Professional Documents
Culture Documents
Yêu cầu:
3. Tính toán và thiết kế hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà (sơ đồ đi dây; chọn tiết
1
Sơ đồ mặt bằng tầng 1: chiều dài 39.2m, chiều rộng 16.8m, chiều cao 3m.
2
Sơ đồ mặt bằng tầng 2: chiều dài 39.2m, chiều rộng 16.8m, chiều cao 3.6m.
3
Sơ đồ mặt bằng tầng 3: chiều dài 39.2m, chiều rộng 16.8m, chiều cao 3.6m.
4
5
6
Sơ đồ mặt bằng tầng 4: chiều dài 39.2m, chiều rộng 16.8m, chiều cao 3.6m.
7
8
Sơ đồ mặt bằng tầng TUM: chiều dài 39.2m, chiều rộng 16.8, chiều cao 3.6m.
9
10
Sơ đồ mặt bằng tầng mái: chiều dài 39.2m, chiều rộng 16.8m, chiều cao 3.6m.
11
MỤC LỤC
PHẦN I........................................................................................................................ 10
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG...........................................................................................10
1.1 GIỚI THIỆU VỀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG TRONG
NHÀ............................................................................................................................ 10
1.1.1 Yêu cầu của hệ thống chiếu sáng.....................................................................10
1.1.2 Các thông số cơ bản để tính toán chiếu sáng trong nhà....................................11
1.1.3 Các phương pháp tính toán thiết kế chiếu sáng trong nhà................................13
1.2 THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO TỪNG TẦNG .........................................16
1.2.1 TẦNG 1...........................................................................................................18
1.2.2 TẦNG 2...........................................................................................................19
1.2.3 TẦNG 3...........................................................................................................20
1.2.4 TẦNG 4...........................................................................................................23
1.2.5 Công trình phụ, cầu thang, hành lang...............................................................26
PHẦN II....................................................................................................................... 28
TÍNH CHỌN ĐIỀU HÒA...........................................................................................28
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG......................................................................................28
2.1.1 Khái niệm.........................................................................................................28
2.1.2 Cấu tạo.............................................................................................................28
2.1.3 Nguyên lý làm việc..........................................................................................29
2.1.4 Phân loại..........................................................................................................29
2.1.5 Tính chọn điều hòa...........................................................................................30
2.1.6. Chọn phòng lắp đặt điều hòa...........................................................................31
2.2 TÍNH CHỌN ĐIỀU HOÀ..............................................................................31
2.2.1 Tầng 2..............................................................................................................31
2.2.2 Tầng 3..............................................................................................................32
2.2.3 Tầng 4..............................................................................................................34
2.2.4 Giới thiệu điều hòa lựa chọn............................................................................35
PHẦN III..................................................................................................................... 45
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN...........................................................................45
12
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHỤ TẢI DÂN DỤNG ...................................45
3.1.1 Giới thiệu chung..............................................................................................45
3.1.2 Phương pháp tính toán dòng điện tính toán của phụ tải...................................46
3.1.3 Tính toán chọn thiết bị.....................................................................................47
PHẦN IV..................................................................................................................... 60
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHỐNG SÉT VÀ ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT...........................60
4.1 Thiết kế kim chống sét........................................................................................60
4.2 Tính toán điện trở nối đất....................................................................................62
13
PHẦN I
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
c. Mục tiêu
-Đáp ứng đủ điều kiện ánh sáng trong sinh hoạt, làm việc. Không có hiện tượng
thiếu sáng, nhấp nháy sáng, không gây chói lóa.
-Đáp ứng tiêu chuẩn về mật độ công suất, sử dụng năng lượng hiệu quả.
-Lựa chọn nhiệt độ màu ánh sáng phù hợp: 2700K (ánh sáng vàng), 5500K (áng
sáng vàng nhạt), 6500K (ánh sáng trắng).
-Độ rọi (lux): là mật độ năng lượng ánh sáng tính trên diện tích 1m2.
-Chỉ số hoàn màu: là chỉ số độ trung thực của màu sắc các vật thể khi nhìn vào (ở
điều kiện ánh sáng đầy đủ ngoài trời vào ban ngày, chỉ số hoàn màu là 100 vì màu sắc vật
thể trung thực nhất; vào ban đêm sử dụng ánh sáng đèn, màu sắc vật thể bị thay đổi ít hay
nhiều do nguồn sáng).
-Mật độ công suất (W/m2): sử dụng để đáp ứng tiêu chuẩn về sử dụng năng lượng
hiệu quả. Sử dụng công suất quá nhiều sẽ gây tốn điện, lãng phí tài nguyên quốc gia.
-Hệ số chói lóa: độ chói khi ánh sáng phản chiếu vào mắt, quá cao có thể gây hại
cho mắt.
14
1.1.2 Các thông số cơ bản để tính toán chiếu sáng trong nhà
a. Quang thông ∅
Quang thông là công suất phát sáng, được đánh giá bằng cảm giác với mắt thường
của người có thể hấp thụ được bức xạ, đơn vị là : lumen (lm).
Eyc - là độ rọi yêu cầu trên mặt phẳng làm việc (lx)
b. Độ rọi
Độ rọi là mật độ phân bố quang thông Φ trên bề mặt được chiếu sáng, đơn vị là
lux (lx). Là một trong các tiêu chuẩn để thiết kế chiếu sáng.
15
e. Hệ số dự trữ kdt
Sau một thời gian sử dụng, quang thông của đèn sẽ giảm dần do: Sự suy giảm dần
chất lượng của các bộ phận đèn (đèn bị già đi), sự bám bụi trên bóng đèn. Để bù lại sự
suy giảm quang thông của đèn người ta dùng khái niệm hệ số dự trữ kdt (thường ta lấy
1,25 < kdt < 1,6 hoặc tra bảng)
Độ cao treo đèn H: là khoảng cách từ tâm đèn đến mặt làm việc h’ là khoảng cách
từ đèn đến trần.
16
Khoảng cách tốt nhất: Hình a là L = M, hình b là L = M, q = (0,3÷0,5)L,
Z nói lên mức độ không đồng đều của độ rọi trên mặt công tác, đối với các loại
đèn khi đặt ở vị trí có lợi nhất thì Z = 1,1 ÷ 1,2, đối với phòng có diện tích S < 100m 2 thì
Z = 1.
q. Số lượng đèn
1.1.3 Các phương pháp tính toán thiết kế chiếu sáng trong nhà
- Từ chỉ số phòng, độ phản xạ trần, tường, nền tra bảng tìm Ksd
17
- Căn cứ vào quang thông tính được, tra bảng ta xác định được công suất của mỗi
đèn, từ đó tính ra công suất chiếu sáng của cả phòng:
P = Pđ .n
n – Số đèn
- Căn cứ vào yêu cầu chiếu sáng tra bảng, để xác định khoảng: Suất chiếu sáng P 0
(W/m2), độ treo cao đèn H, công suất một bóng đèn Pđ. Độ rọi E
Căn cứ vào điều kiện kiến trúc và yêu cầu chiếu sáng bố trí đèn cho hợp lý.
* Cách thứ 2
- Dựa vào bảng tính sẵn độ rọi tiêu chuẩn với công suất 10W/m 2. Các bước tính
như sau:
- Căn cứ vào điều kiện kiến trúc và yêu cầu chiếu sáng bố trí đèn cho hợp lý.
18
Với a là chiều rộng, H là chiều cao của phòng :
Trong đó: S0tr là diện tích chiếu sáng chuẩn của tỷ số a/H 0 lớn hơn a/H0 thực tế, S0d
là diện tích chiếu sáng chuẩn của tỷ số a/H0 nhỏ hơn a/H0 thực tế.
- Tính số đèn:
19
Phòng ngủ: 100 lx Lớp học: 300 lx
Bếp: 600 lx Cầu thang trong các tòa nhà công cộng: 75 lx
Công thức tính số lượng bóng đèn cần thiết cho 1 phòng:
Số đèn = (Diện tích chiếu sáng x Độ rọi tiêu chuẩn )/Quang thông
Kết luận:
Qua phân tích 4 phương pháp ta thấy được mỗi cách tính toán đều có ưu nhược
điểm khác tính nhau. Trong đề tài này em chọn phương pháp tính gần đúng với đèn led
cùng với phương pháp hệ số sử dụng để tính toán hệ thống chiếu sáng cho công trình.
20
21
22
1.2.1 TẦNG 1
Chiều dài: a = 39 m
Chiều rộng: b = 15 m
Chiều cao: c = 3 m
Số lượng đèn
Chọn đèn:
Chọn đèn led chống ẩm M18 18W, có quang thông bằng 1700lm, nhiệt độ màu
6500K/5000K/3000K, chỉ số hoàn màu Ra 80.
Hệ Hiệu Hệ số sử dụng
Diện tích Độ rọi
số suất Quang Số
sàn yêu
Phòng dự bóng thông Loại đèn lượng
=(d r) cầu(lm) J K Ksd
trữ đèn tổng(lm) đèn
(m2) EYC
Kdt
Chỗ
(7.6 6) Đèn led
để xe 100 1.3 0.7 1/3 1.3 0.87 9605.9 6
45 chống ẩm
S1
Chỗ
(16 5.9) Đèn led
để xe 100 1.4 0.7 1/3 1.7 0.92 20434.78 12
94 chống ẩm
S2
Chỗ
(39 9.1) Đèn led
để xe 100 1.4 0.7 1/3 2.9 1 71200 42
356 chống ẩm
S3
23
1.2.2 TẦNG 2
Chiều dài: a = 39 m
Chiều rộng: b = 15 m
Số lượng đèn
Chọn đèn:
Bộ đèn LED âm trần 600x600 M15 35W, có quang thông bằng 3300lm, nhiệt độ
màu 3000K/6500K, chỉ số hoàn màu Ra 80.
Đèn LED âm trần Downlight 110/9W Viền Vàng, có quang thông bằng 900lm,
nhiệt độ màu 6500K/3000K, chỉ số hoàn màu Ra 80.
Độ Hệ số sử dụng
Hệ Hiệu
Diện tích rọi
số suất Quang Số
sàn yêu
Phòng dự bóng thông Loại đèn lượng
=(d r) cầu J K Ksd
trữ đèn tổng(lm) đèn
(m2) (lm)
Kdt
EYC
đèn LED
Sảnh (14.4 5.9)
250 1.3 0.8 0 1.5 0.87 39691.1 âm trần 12
chờ 85
600x600
Phòng (7.4 5.77) 500 1.4 0.7 0 1.15 0.83 51807.22 Đèn LED 12 và
văn thư âm trần
24
600x600
và Đèn
43 LED Âm 14
trần
Downlight
Đèn LED
âm trần
(12.3 5.77 600x600
Phòng 12 và
) 380 1.3 0.7 0 1.55 0.87 56321.83 và Đèn
khách 18
70 LED Âm
trần
Downlight
(5.77 3.67 Đèn LED
Kho ) 200 1.4 0.9 0 0.69 0.65 10051.3 Âm trần 3
21 600x600
Đèn LED
âm trần
Phó (5.77 3.67 600x600
4 và
chánh ) 380 1.3 0.8 0 0.8 0.72 18010.41 và Đèn
6
vp 21 LED Âm
trần
Downlight
Phòng
chờ (5.77 3.67 Đèn LED
(Trực,P ) 300 1.3 0.9 0 0.89 0.72 12638.8 âm trần 4
hoto, 21 600x600
P.láixe
1.2.3 TẦNG 3
Chiều dài: a = 39 m
Chiều rộng: b = 15 m
25
Hệ số không gian phòng: (H=3,6-0.8=2.8)
Số lượng đèn
Chọn đèn:
Bộ đèn LED âm trần 600x600 M15 35W, có quang thông bằng 3300lm, nhiệt độ
màu 3000K/6500K, chỉ số hoàn màu Ra 80.
Đèn LED âm trần Downlight 110/9W Viền Vàng, có quang thông bằng 900lm,
nhiệt độ màu 6500K/3000K, chỉ số hoàn màu Ra 80.
Đèn LED dây RGB, có quang thông bằng 400lm/5m, nhiệt độ màu 3000/6500) ,
chỉ số hoàn màu Ra 80.
Độ Hệ số sử dụng
Hệ Hiệu
Diện tích rọi
số suất Quang Số
sàn yêu
Phòng dự bóng thông Loại đèn lượng
=(d r) cầu J K Ksd
trữ đèn tổng(lm) đèn
(m2) (lm)
Kdt
EYC
Đèn LED
âm trần
Trưởng 600x600
(7.4 5.77) 12 và
ban 500 1.4 0.7 0 1.3 0.83 51807.22 và Đèn
43 14
kinh tế LED Âm
trần
Downlight
Đèn LED
âm trần
Tổng (5.77 3.67 600x600
4 và
hợp ) 380 1.3 0.8 0 0.8 0.72 18010.41 và Đèn
6
HĐND 21 LED Âm
trần
Downlight
26
Đèn LED
âm trần
Phó (5.77 3.67 600x600
4 và
chánh ) 380 1.3 0.8 0 0.8 0.72 18010.41 và Đèn
6
vp 21 LED Âm
trần
Downlight
Đèn LED
âm trần
(8.21 5.77 600x600
Phòng 12 và
) 500 1.3 0.7 0 1.3 0.83 52581.75 và Đèn
họp 14
47 LED Âm
trần
Downlight
Đèn LED
âm trần
Phó chủ 600x600
(7.4 5.77) 12 và
tịch 500 1.4 0.7 0 1.3 0.83 51807.22 và Đèn
43 14
UBND1 LED Âm
trần
Downlight
Đèn LED
Âm trần
Phòng (4.4 4.1) 4 và
100 1.3 0.8 0 0.84 0.72 4062.5 Downlight
ngủ 1 18 10m
và dây led
RGB
Nhà vệ
Đèn LED
sinh (4.4 1.5)
150 1.3 0.8 0 0.45 0.65 2475 Âm trần 3
phòng 6.6
Downlight
ngủ 1
Phó chủ (7.6 6.57) 500 1.3 0.7 0 1.3 0.83 55938.03 Đèn LED 12 và
tịch 50 âm trần 18
UBND2 600x600
và Đèn
LED Âm
trần
27
Downlight
Đèn LED
(5.82 3.78 Âm trần
Phòng 5 và
) 100 1.3 0.7 0 0.84 0.72 4965.3 Downlight
ngủ 2 10m
22 và dây led
RGB
Nhà vệ
Đèn LED
sinh (4.4 1.5)
150 1.3 0.7 0 0.45 0.65 2828.57 Âm trần 3
phòng 6.6
Downlight
ngủ 2
Đèn LED
âm trần
Chủ 600x600
(7.4 5.77) 12 và
tịch 500 1.4 0.7 0 1.3 0.83 51807.22 và Đèn
43 14
UBND LED Âm
trần
Downlight
Đèn LED
Âm trần
Phòng (4.4 4.1) 4 và
100 1.3 0.8 0 0.75 0.72 4062.5 Downlight
ngủ 3 18 10m
và dây led
RGB
Nhà vệ
Đèn LED
sinh (4.4 1.5)
150 1.3 0.8 0 0.45 0.65 2475 Âm trần 3
phòng 6.6
Downlight
ngủ 3
1.2.4 TẦNG 4
Chiều dài: a = 39 m
Chiều rộng: b = 15 m
28
Hệ số không gian phòng: (H=3,6-0.8=2.8)
Số lượng đèn
Chọn đèn:
Bộ đèn LED âm trần 600x600 M15 35W, có quang thông bằng 3300lm, nhiệt độ
màu 3000K/6500K, chỉ số hoàn màu Ra 80.
Đèn LED âm trần Downlight 110/9W Viền Vàng, có quang thông bằng 900lm,
nhiệt độ màu 6500K/3000K, chỉ số hoàn màu Ra 80.
Đèn LED Panel 60x120 75W, có quang thông bằng 7600lm, nhiệt độ màu
3000/4000/6500K, chỉ số hoàn màu Ra 80
Độ Hệ số sử dụng
Hệ Hiệu
Diện tích rọi
số suất Quang Số
sàn yêu
Phòng dự bóng thông Loại đèn lượng
=(d r) cầu J K Ksd
trữ đèn tổng(lm) đèn
(m2) (lm)
Kdt
EYC
Đèn LED
âm trần
Văn
600x600
phòng (7.4 5.77) 12 và
500 1.4 0.7 0 1.3 0.83 51807.22 và Đèn
Đảng 43 12
LED Âm
Ủy
trần
Downlight
Đèn LED
âm trần
Trưởng 600x600
(5.77 3.67) 4 và
phòng 380 1.3 0.8 0 0.8 0.72 18010.41 và Đèn
21 6
kế toán LED Âm
trần
Downlight
29
Đèn LED
âm trần
600x600
Phòng (12.1 5.77) 18 và
500 1.3 0.7 0 1.56 0.87 74499.17 và Đèn
kế toán 69.8 16
LED Âm
trần
Downlight
Đèn LED
âm trần
Phó ban 600x600
(8.17 5.77) 12 và
pháp 500 1.3 0.7 0 1.35 0.83 52693.63 và Đèn
47.1 14
chế LED Âm
trần
Downlight
Đèn LED
âm trần
Trưởng
600x600
ban (7.4 5.77) 12 và
500 1.4 0.7 0 1.3 0.83 51807.22 và Đèn
pháp 43 14
LED Âm
chế
trần
Downlight
Đèn LED
Panel
(10.48 5.56
Phòng 60x120 và 6 và
) 500 1.3 0.7 0 1.45 0.87 62182.26
họp Đèn LED 18m
58.26
Âm trần
Downlight
Đèn LED
âm trần
600x600
Phó ban (7.4 5.77) 12 và
500 1.4 0.7 0 1.3 0.83 51807.22 và Đèn
kinh tế 43 14
LED Âm
trần
Downlight
30
1.2.5 Công trình phụ, cầu thang, hành lang.
Hệ số phản xạ cầu thang, hành lang trần 7: tường 5: nền 1.
Số lượng đèn
Chọn đèn:
Đèn LED âm trần Downlight 110/9W Viền Vàng, có quang thông bằng 900lm,
nhiệt độ màu 6500K/3000K, chỉ số hoàn màu Ra 80.
Độ Hệ số sử dụng
Hệ Hiệu
Diện tích rọi
số suất Quang Số
sàn yêu
Phòng dự bóng thông Loại đèn lượng
=(d r) cầu J K Ksd
trữ đèn tổng(lm) đèn
(m2) (lm)
Kdt
EYC
Đèn LED
Nhà vệ (4.5 2.67)
200 1.3 0.8 0 0.52 0.73 5342.46 âm trần 6
sinh nam 12
Downlight
Đèn LED
Nhà vệ (4.5 2.67)
200 1.3 0.8 0 0.52 0.73 5342.46 âm trần 6
sinh nữ 12
Downlight
Hành Đèn LED
(4.22 1.8)
lang nhà 100 1.3 0.8 0 0.52 0.73 1691.78 âm trần 2
7.6
vệ sinh Downlight
(2.67 1.76 Đèn LED
WC NKT ) 200 1.3 0.8 0 0.52 0.73 2092.46 âm trần 2
4.7 Downlight
Hành Đèn LED
(6.16 2.5)
lang cầu 100 1.3 0.8 0 0.55 0.65 3850 âm trần 4
15.4
thang 1 Downlight
31
Hành (4.27 1.83 Đèn LED
lang cầu ) 100 1.3 0.8 0 0.55 0.65 1950 âm trần 2
thang2 7.8 Downlight
(39.3 3.08
Hành Đèn LED
) 110 1.4 0.8 0 0.89 0.72 32350.69 16
lang Panel
121
32
PHẦN II
TÍNH CHỌN ĐIỀU HÒA
TL MN
p0 p0, t0
Bay hoi
Hình 2.1
33
Để giảm độ ẩm không khí ta cho không khí tiếp xúc với vật thể lạnh để tạo ra
sự ngưng tụ hơi nước, hoặc dùng máy hút ẩm...
Môi chất lạnh ở trạng thái lỏng với áp xuất P0 được đưa vào thiết bị bay hơi BH,
tại đây lỏng môi chất bay hơi (sôi) ở nhiệ độ t0 tương ứng với áp xuất P0 và lấy nhiệt
của nước hoặc không khí, làm cho nhiệt độ của nước hoặc không khi giảm tới trị số
yêu cầu (thông thường nhiệt độ nước lạnh đạt trị số 7 80C, còn nhiệt độ không khí có
thể làm lạnh tới 13 150C). Hơi môi chất lạnh (ở trạng thái bảo hòa khô hoặc quá nhiệt)
từ thiết bị bay hơi BH được hút về máy nén MN, tại đây hơi nước được nén tới áp xuất
P1 và nhiệt độ t1 rồi đi vào thiết bị ngưng tụ NT. Nhờ có nước hoặc không khí ngoài
trời làm mát (lấy nhiệt), hơi môi chất lạnh được ngưng tụ thành lỏng cao áp (ở áp suất
pk tương ứng với nhiệt độ ngưng tụ tk lớn hơn nhiệt độ môi trường). Sau đó qua tiết lưu
TL để giảm áp suất từ pk xuống còn p0 rồi đi vào BH, quá trình cứ như vậy tiếp diễn
- Hệ thống điều hòa tiện nghi: Chỉ quan tâm đến nhiệt độ trong phòng, còn độ ẩm
của không khí cho phép dao động trong phạm vi khá rộng.
- Hệ thông điều hòa cho công nghệ: Yêu cầu duy trì nghiêm ngặt cả nhiệt độ và
độ ẩm.
- Hệ thống cấp 1: Có độ tin cậy cao, duy trì nhiệt độ trong nhà thỏa mãn mọi
điều kiện thời tiết.
- Hệ thống cấp 2: Có độ tin cậy thấp hơn cấp 1, các thông số không khí trong nhà
có thể sai số trong phạm vi cho phép khi nhiệt độ và độ ẩm ngoài trời đạt cực đại và
cực tiểu (sai số khoảng 200 giờ trong một năm).
- Hệ thống cấp 3: Duy trì các thông số trong nhà trong một phạm vi cho phép
với một sai lệch tới 400 giờ trong một năm.
34
Theo phạm vi tác dụng (hoặc quy mô) của hệ thống phân thành:
- Hệ thống điều hòa không khí cục bộ: Là tổ hợp máy đơn lẻ có công suất bé
được lắp gọn trong các vỏ tiện lợi cho việc lắp đặt và vận hành, có tác dụng điều hòa
trong không gian hẹp nên thường dùng trong điều tiện nghi (sinh hoạt)
- Hệ thống điều hòa không khí trung tâm: Là loại có công suất lớn, có lắp thêm
các đường ống gió, có tác dụng điều hòa không khí trong một không gian rộng, nó
được dùng cho cả điều hòa tiện nghi và điều hòa công nghệ.
- Máy điều hòa kiểu cửa sổ: Là loại máy cục bộ, có công suất nhỏ, toàn bộ hệ
thống được bố trí trong mộ vỏ bọc được đặt trên tường, một nữa ở bên trong nhà, một
nữa ở bên ngoài.
- Máy điều hòa kiểu ghép: Gồm có hai phần riêng biệt có công suất rất khác
nhau. Phần trong nhà có thể một hay nhiều giàn (kèm quạt gió). Phần ngoài nhà gồm
máy nén và giàn trao đổi nhiệt được bố trí trong vỏ.
- Máy điều hòa kiểu tủ: Giống như máy điều khòa kiểu ghép nhưng có công
suất từ vừa tới lớn và phần trong nhà có kích thước lớn hơn nhiều và có thể cho phép
lắp thêm vào đường ống và hệ thống các miệng thổi, hút…
- Máy điều hòa đặc chủng: Là các loại máy điều hòa có thêm một số bộ phận đặc
biệt để phù hợp với các điều kiện sử dụng. Ví dụ: Máy điều hòa không khí trên ô tô, trên
các nóc nhà cao tầng…
- Máy điều khòa kiểu khô: Là các loại máy điều hòa không khí có giàn trao đổi
nhiệt. Không khí làm lạnh, làm khô hoặc sưởi nóng nhưng không có khả năng tăng ẩm.
- Máy điều hòa kiểu ướt: Là các loại máy xử lý không khí bằng cách trao đổi
nhiệt ẩm trực tiếp giữa nước và không khí, thường được sử dụng rộng rãi trong công
nghiệp dệt sợi
35
=>
- Giới thiệu một số tính năng của điều hòa mà mình đã chọn :
Sử dụng hệ thống điều hòa tổ hợp VRV để thiết kế cho toàn nhà.
2.2.1 Tầng 2
Chọn dàn lạnh cho tầng 2.
Diện
tích
Qmin
Phòng =(d r Qmax Qtb Loại điều hòa Qđh Ktk Kqđ Pdh
)
(5.77
Phó FCQ50 KAVEA
3.67
chánh 10500 21000 15750 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 2302.65
)
VP Số lượng: 01
21
Phòng (5.77 10500 21000 15750 FCQ50 KAVEA 18000 0.86 0.357 4605.3
chờ 3.67 (2 chiều)
36
)
Số lượng: 01
21
(5.77
FCQ50 KAVEA
Phòng 3.67
10500 21000 15750 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 2302.65
photo )
Số lượng: 01
21
(5.77
FCQ50 KAVEA
Phòng 3.67
10500 21000 15750 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 2302.65
trực )
Số lượng: 01
21
(5.77
FCQ50 KAVEA
Phòng 3.67
10500 21000 15750 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 2302.65
lái xe )
Số lượng: 01
21
(12.3
FCQ50 KAVEA
Phòng 5.77 7000 5250
35000 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 6907.95
khách ) 0 0
Số lượng: 03
70
Phòng (7.4 FCQ50 KAVEA
4300 3225
văn 5.77) 21500 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 4605.3
0 0
thư 43 Số lượng: 02
Chọn Dàn nóng 2 chiều điều hòa daikin VRV IV S RXYMQ6AVE 6HP cho
phòng : Phó chánh văn phòng và Phòng văn thư.
Chọn Dàn nóng điều hòa trung tâm Daikin VRV IV 14HP 2 chiều RXYQ14AYM
cho phòng: Phòng chờ, Phòng photo, Phòng trực , Phòng lái xe và Phòng khách.
2.2.2 Tầng 3
Diện
tích
Qmin
Phòng =(d Qmax Qtb Loại điều hòa Qđh Ktk Kqđ Pdh
r)
Trưởng (7.4 21500 43000 32250 FCQ50 KAVEA 18000 0.86 0.357 4605.3
ban 5.7 (2 chiều)
37
7)
kinh tế Số lượng: 02
43
(5.77
Tổng FCQ50 KAVEA
3.6
hợp 10500 21000 15750 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 2302.65
7)
HĐND Số lượng: 01
21
(5.77
Phó FCQ50 KAVEA
3.6
chánh 10500 21000 15750 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 2302.65
7)
VP Số lượng: 01
21
(7.4
FCQ50 KAVEA
Phòng 5.7 4300 3225
21500 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 4605.3
họp 7) 0 0
Số lượng: 02
43
(7.4
Phó FCQ50 KAVEA
5.7 4300 3225
chủ 21500 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 4605.3
7) 0 0
tịch 1 Số lượng: 02
43
(4.4
FXCQ40AVM
Phòng 4.1 1800 1350
9000 (2 chiều) 12000 0.92 0.298 1370.8
ngủ 1 ) 0 0
Số lượng :01
18
(7.4
Phó FCQ50 KAVEA
5.7 4300 3225
chủ 21500 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 4605.3
7) 0 0
tịch 2 Số lượng: 02
43
(5.82
FCQ50 KAVEA
Phòng 3.7 2200 1650
11000 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 2302.65
ngủ 2 8) 0 0
Số lượng: 01
22
(7.4
Chủ FCQ50 KAVEA
5.7 4300 3225
tịch 21500 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 4605.3
7) 0 0
UBND Số lượng: 02
43
Phòng (4.4 9000 1800 1350 FXCQ40AVM 12000 0.92 0.298 1370.8
4.1
38
) (2 chiều)
ngủ 3 0 0
18 Số lượng :01
Chọn dàn nóng Dàn nóng điều hòa trung tâm Daikin VRV IV RXYQ16TAY1 ( E)
16HP cho phòng: Trưởng ban kinh tế, Phó chủ tịch UBND 2, Chủ tịch UBND.
Chọn dàn nóng Dàn nóng điều hòa trung tâm Daikin VRV IV RXYQ16TAY1 ( E)
16HP cho phòng: Tổng hợp HĐND, Phó chánh VP, Phòng họp, Phó chủ tịch UBND 1.
2.2.3 Tầng 4
Diện
tích
Qmin
Phòng =(d Qmax Qtb Loại điều hòa Qđh Ktk Kqđ Pdh
r)
Văn (7.4
FCQ50 KAVEA
phòng 5.7
21500 43000 32250 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 4605.3
đảng 7)
Số lượng: 02
ủy 43
Trưởng (5.77
FCQ50 KAVEA
phòng 3.6
10500 21000 15750 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 2302.65
kế 7)
Số lượng: 01
toán 21
(10.4
5.5 FXCQ40AVM
Phòng
6) 29130 58260 43695 (2 chiều) 12000 0.92 0.298 5483.2
họp
58. Số lượng :04
26
(12.1
Phòng 5.7 FCQ50 KAVEA
6980 5235
kế 7) 34900 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 6907.95
0 0
toán 69. Số lượng: 03
8
Phó (8.17 23550 4710 3532 FCQ50 KAVEA 18000 0.86 0.357 4605.3
ban 5.7 0 5 (2 chiều)
pháp 7) Số lượng: 02
39
47.
chế
1
Trưởng (7.4
FCQ50 KAVEA
ban 5.7 4300 3225
21500 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 4605.3
pháp 7) 0 0
Số lượng: 02
chế 43
(7.4
Phó FCQ50 KAVEA
5.7 4300 3225
ban 21500 (2 chiều) 18000 0.86 0.357 4605.3
7) 0 0
kinh tế Số lượng: 02
43
Chọn dàn nóng Dàn nóng điều hòa trung tâm Daikin VRV IV RXYQ16TAY1 ( E)
16HP cho phòng: Trưởng ban pháp chế, Phó ban pháp chế, Phòng kế toán, Trưởng
phòng kế toán.
Chọn Dàn nóng điều hòa trung tâm Daikin VRV IV 14HP 2 chiều RXYQ14AYM
cho phòng: Phòng họp, Văn phòng Đảng ủy, Phó ban kinh tế.
Máy điều hòa VRV là dòng máy điều hòa tiện nghi thông minh, sang trọng cao
cấp và có các đặc điểm sau:
– Tổ hợp ngưng tụ (dàn nóng) có 3 máy nén trong đó có một máy nén điều chỉnh
năng suất lạnh theo kiểu ON – OF còn lại điều chỉnh bậc theo máy biến tần nên số bậc
điều chỉnh từ 0 %(đóng) cho đến 100% (hoàn toàn mở) gồm 21 bậc, đảm bảo năng lượng
tiết kiệm hiệu quả.
– Các thông số vi khí hậu được khống chế phù hợp với nhu cầu của từng vùng.
– Máy VRV có các dãy công suất kết hợp lắp ghép với nhau thành các mạng đáp
ứng nhu cầu năng suất lạnh khác nhau từ nhỏ (7KW) đến hàng ngàn KW cho các nhà cao
tầng hàng trăm mét với hàng ngàn phòng đa chức năng.
– Dòng máy VRV đã giải quyết tốt vấn đề thu hồi dầu về máy nén nên dàn nóng
có thể đặt cao hơn dàn lạnh đến 50m và các dàn lạnh có thể đặt cách nhau cao tới 15m,
đường ống dẫn môi chất lạnh từ dàn nóng đến dàn lạnh xa tới 100m, Ngoài ra đường ống
40
cũng có thể kéo dài thêm 60m kể từ nhánh rẻ đầu tiên, tạo điều kiện cho việc bố trí máy
dễ dàng trong các nhà cao tầng, văn phòng ,khách sạn…
– Do đường ống dẫn gas dài, năng suất lạnh giảm nên người ta dùng máy biến tần
để điều chỉnh năng suất lạnh và cũng nhờ máy biến tần mà hệ số làm lạnh không những
cải thiện mà còn vượt nhiều hệ thống khác.
41
Sơ đồ nguyên lý và cấu tạo hệ thống điều hòa trung tâm VRV
Nguyên lý và
– Dàn nóng: là một dàn trao đổi nhiệt lớn ống đồng, cánh nhôm trong có bố trí
một quạt hướng trục. Môtơ máy nén và các thiết bị phụ của hệ thống làm lạnh đặt ở dàn
nóng. Máy nén lạnh thường là loại máy ly tâm dạng xoắn ống gió mềm
– Dàn lạnh : có nhiều chủng loại như các dàn lạnh của các máy điều hòa rời. Một
dàn nóng được lắp không cố định với một số dàn lạnh nào đó, miễn là tổng công suất của
các dàn lạnh dao động trong khoảng từ 50 ÷ 130% công suất dàn nóng. Nói chung các hệ
VRV có số dàn lạnh trong khoảng từ 4 đến 16 dàn. Hiện nay có một số hãng giới thiệu
các chủng loại máy mới có số dàn nhiều hơn. Trong một hệ thống có thể có nhiều dàn
lạnh kiểu dạng và công suất khác nhau. Các dàn lạnh hoạt động hoàn toàn độc lập thông
qua bộ điều khiển. Khi số lượng dàn lạnh trong hệ thống hoạt động giảm thì hệ thống tự
động điều chỉnh công suất một cách tương ứng.
– Các dàn lạnh có thể được điều khiển bằng các Remote hoặc các bộ điều khiển
theo nhóm thống cửa gió
– Nối dàn nóng và dàn lạnh là một hệ thống ống đồng và dây điện điều khiển. Ống
đồng trong hệ thống này có kích cỡ lớn hơn máy điều hòa rời. Hệ thống ống đồng được
nối với nhau bằng các chi tiết ghép nối chuyên dụng gọi là các REFNET rất tiện lợi Quạt
thông gió
42
– Hệ có hai nhóm đảo từ và điều tần (Inverter) và hồi nhiệt (Heat recovery). Máy
điều hoà VRV kiểu hồi nhiệt có thể làm việc ở 2 chế độ sưởi nóng và làm lạnh.
Hệ thống điều hòa trung tâm VRV Gồm các kiểu dáng:
Các kiểu dàn nóng trong hệ thống điều hòa trung tâm Daikin VRV
Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến quý khách các dòng series của điều hòa trung
tâm VRV để quý khách hàng có thêm kinh nghiệm và sự hiểu biết khi lựa chọn sản phẩm
cho mình.
– VRV IV A: với sự sáng tạo, chuẩn công nghệ tiết năng lương với Smart VRT.
Thiết kế nhỏ gọn đem lại hiệu suất cao. Công suất từ 6HP đến 6HP, cho phép kết nối tối
đa 64 dàn lạnh.
– VRV IV S: cũng với thiết kế nhỏ gọn tạo nên vẻ đẹp mỹ quan cho tòa nhà khi
nhìn từ ngoài đồng thời không cản trở tầm nhìn ra xa của người đứng từ phía bên trong.
Hệ thống IV-S công suất từ 4HP đến 9HP, kết nối tối đa 14 dàn lạnh. Cho phép kết nối
với dàn lạnh VRV và dàn máy lạnh dân dụng.
– VRV IV Q: Có khả năng sử dụng lại đường ống hiện hữu, dòng Q là giải pháp
cho những tòa nhà cũ có hệ thống lạnh cần thay thế đổi mới. Hệ thống này được chia ra
làm 2 loại:
+Loại tiêu chuẩn, công suất dàn nóng từ 6HP đến 48HP, kết nối tối đa 64 dàn lạnh
trung tâm VRV.
+Loại tiết kiệm diện tích, công suất dàn nóng từ 18HP đến 48HP, kết nối tối đa 64
dàn VRV.
– VRV IV W: một hệ thống điều hòa không khí riêng lẻ, giải nhiệt nước thông
minh phù hợp với các tòa nhà cao tầng. Hệ thống sửu dụng nước làm nguồn giải nhiệt.
Công suất dàn nóng từ 6HP đến 38HP, kết nối tối đa 58 dàn lạnh. Hệ thống cho phép kết
nối tổ hợp với dàn lạnh VRV và điều hòa dân dụng.
– VRV IV: một thế hệ mới với nhiều dòng sản phẩm đa dạng về công nghệ tiên
tiến, Hệ thống VRV IV cho phép kết nối tối đa 64 dàn lạnh. Hệ thống này được chia ra
làm 3 loại:
– COP cao công suất từ 12HP đến 50HP, chỉ được phép kết nối với dàn lạnh
VRV.
43
– Loại tiết kiệm không gian sử dụng công suất 18HP đến 50HP, chỉ cho phép kết
nối với dàn lạnh VRV.
– Loại tiêu chuẩn có công suất từ 6HP đến 6HP, được phép kết nối với dàn lạnh
VRV và dàn lạnh dân dụng.
Các kiểu dàn lạnh của hệ thống Điều hòa trung tâm Daikin VRV
Cassette âm trần:
– Đa dạng hướng thổi, có cảm biến thông minh phát hiện con người và nhiệt độ
sàn, công suất từ 2.8kW lên đến 14kW. Đa dạng hướng thổi chia đều nhiệt độ tạo ra một
môi trường thoải mãi, công suất từ 2.8kW lên đến 14kW. Với một hướng thổi thì thân
máy phân phối gió hiệu quả từ góc phòng hoặc trần giật cấp, có công suất từ 2.8kW lên
đến 7.1kW
– Kiểu dáng mảnh hoạt động êm ái, đây là kiểu dàn lạnh hoàn hảo nhất cho việc
lắp đặt ở không gian nhỏ hẹp như trần giật cấp cho khách sạn, công suất từ 2.2kW đến
7.1kW. Kích thước nhỏ gọn thích hợp cho việc lắp đặt ở các không gian hẹp, đặc biệt là
các công trình dân dụng, có công suất từ 2.2kW đến 7.1kW. Ấp suất tĩnh trung bình với
thiết kế mỏng cho phép lắp đặt linh hoạt dễ dàng, công suất từ 2.2kW đến 16kW
Cassette áp trần: bốn hướng gió thổi nhẹ, có thiết kế mỏng tinh tế, phân phối khí
tối ưu, lắp đặt không cần mở trần, công suất từ 8.0kW lên đến 11.2kW. Áp trần dễ bảo
dưỡng với cánh đảo gió không đọng sương và lớp nỉ không bó sát, chỉ có 3 model với
công suất 3.6kW, 7.1kW và 11.2kW, còn với dòng treo tường có mặt nạ phẳng thiết kế
đẹp, hài hòa với mọi không gian nội thất, công suất từ 2.2kW đến 7.1kW.
Dàn lạnh VRV loại đặt sàn và treo tường kiểu dáng dân dụng.
44
b. Điều hòa lựa chọn
Dàn lạnh âm trần VRV Daikin Inverter (1.5Hp) FXCQ40AVM
-Độ ồn thấp.
-Nhiều kiểu thổi gió 2, 3, và 4 hướng thổi sẵn có, có thể lắp đặt ở góc phòng.
+THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Sử dụng cho phòng diện tích làm lạnh hiệu quả : Diện tích 16 - 20 m² hoặc 48 - 60
m³ khí (thích hợp cho phòng khách văn phòng)
45
Kích thước ống đồng Gas (mm): φ6.4 / φ12.7 mm
+DÀN LẠNH
+MẶT NẠ
Lưu ý:
Các thông số kỹ thuật được dựa trên các điều kiện sau:
• Làm lạnh: Nhiệt độ trong phòng 27° CDB, 19.0°CWB; nhiệt độ ngoài trời
35°CDB, Ống dẫn môi chất làm lạnh chiều dài tương đương 7.5m, chênh lệch độ cao:
0m.
• Công suất dàn lạnh chỉ để tham khảo. Công suất thực tế của dàn lạnh được dựa
trên công suất danh định. (Xem thêm tài liệu Kỹ thuật để biết chi tiết)
• Độ ồn: Giá trị quy đổi trong điều kiện phòng không dội âm. Vị trí đo phía dưới
cách trung tâm máy 1.5m.
Trong quá trình vận hành thực tế, các giá trị này thường hơi cao hơn do điều kiện
môi trường xung quanh.
46
Điều hòa âm trần Daikin 18000btu 2 chiều inventer.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
+Thoải mái
Thoải mái gia tăng với sản phẩm inverter. Inverter thực hiện điều khiển tần số biến
đổi là nhân tố quyết định hiệu suất làm việc của máy điều hòa.
47
+Dàn lạnh đa dạng
Daikin tự tin đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng nhờ vào dãy dàn lạnh đa dạng
về cả kiểu dáng và nguồn điện.
So với model không Inverter trước đây, dàn nóng mới nhỏ gọn hơn với chiều cao
chỉ còn 990mm. Dễ dàng lắp đặt ở những nơi không gian bị giới hạn, trong khi vẫn duy
trì được hiệu suất tiết kiệm năng lượng CSPF cao
Để nâng cao độ bền bằng cách cải thiện khả năng chịu đựng ăn mòn do muối và ô
nhiễm không khí, dàn trao đổi nhiệt được xử lý chống ăn mòn (đã được xử lý sơ bộ bằng
acryl) được sử dụng cho dàn trao đổi nhiệt tại dàn nóng.
Đơn giản, thiết kế hiện đại với màu trắng tươi phù hợp với mọi thiết kế nội thất.
Dễ sử dụng và vận hành mượt mà bằng cách làm theo chỉ dẫn
Bộ lọc mới có tuổi thọ cao, hoạt động hiệu quả hơn loại trước 20%, cho phép giảm
chi phí vận hành bằng cách kéo dài khoảng thời gian vệ sinh bộ trao đổi nhiệt từ hai năm
một lần lên ba năm một lần.
Phát hiện áp suất ga thấp, thông thường khó phát hiện ra thiết ga. Trong khi chạy
thử sau khi lắp đặt cũng như trong quá trình kiểm tra định kỳ, mức nạp môi chất làm lạnh
được kiểm tra bằng bộ vi xử lý để đảm bảo đúng áp suất ga.
48
Dàn nóng điều hòa Daikin VRV IV
+Kỹ thuật làm mát dùng môi chất, đảm bảo sự ổn định nhiệt độ của bản mạch.
+Công nghệ VRT (Variable Refrigerant Temperature – Thay đổi nhiệt độ môi chất
lạnh) tự động điều chỉnh nhiệt độ làm lạnh theo nhu cầu của từng khu vực và điều kiện
thời tiết, do đó cải thiện hiệu suất năng lượng thường niên đồng thời duy trì sự thoải mái.
49
Tổng chiều dài ống tối đa: 1000
Có thể kết hợp điều hòa không khí và thiết bị xử lý không khí ngoài trời thành một
hệ thống.
Thiết bị xử lý không khí AHU của Daikin có thể kết nối với hệ thốngVRV IV tạo
thành một hệ thống đồng nhất.
Lắp đặt dễ dàng : Nhờ tích hợp các công nghệ cao, hệ thống VRV IV với dàn
nóng nhỏ gọn tận dụng tối đa không gian lắp đặt.
+ Dàn lạnh: Một tổ hợp các dàn lạnh VRV và dàn lạnh dân dụng có thể được kết
hợp trong cùng một hệ thống, mở ra thời kỳ mới của các thế hệ dàn lạnh vận hành êm ái,
hợp thời trang. Có tổng cộng 18 loại dàn lạnh với 86 model.
+ Dàn nóng: công suất dàn nóng lên đến 60 HP gia tăng với gia số 2 HP.
50
PHẦN III
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
- Đảm bảo độ an toàn điện bằng các dụng cụ đóng như Aptomat, cầu chì…
Mạng điện sinh hoạt thường có các phương pháp phân phối điện : Phân phối theo
kiểu hình tia hoặc phân phối theo kiểu phân nhánh.
* Sơ đồ phân nhánh
- Đặc điểm: Mỗi căn hộ chỉ có một đường dây vào nhà được lắp công tơ điện , cầu
dao,ATM có dòng điện định mức phù hợp với cấp điện áp và dòng điện sử dụng trong
căn hộ. Đường dây chính đi suốt qua các khu vực cần cấp điện đến từng điểm thì rẽ
nhánh. Những đồ điện có công suất cao thì đi một đường dây riêng biệt mỗi nhánh đều có
khí cụ bảo vệ.
+ Phương thức này đơn giản trong thi công sử dụng với dây và thiết bị bảo vệ nên
chi phí kinh tế thấp
+ Tuy nhiên do phân tán nhiều bảng điện nhánh nên ảnh hưởng đến yêu cầu và kĩ
thuật của toàn bộ hệ thống.
* Sơ đồ hình tia
- Đặc điểm: Đường điện chính sau ATMT sẽ được phân thành nhiều nhánh khác
nhau mỗi nhánh dẫn đến từng khu vực trong căn hộ. Trên mỗi đường dây nhánh đều phải
dặt aptomat riêng cho từng nhánh phù hợp với dòng điện chạy qua
51
- Ưu, nhược điểm :
+ Bảo vệ nhanh và có chọn lọc khi có sự cố quá tải gây hỏa hoạn.
+ Sử dụng thuận tiện, dễ dàng kiểm tra, an toàn điện và đạt yêu cầu kỹ thuật.
+Tuy nhiên phương thức đi dây phải sử dụng nhiều dây và vật liệu điện nên chi
phí kinh tế cao.
Dựa vào những ưu nhược điểm của 2 phương pháp, ta thấy phương pháp phân
phối hình tia có ưu điểm hơn phương pháp phân phối phân nhánh. Do đó ta chọn sử dụng
sơ đồ hình tia để cung cấp điện cho phụ tải căn hộ.
3.1.2 Phương pháp tính toán dòng điện tính toán của phụ tải
-Liệt kê ổ cắm, đèn chiếu sáng sử dụng.
(hệ số )
52
-Với dây nhôm mm2
+Chọn attomat
Công trình thiết kế lựa chọn dây dẫn theo hãng Cadivi và aptomat(MCB, MCCB)
theo hãng Schneider
a.Tầng 1
Phòng Lộ dây Pyc Ku Ks Ptt Dòng Tiết Chọn Dòng Chọn
53
điện diện
(W) (W) dây ATM ATM
(I) dây(S)
WC NKT Bình NL 2000 1 1 2000 10.1 2.3 2.5 13.8 16
Hành ổ cắm 1800 1 0.7 1260 6.36 1.41 2.5 8.2 10
lang+WC
Đèn 171 1 1 171 0.8 0.17 1.5 1.04 6
khác
0.
Dây tổng 1431 1 1287.9 6.5 1.4 2.5 8.45 10
9
ổ cắm
1500 1 0.7 1050 5.3 1.14 2.5 6.89 10
s1
Nhà xe ổ cắm
1800 1 0.7 1260 6.36 1.41 2.5 8.2 10
s2
Đèn 1548 1 1 1548 7.8 1.69 2.5 10.14 16
0. 22.7
Dây tổng 3858 1 3472.2 17.5 3.79 4 25
9 5
ổ cắm 1200 1 0.8 960 4.8 0.8 2.5 6.4 10
Cầu thang 1
Đèn 216 1 1 216 1 0.18 1.5 1.3 6
0.
Dây tổng 1176 1 1058.4 5.3 1.14 2.5 6.89 10
9
ổ cắm 900 1 0.8 720 3.63 0.6 2.5 4.7 10
Cầu thang 2
Đèn 108 1 1 108 0.54 0.09 1.5 0.7 6
0.
Dây tổng 828 1 745 3.7 0.81 2.5 4.81 10
9
0. 14.9
Dây tổng tầng 1 8563.4 1 6850 11.5 7.4 10 25
8 5
54
55
b.Tầng 2
Dòng Tiết
Pyc Ptt Chọn Dòng Chọn
Phòng Lộ dây Ku Ks điện diện
(W) (W) dây ATM ATM
(I) dây(S)
Bình
WC NKT 2000 1 1 2000 10.1 2.3 2.5 13.8 16
NL
ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
Hành S1
lang+WC Đèn 629 1 1 629 3.1 0.67 1.5 4.03 6
khác ổ cắm
1200 1 0.8 960 4.8 1.06 2.5 6.4 10
S2
0.
Dây tổng 2309 1 2078 10.5 2.2 2.5 13.6 16
9
ổ cắm 1200 1 0.8 960 4.8 1.06 2.5 6.4 10
Kho
Đèn 105 1 1 105 0.5 0.108 1.5 0.65 6
0.
Dây tổng 1065 1 958.5 4.84 1.04 2.5 6.26 10
9
Phó chánh ổ cắm 1200 1 0.8 960 4.8 1.03 2.5 6.24 10
Vp Đèn 194 1 1 194 0.97 0.21 1.5 1.26 6
0.
Dây tổng 1154 1 1038.6 5.2 1.11 2.5 6.67 10
9
ổ cắm 1200 1 0.8 960 4.8 1.04 2.5 6.24 10
Phòng chờ
Đèn 140 1 1 140 0.7 0.151 1.5 0.91 6
0.
Dây tổng 1100 1 990 5 1.08 2.5 6.5 10
9
Phòng ổ cắm 1200 1 0.8 960 4.8 1.04 2.5 6.24 10
photo Đèn 140 1 1 140 0.7 0.151 1.5 0.91 6
0.
Dây tổng 1100 1 990 5 1.08 2.5 6.5 10
9
ổ cắm 1200 1 0.8 960 4.8 1.04 2.5 6.24 10
Phòng trực
Đèn 140 1 1 140 0.7 0.151 1.5 0.91 6
0.
Dây tổng 1100 1 990 5 1.08 2.5 6.5 10
9
56
ổ cắm 1200 1 0.8 960 4.8 1.04 2.5 6.24 10
Phòng lái xe
Đèn 140 1 1 140 0.7 0.151 1.5 0.91 6
0.
Dây tổng 1100 1 990 5 1.08 2.5 6.5 10
9
ổ cắm
1200 1 0.8 960 4.8 1.04 2.5 6.24 10
S1
Phòng
ổ cắm
khách 1200 1 0.8 960 4.8 1.04 2.5 6.24 10
S2
Đèn 582 1 1 582 3.93 0.6 1.5 3.8 6
0. 14.6
Dây tổng 2502 1 2251.8 11.3 2.448 4 25
9 9
Sảnh chờ và ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
đèn ngoài S1
ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
S2
Đèn 888 1 1 888 4.5 0.93 1.5 5.85 6
0.
Dây tổng 2328 1 2095.2 10.5 2.26 4 13.6 25
8
ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
S1
Phòng văn
ổ cắm
thư 900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
S2
Đèn 546 1 1 546 2.75 0.58 1.5 3.5 6
0.
Dây tổng 1986 1 1787.4 9 1.95 4 11.7 25
9
0.
Dây tổng tầng 2 16167.5 1 11317 19.1 12.4 16 24.8 32
7
57
c.Tầng 3
Dòn
Tiết
Pyc Ptt g Chọn Dòng Chọn
Phòng Lộ dây Ku Ks diện
(W) (W) điện dây ATM ATM
dây(S)
(I)
Bình
WC NKT 2000 1 1 2000 10.1 2.3 2.5 13.8 16
NL
Hành ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
lang+WC S1
khác Đèn 629 1 1 629 3.1 0.671 1.5 4.03 6
58
ổ cắm
1200 1 0.8 960 4.8 1.06 2.5 6.4 10
S2
0.
Dây tổng 2309 1 2078 10.5 2.2 2.5 13.6 16
9
Phó chánh ổ cắm 1200 1 0.8 960 4.8 1.04 2.5 6.24 10
VP Đèn 194 1 1 194 0.97 0.21 1.5 1.26 6
0.
Dây tổng 1154 1 1038.6 5.2 1.11 2.5 6.67 10
9
Tổng hợp ổ cắm 1200 1 0.8 960 4.8 1.04 2.5 6.24 10
HĐND Đèn 194 1 1 194 0.97 0.21 1.5 1.26 6
0.
Dây tổng 1154 1 1038.6 5.2 1.11 2.5 6.67 10
9
ổ cắm
1500 1 0.7 1050 5.3 1.14 2.5 6.89 10
S1
Phòng phó ổ cắm
1200 1 0.8 960 4.8 1.04 2.5 6.24 10
chủ tịch S2
UBND 1 Đèn 582 1 1 582 3.93 0.6 1.5 3.8 6
Bình
2000 1 1 2000 10.1 2.3 2.5 13.8 16
NL
0. 24.3
Dây tổng 4649 1 3719 18.7 4.05 6 25
8 1
ổ cắm
1500 1 0.7 1050 5.3 1.14 2.5 6.89 10
S1
Phòng phó ổ cắm
1200 1 0.8 960 4.8 1.04 2.5 6.24 10
chủ tịch S2
UBND 2 Đèn 582 1 1 582 3.93 0.6 1.5 3.8 6
Bình
2000 1 1 2000 10.1 2.3 2.5 13.8 16
NL
0. 24.3
Dây tổng 4649 1 3719 18.7 4.05 6 25
8 1
ổ cắm
1500 1 0.7 1050 5.3 1.14 2.5 6.89 10
Phòng chủ S1
tịch UBND ổ cắm
1200 1 0.8 960 4.8 1.04 2.5 6.24 10
S2
59
Đèn 582 1 1 582 3.93 0.6 1.5 3.8 6
Bình
2000 1 1 2000 10.1 2.3 2.5 13.8 16
NL
0. 24.3
Dây tổng 4649 1 3719 18.7 4.05 6 25
8 1
ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
S1
Trưởng ban
ổ cắm
kinh tế 900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
S2
Đèn 546 1 1 546 2.75 0.58 1.5 3.5 6
0.
Dây tổng 1986 1 1787.4 9 1.95 4 11.7 25
9
ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
S1
Phòng họp ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
S2
Đèn 546 1 1 546 2.75 0.58 1.5 3.5 6
0.
Dây tổng 1986 1 1787.4 9 1.95 4 11.7 25
9
0. 27.4
Dây tổng tầng 3 20886 1 12531.6 21.1 13.71 16 32
6 3
60
d.Tầng 4
Dòn
Tiết
Pyc Ptt g Chọn Dòng Chọn
Phòng Lộ dây Ku Ks diện
(W) (W) điện dây ATM ATM
dây(S)
(I)
Bình
WC NKT 2000 1 1 2000 10.1 2.3 2.5 13.8 16
NL
Hành ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
lang+WC S1
khác Đèn 629 1 1 629 3.1 0.671 1.5 4.03 6
ổ cắm 1200 1 0.8 960 4.8 1.06 2.5 6.4 10
61
S2
0.
Dây tổng 2309 1 2078 10.5 2.2 2.5 13.6 16
9
Trưởng ổ cắm 1200 1 0.8 960 4.8 1.04 2.5 6.24 10
phòng kế
Đèn 194 1 1 194 0.97 0.21 1.5 1.26 6
toán
0.
Dây tổng 1154 1 1038.6 5.2 1.11 2.5 6.67 10
9
ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
S1
Phòng đảng
ổ cắm
ủy 900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
S2
Đèn 546 1 1 546 2.75 0.58 1.5 3.5 6
0.
Dây tổng 1986 1 1787.4 9 1.95 4 11.7 25
9
ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
S1
Phó ban
ổ cắm
pháp chế 900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
S2
Đèn 546 1 1 546 2.75 0.58 1.5 3.5 6
0.
Dây tổng 1986 1 1787.4 9 1.95 4 11.7 25
9
ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
S1
Trưởng ban
ổ cắm
pháp chế 900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
S2
Đèn 546 1 1 546 2.75 0.58 1.5 3.5 6
0.
Dây tổng 1986 1 1787.4 9 1.95 4 11.7 25
9
Phó ban ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
kinh tế S1
ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 0.78 2.5 4.7 10
S2
Đèn 546 1 1 546 2.75 0.58 1.5 3.5 6
62
0.
Dây tổng 1986 1 1787.4 9 1.95 4 11.7 25
9
ổ cắm
1200 1 0.8 960 4.8 1.06 2.5 6.4 10
S1
Phòng kế
ổ cắm
toán 1200 1 0.8 960 4.8 1.06 2.5 6.4 10
S2
Đèn 774 1 1 774 3.9 0.84 1.5 5.07 6
0. 15.8
Dây tổng 2694 1 2424 12.2 2.64 4 25
9 6
ổ cắm
1200 1 0.8 960 4.8 1.06 2.5 6.4 10
S1
Phòng họp ổ cắm
900 1 0.8 720 3.63 1.06 2.5 4.7 10
S2
Đèn 672 1 1 672 3.4 0.73 1.5 4.42 6
0. 13.7
Dây tổng 2352 1 2116 10.6 2.29 4 25
9 8
0.
Dây tổng tầng 4 16804 1 11762.8 19.8 12.85 16 25.7 32
7
63
e. Một số hệ thống khác
Dòng Tiết
Pyc Ptt Chọn Dòng Chọn
Hệ thống Ku Ks điện diện
(W) (W) dây ATM ATM
(I) dây(S)
Thang máy 11000 1 1 11000 18.56 17.04 25 42.6 50
Cấp nước 7500 1 1 7500 12.66 11.64 16 29.1 32
64
TTLL 5000 1 1 5000 8.4 4.36 6 10.9 16
Chữa cháy 75000 1 1 75000 126.6 64 70 160 200
65
-Sơ đồ nguyên lý tòa nhà:
66
PHẦN IV
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHỐNG SÉT VÀ ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT
-Công trình trong vùng có cấu trúc khác, cây cao ngang hoặc cao hơn công trình.
-Cấu trúc mái của công trình là mái dốc thông thường.
-Những vật liệu chứa trong môi trường có giá trị cao, dễ bắt lửa, cháy nổ.
-Công trình hoạt động liên tục và có ảnh hưởng đến môi trường nếu bị sét đánh
vào gây cháy nổ.
Bảng: Quan hệ cấp bảo vệ- Dòng điện đỉnh sét- Khoảng cách với đầu tia sét
Kết luận: Với đặc điểm công trình chọn cấp bảo vệ cấp 3
67
4.1.2.Tính toán bán kính bảo vê:
Cách tính bán kính cụ thể của từng loại kim thu sét
Bán kính bảo vệ kim thu sét tia tiên đạo (E.S.E) phụ thuộc vào độ cao (h) của kim
so với bề mặt cần được bảo vệ.
Trong đó:
- Rp: Bán kính bảo vệ kim thu sét tia tiên đạo.
- h: Độ cao của đầu kim thu sét tiên đạo với mặt phẳng ngang cần bảo vệ.
- D: Cấp độ bảo vệ của kim (I , II , III) xác định nguy cơ có vùng sét đánh.
- ∆ T: Thời gian phát tia tiên đạo sớm của kim thu sét do đầu kim E.S.E
phát ra (µm/s).
- V: Vận tốc lan truyền của tia tiên đạo trong khí quyển (m/s).
- Giá trị của V được tính toán, đo đạc theo thực nghiệm và nêu trong tiêu
chuẩn NFC 17-102:2011.
68
- Trường hợp h < 5m: Dùng phương pháp đồ thị để tính bán kính bảo vệ kim thu
sét tia tiên đạo theo mục 2.2.3.3.a, b và c của tiêu chuẩn NFC 17-102:2011.
Trong đó chọn , vận tốc trung bình đo được của tia tiên đạo theo tiêu
chuẩn NFC17-102 là suy ra m.
Suy ra bán kính bảo vệ kim thu sét tia tiên đạo:
Ta chọn kim thu sét tia tiên đạo INGESCO cấp 3, PDC 3.1 có bán kính bảo vệ .
Hệ số nâng cao điện trở của đất tra bảng 5.1 đối với loại đất có độ ướt trung bình
Bảng 5.1 Hệ số nâng cao của điện trở suất của đất
Loại đất
Loại cọc nối đất
Đất rất ướt Đất ướt TB Đất khô
Các thanh dẹt nằm ngang (điện cực ngang) 6,5 5 4,5
69
đặt ở độ sâu cách mặt đất 0,3 ÷ 0,5 m
Thanh dẹt chôn nằm ngang đặt ở độ sâu
3 2 1,6
0,5-0,8m
Cọc đóng thẳng đứng ở độ sâu cách mặt
2 1,5 1,4
đất ≥ 0,8 m
Suy ra và
Trước tiên ta ước đoán sơ bộ dùng 5 cọc thẳng đứng thép L60 x 60 x6 dài
Chôn thẳng đứng, làm bằng thép đầu trên nằm cách mặt đất một khoảng với ,
như hình sau:
Chiều dài
70
Suy ra:
Các cọc được đóng thành dãy, cách nhau . Tra bảng 5.3, ta
được .
Chọn dây nối là dây đồng có đường kính , chiều dài dây nối ,
được chôn sâu cách đất 0,8m.
Điện trở khuếch tán của thanh nối ngang khi chưa xét tới ảnh hưởng của màng che
Hệ số sử dụng của điện cực ngang tra theo bảng 5.3, số cọc 5, với ta có
Điện trở nối đất của trang thiết bị nối đất (tiếp địa)
Ta thấy thỏa mãn điều kiện điều kiện nối đất hệ thống chống sét theo
TCVN 9385-2012.
Kết luận chọn 5 cọc thép L60 x 60 x6, dài 2.5m là phù hợp.
71