Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
d/ Chọn độ rọi E:
Việc chọn độ rọi phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Loại công việc, kích thước các vật, sự sai biệt của vật và hậu cảnh.
- Mức độ căng thẳng của công việc.
- Lứa tuổi người sử dụng.
- Hệ chiếu sáng, loại nguồn sáng lựa chọn.
Page 1
2
Page 2
3
Với: a, b – chiều dài và rộng của căn phòng; htt – chiều cao h tính toán
- Tính hệ số bù: dựa vào bảng phụ lục 7 của tài liệu [2].
h'
j=
h' +htt
- Tính tỷ số treo: (1.3)
Với: h’ – chiều cao từ bề mặt đèn đến trần.
Xác định hệ số sử dụng:
Dựa trên các thông số: loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa điểm, hệ số phản xạ
trần, tường, sàn ta tra giá trị hệ số sử dụng trong các bảng do các nhà chế tạo cho sẵn.
Etc Sd
Φ tong=
U
8/ Xác định quang thông tổng yêu cầu: (1.4)
Trong đó: Etc – độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn (lux)
S – diện tích bề mặt làm việc (m2).
d – hệ số bù.
φtong – quang thông tổng các bộ đèn (lm).
9/ Xác định số bộ đèn:
Φ tong
N boden =
Φ cacbong/1 bo
(1.5)
Kiểm tra sai số quang thông:
N boden . Φcacbong /1 bo−Φ tong
ΔΦ %= . 100 %
Φtong
(1.6)
Trong thực tế sai số từ –10% đến 20% thì chấp nhận được.
10/ Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:
- Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối tượng, phân
bố đồ đạc.
- Thỏa mãn các yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các đèn trong một
dãy, dễ dàng vận hành và bảo trì.
11/ Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
N boden . Φcacbong /1 bo . U
Etb =
Sd
(1.7)
Trên đây là phần lý thuyết về tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng
Page 3
4
1 – Kích thước: chiều dài a = 8.4 (m); chiều rộng b= 8.4 (m)
chiều cao H = 3.0 (m); diện tích S= 70.56 (m2)
2 – trần: vàng creme Hệ số phản xạ trần ρtr= 0.7
tường: vàng nhạt Hệ số phản xạ tường ρtg= 0.5
sàn: gạch Hệ số phản xạ sàn ρlv= 0.2
3 – Độ rọi yêu cầu: Etc= 200 (lx)
4 – Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
5– Chọn khoảng nhiệt độ màu: Tm= 3000 (0K) theo đồ thị đường cong Kruithof.
6 – Chọn bóng đèn loại: Osram L36W/830
Ra= 85 Pđm=36 (w) φđ= 3350 (lm) Tm= 3000 (0K)
7 – Chọn bộ đèn: loại: CFR 340
hiệu suất:100%
Số đèn /1 bộ:2 quang thông các bóng/1bộ: 6700 (lm)
8 – Phân bố các bộ đèn: cách trần h’= 0 (m); bề mặt làm việc: 0.0 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: htt= 3 (m)
ab
K=
h tt ( a+b )
9 – Chỉ số địa điểm: = 1.4
10 – Hệ số bù: d =1.25
h'
j=
h' +htt
11 – Tỷ số treo: =0
12 – Hệ số sử dụng: U=0.60
Etc Sd
Φ tong=
U
13 – Quang thông tổng : = 29400 (lm)
Φ tong
N boden =
Φ cacbong/1 bo
14 – Xác định số bộ đèn: = 6.3
Chọn số bộ đèn: Nboden= 6
15 – Kiểm tra sai số quang thông:
Page 4
5
Page 5
6
Φ tong
N boden =
Φ cacbong/1 bo
14 – Xác định số bộ đèn: =9
Chọn số bộ đèn: Nboden= 9
15 – Kiểm tra sai số quang thông:
N boden . Φcacbong /1 bo−Φ tong
ΔΦ %= . 100 %
Φtong
= 3.6%
Kết luận: thỏa yêu cầu
16 – Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
N boden . Φcacbong /1 bo . U
Etb =
Sd
= 310.7 (lx)
TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG TẦNG 5
Khu văn phòng
Ta chọn kích thước tiêu biểu để tính chiếu sáng (8.4mx8.4m)
Sau đó ta phân bố tương tự cho cả sàn
1 – Kích thước: chiều dài a = 8.4 (m); chiều rộng b= 8.4 (m)
chiều cao H = 2.5 (m); diện tích S= 70.56 (m2)
2 – trần: trắng sng Hệ số phản xạ trần ρtr= 0.7
tường: vàng nhạt Hệ số phản xạ tường ρtg= 0.5
sàn: gạch Hệ số phản xạ sàn ρlv= 0.2
3 – Độ rọi yêu cầu: Etc= 300 (lx)
4 – Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
5– Chọn khoảng nhiệt độ màu: Tm= 4000 (0K) theo đồ thị đường cong Kruithof.
6 – Chọn bóng đèn loại: CF dạng 1U đui 4 chấu 2G11
Ra= 85 Pđm=36 (w) φđ= 2900 (lm) Tm= 4000 (0K)
7 – Chọn bộ đèn: loại: CFR 340
hiệu suất:100%
Số đèn /1 bộ:1 quang thông các bóng/1bộ:2900 (lm)
8 – Phân bố các bộ đèn: cách trần h’= 0 (m); bề mặt làm việc: 0.8 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: htt= 1.7 (m)
ab
K=
h tt ( a+b )
9 – Chỉ số địa điểm: = 2.47
10 – Hệ số bù: d =1.25
h'
j=
h' +htt
11 – Tỷ số treo: =0
12 – Hệ số sử dụng: U=1.09
Page 6
7
Etc Sd
Φ tong=
U
13 – Quang thông tổng : = 24275 (lm)
Φ tong
N boden =
Φ cacbong/1 bo
14 – Xác định số bộ đèn: = 8.5
Chọn số bộ đèn: Nboden= 9
15 – Kiểm tra sai số quang thông:
N boden . Φcacbong /1 bo−Φ tong
ΔΦ %= . 100 %
Φtong
= -7.5%
Kết luận: thỏa yêu cầu
16 – Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
N boden . Φcacbong /1 bo . U
Etb =
Sd
= 320.2 (lx)
Khu vệ sinh
Ta chọn kích thước tiêu biểu để tính chiếu sáng (8.4mx8.4m)
Sau đó ta phân bố tương tự cho cả sàn
1 – Kích thước: chiều dài a = 8.4 (m); chiều rộng b = 8.4 (m)
chiều cao H = 2.5 (m); diện tích S = 70.56 (m2)
2 – trần: trắng sng Hệ số phản xạ trần ρtr= 0.7
tường: vàng nhạt Hệ số phản xạ tường ρtg= 0.5
sàn: gạch Hệ số phản xạ sàn ρlv= 0.2
3 – Độ rọi yêu cầu: Etc = 150 (lx)
4 – Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
5– Chọn khoảng nhiệt độ màu: Tm= 2700 (0K) theo đồ thị đường cong Kruithof.
6 – Chọn bóng đèn loại: CF dạng 1U đui 4 chấu 2G11
Ra= 85 Pđm=36 (w) φđ= 2900 (lm) Tm= 2700 (0K)
7 – Chọn bộ đèn loại: PL-L36W/830/4P
hiệu suất: 100%
Số đèn /1 bộ:1 quang thông các bóng/1bộ: 2900 (lm)
8 – Phân bố các bộ đèn: cách trần h’= 0 (m); bề mặt làm việc: 0.0 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: htt= 2.5 (m)
ab
K=
h tt ( a+b )
9 – Chỉ số địa điểm: = 1.68
10 – Hệ số bù: d =1.25
Page 7
8
h'
j=
h' +htt
11 – Tỷ số treo: =0
12 – Hệ số sử dụng: U=0.85
Etc Sd
Φ tong=
U
13 – Quang thông tổng : = 15564.7 (lm)
Φ tong
N boden =
Φ cacbong/1 bo
14 – Xác định số bộ đèn: = 5.5
Chọn số bộ đèn: Nboden= 6
15 – Kiểm tra sai số quang thông:
N boden . Φcacbong /1 bo−Φ tong
ΔΦ %= . 100 %
Φtong
= 11.8%
Kết luận: thỏa yêu cầu
16 – Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
N boden . Φcacbong /1 bo . U
Etb =
Sd
= 165.89 (lx)
Page 8
9
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: htt= 2.2 (m)
ab
K=
h tt ( a+b )
9 – Chỉ số địa điểm: = 2.0
10 – Hệ số bù: d =1.25
h'
j=
h' +htt
11 – Tỷ số treo: =0
12 – Hệ số sử dụng: U=0.94
Etc Sd
Φ tong=
U
13 – Quang thông tổng : = 28149(lm)
Φ tong
N boden =
Φ cacbong/1 bo
14 – Xác định số bộ đèn: = 9.7
Chọn số bộ đèn: Nboden= 10
15 – Kiểm tra sai số quang thông:
N boden . Φcacbong /1 bo−Φ tong
ΔΦ %= . 100 %
Φtong
= 3.02%
Kết luận: thỏa yêu cầu
16 – Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
N boden . Φcacbong /1 bo . U
Etb =
Sd
= 309.1 (lx)
Phòng ngủ
1 – Kích thước: chiều dài a = 8.4 (m); chiều rộng b= 8.4 (m)
chiều cao H = 3.0 (m); diện tích S= 70.56 (m2)
2 – trần: trắng sng Hệ số phản xạ trần ρtr= 0.7
tường: vàng nhạt Hệ số phản xạ tường ρtg= 0.5
sàn: gạch Hệ số phản xạ sàn ρlv= 0.2
3 – Độ rọi yêu cầu: Etc= 150 (lx)
4 – Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
5– Chọn khoảng nhiệt độ màu:Tm= 2700 (0K) theo đồ thị đường cong Kruithof.
