You are on page 1of 79

HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC MỞ RỘNG

KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ NĂM HỌC 2011- 2012


MÔN THI: ĐỊA LÝ LỚP 10
Ngày thi: 21 tháng 4 năm 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang

Câu 1 (5 điểm)
a. Ý nghĩa của góc nhập xạ? Tính góc nhập xạ lúc 12h trưa tại các địa điểm: Hà Nội (21002’B) và
Thành phố Hồ Chí Minh (10047’B) biết rằng khi đó Mặt trời đang lên thiên đỉnh tại Đà Nẵng (16002’B).
b. Phân tích tác động của địa hình đến nhiệt độ và lượng mưa trên Trái Đất?
Câu 2 (5 điểm)
a. Các dòng biển trên thế giới chảy theo quy luật nào? Phân tích ảnh hưởng của dòng biển đến khí
hậu vùng ven bờ.
b. Tại sao trên thế giới có sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao? Chứng minh rằng nước ta cũng
có sự phân bố đất theo độ cao.
Câu 3 (2 điểm)
Chỉ rõ những điểm khác nhau về cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu dân số theo tuổi và quá trình đô
thị hoá giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Vì sao hiện nay ở nhiều nước đang phát triển cần
phải điều chỉnh quá trình đô thị hoá?
Câu 4 (4 điểm)
a. Giải thích sự khác biệt về đặc điểm phân bố của ngành nông nghiệp và công nghiệp. Tại sao sản
xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp thì không?
b. Cho BSL sau:
Sản lượng điện, than, dầu trên thế giới giai đoạn 1950 - 2003
Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
Điện(tỷ KWh) 967 2304 4962 8247 11832 14851
Than (triệu tấn) 1820 2603 2936 3770 3387 5300
Dầu (triệu tấn) 523 1052 2336 3066 3331 3904
- Vẽ biểu đồ phù hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện, than và dầu của thế
giới từ 1950 – 2003.
- Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của em hãy giải thích về sự tăng trưởng của sản
lượng điện thế giới giai đoạn trên.
Câu 5 (4 điểm)
a. Thị trường là gì? Tại sao giá cả trên thị trường luôn biến động?
b. Vì sao các thành phố lớn nhất thế giới như Niu- Ooc, Luân Đôn, Tôkyô... cũng đồng thời là các
trung tâm dịch vụ lớn nhất hiện nay?
c. Tại sao nói, để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước?
…………………….. HẾT ……………………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm.
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC MỞ RỘNG
NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN THI: ĐỊA LÝ LỚP 10
Ngày thi: 21 tháng 4 năm 2012

