Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỔNG HỢP HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
Nhóm HP : 1051610.2021.xx.91
Lớp : 17TDH2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN, TÍNH TOÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐỘNG LỰC ..............................................4
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT ĐỀ TÀI..............................................................................................................................4
1.1 Nhiệm vụ đồ án ........................................................................................................................................................4
1.2 Mô tả yêu cầu bài toán.............................................................................................................................................4
2. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA HỆ THỐNG VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN TRUYỀN ĐỘNG ...............................6
2.1 Tính tốc độ quay của pulley .....................................................................................................................................6
2.2 Tính momen điện từ của động cơ .............................................................................................................................6
2.3 Tính công suất của động cơ .....................................................................................................................................8
2.4 Xây dựng đồ thị đặc tính cơ .....................................................................................................................................9
2.5 Lựa chọn phương án truyền động ..........................................................................................................................10
3. TÍNH CHỌN THIẾT BỊ MẠCH ĐỘNG LỰC .............................................................................................................11
3.1 Chọn động cơ .........................................................................................................................................................11
3.2 Chọn hộp số ...........................................................................................................................................................12
3.3 Tính chọn Diode và IGBT cho biến tần .................................................................................................................13
3.4 Chọn Encoder ........................................................................................................................................................14
3.5 Chọn cảm biến dòng ..............................................................................................................................................14
4. SƠ ĐỒ CHI TIẾT HỆ THỐNG .............................................................................................................................................15
CHƯƠNG II. MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN .........................................................................17
1. MÔ HÌNH TOÁN HỌC CỦA ĐỘNG CƠ ....................................................................................................................17
1.1 Mô hình hóa động cơ .............................................................................................................................................17
2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH TOÁN HỌC CỦA CÁC KHÂU TRONG HỆ THỐNG: BỘ BIẾN ĐỔI, CẢM BIẾN… ......21
2.1 Mô hình toán học của cảm biến dòng ....................................................................................................................21
2.2 Mô hình toán học của encoder ...............................................................................................................................21
2.3 Mô hình toán học của bộ biến đổi công suất .........................................................................................................21
2.4 Mô hình hóa bộ điều khiển PI ................................................................................................................................22
2.5 Chuyển đổi từ hệ tọa độ dq sang hệ tạo độ αβ và ngược lại ..................................................................................22
2.6 Chuyển đổi hệ tọa độ αβ sang hệ tọa độ uvw và ngược lại ....................................................................................23
3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH TOÁN HỌC CỦA CẢ HỆ THỐNG......................................................................................23
CHƯƠNG III. TỔNG HỢP HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN ...............................................................................25
1. ĐIỀU KHIỂN VECTOR FOC TRUYỀN ĐỘNG ĐỘNG CƠ PMSM ..........................................................................................25
2. TỔNG HỢP MẠCH VÒNG ĐIỀU KHIỂN DÒNG ĐIỆN ............................................................................................................27
2.1 Tổng hợp mạch vòng dòng điện isd.........................................................................................................................28
2.1 Tổng hợp mạch vòng dòng điện isq.........................................................................................................................29
3. TỔNG HỢP MẠCH VÒNG TỐC ĐỘ.....................................................................................................................................29
4. PHƯƠNG PHÁP DÒ TÌM THÔNG SỐ PI ..............................................................................................................................30
CHƯƠNG IV. MÔ PHỎNG, KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG .......................................................31
1. MÔ HÌNH MÔ PHỎNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM MATLAB-SIMULINK ...................................................................................31
2. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG ......................................................................................................................................................31
2.1 Tốc độ đặt và tốc độ thực của động cơ. .................................................................................................................32
2.2 Momen tải và momen động cơ. ..............................................................................................................................32
2.3 Dòng điện stator ....................................................................................................................................................33
2.4 Mối quan hệ momen động cơ và dòng điện isq. ......................................................................................................33
2.5 Mối quan hệ giữa tốc độ và tần số điện áp dây ab. ...............................................................................................34
2.6 Mối quan hệ giữa tốc độ và dòng điện stator ........................................................................................................35
Đồ án: Tổng hợp hệ thống truyền động điện
2
GVHD: PGS.TS LÊ TIẾN DŨNG SVTH: NGUYỄN TIẾN TUẤN
3. PHÂN TÍCH CÁC KẾT QUẢ MÔ PHỎNG .............................................................................................................................35
4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ TRUYỀN ĐỘNG ...................................................................................................................36
1.1 Nhiệm vụ đồ án
Thiết kế hệ thống điều khiển truyền động điện sử dụng động cơ điện xoay chiều 3
pha đồng bộ kích từ vĩnh cửu (PMSM).