6 – Chọn bóng đèn loại: CF dạng 1U đui 4 chấu 2G11
Ra= 85 Pđm=36 (w) φđ= 2900 (lm) Tm= 2700 (0K)
7 – Chọn bộ đèn: loại : PL-L36W/827/4P
hiệu suất:100%
Số đèn /1 bộ:1 quang thông các bóng/1bộ:2900 (lm)
Page 9
10
8 – Phân bố các bộ đèn: cách trần h’= 0 (m); bề mặt làm việc: 0.8 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: htt= 2.2 (m)
ab
K=
h tt ( a+b )
9 – Chỉ số địa điểm: = 2.0
10 – Hệ số bù: d =1.25
h'
j=
h' +htt
11 – Tỷ số treo: =0
12 – Hệ số sử dụng: U=0.94
Etc Sd
Φ tong=
U
13 – Quang thông tổng : = 14074(lm)
Φ tong
N boden =
Φ cacbong/1 bo
14 – Xác định số bộ đèn: = 4.85
Chọn số bộ đèn: Nboden= 5
15 – Kiểm tra sai số quang thông:
N boden . Φcacbong /1 bo−Φ tong
ΔΦ %= . 100 %
Φtong
= 3.02%
Kết luận: thỏa yêu cầu
16 – Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
N boden . Φcacbong /1 bo . U
Etb =
Sd
=154.55(lx)
Page 10
Chương 1 Thiết kế chiếu sáng
Page 11
Chương 1 Thiết kế chiếu sáng
Huỳnh Osram
Thang máy 150 2700 85 1350 1 bóng 16 0.32
quang 18w L18W/827
Exit 2 mặt 3w 15 0.045
Emergency 2 bóng 2x5w 50 0.5
Compact
Khu văn PL-L36W/
300 4000 Huỳnh 85 2900 1 bóng 360 14.4
phòng 830/4P
quang 36w
05
Phòng kỹ 300 4000 Compact 85 2900 1 bóng PL-L36W/ 8 0.32
thuật thang Huỳnh 830/4P
Page 12
Chương 1 Thiết kế chiếu sáng
Khu Compact
PL-L36W/
150 2700 Huỳnh 85 2900 1 bóng 14 0.56
vệ sinh 827/4P
quang 36w
Compact
Phòng PL-L36W/
300 4000 Huỳnh 85 2900 1 bóng 16 0.64
khách 830/4P
quang 36w
Compact
PL-L36W/
Phòng ngủ 150 2700 Huỳnh 85 2900 1 bóng 15 0.6
827/4P
21 quang 36w
WC và Compact
PL-L36W/
200 3500 Huỳnh 85 2900 1 bóng 10 0.4
nhà bếp 830/4P
quang 36w
Ghi chú: từ tầng hầm 6 đến tầng hầm 4 thì chiếu sáng tương tự như tầng hầm 6.
từ tầng hầm 3 đến tầng hầm 1 thì chiếu sáng tương tự như tầng hầm 4.
Page 13
Chương 1 Thiết kế chiếu sáng
từ tầng 1 đến tầng kt1 thì chiếu sáng tương tự như tầng 1.
từ tầng 5 đến tầng kt1 thì chiếu sáng tương tự như tầng kt2
Phòng gen Huỳnh
300 4000 85 3450 2 bóng CFR240 10 0.8
kỹ thuật quang 36w
Phòng kỹ
Mái Huỳnh
thuật thang 300 4000 85 3450 2 bóng CFR240 30 2.4
quang 36w
máy
Page 14
Chương 2 Phụ tải tính toán
Tổng công suất chiếu sáng bên ngòai của tòa nhà = 52.85(Kw)
Page 15
Chương 2 Phụ tải tính toán
CHIA NHÓM PHỤ TẢI VÀ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
n n
∑P tbi ∑ k sdi Pdmi
i=1 i=1
Ptbn hom n n
P dm ∑ ∑ Pdmi ∑P dmi
i=1 i =1
+ Đối với một nhóm thiết bị: Ksd = = = (2.2)
Hệ số sử dụng nói lên mức sử dụng, mức độ khai thác công suất của thiết bị trong
khoảng thời gian cho xem xét.
- Hệ số đồng thời Kđt: là tỉ số giữa công suất tác dụng tính toán cực đại tại nút khảo sát
của hệ thống cung cấp điện với tổng các công suất tác dụng tính toán cực đại của các nhóm hộ
tiêu thụ riêng biệt (hoặc các nhóm thiết bị) nối vào nút đó:
P tt
n
∑ Ptti
i=1
Kđt =
(2.3) Hệ số đồng thời phụ thuộc vào số các phần tử n đi vào nhóm
Kđt = 0.9 0.95 khi số phần tử n = 24
Kđt = 0.8 0.85 khi số phần tử n = 510
b/ Phương pháp tính Ptt theo hệ số sử dụng ksd (theo định nghĩa của IEC) và hệ số
đồng thời kđt
n
∑ K sdi P dmi
i=1
Ptt= Kđt (2.22)
Vì Vincom Center là một cao ốc văn phòng – trung tâm thương mại nên phụ tải của nó
có những điểm đặc trưng riêng và phương pháp tính toán phụ tải theo hệ số sử dụng K sd và hệ
số đồng thời Kđt phù hợp với yêu cầu về thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà đặt ra. Chính vì vậy
phương pháp tính công suất phụ tải tính toán trong luận văn là tính theo phương pháp hệ số
sử dụng Ksd và hệ số đồng thời Kđt .
Page 16
Chương 2 Phụ tải tính toán
Page 17
Chương 2 Phụ tải tính toán
Tầng Nhóm Tuyến dây Chức năng Thông số điện Hệ số Công suất
Page 18
Chương 2 Phụ tải tính toán
Page 19
Chương 2 Phụ tải tính toán
Page 20
Chương 2 Phụ tải tính toán
Page 21
Chương 2 Phụ tải tính toán
Page 22
Chương 2 Phụ tải tính toán
Page 23
Chương 2 Phụ tải tính toán
cho tivi
ổ cắm điện
S2 220 1 0.8 20 0.8
hành lang
ổ cắm điện khu vực
S3 220 1 0.8 20 0.8
phụ trợ
Đèn chiếu sáng
L2 220 1 0.9 0.7 0.9
khu vực hành lang
Đèn chiếu sáng khẩn
L3 220 1 0.9 0.75 0.9
cấp, thang máy
Đèn chiếu sáng văn
P1 220 1 0.9 2.4 0.9
phòng
0.9 1 12.96 14.4
2 Đèn chiếu sáng văn
P2 220 1 0.9 2.4 0.9
phòng
3 S1 ổ cắm điện khu vực 220 1 0.8 60 0.8 0.8 0.9 53.28 66.6
Page 24
Chương 2 Phụ tải tính toán
văn phòng
ổ cắm điện khu vực
S2 220 1 0.8 20 0.8
hành lang
Page 25
Chương 2 Phụ tải tính toán
Page 26
Chương 2 Phụ tải tính toán
Page 27
Chương 2 Phụ tải tính toán
- Nhóm 1:
n
∑ Cos ϕi . Pdmi
i=1
P dmi
costb = = 0.6; P∑ = 26.945 KW; Ksdnhóm = 0.9; Kđt =0. 9.
Page 28
Chương 2 Phụ tải tính toán
Tính toán phụ tải của các tầng khác tương tự như tính toán phụ tải tầng hầm và ta có bảng kết quả như trên.
