Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY
---------------o0o---------------
1
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
Bài 1
ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHÒNG HỌC
I. Mục đích:
- Biết cách sử dụng dụng cụ đo độ rọi light meter C.A 811 để đo độ rọi
- So sánh kết quả độ rọi đo được với kết quả tính toán theo lý thuyết.
- Đánh giá kết quả thí nghiệm
(1.1 )
Trong đó:
S – diện tích phòng chiếu sáng (m2).
a,b tương ứng là chiều dài, chiều rộng phòng (m)
HC khoảng cách từ mặt bàn làm việc tới đèn (m).
Từ chỉ số phòng i tính được ở trên, ta tra giá trị của hệ số sử dụng
( Tham khảo bảng 9-12 trang 158 sách Kỹ thuật Bảo hộ lao động của Nguyễn Bá
Dũng và các tác giả – năm 1979)
i<= 0.8 thì h = 0.05 – 0.36
2
i<= 2 thì h = 0.08 – 0.47
i> 2 thì h = 0.12 – 0.57
- Quang thông tổng φ t của các bộ đèn để chiếu sáng căn phòng được xác định
theo công thức:
(1.2 )
Trong đó:
Emin – độ rọi nhỏ nhất theo qui định của nhà nước. Đối với phòng học
E = 300 – 500 lux
k – hệ số dự trữ . Nếu phòng cần chiếu sáng có bụi, khói làm ảnh
hưởng đến tầm nhìn lấy k =1,5 – 1,7. Nếu không có bụi, khói thì k =1.
z – tỷ số giữa độ rọi trung bình Etb và Emin. z = Etb/Emin. (Thường
chọn z=(1,1÷ 1,2). Phòng diện tích nhỏ hơn 10m2 thì lấy z=1)
S – diện tích phòng cần được chiếu sáng (m2).
h - Hệ số sử dụng
( 1.3)
- Cuối cùng ta xác định được độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc là :
(1.4)
3
Dụng cụ đo độ rọi C.A 811 được trang bị màn hình đo độ rọi silicon, hiển thị số và
dễ dàng sử dụng bằng tay vì kích thước nhỏ gọn.
III.2.2. Nguyên lý làm việc ( xem hình vẽ)
4
- Từ 20 lux đến 20 klux chia 4 dãy đo.
- Từ 20 fc đến 20 kfc chia 4 dãy đo.
4. Công tắc 2 chức năng
- Ấn nhanh :thao tác hiển thị lại màn hình.
- Ấn lâu : Điều khiển công tắc giá trị max.
5. Điều chỉnh di chuyển cảm biến
6. Điều khiển công tắc để giữ hiển thị giá trị cuối cùng
7. Chỉ thị 3 trạng thái :
- OFF dụng cụ ở trạng thái không làm việc.
- Lux : Dụng cụ ở trạng thái đo độ rọi
- Fc đo độ sáng Anglo-Saxon( của nến)
III.2.3. Sử dụng
Trình tự
1. Đặt bề mặt cảm biến trên bề mặt cần đo độ rọi, tránh vùng bị bóng che để
không ảnh hưởng đến kết quả đo.
2. Bật công tắc của dụng cụ, dùng công tắc 7 để chọn 1 trong 2 đơn vị đo lux
hoặc fc. Khi giá trị đo hiển thị trên màn hình chờ cho đến khi giá trị ổn
định. Sử dụng công tắc 5 để chọn dãy đo thích hợp.
3. Định dạng dụng cụ đo theo kiểu đo bằng cách sử dụng các khóa chức năng
đặc biệt 4 hoặc 3.
4. Ghi giá trị đo khi đã ổn định, dịch chuyển công tắc 7 về vị trí OFF để tắt
máy.
Chú y: nếu ánh sáng được đo không nằm trong dãy đo thì màn hình sẽ hiển
thị OL, trong trường hợp này ấn công tắc 3 vài lần để chọn dãy đo thích
hợp.