Câu Ý Đáp án Điểm


1 a Ý nghĩa của góc nhập xạ? Tính góc nhập xạ lúc 12h trưa tại các 2
địa điểm: Hà Nội (21002’B) và Thành phố Hồ Chí Minh
(16047’B) biết rằng khi đó Mặt trời đang lên thiên đỉnh tại Đà
Nẵng (16002’B)
- Khái niệm: góc nhập xạ (góc tới, góc chiếu sáng) tại một 0,25
điểm là góc tạo bởi tia sáng mặt trời với tiếp tuyến bề mặt trái đất
tại điểm đó.
- Ý nghĩa góc nhập xạ:
+ Cho biết lượng ánh sáng và lượng nhiệt đem tới mặt đất.
Góc nhập xạ càng gần 90o thì lượng nhiệt và ánh sáng đem tới mặt 0,25
đất càng lớn
+ Cho biết độ cao Mặt trời so với Trái đất 0,25
- Tính góc nhập xạ
Công thức tổng quát: h0 = 900 – φ ± α
Trong đó: 0,25
h0: góc tới
φ: vĩ độ địa điểm cần tính góc tới
α: góc nghiêng của tia sáng mặt trời với mặt phẳng xích đạo
Mặt trời lên thiên đỉnh tại Đà Nẵng tức α = 16002’
Cả Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thuộc bán cầu mùa hè
+ Hà Nội (21002’B) có vĩ độ lớn hơn Đà Nẵng
=> h0 = 900 – φ + α 0,25
Thay số vào ta có h0 = 900 - 21002’ + 16002’ = 850 0,25
+ TP Hồ Chí Minh (10047’B) có vĩ độ nhỏ hơn Đà Nẵng
=> h0 = 900 + φ – α 0,25
Thay số vào ta có h0 = 900 + 10047’ - 16002’ = 84045’ 0,25
(Lưu ý: Thí sinh có thể làm theo cách khác: vẽ hình, tính
toán chính xác hoặc lí giải: Cả 3 địa điểm đều thuộc một bán cầu,
Mặt trời lên thiên đỉnh tại Đà Nẵng nên góc nhập xạ ở Đà Nẵng là
900, Hà Nội chênh lệch so với Đà Nẵng 21002’ - 16002’ = 50 nên
góc nhập xạ của Hà Nội cũng nhỏ hơn góc nhập xạ ở Đà Nẵng 50
nghĩa là 850. Tương tự đối với TP Hồ Chí Minh thì vẫn cho điểm tối
đa)
b Phân tích tác động của địa hình đến nhiệt độ và lượng mưa trên 3
Trái Đất?
* Địa hình tác động đến nhiệt độ
- Độ cao địa hình: Trong tầng đối lưu, càng lên cao, nhiệt độ 0,5
không khí càng giảm, trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm
0,60C
- Hướng sườn: Sườn phơi nắng (hoặc sườn đón nắng) có 0,5
nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng
- Độ dốc và hướng sườn:
+ Khi hướng phơi 2 sườn như nhau: Độ dốc lớn hơn thì nhiệt
độ thấp hơn 0,75
+ Sườn đón nắng: độ dốc càng lớn thì nhiệt độ càng cao
+ Sườn khuất nắng: độ dốc càng lớn thì nhiệt độ càng thấp
- Bề mặt địa hình: biên độ nhiệt thay đổi theo địa hình
+ Nơi đất bằng biên độ nhiệt nhỏ hơn nơi đất trũng 0,25
+ Trên mặt cao nguyên không khí loãng hơn đồng bằng nên
nhịêt độ thay đổi nhanh hơn ở đồng bằng.
* Địa hình tác động đến lượng mưa
- Độ cao: càng lên cao lượng mưa càng tăng do nhiệt độ 0,5
giảm, hơi nước dễ ngưng tụ. Nhưng đến một độ cao nhất định độ
ẩm không khí giảm nhiều sẽ không còn mưa
- Hướng sườn: sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa 0,5
ít.
2 a Các dòng biển trên thế giới chảy theo quy luật nào? Phân tích 3
ảnh hưởng của dòng biển đến khí hậu vùng ven bờ
* Quy luật phân bố dòng biển
- Các dòng biển nóng phát sinh 2 bên Xích đạo, chảy theo 0,25
hướng Tây, gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về phía cực
- Dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 – 40oC 0,5
thuộc khu vực gần bờ phía Đông các đại dương rồi chảy về Xích
đạo. Ở Bán cầu Bắc có dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực, men
theo bờ tây ở các đại dương chảy về Xích đạo
- Các dòng nóng, dòng lạnh tạo thành hệ thống hoàn lưu trên 0,5
các đại dương ở từng bán cầu: BCB hoàn lưu chảy theo chiều kim
đồng hồ, BCN thì ngược lại
- Vùng có gió mùa còn có dòng biển đổi chiều theo mùa. 0,25
- Các dòng nóng và dòng lạnh chảy đối xứng nhau qua 2 bờ 0,25
đại dương
Ở khu vực cực và ôn đới của bán cầu Bắc, dòng biển nóng
và lạnh chảy đối xứng 2 bờ đại dương nhưng ngược với sự đối 0,25
xứng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt
* Ảnh hưởng
- Vùng ven biển nơi có dòng biển nóng đi qua thường mưa 0,25
nhiều, khí hậu ấm áp do nhiệt độ tăng, lượng ẩm lớn
- Vùng ven biển nơi có dòng lạnh đi qua thường khô hạn do
nhiệt độ thấp, hơi nước không bốc lên được, nhiệt độ giảm, thường 0,25
hình thành các hoang mạc
- Sự đối xứng giữa dòng nóng và dòng lạnh 2 bờ đại dương
tạo nên sự khác nhau nhiệt độ, lượng mưa giữa 2 bờ => Sự phân
hoá khí hậu theo chiều kinh tuyến => là một trong những nhân tố 0,25
tạo nên quy luật phi địa đới
Ví dụ: 0,25
+ Khu vực nhiệt đới và cận nhiệt BBC, dòng nóng chảy ở
phía Tây Đại Tây Dương nên khu vực Bắc Mĩ ấm áp, dòng lạnh
chảy ở phía Đông Đại Tây Dương hình thành hoang mạc Xahara
+ Vùng ôn đới và cận cực BBC có dòng lạnh chảy ở phía
Tây đại dương nên vùng Bắc Mĩ và Grơnlen rất lạnh còn ở phía
Đông đại dương là dòng nóng nên khu vực Tây Âu ấm áp hơn.
(Lưu ý: Thí sinh lấy ví dụ khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
b Tại sao trên thế giới có sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao? 2
Chứng minh rằng nước ta cũng có sự phân bố đất theo độ cao và
giải thích.
* Nguyên nhân sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao
- Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao phụ thuộc chủ yếu 0,25
vào sự phân bố khí hậu, nhất là chế độ nhiệt và ẩm.
+ Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình 0,25
thành đất thông qua quá trình phong hoá đá, ảnh hưởng gián tiếp
thông qua sinh vật.
+ Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp 0,25
đến sự phát triển, phân bố sinh vật do mỗi loài thích nghi với một
chế độ nhiệt, ẩm nhất định, có tập tính sinh sống riêng.
- Sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa theo độ cao tạo nên các 0,25
vành đai đất và sinh vật theo độ cao
+ Nhiệt độ: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao
100m nhiệt độ giảm 0,6oC
+ Lượng mưa: Càng lên cao lượng mưa càng tăng, lên đến
một độ cao nhất định thì lại giảm
- Các hướng sườn khác nhau, lượng nhiệt, ẩm và ánh sáng
nhận được là khác nhau nên ảnh hưởng tới độ cao bắt đầu và kết 0,25
thúc của các vành đai sinh vật, từ đó ảnh hưởng gián tiếp tới sự hình
thành đất
* Sự phân bố đất theo đai cao ở nước ta
- Độ cao dưới 600 – 700m ở miền Bắc, dưới 900 – 1000m ở 0,25
miền Nam chủ yếu là đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên)
- Từ 600 – 700 đến 1600 – 1700m, có đất mùn vàng đỏ trên 0,25
núi (đất mùn feralit)
- Trên 1600 – 1700m là đất mùn thô trên núi cao (đất mùn 0,25
alit trên núi cao)
3 Chỉ rõ những điểm khác nhau về cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu 2
dân số theo tuổi và quá trình đô thị hoá giữa nhóm nước phát
triển và đang phát triển. Vì sao hiện nay ở nhiều nước đang phát
triển cần phải điều chỉnh quá trình đô thị hoá?
* Chỉ rõ sự khác nhau về cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi,
đô thị hoá giữa 2 nhóm nước
- Cơ cấu dân số theo giới:
+ Nước phát triển: tỉ lệ nữ thường cao hơn tỉ lệ nam 0,25
+ Nước đang phát triển: tỉ lệ nam thường cao hơn tỉ lệ nữ
- Cơ cấu dân số theo tuổi
+ Nước đang phát triển: thường có cơ cấu dân số trẻ
+ Nước phát triển: thường có cơ cấu dân số già 0,25
- Quá trình đô thị hoá:
+ Nước phát triển: Đô thị hoá diễn ra sớm, tỉ lệ dân thành thị
cao, xu hướng chuyển cư từ trung tâm ra ngoại ô, nhịp độ đô thị hoá 0,5
đang chậm lại
+ Nước đang phát triển: Đô thị hoá diễn ra muộn hơn, tỉ lệ 0,5
dân thành thị thấp, xu hướng nhập cư từ nông thôn vào thành phố,
nhịp độ đô thị hoá đang rất nhanh
* Các nước đang phát triển cần điều chỉnh quá trình đô thị 0,5
hoá vì:
- Chất lượng đô thị hoá thấp
- Đô thị hoá tự phát còn phổ biến, chưa thực sự xuất phát từ
công nghiệp hoá
=> Gây nên nhiều hậu quả tiêu cực: cơ cấu hạ tầng đô thị
không kịp đáp ứng, xuống cấp, thất nghiệp, thiếu nhà ở, chất lượng
cuộc sống không được đảm bảo, tệ nạn xã hội, môi trường đô thị bị
ô nhiễm...
4 a Giải thích sự khác biệt về đặc điểm phân bố của ngành nông 2
nghiệp và công nghiệp. Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa
vụ còn sản xuất công nghiệp thì không?
* Giải thích sự khác biệt về đặc điểm phân bố nông nghiệp –
công nghiệp
- Nông nghiệp: phân bố phân tán do đặc điểm đất trồng là tư 0,5
liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế
- Công nghiệp: phân bố tập trung (trừ công nghiệp khai thác
gỗ, lâm sản và khai khoáng) do đặc điểm sản xuất có tính tập trung 0,5
cao độ về vốn, tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm
* Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công
nghiệp không có tính mùa vụ vì
- Nông nghiệp: Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây
trồng, vật nuôi, là những vật thể sống có sự phát triển, sinh trưởng 0,5
theo quy luật nhất định => phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thời
gian sản xuất dài hơn thời gian lao động => có tính mùa vụ
- Công nghiệp: Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các
loại nguyên liệu, khoáng sản, tư liệu sản xuất là máy móc, thiết bị,
đều là những vật thể không sống, sản xuất tiến hành 2 giai đoạn 0,5
không tuân theo trình tự nhất định, có thể cùng sản xuất với khoảng
cách xa về không gian, thời gian lao động và sản xuất chênh lệch
không đáng kể => không có tính mùa vụ
b Vẽ biểu đồ, giải thích 2
* Vẽ biểu đồ:
- Xử lí số liệu: Thí sinh lập bảng xử lí số liệu, coi năm 1950 là
100%, các năm khác tính theo năm đầu tiên
Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
Điện 100 238 513 853 1224 1536
Than 100 143 161 207 186 291 0,5
Dầu 100 201 447 586 637 746
- Vẽ biểu đồ: Yêu cầu vẽ biểu đồ đường, chính xác, đủ, đẹp
Vẽ biểu đồ khác không cho điểm 1
Thiếu một trong các yếu tố: số liệu, tên biểu đồ, ghi chú,
gốc O, mũi tên các trục, năm trục hoành, đơn vị trục tung... trừ
0,25đ. Trục tung chia tỉ lệ sai trừ 0,5đ
* Giải thích
Sản lượng điện tốc độ tăng nhanh nhất do
- Nhu cầu sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày và sản xuất lớn 0,25
khi cuộc sống ngày càng hiện đại
- Sự phát triển của khoa học kĩ thuật nên ngày càng tìm 0,25
được nhiều nguồn cung cấp năng lượng
5 a Thị trường là gì? Tại sao giá cả trên thị trường luôn biến động? 1
* Thị trường: là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán 0,25
* Giá cả trên thị trường luôn biến động vì: phụ thuộc vào 0,25
quan hệ cung câu
Nếu cung > cầu thì hàng hoá dư thừa, giá cả rẻ (giảm) 0,25
Nếu cung < cầu thì hàng hoá khan hiếm, giá cả đắt (tăng) 0,25
b Vì sao các thành phố lớn nhất thế giới như Niu- Ooc, Luân Đôn, 1
Tôkiô... cũng đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn nhất hiện
nay?
- Các thành phố này tập trung đông dân cư với mức sống rất 0,5
cao nên nhu cầu tiêu dùng phát triển mạnh
- Các thành phố lớn đồng thời là những trung tâm công
nghiệp, trung tâm du lịch, trung tâm kinh tế lớn nên các loại hình 0,25
dịch vụ sản xuất, kinh doanh phát triển mạnh và rất đa dạng
- Các thành phố lớn cũng là các trung tâm hành chính, văn
hoá, giáo dục, khoa học... nên các dịch vụ về hành chính, văn hoá, 0,25
giáo dục cũng tập trung phát triển
c Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải 1
đi trước một bước vì