Page 29
Chương 2 Phụ tải tính toán
Page 30
Chương 2 Phụ tải tính toán
Page 31
Chương 2 Phụ tải tính toán
Page 32
Chương 2 Phụ tải tính toán
Tủ điện tầng 7
P7 380 3 0.824 69.939 0.824
TĐ-T7
Tủ điện tầng 8
P8 380 3 0.824 69.939 0.824
TĐ-T8
Tủ điện tầng 9
P9 380 3 0.824 69.939 0.824
TĐ-T9
Tủ điện tầng 14
P14 380 3 0.824 69.939 0.824
TĐ-T14
Tủ điện tầng 15
P15 380 3 0.824 69.939 0.824
TĐ-T15
P16 Tủ điện tầng 16 380 3 0.824 69.939 0.824
Page 33
Chương 2 Phụ tải tính toán
TĐ-T16
Tủ điện tầng 17
P17 380 3 0.824 69.939 0.824
TĐ-T17
Tủ điện tầng 18
P18 380 3 0.824 69.939 0.824
TĐ-T18
Page 34
Chương 2 Phụ tải tính toán
hộ
TĐ -TMCH
Page 35
Chương 2 Phụ tải tính toán
Page 36
Chương 2 Phụ tải tính toán
Page 37
Chương 2 Phụ tải tính toán
Page 38
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
CHƯƠNG 3
BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
VÀ CHỌN MÁY BIẾN ÁP
Vì vậy để tránh truyền tải một lượng Q khá lớn trên đường dây, người ta đặt gần các hộ dùng điện
các máy sinh ra Q (tụ điện, máy bù đồng bộ) để cung cấp trực tiếp cho phụ tải, làm như vậy được
gọi là bù công suất phản kháng. Khi bù công suất phản kháng thì góc lệch pha giữa dòng điện và
điện áp trong mạch sẽ nhỏ đi, do đó hệ số công suất cosư của mạng được nâng cao, giữa P và Q và
góc ϕ có quan hệ sau:
P
Q
ϕ= arctg (3.2)
Khi lượng P không đổi, nhờ có bù công suất phản kháng, lượng Q truyền tải trên đường dây giảm
xuống, do đó góc ϕ giảm, kết quả là cosϕ tăng lên.
Hệ số công suất cosϕ được nâng lên sẽ đưa đến những hiệu quả sau đây:
Page 39
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
S2 = KVA.
Chọn thiết bị bù là tụ điện bù do Liên Xô (cũ) chế tạo:
10 bộ x 100 KVAr +3 bộ x 40 KVAr
Page 40
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
KC2-0.38-
0.38 40 884 Ba pha 787 40
40-3Y1
Như vậy sau khi tính toán được lượng công suất phản kháng cần bù cho tòa nhà, ta có bảng tổng kết
sau:
Hệ số công suất của toàn bộ tòa nhà: Cosϕ=0.847.
Tổng công suất tính toán của toàn bộ công trình: P∑tt = 7136.14 KW.
Tổng công suất toàn bộ công trình: S∑=8425 KVA.
Bù hệ số công suất lên Cosϕ= 0.9 . Qbù=1023 KVAR.
Công suất toàn bộ công trình sau khi bù: Ssaubù= 7928.96 KVA.
3.5 CHỌN MÁY BIẾN ÁP
Vì máy biến áp chỉ sản xuất theo chuẩn mà trên thực tế không có loại máy biến áp 7928.96
KVA.Nn ta chọn 4 máy 2000KVA để dễ dàng trong việc bảo trì
Chọn MBA ba pha hai dây quấn do Việt Nam chế tạo:
PN = 23kW UN =7. 0%
=>
=>
Page 41
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
CHƯƠNG 4
NGUỒN DỰ PHÒNG
Page 42
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Page 43
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
CHƯƠNG 5
CHỌN DÂY DẪN VÀ TÍNH SỤT ÁP
* Phương pháp thực tế xác định tiết diện nhỏ nhất cho phép của dây dẫn:[1]
- XÁC ĐỊNH KÍCH CỠ CỦA DÂY PHA
Trình tự xác định tiết diện nhỏ nhất của dây dẫn:
Điều kiện lắp đặt của dây Dòng làm việc max
I
B
Xác định các hệ số K Dòng định mức của thiết bị bảo vệ
và mã chữ cái không được nhỏ hơn dòng IB
I
n
Lựa chọn dòng cho phép IZ của
dây
mà thiết bị bảo vệ có khả năng
bảo vệ nó
CB => IZ =
In
I Z
K
Kiểm tra các điều kiện khác nếu cần theo bảng ...
Trong đó: IB: dòng làm việc max, ở cấp cuối cùng mạch điện, dòng này tương ứng với
công suất định mức KVA của tải.
In: dòng định mức của CB, đó là giá trị cực đại của dòng liên tục mà CB với
Relay bảo vệ quá dòng có thể chịu được vô hạn định ở nhiệt độ môi trường do nhà chế tạo quy
định, và nhiệt độ của các bộ phận mang điện không vượt quá giới hạn cho phép.
IZ: dòng cho phép lớn nhất, đây là giá trị lớn nhất của dòng mà dây dẫn có thể
tải được vô hạn định mà không làm giảm tuổi thọ làm việc.
Page 45
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Page 46
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Page 47
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
66.636
L1 14.66 1 0.72 0.93 0.6696
4 99.517 80 PVC PVC 22 122 0.84
66.636
L2 14.66 1 0.72 0.93 0.6696
4 99.517 80 PVC PVC 22 122 0.84
66.636
L3 14.66 1 0.72 0.93 0.6696
4 99.517 80 PVC PVC 22 122 0.84
L4 0.908 4.127 1 0.72 0.93 0.6696 6.164 5 PVC PVC 1.5 23 12.1
Hầm
06
P1 12.5 18.992 1 0.72 0.93 0.6696 28.363 20 PVC PVC 2.5 36 7.41
P2 6.25 9.496 1 0.72 0.93 0.6696 14.181 15 PVC PVC 1.5 23 12.1
P3 12.5 18.992 1 0.72 0.93 0.6696 28.363 20 PVC PVC 2.5 36 7.41
P4 14.3 21.727 1 0.72 0.93 0.6696 32.447 20 PVC PVC 2.5 36 7.41
P5 10.71 16.272 1 0.72 0.93 0.6696 24.301 20 PVC PVC 2.5 36 7.41
P6 10.71 16.272 1 0.72 0.93 0.6696 24.301 20 PVC PVC 2.5 36 7.41
Page 48
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
P7 10.71 16.272 1 0.72 0.93 0.6696 24.301 20 PVC PVC 2.5 36 7.41
Hầm
S1 12.5 56.818 1 0.72 0.93 0.6696 84.854 63 PVC PVC 14 94 1.33
06
S2 12.5 56.818 1 0.72 0.93 0.6696 84.854 63 PVC PVC 14 94 1.33
S3 12.5 56.818 1 0.72 0.93 0.6696 84.854 63 PVC PVC 14 94 1.33
L1 14.67 66.682 1 0.72 0.93 0.6696 99.585 80 PVC PVC 22 122 0.84
L2 14.67 66.682 1 0.72 0.93 0.6696 99.585 80 PVC PVC 22 122 0.84
Hầm L3 14.67 66.682 1 0.72 0.93 0.6696 99.585 80 PVC PVC 22 122 0.84
05 L4 0.908 4.127 1 0.72 0.93 0.6696 6.164 6 PVC PVC 1.5 23 12.1
P1 12.5 18.99 1 0.72 0.93 0.6696 28.363 20 PVC PVC 2.5 36 7.41
Page 49
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Hầm L2 19.33 87.864 1 0.72 0.93 0.6696 131.218 100 PVC PVC 30 148 0.635
03 L3 1.44 6.545 1 0.72 0.93 0.6696 9.775 10 PVC PVC 1.5 23 12.1
L4 1 4.545 1 0.72 0.93 0.6696 6.788 10 PVC PVC 1.5 23 12.1
Page 50
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Page 51
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Page 52
S1 25 113.64 1 0.73 0.93 0.6789 167.383 160 PVC PVC 38 174 0.497
S2 25 113.64 1 0.73 0.93 0.6789 167.383 160 PVC PVC 38 174 0.497
