Professional Documents
Culture Documents
Cách 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Microsoft Office Excel 2003 trên màn
hình nền.
2. Giới thiệu bảng tính Excel
- Sau khi khởi động
chương trình Excel, chúng
ta có một sổ bảng tính
(Workbook). Trong một sổ
bảng tính có rất nhiều trang
bảng tính.
- Một bảng tính
gồm có 256 cột được đánh
chỉ số theo chữ cái A, B,
C…Z, AA, AB, AC… và
65536 dòng được đánh chỉ
số theo số thứ tự
1,2,3…65536 Hình 2. Cửa sổ chương trình Excel
- Theo mặc định, mỗi lần tạo
bảng tính mới thì Excel tạo 3 trang bảng tính trắng đặt tên là Sheet1, Sheet2, Sheet3. Sau này chúng
ta có thể chèn thêm các trang mới và chúng được đặt tên là Sheet4, Sheet5,…
Con trỏ chuột dạng chữ thập trắng khi ở trên các ô.
Con trỏ chuột có dạng chữ I khi ở phía trong ô đang soạn thảo.
7. Cách nhập và chỉnh sửa dữ liệu trên ô hiện hành
- Các phím thường dùng
+ Phím Tab: Di chuyển con trỏ ô sang phải một cột
+ Phím Enter: Di chuyển con trỏ ô xuống dòng dưới và kết thúc việc nhập/chỉnh sửa dữ liệu.
+ Các phím mũi tên : Di chuyển con trỏ ô đến các địa chỉ bất kỳ trên trang.
- Nhập dữ liệu:
+ Nhắp chuột vào ô cần nhập hoặc sử dụng các phím mũi tên để chuyển trạng thái hiện hành
về ô.
+ Gõ phím để nhập kí tự vào ô, nếu sai thì sử dụng phím Delete hoặc Backspace để xóa kí
tự, sử dụng phím Home/End để di chuyển nhanh trên dòng nhập
+ Nhấn phím ESC nếu muốn kêt thúc nhập nhưng không lấy dữ liệu đã nhập. Nhấn phím
Enter để đưa dữ liệu cho ô và kết thúc nhập.
- Chỉnh sửa dữ liệu:
Để chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trên một ô, chúng ta nhắp đúp chuột vào ô đó rồi chỉnh sửa dữ
liệu. Nhấn phím Enter để kết thúc chỉnh sửa.
Hình 9. Thay đổi khuôn dạng số nhưng không làm thay dổi giá trị
+ Kiểu văn bản: Khi nhập dữ liệu vào ô -> dữ liệu được canh sang trái.
Dữ liệu kiểu văn bản được tạo bởi các kí tự, kí tự số hoặc là khoảng trống và các kí tự không
phải là số.
Khi kí tự nhập vượt quá độ dài ô và ô bên phải còn trống thì Excel tiếp tục hiển thị phần kí
tự còn lại của ô đó sang bên phải.
Khi kí tự nhập vào vượt quá độ dài ô mà ô bên phải đã có dữ liệu thì Excel che dấu các kí tự
vượt quá ô nhưng điều đó không làm thay đổi giá trị dữ liệu nhập của ô.
2. Chỉnh sửa dữ liệu trong ô
Có 3 cách để chỉnh sửa dữ liệu trong ô
Cách 1: Nhắp đúp chuột vào ô mốn chỉnh sửa để chuyển ô sang trạng thái soạn thảo khi đó
có thể chỉnh sửa dữ liệu. Nhấn phím Enter để kết thúc.
Cách 2: Chọn ô muốn chỉnh sửa sau đó nhấn phím F2 khi đó ta sẽ thấy con trỏ chuột nhấp
nháy, chỉnh sửa dữ liệu rồi nhấn phím Enter để kết thúc.
Cách 3: Di chuyển chuột lên thanh Formula Bar sau đó nháy chuột vào vị trí cần chỉnh
sửa, nhấn phím Enter để kết thúc.
3. Thao tác chọn/hủy chọn ô, dòng, cột
3.1 Chọn một ô
Để chọn một ô, chúng ta chỉ cần nhắp chuột vào ô đó.
3.2 Chọn vùng ô liên tục hình chữ nhật
- Nhắp chuột vào ô trên cùng bên trái
- Giữ phím Shift và nhắp chuột vào ô dưới cùng bên phải
- Thả phím Shift để kết thúc việc chọn
Trong trường hợp này địa chỉ vùng ô được viết theo khuôn dạng (địa chỉ ô trên cùng bên
trái:địa chỉ ô dưới cùng bên phải), tách nhau bởi dấu hai chấm “:”
VD: Chọn vùng ô (A1:D6). Nhắp chuột vào ô A1 sau đó nhấn và giữ phím Shift rồi nhắp
chuột vào ô D6 ta chọn được một vùng ô như hình.
- Nhắp chuột vào số thứ tự dòng đầu tiên (trên cùng hoặc dưới cùng của dãy) trền đường
viền dọc.
- Giữ phím Shift và nhắp chuột vào số thứ tự dòng sau cùng của dãy.
- Thả phím Shift ra.
Hình 13. Con trỏ chuột chuyển đổi thành dấu chữ thập đen
- Nhấn và kéo chuột xuống theo chiều dọc, chúng ta sẽ thấy số thứ tự được điền tự động vào
các ô tiếp theo, tăng dần.
5. Sao chép, di chuyển, xóa, chèn các ô
5.1 Sao chép các ô
Thao tác sao chép một ô trong Excel không chỉ bao gồm sao chép nội dung, định dạng của ô
đó. Chúng ta có thể nhìn thấy trong bảng dưới đây nhiều mục lựa chọn khi dán một ô đã sao chép.