Chức năng đặc biệt
HOLD : khi ấn nút này sẽ xóa giá trị đo cuối cùng, chức năng này thực hiện khi
dụng cụ đã ở vị trí OFF.
MAX : Dụng cụ hiển thị giá trị max đo được, chức năng này có lợi khi độ sáng
khác nhau, nó được thao tác khi dụng cụ đã ở vị trí OFF hoặc công tắc được ấn lần
nữa.
III.3. 1 Nhiệm vụ :
5
1. Tính toán lý thuyết độ rọi phòng học : xác định các thông số cần thiết của
phòng học cần đo độ rọi ( chiều dài a, rộng b, cao H, chiều cao treo đèn so với
bề mặt làm việc Hc, khoảng cách từ đèn tới trần hc, ) .
Tra các giá trị cần thiết như :
Emin, Emax, hệ số dự trữ k , loại bộ đèn…) . tính số bộ đèn cần thiết N bd,
phân bố các bộ đèn, tính độ rọi trung bình theo lý thuyết Etblt,
2. Thực hành đo độ rọi phịng học: với sự phân bố đèn sẵn có trong phòng, đo độ
rọi E tại một số điểm trên bề mặt làm việc, tính độ rọi trung bình E tbđ trong
các trường hợp:
a. Có ánh sáng tự nhiên và ánh sáng đèn.
b. Không có ánh sáng đèn.
3. So sánh Etblt tính toán với Etbđ thực tế đo được.
6
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHÒNG HỌC
(lm)
– Xác định số bộ đèn cần thiết để chiếu sáng căn phòng Nbd theo công thức 3.3
Trong bài thí nghiệm này ta chọn trước loại đèn để chiếu sáng là đèn huỳnh
quang 6500K, công suất p = 36 w có quang thông của bộ đèn φ bđ =2500 lm
( Tham khảo trang 246 sách Kỹ thuật chiếu sáng của Dương Lan Hương, năm
2011)
– Tính độ rọi trung bình ( Etb ) trên mặt phẳng tính toán (công thức 3.4).
(lx)
7
Bảng 1
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
E(lx) 241 231 239 258 98 219 233 229 236 196 204 226 305 284
Điể 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
m
E(lx) 13 8 12 8 8 8 7 7 7 10 15 10 8 8
– Sự chiếu sáng trong phòng đảm bảo kỹ thuật chiếu sáng ( độ rọi phân bố đều
trên bề mặt cần chiếu sáng, không chói loá, không tạo thành bóng đen…) ?
Độ rọi phân bố chưa đều trên bề mặt cần chiếu sáng
– Những nhận xét và đề xuất của cá nhân về kỹ thuật chiếu sáng của phòng học?
Các dãy đèn nên bố trí song song với hướng nhìn và cửa để hạn chế
phản xạ lóa mắt
Lắp thêm đèn để độ rọi đạt tiêu chuẩn nhưng vẫn đảm bảo mật độ công
suất ≤ 12 (W/m2)
BÀI 2 : BÀI THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ ỒN
I. MỤC ĐÍCH
8
- Giú p sinh viên là m quen vớ i thiết bị đo độ ồ n cầ m tay NL-20
- Biết cá ch bố trí vị trí, địa điểm đo, cá ch ghi chép cá c số liệu và xử lý cá c kết
quả đo.
- Tậ p đưa ra nhậ n xét, ý kiến củ a cá nhâ n hoặ c nhó m về tình trạ ng ô nhiễm
tiếng ồ n, đề xuấ t cá c biện phá p cụ thể để giả m thiểu tiếng ồ n.
II. NỘI DUNG
Theo sự hướ ng dẫ n củ a giá o viên, cá c nhó m sinh viên sẽ quan sá t, ghi chép,
thự c hiện đo mứ c ồ n do nguồ n ồ n điểm gâ y ra, vẽ đườ ng cong cá c mứ c ồ n
trên cơ sở cá c số liệu đo và số liệu tính toá n, cho nhậ n xét.
III. CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH MỨC ỒN GIẢM THEO KHOẢNG CÁCH
Nếu mứ c â m đặ c trưng củ a nguồ n ồ n (thườ ng đo ở độ cao 1,5m) ở điểm cá ch
nguồ n ồ n mộ t khoả ng là r1 đã biết (r1 thườ ng bằ ng 1m đố i vớ i tiếng ồ n từ
má y mó c, thiết bị cô ng nghiệp và bằ ng 7,5m đố i vớ i nguồ n ồ n là dò ng xe giao
thô ng) thì mứ c ồ n ở điểm cá ch nguồ n ồ n là r2 sẽ giả m hơn mứ c ồ n ở điểm có
khoả ng cá ch là r1 và đượ c xá c định theo cô ng thứ c sau:
Đố i vớ i nguồ n ồ n điểm:
()()
1+ a 1+ a
r2 r2
L = 20.lg , (dB) (1)
r1 r1
()()
1+ a 1+ a
r2 r2
Ld = 10.lg , (dB) (2)
r1 r1
9
Hình 1: Thiết bị đo độ ồn cầm tay Rion NL-20
Start/Stop Bắt đầu/kết thúc quá trình đo được thiết lập sẵn.
Mode Dùng để đọc kết quả đo. Mỗi lần nhấn phím này màn hỉnh sẽ chuyển đổi
10
các chế độ hiển thị kết quả đo trong bộ nhớ.
Pause/Cont Trong khi đo, phím này có thể dùng tạm ngưng quá trình đo để loại bỏ các
giá trị không mong muốn.
Menu Khi chọn phím này sẽ xuất hiện menu 1/3 cho phép cài đặt các tùy chọn,
có thể chuyển đổi giữa 3 menu khác nhau bằng cách nhấn phím Page
Range Dùng để chọn khoảng đo của thiết bị, có 6 lựa chọn khác nhau như sau: 20
đến 80, 20 đến 90, 20 đến 100, 20 đến 110, 30 đến 120, 40 đến 130.
Recall Data Dùng để chuyển đổi giữa các giá trị khác nhau đã lưu trong bộ nhớ.
Light Dùng để mở/tắt đèn màn hình hỗ trợ việc đọc dữ liệu nếu thiếu ánh sáng.
Print Khi có kết nối với máy in như DPU-414, CP-11 hoặc CP-10 thì khi nhấn
phím này dữ liệu đo sẽ được in ra.
Power Dùng để mở/tắt thiết bị đo khi nhấn giữ khoảng hơn 1 giây.
Chú ý: Dây đeo tay được đeo vào tay như hình 3 để tránh làm rơi thiết bị đo.
Bước 1: Nhấn giữ phím Power khoảng hơn 1 giây để mở thiết bị đo.
11
Bước 2:(Dùng khi thiếu ánh sáng) Nhấn phím Light để mở đèn màn hình hỗ trợ đọc
dữ liệu.
Bước 3: Để đo âm thanh thông thường nhấn phím A/C/FLAT chọn “A”, nhấn phím
Fast/Slow để chọn “Fast” và nhấn phím Range để chọn khoảng đo phù hợp.
Bước 5: Sau khi thí nghiệm xong nhấn giữ phím Power khoảng hơn 1 giây để tắt thiết
bị đo.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
80 86 85 82 83 78 82 75 76 78 85 82 78 81 78
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
75 82 81 78 81 81 80 83 85 82 80 78 80 79 82
12
2) Lùi máy ra xa nguồn ồn 3m lại đo và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu vào
bảng 2.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
78 84 81 80 81 74 78 73 75 78 80 76 74 81 76
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
78 81 80 78 81 82 79 81 80 73 74 78 84 84 80
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
72 75 71 78 84 71 70 72 78 75 73 74 75 72 70
13
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
74 72 76 75 77 72 74 75 74 73 70 72 71 72 73
dB
80
50
1m 3m 5m
14
Mức độ ồn = 73.667dB
Độ giảm mức độ ồn = 14.489dB
Mức độ ồn tính toán theo công thức = 66.044dB
Độ sai lệch giữa thực tế và công thức (1) = 7.623dB.
