Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1
Trong đồ án lần này em xin giới thiệu mạch báo cháy tự động. Mạch yêu cầu
dùng cảm biết nhiệt độ và cảm biến khói, sử dụng chuông và đèn báo hiệu hỏa hoạn.
Nguyên lý thiết kế mạch: sử dụng cảm biến nhiệt độ và cảm biến khói để thu
các tín hiệu có dấu hiệu cháy, sau đó xử lí tín hiệu cảm biến nhận được để báo động
hỏa hoạn bằng chuông và đèn báo hiệu.
Trong quá trình thiết kế thì em có thực hiện phần cứng là làm mạch báo cháy tự
động.
CHƯƠNG 2
- Cảm biến khói sử dụng module cảm biến khí gas MQ2.
- Dùng IC AT89C51 để giao tiếp với cảm biến nhiệt độ, cảm biến khói và phát tín
hiệu đến các thiết bị báo động.
KHỐI CẢM
BIẾN NHIỆT
ĐỘ
KHỐI
KHỐI PHÁT TÍN
HIỆU
KHỐI CẢM XỬ LÝ
BIẾN KHÓI
KHỐI NGUỒN
- Khối cảm biến nhiệt độ:Sử dụng cảm biến nhiệt độ DS18b20 có nhiệm vụ lấy
nhiệt độ môi trường xung quanh để đưa thông tin về khối xử lý và đưa ra cảnh
báo khi nhiệt độ vượt qua ngưỡng cho phép.
- Khối cảm biến khói: Sử dụng module cảm biến khói MQ2 có nhiệm vụ phát
hiện khói và đưa thông tin về khối xử lý.
- Khối xử lý: Sử dụng vi điều khiển IC AT89C51 dùng để giao tiếp với các khối
cảm biết nhiệt độ, cảm biến khói qua cổng P1.0 và P2.0 và đưa thông tin đến
khối phát tín hiệu ra bằng cổng P1.6 và P1.7.
- Khối phát tín hiệu: Sử dụng còi báo và đèn có nhiệm vụ báo động cho mọi
người biết khi có cháy xảy ra.
- Khối nguồn: Sử dụng nguồn điện DC có điện áp 9V để cung cấp cho hoạt động
của mạch.
- VCC: Chân cấp nguồn cho cảm biến, điện áp sử dụng 5V.
- GND: Chân nối đất cho cảm biến.
- AOUT: Đầu ra ADC
- DOUT: Đầu ra Digital (So sánh khi phát hiện khí)
Module MQ2 là thiết bị dùng để cảm biến khí, trong đó có tác dụng cảm biến
khói. Khi không có khói DOUT của cảm biến đưa ra giá trị ở mức cao, khi có
khói thì DOUT của cảm biến đưa ra giá trị ở mức thấp.
2.3.3 IC AT89C51
cảm biến truyền qua, sau khi xử lí xong bộ xử lí trung tâm sẽ đưa dữ liệu đã xử lí và
phát tín hiệu qua chuông và đèn báo động.
2.4.2 Sơ đồ nguyên lý
CHƯƠNG 3
BẮT ĐẦU
I > 50OC
S Đ
S J=0
KẾT THÚC XỬ LÝ TÍN
HIỆU
Lưu đồ Hình 3.1 bắt đầu ta gán I là cảm biến nhiệt độ và J là cảm biến khói. Tiếp theo
ta so sánh I > 50OC khi đó ta có hai trường hợp xảy ra:
Tiếp tục chương trình ta xem đầu ra củacảm biến khói có ở mức thấp khi đó ta cũng có
hai trường hợp.
Khi nhận được dữ hiệu từ khối cảm biến nhiệt độ lúc này bộ xử lý sẽ phát tín hiệu cho
đèn báo động. Và đồng thời nhận được dữ liệu của cảm biến khói đưa về thì chuông
báo động sẽ kêu lên.
Hình 3.2 Mạch chạy khi nhiệt độ nhỏ hơn 51OC và không có khói
Hình 3.3 Mạch chạy khi nhiệt độ lớn hơn 50OC và không có khói
Số liệu có được:
UD1=5 V
Khi cảm biến nhiệt độ nhỏ UR1=5 V
O
hơn 51 C và không có khói UD2=5 V
UR2=5 V
UD1=0.2 V
Khi cảm biến nhiệt độ lớn hơn UR1=2.2 V
50OC và không có khói UD2=5 V
UR2=5 V
Hình 3.4 Mạch chạy khi có khói và nhiệt độ nhỏ hơn 51OC
Hình 3.5 Mạch chạy khi có khói và nhiệt độ lớn hơn 50OC
Số liệu có được:
UD1 = 5 V
UR1=5 V
khi có khói và nhiệt độ nhỏ hơn 51OC
UD2=5V
UR2=5 V
UD1 =0.2 V
UR1=2.2 V
khi có khói và nhiệt độ lớn hơn 50OC
UD2=0.2 V
UR2=2.2 V
CHƯƠNG 4
4.1 SƠ ĐỒ MẠCH IN
UD1 =0.18 V
UR1=2.1 V
Khi nhiệt độ cao và không có khói
UD2=4.9 V
UR2=4.8V
UD1 =0.18 V
UR1=2.1 V
Khi nhiệt độ cao và có khói
UD2=0.19 V
UR2=2 V
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN
- Ưu điểm: Hệ thống hoạt động tương đối ổn định các linh kiện cảm biến
nhạy bén. Có độ bền cao và giá thành rẽ.
