Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Tuyen-Tap-20-De-Thi-Hoc-Sinh-Gioi-Mon-Dia-Ly-Lop-10-Co-Dap-An-Chi-Tiet
(123doc) - Tuyen-Tap-20-De-Thi-Hoc-Sinh-Gioi-Mon-Dia-Ly-Lop-10-Co-Dap-An-Chi-Tiet
Câu 1 (5 điểm)
a. Ý nghĩa của góc nhập xạ? Tính góc nhập xạ lúc 12h trưa tại các địa điểm: Hà Nội (21002’B) và
Thành phố Hồ Chí Minh (10047’B) biết rằng khi đó Mặt trời đang lên thiên đỉnh tại Đà Nẵng (16002’B).
b. Phân tích tác động của địa hình đến nhiệt độ và lượng mưa trên Trái Đất?
Câu 2 (5 điểm)
a. Các dòng biển trên thế giới chảy theo quy luật nào? Phân tích ảnh hưởng của dòng biển đến khí
hậu vùng ven bờ.
b. Tại sao trên thế giới có sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao? Chứng minh rằng nước ta cũng
có sự phân bố đất theo độ cao.
Câu 3 (2 điểm)
Chỉ rõ những điểm khác nhau về cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu dân số theo tuổi và quá trình đô
thị hoá giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Vì sao hiện nay ở nhiều nước đang phát triển cần
phải điều chỉnh quá trình đô thị hoá?
Câu 4 (4 điểm)
a. Giải thích sự khác biệt về đặc điểm phân bố của ngành nông nghiệp và công nghiệp. Tại sao sản
xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp thì không?
b. Cho BSL sau:
Sản lượng điện, than, dầu trên thế giới giai đoạn 1950 - 2003
Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
Điện(tỷ KWh) 967 2304 4962 8247 11832 14851
Than (triệu tấn) 1820 2603 2936 3770 3387 5300
Dầu (triệu tấn) 523 1052 2336 3066 3331 3904
- Vẽ biểu đồ phù hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện, than và dầu của thế
giới từ 1950 – 2003.
- Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của em hãy giải thích về sự tăng trưởng của sản
lượng điện thế giới giai đoạn trên.
Câu 5 (4 điểm)
a. Thị trường là gì? Tại sao giá cả trên thị trường luôn biến động?
b. Vì sao các thành phố lớn nhất thế giới như Niu- Ooc, Luân Đôn, Tôkyô... cũng đồng thời là các
trung tâm dịch vụ lớn nhất hiện nay?
c. Tại sao nói, để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước?
…………………….. HẾT ……………………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm.
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC MỞ RỘNG
NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN THI: ĐỊA LÝ LỚP 10
Ngày thi: 21 tháng 4 năm 2012
-----Hết-----
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam.
1
Đêm dài 24 giờ Ngày dài 24 giờ
66o33’ N
(Đêm địa cực) (Ngày địa cực) 0,25
b. Các đới khí hậu theo trình tự từ xích đạo về cực là: xích đạo, cận
xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực. 0,5
(Nếu thiếu từ 1 đến 3 đới cho 0,25 điểm, kể không đúng thứ tự không
cho điểm).
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu: nhiệt đới (hoặc khu vực khí hậu
0,25
nhiệt đới ẩm gió mùa vẫn cho điểm).
Câu 3 a. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân
(3,0 cư:
điểm) - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. 0,25
- Tính chất của nền kinh tế (hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ). 0,25
- Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, nguồn nước…). 0,25
- Lịch sử khai thác lãnh thổ (sớm hay muộn). 0,25
- Chuyển cư (số người chuyển đi, chuyển đến nhiều hay ít) 0,25
* Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta:
Dân cư nước ta phân bố không đều:
+ Không đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi (dẫn chứng). 0,25
+ Không đều giữa các vùng đồng bằng với nhau (dẫn chứng). 0,25
+ Không đều giữa các vùng trung du, miền núi với nhau (dẫn chứng). 0,25
+ Không đều giữa nông thôn với thành thị (dẫn chứng). 0,25
b. Ý nghĩa tích cực của quá trình đô thị hóa:
- Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình
công nghiệp hóa. 0,25
- Chuyển dich cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động. 0,25
- Làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động, thay đổi quá trình sinh,
tử… 0,25
2
- Tính cơ cấu:
Bảng cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và 2003
(Đơn vị %)
Năm
1980 2003
Cây lương thực
Lúa mì 28,5 27,6
Lúa gạo 25,5 28,9
Ngô 25,2 31,5 0,5
Các cây lương thực khác 20,8 12,0
Nếu sai 1 số liệu cho 0,25 điểm, sai 2 số liệu trở lên không cho điểm
- Vẽ biểu đồ: hình tròn (các biểu đồ khác không cho điểm)
1,5
Yêu cầu: Vẽ bút mực, chính xác, tương đối đúng tỉ lệ bán kính, rõ ràng
và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, ghi chú, tên biểu đồ, năm.
(nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm).
b. Nhận xét:
- Quy mô sản lượng lương thực năm 2003 lớn hơn năm 1980. 0,25
- Cơ cấu:
+ Tỉ trọng sản lượng giữa các loại cây lương thực không đồng đều
(Dẫn chứng). 0,25
+ Cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1980-2003 có sự
chuyển dịch (Dẫn chứng). 0,25
-----Hết-----
3
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG
Web: http://bacninh.edu.vn/thptthuanthanh1 NĂM HỌC 2012 – 2013
Ngày 14/03/2013 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 10
(Đề thi gồm 01 trang) Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
1000
A=21oC C
a. Tính nhiệt độ tại các điểm B, C
b. Cho biết sự khác biệt chế độ nhiệt, mưa giữa sườn AB v BC
Câu 3 (4,5 điểm)
a. Vì sao dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu Á gió mùa?
b. Đô thị hoá là gì ? Đặc điểm của đô thị hoá.
Câu 4 (4,0 điểm)
Nêu vai trò, tên các đặc điểm ngành sản xuất nông nghiệp. Hãy giải thích tại sao ở các nước
phát triển, nông nghiệp mang dần tính chất công nghiệp.
Câu 5 (6,0 điểm )
Cho bảng số liệu sau: sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kỳ 1970-2008
Năm 1970 1980 1990 2000 2008
Than ( triệu tấn) 2936 3770 3387 4945 6781
Dầu mỏ (triệu tấn) 2336 3066 3331 3741 3929
Điện ( tỉ kWh) 4962 8247 11832 14617 14851
a) Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện sản lượng than, dầu mỏ và điện của thế giới
thời kỳ 1970-2008
b) Nêu nhận xét và giải thích.
------------------Hết-----------------
Họ và tên: …………………………………………………………. SBD: …………………………….
Ghi chú: Học sinh được sử dụng “Tập bản đồ thế giới và các châu lục”.
THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: ĐỊA 10
Năm học : 2012-2013
ĐỀ
Câu 1: (4 điểm)
a. Hãy giải thích câu ca dao Việt Nam:
“ Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười, chưa cười đã tối ”
b. Vào các ngày 22/6 và 22/12, những nơi nào trên Trái Đất có hiện tượng ngày
hoặc đêm dài suốt 24 giờ? Tại sao?
Câu 2: (4 điểm)
Dựa vào các hình dưới đây và kiến thức đã học, hãy cho biết:
( Hình A ) ( Hình B )
a. Các hình trên biểu thị nhiệt độ và lượng mưa của kiểu khí hậu nào?
b. Các kiểu khí hậu đó giống và khác nhau ở điểm nào? Tại sao?
Câu 3: (4 điểm)
Bằng những kiến thức đã học, hãy cho biết:
a. Những tác động của con người đến sự phát triển và phân bố sinh vật trên Trái
Đất.
1
b. Vì sao lượng mùn trong đất giảm ở các khu vực đất trống, đồi núi trọc? Cần
có những giải pháp gì để bảo vệ đất ở các khu vực này?
c. Tại sao trong các khu rừng xích đạo, cây rừng thường phân thành nhiều tầng
tán khác nhau?
Câu 4: (4 điểm)
a. Cơ cấu dân số già, cơ cấu dân số trẻ có tác động như thế nào đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của một quốc gia?
b. Dựa vào bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô các khu vực trên thế giới năm 2005
Tỉ suất sinh thô Tỉ suất tử thô
Khu vực
(o/oo) (o/oo)
Châu Âu 10 11
Châu Á 20 7
Châu Phi 38 15
Bắc Mỹ 14 8
Mỹ La – tinh 22 6
Châu Đại Dương 17 7
- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô các khu vực trên.
- Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) của các khu vực trên và nêu nhận xét.
Câu 5: (4 điểm)
Chứng minh rằng điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để
phát triển và phân bố nông nghiệp.