1.2 Mô tả yêu cầu bài toán
Trong đó:
JM: là momen quán tính của tải
M = 2.5 kg: là khối lượng của tải
r = 0.35 m: là bán kính của pulley.
Bài toán yêu cầu vật M nằm trên băng chuyền chuyển động với tốc độ bám theo đồ
thị như hình 1.2. Để vật M có thể chuyển động thì pulley phải quay với tốc độ góc
được tính theo tốc độ mong muốn → Để pully có thể quay được cần một động cơ để
truyền cơ năng từ trục động cơ đến pulley, mà để động cơ hoạt động thì ta cần cấp
nguồn điện.
Tốc độ quay của động cơ PMSM được tính bằng biểu thức: 𝜔 = . Trong đó fs
là tần số nguồn cung cấp, pp là số cặp cực của động cơ. Từ công thức trên ta thấy điều
chỉnh tần số nguồn cung cấp sẽ điều chỉnh được tốc độ động cơ. Do vậy cấu trúc hệ
truyền động điều chỉnh tốc độ động cơ đồng bộ bao giờ cũng có bộ biến đổi tần số. Vì
tốc độ mong muốn của vật M không cố định, nên cần chọn một bộ công suất có điều
khiển. Trong đề tài chọn bộ biến đổi công suất là bộ biến tần: cấu tạo gồm một bộ
chỉnh lưu và một bộ nghịch lưu có điều khiển.
Vật M chuyển động với tốc độ không cố định nên điện áp cấp cho động cơ cũng
biến đổi theo thời gian → Cần một khâu điều khiển để tính ra điện áp mong muốn.
Cảm biến có nhiệm vụ đo các thông số từ động cơ khi nó đang hoạt động rồi truyền tín
hiệu đến khâu điều khiển. Từ giá trị điện áp tính toán được khâu phát xung sẽ tính ra
thời điểm kích các van bán dẫn có trong bộ biến đổi tần số để cho ra điện áp cấp vào
động cơ.
Từ 0 – 1s: trục pulley tăng tốc dần lên từ 0 đến 14.28 rad/s
Từ 1 – 3s: trục pulley chạy ổn định ở 14.28 rad/s
Từ 3 – 3.5s: trục pulley giảm tốc về 0 rad/s
Từ 3.5 – 4s: trục pulley đảo chiều, tăng tốc 0 đến -14.28 rad/s
Từ 4 – 6s: trục pulley chạy ổn định ở -14.28 rad/s
Từ 6 – 7s: trục pulley giảm tốc về 0 rad/s
2.2 Tính momen điện từ của động cơ
Tem (N.m) 6
4.37325 4.37325
4
2
0 (s)
0 1 2 3 4 5 6 7 8
-2
-4
-6
-8
-10 -8.7465
100
62.45
50
0 (s)
0 1 2 3 4 5 6 7 8
-50
-62.45
-100
-150 -124.9
ωm (rad/s) 20
14.28
15
10
5
0 (s)
0 1 2 3 4 5 6 7 8
-5
-10
-15
-14.28
-20
Tem (N.m) 6
4.37325 4.37325
4
2
0 (s)
0 1 2 3 4 5 6 7 8
-2
-4
-6
-8
-10 -8.7465
100
62.45
50
0 (s)
0 1 2 3 4 5 6 7 8
-50
-62.45
-100
-150 -124.9
Hình 1.7 Tổng hợp đồ thị tốc độ, momen điện từ và công suất động cơ
Đồ án: Tổng hợp hệ thống truyền động điện
9
GVHD: PGS.TS LÊ TIẾN DŨNG SVTH: NGUYỄN TIẾN TUẤN
15
10
5
Tem (N.m)
0
-10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6
-5
-10
-15
-20
Quan sát đồ thị đặc tính cơ ta thấy tốc độ và momen của động cơ có sự thay đổi,
động cơ hoạt động ở cả 4 góc phần tư.