Giao trình Microsoft Excel 2003 Trang 6
Giáo trình nghề Phố Thông - Trường THPT chuyên Nguyên Chí Thanh
7.3 Xóa một trang bảng tính
- Nhắp chọn thực đơn lệnh Edit -> Delete Sheet hoặc nhắp phải chuột vào tên của trang
muốn xóa làm xuất hiện hộp lệnh, chọn lệnh Delete.
+ Nhấn chuột vào mũi tên trỏ xuống trên thanh định dạng Font Color , chọn màu
theo ý thích.
- Thay đổi màu nền
+ Chọn các ô muốn thay đổi màu nền
Cách 1: Nhấn chuột vào mũi tên trỏ xuống trên thanh định dạng Fill Color , chọn
màu theo ý thích.
Cách 2:
+ Nhắp chọn thực đơn lệnh Format -> Cells xuất hiện hôp thoại Format Cells.
+ Chọn thẻ Patterns
Lựa chọn màu nền trong bảng màu Color. Thao tác này tương tự như thao tác tô
màu nền ô bằng cách nhấn vào mũi tên trỏ xuống trong hộp Fill Color trên thanh
định dạng rồi chọn màu muốn tô.
Lựa chọn mẫu họa tiết trang trí cho ô trong bảng mẫu Patterns
Hình 20. Thay đổi màu nền và họa tiết trang trí
2.3 Sao chép định dạng ô
- Chọn ô đã được định dạng trước. Nếu chọn cả vùng ô thì vùng ô đó phải có cùng kiểu
(kiểu chữ, màu chữ…)
- Nhấn nút Format Painter , di chuyển con trỏ chuột tới vị trí muốn sao chép định
dạng khi đó bên phải con trỏ xuất hiện thêm một chổi quét sơn nhỏ.
- Quét lên ô hoặc vùng ô để áp dụng sao chép định dạng.
Hình 21. Nhắp chọn Wrap text trong mục Text control
3. Căn lề, vẽ đường viền ô
3.1 Căn vị trí chữ trong ô: Giữa, trái, phải, trên, dưới
Khi nhập dữ liệu vào bảng tính, Excel sẽ phân tích xem nếu dữ liệu dạng văn bản thì tự động
căn lề bên trái, nếu dữ liệu dạng số thì căn lề bên phải. Tuy nhiên, chúng ta có thể chọn cách căn lề
khác cho phù hợp với mục đích trình bày bảng tính. Cách thực hiện như sau:
- Chọn ô muốn áp dụng định dạng.
Cách 1: Nếu căn nội dung ô đó theo chiều ngang thì nhắp chuột vào một trong ba nút căn
trái, căn phải, căn giữa trên thanh công cụ.
Cách 2: Nếu muốn căn nội dụng ô đó theo cả chiêu ngang và chiều dọc thì ta nhắp chọn
thực đơn lệnh Format -> Cells xuất hiện hôp thoại Format Cells.
+ Chọn thẻ Alignment
Trong phần Text alignment có 2 hướng căn chỉnh lề
Horizontal (theo chiều ngang): Dùng để căn chỉnh theo lề trái và lề phải của ô.
Vertical (theo chiều dọc): Dùng để căn chỉnh theo lề trên và lề dưới của ô.
+ Nhấn nút OK để kết thúc
3.2 Hòa nhập dãy ô để tạo tiêu đề bảng biểu
Có thể hòa nhập nhiều ô liền nhau thành một ô.
Cách 2: Nhấn nút Merge and Center trên thanh công cụ.
3.3 Thay đổi hướng chữ trong ô
Muốn thay đổi hướng chữ trong ô thì thực hiện các thao tác sau:
- Chọn vùng ô muốn thay đổi hướng chữ
- Nhắp chọn thực đơn lệnh Format -> Cells -> chọn thẻ Alignment.
- Trong phần Orientation, nhắp chuột vào mũi tên màu đỏ, kéo quay trên đường cung tròn
đến độ nghiêng phù hợp. Ở trong ô Degrees sẽ hiển thị độ nghiêng của văn bản.
- Nhấn vào nút OK để hoàn thành.
Kí tự Diễn giải
+ (cộng) Phép cộng
- (trừ) Phép trừ
* (sao) Phép nhân
/ (gạch chéo) Phép chia
( ) (cặp dấu ngoặc đơn) Toán tử trong dấu ngoặc luôn được tính toán trước
^ (dấu mũ) Phép mũ (VD: 2^3 tương đương 2*2*2)
Lỗi xảy ra khi Excel không xác định được các kí tự trong công thức. Ví dụ sử dụng một tên
vùng ô chưa được định nghĩa.
- Lỗi #N/A
Lỗi xảy ra do không có dữ liệu để tính toán
- Lỗi #NUM!
Lỗi xảy ra do sử dụng dữ liệu không đúng kiểu số. Cần định dạng lại dữ liệu tham gia vào
công thức.
2. Địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ tương đối
2.1 Địa chỉ tương đối và tuyệt đối
Các ô là thành phần cơ sở của một bảng tính Excel. Ô có thể chứa các kết quả tính toán theo
một công thức nào đó với sự tham gia của nhiều ô khác, chẳng hạn chứa tổng số của các ô trong
cùng cột hay cùng dòng.
Địa chỉ ô được phép có mặt trong công thức và tự động điều chỉnh theo thao tác sao chép
công thức nên chúng ta có khái niệm địa chỉ tham chiếu tuyệt đối, địa chỉ tham chiếu tương đối, địa
chỉ tham chiếu hỗn hợp.
