Professional Documents
Culture Documents
III. Cơ sở lý thuyết
V. Kết quả
2
R5
Khi điều chỉnh biến trở để cho Vôn kế = 0 => =0 nên ta có:
IV. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM
Đo giá trị của điện trở 𝑅𝑥1 chưa biết theo trình tự sau đây:
1. Chọn giá trị tương ứng của 𝑅1 và 𝑅2 sao cho 𝑅2 > 𝑅1. Đưa giá trị của biến trở Rm về 0. Mắc mạch điện theo sơ
đồ hình (2.2).
Chú ý: trước tiên ta phải dùng tai nghe thay cho điện kế.
2. Sau khi mắc mạch xong phải báo cáo với giáo viên kiểm tra trước khi cắm điện.
3. Áp tai nghe vào tai và theo dõi âm thanh phát ra. Nếu âm thanh phát ra từ tai nghe rõ, không bị chói tai thì
không cần điều chỉnh máy phát âm tần. Nếu không có âm thanh phát ra từ tai nghe: (1) kiểm tra lại mạch điện đã
mắc; (2) điều chỉnh tần số sóng âm và biên độ trên máy phát âm tần sao cho âm thanh phát ra nghe rõ nhất (không
bị chói tai do tần số quá cao hoặc khó nghe do tần số quá thấp).
4. Điều chỉnh giá trị của biến trở Rm sao cho độ to âm thanh trong tai nghe giảm dần. Đầu tiên ta nên thử với núm
điều chỉnh ×100 Ω, rồi đến các núm có giá trị nhỏ hơn. Khi âm thanh phát ra từ tai nghe tắt hẳn, ta mới chuyển
sang bước tiếp theo.
5. Ngắt điện cho mạch cầu bằng cách chuyển khóa K sang vị trí 0. Khởi động điện kế bằng cách bật công tắc
qua vị trí ngoài cùng bên phải. Thay tai nghe bằng điện kế.
6. Cấp lại điện cho mạch cầu bằng cách chuyển khóa K sang vị trí 1. Tiếp tục điều chỉnh biến trở Rm để kim
điện kế hoàn toàn trùng với số 0.
Chú ý: Sau khi thay tai nghe bằng điện kế, nếu kim điện kế chỉ một giá trị nhỏ (góc lệch của kim điện kế nhỏ),
ta chỉ điều chỉnh núm “×1 Ω” để tránh thay đổi dòng điện đột ngột qua điện kế. Nếu kim điện kế chỉ một giá trị
lớn (góc lệch của kim điện kế lớn) và thay đổi không đáng kể khi đã điều chỉnh núm “×1 Ω” thì SV có thể điều
chỉnh núm “×10 Ω” trước.
7. Ghi các giá trị R1, R2, và Rm vào bảng số liệu 2.1.
8. Ngắt điện cho mạch cầu bằng cách chuyển khóa K sang vị trí 0. Thay các điện trở 𝑅1 và 𝑅2 sao cho 𝑅2 > 𝑅1.
Tiến hành các bước thí nghiệm tương tự cho 𝑅𝑥2, Rnt (𝑅𝑥1 nt 𝑅𝑥2) và Rss (𝑅𝑥1 // 𝑅𝑥2).
Chú ý: Trước khi thay đổi điện trở trên mạch cầu, SV phải ngắt mạch điện ra khỏi nguồn bằng cách chuyển
khóa K sang vị trí 0. Phải chắc chắn dòng điện chạy qua điện kế có cường độ rất nhở mới được phép chuyển
khoa K sang vị trí 1.