HẾT
2
SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (4 điểm)
a) Giải thích câu ca dao Việt Nam:
- Câu ca dao đó nói đến hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa ở nước ta. (0.25đ)
- Giải thích
+ Do nước ta nằm ở bán cầu Bắc (0.25đ)
+ Vào khoảng tháng 6 dương lịch, tương đương với tháng 5 âm lịch ở nước ta, lúc này
bán cầu Bắc nghiêng về phía Mặt Trời nên diện tích được chiếu sáng lớn hơn diện tích
khuất trong bóng tối, dẫn đến ở bán cầu Bắc có đêm ngắn, ngày dài nên có câu “ Đêm
tháng năm, chưa nằm đã sáng ” (bán cầu Nam ngược lại). (0.75đ)
+ Vào khoảng tháng 11 dương lịch, tương đương với tháng 10 âm lịch ở nước ta, lúc
này bán cầu Nam nghiêng về phía Mặt Trời. Do đó ở bán cầu Bắc, diện tích được
chiếu sáng nhỏ hơn diện tích khuất trong bóng tối, dẫn đến ở bán cầu Bắc có ngày
ngắn, đêm dài nên có câu “ Ngày tháng mười, chưa cười đã tối ” (bán cầu Nam ngược
lại). (0.75đ)
b) Những nơi có hiện tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ, giải thích:
- Vào ngày 22/6 và 22/12, từ vòng cực về phía cực ở cả hai bán cầu có hiện tượng
ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ (ngày địa cực, đêm địa cực).(0.5đ)
- Giải thích:
Do Trái Đất hình cầu, trục Trái Đất luôn nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc
66033' và quay quanh Mặt Trời. (0.5đ)
+ Vào ngày 22/6, bán cầu Bắc nghiêng về phía Mặt Trời, từ vòng cực Bắc về cực Bắc
nằm trước đường phân chia sáng tối nên được Mặt Trời chiếu sáng hoàn toàn Æ ngày
dài 24 giờ, từ vòng cực Nam về cực Nam nằm sau đường phân chia sáng tối nên bị che
khuất hoàn toàn Æ đêm dài 24 giờ (0.5đ)
+ Ngày 22/12 thì ngược lại, từ vòng cực Bắc về cực Bắc có đêm dài 24 giờ, từ vòng
cực Nam về cực Nam có ngày dài 24 giờ (0.5đ)
Câu 2: (4 điểm)
a) Các kiểu khí hậu: (1.0đ)
- Hình A: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (0.5đ)
- Hình B: Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải (0.5đ)
b) Những điểm giống và khác nhau giữa hai kiểu khí hậu, giải thích: (3.0đ)
* Giống nhau :
- Khí hậu đều có sự phân mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô (0.25đ)
- Đều có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm khá cao. (0.25đ)
* Khác nhau :
- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa:
+ Thuộc đới khí hậu nhiệt đới (0.25đ)
1
+ Nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào thu – đông. (0.25đ)
+ Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa cao hơn. (0.25đ)
- Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải:
+ Thuộc đới khí hậu ôn đới (0.25đ)
+ Nóng khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào thu – đông (0.25đ)
+ Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa đều thấp hơn. (0.25đ)
* Giải thích :
- Do nằm ở những vĩ độ khác nhau, lượng nhiệt hấp thụ được từ bức xạ Mặt (0.25đ)
Trời rất khác nhau
- Do chế độ gió (hoàn lưu) khác nhau, mùa mưa và lượng mưa khác nhau (0.25đ)
- Do vị trí nằm ở gần và xa biển, lượng hơi nước và độ ẩm không khí khác nhau (0.25đ)
- Do lớp phủ thực vật và địa hình khác nhau (0.25đ)
Câu 3: (4 điểm)
a) Tác động của con người đến sự phát triển và phân bố sinh vật trên Trái (1.5đ)
Đất:
* Tích cực:
- Làm thay đổi phạm vi phân bố nhiều loại cây trồng, vật nuôi (dẫn chứng) (0.5đ)
- Trồng rừng => làm tăng diện tích rừng, tăng độ che phủ của rừng. (0.25đ)
- Lai tạo thêm nhiều giống cây trồng, vật nuôi. (0.25đ)
* Tiêu cực
Chặt phá rừng, đốt rừng => diện tích rừng bị thu hẹp, làm mất môi trường sinh (0.5đ)
sống và làm tuyệt chủng nhiều loài động, thực vật.
b) Giải thích lượng mùn trong đất giảm và những biện pháp bảo vệ đất 1.5đ
* Lượng mùn trong đất giảm ở các khu vực đất trống, đồi trọc vì:
- Lượng mùn trong đất có được là do sự phân hủy xác vật chất hữu cơ của lớp (0.25đ)
phủ thực vật bên trên.
- Ở khu vực đất trống, đồi trọc là những nơi lớp phủ thực vật đã bị phá hủy, (0.5đ)
nên nguồn cung cấp mùn cho đất không còn nữa.
* Giải pháp
- Hạn chế xói mòn, sạt lở đất bằng cách áp dụng tổng thể các biện pháp thủy (0.25đ)
lợi, canh tác hợp lí.
- Cải tạo đất trống, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp. (0.25đ)
- Bảo vệ rừng kết hợp với trồng thêm rừng mới. (0.25đ)
c) Trong các khu rừng xích đạo, cây rừng thường phân thành nhiều tầng (1.0đ)
tán khác nhau vì:
- Trong các khu rừng xích đạo, hệ sinh vật rất đa dạng với nhiều loại cây khác (0.25đ)
nhau.
- Ánh sáng là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân tầng của cây rừng, quyết (0.25đ)
định quá trình quang hợp của cây xanh:
+ Những cây ưa sáng thường sống và phát triển tốt ở những nơi có đầy đủ ánh (0.25đ)
sáng và thường vươn cao làm các tầng cây phía trên.
+ Những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm, dưới tán lá của các cây (0.25đ)
khác, tạo thành các tầng cây phía dưới.
Câu 4: (4 điểm)
a) Tác động của cơ cấu dân số già, cơ cấu dân số trẻ đến sự phát triển kinh (1.75đ)
tế - xã hội của một quốc gia:
2
*Dân số già:
- Thuận lợi: (0.5đ)
+ Trẻ em ít, có điều kiện thuận lợi cho việc giáo dục và chăm sóc trẻ em.
+ Chất lượng cuộc sống được nâng cao.
- Khó khăn: (0.5đ)
+ Thiếu lao động, có nguy cơ giảm dân số.
+ Phải đầu tư nhiều cho việc hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho người già.
*Dân số trẻ:
- Thuận lợi: Nguồn lao động dự trữ dồi dào, đủ lực lượng lao động để phát triển (0.25đ)
kinh tế - xã hội.
- Khó khăn: (0.5đ)
+ Giải quyết việc làm cho số lao động bước vào độ tuổi.
+ Số người trong độ tuổi đi học đông, nhu cầu giáo dục, chăm sóc sức khỏe
lớn.
b. *Vẽ biểu đồ: (1.0đ)
Yêu cầu:
- Vẽ biểu đồ cột đôi.
- Chính xác, khoa học, đầy đủ các thông tin về biểu đồ.
(Nếu thiếu hoặc sai chi tiết nào thì trừ 0,25 điểm; vẽ biểu đồ dạng khác thì
không cho điểm).
*Tính và nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các khu vực: (1.25đ)
- Tính: (0.25đ)
Câu 5: (4 điểm)
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để phát triển và phân
bố nông nghiệp.Thể hiện:
- Đất trồng:
+ Không thể sản xuất nông nghiệp nếu không có đất. (0.25đ)
3
+ Tính chất đất, độ phì, diện tích đất trồng… ảnh hưởng đến năng suất, cơ cấu sản
xuất các sản phẩm nông nghiệp khác nhau và qui mô sản xuất. (0.25đ)
+ Cho ví dụ (0.5đ)
- Khí hậu và nguồn nước:
+ Các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, lượng mưa,… ảnh hưởng rất lớn đến việc xác
định cơ cấu cây trồng vật nuôi, thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ… (0.25đ)
+ Sự phân chia các đới nông nghiệp trên thế giới phụ thuộc vào sự phân đới của khí
hậu. (0.25đ)
+ Sự phân mùa của khí hậu qui định tính mùa vụ trong sản xuất, sử dụng lao động và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. (0.25đ)
+ Tính bấp bênh, không ổn định của sản xuất nông nghiệp là do những tai biến thiên
nhiên và thời tiết khắc nghiệt; điều kiện thời tiết ảnh hưởng đến sự phát sinh và lan
tràn của dịch bệnh, sâu bệnh. (0.5đ)
+ Nơi có nguồn nước dồi dào là những vùng nông nghiệp trù phú. Những vùng khô
hạn ở hoang mạc hoặc núi cao nông nghiệp kém phát triển. (0.25đ)
+ Cho ví dụ (0.5đ)
- Sinh vật:
+ Các sinh vật trong tự nhiên là cơ sở để thuần dưỡng tạo nên các giống cây trồng, vật
nuôi. (0.25đ)
+ Đồng cỏ, bãi chăn thả, nguồn thức ăn trong tự nhiên là cơ sở thức ăn tự nhiên để
phát triển và phân bố ngành chăn nuôi gia súc. (0.25đ)
+ Cho ví dụ (0.5đ)
HẾT
* Lưu ý: Thí sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau, nếu đúng thì vẫn cho điểm tối
đa.