- Địa chỉ tham chiếu tuyệt đối: Chỉ đến một ô hay các ô cụ thể.
- Địa chỉ tham chiếu tương đối: Chỉ đến một ô hay các ô trong sự so sánh với một vị trí nào đó.
- Địa chỉ tham chiếu hỗn hợp: Có một thành phần là tuyệt đối, phần còn lại là tương đối.
2.2 Địa chỉ tham chiếu tương đối
Địa chỉ tham chiếu tương đối gọi tắt là địa chỉ tương đối có trong công thức sẽ thay đổi theo vị trí ô
khi chúng ta thực hiện sao chép công thức từ một ô đến các ô khác.
Ví dụ: Chúng ta nhập công thức trong ô C1 là =(A1+B1)/2
Khi sao chép công thức này đến ô C2 thì nó tự động thay đổi địa chỉ để trở thành công thức
là =(A2+B2)/2. Khi sao chép công thức này đến ô C3 thì nó sẽ tự động thay đổi địa chỉ để trở thành
công thức là =(A3+B3)/2
2.3 Địa chỉ tham chiếu tuyệt đối
Địa chỉ tham chiếu tuyệt đối gọi tắt là địa chỉ tuyệt đối. Dấu (đô la) $ thêm vào trước chữ cái
chỉ cột hoặc trước số thứ tự dòng khi viết địa chỉ tuyệt đối trong công thức. Lúc này, địa chỉ ô ghi
trong công thức sẽ cố định không thay đổi theo thao tác sao chép công thức từ giữa các ô.
Nếu có công thức F2=$C$4+$D$4/5 thì khi sao chép sang ô F3 nó vẫn là =$C$4+$D$4/5,
khi sao chép sang bất kỳ ô nào công thức vẫn là =$C$4+$D$4/5.
3. Thao tác với hàm
3.1 Giới thiệu về hàm
- Hàm có thể tham gia như một phép toán trong công thức. Hàm sẽ trả về một giá trị (kiểu
số, kiểu ngày tháng, kiểu xâu kí tự…) hay một thông báo lỗi.
- Dạng thức chung của hàm như sau:
<Tên hàm> (Đối số 1, Đối số 2,…, Đối số n)
- Danh sách đối số: Phần lớn các hàm trong Excel đều có một hoặc nhiều đối số. Đối số
có thể là một giá trị kiểu số, một xâu kí tự, địa chỉ ô hay vùng ô, tên vùng, công thức,
hay những hàm khác.
Ví dụ: Hình dưới minh họa một công thức có sử dụng hàm. Ô D9 chứa giá trị trung bình
cộng của các số từ ô C5 đến C9. Hàm EVERAGE sẽ tính giá trị trung bình các ô trong danh sách
đối số.
Cột tham chiếu: Là số thứ tự cột (hàng) của bảng cần lấy giá trị. Số thứ tự được tính từ trái
qua phải cho cột (từ trên xuống dưới cho hàng khi dùng hàm HLOOKUP).
- Nhỏ hơn 1: Nhận giá trị lỗi #VALUE.
- Lớn hơn số cột của bảng tham chiếu: Nhận giá trị lỗi #REF
Cách dò: Là giá trị logic, dùng xác định cho hàm cách dò tìm. Và nếu có cách dò là:
- 1(hoặc không ghi): Để dò tìm gần bằng, nghĩa là chỉ chọn ô chứa giá trị lớn nhất nhưng
phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị dò. Các giá trị trong cột (hàng) đầu của bảng tham chiếu
phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Cách dò này dùng cho giá trị của cột đầu (hàng
đầu) là kiểu số và kiểu chuỗi.
- 0 (hoặc dánh dấu phẩy “,”): Để so tìm đúng bằng, nghĩa là chỉ chọn ô chứa giá trị đùng
bằng trị dò. Khi so tìm không thấy, hàm nhận giá trị lỗi #N/A. Danh sách ở cột trái bẳng
không cần phải xếp. Cách dò này chỉ dùng cho giá trị của cột đầu (hàng đầu) là kiểu
chuỗi.
Bài tập:
1. Mở bảng tính mới và nhập dữ liệu vào Sheet1 bao gồm các mục như hình.
2. Bảng đối chiếu được nhập trên cùng trang bảng tính trong vùng ô D13:E18 gồm cột chức vụ và
phụ cấp.
3. Thực hiện điền phụ cấp vào bảng lương chính một cách tự động tại ô F6 theo công thức
=VLOOKUP(D5,$D$13:$E$18,2,0).
Giải thích công thức VLOOKUP(D5,$D$13:$E$18,2,0) như sau:
- Vùng giá trị tìm kiếm là giá trị tại ô D5
- Vùng bảng đối chiếu là $D$13:$E$18, với địa chỉ tuyệt đối.
- Cột trả lại kết quả là cột thứ 2 trong bảng đối chiếu – cột phụ cấp.
- Cuối cùng số 0 cho biết không cần sắp xếp cột đầu tiên trong bảng đối chiếu theo trật tự
giá trị tăng dần.
4. Cuối cùng là sao chép công thức tại ô F5 đến các ô dưới.
Hàm ISNA(Value): Kiểm tra giá trị (Value), hàm cho kết quả là TRUE nếu giá trị dùng
là giá trị lỗi #N/A. Và cho kết quả là FALSE nếu Value có giá trị khác. (hàm thường dùng lòng với
hàm IF).
Ex: =IF(ISNA(VLOOKUP(A2,$B$12:$C$18,2)),1200,VLOOKUP(A2,$B$12:$C$18,2))
Hàm CHOOSE(Trị chọn, Danh sách): Để chọn trị trong danh sách tùy theo trị số của
biểu thức.
