Professional Documents
Culture Documents
❖ CHỦ ĐỀ 1: BẢN ĐỒ
* Khái niệm
là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ Trái Đất lên mặt phẳng, trên cơ sở toán học.
* Một số phương pháp biểu hiện
- Phương pháp kí hiệu, phương pháp đường chuyển động, phương pháp bản đồ - biểu đồ,
phương pháp chấm điểm, phương pháp khoanh vùng
=> Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống
Trang 1/4
+ Lục địa >< lục địa => tạo thành núi trên lục địa - Tạo ra động đất, núi lửa và sống núi
+ Lục địa >< đai dương => vực biển sâu và dãy núi cao giữa đại dương.
- Hình thành các vòng đai - Mùa hạ: nhiệt độ lục địa
- Thay đổi theo độ
nhiệt: nóng, ôn hòa, lạnh > đại dương
cao: càng lên cao,
và băng giá vĩnh cửu. - Mùa đông: nhiệt độ lục
nhiệt độ càng giảm
- Nhiệt độ TB năm: giảm địa < đại dương.
Biểu hiện (lên 100m giảm 0,6 0C)
dần từ xích đạo về 2 cực. - Biên độ nhiệt năm: lục
- Thay đổi theo độ dốc
- Biên độ nhiệt độ năm: địa > đại dương.
và hướng phơi của
tăng dần từ xích đạo về 2 - Nhiệt độ thay đổi theo
sườn núi.
cực. bờ Đông - bờ Tây lục địa.
3. KHÍ ÁP
- Khái niệm: là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Nguyên nhân thay đổi khí áp:
+ Nhiệt độ: nhiệt độ cao => áp thấp và ngược lại.
+ Độ cao: càng lên cao => khí áp thấp (vì không khí loãng)
+ Độ ẩm: không khí ẩm => áp thấp, không khí khô => áp caoCác đai khí áp trên Trái đất
- Các đai khí áp: có 7 đai khí áp. Phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
+ Đai áp thấp: nằm ở vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600Bắc, Nam.
+ Đai áp cao: nằm ở vĩ độ 300 và khoảng vĩ độ 900B, N (cực Bắc và Nam).
Trang 2/4
4. GIÓ
- Do chênh lệch khí áp, gió thổi từ khu áp cao về khu áp thấp.
- Một số loại gió chính: Mậu dịch, Tây ôn đới, Đông cực và gió mùa
- Gió địa phương: gió đất, gió biển và gió phơn
Gió Mậu dịch Tây ôn đới Đông cực
Phạm vi Khu vực nhiệt đới Khu vực ôn đới Khu vực hàn đới
Hướng gió + ở nửa cầu Bắc, hướng + ở nửa cầu Bắc, gió + ở nửa cầu Bắc, hướng
đông bắc hướng tây nam đông bắc
+ ở nửa cầu Nam, + ở nửa cầu Nam, gió + ở nửa cầu Nam, hướng
hướng đông nam hướng tây bắc đông nam
Tính chất Khô Độ ẩm cao, mưa nhiều Rất lạnh và khô
❖ Gió mùa: thổi theo mùa, có hướng và tính chất 2 mùa trái ngược nhau.
+ Nguyên nhân: Do sự nóng lên, lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa
+ Phân bố: chủ yếu ở đới nóng (Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi,…)
❖ Gió địa phương:
Đặc điểm Gió đất, gió biển Gió phơn
Nguyên Do sự nóng lên, lạnh đi không Khi gió vượt núi, nhiệt độ giảm đi, gây mưa ở
nhân đều giữa đất liền và biển sườn đón gió, khi vượt sang sườn bên kia, hơi
nước giảm, nhiệt độ tăng lên, trở thành gió
phơn.
Đặc điểm, Thay đổi hướng theo đêm Khô nóng
tính chất và ngày
Phân bố Ven biển Vùng núi khuất gió
5. MƯA
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa:
+ Khí áp: vùng áp thấp => mưa lớn, vùng áp cao => ít mưa.
+ Frông: frông/dải hội tụ nhiệt đới đi qua => mưa nhiều.
+ Gió: gió Mậu Dịch=> mưa ít, vùng có gió mùa, Tây ôn đới => mưa nhiều.
+ Dòng biển: dòng biển nóng =>mưa nhiều, dòng biển lạnh =>mưa ít.
+ Địa hình: sườn đón gió =>mưa nhiều, sườn khuất gió=> mưa ít.
❖ Phân bố mưa: Không đều
+ Mưa nhiều nhất: xích đạo.
+ Mưa tương đối ít: chí tuyến.
+ Mưa nhiều: ôn đới.
+ Mưa rất ít: vùng cực.
❖ CHỦ ĐỀ 5. THỦY QUYỂN
Sông Là dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa và đảo
Hồ Là vùng trũng chứa nước trên bề mặt trái đất, không thông với biển
Nước băng tuyết phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên núi cao
Nước ngầm tồn tại ở dưới bề mặt đất
Trang 3/4
Các nhân tố ảnh
địa hình, thực vật, hồ đầm, nước mưa, băng tuyết, sự phân bố và số
hưởng đến chế độ
chi lưu, phụ lưu.
nước sông
Phân loại hồ hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ kiến tạo, hồ móng ngựa, hồ nhân tạo
Trang 4/4