* Đặc điểm kinh tế - xã hội miền núi


- Dân cư sống chủ yếu dựa vào ngành trồng trọt, chăn nuôi,
khai thác chế biến lâm sản 0,25
- Nền kinh tế miền núi phần lớn trong tình trạng chậm phát
triển mang tính tự cung, tự cấp, lưu truyền từ đời này sang nhà khác
* Ý nghĩa của việc phát triển giao thông vận tải miền núi
- Thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn
có nhiều trở ngại do địa hình; giữa miền núi với đồng bằng nhờ đó 0,25
sẽ giúp phá được thế cô lập, tự cấp tự túc của nền kinh tế, tăng
cường thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi từ đó phân bố lại
dân cư giữa các vùng
- Khai thác các tài nguyên là thế mạnh to lớn của miền núi,
hình thành các nông- lâm trường, thúc đẩy sự phát triển của nông
0,25
nghiệp, đô thị, thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình
thành cơ cấu kinh tế ở miền núi, khai thác có hiệu quả nguồn tài
nguyên, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
- PT cơ sở hạ tầng, văn hoá để nâng cao hiểu biết, trình độ
người dân. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hoá, y tế, giáo dục) 0,25
cũng có điều kiện phát triển giảm bớt sự chênh lệch giữa các
vùng, tăng cường tiềm lực quốc phòng cho đất nước
=> PT GTVT miền núi không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà
còn có ý nghĩa xã hội và văn hoá.
Tổng 20
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
ĐỀ CHÍNH THỨC Dành cho học sinh THPT không chuyên
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.

Câu 1. (2,0 điểm)


a. Nếu trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo thì có sự thay đổi mùa như
hiện nay không? Vì sao?
b. Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí. Tại sao ở bán cầu Bắc
nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở khu vực chí tuyến chứ không phải ở khu vực xích
đạo?
Câu 2. (2,0 điểm)
a. So sánh độ dài ngày và đêm ở một số vĩ độ theo bảng dưới đây:
Vĩ độ Ngày 22/6 (Hạ chí) Ngày 22/12 (Đông chí)
66033’ B
23027’ B
00
23027’ N
66033’ N
b. Kể tên các đới khí hậu theo trình tự từ xích đạo về cực? Việt Nam nằm trong đới
khí hậu nào?
Câu 3. (3,0 điểm)
a. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Dựa vào Atlat
địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét sự phân bố dân cư nước ta.
b. Trình bày ý nghĩa tích cực của quá trình đô thị hóa.
Câu 4. (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và 2003
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm
1980 2003
Cây lương thực
Lúa mì 444,6 557,3
Lúa gạo 397,6 585,0
Ngô 394,1 635,7
Các cây lương thực khác 324,7 243,0
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và
2003.
b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét.