V. KẾT QUẢ
Mẫu đo Lần đo
150
1 200 100 66.6 0.23
150
2 220 130 65 1.36
200
3 220 90 67.5 1.13
150
1 200 520 346.6 1.4
150
2 220 688 344 1.2
200
3 220 460 345 0.2
150
1 200 85 56.6 0.01
150
// 2 220 114 57 0.38
200
3 220 75 56.25 0.36
Dựa vào bảng số liệu ở trên ta tính giá trị trung bình của và trong 4
trường hợp ta có kết quả:
Xét : Xét :
1.06 0.23
Þ ==6
Þ = = 20.706
Xét Xét
Þ Þ
Þ Þ
VI. KẾT LUẬN
Mà
Mà
ÞSai số giữa và là không đáng kể nên cho phép là đo chính xác
BÀI 3: KHẢO SÁT TỪ TRƯỜNG
TRONG ỐNG DÂY DẪN THẲNG
NỘI DUNG
Máy đo từ tường
Sơ đồ lắp đặt thí nghiệm đo từ trường ống dây
III. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
• Các ống dây quấn trên các lõi hình xuyến hoặc ống dây dẫn thẳng được dùng phổ biến trong kĩ thuật tạo ra
từ trường.
• Xét cuộn dây hình xuyến có N vòng, có bán kính trung bình R và cuộn dây có dòng điện I chạy qua. Theo
định luật Ampe, ta có:
ʃ(c)Bds =
Từ công thức trên ta có thể suy ra:
Vì ống dây dẫn thẳng nên:
B= với (vòng/m)
• Trong bài này ta ứng dụng hiệu ứng Hall để đo từ trường
IV. Tiến trình thí nghiệm
• Khảo sát sự phân bố từ trường trong ống dây
- Điều chỉnh 2 chốt để ống dây có chiều dài cực đại 40 cm.
- Nối ống dây với nguồn điện.
- Điều chỉnh nguồn điện để có cường độ dòng điện I= 0 A. Chuẩn
máy đo từ trường về 0.
- Điều chỉnh nguồn điện để có cường độ dòng điện I= 5 A.
- Đo giá trị của vectơ cảm ứng từ 𝐵 bắt đầu từ mép bên trái của ống dây,
ứng với vị trí 𝑥 = 0. Di chuyển đầu đo dần sang phải, cứ 4cm ghi một giá trị
của 𝐵 vào bảng 1
IV. Tiến trình thí nghiệm
• Khảo sát sự phụ thuộc của cảm ứng từ B vào cường độ dòng điện I
- Điều chỉnh 2 chốt để chiều dài ống dây vừa đúng 30 cm. Rải các vòng dây trải
đều trên ống dây.
- Đặt đầu đo Hall vào điểm giữa của ống dây.
- Điều chỉnh nguồn điện để có cường độ dòng điện I= 0 A. Chuẩn máy đo từ
trường về 0.
- Điều chỉnh nguồn điện để cường độ dòng điện tăng từ 0 đến 6 A. Với mỗi bước
nhảy 1 A, ta ghi giá trị của cảm ứng từ 𝐵 vào bảng 2.
- Lặp lại phép đo trên thêm 2 lần.
- Xác định số vòng dây N và chiều dài l của ống dây.
IV. Tiến trình thí nghiệm
Độ chính xác từ trương: 0.01 (mT) Độ chính xác cường độ dòng điện: 0.1 (A)
X (cm) 0 4 8 12 16 20 24 28 32 36
B (mT) -0.33 -0.52 -0.64 -0.66 -0.66 -0.68 -0.66 -0.60 -0.56 -0.47
B (mT)
0
0 4 8 12 16 20 24 28 32 36
-0.1
-0.2
-0.3
B (mT)
-0.4
-0.5
-0.6
-0.7
-0.8 20
x (cm)
B (mT)
V. KẾT QUẢ
2. Khảo sát sự phụ thuộc cảm ứng từ B vào cường độ dòng điện I
Số vòng dây N : 30cm Chiều cài ống dây L: 30cm
I(A) 1 2 3 4 5 6
Lần 1 -0.13 -0.26 -0.37 -0.49 -0.65 -0.76
Lần 2 -0.13 -0.25 -0.38 -0.49 -0.62 -0.75
B(mT)
Lần 3 -0.14 -0.27 -0.38 -0.50 -0.63 -0.75
B (mT) -0.133 -0.26 -0.377 -0.493 -0.633 -0753
B (mT)
0.3
0.25
0.2
B (mT)
0.15
0.1
0.05
0
1 2 3 4 5 6
I (A)
B (mT)
V. KẾT QUẢ
3. Xác định mật độ vòng dây
I(A) 1 2 3 4 5 6
Lần 1 0,50 1,03 1,53 2,05 2,56 3,07
Lần 2 0,51 1,04 1,52 2,06 2,57 3,06
B(mT)
Lần 3 0,50 1,03 1,52 2,05 2,56 3,07
B (mT) 0,50 1,03 1,52 2,05 2,56 3,07
B (mT)
3.5
3
2.5
2
1.5
1
0.5
22
0
1 2 3 4 5 6
B (mT)
VI. KẾT LUẬN
Ta thấy khi xác định mật độ vòng dây theo hệ số góc k so với công thức n0 = có sự chênh lệch nhưng
không nhiều.