S3 25 113.64 1 0.73 0.93 0.6789 167.383 160 PVC PVC 38 174 0.497
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
37.727
21.1.1 1 0.72 0.93 0.6696
8.3 3 56.343 40 PVC PVC 6 59 3.08
37.727
21.1.2 1 0.72 0.93 0.6696
8.3 3 56.343 40 PVC PVC 6 59 3.08
37.727
21.1.3 1 0.72 0.93 0.6696
8.3 3 56.343 40 PVC PVC 6 59 3.08
21.1
37.727
21.1.4 1 0.72 0.93 0.6696
8.3 3 56.343 40 PVC PVC 6 59 3.08
Page 54
37.727
21.1.5 1 0.72 0.93 0.6696
8.3 3 56.343 40 PVC PVC 6 59 3.08
37.727
21.1.6 1 0.72 0.93 0.6696
8.3 3 56.343 40 PVC PVC 6 59 3.08
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Page 56
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Page 57
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Page 58
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
P25 TĐCL1 598.09 0.95 909 1 1 0.93 0.93 977.0945 1000 PVC PVC 800 1130 0.021
P26 TĐCL2 598.09 0.95 909 1 1 0.93 0.93 977.0945 1000 PVC PVC 800 1130 0.021
II P27 TĐCL3 598.09 0.95 909 1 1 0.93 0.93 977.0945 1000 PVC PVC 800 1130 0.021
P28 TĐCL4 598.09 0.95 909 1 1 0.93 0.93 977.0945 1000 PVC PVC 800 1130 0.021
P29 TĐCL5 598.09 0.95 909 1 1 0.93 0.93 977.0945 1000 PVC PVC 800 1130 0.021
Page 59
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
P30 TĐCL6 598.09 0.95 909 1 1 0.93 0.93 977.0945 1000 PVC PVC 800 1130 0.021
P31 TĐCL7 598.09 0.95 909 1 1 0.93 0.93 977.0945 1000 PVC PVC 800 1130 0.021
P32 TĐCL8 598.09 0.95 909 1 1 0.93 0.93 977.0945 1000 PVC PVC 800 1130 0.021
III P33 TĐCL9 598.09 0.95 909 1 1 0.93 0.93 977.0945 1000 PVC PVC 800 1130 0.021
1035.718
P34 TĐCL10 1 1 0.93 0.93 1000 PVC PVC 800 1130 0.021
633.97 0.95 963 0
TĐL 4843.897
0.95 0.75 0.93 0.66 4000 PVC PVC
3 2112.6 1 3210 6 5x800 5650 0.00442
P35 TĐ-BD 5.34 0.82 8.11 1 0.82 0.93 0.76 10.6298 16 PVC PVC 1.5 23 12.1
IV P36 TĐ-BCC 53.67 0.91 81.5 1 0.82 0.93 0.76 106.9223 100 PVC PVC 22 122 0.84
P37 TĐ-QTA 39.20 0.89 59.6 1 0.82 0.93 0.76 78.0893 63 PVC PVC 14 94 1.33
Page 60
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Page 61
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
7
174.397
P47 TĐ-TH1 1 0.82 0.93 0.76 160 PVC PVC 50 204 0.387
87.535 1 133 7
P48 TĐ-TMVP 168.75 0.94 243 1 0.82 0.93 0.76 318.646 250 PVC PVC 120 355 0.193
7
Tủ Bù TB 1023 1 1554 0.95 0.88 0.93 0.777 1999.1353 1600 PVC PVC 2x800 2260 0.011
Page 62
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
MBA 4466.7175
TBA1 PVC PVC 4520 0.0055
1 2000 1 3039 0.95 0.77 0.93 0.68 7 3200 4x800
MBA 4466.7175
TBA2 PVC PVC 4520 0.0055
2 2000 1 3039 0.95 0.77 0.93 0.68 7 3200 4x800
MBA
MBA 4466.7175
TBA3 PVC PVC 4520 0.0055
3 2000 1 3039 0.95 0.77 0.93 0.68 7 3200 4x800
MBA 4466.7175
TBA4 PVC PVC 4520 0.0055
4 2000 1 3039 0.95 0.77 0.93 0.68 7 3200 4x800
4466.7175
MP1 PVC PVC 4520 0.0055
2000 1 3039 0.95 0.77 0.93 0.68 7 3200 4x800
MPĐ THĐB
4466.7175
MP2 PVC PVC 4520 0.0055
2000 1 3039 0.95 0.77 0.93 0.68 7 3200 4x800
Page 63
Chương 6 Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ
0.0055(Ω/Km)
(Vì F=630≥50 )
Chế độ làm việc bình thường:
Page 64
Chương 6 Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ
0.00368 (Ω/Km)
(VìF=630>50 )
Chế độ làm việc bình thường:
Từ tủ động lực 1 lên tủ điện các tầng ta dùng hệ thống BusWay cho trục đứng
Ta chia làm các phân đoạn để giảm diện tích BusWay :
0.008(Ω/Km)
Page 65
Chương 6 Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ
0.0135(Ω/Km)
0.0154(Ω/Km)
543.31(KVA)=>I = 825.47(A)
Khoảng cách từ tầng 21 đến tầng mái là 23.1m
Chọn BusWay 1000A
0.0749(Ω/Km)
0.891+3.56+1.5+1.6+1.4+1.52=10.471(V)
Page 66
Chương 6 Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ
Sụt áp từ TĐ_T26 đến tủ điện căn hộ xa nhất trong tầng 26(tủ căn hộ 26.2-7)
Khoảng cách từ TD-T26.2 đến tủ căn hộ 26.2-7 là 53.7m (dây 6.0 mm2)
3.08(Ω/Km)
(Vì F=6<50 )
Chế độ làm việc bình thường: IB=37.73(A)
suït aùp treân ñoaïn daây TÑ _ T26.2 – TCH26.2-7 :
ΔU3 = 2.IB(Rcosφ+ Xsinφ)
= 2x37.73x10-3x(140.66+ 0) = 10.6 V.
Nhö vaäy toång suït aùp treân ñoaïn daây töø MBA – TCH26.2-7 laø
1.83(Ω/Km)
(Vì F=6<50 )
Chế độ làm việc bình thường: IB=37.73(A)
suït aùp treân ñoaïn daây TÑ _ T26.2 – TCH26.2-7 :
ΔU3 = 2.IB(Rcosφ+ Xsinφ)
= 2x37.73x10-3x(83.57+ 0) = 6.3 V.
Nhö vaäy toång suït aùp treân ñoaïn daây töø TBA – TCH26.2-7 laø
0.891+3.56+1.5+1.6+1.4=8.951(V)
Page 67
Chương 6 Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ
9.43(Ω/Km)
(Vì F=2.0<50 )
Chế độ làm việc bình thường: IB=12.14(A)
suït aùp treân ñoaïn daây TÑ _ T20 – TCS P1 :
ΔU3 = 2.IB(Rcosφ+ Xsinφ)
= 2x12.14x10-3x(428.122x0.9+ 0) = 8.315 V.
Nhö vaäy toång suït aùp treân ñoaïn daây töø TBA – TCS P1 laø
5.3(Ω/Km)
(Vì F=3.5<50 )
Chế độ làm việc bình thường: IB=12.14(A)
suït aùp treân ñoaïn daây TÑ _ T20 – TCS P1 :
ΔU3 = 2.IB(Rcosφ+ Xsinφ)
= 2x12.14x10-3x(240.62x0.9+ 0) = 5.26 V.
Nhö vaäy toång suït aùp treân ñoaïn daây töø TBA – TCS P1 laø
0.891+3.56+1.5+1.6=7.551(V)
Page 68
Chương 6 Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ
9.43(Ω/Km)
(Vì F=2.0<50 )
Chế độ làm việc bình thường: IB=12.14(A)
suït aùp treân ñoaïn daây TÑ _ T213 – TCS P1 :
ΔU3 = 2.IB(Rcosφ+ Xsinφ)
= 2x12.14x10-3x(428.122x0.9+ 0) = 8.315 V.
Nhö vaäy toång suït aùp treân ñoaïn daây töø TBA – TCS P1 laø
5.3(Ω/Km)
(Vì F=4<50 )
Chế độ làm việc bình thường: IB=12.14(A)
suït aùp treân ñoaïn daây TÑ _ T20 – TCS P1 :
ΔU3 = 2.IB(Rcosφ+ Xsinφ)
= 2x12.14x10-3x(240.62x0.9+ 0) = 5.26 V.
Nhö vaäy toång suït aùp treân ñoaïn daây töø TBA – TCS P1 laø
0.891+3.56+1.5=5.951(V)
Page 69
Chương 6 Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ
2.31(Ω/Km)
(Vì F=8.0<50 )
Chế độ làm việc bình thường: IB=40.909(A)
suït aùp treân ñoaïn daây TÑ _ T4 – TCS L1 :
ΔU3 = 2.IB(Rcosφ+ Xsinφ)
= 2x40.909x10-3x(104.874x0.8+ 0) = 6.86 V.
