You are on page 1of 4

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CHI TIẾT HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2022 - 2023


MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 10

❖ CHỦ ĐỀ 1: BẢN ĐỒ
* Khái niệm
là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ Trái Đất lên mặt phẳng, trên cơ sở toán học.
* Một số phương pháp biểu hiện
- Phương pháp kí hiệu, phương pháp đường chuyển động, phương pháp bản đồ - biểu đồ,
phương pháp chấm điểm, phương pháp khoanh vùng
=> Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống

❖ CHỦ ĐỀ 2. HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CỦA CÁC CHUYỂN ĐỘNG


Có 2 chuyển động: quanh trục và quanh Mặt Trời
TỰ QUANH QUANH TRỤC QUAY QUANH MẶT TRỜI
Đặc - Hướng quay từ Tây sang Đông - Hướng từ Tây sang Đông
điểm - Độ nghiêng của trục: 66 33’
0
- Quỹ đạo hình elip, khi quay vẫn luôn giữ độn
chuyển - Thời gian 1 vòng: 24h nghiêng và hướng nghiêng của trục.
động - Thời gian: 1 năm (365 hoặc 366 ngày)
⮚ Hệ quả 1: Hiện tượng ngày ⮚ Hệ quả 1: Mùa trên Trái Đất
đêm luân phiên - Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi hướng.
Trái Đất hình cầu => 1 nửa được - Mùa ở 2 nửa cầu trái ngược nhau (VD: nửa cầu Bắc
Hệ quả Mặt Trời chiếu sáng (ban ngày) và 1 đang là mùa hạ => nửa cầu Nam là mùa đông).
nửa chìm trong bóng tối (ban đêm) ⮚ Hệ quả 2: Hiện tượng ngày – đêm dài ngắn
- Mọi nơi trên Trái Đất có ngày và theo mùa
đêm luân phiên nhau. - Mùa nóng: ngày dài, đêm ngắn; Mùa lạnh: ngày
⮚ Hệ quả 2: Giờ trên Trái Đất ngắn, đêm dài.
- Trái Đất có 24 múi giờ (mỗi múi - 21/3 và 23/9: lượng nhiệt 2 nửa cầu như nhau.
15 độ kinh tuyến - Xích đạo: quanh năm có ngày – đêm dài bằng nhau.
- Múi giờ 0: có đường kinh tuyến - Càng xa xích đạo về cực: chênh lệch độ dài ngày -
gốc đi qua, kí hiệu GMT (Nước đêm ngày càng lớn.
Anh) - Tại cực: 6 tháng là ngày, 6 tháng là đêm.
- Việt Nam: múi giờ +7
(Lưu ý : Bài tập tính giờ khu vực)

❖ CHỦ ĐỀ 3. THẠCH QUYỂN


Bài 6. Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
Xô vào nhau Tách xa nhau

Trang 1/4
+ Lục địa >< lục địa => tạo thành núi trên lục địa - Tạo ra động đất, núi lửa và sống núi
+ Lục địa >< đai dương => vực biển sâu và dãy núi cao giữa đại dương.

Bài 7. Nội lực và ngoại lực.


Bài 8. Thực hành sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa.
❖ CHỦ ĐỀ 4: KHÍ QUYỂN
1. KHÁI NIỆM KHÍ QUYỂN:
- Khái niệm: là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
- Thành phần của khí quyển: không khí (nitơ 78%, oxi21% và các khí khác), tro bụi,..
- Cấu trúc: 5 tầng (Đối lưu, bình lưu, giữa, nhiệt, khuếch tán)
- Từ xích đạo về cực: 4 khối khí chính (khối khí cực rất lạnh, khối khí ôn đới lạnh, khối khí
chí tuyến rất nóng, khối khí xích đạo nóng ẩm).
2. NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
Phân bố theo lục địa Phân bố theo
Nội dung Phân bố theo vĩ độ địa lí
và đại dương địa hình

- Hình thành các vòng đai - Mùa hạ: nhiệt độ lục địa
- Thay đổi theo độ
nhiệt: nóng, ôn hòa, lạnh > đại dương
cao: càng lên cao,
và băng giá vĩnh cửu. - Mùa đông: nhiệt độ lục
nhiệt độ càng giảm
- Nhiệt độ TB năm: giảm địa < đại dương.
Biểu hiện (lên 100m giảm 0,6 0C)
dần từ xích đạo về 2 cực. - Biên độ nhiệt năm: lục
- Thay đổi theo độ dốc
- Biên độ nhiệt độ năm: địa > đại dương.
và hướng phơi của
tăng dần từ xích đạo về 2 - Nhiệt độ thay đổi theo
sườn núi.
cực. bờ Đông - bờ Tây lục địa.

- Tính chất bề mặt đệm:


tính chất hấp thụ
- Góc chiếu sáng Mặt Trời nhiệt/tỏa nhiệt khác nhau Càng lên cao => không
Nguyên
và lượng nhiệt: giảm dần giữa mặt đất và mặt khí loãng, bức xạ mặt
nhân
từ xích đạo về 2 cực. nước. đất càng mạnh.
- Ảnh hưởng của dòng
biển.