Ex: =CHOOSE(3,"Window","Winword","Excel") Excel
Hàm MATCH(Lookup_Value,Lookup_array,Match_Type): dùng để dò tìm 1 giá trị
bên trong 1 danh sách. Hàm cho giá trị là vị trí xuất hiện của trị cần dò tìm trên danh sách đưa ra.
Danh sách thường gồm nhiều khối cell nhưng phải nằm trên cùng 1 cột hay cùng 1 hàng.
Giao trình Microsoft Excel 2003 Trang 21
Giáo trình nghề Phố Thông - Trường THPT chuyên Nguyên Chí Thanh
- Lookup_value: (trị dò) là một giá trị băt kỳ hay biểu thức Logic, là giá trị cần dò tìm
trong Range.
- Match_type: (cách dò) xác định cho hàm cách dò tìm Lookup_value trong các giá trị
của Lookup_array. Nếu có giá trị là:
0: để chọn ô chứa giá trị đúng bằng Lookup_value (dùng cho kiểu chuỗi và số).
1 hoặc không ghi: để chọn ô chứa giá trị lớn nhất nhưng phải bằng hoặc nhỏ hơn
Lookup_value. Các giá trị trong Range phải được sắp xếp tăng dần (dùng cho dữ
liệu kiểu số).
-1: để chọn ô chứa giá trị, giá trị nhỏ nhất nhưng phải bằng hoặc lớn hơn
Lookup_value. Các giá trị trong Range phải được sắp xếp giảm dần (dùng cho dữ
liệu kiểu số).
Khi so tìm không thấy thì hàm cho giá trị #N/A
A B C D E F G H I
1 25 35 12 51 63 10 55 100 46
3 Mèo Chuột Cá Chim Cá Gà Cá Trâu Hổ
=MATCH(12,A1:C1,-1) =3; = MATCH(46,E1:H1,1) =2
= MATCH(“Bò”,A2:H2,0) =5; = MATCH(“Chim”,A1:H2) =#N/A
INDEX(Array,Row_num,Column_num): lấy giá trị ô giao giữa hàng (Row_num) và
cột (Column_num) được chỉ định trong vùng (Array).
Array (Bảng): là vùng chứa giá trị cần khai thác.
Row_num (hàng): là giá trị số chỉ vị trí hàng của ô chứa giá trị cần khai thác.
Column_num (cột): là giá trị số chỉ vị trí cột của ô chứa giá trị cần khai thác.
Hàng phải có ít nhất một trong hai đối số Row_num hoặc Column_num.
Nếu Array chỉ có một hàng (hoặc 1 cột) thì Row_num (hoặc Column_num) tương ứng
không cần ghi.
Nếu Array có nhiều hàng, nhiều cột và chỉ ghi Column_num (hoặc Row_num). Hàng sẽ
lấy nguyên dãy là cột (hoặc hàng) trong Array. Nhưng ta phải chọn vùng mà hàm sẽ cuất
hiện kết quả, sau đó nhập hàm và bấm Ctrl+Shift+Enter.
Ex: =INDEX({1,2:3,4},2,2) =4; =INDEX({1,2:3,4},0,2) ={2,4}
BÀI 5:
CƠ SỞ DỮ LIỆU (DATABASE)
1. Các khái niệm về Database, Criteria, Extract:
a. Vùng Database (vùng cơ sở dữ liệu):
Là một tập hợp các mẫu tin, được tổ chức theo cấu trúc cột, dòng để có thể liệt kê, sắp xếp
hoặc truy vẫn nhanh chống các thông tin liên hệ.
Trên bảng tính Excel, CSDL hay bảng kê (List) là cột khối gồm ít nhất 2 dòng:
- Dòng đầu dùng để chứa tiêu đề cột các vùng tin (Field Name) của CSDL.
- Những dòng còn lại dùng để chứa dữ liệu gọi là mẫu tin (Records) của CSDL.
- Để đặt tên cho CSDL:
Gọi Menu Insert\Name\Define
Gõ tên bất kỳ vào vùng Names
in Workbook
Lick nút Add để ghi vào bộ nhớ
và OK
b. Vùng Criteria:
Là vùng tiêu chuẩn chứa điều kiện tìm kiếm, xóa hay rút trích. Vùng này gồm ít nhất 2 dòng:
Dòng đầu chứa tiêu đề vột (Field Name) của CSDL, các dòng còn lại chứa điều kiện (được gõ
vào từ bàn phím).
c. Vùng Extract:
Là vùng trích dữ liệu chứa các mẫu tin của vùng CSDL thỏa điều kiện của vùng chuẩn. Vùng
Extract cũng có dòng đầu tiên chứa các tiêu đề cột của vùng muốn rút trích. Chỉ dùng đến
vùng này khi thực hiện thao tác rút trích.
2. Các dạng của vùng tiêu chuẩn Số con
a. Tiêu chuẩn số: Ô điều kiện có kiểu số 2
Ex: Tiêu chuẩn số con là 2
b. Tiêu chuẩn chuỗi: Ô điều kiện có kiểu chuỗi
Ex: Tiêu chuẩn tên là Nam Tên
Tên
- Dấu “*” thể hiện cho một nhóm ký tự bất kỳ H*
Nam
- Dấu “?” thể hiện cho một ký tự bất kỳ.