Cấu trúc điều khiển hệ truyền động điện sử dụng động cơ đồng bộ kích từ vĩnh cửu
PMSM theo nguyên lý FOC được xây dựng dựa trên công thức mô-men điện từ:
Căn cứ vào công suất động cơ là 𝑃đ = 86.73 (W) đã tính ra được ở mục 2.3 ta chọn
dòng động cơ Permanent magnet synchronous energy saving motors for inverter
operation loại PE1R 71 G8 của VEM có thông số cơ bản:
Thông số:
Tốc độ tối đa: 5000 rpm
Điện áp làm việc: 12-24, +/-5% VDC
Momen khởi động: 0,007Nm
Đường kính trục 8mm
3.5 Chọn cảm biến dòng
Chọn cảm biến dòng điện ZEMCT303A-2
Sau khi tính toán và chọn các thiết bị chúng ta sẽ có được sơ đồ chi tiết của hệ thống
như sau:
Động cơ: là loại động cơ đồng bộ xoay chiều 3 pha kích từ vĩnh cửu có nhiệm
vụ biến đổi điện năng thành cơ năng để kéo tải.
Hộp số: động cơ ta đã chọn có tốc độ định mức lớn hơn tốc độ của pulley rất
nhiều nhưng momen định mức động cơ tạo ra lại thấp hơn so với momen cần
thiết để hệ chuyển động theo yêu cầu; nên cần sử dụng hộp giảm tốc vừa để
tăng momen truyền đến pulley vừa để tốc độ quay của pulley phù hợp với yêu
cầu hệ thống.
Cảm biến: đo tín hiệu về dòng điện stator và tốc độ của động cơ gửi về bộ
điều khiển.
Đồ án: Tổng hợp hệ thống truyền động điện
15
GVHD: PGS.TS LÊ TIẾN DŨNG SVTH: NGUYỄN TIẾN TUẤN
Bộ biến tần: biến đổi điện áp xoay chiều 3 pha 220V/380V cho sẵn thành
nguồn điện xoay chiều 3 pha mong muốn để cấp cho động cơ.
Bộ điều khiển: gồm có khâu điều khiển và khâu phát xung; khâu điều khiển
lấy tín hiệu dòng điện và tốc độ quay của động cơ từ cảm biến và tín hiệu tốc
độ mong muốn để tính toán ra điện áp cần thiết đặt vào động cơ; khâu phát
xung nhận tín hiệu điện áp mong muốn tính ra thời điểm phát xung kích các
van bán dẫn trong bộ biến tần.
𝛙 =𝛙 +𝐽𝛙 =𝛙
0 0
𝑵 = 𝑺= −
− 0
Trong đó:
Tsd=Lsd/Rs
Tsq=Lsq/Rs
𝑨 là ma trận hệ thống; 𝑩 là ma trận đầu vào; 𝑵 là ma trận phi
tuyến; S là vector nhiễu tác động.
- Phương trình chuyển động:
𝑗 𝑑𝜔 𝑍
𝑚 =𝑚 + → 𝜔 = (𝑚 − 𝑚 )
𝑍 𝑑𝑡 𝑗𝑠
Ta được mô hình toán học đầy đủ của động cơ như sau:
Mô hình hệ thống là mô hình bậc 2 (isd, isq) khác với động cơ IM có mô hình bậc
4 (isd, isq,ψrd, ψrq) - và ngay lập tức đưa ra mô hình quá trình điều khiển. Đối với
Do dòng điện đi qua bộ chỉnh lưu cho ra điện áp 𝑉𝐷𝐶 là điện áp cố định không thay
đổi được nên trong phần mô hình hóa phần bộ điều khiển công suất này ta chỉ cần mô
hình hóa phần bộ nghịch lưu.