3. KHÍ ÁP
- Khái niệm: là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Nguyên nhân thay đổi khí áp:  
+ Nhiệt độ: nhiệt độ cao => áp thấp và ngược lại.
+ Độ cao: càng lên cao => khí áp thấp (vì không khí loãng)
+ Độ ẩm: không khí ẩm => áp thấp, không khí khô => áp caoCác đai khí áp trên Trái đất
- Các đai khí áp: có 7 đai khí áp. Phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
+ Đai áp thấp: nằm ở vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600Bắc, Nam.
+ Đai áp cao: nằm ở vĩ độ 300 và khoảng vĩ độ 900B, N (cực Bắc và Nam).
Trang 2/4
4. GIÓ
- Do chênh lệch khí áp, gió thổi từ khu áp cao về khu áp thấp.
- Một số loại gió chính: Mậu dịch, Tây ôn đới, Đông cực và gió mùa
- Gió địa phương: gió đất, gió biển và gió phơn
Gió Mậu dịch Tây ôn đới Đông cực
Phạm vi  Khu vực nhiệt đới Khu vực ôn đới Khu vực hàn đới
Hướng gió + ở nửa cầu Bắc, hướng + ở nửa cầu Bắc, gió + ở nửa cầu Bắc, hướng
đông bắc hướng tây nam đông bắc
+ ở nửa cầu Nam, + ở nửa cầu Nam, gió + ở nửa cầu Nam, hướng
hướng đông nam hướng tây bắc đông nam
Tính chất Khô Độ ẩm cao, mưa nhiều Rất lạnh và khô

❖ Gió mùa: thổi theo mùa, có hướng và tính chất 2 mùa trái ngược nhau. 
+ Nguyên nhân: Do sự nóng lên, lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa
+ Phân bố: chủ yếu ở đới nóng (Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi,…)
❖ Gió địa phương: 
Đặc điểm Gió đất, gió biển Gió phơn
Nguyên Do sự nóng lên, lạnh đi không Khi gió vượt núi, nhiệt độ giảm đi, gây mưa ở
nhân đều giữa đất liền và biển sườn đón gió, khi vượt sang sườn bên kia, hơi
nước giảm, nhiệt độ tăng lên, trở thành gió
phơn.
Đặc điểm, Thay đổi hướng theo đêm Khô nóng
tính chất và ngày
Phân bố Ven biển Vùng núi khuất gió

5. MƯA
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa:
+ Khí áp: vùng áp thấp => mưa lớn, vùng áp cao => ít mưa.
+ Frông: frông/dải hội tụ nhiệt đới đi qua => mưa nhiều.
+ Gió: gió Mậu Dịch=> mưa ít, vùng có gió mùa, Tây ôn đới => mưa nhiều.
+ Dòng biển: dòng biển nóng =>mưa nhiều, dòng biển lạnh =>mưa ít.
+ Địa hình: sườn đón gió =>mưa nhiều, sườn khuất gió=> mưa ít.
❖ Phân bố mưa: Không đều
+ Mưa nhiều nhất: xích đạo.
+ Mưa tương đối ít: chí tuyến.
+ Mưa nhiều: ôn đới.
+ Mưa rất ít: vùng cực.
❖ CHỦ ĐỀ 5. THỦY QUYỂN
Sông Là dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa và đảo
Hồ Là vùng trũng chứa nước trên bề mặt trái đất, không thông với biển
Nước băng tuyết phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên núi cao
Nước ngầm tồn tại ở dưới bề mặt đất

Trang 3/4
Các nhân tố ảnh
địa hình, thực vật, hồ đầm, nước mưa, băng tuyết, sự phân bố và số
hưởng đến chế độ
chi lưu, phụ lưu.
nước sông
Phân loại hồ hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ kiến tạo, hồ móng ngựa, hồ nhân tạo

⮚ Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông


- Chế độ nước sông phụ thuộc chủ yếu vào chế độ mưa hay băng tuyết tan.
- Địa hình: Độ dốc địa hình làm tăng cường độ tập trung lũ. Ở sườn đón gió, sông thường có
lượng nước cấp trên mặt dồi dào hơn so với ở sườn khuất gió.
- Hồ đầm và thực vật có tác dụng điều tiết dòng chảy => giảm lũ
- Sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu:
+ Nếu các phụ lưu tập trung trên một đoạn sông ngắn => dễ xảy ra tình trạng lũ chồng lũ (miền
Trung nước ta)
+ Nếu các phụ lưu phân bố đều theo chiều dài dòng chính => lũ có thể kéo dài hơn
+ Sông có nhiều chi lưu, nước lũ thoát nhanh, chế độ nước sông sẽ bớt phức tạp.
⮚ Phân loại hồ
- Hồ núi lửa:  Các hồ núi lửa thường hình thành ở miệng núi lửa và khá sâu.
- Hồ kiến tạo: Hình thành tại các nơi lún sụt, nứt vỡ trên mặt đất do các mảng kiến tạo di
chuyển, như hồ Bai-can (Liên bang Nga)
- Hồ móng ngựa: Hình thành tại các khúc uốn sông bị tách ra khỏi dòng chính, sau khi chuyển
dòng VD: Hồ Tây (Hà Nội).
- Hồ băng hà: Trong quá trình di chuyển, các khối đá do sông băng cổ mang theo đã bào lõm
mặt đất bên dưới. Về sau, khi sông băng không còn, các hố lõm trở thành lòng hồ.
- Hồ nhân tạo: Là hồ do con người tạo nên, với các mục đích khác nhau như hồ chứa thuỷ điện,
hồ thuỷ lợi, hồ cảnh quan,...
⮚ Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt
- Các nguồn nước ngọt trên Trái Đất đang bị suy giảm do nhiều nguyên nhân.
- Các giải pháp chủ yếu bảo vệ nguồn nước ngọt là:
+ Sử dụng nguồn nước ngọt một cách hiệu quả, tiết kiệm và tránh lãng phí.
+ Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.
+ Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.

Trang 4/4

You might also like