-----Hết-----
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam.

Họ và tên thí sinh: ………………………………………. Số báo danh: ……………..


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2011-2012
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh THPT không chuyên
(Hướng dẫn chấm gồm: 3 trang)

Câu Nội dung Điểm


Câu 1. a. - Nếu trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo thì không có
(2,0 sự thay đổi mùa như hiện nay. 0,25
điểm) - Giải thích: vì khi đó góc nhập xạ tại các địa điểm trên cùng một vĩ
tuyến không thay đổi, do đó sẽ không có sự thay đổi về thời tiết và khí
hậu nên không có sự thay đổi mùa. 0,5
b. Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí:
- Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng nhỏ. Nguyên
nhân là do càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập
xạ) càng nhỏ. 0,25
- Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng lớn. Nguyên nhân là
càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian
chiếu sáng càng lớn. 0,25
* Ở bán cầu Bắc nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở khu vực chí
tuyến chứ không phải ở khu vực xích đạo vì:
- Ở khu vực xích đạo chủ yếu là đại dương, phần lục địa chủ yếu là
rừng. 0,25
- Khu vực chí tuyến:
+ Diện tích lục địa lớn (hoang mạc Xa-ha-ra). 0,25
+ Áp cao chí tuyến thống trị (gió mậu dịch hoạt động thổi từ lục địa ra
nên tính chất khô, nóng). 0,25

Câu 2. a. So sánh độ dài ngày và đêm ở một số vĩ độ:


(2,0 Vĩ độ Ngày 22/6 Ngày 22/12
điểm) Ngày dài 24 giờ Đêm dài 24 giờ
66o33’ B 0,25
(Ngày địa cực) (Đêm địa cực)
23o27’B Ngày dài hơn đêm Ngày ngắn hơn đêm 0,25
Ngày và đêm có độ dài Ngày và đêm có độ dài
0o
bằng nhau bằng nhau 0,25
23o27’ N Ngày ngắn hơn đêm Ngày dài hơn đêm 0,25

1
Đêm dài 24 giờ Ngày dài 24 giờ
66o33’ N
(Đêm địa cực) (Ngày địa cực) 0,25

b. Các đới khí hậu theo trình tự từ xích đạo về cực là: xích đạo, cận
xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực. 0,5
(Nếu thiếu từ 1 đến 3 đới cho 0,25 điểm, kể không đúng thứ tự không
cho điểm).
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu: nhiệt đới (hoặc khu vực khí hậu
0,25
nhiệt đới ẩm gió mùa vẫn cho điểm).
Câu 3 a. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân
(3,0 cư:
điểm) - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. 0,25
- Tính chất của nền kinh tế (hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ). 0,25
- Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, nguồn nước…). 0,25
- Lịch sử khai thác lãnh thổ (sớm hay muộn). 0,25
- Chuyển cư (số người chuyển đi, chuyển đến nhiều hay ít) 0,25
* Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta:
Dân cư nước ta phân bố không đều:
+ Không đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi (dẫn chứng). 0,25
+ Không đều giữa các vùng đồng bằng với nhau (dẫn chứng). 0,25
+ Không đều giữa các vùng trung du, miền núi với nhau (dẫn chứng). 0,25
+ Không đều giữa nông thôn với thành thị (dẫn chứng). 0,25
b. Ý nghĩa tích cực của quá trình đô thị hóa:
- Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình
công nghiệp hóa. 0,25
- Chuyển dich cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động. 0,25
- Làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động, thay đổi quá trình sinh,
tử… 0,25

Câu 4. a. Vẽ biểu đồ quy mô, cơ cấu:


(3,0 - Tính bán kính (Quy mô):
điểm) Coi rnăm 1980 = 1 đơn vị bán kính
Tổng SL năm 2003
Ta có rnăm 2003 = = 1,14 đơn vị bán kính 0,25
Tổng SL năm 1980

2
- Tính cơ cấu:
Bảng cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và 2003
(Đơn vị %)
Năm
1980 2003
Cây lương thực
Lúa mì 28,5 27,6
Lúa gạo 25,5 28,9
Ngô 25,2 31,5 0,5
Các cây lương thực khác 20,8 12,0
Nếu sai 1 số liệu cho 0,25 điểm, sai 2 số liệu trở lên không cho điểm
- Vẽ biểu đồ: hình tròn (các biểu đồ khác không cho điểm)
1,5
Yêu cầu: Vẽ bút mực, chính xác, tương đối đúng tỉ lệ bán kính, rõ ràng
và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, ghi chú, tên biểu đồ, năm.
(nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm).
b. Nhận xét:
- Quy mô sản lượng lương thực năm 2003 lớn hơn năm 1980. 0,25
- Cơ cấu:
+ Tỉ trọng sản lượng giữa các loại cây lương thực không đồng đều
(Dẫn chứng). 0,25
+ Cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1980-2003 có sự
chuyển dịch (Dẫn chứng). 0,25

-----Hết-----

3
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG
Web: http://bacninh.edu.vn/thptthuanthanh1 NĂM HỌC 2012 – 2013
Ngày 14/03/2013 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 10
(Đề thi gồm 01 trang) Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3,5 điểm )


a) Hãy vẽ đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời qua các tháng trong năm và trình bày nội
dung hình vẽ.
b) Hãy cho biết khu vực trên Trái Đất trong một năm:
- Mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần.
- Mặt trời lên thiên đỉnh 1 lần.
- Không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Câu 2 ( 2,0 điểm)
Cho hình vẽ: Hiện tượng phơn
m
B
3000
2000