Với điện áp mong muốn 𝑢∗ = 𝑢 thì bộ nghịch lưu sẽ trở thành một khâu tỉ lệ:
𝑢
𝐺 =𝐾 = =1
𝑢∗
Đồ án: Tổng hợp hệ thống truyền động điện
21
GVHD: PGS.TS LÊ TIẾN DŨNG SVTH: NGUYỄN TIẾN TUẤN
Nếu như 𝑢∗ là điện áp điều khiển thì 𝑢∗ = 5VDC, udc là điện áp đầu vào, lúc này bộ
nghịch lưu sẽ là khâu tỉ lệ:
2 2
𝑢 𝑢 𝑢 2 2 3√3 2 3√3
𝐾 = ∗ =3 ∗ =3 = 𝑢 = × 𝑢 = × × 220 ≈ 48
𝑢 𝑢 5 15 15 𝜋 15 𝜋
2.4 Mô hình hóa bộ điều khiển PI
Với 𝐺 là hàm truyền đạt khâu phản hồi tốc độ, 𝐺 là hàm truyền đạt khâu phản
hồi dòng điện, 𝐺 là hàm truyền đạt bộ biến đổi công suất, 𝐺 là hàm truyền đạt bộ
điều khiển PI như đã trình bày ở các mục trên ta được mô hình toán học của cả hệ
thống như sau:
Về cơ bản cấu trúc điều khiển vector tựa theo từ thông rotor của động cơ PMSM
cũng gần giống như với động cơ không đồng bộ IM tuy nhiên động cơ PMSM có phần
kích từ là nam châm vĩnh cửu nên không có phần mô hình từ thông để tính toán ra từ
thông của động cơ. Phần biến đổi tọa độ thuận ngược tương tự như trong truyền động
FOC cho động cơ không đồng bộ nhưng cần có thêm thiết bị đo góc ϑ hoặc dùng nhận
dạng đỉnh cực để phục vụ biến đổi tọa độ và điều khiển nghịch lưu.
Phần điều khiển bao gồm 2 mạch vòng: mạch vòng trong là điều khiển momen
thông qua điều khiển dòng điện isq và mạch ngoài là điều khiển tốc độ. Dòng điện isd là
đại lượng điều khiển phụ.
Hình 3.1Cấu trúc điều khiển vector cho hệ ĐK TDĐ động cơ PMSM
Clarke Transformation: là khối chuyển đổi các đại lượng từ hệ tọa độ uvw
sang hệ tọa độ αβ.
Parke Transformation: là khối chuyển đổi các đại lượng từ hệ tọa độ αβ sang
hệ tọa độ dq, cần có thêm đại lượng góc quay ϑ của hệ tọa độ tựa theo từ
thông rotor.
Speed Estimator: là công cụ đo tốc độ động cơ.
Speed Controller: là khối điều khiển tốc độ bằng bộ điều khiển PI.
Current Controller: là khối điều khiển dòng điện bằng bộ điều khiển PI.
Inverse Parke Transformation: là khối biến đổi các đại lượng từ hệ tọa độ dq
sang hệ tọa độ αβ.
Tốc độ thực của động cơ ω được đo bằng khối Speed Estimator và đem so sánh với
tốc độ mong muốn ωref, sự chênh lệch giữa 2 đại lượng này sẽ được tính toán và xử lý
bằng khối Speed Controller tính ra dòng điện mong muốn isqref. Vì isqref tỷ lệ thuận với
momen đồng bộ sinh ra do tác động của từ thông nam châm và dòng điện phần ứng
nên thông qua điều khiển dòng điện isq ta có thể điều khiển momen đồng bộ của động
cơ.