4
SỞ GD & ĐT HÀ NỘI ĐỀ THI OLYMPIC ĐỊA LÍ LỚP 10
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
(Thời gian làm bài 90 phút)
Năm học 2011-2012
Câu 1: (4 điểm)
Dựa vào biểu đồ phân bố mưa theo vĩ độ, hãy trình bày và giải thích sự phân bố mưa ở các
khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
Câu 2: (6 điểm)
Trình bày hoạt động của gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á và ảnh hưởng của nó
tới khí hậu nước ta.
Câu 3: (6 điểm)
Nêu vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến ngành sản xuất nông nghiệp. Hãy giải
thích tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp mang dần tính chất công nghiệp.
Câu 4: (4 điểm)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam trong các
năm 1990 và 2005 ( Đơn vị %). Qua biểu đồ hãy rút ra nhận xét.
1
2 Hoạt động của gió mùa ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và ảnh hưởng của nó tới khí hậu
( 6đ) nước ta.
*Hoạt động của gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á
- Nguyên nhân hình thành: do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và 1
đại dương, giữa bán cầu bắc và bán cầu nam
- Gió mùa mùa đông:
+ Nguồn gốc: về mùa đông, lục địa Á Âu lạnh, hình thành áp cao Xiabia, trong 0.5
khi đó đại dương nóng hơn -> xuất hiện gió thổi từ lục địa ra đại dương qua khu
vực Nam Á, Đông Nam Á
+ Hướng: Đông Bắc 0.25
+ Tính chất: lạnh, khô 0.25
+ Thời gian hoạt động: từ tháng 11- tháng 4 0.25
+ Hệ quả: gây ra mùa đông lạnh, khô 0.25
-Gió mùa mùa hạ:
+ Nguồn gốc: về mùa hạ ở bán cầu bắc, khu vực chí tuyến nóng nhất nên đã 0.5
hình thành áp thấp Iran, trong khi đò ngoài Ấn Đô dương vẫn mát nên hình thành
áp cao Nam Ấnn Độ Dương -> xuất hiện gió thổi từ đại dương vào lục địa qua khu
vực Nam Á, Đông Nam Á
+ Hướng: Tây Nam 0.25
+ Tính chất: nóng ẩm 0.25
+Thời gian hoạt động: từ tháng 5- tháng 10 0.25
+ Hệ quả: gây hiện tượng nóng ẩm, mưa nhiều 0.25
- Ảnh hưởng tới khí hậu nước ta: gây ra cho nước ta một mùa đông lạnh và khô
kéo dài từ tháng 11 năn trước đến tháng 4 năm sau, một mùa hạ nóng ẩm, mưa 2
nhiều từ tháng 5 đến tháng 10. Kiểu khí hậu của Việt Nam là nhiệt đới ẩm, mưa
nhiều
3 Nêu vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến ngành sản xuất nông
( 6đ ) nghiệp. Hãy giải thích tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp mang dần tính
chất công nghiệp.
- Vai trò của sản xuất nông nghiệp
+ Nông nghiệp là ngành sản xuất quan trọng giúp giải quyết nhu cầu lương thực, 0.5
thực phẩm
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp: công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến 0.5
thực phẩm, cong nghiệp dược phẩm
+ Là cơ sở cho quá trình công nghiệp hoá ở các nước đang phát triển như Việt 0.5
Nam
+ Là nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ 0.5
- Đặc điểm của nông nghiệp:
+ Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, còn cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao 0.5
động
+ Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ 0.5
+ Sảnxuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên 0.5
+ Nông nghiệp ngày càng trở thành ngầnh sản xuất hàng hoá 0.5
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố nông nghiệp
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên( đất trồng, khí hậu- nước, sinh vật 0.5
)
+ Kinh tế- xã hội ( dân cư – lao động, sở hữu ruộng đất, tiến bộ khoa học- kĩ thuật 0.75
trong nông nghiệp, thị trường tiêu thụ )
- Ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính công nghiệp vì: 0.25
+ Nông nghiệp sử dụng nhiều máy móc và các sản phẩm công nghiệp
+ Áp dụng quy trình công nghiệp vào nông nghiệp 0.25
+ Sản xuất nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá. 0.25
4 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam trong
(4đ ) các năm 1990 và 2005 ( Đơn vị %). Qua biểu đồ hãy rút ra nhận xét
- Vẽ biẻu đồ hình tròn, chia tỉ lệ đúng, đầy đủ chú giải, tên biểu đồ, đẹp 2.0
- Nhận xét:
+ Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự thay đổi
+ Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt ( số liệu ) 0.5
+ Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi ( số liệu ) 0.5
+ Ngành dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ và đang giảm dần tỉ trọng ( số 0.5
liệu ) 0.5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: ĐỊA LÍ LỚP 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 01 trang, gồm 5 câu)
Câu I
1. Hãy cho biết tên của hình vẽ bên.
Giải thích ý nghĩa của các ngày ghi trong hình.
2. Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau? Phân tích mối quan hệ giữa
đất và sinh vật.
Câu II
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Địa hình ảnh hưởng
đến lượng mưa, chế độ nước sông và mực nước ngầm như thế nào?
2. Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại
cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?
Câu III
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.
2. Vì sao trong tổng sản lượng lương thực xuất khẩu trên thế giới, lúa mì lại chiếm
tỉ trọng lớn hơn lúa gạo?
Câu IV
1. Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Theo em, đặc điểm nào là
quan trọng nhất ? Vì sao ?
2. Chứng minh rằng : Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây
dựng, khai thác mạng lưới giao thông và phương tiện vận tải.
Câu V
Cho bảng số liệu sau :
DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1995-2010
(Đơn vị : Nghìn ha)
Năm 1995 1999 2000 2003 2005 2010
Cà phê 186,4 477,7 561,9 510,2 497,4 554,8
Cao su 278,4 394,9 412,0 440,8 482,7 748,7
Hồ tiêu 7,0 17,6 27,9 50,5 49,1 51,3
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây
cao su, cây hồ tiêu của nước ta giai đoạn 1995-2010.
2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây cao su, cây hồ tiêu của
nước ta giai đoạn 1995-2010.
--------------------HẾT--------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
- Vẽ biểu đồ đường % (lấy năm 1995= 100%), chính xác, rõ, đẹp; có đầy đủ kí hiệu, tên 2,0
biểu đồ (vẽ các dạng khác không cho điểm)
V.2 2. Nhận xét: 1,0
- Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây cao su, cây hồ tiêu của nước ta 0,25
giai đoạn 1995-2010 đều tăng
- Tốc độ tăng diện tích các cây trên không đều:
+ Cây hồ tiêu tăng nhanh nhất : 632.9% (nhanh nhất là từ năm 2000-2003), sau 2003 có 0,25
giảm nhẹ, từ 2005 đến 2010 tăng 0,25
+ Cây cà phê tăng nhanh thứ 2 với 197.6 %. Từ 2000- 2005 có giảm nhẹ, sau đó tăng 0,25
+ Cây cao su tăng liên tục: 168.9%, tăng nhanh nhất sau 2005
Tổng điểm toàn bài 20,0
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Nghệ An
Trường THPT Diễn Châu 4
..........……………………………Hết ………………………………….
Đáp án đề thi học sinh giỏi 10
Câu Nội dung Điểm
1 Tính giờ : 2đ
ở Anh 20giờ ngày 18/10/2009thì
-Ở Việt Nam : 1đ
20giờ +7 giờ = 27 giờ ( tức là 3giờ ngày 19/10/2009)
- Còn ở Oasintơn (Hoa kỳ ) bán cầu Tây là 1đ
20giờ -5 giờ = 15 giờ ngày 18/10/2009
2 Nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên thế giới 4,5đ
- Lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo về hai cực ( vĩ độ ) 0,5
+ Từ 0- 200 ( nhiệt đới và xích đạo ) mưa nhiều nhất là do 0,5
Nhiệt độ cao , không khí và hơi nước bốc lên mạnh , áp thấp , gió
mang hơi ẩm từ nơi khác đến , do giải hội tụ nhiệt đới .