- Nhược điểm: Mạch có khả năng bị nhiễu, không hoạt động bằng nguồn
xoay chiều 220V là nguồn điện dân dụng hiện nay.
Hệ thống báo cháy có ứng dụng lớn nhất là báo động khi có hỏa hoạn xảy ra.
Giúp đảm bảo một phần an toàn của người dân, cũng như tránh những thiệt hại đáng
tiếc về tính mạng con người và tài sản.
Mạch có khả năng nâng cấp cải tiến để dùng cho các mục đích khác như hệ
thống phát hiện rò rĩ gas, ….
- dientuvietnam.net
- banlinhkien.vn
- luanvan.net.vn
- codientu.org
- Giáo trình họ vi điều khiển 8051-Tống Văn On
PHỤ LỤC
DOKHACDAT1:
JC QUANHIET1
SETB LED;TAT LED
SJMP TT_MP1
QUANHIET1:
CLR LED;BAT LED
TT_MP1:
SJMP MP1
CO_KHOI:
LCALL GIAOTIEPDS18B20
CLR C
MOV A,24;T do
MOV B,NHIET_BD;T dat
SUBB A,B ;DO - DAT
JZ DOKHACDAT2
SETB LED;TAT LED
SETB BUZZER;TAT LOA KEN
CLR TR0;TAT DAO DONG
SJMP TT_MP1
DOKHACDAT2:
JC QUANHIET2
SETB LED;TAT LED
SETB BUZZER;TAT LOA KEN
CLR TR0;TAT DAO DONG
SJMP TT_MP1
QUANHIET2:
CLR LED;BAT LED
SETB TR0;BAT LOA KEN
SJMP TT_MP1
;CTC XU LY NGAT TIMER 0
NGAT_TIMER0:
MOV TH0,#HIGH(-10000)
MOV TL0,#LOW(-10000)
DJNZ R2,THOATNGAT
MOV R2,#20
CPL BUZZER
THOATNGAT:
RETI
GIAOTIEPDS18B20:
LCALL RESETT
MOV A,#0CCH ;LENH SKIP ROM
LCALL WRITE
NOP
MOV A,#44H ;LENH CHUYEN DOI NHIET DO
LCALL WRITE
NOP
;DELAY 100uS
MOV R5,#30
MP22:
DJNZ R5,MP22
;LUC NAY NHIET DO DA DUOC CHUYEN DOI XONG
;CAN PHAI DOC RA
LCALL RESETT
MOV A,#0CCH ;LENH SKIP ROM
LCALL WRITE
LCALL GET_TEMP
LCALL TRANS_TEMP
MOV A,27H
RET
;CZ:
; MOV TMP,#99
; SJMP MP2
RESETT:
SETB DQ ;DUA DQ TU CAO
NOP
NOP
CLR DQ ;XUONG THAP
;DLEAY 650uS
MOV R7,#3
START_DEL1:
MOV R6,#107
DJNZ R6,$
MOV TMPL,A
LCALL READ
MOV TMPH,A
RET
NO_TEMP:
MOV TMPH,#0
MOV TMPL,#0
RET
TRANS_TEMP:
;LAY 4 BIT THAP CO NGHIA CUA THANH GHI MS BYTE (BYTE CAO)
MOV C,28H.3
MOV 27H.7,C
MOV C,28H.2
MOV 27H.6,C
MOV C,28H.1
MOV 27H.5,C
MOV C,28H.0
MOV 27H.4,C
;LAY TIEP 4 BIT CAO CO NGHIA CUA THANH GHI LS BYTE (BYTE THAP)
MOV C,29H.7
MOV 27H.3,C
MOV C,29H.6
MOV 27H.2,C
MOV C,29H.5
MOV 27H.1,C
MOV C,29H.4
MOV 27H.0,C
MOV A,27H
MOV 24,27H
RET
READ:
MOV R7,#8
READ_BIT:
CLR C
SETB DQ
NOP
CLR DQ
NOP
NOP
SETB DQ
MOV R6,#6
DJNZ R6,$
MOV C,DQ
RRC A
MOV R6,#25
DJNZ R6,$
DJNZ R7,READ_BIT
RET
WRITE:
MOV R7,#8
CLR C
WRITE_BIT:
SETB DQ
NOP
NOP
CLR DQ
MOV R6,#6
DJNZ R6,$
RRC A
MOV DQ,C
MOV R5,#25
DJNZ R5,$
SETB DQ
NOP
DJNZ R7,WRITE_BIT
SETB DQ
RET
;CTC DELAY 2,5MS DE QUET LED
;---------------------------
DELAY:
MOV TMOD,#01H
MOV TH0,#0FDH ;GIA TRI MO PHONG