You are on page 1of 4

PHỤ LỤC D

FIBRE-OPTIC POWER METER EFO-1102

D.1. Giới thiệu máy đo công suất quang EFO-1102.


EFO-1102 là máy đo công suất quang.
Có thể đo trong tầm < 1nW  < 1mW và -60dBm  0dBm.
Các ứng dụng của máy đo EFO-1102:
a) đo mức công suất quang phát.
b) đo mức công suất quang thu được nhỏ nhất.
c) đo suy hao của tuyến cáp.
d) giám sát suy hao của tuyến.
Máy này được thiết kế hoạt động ở bướcsóng 820nm, và có đáp ứng trong khoảng 800nm 
850nm.
D.2. Các nút chức năng của bộ EFO-1102.

1 2 3

4 5 6 7 8

Hình D.1. Sơ đồ các nút chức năng của máy đo công suất quang EFO-1102.
Phụ Lục D Bộ Thực Hành EFO1102

1) Mặt chỉ thị bằng kim của máy đo, theo hai thang đo dBm và Watts (thang tuyến tính). Đồng
thời cũng để hiển thị việc kiểm tra nguồn pin.
2) Công tắc xoay, cho phép chọn 6 vị trí:
dBm: -50, -40, -30, -20, -10, 0
Watts : 10nW, 100nW, 1W, 10W, 100W, 1mW.
Khi sử dụng thang đo dBm, phải cộng kết quả đọc được (trên mặt 1 ) với vị trí đặt công tắc
2 suất quang cần đo vào.
3) Ngõ đưa công
4) Hộp đựng pin 9V (loại PP-3).
5) Ngõ ra, 3.5mm, trở kháng ngõ ra 5k.
6) Công tắc kiểm tra pin. Không được sử dụng công tắc này khi sử dụng nguồn ngoài.
7) Ngõ để cấp nguồn ngoài 2.5mm, +7V  +15V (1mA ở 9V).
8) Công tắc được sử dụng để đọc kết quả được chính xác.
D.3. Cách sử dụng máy đo EFO-1102.
Thực Hiện Đo:
 Trước khi đo, phải kiểm tra nguồn pin (sử dụng công tắc 6 )
 Sau đó chuyển 66 sang ON.
 Kết nối máy đo vào dây cần đo hoặc máy phát cần đo công suất ( thông qua vị trí 3 ).
 Đặt công tắc 2 ở vị trí Maximum.

Lưu ý đơn vị đo là dBm hay Watts:


i) dBm:
Cộng dBm ở công tắc 2 với dBm đọc được trên máy đo (vị trí 1 )
Ví dụ: công tắc 2 ở vị trí -30 dBm,
giá trị đọc được trên mặt đo 1 là -2,4 dBm
 kết quả đo: -32,4 dBm.
ii) Watts:
Đối với đơn vị này, thang đo là tuyến tính với vị trí của công tắc 6
Ví dụ: công tắc 6 đặt ở vị trí 1 W
giá trị đọc được trên mặt đồng hồ 7,3
 kết quả đo: 7,31 W/10 = 0,73 W (chia cho
10 vì trên mặt đo có 10 vạch).
Để tăng độ chính xác kết quả đo, sử dụng công tắc 8
Đối với đơn vị dBm, ta cộng thêm vị trí đặt công tắc 8 (cộng đại số).

Thực Hành Thông Tin Quang


184
Phụ Lục D Bộ Thực Hành EFO1102

Đối với đơn vị Watts, ta nhân với hệ số đặt công tắc 8


dBm hay Watts:
Đơn vị đo công suất có thể là dBm hoặc Watss.
dBm thường đượcsử dụng hơn trong đo suy hao sợi quang.
Để biến đổi từ đơn vị này sang đơn vị kia, sử dụng công thức định nghĩa dBm sau:
dBm = 10lgP , P đơn vị là mW. (D.1)
Suy ra: P = 10(dBm/10). (D.2)
Ngoài ra, đôi khi còn sử dụng đơn vị dB.
dB = 10lgP , P đơn vị là W. (D.3)
Suy ra: dB = dBm + 30. (D.4)
Đo Suy Hao Cáp Sợi Quang.
Bộ thực hành này có thể đo suy hao của một tuyến quang.
Cách tính suy hao của một tuyến:
dBm: Nếu dBm1 là mức công suất vào tuyến,
dBm2 là công suất ra khỏi tuyến
thì suy hao của tuyến là:
dB = dBm1  dBm2 (D.5)
Watts: Nếu P1 là mức công suất vào tuyến,
P2 là công suất ra khỏi tuyến
thì suy hao của tuyến là:
dB = 10lg(P1/P2) (P1, P2 phải cùng đơn vị). (D.6)
Các Lưu Ý Khi Đo Suy Hao:
Để kết quả đo có độ chính xác cao (đối với sợi có lõi nhỏ), phải duy trì cùng một điều kiện
phóng ánh sáng vào tuyến.
Để đo suy hao trên một đơn vị chiều dài tuyến, sử dụng sợi chuẩn (reference fibre) dài
khoảng vài trăm mét, và tính chiều dài sợi bằng hiệu giữa chiều dài tuyến và sợi chuẩn.
Xác Định Sai Số Kết Quả:
Giả sử kết quả qua n lần đo suy là: dB1, dB2, ..., dBn.
n
 dBi
Kết quả đo sẽ được xác định: dB = i 1 (D.7)
n
Gọi  là sai số đo. Kết quả sẽ được viết: dB   (D.8)

Thực Hành Thông Tin Quang


185
Phụ Lục D Bộ Thực Hành EFO1102
n

 dB  dB 
2
i
Với = i 1
(D.9)
n
Các Lưu Y Khi Sử Dụng Bộ Thực Hành EFO-1102:
Trước khi mở công tắc nguồn, phải để công tắc 2 ở vị trí Max.
Tránh để ánh sáng ngoài vào máy đo thông qua vị trí 3 , bằng cách sau mỗi lần đo nhớ
tắt nguồn và đặt công tắc 2 ở vị trí Max.

Thực Hành Thông Tin Quang


186

You might also like