Nhö vaäy toång suït aùp treân ñoaïn daây töø TBA – TCS P1 laø
Page 70
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
3038.68 4x80
MBA1 – MDB 4466.7 4520 0.0055 0.02 12.5 0.069 0.25 0.90
6 0
3038.68 4x80
MBA2 – MDB 4466.7 4520 0.0055 0.02 12.5 0.069 0.25 0.90
6 0
3038.68 4x80
MBA3 – MDB 4466.7 4520 0.0055 0.02 12.5 0.069 0.25 0.90
6 0
3038.68 4x80
MBA4 – MDB 4466.7 4520 0.0055 0.02 12.5 0.069 0.25 0.90
6 0
6x80
MDB – TĐL1 4301 6669 6780 0.00368 0.013 50.73 0.187 0.6595 3.56
0
5x80
MDB – TĐL2 3180 4799 5650 0.0042 0.016 20.4 0.086 0.3264 1.27
0
5x80
MDB – TĐL3 3210 4844 5650 0.0042 0.016 30 0.126 0.48 1.88
0
2x63
MDB – TĐL4 1384 1779 2260 0.011 0.04 40.4 0.444 1.616 3.29
0
2x80
MDB – TB 1554 2000 2260 0.011 0.04 2 0.022 0.08 0.22
0
TĐL1 – TĐ-T4 Busway 6000A 0.008 0.0037 32.6 0.261 0.1206 1.50
TĐ-T4 – TĐ-T14 Busway 3600A 0.0135 0.0061 40.09 0.541 0.2445 1.60
TĐ-T14 – TĐ-T20 Busway 3200A 0.0154 0.007 32.4 0.499 0.2268 1.40
TĐCH2 – TĐ-T26.2 Busway 1000A 0.0749 0.032 23.1 1.73 0.7392 1.52
TĐ-T26.2 – TĐ-T26.2-
37.73 56.343 10 73 1.83 0 45.67 83.58 0 5.05
7
Page 71
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
TĐ-T14 – S1 340.909 502.15 240 550 0.075 0.08 46.5 3.488 3.72 3.42
Page 72
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
TĐ-T20 – S1 340.909 502.15 240 550 0.075 0.08 46.5 3.488 3.72 3.42
TĐL2 –CHILLER5 909 977.1 800 1130 0.0221 0.08 12.3 0.272 0.984 1.11
TĐL3 –CHILLER10 963 1035.7 800 1130 0.0221 0.08 15.3 0.338 1.224 1.47
TĐL4 – TĐ-TH1 133 174.4 50 204 0.387 0.08 13.5 5.225 1.08 1.04
TĐ-TH1 – L6 143.18 213.8 60 234 0.309 0.08 45.6 14.09 3.648 2.82
Page 73
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
49.7272
TĐ-TH1 – P2 74.26 79 1.71 0 34.7 59.34 0 4.09
7 11
49.7272
TĐ-TH1 – P3 74.26 79 1.71 0 34.7 59.34 0 4.09
7 11
49.7272
TĐ-TH1 – P4 74.26 79 1.71 0 12.5 21.38 0 1.47
7 11
49.7272
TĐ-TH1 – P5 74.26 79 1.71 0 12.5 21.38 0 1.47
7 11
49.7272
TĐ-TH1 – P6 74.26 79 1.71 0 12.5 21.38 0 1.47
7 11
TĐ-TH1 – S1 170.45 254.6 80 268 0.234 0.08 35.6 8.33 2.848 2.47
TĐ-TH1 – S3 170.45 254.6 80 268 0.234 0.08 45.6 10.67 3.648 3.17
Page 74
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
TĐL4 –TĐ-TMVP 243 318.65 120 355 0.153 0.08 16 2.448 1.28 1.16
Page 75
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
MBA1 – MDB 3038.69 4x800 4520 12.5 0.9888 5.85 0.90 0.24
MBA2 – MDB 3038.69 4x800 4520 12.5 0.9888 5.85 0.90 0.24
MBA3 – MDB 3038.69 4x800 4520 12.5 0.9888 5.85 0.90 0.24
MBA4 – MDB 3038.69 4x800 4520 12.5 0.9888 5.85 0.90 0.24
MBA –MDB – TĐL1 4301 6x800 6780 50.73 1.1237 6.322 4.45 1.17
MBA –MDB – TĐL2 3180 5x800 5650 20.4 1.0227 5.989 2.16 0.57
MBA –MDB – TĐL3 3210 5x800 5650 30 1.063 6.143 2.77 0.73
MBA –MDB – TĐL4 1384 2x630 2260 40.4 1.3814 7.279 4.18 1.10
MBA –TĐL1 –
Busway 1000A 23.1
TĐCH2 – TĐ-T26.2 4.1552 7.653 10.47 2.76
MBA –TĐ-T26.2 –
37.73 10 73 45.7
TĐ-T26.2-7 87.731 7.653 11.09 5.04
Page 76
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
MBA –TĐ-T14 – S1 340.91 240 550 46.5 5.4135 10.41 7.78 3.54
Page 77
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
MBA –TĐ-T20 – S1 340.91 240 550 46.5 5.9125 10.63 8.59 3.91
MBA –TĐL2 –CHILLER5 909 800 1130 12.3 1.2945 6.973 3.27 0.86
MBA –TĐL3 –
963 800 1130 15.3
CHILLER10 1.4011 7.367 4.24 1.12
MBA –TĐL4 – TĐ-TH1 133 50 204 13.5 6.6059 8.359 5.22 1.37
Page 78
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Page 79
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
MBA –TĐL4 –TĐ-TMVP 243 120 355 16 3.8294 8.559 5.34 1.41
Page 80
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
CHƯƠNG 6
CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ VÀ TÍNH NGẮN MẠCH
t
1: Bảo vệ quá tải
1 2: Tạo thời gian trễ bảo vệ quá tải
2 3: Bảo vệ ngắn mạch
4: Tạo thời gian trễ bảo vệ ngắn mạch
5: Bảo vệ dòng ngắn mạch giá trị lớn,
3
4 (cắt tức thời)
5
0 I I I
r m
Hình 6.1. Đặc tính vận hành của CB tác động theo kiểu từ nhiệt.
Các điều kiện chọn CB:
Uđm ≥ Uđm lưới (6.4)
Iđm ≥ Ilvmax (dòng làm việc lớn nhất đi qua thiết bị). (6.5)
Iđm ≤ Kbv. I’cp (6.6)
Itđtừ ≤ INmin (dòng ngắn mạch nhỏ nhất đi qua CB). (6.7)
Icắtđm ≥ INmax (dòng ngắn mạch lớn nhất đi qua CB). (6.8)
Trong đó: Kbv – hệ số thể hiện sự phối hợp bảo vệ với dây dẫn.
Itđtừ – dòng tác động tức thời.
Icắtđm – dòng cắt định mức của thiết bị bảo vệ.
I’cp – dòng cho phép của dây sau khi hiệu chỉnh.
Trong mạng điện hạ áp có thể xem dòng ngắn mạch lớn nhất là dòng ngắn mạch ba pha và dòng
ngắn mạch nhỏ nhất là dòng ngắn mạch một pha (vì sơ đồ nối đất của tòa nhà có dạng TN – điều
này sẽ được trình bày chi tiết trong chương nối đất – nên dòng ngắn mạch một pha có thể xem là
dòng chạm vỏ).
Vì vậy sau đây tác giả sẽ lần lượt tính dòng ngắn mạch một pha và ba pha để lựa chọn CB.
Page 81
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
√R
2
Dòng ngắn mạch 1 pha '
t
2
t
+X
I =
sc (6.10)
Trong đó:
đ : điện trở suất của dây ở nhiệt độ bình thường, đđồng = 22.5mΩxmm2/m.
(*): nếu có vài dây dẫn trong pha thì chia điện trở của 1 dây cho số dây. Còn cảm kháng thì
hầu như không thay đổi.
Rt : điện trở tổng (mΩ) Xt : cảm kháng tổng (mΩ).
R’t = Rt + RN
Hai công thức tính dòng ngắn mạch (6.9) và (6.10), được tính với điện áp dây là 380V và điện áp
pha là 220V, bỏ qua sụt áp trên đường dây.