Khi cách vị trí đo càng xa thì mức độ ồn đo được càng giảm
Mức độ ồn lí thuyết so với thực tế có nhiều sự chênh lệch. Vì trong thực tế, lúc
đo còn chịu nhiều sự tác động khác từ môi trường.
Mô hình xem sơ đồ (hình 1). Trong sơ đồ này, hệ thống truyền động là một hệ nối
tiếp do vậy mỗi sự thay đổi nào của bất kỳ một chi tiết nào trong hệ thống đều gây ảnh
hưởng cho các cụm chi tiết trong hệ thống. Nghĩa là chúng có sự ràng buộc lẫn nhau
trong các bộ phận của hệ thống. Muốn hệ thống hoạt động tốt thì tất cả các chi tiết
phải hoạt động tốt.
Nguyên lý làm việc: bánh lệch tâm được gá trên mâm cặp 3 chấu. chuyển động
được truyền từ trục chính đến cơ cấu bánh lệch tâm. Khi trục chính quay sẽ tạo ra rung
động.
15
16
2. Giới thiệu về thiết bị đo độ rung động Vibration meter VM-63A:
Nút gạt chọn lựa vùng đo tần số cao hay thấp
Màng hình hiển thị
Nút gạt chọn lựa hiển thị kết quả đ
- Màng hình hiển thị: hiển thị giá trị đo, thông số đo, vùng tần số rung động
và dấu hiệu thay pin.
Gia tốc
Gia tốc
Vận tốc
Dịch chuyển
Chế độ hiển thị kết quả đo
- Đầu đo rung động: có thể gắn đầu đo dạng L, dạng S hoặc không gắn.
17
- Nút gạt chọn lựa hiển thị kết quả đo: cho kết quả là biên độ gia tốc, biên độ
vận tốc hoặc biên độ dịch chuyển.
4. Thôi ấn nút MEAS và đọc giá trị hiển thị trên màng hình.
5. Khi ấn nút MEAS một lần nữa thì giá trị đang được lưu giữ trên màng hình
sẽ bị xóa và giá trị mới sẽ được hiển thị.
6. Giá trị hiển thị sẽ tự động bị xoá sau khi thôi giữ nút ấn khoảng 1phút.
4. Thông số kỹ thuật:
Vùng đo:
Vùng vận tốc và gia tốc được giới hạn bởi gia tốc 199,9mm/s2.
Tần số đo:
Hiển thị: 3-1/2 số. Số liệu mới được cập nhập sau 1s.
Tín hiệu ra: AC 2V (theo đúng tỉ lệ). Điện trở khoảng 10k.
Chọn vận tốc quay của trục chính máy tiện. Khởi động máy tiện.
(chọn 3 vận tốc quay trục chính: n1; n2; n3 để đo rung động)
Vg/ đo 1 đo 2 đo 3 đo 1 đo 2 đo 3 đo 1 đo 2 3
ph
1 210 2,6 0,9 1,2 2.6 0,9 1,2 0,026 0,00 0,012
9
2 700 5,0 0,9 0,9 5,0 0,9 0,9 0,05 0,00 0,009
9
3 1080 2,6 1,1 1,7 2,6 1,1 1,7 0,026 0,01 0,017
1
19
IV. XỬ LÝ KẾT QUẢ:
vậ n tố c đo thự c tế
= =Lc
Thay gía trị Lc tính đượ c từ cô ng thứ c [1] và o cô ng thứ c [2] ta tính đượ c mứ c
âm P
20
Từ kết quả trên ta thấ y đượ c mố i liên hệ giữ a rung độ ng và mứ c ồ n.
21
3. Nhậ n xét và đề xuấ t củ a cá nhân
Do độ cứ ng vữ ng củ a má y
22
Do thà nh phầ n vậ t liệu, chi tiết gia cô ng khô ng đồ ng đều
23