+ Từ 20-400( chí tuyến ) mưa ít do áp cao , mưa chủ yếu do bốc 0,5
hơi tại chỗ (dc)
+ Từ 40- 600 ( ôn đới ) mưa tương đối nhiều (dc) do: áp thấp , gió 0,5
tây ôn đới
+ Từ 600 về cực mưa ít (dc) do : cao áp , nhiệt độ thấp nước không 0,5
bốc hơi được
- Giữa hai bán cầu , lượng mưa các vĩ độ cũng khác nhau 0,5
+ Khu vực xích đạo ở bán cầu bắc mưa ít do diện tích lục địa lớn 0,5
+ Khu vực chí tuyến BCB mưa ít hơn khu vực chí tuyến BCN do
diện tích lục địa lớn hơn 0,5
+ khu vực ôn đới BCB mưa ít hơn khu vực ôn đới BCN do diện
tích lục địa lớn hơn 0,25
+ Khu vực Cực BCB mưa nhiều hơn khu vực cực BCN do chủ yếu
đại dương chiếm đại bộ phận 0,25
3 a.Sự phát triển dân số tăng hay giảm là do những yếu tố nào tạo
thành ? yếu tố nào quyết định ? Tại sao ?
- Sự phát triển dân số tăng hay giảm do 2 yếu tố : Gia tăng tự 0,75đ
nhiên( sinh và tử ) và gia tăng cơ giới ( cơ học )
-Trong đó , yếu tố gia tăng tự nhiên là yếu tố quyết định , đặc biệt 0,75
là tỷ suất sinh
+ Gia tăng cơ giới mang tính nhất thời , không thường xuyên 0,25
+ Sinh nhiều hay sinh ít sẽ quyết định sự gia tăng dân số một nước . 0,25
b.Ý nghĩa của của gia tăng dân số tự nhiên và hậu quả của dân số
già .
- Ý nghĩa : Giúp cho việc tái sản xuất dân cư , duy trì nòi giống
-Hậu quả của dân số già : 1đ
+ Thiếu lực lượng lao động trẻ kế thừa sự phát triển kinh tế đất
nước 0,5
+ Chi phí cao cho phúc lợi người già
0,5
a.Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố 1,75đ
ngành nông nghiệp .
4 - Nhân tố tự nhiên :
+ đất : Ảnh hưởng đến quy mô sản xuất , cơ cấu và sự phân bố cây 0,25
trồng vật nuôi
+ Khí hậu -nước : Ảnh hưởng thời vụ , cơ cấu cây trồng , khả năng 0,25
xen canh tăng vụ …
+ Sinh vật : cơ sỏ tạo nên các giống cây trồng vật nuôi , cơ sở thúc 0,25
ăn gia súc …
- Nhân tố kinh tế - xã hội :
+ Dân cư – lao động : vưa là lực lượng sản xuất vừa là thị trường 0,25
tiêu thụ , ảh đến cơ cấu cây trồng vật nuôi
+ Sở hữu ruộng đất : ảh đến con đường phát triển nông nghiệp , các 0,25
hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
+ Tiến bộ KHKT: Giúp chủ động sản xuất , nâng cao năng suất và 0,25
chất lượng
+ Thị trường tiêu thụ : ảh đến giá nông sản , điều tiết sản xuất và 0,25
hướng chuyên môn hoá .
…………………………………………………………………….
b.Tại sao ở những nước đang phát triển việc đưa ngành chăn nuôi 3đ
lên thành ngành chính trong nông nghiệp là phương châm đúng
nhưng không dễ thực hiện.
- Là phương châm đúng vì : 1đ
+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm , đạm động vật nuôi sống con 0,25
người
+ Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ 0,25
+ Cung cấp hàng xuất khẩu , tạo việc làm cho người lao động 0,25
+ Cung cấp sức kéo , phân bón cho ngành trồng trọt 0,25
- Nhưng không dễ thực hiện vì : 2,0đ
+ Thiếu vốn , trình độ khoa học kỷ thuật thấp , sức mua trong nước 0,5
kém , đồng cỏ ít , dịch vụ thú y còn kém phát triển
+ Sản xuất kém chất lượng khó cạnh tranh thị trường nước ngoài 0,5
+ Lương thực chưa đủ cho con người , chưa dư thừa phát triển chăn
nuôi . 0,5
+ Công nghệ sinh học còn non yếu , chưa lai tạo nhiều giống tốt có
năng suất cao . 0,5
……………………………………………………………………
c.Ở Việt Nam ta hiện nay đã chú trọng sự phát triển ngành chăn
nuôi nhưng vẫn còn chiếm tỷ nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông 0,75
nghiệp?
- Vì VN cũng như các nước đang phát triển khác điều kiện phát
triển chăn nuôi gặp khó khăn : giống gia súc gia cầm năng suất cao
vẫn còn ít , chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu , dịch vụ
thú y còn nhiều hạn chế , thức ăn chưa đảm bảo nên hiệu quả chăn
nuôi chưa thật cao và ổn định chỉ chiếm 25% giá trị nông nghiệp .
( Nếu hs trình bày đc một số ý cho tối đa 0,5 đ)
……………………………………………………………………….
a.Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình khai thác than và dầu mỏ của thế ….....
giới thời kỳ 1950-2003. 2đ
- Vẽ biểu đồ cột đôi , khoangr cách thời gian theo tỷ lệ tương ứng
Yêu cầu ; chú thích , tên biểu đồ , ghi số liệu trên đầu cột đầy đủ
........ (Nếu thiếu một yếu tố trừ 0,25 đ)
5 c. Nhận xét và giải thích tình hình khai thác than và dầu mỏ thế
giới .
- Nhận xét :
+ Từ 1950-1980 : xu hướng tăng chung ( cả than và dầu mỏ ) 2đ
+ từ 1980-1990: - SL than giảm (dc)
- SL dầu mỏ tăng liên tục (dc)
- Giải thích : + Dầu mỏ có ưu thế hơn than đá : nhiệt lượng cao , 0,5
hiệu suất lớn , chi phí khai thác , vận chuyển và bảo quản thấp , 0,5
ít gây ô nhiễm môi trường hơn than 0,5
+ Do xuất hiện động cơ đốt trong nguyên liệu cho 0,25
công nghiệp hoá dầu .
Câu 1. (3 điểm)
a) Thế nào là giờ múi? Nêu cơ sở để phân chia các múi giờ trên Trái Đất.
b) Khi ở Hà Nội ( 105052’ Đ ) là 8 giờ ngày 14/03/2012 thì cùng lúc đó giờ khu
vực tại các thành phố Bắc Kinh ( 116030’ Đ ) và Oasintơn ( 760 53’ T ) là mấy giờ, ngày
nào?
Câu 2. (4 điểm)
a) Quy luật địa đới là gì? Nguyên nhân gây ra quy luật này.
b) Hãy chứng minh biểu hiện của quy luật địa đới qua sự phân bố lượng mưa
trên Trái Đất.
Câu 3. (4 điểm)
a) Nêu ý nghĩa của cơ cấu dân số theo độ tuổi.
b) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam ( Trang 15 ) và kiến thức đã học, hãy nhận
xét và giải thích cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế ở nước ta
thời kì 1995 – 2007.
Câu 4. (3 điểm)
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố: đất đai, khí hậu, tiến bộ khoa học kĩ
thuật và thị trường đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Câu 5. (6 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng dầu thô, than sạch và điện của nước ta thời kì 2000 – 2009
a) Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ gia tăng sản
lượng dầu thô, than sạch và điện của nước ta thời kì 2000 – 2009 và nêu nhận xét.
b) Giải thích vì sao sản lượng điện của nước ta tăng nhanh trong những năm
gần đây?
3. (4)
a) Cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa quan trọng vì nó thể hiện tổng 1
hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn
lao động của một quốc gia.
5. (6)
a) * Xử lí số liệu:
Tốc độ gia tăng sản lượng dầu thô, than sạch và điện của 1
nước ta thời kì 2000 – 2009 (đơn vị: % )
Năm 2000 2005 2007 2009
Dầu thô (triệu tấn) 100,0 113,5 97,5 100,6
Than sạch (triệu tấn) 100,0 294,0 366,4 380,2
Điện (tỉ kwh) 100,0 195,1 240,1 301,9
* Vẽ biểu đồ đường (vẽ dạng khác không cho điểm)
Yêu cầu: 2
- Vẽ đẹp, chính xác theo số liệu đã tính. Có tên BĐ, chú giải rõ ràng
cho 3 đường
- Thiếu tên BĐ hoặc chú giải, hoặc sai 1tỉ lệ…trừ 0,25 đ
* Nhận xét:
- Sản lượng dầu thô, than sạch và điện thời kì 2000 – 2009 đều có
xu hướng tăng. 2
- Tuy nhiên tốc độ tăng khác nhau:
+ Dầu thô: tăng chậm, giảm vào năm 2007 sau đó tăng (DC)
+ Than sạch: tăng nhanh nhất và liên tục (DC)
+ Điện tăng nhanh, nhất là giai đoạn gần đây (DC)
b) Sản lượng điện nước ta tăng nhanh những năm gần đây là do:
- Nhiều nhà máy điện được xây dựng và đi vào hoạt động.