1000

A=21oC C
a. Tính nhiệt độ tại các điểm B, C
b. Cho biết sự khác biệt chế độ nhiệt, mưa giữa sườn AB v BC
Câu 3 (4,5 điểm)
a. Vì sao dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu Á gió mùa?
b. Đô thị hoá là gì ? Đặc điểm của đô thị hoá.
Câu 4 (4,0 điểm)
Nêu vai trò, tên các đặc điểm ngành sản xuất nông nghiệp. Hãy giải thích tại sao ở các nước
phát triển, nông nghiệp mang dần tính chất công nghiệp.
Câu 5 (6,0 điểm )
Cho bảng số liệu sau: sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kỳ 1970-2008
Năm 1970 1980 1990 2000 2008
Than ( triệu tấn) 2936 3770 3387 4945 6781
Dầu mỏ (triệu tấn) 2336 3066 3331 3741 3929
Điện ( tỉ kWh) 4962 8247 11832 14617 14851
a) Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện sản lượng than, dầu mỏ và điện của thế giới
thời kỳ 1970-2008
b) Nêu nhận xét và giải thích.
------------------Hết-----------------
Họ và tên: …………………………………………………………. SBD: …………………………….
Ghi chú: Học sinh được sử dụng “Tập bản đồ thế giới và các châu lục”.
THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: ĐỊA 10
Năm học : 2012-2013

Câu Hướng dẫn Điểm


1 - Mặt Trời chỉ di chuyển trong phạm vi nội chí tuyến.
Vẽ đúng – chính xác 1
(3,5đ) - Trình bày nội dung hình vẽ: 1
- Xác định: 1,5
+ Tại 23027’B và 23027’N Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần trong năm.
+ Từ 23027’B tới 23027’N Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm.
+ Ngoại chí tuyến: Mặt Trời không lên thiên đỉnh.
2 * Tính nhiệt độ
- Sườn AB không khí ẩm lên cao 1000m nhiệt độ giảm 6 0c 0.5
(2đ) Từ A- B là 3000m nhiệt độ giảm (6 X 3000) : 1000 = 18 0c
Nhiệt độ tại B là 210c - 18 0c = 30c
- Sườn BC không khí khô cứ xuống 1000m nhiệt độ tăng 10 0c
Từ B- C là 3000m nhiệt độ tăng (10 X 3000) : 1000 = 30 0c
Nhiệt độ tại C là 30c + 300c = 330c 0.5
* Sự khác biệt nhiệt độ, lượng mưa ở hai sườn
- AB là sườn đón gió, không khí ẩm bị đẩy lên cao, càng lên cao nhiệt độ 0.5
càng giảm và cứ 100m giảm 0,60c, đây là điều kiện để ngưng tụ hơi nước
tạo thành mưa
- Sườn BC : Khi không khí vượt dỉnh núi sang sườn BC hơi nước đã giảm, 0.5
nhiệt độ tăng theo tiêu chuẩn không khí khô khi xuống núi, cứ 100m tăng 10c
nên sườn BC khô và nóng
3 a. Dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu Á gió mùa vì:
- Sự phân bố dân cư ở 1 khu vực chịu tác động tổng hợp, đồng thời của 0,5
(4,5đ) nhiều nhân tố: tự nhiên, lịch sử, tính chất của nền kinh tế, trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất…, trong đó quan trọng nhất là tính chất của nền kinh
tế và trình độ phát triển
- Châu Á gió mùa đông dân do:
+ Tính chất của nền kinh tế: nông nghiệp trồng lúa nước từ lâu đời, cần 0,5
nhiều lao động
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất sinh cao. Điều kiện tự nhiên 0,5
thuận lợi cho sự cư trú: ven biển, địa hình đồng bằng, đất phù sa mầu mỡ,
khí hậu nhiệt đới gió mùa...
+ Nguyên nhân khác: Là nơi ít có sự di cư trong lịch sử, lịch sử định cư lâu 0,5
đời …
b.
* Khái niệm đô thị hoá (ĐTH): Là một quá trình KTXH mà biểu hiện của nó 1
là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập
trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng
rãi lối sống thành thị.
* Đặc điểm: 1,5
- Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh
- Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
4 Nêu vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến ngành sản xuất
nông nghiệp. Hãy giải thích tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp
( 4đ ) mang dần tính chất công nghiệp.
a..Vai trò của sản xuất nông nghiệp 1,5
+ Nông nghiệp là ngành sản xuất quan trọng giúp giải quyết nhu cầu
lương thực, thực phẩm
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp: công nghiệp nhẹ, công nghiệp
chế biến thực phẩm, cong nghiệp dược phẩm
+ Là cơ sở cho quá trình công nghiệp hoá ở các nước đang phát triển như
Việt Nam
+ Là nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ
b.. Đặc điểm của nông nghiệp: 1,5
+ Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, còn cây trồng, vật nuôi là đối
tượng lao động
+ Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ
+ Sảnxuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên
+ Nông nghiệp ngày càng trở thành ngầnh sản xuất hàng hoá
c.. Ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính công nghiệp vì:
+ Nông nghiệp sử dụng nhiều máy móc và các sản phẩm công nghiệp 1
+ Áp dụng quy trình công nghiệp vào nông nghiệp
+ Sản xuất nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá.
5 a) Học sinh có thể vẽ biểu đồ kết hợp 3
Biểu đồ chính xác, mỹ thuật, có tên biểu đồ, chú giải, số liệu
(6đ) b) Nhận xét: Từ 1970-2008: 2
- Than tăng (dẫn chứng )
- Dầu tăng (dẫn chứng )
- Điện tăng (dẫn chứng )
- Điện tăng nhanh nhất.
* Giải thích: 1
- Do nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ngày càng tăng.
- Do tiến bộ của khoa học kỹ
Họ và tên thí sinh:……………………..………….. Chữ ký giám thị 1:
Số báo danh:……………………………..………... …………….………………..
SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Gồm 02 trang) * Môn thi: Địa lý


* Lớp: 10
* Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ

Câu 1: (4 điểm)
a. Hãy giải thích câu ca dao Việt Nam:
“ Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười, chưa cười đã tối ”
b. Vào các ngày 22/6 và 22/12, những nơi nào trên Trái Đất có hiện tượng ngày
hoặc đêm dài suốt 24 giờ? Tại sao?