Dòng điện isq và isd có được thông qua 2 khâu chuyển đổi tọa độ của 2 đại lượng isu
và isv: từ hệ tọa độ uvw sang hệ tọa độ αβ và từ hệ tọa độ αβ sang hệ tọa độ dq.
isq sẽ được so sánh với isqref , chênh lệch giữa 2 đại lượng sẽ được tính toán và xử lý
bằng khối Current Controller. Vì dòng điện isq tỷ lệ với điện áp usq (với isdref=0):
𝑑𝑖
𝑢 =𝑅 𝑖 +𝐿 +𝜔 𝐿 𝑖 +𝜔 𝛙
𝑑𝑡
nên khi tính toán sẽ cho ra được giá trị của điện áp usq.
Cũng tương tự như trên isd sẽ được so sánh với isdref và sẽ được tính toán, xử lý qua
khối Current Controller. Vì dòng điện isd tỷ lệ với điện áp usd :
𝑑𝑖
𝑢 =𝑅 𝑖 +𝐿 −𝜔 𝐿 𝑖
𝑑𝑡
nên khi tính toán sẽ cho ra giá trị điện áp usd. Sự khác biệt trong việc tính toán và xử lý
giữa isd và isq là giá trị mong muốn isqref được tính toán qua khối Speed Controller còn
giá trị mong muốn isdref được đặt bằng 0. Nguyên nhân của sự khác biệt sẽ được trình
bày rõ như sau:
- Phương trình momen quay:
3
𝑚 =
𝑍 (𝛙 𝑖 − 𝛙 𝑖 )
2
⇒ 𝑚 = 𝑍 [𝛙 𝑖 + 𝑖 𝑖 (𝐿 − 𝐿 )] = 𝑚đ + 𝑚
3
Trong đó 𝑍 số cặp cực từ; 𝑚đ = 𝑍𝑝 𝛙𝑝 𝑖𝑠𝑞 là momen đồng bộ sinh ra do tác
2
3
động của từ thông nam châm và dòng điện phần ứng; 𝑚 = 𝑍𝑝 𝑖𝑠𝑞 𝑖𝑠𝑑 (𝐿𝑠𝑑 − 𝐿𝑠𝑞 ) là
2
momen phản ứng phần ứng.
Momen của động cơ sinh ra phần lớn là do tác động của từ thông nam châm và dòng
điện phần ứng cụ thể hơn chính là momen đồng bộ. Vì vậy để bài toán được xử lý dễ
hơn có thể bỏ qua momen phản ứng phần ứng đồng nghĩa với việc sẽ đặt giá trị dòng
điện mong muốn isd=0.
Đồ án: Tổng hợp hệ thống truyền động điện
26
GVHD: PGS.TS LÊ TIẾN DŨNG SVTH: NGUYỄN TIẾN TUẤN
Khối Inverse Parke Transformation sẽ biến đổi hệ tọa độ từ usd và usq sang usα và usβ.
3-phase PWM Voltage Inverter chuyển các đại lượng điện áp usα, usβ sang thời gian
đóng ngắt tu, tv, tw điều khiển bộ nghịch lưu. Điện áp đầu ra bộ nghịch lưu sẽ cấp cho
động cơ hoạt động.
Nhận xét: Giá trị thu được từ mạch vòng tốc độ sẽ là giá trị đầu vào cho mạch vòng
dòng điện.
Ta có phương trình ở dạng Laplace lấy từ mục 1.1Mô hình hóa động cơ :
𝑇 𝐿 1
⎧ 𝑖 = (𝜔 𝑖 + 𝑢 )
⎪ 1 + 𝑠𝑇 𝐿 𝐿
⎨𝑖 𝑇 𝐿 1 𝛙
⎪ = (−𝜔 𝑖 + 𝑢 −𝜔 )
⎩ 1 + 𝑠𝑇 𝐿 𝐿 𝐿
Hàm truyền của bộ biến đổi công suất:
𝑢
𝐺 =𝐾 = =1
𝑢∗
Hàm truyền của cảm biến đo dòng điện:
𝑢(𝑠) 𝐾
𝐺 = =
𝑖(𝑠) 1 + 𝜏 𝑠
Trong đó ki là hệ số khuếch đại bộ đo và 𝜏 là hằng số thời gian mạch đo.