- Nhu cầu về điện lớn và ngày càng tăng nhanh phục vụ CNH –
HĐH đất nước…. 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: ĐỊA LÍ LỚP 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 01 trang, gồm 5 câu)
Câu I
1. Hãy cho biết tên của hình vẽ bên.
Giải thích ý nghĩa của các ngày ghi trong hình.
2. Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau? Phân tích mối quan hệ giữa
đất và sinh vật.
Câu II
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Địa hình ảnh hưởng
đến lượng mưa, chế độ nước sông và mực nước ngầm như thế nào?
2. Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại
cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?
Câu III
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.
2. Vì sao trong tổng sản lượng lương thực xuất khẩu trên thế giới, lúa mì lại chiếm
tỉ trọng lớn hơn lúa gạo?
Câu IV
1. Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Theo em, đặc điểm nào là
quan trọng nhất ? Vì sao ?
2. Chứng minh rằng : Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây
dựng, khai thác mạng lưới giao thông và phương tiện vận tải.
Câu V
Cho bảng số liệu sau :
DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1995-2010
(Đơn vị : Nghìn ha)
Năm 1995 1999 2000 2003 2005 2010
Cà phê 186,4 477,7 561,9 510,2 497,4 554,8
Cao su 278,4 394,9 412,0 440,8 482,7 748,7
Hồ tiêu 7,0 17,6 27,9 50,5 49,1 51,3
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây
cao su, cây hồ tiêu của nước ta giai đoạn 1995-2010.
2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây cao su, cây hồ tiêu của
nước ta giai đoạn 1995-2010.
--------------------HẾT--------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
- Vẽ biểu đồ đường % (lấy năm 1995= 100%), chính xác, rõ, đẹp; có đầy đủ kí hiệu, tên 2,0
biểu đồ (vẽ các dạng khác không cho điểm)
V.2 2. Nhận xét: 1,0
- Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây cao su, cây hồ tiêu của nước ta 0,25
giai đoạn 1995-2010 đều tăng
- Tốc độ tăng diện tích các cây trên không đều:
+ Cây hồ tiêu tăng nhanh nhất : 632.9% (nhanh nhất là từ năm 2000-2003), sau 2003 có 0,25
giảm nhẹ, từ 2005 đến 2010 tăng 0,25
+ Cây cà phê tăng nhanh thứ 2 với 197.6 %. Từ 2000- 2005 có giảm nhẹ, sau đó tăng 0,25
+ Cây cao su tăng liên tục: 168.9%, tăng nhanh nhất sau 2005
Tổng điểm toàn bài 20,0
Së GD& §T Thanh Ho¸ §Ò kiÓm tra chÊt l−îng häc sinh giái
tr−êng THPT Ba §×nh M«n §Þa lÝ – N¨m häc 2010 – 2011 – Khèi 10
Thêi gian: 180 phót ( Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
2000
1000
A=26oC C
- §Æt tªn cho h×nh vÏ.
- TÝnh nhiÖt ®é t¹i c¸c ®iÓm B, C.
- Gi¶i thÝch sù kh¸c biÖt vÒ nhiÖt ®é vµ l−îng m−a gi÷a hai s−ên AB vµ BC.
C©u3: (4,0 ®iÓm)
a/ Tr×nh bµy vÒ c¸c nh©n tè ¶nh h−ëng ®Õn chÕ ®é n−íc s«ng.
b/ Nguån cung cÊp n−íc chñ yÕu cho s«ng ngßi n−íc ta lµ nguån nµo?T¹i sao?
C©u 4: (5,0 ®iÓm) Dùa vµo b¶ng sè liÖu sau ®©y:
C¬ cÊu d©n sè theo nhãm tuæi cña hai nhãm n−íc thêi k× 1995-2000 (%)
Nhãm n−íc §é tuæi 0-14 §é tuæi 15-59 §é tuæi > 60
C¸c n−íc ph¸t triÓn 19 67 14
C¸c n−íc ®ang ph¸t triÓn 35 60 5
a/ VÏ biÓu ®å thÝch hîp nhÊt thÓ hiÖn c¬ cÊu d©n sè ph©n theo nhãm tuæi cña hai
nhãm n−íc giai ®o¹n 1995-2000.
b/ NhËn xÐt c¬ cÊu tuæi cña hai nhãm n−íc vµ nªu nh÷ng thuËn lîi khã kh¨n cña c¬
cÊu tuæi trªn.
...............................HÕt.......................................
Së GD& §T Thanh Ho¸ §¸p ¸n §Ò kiÓm tra chÊt l−îng häc sinh giái
tr−êng THPT Ba §×nh M«n §Þa lÝ – N¨m häc 2010 – 2011 – Khèi 10
Thêi gian: 180 phót ( Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Câu 1: (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên toàn thế giới, các
nước phát triển, các nước đang phát triển. Đơn vị: (%)
Nhóm nước/ Thời kì 1960 - 1965 1975 - 1980 1985- 1990 1995- 2000 2004 - 2005
Các nước phát triển 1,2 0,8 0,5 0,2 0,1
Các nước đang phát triển 2,3 2,4 2,1 1,9 1,5
Toàn thế giới 1,9 2,0 1,7 1,5 1,2
1. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn thể hiện tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) toàn thế
giới, các nước phát triển, các nước đang phát triển thời kì 1960 – 2005.
2. Nhận xét và giải thích?
Câu 2: (5,0 điểm)
1/ Dựa vào hình sau và kiến thức đã học, hãy:
a) Nêu tên hình A?
b) Cho biết sự khác nhau giữa lớp vỏ đại dương và vỏ lục địa?
Hình A.
2/ Cho bảng số liệu sau: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm
theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
Vĩ độ ( 0B) 00 200 300 400 500 600 700 ...
0
Nhiệt độ trung bình năm ( C) 24,5 25,0 20,4 14,0 5,4 -0,6 -10,4 . . .
0
Biên độ nhiệt năm ( C) 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,2 ...
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học có nhận xét gì về sự thay đổi nhiệt độ
trung bình năm theo vĩ độ , biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900) ở Bán cầu
Bắc. Giải thích?
Câu 3: (4,0 điểm)
1/ Mùa là gì? Nguyên nhân sinh ra mùa? Nêu các mùa, đặc điểm của mùa?
2/ Một trận đấu bóng giữa Manchester và Liverpool được đài truyền hình Việt Nam
tường thuật vào lúc 2h ngày 13/ 03/ 2011. Hỏi trận đấu đó diễn ra ở Anh vào hồi mấy giờ
ngày mấy ? Ở Bắc Kinh (Trung Quốc) muốn xem tường thuật trực tiếp trận đấu đó phải bật
Tivi vào hồi mấy giờ ngày mấy? ( Biết rằng Việt Nam thuộc mũi giờ số 7, Anh mũi giờ 0,
Bắc Kinh (Trung Quốc) mũi giờ số 8 )
Câu 4: (5,0 điểm)
1/ Trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải?
2/ Trình bày đặc điểm của cây công nghiệp?
…………Hết……………
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG MÔN ĐỊA LÍ 10
NĂM HỌC 2010 – 2011. THPT NGUYỄN CẢNH CHÂN
Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 1: 1 * Vẽ biểu đồ đường: Yêu cầu vẽ đúng 3 đường, tên biểu đồ, chú giải, 2,0
(6,0 điểm) số liệu, đẹp . . .
( Thiếu 1 yếu tố trên trừ 0,25 điểm)
2 * Nhận xét:
- Qua các năm: Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên toàn thế giới, các nước
phát triển, các nước đang phát triển đều giảm.
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên toàn thế giới giảm ( d/c ) . . . 0,5
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước phát triển ( d/c ) => 0,5
Giảm mạnh.
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển giảm ( 0,5
d/c ) => Giảm chậm.
- Giữa 2 nhóm nước:
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước phát triển luôn thấp hơn 0,5
các nước đang phát triển ( d/c )
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước phát triển thấp. . . 0,5
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao . . .
Nước phát triển dân số tăng chậm thậm chí có nguy cơ giảm, già 0,5
hóa dân số. Nước đang phát triển dân số tăng nhanh.