Ex: Tiêu chuẩn tên bắt đầu bằng chữ H
Số con
c. Tiêu chuẩn so sánh: Ô điều kiện chứa toán tử kèm với giá trị so sánh. >=2
Ex: Tiêu chuẩn số con >=2
d. Tiêu chuẩn công thức: Ô điều kiện có kiểu công thức
Tên tiêu đề của ô tiêu chuẩn phải đặt XY
tên khác với tất cả dòng tiêu đề (Field)
của vùng CSDL. True
Trong ô điều kiện phải lấy địa chỉ của Công thức nhập ở ô điều kiện là
dòng chứa dữ liệu đầu tiên của vùng
CSDL để so sánh. =Left(C2,1)<10
e. Liên kết tiêu chuẩn:
Có thể liên kết các mẫu tin trong CSDL theo các phép tính giao (AND) hay hội (OR) của
nhiều điều kiện khác nhau theo nguyên tắc:
Nếu các ô điều kiện đặt khác cột và cùng dòng => có tính chất giao (AND).
Nếu các ô điều kiện đặt khác dòng => có tính chất hội (OR).
Ex: vùng tiêu chuẩn thể hiện điều kiện. Số con=2 và chức vụ là NV; hay Số con >2 và chức
vụ là TP. Số con = 2 hoặc chức vụ TP; Hoặc số con >2 hoặc chức vụ là NV
Số Chức Số Số Số
con vụ con con con
2 NV 2 2 >2
>2 TP >2
Số con =2 hoặc số con>2 hay chức vụ là NV hoặc TP (điều kiện chỉ trong một cột)
f. Tiêu chuẩn trống: Nếu trong ô điều kiện không có dữ liệu, tiêu chuẩn là tùy ý.
3. Nhóm hàm cơ sở dữ liệu
Cú pháp chung
Database : Là vùng cơ sở dữ liệu (CSDL)
gồm ít nhất 2 dòng. Dòng đầu chứa các tiêu đề cột =Tên hàm(Database,Field,Criteria)
(Field Name), các dòng còn lại chữa dữ liệu gọi là
mẫu tin (Record)
Field: Là tên trường hay cột chứa dữ liệu của CSDL được chỉ định cho hàm khai thác. Có
thể là số thứ tự (được tính từ trái qua phải – cột đầu là 1) của cột trong Database. Khi số thứ tự cột
<1 hay > số cột của Database, hàm cho giá trị #VALUE.
Criteria: Là vùng (Range) tiêu chuẩn để tìm kiểm, xóa hay rút trích. Vùng này gồm ít nhất
2 dòng: dòng đầu chứa tiêu đề, các dòng còn lại chứa điều kiện.
a. Hàm DSUM(Csdl,Field,Criteria): Tính tổng các giá trị của cột chứa ô Field thuộc CSDL
thỏa điều kiện trong Criteria.
b. Hàm DMAX(Csdl,Field,Criteria): Tính giá trị lớn nhất của cột chứa ô Field thuộc CSDL
thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn.
c. Hàm DMIN(Csdl,Field,Criteria): Tính giá trị nhỏ nhất của cột chứa ô Field thuộc CSDL
thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn.
d. Hàm DCOUNT(Csdl,Field,Criteria): Đếm phần tử kiểu số của cột chứa ô Field thuộc
CSDL thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn.
e. Hàm DCOUNTA(Csdl,Field,Criteria): Đếm số phần tử khác trống (kiểu số và kiểu chuỗi)
của cột chứa ô Field thuộc CSDL thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn.
f. Hàm DAVERAGE(Csdl,Field,Criteria): Tính
giá trị trung bình của cột chứa ô Field thuộc
CSDL thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn.
g. SUBTOTAL: Thực hiện thống kê ở mỗi nhóm
dữ kiện, trên những cột lựa chọn trong phạm vi
cùng CSDL, chèn vào cuối mỗi nhóm những
dòng thống kê và dòng tổng kết ở cuối phạm vi
vùng CSDL. Chọn vùng tính toán vào Menu
Data+Subtotal.
Tại hai khung phía dưới chọn ý nghĩa toán tử và điều kiện thích hợp.
Lick OK để thực hiện.
BÀI 6:
BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Tự động vẽ biểu đồ là một chức năng được ưa thích nhất của bảng tính Excel. Các biểu đồ,
đồ thị là những hình ảnh minh họa rất trực quan, đầy tính thuyết phục. Người xem rút ra ngay được
những kết luận cần thiết từ các biểu đồ, đồ thị mà không cần giải thích. Ngoài ra chúng ta dễ dàng
tạo ra nhiều kiểu biểu đồ, đồ thị khác nhau dựa vào những số liệu trên bảng tính hiện hành. Excel
còn cho phép thay đổi cách trình bày, điều chỉnh đường trục, đường biểu diễn, thêm ghi chú…
- Tạo các kiểu biểu đồ, đồ thị khác nhau
Bôi đen vùng dữ liệu cần lập biểu đồ
Cách 1: Nháy vào biểu tượng Chart Wizard trên thanh công cụ.
Cách 2: Nhắp chuột vào menu Insert -> Chart -> xuất hiện hộp thoại Chart Wizard.
Chọn kiểu biểu đồ (VD: Biểu đồ hình cột đứng) -> Next chuyển sang bước tiêp theo -> Next
chuyển sang bước tiếp.
Hình 29. Chọn kiểu biểu đồ hay đồ thị
Hình 31. Phải chuột chọn Chart Options để chỉnh sửa đồ thị
- Trong hộp thoại Chart Option, chọn thẻ Titles sau đó đánh tiêu đề mới hoặc chỉnh sửa lại
tiêu đề.
- Nhấn OK để kết thúc.
Chú thích ý nghĩa các trục đồ thị
- Nhắp phải chuột vào vùng trống trong đồ thị làm xuất hiện hộp lệnh, chọn lệnh Chart
Option.