TÍNH NGẮN MẠCH 3 PHA TỪ MBA → MDB → TỦ ĐỘNG LỰC 1→Tủ điện tầng
PN = 23kW UN =7. 0%
=>
=>
Ta có 4 MBA nên
Page 82
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
0.0055(Ω/Km)
(Vì F=630≥50 )
Dòng ngắn mạch tại tủ phân phối:
PN = 23kW UN =7. 0%
=>
=>
Khoảng cách từ mỗi MBA đến MDB là 12.5m
0.0055(Ω/Km)
(Vì F=630≥50 )
Dòng ngắn mạch san mỗi MBA
0.00368 (Ω/Km)
(VìF=630>50 )
Dòng ngắn mạch tại tủ động lực 1:
Page 83
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
0.008(Ω/Km)
Page 84
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
TÍNH NGẮN MẠCH 1 PHA TỪ MBA → MDB → TỦ ĐỘNG LỰC 1→Tủ điện tầng
Vì trong Vincom sử dụng rất nhiều tải 1 pha vì vậy tình trạng mất cân bằng pha thường
xuyên xảy ra trong mạng điện. Vì vậy để an toàn ta chọn tiết diện dây trung tính bằng tiết
diện dây pha
Tính ngắn mạch tại tủ phân phối chính:
PN = 23kW UN =7. 0%
=>
=>
Ta có 4 MBA nên
Page 85
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
PN = 23kW UN =7. 0%
=>
=>
Khoảng cách từ mỗi MBA đến MDB là 12.5m
0.0055 (Ω/Km)
(Vì F=630≥50 )
Dòng ngắn mạch san mỗi MBA
0.00368 (Ω/Km)
(VìF=630>50 )
Dòng ngắn mạch tại tủ động lực 1:
Page 86
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
0.008 (Ω/Km)
0.635(Ω/Km)
Page 88
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Page 89
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Page 90
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Page 91
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Page 92
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
MP1-THĐB 3038.7 4x800 3075 36.9786 35.5355 3200 1x0.95 3040 NW32H2 Micrologic5.0A Schneider 750V 100 21280
MP2-THĐB 3038.7 4x800 3075 36.9786 35.5355 3200 1x0.95 3040 NW32H2 Micrologic5.0A Schneider 750V 100 21280
MBA1 – MDB 3038.7 4x800 3075 36.9786 35.5355 3200 1x0.95 3040 NW32H2 Micrologic5.0A Schneider 750V 100 21280
MBA2 – MDB 3038.7 4x800 3075 36.9786 35.5355 3200 1x0.95 3040 NW32H2 Micrologic5.0A Schneider 750V 100 21280
MBA3 – MDB 3038.7 4x800 3075 36.9786 35.5355 3200 1x0.95 3040 NW32H2 Micrologic5.0A Schneider 750V 100 21280
MBA4 – MDB 3038.7 4x800 3075 36.9786 35.5355 3200 1x0.95 3040 NW32H2 Micrologic5.0A Schneider 750V 100 21280
MDB – TĐL1 4301 6x800 4473 100.53 75.484 5000 1x0.88 4400 NW50H2 Micrologic5.0A Schneider 1000V 150 30800
MDB – TĐL2 3180 5x800 3744 120.218 99.0594 4000 1x0.83 3320 NW40H2 Micrologic5.0A Schneider 1000V 150 23240
MDB – TĐL3 3210 5x800 3744 110.456 86.6822 4000 1x0.83 3320 NW40H2 Micrologic5.0A Schneider 1000V 150 23240
MDB – TĐL4 1384 2x630 1477 69.2544 44.9467 1600 1x0.88 1408 NW16H2 Micrologic5.0A Schneider 1000V 150 9856
MDB – TB 1554 2x800 1757 140.071 128.436 1600 1 1600 NW16L1 Micrologic5.0A Schneider 1000V 150 11200
BUSWAY – TĐ-T4 245 120 270.7 88.7018 66.7483 250 1 250 NS250-L STR22SE Schneider 750V 150 1500
Page 93
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
BUSWAY – TĐ-
38 132.7 600
T14 84.98 67.9921 52.1412 100 1 100 NS100-H STR22SE Schneider 750V 70
BUSWAY – TĐ-
38 132.7 600
T20 84.98 50.5209 42.559 100 1 100 NS100-H STR22SE Schneider 750V 70
BUSWAY–
800 861.7 3780
TĐCH2 529.4 31.3892 25.3672 630 1 630 NS630-H STR23SE Schneider 750V 70
BUSWAY – TĐ-
600
T26.2 98.92 30 112 31.3892 25.3672 100 1 100 NS100-H STR22SE Schneider 750V 70
TĐ-T26.2 – TĐ-
37.73 10 73 1.26481 40 1 40 C60a-40 Schneider 400V 5 [200;400]
T26.2-7
Page 94
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
TĐ-T4 – P1 93.745 30 99.1 3.73524 100 1x0.95 95 NS100-N STR22SE Schneider 750V 25 570
TĐ-T4 – P2 93.745 30 99.1 3.73524 100 1x0.95 95 NS100-N STR22SE Schneider 750V 25 570
TĐ-T4 – P3 93.745 30 99.1 3.73524 100 1x0.95 95 NS100-N STR22SE Schneider 750V 25 570
TĐ-T4 – P4 93.745 30 99.1 12.0549 100 1x0.95 95 NS100-N STR22SE Schneider 750V 25 570
TĐ-T4 – P5 93.745 30 99.1 12.0549 100 1x0.95 95 NS100-N STR22SE Schneider 750V 25 570
TĐ-T4 – P6 93.745 30 99.1 12.0549 100 1x0.95 95 NS100-N STR22SE Schneider 750V 25 570
TĐ-T4 – S1 113.64 38 118.1 4.74241 160 0.9x0.8 115.2 NS160-N STR22SE Schneider 750V 36 691.2
TĐ-T4 – S2 113.64 38 118.1 4.74241 160 0.9x0.8 115.2 NS160-N STR22SE Schneider 750V 36 691.2
TĐ-T4 – S3 113.64 38 118.1 4.74241 160 0.9x0.8 115.2 NS160-N STR22SE Schneider 750V 36 691.2
Page 95
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
TĐ-T14 – S1 340.91 240 373.4 15.3181 400 1x0.88 352 NS400-N STR23SE Schneider 750V 45 2112
TĐ-T14 – S2 113.64 38 118.1 4.52725 160 0.9x0.8 115.2 NS160-N STR22SE Schneider 750V 36 691.2
TĐ-T14 – S3 113.64 38 118.1 4.52725 160 0.9x0.8 115.2 NS160-N STR22SE Schneider 750V 36 691.2
Page 96
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
TĐ-T20 – S1 340.91 240 373.4 14.325 400 1x0.88 352 NS400-N STR23SE Schneider 750V 45 2112
TĐ-T20 – S2 113.64 38 118.1 4.43327 160 0.9x0.8 115.2 NS160-N STR22SE Schneider 750V 36 691.2
TĐ-T20 – S3 113.64 38 118.1 4.43327 160 0.9x0.8 115.2 NS160-N STR22SE Schneider 750V 36 691.2
TĐL2 -TTMCH 124 38 132.2 12.4633 6.27194 160 1x0.8 128 NS160-N STR22SE Schneider 750V 36 768
TĐL2 –
909 800 1130 6000
CHILLER5 77.1347 51.6453 1000 1 1000 C1001-L STR35ME Schneider 750V 150
TĐL3 – 963 800 1130 67.6564 43.3495 1000 1 1000 C1001-L STR35ME Schneider 750V 150 6000
Page 97
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
CHILLER10
TĐL4 – TĐ-TH1 133 50 155.6 30.1483 16.2875 160 1x0.88 140.8 NS160-N STR22SE Schneider 750V 36 844.8
TĐL4 – TĐ-TH6 93.8 25 99.14 27.7231 14.6545 100 1x0.95 95 NS100-N STR22SE Schneider 750V 36 570
TĐ-TH1 – L2 87.864 30 99.1 0.34991 100 1x0.9 90 NS100-N STR22SE Schneider 750V 25 270
NC100-H-
TĐ-TH1 – L5 65.455 85.23 320
16 0.34991 80 1 80 80 Schneider 400V 10
TĐ-TH1 – L6 143.18 60 156.7 3.0694 160 1x0.93 148.8 NS160-N STR22SE Schneider 750V 36 892.8
Page 98
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
TĐ-TH1 – S1 170.45 80 179.5 3.94291 250 0.8x0.88 176 NS250-N STR22SE Schneider 750V 36 1056
TĐ-TH1 – S2 113.64 38 125.5 7.56094 160 0.9x0.8 115.2 NS160-N STR22SE Schneider 750V 36 691.2
TĐ-TH1 – S3 170.45 80 179.5 4.48148 250 0.8x0.88 176 NS250-N STR22SE Schneider 750V 36 1056
NC100-H-
TĐ-TH5 – L1 66.682 81.69 [240;400]
22 2.2871 80 1 80 80 Schneider 400V 10
NC100-H-
TĐ-TH5 – L2 66.682 81.69 [240;400]
22 2.2871 80 1 80 80 Schneider 400V 10
NC100-H-
TĐ-TH5 – L3 66.682 81.69 [240;400]
22 2.2871 80 1 80 80 Schneider 400V 10
Page 99
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
NC100-H-
TĐ-TH6 – L1 66.636 81.69 [240;400]
22 2.22392 80 1 80 80 Schneider 400V 10
NC100-H-
TĐ-TH6 – L2 66.636 81.69 [240;400]
22 2.22392 80 1 80 80 Schneider 400V 10
NC100-H-
TĐ-TH6 – L3 66.636 81.69 [240;400]
22 2.22392 80 1 80 80 Schneider 400V 10
Page 100
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
[100;200
TĐ-TH6 – P6 16.272 24.11
2.5 0.32653 20 1 20 C60a-20 Schneider 400V 5 ]
[100;200
TĐ-TH6 – P7 16.272 24.11
2.5 0.32653 20 1 20 C60a-20 Schneider 400V 5 ]
[300;600
TĐ-TH6 – S1 56.818 62.94
14 2.31427 60 1 60 C60N Schneider 400V 10 ]
[300;600
TĐ-TH6 – S2 56.818 62.94
14 2.31427 60 1 60 C60N Schneider 400V 10 ]
[300;600
TĐ-TH6 – S3 56.818 62.94
14 2.31427 60 1 60 C60N Schneider 400V 10 ]
TĐL4 – TBD 8.11 2.5 17.54 2.92863 1.47228 10 1 10 C60a-10 Schneider 400V 5 [50;100]
TĐL4 – TBCC 81.539 22 93.04 13.5736 6.92888 100 1x0.85 85 NS100-N STR22SE Schneider 750V 25 510
[315;630
TĐL4 –TĐ-QTA 59.551 14 71.68 63 1
10.4847 5.32333 63 C60H Schneider 400V 15 ]
TĐL4 –TĐ-QHK 17.229 2.5 27.45 2.25879 1.13477 20 1 20 C60a-20 Schneider 400V 5 [100;200
Page 101
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
[100;200
TĐL4 –TĐ-QHTH 17.229 2.5 27.45 20 1
1.28146 0.64319 20 C60a-20 Schneider 400V 5 ]
[240;400
TĐL4 –TĐ-BNSH 77.656 16 82.36 80 1
9.16195 4.64212 80 NC100-L Schneider 400V 25 ]
[240;400
TĐL4 –TĐ-BNT 77.656 16 82.36 80 1
12.8103 6.53006 80 NC100-L Schneider 400V 25 ]
TĐL4 –TĐ-TMVP 243 120 270.7 40.5956 23.1738 250 1 250 NS250-N STR22SE Schneider 750V 36 1500
TĐL4 –TĐ-TMTM 85.463 22 93.04 12.4633 6.27194 100 1x0.88 88 NS100-N STR22SE Schneider 750V 25 528
0.9x0.9
TĐL4 –TĐ-CSBN 80.297 22 93.04 100 513
13.7732 6.92888 5 85.5 NS100-N STR22SE Schneider 750V 25
Page 102
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
CHƯƠNG 7
NỐI ĐẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Page 103
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
7.2 CÁC HỆ THỐNG NỐI ĐẤT TRONG MẠNG HẠ ÁP THEO TIÊU CHUẨN IEC:
7.2.1 SƠ ĐỒ TT: (bảo vệ nối đất) (3 pha 5 dây):
L1
L2
L3
N
PE
RndHT RndT
B
Hình 7.1. SƠ ĐỒ TT
Đặc tính:
- Phương pháp nối đất:
Điểm nối sao (hoặc nối sao cuộn hạ của biến thế phân phối) của nguồn sẽ được nối trực tiếp với
đất. Các bộ phận cần nối đất và vật dẫn tự nhiên sẽ nối chung tới cực nối đất riêng biệt của lưới.