Câu 2: (4 điểm)
Dựa vào các hình dưới đây và kiến thức đã học, hãy cho biết:

( Hình A ) ( Hình B )
a. Các hình trên biểu thị nhiệt độ và lượng mưa của kiểu khí hậu nào?
b. Các kiểu khí hậu đó giống và khác nhau ở điểm nào? Tại sao?

Câu 3: (4 điểm)
Bằng những kiến thức đã học, hãy cho biết:
a. Những tác động của con người đến sự phát triển và phân bố sinh vật trên Trái
Đất.

1
b. Vì sao lượng mùn trong đất giảm ở các khu vực đất trống, đồi núi trọc? Cần
có những giải pháp gì để bảo vệ đất ở các khu vực này?
c. Tại sao trong các khu rừng xích đạo, cây rừng thường phân thành nhiều tầng
tán khác nhau?

Câu 4: (4 điểm)
a. Cơ cấu dân số già, cơ cấu dân số trẻ có tác động như thế nào đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của một quốc gia?
b. Dựa vào bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô các khu vực trên thế giới năm 2005
Tỉ suất sinh thô Tỉ suất tử thô
Khu vực
(o/oo) (o/oo)
Châu Âu 10 11
Châu Á 20 7
Châu Phi 38 15
Bắc Mỹ 14 8
Mỹ La – tinh 22 6
Châu Đại Dương 17 7
- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô các khu vực trên.
- Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) của các khu vực trên và nêu nhận xét.

Câu 5: (4 điểm)
Chứng minh rằng điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để
phát triển và phân bố nông nghiệp.
HẾT

2
SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Gồm 04 trang) * Môn thi: Địa lý


* Lớp: 10
* Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu 1: (4 điểm)
a) Giải thích câu ca dao Việt Nam:
- Câu ca dao đó nói đến hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa ở nước ta. (0.25đ)
- Giải thích
+ Do nước ta nằm ở bán cầu Bắc (0.25đ)
+ Vào khoảng tháng 6 dương lịch, tương đương với tháng 5 âm lịch ở nước ta, lúc này
bán cầu Bắc nghiêng về phía Mặt Trời nên diện tích được chiếu sáng lớn hơn diện tích
khuất trong bóng tối, dẫn đến ở bán cầu Bắc có đêm ngắn, ngày dài nên có câu “ Đêm
tháng năm, chưa nằm đã sáng ” (bán cầu Nam ngược lại). (0.75đ)
+ Vào khoảng tháng 11 dương lịch, tương đương với tháng 10 âm lịch ở nước ta, lúc
này bán cầu Nam nghiêng về phía Mặt Trời. Do đó ở bán cầu Bắc, diện tích được
chiếu sáng nhỏ hơn diện tích khuất trong bóng tối, dẫn đến ở bán cầu Bắc có ngày
ngắn, đêm dài nên có câu “ Ngày tháng mười, chưa cười đã tối ” (bán cầu Nam ngược
lại). (0.75đ)
b) Những nơi có hiện tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ, giải thích:
- Vào ngày 22/6 và 22/12, từ vòng cực về phía cực ở cả hai bán cầu có hiện tượng
ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ (ngày địa cực, đêm địa cực).(0.5đ)
- Giải thích:
Do Trái Đất hình cầu, trục Trái Đất luôn nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc
66033' và quay quanh Mặt Trời. (0.5đ)
+ Vào ngày 22/6, bán cầu Bắc nghiêng về phía Mặt Trời, từ vòng cực Bắc về cực Bắc
nằm trước đường phân chia sáng tối nên được Mặt Trời chiếu sáng hoàn toàn Æ ngày
dài 24 giờ, từ vòng cực Nam về cực Nam nằm sau đường phân chia sáng tối nên bị che
khuất hoàn toàn Æ đêm dài 24 giờ (0.5đ)
+ Ngày 22/12 thì ngược lại, từ vòng cực Bắc về cực Bắc có đêm dài 24 giờ, từ vòng
cực Nam về cực Nam có ngày dài 24 giờ (0.5đ)

Câu 2: (4 điểm)
a) Các kiểu khí hậu: (1.0đ)
- Hình A: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (0.5đ)
- Hình B: Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải (0.5đ)
b) Những điểm giống và khác nhau giữa hai kiểu khí hậu, giải thích: (3.0đ)
* Giống nhau :
- Khí hậu đều có sự phân mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô (0.25đ)
- Đều có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm khá cao. (0.25đ)
* Khác nhau :
- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa:
+ Thuộc đới khí hậu nhiệt đới (0.25đ)

1
+ Nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào thu – đông. (0.25đ)
+ Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa cao hơn. (0.25đ)
- Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải:
+ Thuộc đới khí hậu ôn đới (0.25đ)
+ Nóng khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào thu – đông (0.25đ)
+ Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa đều thấp hơn. (0.25đ)
* Giải thích :
- Do nằm ở những vĩ độ khác nhau, lượng nhiệt hấp thụ được từ bức xạ Mặt (0.25đ)
Trời rất khác nhau
- Do chế độ gió (hoàn lưu) khác nhau, mùa mưa và lượng mưa khác nhau (0.25đ)
- Do vị trí nằm ở gần và xa biển, lượng hơi nước và độ ẩm không khí khác nhau (0.25đ)
- Do lớp phủ thực vật và địa hình khác nhau (0.25đ)
Câu 3: (4 điểm)
a) Tác động của con người đến sự phát triển và phân bố sinh vật trên Trái (1.5đ)
Đất:
* Tích cực:
- Làm thay đổi phạm vi phân bố nhiều loại cây trồng, vật nuôi (dẫn chứng) (0.5đ)
- Trồng rừng => làm tăng diện tích rừng, tăng độ che phủ của rừng. (0.25đ)
- Lai tạo thêm nhiều giống cây trồng, vật nuôi. (0.25đ)
* Tiêu cực
Chặt phá rừng, đốt rừng => diện tích rừng bị thu hẹp, làm mất môi trường sinh (0.5đ)
sống và làm tuyệt chủng nhiều loài động, thực vật.
b) Giải thích lượng mùn trong đất giảm và những biện pháp bảo vệ đất 1.5đ
* Lượng mùn trong đất giảm ở các khu vực đất trống, đồi trọc vì:
- Lượng mùn trong đất có được là do sự phân hủy xác vật chất hữu cơ của lớp (0.25đ)
phủ thực vật bên trên.
- Ở khu vực đất trống, đồi trọc là những nơi lớp phủ thực vật đã bị phá hủy, (0.5đ)
nên nguồn cung cấp mùn cho đất không còn nữa.
* Giải pháp
- Hạn chế xói mòn, sạt lở đất bằng cách áp dụng tổng thể các biện pháp thủy (0.25đ)
lợi, canh tác hợp lí.
- Cải tạo đất trống, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp. (0.25đ)
- Bảo vệ rừng kết hợp với trồng thêm rừng mới. (0.25đ)
c) Trong các khu rừng xích đạo, cây rừng thường phân thành nhiều tầng (1.0đ)
tán khác nhau vì:
- Trong các khu rừng xích đạo, hệ sinh vật rất đa dạng với nhiều loại cây khác (0.25đ)
nhau.
- Ánh sáng là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân tầng của cây rừng, quyết (0.25đ)
định quá trình quang hợp của cây xanh:
+ Những cây ưa sáng thường sống và phát triển tốt ở những nơi có đầy đủ ánh (0.25đ)
sáng và thường vươn cao làm các tầng cây phía trên.
+ Những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm, dưới tán lá của các cây (0.25đ)
khác, tạo thành các tầng cây phía dưới.