Sai số là do trong quá trình đo có sai sót, cấp chính xác của thiết bị đo.
b, Xác định mật dộ vòng dây:
Có sự chênh lệch giữa các giá trị I=1 tới I=6 nhưng không đáng kể
Kết quả giống với công thức lý thuyết.
Sai số là do trong qua trình đo có sai sót, do thiết bị chưa chuẩn.
23
BÀI 4: ĐO CHIẾT SUẤT BẢN
THỦY
TINH BẰNG KÍNH HIỂN VI
2
4
I/ Mục đích thí ngiệm
III/ Cơ sở lý thuyết
1) Mục đích:
● Làm quen với loại kính hiển vi quang học thông dụng biết cấu tạo và cách sử dụng.
● Dùng kính hiển vi để đo chiết suất của hai bản thuỷ tinh có độ dày khác nhau.
2) Yêu cầu :
● Nắm được cách sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo thí nghiệm.
● Nắm được cơ sở lý thuyết, cách tiến hành thí nghiệm
● Cẩn thận, tỉ mĩ tránh gây hư hỏng các thiết bị điện
● Tính toán kết quả, bảng số liệu rõ ràng
● Rút ra được kết luận cho thí nghiệm
II/Dụng cụ thí nghiệm:
Độ chính xác: 0.001 mm
Nguồn sáng
III. CƠ SỞ LÍ THUYẾT:
Đối với những tia sáng chiếu gần vuông góc với mặt bản thuỷ tinh thì
các góc tới và góc khúc xạ sẽ rất nhỏ.
Ta có:
(1)
tan r =
Từ hình vẽ ta thấy: (2)
n=
6
IV. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM
Bước 1: Lau sạch và vạch hai dấu chéo nhỏ (cách nhau 2
- 3cm) trên hai mặt của bản thủy tinh.
Bước 2: Kẹp bản thủy tinh cần đo lên mâm đặt vật. Dùng vít tiến
ngang và vít tiến dọc điều chỉnh sao cho vạch chéo ở mặt dưới
của bản thủy tinh nằm đối diện với vật kính L2. Vặn từ từ vít tiến
nhanh để nâng bản thủy tinh lên gần sát vật kính L2.
2
9
IV. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM
Bước 4: Sau đó dùng vít tiến ngang và vít tiến dọc dịch
chuyển bản thủy tinh trên mâm đặt vật để vạch chéo ở
mặt trên của bản thủy tinh tới nằm đối diện với vật kính
L2.
3
0
IV. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM
Bước 5: Quan sát trên thị kính L1, cố định vít tiến nhanh, vặn từ từ vít chậm để hạ bản
thủy tinh xuống cho tới khi thấy ảnh của vạch chéo phía trên rõ nét nhất. Đọc và ghi số
thứ tự của vạch chia tương ứng l trên thước tròn và số vòng N vào bảng số liệu.