* Giải thích: 0,5
- Nước phát triển tỷ suất thấp giảm mạnh do . . . 0,5
- Nước đang phát triển tỷ suất cao giảm chậm do . . .
Câu 2: 1 * Tên hình A: lớp vỏ Trái Đất. Thạch quyển. 0,5
(5,0 điểm) * Sự khác nhau giữa lớp vỏ đại dương và vỏ lục địa:
Tiêu chí Vỏ đại dương Vỏ lục địa
Độ dày Mỏng khoảng 5 km Dày ( dày nhất 0,5
70km )
Thành 3 tầng đá: trầm tích, 2 tầng: trầm tích,
phần cấu granit, bazan. bazan. Không có 0,5
tạo tầng granit.
Vị trí Dưới cùng đại dương Ở lục địa, tiếp giáp
... tiếp giáp với thủy quyển với khí quyển và 0,5
phía, sinh quyển . . sinh quyển, thủy
quyển . . .
kll
2 * Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, biên độ
nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900)
- Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900)ở Bán 1,0
cầu Bắc giảm dần. . . .( Ngoại trừ 200 khu vực chí tuyến )
0 0
- Biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 0 đến cực 90 ) ở Bán cầu Bắc 1,0
tăng dần . . .
* Giải thích:
- Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900) giảm
nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời ( Góc 0,5
nhập xạ ) càng nhỏ.
- Biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900) tăng dần 0,5
nguyên nhân càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh
lệch thời gian chiếu sáng giữa ngày và đêm trong năm càng lớn, ở vĩ
độ cao mùa hạ đã có góc chiếu sáng lớn lại có thời gian chiếu sáng dài (
tới 6 tháng ở cực). Mùa đông góc chiếu sáng đã nhỏ (b nhỏ dần tới
không),thời gian chiếu sáng lại ít dần ( tới 6 tháng ở cực).
Câu 3: 1 - Mùa là một khoảng thời gian trong năm nhưng có đặc điểm riêng về 0,5
(4,0 điểm) thời tiết và khí hậu.
- Nguyên nhân sinh ra mùa: Do trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng 0,5
quỹ đạo của TĐ và trong suốt năm, trục TĐ không đổi phương trong
không gian, nên có thời kì Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời
gian Bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời.Điều đó làm cho thời gian
chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều
thay đổi trong năm.
- Các mùa trong năm: 0,5
+ Mùa xuân.
+ Mùa hạ.
+ Mùa thu.
+ Mùa đông.
- Mùa BCB ngược mùa BCN. 0,5
2 * Tính giờ:
- Trận đấu đó diễn ra ở Anh vào hồi: 19h ngày 12/03/2011 vì khoảng 1,0
cách từ Anh – Việt Nam là 7h mà VN ở phía Đông nên giờ sớm hơn . .
..
- Ở Bắc Kinh (Trung Quốc) muốn xem tường thuật trực tiếp trận đấu
đó phải bật Tivi vào hồi 03h ngày 13/03/2011 vì Bắc Kinh (Trung 1,0
Quốc) ở phía Đông so với VN nên giờ sớm hơn. Khoảng cách từ Anh -
Bắc Kinh (Trung Quốc) là 1 h . . .
( Nếu học sinh không lí giải được chỉ cho ½ số điểm)
Câu 4: 1 * Trình bày vai trò của giao thông vận tải:
( 5,0 điểm) - Giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường. 0,5
- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân. 0,25
- Tạo mối giao lưu giữa các địa phương, các nước trên thế giới. 0,5
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế xã hội miền núi. 0,25
- Củng cố an ninh quốc phòng. 0,25
* Đặc điểm của giao thông vận tải:
- Sản phẩm: Sự chuyên chở người và hàng hóa. 0,5
- Tiêu chí đánh giá khối lượng DV vận tải : Khối lượng vận chuyển ( 0,5
tấn, người ), Khối lượng luân chuyển ( tấn.km, người.km ), cự ly vận
chuyển trung bình (km )
- Tiêu chí đánh giá về chất lượng DV vận tải là sự tiện nghi, sự an toàn, 0,25
tốc độ . . .
2 * Trình bày đặc điểm của cây công nghiệp:
- Biên độ sinh thái hẹp:
+ Phần lớn ưa nhiệt, ẩm. 0,25
+ Kén đất, chọn đất thích hợp. 0,25
+ Cần lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm. 0,25
+ Chế độ chăm sóc . . . 0,25
- Chỉ trồng những nơi có điều kiện thuận lợi nhất, phần lớn tập trung 0,5
các nước đang phát triển.
- Thường có các xí nghiệp CN chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở 0,5
các vùng chuyên canh.
Sở GD-ĐT Hà Nội ĐỀ THI OLIMPIC
Trường THPT Đa Phúc Môn: Địa lí 10( thời gian: 90 phút)
c. Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao miền ven Đại Tây Dương của tây bắc
châu Phi cũng nằm ở vĩ độ như nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt đới khô, còn nước ta lại có
khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?
Câu 5: (4 điểm )
Nêu vai trò của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
=====Hết=====
Đ ÁP ÁN
K Ì THI OLYMPIC
Đ Ề THI M ÔN Đ ỊA L Í - 10
ĐỀ:
G
E H I
D K
O
C
B A
Năm
1979 2007
Nhóm tuổi
0 - 14 22,4 21,7
15 - 59 26,6 55,4
60 trở lên 3,7 8
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của dân số Việt Nam năm 1979 và
năm 2007.
2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu nhóm tuổi của dân số Việt Nam năm 1979 và năm 2007.Sự
thay đổi đó đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã
hội của nước ta?
------------ Hết ------------
Sở GD-ĐT Phú Yên
Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh
Tổ Sử-Địa-Giáo dục công dân
1. Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động tịnh tiến quanh
Mặt Trời thì thời gian ban ngày và ban đêm là: Ngày dài 6 tháng và đêm dài 6 tháng
(0,5đ), Khi đó, ở bề mặt Trái Đất không có sự sống (0,25đ). Tại vì ngày kéo dài 6 tháng
liên tục thì Trái đất quá nóng, và khi đêm kéo dài 6 tháng liên tục thì Trái Đất quá lạnh
đều không thích hợp cho sự sống. (0,25đ)
2. Là 19 giờ (0,5đ). Để 2 bên đông và tây kinh tuyến đổi ngày đều có cùng 1 ngày
thì lúc đó bên tây chưa hết ngày cũ, bên đông chưa sang ngày mới, như vậy múi giờ thứ
12 chứa kinh tuyến đổi ngày lúc đó phải là 24 giờ ngày hôm trước và 0 giờ ngày hôm sau.
Múi 12 là 24 giờ ngày 2/9 như vậy Việt Nam thuộc múi thứ 7 sẽ là 19 giờ ngày 2/9. (0,5đ)
Câu 3:
Hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
- Ngày và đêm liên tục (giải thích).(0,5đ)
- Làm lệch hướng các chuyển động ( lực Cô-ri-ô-lit, giải thích).(0,5đ)
- Phát sinh giờ trên địa cầu (giải thích).(1đ)
Câu 4: (4 điểm)
1. Vẽ biểu đồ
+ Vẽ và chia tỉ lệ chính xác, đúng tỉ lệ bán kính của 2 hình tròn, tuần tự các nhóm
tuổi
- Từ 1979 đến 2004, cơ cấu tuổi của dân số Việt Nam có sự thay đổi rõ rệt.
- Thuận lợi:
+ Đội ngũ lao động dồi dào đáp ứng cho các ngành kinh tế và cho xuất khẩu lao
động...(0,5)
Câu 1 ( 5,0 điểm ) : Dựa vào bản đồ Các khu áp cao- áp thấp trong tháng 7, hãy :
Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở khu vực Đông Nam Á . Giải thích nguyên nhân hình
thành gió mùa .
Câu 4 ( 5,0 điểm ) : Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của
Trung Quốc giai đoạn 1986 – 2004.
Sản phẩm 1986 1990 1995 2000 2004
Than ( triệu tấn ) 894,0 1080,0 1361,0 1400,0 1956,0
Dầu thô ( triệu tấn ) 130,7 138,3 150,1 163,0 175,0
Điện ( tỉ kwh ) 450,0 621,0 1008,0 1356,0 2187,0
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp năng lượng của Trung
Quốc giai đoạn 1986 – 2004.
b) Nêu nhận xét cần thiết.
b) Trình bày biểu hiện Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên 1,5 đ
bề mặt Trái Đất.
- Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái đất đều bị lệch hướng so với hướng ban
đầu : + Ở BCB vật thể chuyển động bị lệch về bên phải theo hướng chuyển động.
+ Ở BCN vật thể chuyển động bị lệch về bên trái theo hướng chuyển động.
c) Nguyên nhân nào dẫn đến sự lệch hướng đó ? 1,5 đ
- Khi Trái đất tự quay quanh trục, mọi địa điểm thuộc các vĩ độ khác nhau ở
ở bề mặt Trái đất ( trừ 2 cực ) đều có vận tốc dài khác nhau và hướng chuyển
động từ Tây sang Đông. Do vậy, các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái
đất sẽ bị lệch hướng so với hướng ban đầu ( vì phải dữ nguyên chuyển động
thẳng hướng theo quán tinh ). Lực làm lệch hướng đó gọi là lực Côriôlit.
Câu 3 ( 4 điểm)
a) Trình bày đặc điểm của khu công nghiệp tập trung. 1,5 đ
- Khu vực có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi.
- Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng họp tác sản xuất cao
2
- Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa để xuất khẩu
- Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
b) Tại sao ở các nước đang phát triển ở Châu Á, trong đó có Việt Nam, 2,0 đ
phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung ?
- Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung mang tính tất yếu trong từng giai
đoạn lịch sử của mỗi quốc gia. Đối với các nước đang phát triển, trong quá trình
công nghiệp hoá, các khu công nghiệp tập trung được hình thành nhằm thu hút vốn
đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lý của các nước phát triển. Ngoài ra, còn
góp phần tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động và công nghiệp hướng ra
xuất khẩu.
c) Cho ví dụ. 0,5 đ
- Nghệ An : KCN Bắc Vinh, Nam Cấm, Cửa Lò, Hoàng Mai.
- Hà Nội: Khu CN Bắc Thăng Long, Nội Bài…..
- Hải Phòng: Khu CN Đồ Sơn….
- Quảng Ngãi: Khu CN Dung Quất….
- TP Hồ Chí Minh: Khu CN Linh Trung, Tân Tạo….
Câu 4 ( 5 điểm)
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp 3,5 đ
năng lượng của Trung Quốc giai đoạn 1986 – 2004.
* Xử lý số liệu :
- Ta đặt giá trị năm 1986 làm năm gốc và bằng 100 %
- Ta có công thức : 0,25
Giá trị của năm sau
Tốc độ tăng trưởng = x 100
Giá trị năm gốc
- Áp dụng công thức trên, ta có bảng số liệu sau : ( Đơn vị : % )
Sản phẩm 1986 1990 1995 2000 2004 1,25
Than 100 120,8 152,2 156,6 218,8
Dầu thô 100 105,8 114,8 124,7 133,9
Điện 100 138,0 224,0 301,3 486,0
* Vẽ biểu đồ : 2,0
- Loại biểu đồ : biểu đồ đường ( có chung 1 điểm xuất phát là 100 % và có 3
đường thể hiện 3 loại sản phẩm)
- Yêu cầu : Có đơn vị ở trục tung và trục hoành, năm đẩu tiên phải trùng với trục
tung, chia khoảng cánh trên trục hoành phù hợp với khoảng cách năm, có ghi giá trị
% tại mỗi chấm điểm giá trị, có bảng chú giải và tên biểu đồ.
Câu 5 ( 2 điểm)
a) Thế nào là ngành thương mại ?
- Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua viêch luân chuyển 0,5
hàng hoá, dịch vụ giữa người bán và người mua.
3
b) Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế -xã hội
đất nước.
- Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng. Chính ở vị trí là “khâu nối” 0,75
thương mại có tác động rất lớn đến việc thay đổi quy mô số lượng và chất lượng
của sản xuất, cũng như thay đổi thị hiếu, nhu cầu tiêu dùng của xã hội ( tức là làm
nảy sinh nhu cầu mới )
- Thương mại có vai trò điều tiết sản xuất, thúc đẩy quá trình sản xuất mở rộng của 0,75
xã hội. Nếu ngành thương mại giúp mở rộng thị trường, mở rộng đầu ra cho sản
phẩm. Đồng thời, phân tích thị trường giúp sản xuất thay đổi mẫu mã, ngành hàng
phù hợp sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển ở quy mô và chất lượng mới hơn.
4
SỞ GD – ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
CỤM THI LỤC NAM MÔN THI: ĐỊA LÍ 10
THỜI GIAN: 180 PHÚT
m
B
4500
3000
1500
A=21oC C
-----------------------Hết-----------------
Chú ý:
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:......................................................................
Số báo danh:.............................Phòng thi:............................
SỞ GD – ĐT BẮC GIANG ĐÁP ÁN THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP CƠ SỞ
CỤM THI LỤC NAM MÔN THI: ĐỊA LÍ 10
THỜI GIAN: 180 PHÚT
ĐÁP ÁN GỒM 3 TRANG
Câu Nội dung Thang
hỏi điểm
a. Bảng số liệu thuộc bán cầu nào? Vì sao?
Bảng số liệu thuộc: Bắc bán cầu 0.5điểm
- Thiếu 3
ý lớn
Dân số mỗi ý trừ
0,5đ
- Thiếu
Kinh tế Xã hội Môi trường mỗi ý
nhỏ trừ
0,25đ
2
Lao Tốc Tiêu Giáo Thu Ô Suy Phát
động độ dùng dục nhập nhiễ thoái triển
và phát và và y và m tài bền
việc triển tích tế mức MT nguy vững
làm kinh luy sống ên
tế ….
3
b. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét: 1,25điểm
- Cơ cấu năng lượng sử dụng của thế giới ngày càng phong phú. Mỗi ý
- Nguồn năng lượng từ củi, gỗ giảm nhanh chóng từ 80% còn 2%. đúng
- Nguồn năng lượng than đá từ 1860 tăng nhanh đến 1920 tăng 50%.Từ 0,25đ
1920 đến 2002 giảm nhanh 52%.
- Dầu khí tăng đều từ 2% (1860) cao nhất 58% (1980) sau đó giảm không
đáng kể 44% (2020).
- Từ năm 1920 năng lượng nguyên tử - thuỷ điện. Từ năm 1960 năng
lượng mới được sử dụng và tăng liên tục đến năm 2002.
* Giải thích: 0,75điểm
- Việc sử dụng nguồn năng lượng có sự thay đổi do sự phát triển của Mỗi ý
khoa học kỹ thuật khám phá ra nhiều nguồn năng lượng mới có tính năng tốt đúng
hơn và nhiều ưu điểm hơn. 0,25
- Giai đoạn đầu chủ yếu là củi gỗ, than đá về sau do sự thành công
của công nghiệp khai thác dầu khí, chế biến dầu khí giữ vai trò chủ yếu
trong ngành năng lượng. Nguyên tử, thuỷ điện, nguồn năng lượng mới đang
dần phát triển gắn liền với công nghiệp hiện đại.
- Nền kinh tế thế giới phát triển sử dụng ngày càng nhiều nguồn năng
lượng hơn.
* TÝnh nhiÖt ®é 0.5điểm
- S−ên AB kh«ng khÝ Èm lªn cao 1000m nhiÖt ®é gi¶m 60c
Tõ A- B lµ 4500m nhiÖt ®é gi¶m (6 X 4500) : 1000 = 270c
NhiÖt ®é t¹i B lµ 210c - 270c = - 60c
- S−ên BC kh«ng khÝ kh« cø xuèng 1000m nhiÖt ®é t¨ng 100c
Tõ B- C lµ 4500m nhiÖt ®é t¨ng (10 X 4500) : 1000 = 450c
4 NhiÖt ®é t¹i C lµ - 60c + 450c = 390c
* Gi¶i thÝch nhiÖt ®é, l−îng m−a ë hai s−ên 1điểm
- AB lµ s−ên ®ãn giã, kh«ng khÝ Èm bÞ ®Èy lªn cao, cµng lªn cao nhiÖt ®é cµng gi¶m vµ
cø 100m gi¶m 0,60c, ®©y lµ ®iÒu kiÖn ®Ó ng−ng tô h¬i n−íc t¹o thµnh m−a
- S−ên BC : Khi kh«ng khÝ v−ît dØnh nói sang s−ên BC h¬i n−íc ®F gi¶m, nhiÖt ®é t¨ng
theo tiªu chuÈn kh«ng khÝ kh« khi xuèng nói, cø 100m t¨ng 10c nªn s−ên BC kh« vµ
nãng
Câu 4 ( 5,5 điểm ) : Dựa vào kiến thức đã học và các hình dưới đây, em hãy :
4
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
HẢI DƯƠNG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013
---------------- ------------------------------
Môn: Địa lí
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
2 Đặc điểm ngành chăn nuôi. Nguyên nhân ngành chăn nuôi đang ngày càng 1,00
được chú trọng phát triển
- Đặc điểm ngành chăn nuôi:
+ Sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở 0,25
của nguồn thức ăn.
+ Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo nhờ sự tiến bộ của 0,25
khoa học- kĩ thuật.