Câu 4: (4 điểm)
a) Tác động của cơ cấu dân số già, cơ cấu dân số trẻ đến sự phát triển kinh (1.75đ)
tế - xã hội của một quốc gia:

2
*Dân số già:
- Thuận lợi: (0.5đ)
+ Trẻ em ít, có điều kiện thuận lợi cho việc giáo dục và chăm sóc trẻ em.
+ Chất lượng cuộc sống được nâng cao.
- Khó khăn: (0.5đ)
+ Thiếu lao động, có nguy cơ giảm dân số.
+ Phải đầu tư nhiều cho việc hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho người già.
*Dân số trẻ:
- Thuận lợi: Nguồn lao động dự trữ dồi dào, đủ lực lượng lao động để phát triển (0.25đ)
kinh tế - xã hội.
- Khó khăn: (0.5đ)
+ Giải quyết việc làm cho số lao động bước vào độ tuổi.
+ Số người trong độ tuổi đi học đông, nhu cầu giáo dục, chăm sóc sức khỏe
lớn.
b. *Vẽ biểu đồ: (1.0đ)
Yêu cầu:
- Vẽ biểu đồ cột đôi.
- Chính xác, khoa học, đầy đủ các thông tin về biểu đồ.
(Nếu thiếu hoặc sai chi tiết nào thì trừ 0,25 điểm; vẽ biểu đồ dạng khác thì
không cho điểm).
*Tính và nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các khu vực: (1.25đ)
- Tính: (0.25đ)

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên


Khu vực
(%)
Châu Âu -0,1
Châu Á 1,3
Châu Phi 2,3
Bắc Mỹ 0,6
Mỹ La – tinh 1,6
Châu Đại Dương 1,0
(Nếu tính đúng 4 khu vực trở lên thì cho 0,25đ)
- Nhận xét: (1.0đ)
+ Tỉ suất gia tăng số tự nhiên của các khu vực không đều.
+ Châu Phi có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thuộc loại cao và cao nhất trong
các khu vực (Tg>2%).
+ Châu Á, Mỹ La – tinh, Châu Đại Dương có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
thuộc loại trung bình (Tg: 1-2%)
+ Bắc Mỹ (Tg: 0,6 %) và Châu Âu (Tg: - 0,1%) có tỉ suất gia tăng dân số tự
nhiên thuộc loại thấp và rất thấp

Câu 5: (4 điểm)
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để phát triển và phân
bố nông nghiệp.Thể hiện:
- Đất trồng:
+ Không thể sản xuất nông nghiệp nếu không có đất. (0.25đ)

3
+ Tính chất đất, độ phì, diện tích đất trồng… ảnh hưởng đến năng suất, cơ cấu sản
xuất các sản phẩm nông nghiệp khác nhau và qui mô sản xuất. (0.25đ)
+ Cho ví dụ (0.5đ)
- Khí hậu và nguồn nước:
+ Các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, lượng mưa,… ảnh hưởng rất lớn đến việc xác
định cơ cấu cây trồng vật nuôi, thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ… (0.25đ)
+ Sự phân chia các đới nông nghiệp trên thế giới phụ thuộc vào sự phân đới của khí
hậu. (0.25đ)
+ Sự phân mùa của khí hậu qui định tính mùa vụ trong sản xuất, sử dụng lao động và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. (0.25đ)
+ Tính bấp bênh, không ổn định của sản xuất nông nghiệp là do những tai biến thiên
nhiên và thời tiết khắc nghiệt; điều kiện thời tiết ảnh hưởng đến sự phát sinh và lan
tràn của dịch bệnh, sâu bệnh. (0.5đ)
+ Nơi có nguồn nước dồi dào là những vùng nông nghiệp trù phú. Những vùng khô
hạn ở hoang mạc hoặc núi cao nông nghiệp kém phát triển. (0.25đ)
+ Cho ví dụ (0.5đ)
- Sinh vật:
+ Các sinh vật trong tự nhiên là cơ sở để thuần dưỡng tạo nên các giống cây trồng, vật
nuôi. (0.25đ)
+ Đồng cỏ, bãi chăn thả, nguồn thức ăn trong tự nhiên là cơ sở thức ăn tự nhiên để
phát triển và phân bố ngành chăn nuôi gia súc. (0.25đ)
+ Cho ví dụ (0.5đ)
HẾT

* Lưu ý: Thí sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau, nếu đúng thì vẫn cho điểm tối
đa.

4
SỞ GD & ĐT HÀ NỘI ĐỀ THI OLYMPIC ĐỊA LÍ LỚP 10
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
(Thời gian làm bài 90 phút)
Năm học 2011-2012

Câu 1: (4 điểm)
Dựa vào biểu đồ phân bố mưa theo vĩ độ, hãy trình bày và giải thích sự phân bố mưa ở các
khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.