Điện cực này có thể độc lập hoặc phụ thuộc về điện với điện cực của nguồn, hai vùng ảnh hưởng có
thể bao trùm lẫn nhau mà không liên quan đến tác động của các thiết bị bảo vệ.
- Bố trí dây PE: (Protective Earth: dây nối đất bảo vệ)
Dây PE riêng biệt với dây trung tính và có tiết diện được xác định theo dòng sự cố lớn nhất có thể
xảy ra.
- Bố trí bảo vệ chống chạm điện gián tiếp:
Mạch sẽ tự động ngắt khi có hư hỏng cách điện. Trên thực tế, các RCD sẽ đảm nhận chức năng
này. Dòng tác động của chúng sẽ nhỏ do có điện trở mắc nối tiếp của hai điện cực nối đất.
Page 104
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
L1
L2
L3
PEN
RndHT
Page 105
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
L1
L2
L3
N
PE
RndHT
Đặc tính:
Dây bảo vệ và trung tính là riêng biệt. Đối với cáp có vỏ bọc chì, dây bảo vệ thường là vỏ chì. Hệ
TN-S là bắt buộc đối với mạch có tiết diện nhỏ hơn 10mm 2 (dây Cu) và 16mm2 (dây Al) hoặc các
thiết bị di động.
Cách nối đất:
Điểm trung tính của biến áp được nối đất một lần tại đầu vào của lưới. Các vỏ kim loại và vật dẫn
tự nhiên sẽ được nối với dây bảo vệ PE. Dây này sẽ được nối với trung tính của biến áp.
Bố trí dây PE:
Dây PE tách biệt với dây trung tính và được định kích cỡ theo dòng sự cố lớn nhất có thể xảy ra.
Bố trí bảo vệ chống chạm điện: do dòng sự cố và điện áp tiếp xúc lớn nên:
- Tự động ngắt điện khi có hư hỏng cách điện;
- Các CB, cầu chì sẽ đảm nhận vai trò này, hoặc các RCD, vì bảo vệ chống chạm điện sẽ
tách biệt với bảo vệ ngắn mạch pha-pha hoặc pha- trung tính.
- SƠ ĐỒ TN-C-S:
Sơ đồ TN-C và TN-S có thể được cùng sử dụng trong cùng một lưới. Trong sơ đồ TN-C-S, sơ đồ
TN-C (4 dây) không bao giờ được sử dụng sau sơ đồ TN-S. Điểm phân dây PE tách khỏi dây PEN
thường là điểm đầu của lưới.
TNC TNS
L1
L2
L3
N
PEN PE
RndHT
Page 106
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
I≡ Isolate≡ cách ly L1
L2
L3
N
PE
RndT
B IT
Hình 7.5. SƠ ĐỒ
Vỏ
kim loại và vật dẫn tự nhiên sẽ được nối tới một điện cực nối đất chung.
SƠ ĐỒ IT: (nối đất qua tổng trở)
RndHT
Đặc tính:
Cách nối đất:
Điểm trung tính của máy biến áp được cách ly với đất hoặc nối đất qua điện trở và bộ hạn
chế quá áp. Trong điều kiện bình thường, áp của nó gần bằng với áp của vỏ thiết bị qua điện dung
rò so với đất của mạch và thiết bị.
Vỏ các thiết bị và vật dẫn tự nhiên của toà nhà sẽ được nối tới điện cực nối đất riêng.
Bố trí dây PE: dây PE sẽ tách biệt với dây trung tính và được định cỡ theo dòng sự cố lớn
nhất có thể.
Bố trí bảo vệ chống chạm điện gián tiếp: dòng sự cố khi chỉ có hư hỏng cách điện thường
thấp và không nguy hiểm.
Khó có khả năng đồng thời xảy ra sự cố tại hai điểm nếu mạng được lắp đặt một thiết bị
giám sát cách điện để bảo vệ và báo tín hiệu khi xảy ra sự cố điểm thứ nhất. Từ đó có thể định vị
chính xác và loại trừ nó.
Như vậy trong hệ thống điện hạ áp, ta có nhiều cách nối đất khác nhau. Tùy vào mục đích
sử dụng và cách thiết kế khác nhau, sẽ có những sơ đồ nối đất khác nhau. Nhưng một khi chọn lựa
Page 107
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
một sơ đồ nào đó thì điều trước tiên là sơ đồ này phải đảm bảo tính an toàn cho thiết bị điện và tính
mạng của con người.
Đối với công trình là tòa nhà cao ốc văn phòng – khu thương mại thì thường sử dụng hai
loại sơ đồ nối đất là: Sơ đồ TT và Sơ đồ TN-C-S.
Với sơ đồ nối đất TT thì bảo vệ chống chạm điện gián tiếp được thực hiện bằng các RCD,
giá thành RCD thì cao hơn thiết bị bảo vệ là CB. Sơ đồ TT thì hệ thống gồm có 5 dây (3 dây pha, 1
dây trung tính, 1 dây bảo vệ PE) nên tốn kém về dây dẫn, đặc biệt là các loại thiết bị điện được nối
bằng dây dẫn có tiết diện lớn, khi đó giá thành dây dẫn cũng sẽ cao.
Trong khi đó sơ đồ TN-C-S, bảo vệ chống chạm điện gián tiếp được thực hiện bằng thiết bị
bảo vệ là các CB, và với các thiết bị bảo vệ này cũng đã đảm bảo độ tin cậy về an toàn cho con
người và thiết bị điện. Nếu dùng sơ đồ TN-C thì hệ thống chỉ gồm có 4 dây (3 dây pha và 1 dây
PEN), điều này tiết kiệm được chi phí dây dẫn, đặc biệt là khi mạng điện sử dụng những dây dẫn
có tiết diện lớn.
Dựa vào các đặc điểm trên, để hệ thống vừa đảm bảo an toàn, vừa tiết kiệm chi phí đầu tư tác giả
chọn hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà VinCom Center theo sơ đồ TN-C-S.
7.3 TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH:
Đối với mạng điện có điện áp dưới 1000V, điện trở nối đất tại mọi thời điểm không được
vượt quá 4Ω (riêng với các thiết bị nhỏ, công suất tổng của máy phát điện, máy biến áp không quá
100KVA cho phép đến 10Ω).
Nối đất lập lại của dây trung tính trong mạng 380/220V phải có điện trở không được qua 10Ω.
Có một điều cần lưu ý là hệ thống nối đất cho chống sét và hệ thống nối đất cho thiết bị
nhằm đảm bảo an toàn cho người vận hành hoàn toàn riêng rẽ nhau. Hai hệ thống này có điểm
ngoài cùng cách nhau ít nhất từ 6m trở lên.( theo quy phạm Tiệp Khắc và một số nước Châu Âu)
[3] (phần này sẽ được giải thích ở chương Chống Sét).
* TÍNH TOÁN HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN:
Các thông số ban đầu:
- Điện trở nối đất yêu cầu:
Rnđ ≤ 4Ω [7]
- Điện trở suất của đất:
Tòa nhà VinCom Center được xây dựng ở Thành Phố HCM nên đất thuộc loại đất
bồi phù sa.
ρđất = 20 – 100 Ωm. [7]
Giả sử tại thời điểm đo ρđất = 50 Ωm.
- Hệ số điều chỉnh theo điều kiện khí hậu: [9]
Loại nối đất Loại điện cực Độ chôn sâu (m) Hệ số mùa Km (đất khô)
Page 108
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
t l
0
2
l d
Cọc tiếp đất là cọc thép mạ đồng có đường kính d = 20mm, cọc dài 3m, độ chôn sâu
cọc: t0 = 0.8 m, khoảng cách giữa hai cọc gần nhau L = 6m.