Chọn hệ số khuếch đại Ki =1
Hằng số thời gian của bộ lọc τi =0.001
Trong đó ki là hệ số khuếch đại bộ đo và 𝜏 là hằng số thời gian mạch đo.
Hàm truyền của bộ điều khiển PI:
𝐾(1 + 𝑠𝑇)
𝐺 =
𝑠𝑇
Trong đó 𝐾 = 𝐾 và = .
Hình 3.2 Cấu trúc điều khiển dòng điện động cơ PMSM theo nguyên lý FOC với i sd=0
Hình 3.3 Cấu trúc điều khiển chi tiết dòng điện isd
Hình 3.4 Tổng hợp mạch vòng điều khiển dòng điện i sd
Hình 3.5 Cấu trúc điều khiển chi tiết dòng điện isq
Hình 3.6 Tổng hợp mạch vòng điều khiển dòng điện i sq
Hình 3.7 Cấu trúc điều khiển tốc độ động cơ PMSM theo nguyên lý FOC
Trong đồ án này ta thực hiện tính toán ra cụ thể thông số PI rất khó khăn. Ta có thể
tìm ra thông số bộ PI bằng cách chỉnh từng bộ PI một (có 3 bộ PI) sau đó mở Scope
xem thành phần phản hồi về đã bám theo thành phần mong muốn hay chưa, tiếp tục
chỉnh sửa: cho Kp=Ki=0 rồi tăng giá trị Kp cho cho đến khi nào động cơ hoạt động,
theo dõi giá trị phản hồi. Sau đó tiếp tục tăng Ki để khử các sai số xác lập.
Ta có thông số 3 bộ PI sau khi đã hiệu chỉnh:
Bộ PI điều khiển tốc độ ω: Kp=80;Ki=12
Bộ PI điều khiển isd: Kp=80;Ki=10
Bộ PI điều khiển isq: Kp=80;Ki=10
Toc do [rad/s]
Kết quả mô phỏng cho thấy tốc độ động cơ bám theo tốc độ mong muốn nhưng vẫn
có những thời điểm xảy ra sự vọt lố.
2.2 Momen tải và momen động cơ.
Momen [N.m]
Kết quả mô phỏng cho thấy momen động cơ bám theo momen tải nhưng ở những
thời điểm thay đổi momen xảy ra sự vọt lố.
Kết quả mô phỏng cho thấy dòng điện isq thay đổi tỷ lệ thuận theo momen của động
cơ.
Toc do [rad/s]
Dien ap Uab [V]
Kết quả mô phỏng cho thấy tốc độ động cơ tỷ lệ thuận với tần số điện áp u ab.
Trong khoảng thời gian từ 0s đến 1s và từ 3.5s đến 4s thì tốc độ động cơ tăng dần (
nhưng chiều quay của động cơ ngược nhau), từ đồ thị ta thấy tần số đóng cắt cắt điện
áp uab cũng tăng dần.
Trong hai khoảng thời gian 1s đến 3s và 4s đến 6s thì tốc độ động cơ gần như ổn
định, tần số đóng cắt cắt điện áp uab cũng ổn định tuy nhiên từ khoảng 1s đến 3s thì các
xung điện áp băm dày hơn trong khoảng từ 4s đến 6s do tốc độ trong khoảng 1s đến 3s
lớn hơn trong khoảng 4s đến 6s.
Trong khoảng thời gian 3s đến 3.5s và từ 6s đến 7s thì tốc độ động cơ đều giảm về 0
( nhưng chiều quay của động cơ ngược nhau) thì tần số đóng cắt cắt điện áp uab cũng
giảm dần.
Toc do [rad/s]
Dong dien Iabc [A]
Kết quả mô phỏng cho thấy thời điểm động cơ đảo chiều thì dòng điện i abc cũng đảo
ngược pha.
Mặc dù tốc độ và momen của động cơ đã bám theo tốc độ mong muốn và momen tải
nhưng không phải là các đường thẳng tuyến tính mà là dạng sóng lên xuống.
Kết luận: hệ thống điều khiển truyền động điện trong đồ án không phải là hệ chất
lượng cao.