Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KHÍ HẬU – ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM
CHƯƠNG 2: MỐI QUAN HỆ KHÍ HẬU – KIẾN TRÚC – CON NGƯỜI
CHƯƠNG 3: TRUYỀN NHIỆT QUA CẤU TRÚC – THIẾT KẾ CÁCH NHIỆT CHO
CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC THÍCH ỨNG VỚI ĐIỀU KIỆN KHÍ
HẬU NHIỆT ĐỚI NÓNG ẨM
CHƯƠNG 5: THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN TRONG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
φ: vĩ độ quan sát
δ : góc xích vĩ
Z : góc giờ, tính như sau (lúc 12h thì z=0, trước hay sau 1h thì z=15°, do đó lúc 14h20 thì z
= 2*15+1/3*15=35°
•góc phương vị mặt trời khi mọc (lặn) :
1.2.1 Hoàn lưu tín phong (gió mậu dịch): gió thổi theo 1 hướng nhất định trong năm
•Do cán cân bức xạ mặt trời
•Do quá trình tự quay của trái đất quanh trục
1.2.2 Hoàn lưu gió mùa:
Do chênh lệch áp suất giữa lục địa –
Đại dương
(chênh lệch nhiệt độ, phân bố khí động
trên Bề mặt đón gió – khuất gió)
•Gió mùa hải dương: mùa hè (Tây-Nam)
•Gió mùa lục địa : mùa đông (Đông-Bắc)
Do trái đất tự quay nên ảnh hưởng Làm
lệch hướng gió
•Gió phơn
•Gió đất – gió biển
•Gió núi – thung lũng
1.2.3 Độ ẩm không khí
•Độ ẩm tuyệt đối (f): số g hơi nước chứa trong một đơn vị
khối lượng hoặc thể tích không khí: g/kg hoặc g/m3
•Độ ẩm tương đối (φ):tỉ số giữa độ ẩm không khí ở trạng
thái khảo sát so với trạng thái bảo hòa hơi nước của khối
không khí ở cùng nhiệt độ: %
Phân vùng khí hậu xây dựng nhằm phân chia lãnh thổ theo chỉ tiêu đặc trưng về khí
hậu phục vụ cho thiết kế, xây dựng công trình kiến trúc:
•Việt Nam được phân thành 2 miền khí hậu, trong từng miền phân ra các vùng khí hậu
xây dựng:
•Miền khí hậu phía bắc: có 3 vùng khí hậu: A1, A2, A3
•Miền khí hậu phía nam: có 2 vùng khí hậu: B4, B5 (Vùng nam trung bộ - đồng bằng
nam bộ);
* Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình (khí hậu xích đạo)
*Không có mùa đông lạnh, nhiệt độ cao nhất <40°C, thấp nhất>10°C
*Có 2 mùa mưa & nắng trùng với 2 mùa gió, biên độ dao động nhiệt độ: 4-5°
MiỀN KHÍ HẬU PHÍA BẮC
Vùng khí hậu A1: Vùng núi Đông Bắc – Việt Bắc
-Vùng chịu gió mùa đông bắc bị biến tính khi vào lãnh thổ Việt Nam
-NĐTB tháng nóng: 26°C - 27°C
-NĐTB tháng lạnh : 13°C – 14 °C
-Biên độ dao động nhiệt độ : 13°C – 14 °C
-Mùa đông lạnh nhất Việt Nam có nơi dưới 0°C
-Khí hậu ẩm ướt, mưa nhiều, lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng địa hình
Vùng khí hậu A2: Vùng núi Tây Bắc – Bắc trường Sơn
- Vùng có mùa đông lạnh nhưng ấm hơn vùng A1, A3
- Nhiệt độ cao hơn vùng A1, A3: 1°C - 3°C
- Mùa đông : Ấm – khô
- Chịu tác động của gió Tây: khô – nóng, nhiệt độ >40°C khoảng 40 ngày/năm
- Khí hậu lục địa, biên độ dao động nhiệt độ trong ngày – đêm lớn
- Không có mưa phùn lạnh ẩm, nồm ẩm. Phía nam chịu ảnh hưởng gió lào
- Bắc-Tây bắc có vũ lượng mưa cao 2000-3000mm/năm
Vùng khí hậu A3: Vùng Đồng bằng Bắc Bộ - Bắc
Trung Bộ
- Có mùa đông lạnh, nhưng ấm hơn vùng A1 do gần biển
- Nhiệt độ TB: 23 °C - 24 °C
- Biên độ dao động nhiệt độ: 12 °C
- Mùa đông ẩm, cuối mùa đông – đầu mùa xuân có mưa
phùn lạnh, ẩm ướt, nồm ẩm 30-40ngày/năm
- Chịu tác động của thời tiết gió tây khô nóng, nhiệt độ >
40 °C, thời gian khoảng 25ngày/năm (tháng 4-5)
- Chịu ảnh hưởng của bão
- Bắc trung bộ có mùa mưa từ giữa mùa hè (tháng 8) –
giữa mùa đông (tháng 12), vũ lượng 2500-3000mm/năm
MiỀN KHÍ HẬU PHÍA NAM
Vùng khí hậu B4: Vùng núi tây nguyên
-Mùa đông không chịu tác động của gió mùa cực đới
lục địa, không khí khô, độ ẩm thấp→khô hạn trong
mùa đông
- Mùa hè trái ngược với mùa đông, lưu lượng mưa
chiếm 90%, 1000-1800mm/năm
- Địa hình 500-1000m → nhiệt độ giảm 3 °C - 6 °C so
với đồng bằng
- Dao động nhiệt độ ngày đêm lớn: 15 °C
Vùng khí hậu B5: Vùng Nam Trung Bộ - Nam Bộ
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình & có nét tương đồng với khí hậu xích đạo
- Không có mùa đông lạnh
- Nhiệt độ cao nhất <40 °C
- Nhiệt độ thấp nhất > 10 °C
- Có 2 mùa mưa & nắng trùng với 2 mùa gió
- Lưu lượng mưa phân bố khác biệt trong vùng, chịu ảnh hưởng của bão
- Biên độ dao động nhiệt độ: 4 °C - 5 °C
ÀNH HƯỞNG CỦA KHÍ HẬU ĐẾN VĂN HÓA