Độ dày biểu kiến d1 của bản thủy tinh khi đó sẽ được xác định bởi công thức:
- Nếu l < lo thì d1 = 0,2N + 0,001 (lo - l)
- Nếu l > lo thì d1 = 0,2N + 0,001 (200 + lo – l)
Bước 6: Làm lại các động tác tất cả 5 lần. Ghi các giá trị của l, l0 và N ứng với những lần
đo khác nhau vào bảng số liệu.
3
1
IV. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM
2. Đo độ dày thực d của bản thủy tinh bằng thước panme
Bước 1: Điều chỉnh số 0 của thước panme: dùng một cái chìa khóa đặc biệt đặt trong hộp của
thước
panme để quay thước tròn sao cho số 0 của nó trùng với đường chuẩn ngang của thước thẳng T.
Bước 2: Dùng thước panme để đo độ dày thực của bản thủy tinh tại những vị trí khác nhau nằm
trong khoảng giữa hai vạch chéo đánh dấu trên hai mặt của bản.
• Thực hiện phép đo này 5 lần. Giá trị của các số k và m của thước panme ứng với những lần đo
khác nhau vào bảng số liệu.
32
V. KẾT QUẢ
Độ chính xác của thước tròn trên vít tiến chậm của kính hiển vi = 0,001 (mm)
Độ chính xác của thước Panme = 0,01 (mm)
Lầ l0 𝑙 d ∆d1 k m 𝑑
n N (mm) (mm) (mm) ∆d(mm)
1
đo (mm
)
1 11 43 91 2.352 0.1754 7 42 3.92 0.072
33
V/ Kết quả thí nghiệm :
● XỬ LÝ SỐ LIỆU :
● ∆=|-|
= 0.004
V/ Kết quả thí nghiệm :
● XỬ LÝ SỐ LIỆU :
Tính độ dày thực d của bản thủy tinh bằng thước panme:
d = ( 0,5.k + mm
= 3.92
∆d = |d - |
=0
V/ Kết quả thí nghiệm :
● XỬ LÝ SỐ LIỆU :
Tính giá trị trung bình và sai số tuyệt đối trung bình của và d
= ± = 2.5274 ± 0,2 mm
± = 3.932 ± 0,07 mm
● Phép đo có độ chính xác cao với sai số chỉ 0,0153 trong điều kiện cho
phép.
Lade he-ne
III. Cơ sở lý thuyết:
= ta suy ra:
• Từ công thức (5.4)
IV. Trả lời câu hỏi:
• Giữ nguyên vị trí cảu thấu kính f1 và lưỡng lăng kính, đặt
thấu kính f2 = 200 mm phía sau lưỡng lăng kính.
• Di chuyển thấu kính f2 dọc theo thanh đỡ cho đến khi trên
màn ảnh thu được hai chấm sáng có đường kính bé nhất. Đó
chính là ảnh của 2 nguồn ảo S1 và S2.
• Đánh dấu vị trí của 2 chấm sáng trên từo giấy trắng.
• Dùng thước kẹp để đo khoảng cách L giữa hai ảnh
của hai nguồn ảo S1 và S2. Ghi giá trị thu được vào
bảng số liệu.
• Dùng thước dây đo khoảng cách d’ từ thấu kính f2
đến màn ảnh. Ghi giá trị thu được vào bảng giá trị.
• Lặp lại các bước trên ba lần.
V. Kết quả thí nghiệm, kết luận:
1. Tính 2.Tính
′ ∆ 𝑑 ∆ 𝑑′ ∆ 𝑑′
∆𝑙 ∆ 𝐿 ∆ 𝑑 𝜀 𝑑= = ′ + 2 =0 , 0 16
𝜀1 = = + 𝑑 𝑑 (𝑑 − 𝑓 2)
𝑙 𝐿 ¿¿
=2,189 (mm) ∆ 𝑑=𝜀1 𝑑 =0 , 335(𝑐𝑚)
d=(cm) = 20,887(mm)
l=(mm) = 2,189(mm)
V. Kết quả thí nghiệm, kết luận: