Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
----- -----
BK
TP.HCM
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
PROJECT 3
Lớp: L01
Nhóm 8:
1
MỤC LỤC
3. Dynamic analysis......................................................................................................45
2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1-6: Tạo lưới tự động cho cấu trúc bài 10.4.............................................................24
Hình 1-12: Đồ thị phân bố nhiệt cho 3 vị trí của cấu trúc.................................................27
3
Hình 2-10: Hướng sợi của vật liệu 2.................................................................................42
4
DANH MỤC BẢNG
5
1. Heat Transfer problems
Đề bài: Problem 10.4) Consider a pin fin ( Fig. P10.4 ) having a diameter of 0.3 in.
and length of 6 in. At the root, the temperature is 147°F. The ambient temperature is
6
Chu vi của mặt cắt:
Giải
Ma trận :
Hệ toàn cục:
Ma trận :
7
Hệ toàn cục:
Ta có Ma trận :
Do hệ ổn định nên
Ta có: với
Nhiệt độ T:
Ta có:
Ta có:
Vì nên ta bỏ đi hàng và cột đầu tiên của ma trận và viết lại như sau:
9
Ta có nhiệt độ phân bố:
0 147
3 94.2
6 85.3
Với
Trong đó:
- là diện tích xung quanh tiếp xung với không khí của phần tử
Phần tử thứ 1:
10
Phần tử thứ 2:
Toàn bộ hệ:
11
Chiều dài phần tử:
Bài làm
Giải
Ma trận :
Hệ toàn cục:
Ma trận :
Hệ toàn cục:
Ta có Ma trận :
Do hệ ổn định nên
Ta có: với
13
Của phần tử thứ 1:
Hệ toàn cục:
Nhiệt độ T:
Ta có:
Ta có:
14
Vì nên ta bỏ đi hàng và cột đầu tiên của ma trận và viết lại như sau:
15
Năng lượng nhiệt bị tổn thất, mất đi:
Với
Trong đó:
- là diện tích xung quanh tiếp xung với không khí của phần tử
Phần tử thứ 1:
Phần tử thứ 2:
Phần tử thứ 3:
Toàn bộ hệ:
16
1.3 Giải tay FEM – 2 phần tử (2 bật tự do)
Giải
Ma trận :
17
→
Ma trận :
Ta có Ma trận :
18
Năng lượng tạo ra:
Do hệ ổn định nên
Ta có: với
19
Hệ toàn cục:
Nhiệt độ T:
Ta có:
Ta có:
Vì nên ta bỏ đi hàng và cột đầu tiên của ma trận và viết lại như sau:
20
Ta có nhiệt độ phân bố:
Vị trí (in) Nhiệt độ ( )
0 147
1.5 113.24
3 97.1
4.5 89.7
6 87.7
Với
Trong đó:
- là diện tích xung quanh tiếp xung với không khí của phần tử
Phần tử thứ 1:
21
Phần tử thứ 2:
Toàn bộ hệ:
Bước 1: Sử dụng Mesh và Fluid Flow (Fluent) để mô phỏng bài toán phân bố nhiệt độ
22
Hình 1-2: Mô phỏng cấu trúc bài 10.4
Sau khi dựng được mô hình 3D ta đặt tên cho các mặt của cấu trúc như sau:
23
Hình 1-4: Tên bề mặt xung quanh
Bước 3: Tạo lưới tự động cho cấu trúc với Element size là 1mm
24
Hình 1-6: Tạo lưới tự động cho cấu trúc bài 10.4
Ta sử dụng môi trường lưu chất xung quanh cấu trúc là air
Ta thiết lập tính chất vật liệu của cấu trúc với độ dẫn nhiệt
25
Hình 1-8: Tính chất vật liệu cấu trúc
26
Điều kiện biên cho cả surface và end-face sẽ là thông số dẫn nhiệt đối lưu bằng
và nhiệt độ là
Kết quả:
27
Nếu ta lấy 3 vị trí tại đầu, giữa và cuối như phương pháp giải tích, ta được:
Hình 1-12: Đồ thị phân bố nhiệt cho 3 vị trí của cấu trúc
28
Nếu ta tính phân bố nhiệt cho 20 vị trí trải đều trên chiều dài cấu trúc:
29
Bảng 1-3: Bảng số liệu xuất ra từ đồ thị trên
Nhận xét
Mô hình được chia lưới phù hợp đủ để giải ra các kết quả tương đối chính xác, ngoài ra
các mô hình tính toán và điều kiện biên được áp dụng cũng phù hợp với yêu cầu bài toán.
Ta thấy kết quả của 4 phương pháp chênh lệch rất nhỏ (khoảng ). Nguyên nhân dẫn
đến sự chệnh lệch này là do trong quá trình tính toán bằng phương pháp giải tích có xuất
hiện các sai số công thức, cũng như là việc rút gọn kết quả ở các bước tính toán cũng dẫn
đến sai số.
30
2. Composite meterials and structures
Ta chọn nút 1 là điệm gốc có toạ độ x = 0 và y = 0, từ đó ta có toạ độ các điểm khác như
sau:
31
Hệ bao gồm 2 phần tử và các nút trong phần tử được thể hiện ở bảng sau:
Với góc
Với góc
32
Với là ma trận chuyện vị của ma trận nghịch đảo của ma trận T (inverse transpose)
Có ,
33
Cho phần tử thứ 2:
Có ,
34
Ma trận K toàn cục là:
35
Để ghép 2 tấm lại với nhau, ta cộng 2 ma trận độ cứng lại và
36
Có
37
38
Tấm đặt 0 độ:
Bước 1: Thiết lập Engineering data: nhập các thông số của đề bài
Tạo fabric:
40
Hình 2-17: Tính chất của farrbic
Khi đã có fabric, ta tạo stackup với các góc đan của vật liệu:
41
Tạo rosette với gốc là một điểm bất kì nằm trên tấm:
42
Tạo các lớp ép:
43
Hình 2-23: Hướng sợi của vật liệu 2
Bước 5: Lựa chọn Static structure để giải bài toán kéo nén:
Bước 6: Thiết lập các mặt để tạo các điều kiện biên:
Bước 7: Chọn lực tác dụng vào mặt bên trên, hướng của lực theo phương Y:
44
Hình 2-26: Thiết lập lực
Strain:
45
Hình 2-28: Kết quả của Strain
Stress:
46
3. Dynamic analysis
Đề bài: Problem 11.1. Consider axial vibration of the copper bar shown in Fig. P11.1
(b) By hand calculations, determine the lowest natural frequency and mode shape
using the inverse iteration algorithm.
Câu a)
Ma trận độ cứng :
47
Ma trận khối lượng :
Câu b)
Ta có:
Áp dụng điều kiện biên vì chuyển vị tại nút số 1 là không nên ta chỉ cần phải tìm
48
Ta có:
→
Ta tính và :
Vòng 2:
Ta chọn
Ta có:
Ta tính và :
49
Sai số:
Như vậy ta tính tiếp vòng 3 ta có:
Ta chọn
Ta có:
Ta tính và :
Sai số:
50
Do đó,
và
Câu d)
51
Để phương trình có nghiệm thì
Với
52
Do đó,
Do đó,
53
Thay vào ta được
Do sai số tính toán nên kết quả này là chấp nhận được
Bước 1: Sử dụng Modal để mô phỏng các bài toán ứng suất và chuyển vị
Bước 2: Tạo loại vật liệu theo yêu cầu đề bài bằng Engineering Data với mô đun Young E
= 120 GPa và
54
Hình 3-31: Tạo cấu trúc theo đề bài
55
Hình 3-33: Tạo lưới tự động
+ Do là bài toán một chiều chỉ biến dạng theo hương phương x nên ta cho biến dạng của
phương y và phương z bằng 0
56
Hình 3-35: Cố định biến dạng của phương y và phương z
57
3.3 So sánh kết quả các phương pháp
Nút 1 0m 0m
Nhận xét
Mô hình được chia lưới phù hợp đủ để giải ra các kết quả tương đối chính xác, ngoài
ra các mô hình tính toán và điều kiện biên được áp dụng cũng phù hợp với yêu cầu bài
toán. Ta thấy kết quả của 2 phương pháp chênh lệch rất nhỏ (từ 3.6% đến 7.3%).
Nguyên nhân dẫn đến sự chệnh lệch này là do trong quá trình tính toán bằng phương
pháp giải tích có xuất hiện các sai số công thức, cũng như là việc rút gọn kết quả ở các
bước tính toán cũng dẫn đến sai số.
58