+ Hình thức chăn nuôi đang có nhiều thay đổi theo hướng ngày càng hiện đại. 0,25
- Ngành chăn nuôi đang ngày càng được chú trọng phát triển vì ngành chăn nuôi vừa 0,25
có khả năng cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người, vừa cung cấp
nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp…
Câu IV 1 Vẽ Biểu đồ 2,00
(3,0 đ) - Xử lí số liệu 0,25
+ Tính bán kính:
Coi R1 là bán kính biểu đồ tròn của nhóm nước có thu nhập thấp, R2 là bán
kính biểu đồ tròn của nhóm nước có thu nhập cao.
R1= 1đvbk → R2= 5,1.R1
+ Tính tỉ trọng các khu vực kinh tế: 0,25
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế năm 2004 (%)
Nhóm nước Tổng Khu vực I Khu vực II Khu vực III
b. Chứng minh điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ
bản để phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Đất đai: Không có đất thì không có sản xuất nông nghiệp, vì đất đai được 0,5
được sử dụng để trồng trọt và chăn nuôi
- Quỹ đất, tính chất và độ phì của đất tác động trực tiếp đến phân bố cây 0,5
trồng, vật nuôi; đồng thời thông qua tác động đến quy mô, cơ cấu, năng suất ảnh
hưởng đến phân bố nông nghiệp (phân tích).
- Khí hậu và nguồn nước: ảnh hưởng mạnh mẽ đến phân bố nông nghiệp 0,5
(dẫn chứng);
- Khí hậu đồng thời thông qua tác động đến việc xác định cơ cấu cây trồng, 0,5
thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng
tới phân bố nông nghiệp (phân tích)
- Sinh vật: Sinh vật với các loài cây con, đồng cỏ và nguồn thức ăn tự nhiên 0,5
là cơ sở để để thuần dưỡng, tạo nên giống cây trồng, vật nuôi, cơ sở thức ăn cho
gia súc...
a. Vẽ biểu đồ miền, đúng, đẹp 2,0
(Trừ điểm, nếu: Vẽ không đúng khoảng cách năm, không đúng tỉ lệ,
6 không có % ở trục đứng, năm ở trục ngang, không ghi tên biểu đồ, không ghi
(5,0) chú và có ký hiệu cụ thể. (mỗi ý thiếu, sai trừ 0,25 điểm)
Nhận xét và giải thích:
- Củi gỗ: Là nguồn năng lượng được loài người sử dụng đầu tiên, có xu 0,5
hướng giảm nhanh (dẫn chứng). Đây là xu hướng đúng đắn vì củi gỗ là loại tài
nguyên có thể phục hồi được nhưng chậm, nếu cứ tiếp tục khai thác thì DT rừng
sẽ bị giảm, đất đai bị xói mòn... ảnh hưởng đến đời sống.
- Than đá: là nguồn năng lượng hóa thạch, có thể phục hồi được nhưng 0,5
chậm. Than đá được sử dụng từ rất sớm, đến nay vẫn còn được sử dụng rộng rãi
trong đời sống, sản xuất. Vai trò của than trong cơ cấu sử dụng năng lượng tăng
nhanh cuối thế kỷ XIX (dẫn chứng) và đạt cao nhất vào năm 1920 là 68 %, gắn
với sự thay đổi quy trình của CN LK, sự ra đời của máy hơi nước và than làm
nguyên liệu cho CN hóa chất. Từ nửa sau của thế kỷ X, tỉ trọng của than trong cơ
cấu năng lượng bắt đầu giảm nhanh do khai thác và sử dụng gây suy thoái, ô
nhiễm môi trường, đặc biệt do có nguồn NL hiệu quả hơn thay thế
- Dầu mỏ, khí đốt: Là nguồn NL mới, chỉ thực sự phát triển nửa sau thế 0,5
kỷ XX (dẫn chứng) và đạt cao nhất vào năm 1980 là 58 %, gắn liền với ngành
giao thông và công nghiệp hóa chất. Sang thế kỷ XXI vai trò của dầu mỏ bắt đầu
giảm do xung đột và khủng hoảng về dầu mỏ, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi
trường và tìm ra các nguồn năng lượng mới thay thế.
- Năng lượng thủy điện: sử dụng những năm 40 của thế kỷ trước, tốc độ 0,5
tăng chậm (dẫn chứng). Nguồn thủy năng đóng góp nhiều cho sản xuất điện
nhưng xây dựng đòi hỏi nhiều vốn, có thể thay đổi MT sinh thái...
- Năng lượng nguyên tử: sử dụng những năm 40 của thế kỷ trước, tuy 0,5
nhiên có thể gây ra các sự cố => con người tìm nguồn NL mới
- Năng lượng mới: là nguồn NL sạch, có thể tái tạo ....nguồn NL này bắt 0,5
đầu sử dụng cuối thế kỷ XX và ngày một tăng (dẫn chứng).
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HSG THCS, THPT CẤP TỈNH
NINH THUẬN NĂM HỌC 2014 – 2015
Khóa ngày: 09 / 11 / 2014
(Đề thi chính thức)
Môn thi: Địa lý; Cấp: THPT
Thời gian làm bài: 180 phút
(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
(Đề thi có 01 trang/20 điểm)
Bài I :
1. Gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới khác nhau như thế nào ? Giải thích tại sao cùng xuất
phát từ cao áp chí tuyến nhưng gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới la ̣i có tính chất khác nhau ?
2. Trình bày tác động của địa hình đến nhiệt độ tại một nơi trên Trái Đất.
3. Trình bày hoạt động của gió Tây (gió Lào) ở nước ta. Ở Việt Nam vùng nào chịu ảnh
hưởng mạnh nhất của gió Tây?
Bài II:
1. Liệt kê các tài nguyên biển - đảo nước ta để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
2. Trình bày ý nghĩa của việc phát triển kinh tế các huyện đảo.
3. Tại sao ở nước ta hiện nay cần phải khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển? Cho
biết những vấn đề quan trọng cần đặt ra trong khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển?
Bài III:
1. Nêu những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Nhận xét sự phân bố dân
cư nước ta.
2. Trình bày đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.
3. Trình bày ý nghĩa tích cực của quá trình đô thị hóa.
Bài IV:
1. Chứng minh ngành thủy sản của nước ta có vai trò quan trọng và phát triển nhanh.
2. Phân tích điều kiện tự nhiên để khai thác thủy sản nước ta. Vì sao cần ưu tiên khai
thác thủy sản xa bờ?
3. Tại sao chiến lược phát triển nông thôn ở nước ta thường coi trọng ngành chăn nuôi?
Bài V: Tại trang 22, các ngành công nghiệp trọng điểm
1) Điền giá trị vào bảng cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp hàng tiêu dùng nước ta giai
đoạn 2000-2007 như sau: (cột tỉ lệ được làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
Năm 2000 2007
Giá trị Tỉ lệ Giá trị Tỉ lệ
Ngành (nghìn tỉ đồng) (%) (nghìn tỉ đồng) (%)
Dệt, may
Da, giày
Giấy, in, văn phòng phẩm
2) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng mrớc ta năm 2000 và năm 2007.
3) Qua biểu đồ và bảng số liệu, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
----HẾT----
Ghi chú: Học sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam trong quá trình làm bài.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2010-2011
CỤM THPT GIA LÂM – LONG BIÊN
-------------------------
MÔN: ĐỊA LÝ- LỚP 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 16 tháng 03 năm 2011
Thời gian làm bài: 90 phút.
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày thành phần, cấu tạo của khí quyển. Vai trò của khí quyển đối với sự sống trên trái
đất.
Câu 2: (3 điểm)
a. Phân biệt sự khác nhau giữa phong hóa lí học và phong hóa hóa học?
b. Tại sao phong hóa lí học diễn ra mạnh mẽ ở vùng hoang mạc và địa cực, còn phong hóa
hóa học diễn ra mạnh mẽ ở vùng xích đạo và nhiệt đới ẩm?
Câu 3: (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu ngành trong GDP của các nhóm nước
b. Nhận xét và giải thích về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước.
Câu 5: (4 điểm)
a. Tính nhịp độ sản xuất lương thực thế giới thời kì 1980 – 2005 (Đơn vị triệu tấn)
b. Nhận xét: Tình hình sản xuất và cơ cấu sản xuất lương thực của thế giới.
Câu 6: (3 điểm) Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích vì sao ở Việt Nam: Mùa xuân có tiết trời
ấm áp, mùa hạ nóng, mùa thu mát mẻ và mùa đông lạnh lẽo.
------------------------Hết--------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Đề thi Olympic cụm Gia Lâm – Long Biên lớp 10 môn Địa lý Trang 1/Tổng số 1 trang