- Trong hộp thoại Chart Option, chọn thẻ Legend sau đó tích vào ô Show Legend (hiển thị
chú thích).
- Trong mục Placement, chúng ta lựa chọn chế độ hiển thị chú thích (trên, dưới, trái,
phải…)
- Nhấn OK để kết thúc.
Xóa bỏ tiêu đề, chú thích
- Nhắp chuột chọn tiêu đề hay chú thích.
- Nhấn phím Delete để xóa bỏ.
2.2 Hiển thị dữ liệu kèm đồ thị
Trong những trường hợp người dùng muốn dữ liệu cơ sở phải đi kèm cùng với biểu đồ thì
thực hiện thao tác sau:
- Nhắp phải chuột vào vùng trống trong đồ thị làm xuất hiện hộp lệnh, chọn lệnh Chart
Option.
- Trong hộp thoại Chart Option, chọn thẻ Data Table sau đó đánh dấu chọn vào ô Show
data table.
- Nhấn OK để kết thúc.
BÀI 6:
HOÀN THIỆN TRANG BẢNG TÍNH VÀ IN ẤN
1. Thay đổi lề của trang in
- Để thay đổi lề của trang in ta nhắp chuột vào File -> Page Setup…-> Chọn thẻ Margin.
Có thể nhấn vào nút Print Preview để xem các thiết đặt trên được áp dụng vào tài liệu như
thế nào. Nhấn vào nút Print nếu muốn in ngay, nhấn vào nút Options nếu muốn thay đổi thông số
của máy in.
2. Thay đổi trang in
- Nhắp chuột vào File -> Page Setup…-> Chọn thẻ Page. Thiết đặt các thông số sau:
- Mục Orientation: Cho phép thay đổi hướng trang in
Portrait: In theo chiều dọc của trang giấy.
Landcape: In theo chiều ngang của trang giấy.
- Mục Scaling: Cho phép thay đổi tỷ lệ, kích thước nội dung trang in.
Adjust to: Có thể phóng to hoặc thu nhỏ nội dung theo tỉ lệ phần trăm so với kích
thước chuẩn 100% ban đầu.
- Mục Paper size: Cho phép chọn khổ giấy (A3, A4, Letter,…)
- Nhấn OK để kết thúc.
3. Chỉnh sửa để in vừa trong số trang định trước
- Nếu muốn thu nhỏ nội dung để in trong một trang ta thực hiện như sau:
+ Vào menu File -> Page Setup…-> Chọn thẻ Page.
+ Trong hộp chọn Fit to, gõ số 1 và xóa bỏ giá trị trong ô bên phải. Khi đó, tất cả dữ liệu
trong một bảng tính, dù nhiều hay ít, đều được sắp xếp để chỉ in ra một trang giấy.
5. Lấy 2 ký tự cuối của mã số chia cho 3 và chỉ lấy phần dư của phép chia.
6. Lấy giá trị của câu 4 chia cho giá trị của câu 5 làm tròn 2 số thập phân.
7. Lấy căn bậc 2 của giá trị câu 1.
8. Lấy trị tuyệt đối giá trị của câu 7.
Bài 3: Sử dụng các hàm: Left, right, mid, if, and.
A B C D E F G H I J
ST
1 Mã số Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
T
2 1 1503MAN96 ? ? ? ? ? ? ? ?
3 2 0611LBX95
4 3 3003DAX99
5 4 2402LCN97
6 5 1608MBX99
7 6 2505LBX98
8 7 1607DAN97
9 8 3112MCX95
Yêu cầu:
1. Lấy 2 ký tự đầu của mã số.
2. Lấy 2 ký tự kế tiếp của mã số.
3. Lấy 2 ký tự cuối của mã số.
4. Nối tất cả ký tự ở cả 3 câu trên thành “15/03/1996” HD: Sử dụng toán tử nối chuỗi &
5. Lấy ký tự thứ 5 của mã số.
6. Nếu ký tự thứ 7 là “N” thì câu 6 hiển thị là “hàng nhập”. Ngược lại hiển thị “Hàng xuất”.
7. Nếu Ký tự thứ 5 là “M” thì câu 7 ghi ra là “Mía”. Nếu ký tự thứ 5 là “L” thì ghi là “Lúa”.
Ngoài ra thì báo “Đậu”.
8. Nếu ký tự thứ 6 ghi là “A” thì ghi là “Loại A”. Nếu ký tự thứ 6 là “B” thì ghi là “Loại B”
ngược lại là “Loại C”.
9. Nếu ký tự thứ 7 là “N” và 2 ký tự cuối là “96” thì ghi là “Nhập ở cảng Khánh Hội”. Nếu ký
tự thứ 7 là “X” và 2 ký tự cuối là “97” thì ghi là “Xuất ở cảng Sài Gòn”. Ngược lại là
“Nhập xuất ở cảng Tân Thuận”.
Bài 4: Sử dụng các hàm: Round, max, min, rank, if, and, or.
A B C D E F G H I
Mã Điểm Điểm Điểm Kết
1 Họ lót Tên Xếp hạng Xếp loại
số LT TH TB quả
2 TH01 Nguyễn Kiệm 5 5 ? ? ? ?
3 XD01 Lý Lan 8 9
4 XD02 Lê Lệ 5 5
5 XD02 Phạm Lệ 8 7
6 XD02 Trần Lệ 6 6
7 TH02 Lý Luận 3 2
8 TH03 Nguyễn Hồng 6 6
9 QT03 Lý Sự 7 8
10 QT02 Lý Tám 9 1
11 QT01 Nguyễn Vă 4 6
12 Điểm cao nhất: ? ? ?