- Dây nối các cọc tiếp đất là dây đồng trần có tiết diện là 70mm2.
Mặt đất
8m
to=0.
L = 6m
Hình 7.8 Hệ thống nối đất an toàn
Tính toán:
Điện trở tản của một cọc:
ρ tt
Rc =
2 πl ( 2 l 1 4 t+l
ln + ln
d 2 4 t−l ) ,Ω (7.1)
Trong đó:
l: chiều dài cọc tiếp đất (m), l = 3 m.
d: đường kính cọc tiếp đất (m), d = 20 mm = 0.02m.
t: độ chôn sâu của cọc tính từ giữa cọc (m),
l 3
2 2
t = t0 + = 0.8 + = 2.3 m.
đtt = Km. đđo = 1.4 x 50 = 70 Ωm.
Rc =
70
ln(2 . 3 1 4 x 2 . 3+3
+ ln
2 π .3 0 . 02 2 4 x 2 .3−3
=21. 18 Ω )
Page 109
Thiết kế cung cấp điện cho VinCom Center
Ichạm
Page 110
Chương 8 Chống sét trực tiếp
CHƯƠNG 8
CHỐNG SÉT TRỰC TIẾP
b/ Bảo vệ chống sét sử dụng đầu ESE (phương pháp hiện đại)
ESE hoạt động dựa trên nguyên lí làm thay đổi trường điện từ xung quanh cấu trúc cần được
bảo vệ thông qua việc sử dụng vật liệu áp điện. Cấu trúc đặc biệt của ESE tạo sự gia tăng cường độ
điện trường tại chỗ, tạo thời điểm phát xạ sớm tăng khả năng phát xạ ion nhờ đó tạo điều kiện cho
việc phóng điện sét
Cấu tạo:
Page 111
Chương 8 Chống sét trực tiếp
Đầu thu: có hệ thống thông gió nhằm tạo dòng lưu chuyển giữa đỉnh và thân ESE.
Đầu thu còn lại làm nhiệm vụ bảo vệ thân kim
Thân kim: được làm bằng đồng xử lí hoặc inox phía trên có đầu nhọn làm nhiệm vụ
phát xạ ion. Thân kim luôn được nối với điện cực nối đất chống sét
Bộ kích thích áp điện : được làm bằng ceramic áp điện đặt dưới thân kim trong một
ngăn cách điện và được nối với các đỉnh nhọn phát xạ ion
c/Bảo vệ chống sét dùng dây chống sét
Dây chống sét dùng để bảo vệ những vật kéo dài như đường dây điện, đường dây liên lạc
hoặc đường ống,v..v
chọn hệ thống chống sét kiểu hiện đại cho tòa nhà VinCom Center
8.2 HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT:
* TÍNH ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT:
Các thông số ban đầu:
- Điện trở nối đất yêu cầu:
Rnđ ≤ 10 Ω [7]
- Điện trở suất của đất:
Tòa nhà VinCom Center được xây dựng ở Thành Phố HCM nên đất thuộc loại đất
bồi phù sa.
ρđất = 20 – 100 Ωm. [7]
Giả sử tại thời điểm đo ρđất = 50 Ωm.
- Hệ số điều chỉnh theo điều kiện khí hậu: [9]
Loại nối đất Loại điện cực Độ chôn sâu (m) Hệ số mùa Km (đất khô)
t l
0
2
d
Cọc tiếp đất là cọc thép mạ đồng có đường kính d = 20mm, cọc dài 3m, độ chôn sâu
cọc: t0 = 0.8 m, khoảng cách giữa hai cọc gần nhau L = 6m.
- Dây nối các cọc tiếp đất là dây đồng trần có tiết diện là 70mm2.
Page 112
Chương 8 Chống sét trực tiếp
Mặt đất
8m
to=0.
Dây nối các cọc tiếp đất Mối hàn
Dây đồng trần 70mm2
m
l=3 Cọc tiếp đất
L = 6m
Hình 8.2 Hệ thống nối đất chống sét
Tính toán:
Điện trở tản xoay chiều của một cọc:
ρ tt
R~c =
2 πl ( 2 l 1 4 t+l
ln + ln
d 2 4 t−l ) ,Ω (8.1)
Trong đó:
l: chiều dài cọc tiếp đất (m), l = 3 m.
d: đường kính cọc tiếp đất (m), d = 20 mm = 0.02m.
t: độ chôn sâu của cọc tính từ giữa cọc (m),
l 3
2 2
t = t0 + = 0.8 + = 2.3 m.
ρtt = Km. ρđo = 1.4 x 50 = 70 Ωm.
R~c =
70
ln (
2 . 3 1 4 x 2 . 3+3
+ ln
2 π .3 0 . 02 2 4 x 2 .3−3
=21. 18 Ω) .
Điện trở tản xung kích của một cọc nối đất:
Rxk = ηxk. R~c (8.2)
Trong đó:
ηxk: hệ số xung kích của cọc.
R~c: điện trở tản xoay chiều của một cọc.
Rxk: điện trở xung kích của cọc.
Giả sử dòng sét Is = 20 KA => ηxk= 0.7 => Rxk = 0.7 x 21.18 = 14.82 Ω.
Hệ nối đất có n cọc giống nhau (điện trở dây nối giữa chúng bỏ qua) ghép song song và
cách nhau một đoạn là L thì điện trở xung kích của tổ hợp tính theo:
R xk
n .η xk
Rxk∑ = = Rnđ (8.3)
Trong đó:
Page 113
Chương 8 Chống sét trực tiếp
Page 114
Chương 8 Chống sét trực tiếp
KẾT LUẬN
Đến đây thì bài toán thiết kế cung cấp điện cho cao ốc văn phòng – trung tâm thương mại Citilight
Tower có thể xem là đã hoàn thành. Dựa trên việc tính toán nhu cầu phụ tải một cách chi tiết bằng
phương pháp hệ số sử dụng, Luận văn đã đưa ra được các phương án cụ thể, từ việc chọn lựa máy
biến áp công suất 2x1000 KVA, máy phát dự phòng công suất 640KVA, cho đến việc thiết kế hệ
thống chiếu sáng với phương pháp hệ số sử dụng, hệ thống dây dẫn, hệ thống nối đất theo tiêu
chuẩn IEC, hệ thống chống sét theo phương pháp hiện đại với việc dùng đầu ESE phát tia tiên đạo
sớm và sự lựa chọn các thiết bị bảo vệ dựa trên dòng định mức, dòng ngắn mạch 3 pha và ngắn
mạch 1 pha sao cho toàn bộ hệ thống điện của tòa nhà vận hành đạt hiệu suất cao nhất gắn liền với
sự đảm bảo an toàn tuyệt đối cho con người và thiết bị điện trong công trình.
Cách giải quyết vần đề của luận văn là sự kết hợp giữa thực tiễn và lý thuyết, trong đó
nghiêng về lý thuyết nhiều hơn. Mặc dù ngày nay, với sự phát triển như vũ bão của công thông tin,
có rất nhiều phần mềm ra đời, nó có thể giải quyết một cách nhanh chóng bài toán thiết kế cung cấp
điện. Nhưng chúng ta là những người kỹ sư thì việc nắm vững lý thuyết sẽ giúp ta sử dụng những
phần mềm trên một cách sáng tạo và chính xác hơn.
Trong giai đoạn hội nhập quốc tế, các tiêu chuẩn Kỹ thuật điện của Việt Nam ngày càng
thay đổi để phù hợp với các tiêu chuẩn của quốc tế; đồng thời các cao ốc văn phòng – khu thương
mại cao cấp như Citilight Tower được xây dựng ngày càng nhiều hơn, thì việc áp dụng các tiêu
chuẩn Kỹ thuật điện quốc tế IEC để giải quyết các vấn đề trong luận văn là một hướng đi mang tính
khả thi cao.
Page 115
Chương 8 Chống sét trực tiếp
[1] Schneider Electric S.A. (2006). Hướng dẫn Thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC.
Nhà Xuất Bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội.
[2] Phan Thị Thanh Bình – Dương Lan Hương – Phan Thị Thu Vân. (2002). Hướng dẫn đồ án môn
học Thiết kế cung cấp điện. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM.
[3] Nguyễn Xuân Phú – Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Bội Khuê. (2005). Cung cấp điện. Nhà Xuất
Bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội.
[4] Dương Lan Hương. (2005). Kỹ thuật chiếu sáng. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM.
[5] Huỳnh Nhơn. (2005). Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia
TP.HCM.
[6] Hồ Văn Hiến. (2005). Hướng dẫn đồ án môn học điện 1 Thiết kế mạng điện. Nhà Xuất Bản Đại
học Quốc gia TP.HCM.
[7] Phan Thị Thu Vân. (2003). An toàn điện. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM.
[8] Hoàng Việt. (2005). Kỹ thuật cao áp Tập 2 Quá điện áp trong hệ thống điện. Nhà Xuất Bản Đại
học Quốc gia TP.HCM.
[9] Hồ Văn Nhật Chương. (2003). Bài tập Kỹ thuật điện cao áp. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia
TP.HCM.
Page 116