13 Điểm thấp nhất ? ? ?
Yêu cầu: Lưu ý chỉ lập công thức cho những cột có dấu ?
1. Tính điểm trung bình =(điểm LT+điểm TH)/2, lấy đến 2 số thập phân.
2. Kết quả: - Nếu Điểm TB>= 5 và không điểm môn nào <5 thì đậu
- Ngược lại thì rớt. .
3. Hãy xếp hạng cho học viên.
4. Hãy xếp loại cho học viên.
Nếu Kết quả là “Đậu” và có 4.5<=Điểm TB<6.5 thì ghi là “Trung bình”, 6.5<=Điểm
TB<7.5 thì ghi là “Khá”, 7.5<=Điểm TB<10 thì ghi “Giỏi”, Ngoài tra không xếp hạng (bỏ
trống).
5. Tìm điểm cao nhất, thấp nhất của các cột: Điểm LT, Điểm TH, Điểm TB.
Bài 5: Sử dụng các hàm: if.
A B C D E F G
ST
1 Mã hàng Tên hàng Số lượng Đơn gia Tiền chiết khẩu Thành tiền
T
2 1 ML01 Máy lạnh 12 4000000 ? ?
3 2 ML02 Máy lạnh 4 2500000
4 3 ML03 Máy lạnh 5 3000000
5 4 MG01 Máy giặt 8 1500000
6 5 MG02 Máy giặt 9 5000000
7 6 TV01 Tivi 1 4500000
8 7 TV02 Tivi 8 5550000
9 8 TL01 Tủ lạnh 12 6000000
Yêu cầu: Chỉ lập công thức cho ô có dấu ?
1. Tính cột thành tiền chiết khấu.
+ Nếu Số lượng > 10 thì phần trăm chiết khấu là 5%.
+ Nếu 8<số lượng<=10 thì phần trăm chiết khấu là 3%.
+ Nếu 5<số lượng<=8 thì phần trăm chiết khẩu là 1%.
+ Ngoài ra là 0.
2. Thành tiền = Số lượng x Đơn giá – Tiền chiết khấu.
3. Sắp xếp bảng tính cho cột thành tiền theo chiều tăng dần.
4. Định dạng dấu VNĐ cho cột thành tiền.
6 5 GTEFRA 26/09/1999 20
7 6 MVTENG 15/08/1998 40
8 7 BNGVNN 24/10/1999 34
9 8 MVTENG 25/12/1998 18
10 Bảng 1
11 Mã Hàng Tên Hàng Đơn Giá T Thu
12 AXK Áo XK 35 ?
13 GTE Giày trẻ em 45 ?
14 MVT Máy vi tính 78 ?
15 BNG Bàn V.Phòng 120 ?
16
17 Bảng 2
18 Mã QG GER FRA ENG VNN
19 Tên QG Đức Pháp Anh Việt Nam
20 %Thuế 5% 3% 2% 0%
10 Bảng 1
11 Mã Tên hàng T_Thu
12 T Tôm ?
13 C Cá ?
14 M Mực ?
15 Bảng 2
16 Mã loại T500 C300 M200 T100 T300 M300
17 ĐG Nhập 25000 19000 30000 15000 20000 60000
18 ĐG Xuất 30000 25000 35000 27000 26000 70000
Yêu cầu: Chỉ lập công thức cho ô có dấu ?
1. Tính cột Tên hàng dựa vào ký tự đầu của Mã hàng và Bảng 1. Biết nếu ba ký tự cuối của
Mã hàng >=300 thì đó là hàng tươi, ngoài ra là hàng khô. Ví dụ: TN500: Tôm tươi.
2. Tính cột loại hàng biết nếu ký tự thứ hai của Mã hàng là N thì là hàng nhập, ngoài ra là
hàng xuất.
3. Tính cột Đơn giá dựa vào Bảng 2 biết nếu là hàng nhập thì lấy ở ĐG Nhập, ngoài ra lấy
ở ĐG Xuất.
4. Tính cột Tiền: Biết Tiền = Đơn giá x Số lượng x %giảm. Biết nếu hàng là Tôm khô và
hàng xuất thì % giảm là 5%, ngoài ra không giảm.
5. Lập bảng thống kê so sanh doanh thu các mặt hàng, vẽ đồ thị so sánh.
6. Trích ra những mặt hàng nhập trong tháng 10 và có số tiền >=500000 không trích trực
tiếp từ bảng dữ liệu chính.
Bài 12: Sử dụng các hàm: Vlookup, Value, match, If, Sumif.
A B C D E F
1 BÁO CÁO DOANH THU
Dung
2 Mã số Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền
lượng
3 MX008 ? ? ? ?
4 QT010
5 SG020
6 SN010
7 MX010
8 SN020
9
10 Bảng 2
11 Bảng 1 Dung lượng
Mã
12 Mã Tên 8 10 20
13 MX Maxcell MX 45000 58000 79000
14 SG Seagate SG 43000 59000 82000
15 SN Sony SN 42000 58000 77000
16 QT Quantum QT 40000 57000 76000
Yêu cầu: Chỉ lập công thức cho ô có dấu ?
1. Cột số lượng các bạn tự nhập để làm dữ liệu để tính toán.
2. Tính cột Tên sản phẩm dựa vào 2 ký tự đầu của Mã số và Bảng 1.
3. Tính cột Dung lượng biết nếu ba ký tự cuối bằng 8 thì đĩa có dung lượng 8.4 GB, nếu 3
ký tự cuối là bằng 10 thì dung lượng 10.2 GB, ngoài ra thì 20 GB.
4. Tính cột Đơn giá dựa vào Mã số và Bảng 2.
5. Tính cột Thành tiền: Biết Thành tiền= Số lượng x Đơn giá x Tỷ giá.
6. Lập bảng thống kê cho từng mặt hàng và vẽ đồ thị so sánh.
7. Trích ra những mặt hàng có dung lượng 10 GB và có số lượng lớn hơn 5.
8. Sắp xếp cột thành tiền tăng dần và có đơn vị là “Đồng”
Bài 13: Sử dụng các hàm: Vlookup, Value, if, Left, Right, Mid.
A B C D E F
1 BÁO CÁO DOANH THU
2 Mã hàng Tên hàng Số lượng ĐV tính Tiền giảm Thành tiền
3 X1NH2 ? 1000 ? ? ?
Giao trình Microsoft Excel 2003 Trang 36
Giáo trình nghề Phố Thông - Trường THPT chuyên Nguyên Chí Thanh
4 S1XB2 2000
5 X2X2S 4000
6 G1NĐ3 60000
7 G2X2B 50000
8 S2N1T 2000
9 X1NH2 1500
10 S1XB2 500
11 G1NĐ3 10000
12 G2X2B 30000
13 Bảng danh mục
14 Mã hàng Tên hàng ĐV tính Đơn giá
15 XH Xi măng Hà Tiên Bao 50000
16 XS Xi măng Sao Mai Bào 45000
17 GĐ Gạch Đồng Nai Viên 500
18 GB Gách Bình Dương Viên 450
19 ST Sắt trụ M 15000
20 SB Sắt Bê Tông Kg 10000
13 X Xi măng Bao
14 D Đinh Kg
15 G Gạch Viên
16 Bảng 2
17 Tên hàng Sắt Xi măng Đinh Gạch
18 ĐG nhập 5000 45000 4500 300
19 ĐG Xuất 6000 49000 5000 500
20 % Giảm 1% 2% 0.5% 0.5%
Yêu cầu: Chỉ lập công thức cho ô có dấu ?
1. Trang trí và trình bày bảng tính như trên.
2. Tính cột ngày biết hai ký tự đầu của SHD là ngày, hai ký tự kế tiếp là tháng, hai ký tự kế
tiếp là năm.
3. Tính cột Tên hàng dựa vào Mã hàng và Bảng 1.
4. Tính cột đơn vị tính (ĐVT) dựa vào bảng 1.
5. Chèn thêm cột Đơn giá vào sau cột ĐVT. Tính cột Đơn giá dựa vào Bảng 2, biết nếu là
hàng nhập thì lấy đơn giá nhập, ngoài ra lấy đơn giá xuất.
6. Tính cột Tiền giám biết: Tiền giám = Số lượng x Đơn giá x %giảm.
7. Tính cột Thành tiền biết: Thành tiền = Đơn giá x Số lượng – Tiền giảm.
8. Lập bảng thống kê tình hình thu chi. Vẽ đồ thị so sánh.
9. Trích ra những mặt hàng Xi măng và có số lượng 500 (không trích trực tiếp từ bảng dữ
liệu chính)
Bài 19: Nhập và định dạng bảng tính sau:
A B C D E F G H I
BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
1
ĐẠI LÝ THUỐC THÁNG 04
Ngày Số Mã
2 STT Tên thuốc ĐVT Số lượng Đơn giá Trị giá
H.Đơn H.Đơn Thuốc
3 1 01/04/2012 N001 VT001 ? ? 50 ? ?
4 2 02/04/2012 N001 KS001 100
5 3 02/04/2012 N002 VT002 40
6 4 04/04/2012 X001 VT002 20
7 5 05/04/2012 X002 VT001 15
8 6 05/04/2012 X003 KS001 40
9 7 05/04/2012 N003 KS001 25
10 8 07/04/2012 N004 TB001 60
11 9 07/04/2012 X004 TB002 45
12 10 10/04/2012 X005 VT001 30
13 11 11/04/2012 X005 TB002 30
14 12 13/04/2012 X006 KS002 15
15 13 14/04/2012 N005 TB001 35
16 14 15/04/2012 N005 KS002 40
17 Tổng cộng: ?
18
19 Bảng tên thuốc Mã Đ.Giá Đ.Giá
ĐVT
Thuốc nhập xuất
BẢNG SỐ LIỆU
20 1 2
TỔNG HỢP
- Nếu ký tự đầu tiên của Số H.Đơn là “X” thì lấy Đ.Giá xuất.
4. Tính cột Trị giá biết: Trị giá = Số lượng x Đơn giá.
5. Trính tổng giá trị.
6. Trích thuốc loại VitaminC và số lượng lớn hơn 50 (không trích trực tiếp từ bảng dữ liệu
chính)
7. Sắp xếp cột Trị giá tăng dần.
Bài 20: Nhập và định dạng bảng tính sau:
A B C D E F G
1 BẢNG THEO DÕI HÀNG HÓA
Loại
2 STT Mã hàng Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
hàng
3 1 AB150104C ? ? ? ? ?
4 2 AB020502A
5 3 DA120502A
6 4 DB030703
7 5 AB191003E
8 Bảng 1 Bảng 2
9 Mã Tên hàng Tỉ lệ thuế Năm 2002 2003 2004
10 AB Máy in LQ 10% Số lượng 200 300 150
11 DA Máy vẽ A0 20% Đ.Giá nhập 500 550 600
12 DB Máy tính PIII 5% Đ.Giá xuất 600 650 700
13 Bảng 3
14 Mã hàng Tổng tiền
15 AB ?
16 DA ?
17 DB ?
-----------HẾT-----------