Câu 2: (6 điểm)
Trình bày hoạt động của gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á và ảnh hưởng của nó
tới khí hậu nước ta.
Câu 3: (6 điểm)
Nêu vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến ngành sản xuất nông nghiệp. Hãy giải
thích tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp mang dần tính chất công nghiệp.
Câu 4: (4 điểm)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam trong các
năm 1990 và 2005 ( Đơn vị %). Qua biểu đồ hãy rút ra nhận xét.

Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nông nghiệp


1990 79.3 17.9 2.8
2005 73.5 24.7 1.8
----------- Hết ------------
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI OLIMPIC ĐỊA LÍ 10
NĂM HỌC 2011-2012

Câu Đáp án Điểm


1
Dựa vào biểu đồ phân bố mưa theo vĩ độ, hãy trình bày và giải thích sự phân bố mưa ở
(4đ)
các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ:
- Ở vùng xích đạo: Mưa nhiều nhất do ở đây có nền nhiệt độ cao, khí áp thấp, 1
có nhiều biển và đại dương, có rừng xích đạo ẩm ướt, sự bốc hơi rất mạnh mẽ
- Ở chí tuyến: Hai vùng chí tuyến Bắc và Nam mưa tương đối ít do quanh năm
có dãy áp cao ngự trị, tỉ lệ diện tích lục địa tương đối lớn 1
- Ở vùng ôn đới Bắc và Nam bán cầu lượng mưa tương đối lớn do ở đây có khí
áp thấp, có gió Tây ôn đới thổi quanh năm. Vùng ôn đới Nam bán cầu mưa
nhiều hơn Bắc bán cầu do ở đây có diện tích đại dương nhiều hơn 1
- Ở vùng cực: Càng về hai cực lượng mưa càng ít do ở cực có khí áp cao, nhiệt
độ thấp, không khí lạnh, nước khó bốc hơi

1
2 Hoạt động của gió mùa ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và ảnh hưởng của nó tới khí hậu
( 6đ) nước ta.
*Hoạt động của gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á
- Nguyên nhân hình thành: do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và 1
đại dương, giữa bán cầu bắc và bán cầu nam
- Gió mùa mùa đông:
+ Nguồn gốc: về mùa đông, lục địa Á Âu lạnh, hình thành áp cao Xiabia, trong 0.5
khi đó đại dương nóng hơn -> xuất hiện gió thổi từ lục địa ra đại dương qua khu
vực Nam Á, Đông Nam Á
+ Hướng: Đông Bắc 0.25
+ Tính chất: lạnh, khô 0.25
+ Thời gian hoạt động: từ tháng 11- tháng 4 0.25
+ Hệ quả: gây ra mùa đông lạnh, khô 0.25
-Gió mùa mùa hạ:
+ Nguồn gốc: về mùa hạ ở bán cầu bắc, khu vực chí tuyến nóng nhất nên đã 0.5
hình thành áp thấp Iran, trong khi đò ngoài Ấn Đô dương vẫn mát nên hình thành
áp cao Nam Ấnn Độ Dương -> xuất hiện gió thổi từ đại dương vào lục địa qua khu
vực Nam Á, Đông Nam Á
+ Hướng: Tây Nam 0.25
+ Tính chất: nóng ẩm 0.25
+Thời gian hoạt động: từ tháng 5- tháng 10 0.25
+ Hệ quả: gây hiện tượng nóng ẩm, mưa nhiều 0.25
- Ảnh hưởng tới khí hậu nước ta: gây ra cho nước ta một mùa đông lạnh và khô
kéo dài từ tháng 11 năn trước đến tháng 4 năm sau, một mùa hạ nóng ẩm, mưa 2
nhiều từ tháng 5 đến tháng 10. Kiểu khí hậu của Việt Nam là nhiệt đới ẩm, mưa
nhiều
3 Nêu vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến ngành sản xuất nông
( 6đ ) nghiệp. Hãy giải thích tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp mang dần tính
chất công nghiệp.
- Vai trò của sản xuất nông nghiệp
+ Nông nghiệp là ngành sản xuất quan trọng giúp giải quyết nhu cầu lương thực, 0.5
thực phẩm
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp: công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến 0.5
thực phẩm, cong nghiệp dược phẩm
+ Là cơ sở cho quá trình công nghiệp hoá ở các nước đang phát triển như Việt 0.5
Nam
+ Là nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ 0.5
- Đặc điểm của nông nghiệp:
+ Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, còn cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao 0.5
động
+ Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ 0.5
+ Sảnxuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên 0.5
+ Nông nghiệp ngày càng trở thành ngầnh sản xuất hàng hoá 0.5
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố nông nghiệp
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên( đất trồng, khí hậu- nước, sinh vật 0.5
)
+ Kinh tế- xã hội ( dân cư – lao động, sở hữu ruộng đất, tiến bộ khoa học- kĩ thuật 0.75
trong nông nghiệp, thị trường tiêu thụ )
- Ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính công nghiệp vì: 0.25
+ Nông nghiệp sử dụng nhiều máy móc và các sản phẩm công nghiệp
+ Áp dụng quy trình công nghiệp vào nông nghiệp 0.25
+ Sản xuất nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá. 0.25
4 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam trong
(4đ ) các năm 1990 và 2005 ( Đơn vị %). Qua biểu đồ hãy rút ra nhận xét
- Vẽ biẻu đồ hình tròn, chia tỉ lệ đúng, đầy đủ chú giải, tên biểu đồ, đẹp 2.0
- Nhận xét:
+ Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự thay đổi
+ Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt ( số liệu ) 0.5
+ Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi ( số liệu ) 0.5
+ Ngành dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ và đang giảm dần tỉ trọng ( số 0.5
liệu ) 0.5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: ĐỊA LÍ LỚP 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 01 trang, gồm 5 câu)

Câu I
1. Hãy cho biết tên của hình vẽ bên.
Giải thích ý nghĩa của các ngày ghi trong hình.

2. Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau? Phân tích mối quan hệ giữa
đất và sinh vật.
Câu II
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Địa hình ảnh hưởng
đến lượng mưa, chế độ nước sông và mực nước ngầm như thế nào?
2. Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại
cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?
Câu III
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.
2. Vì sao trong tổng sản lượng lương thực xuất khẩu trên thế giới, lúa mì lại chiếm
tỉ trọng lớn hơn lúa gạo?
Câu IV
1. Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Theo em, đặc điểm nào là
quan trọng nhất ? Vì sao ?
2. Chứng minh rằng : Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây
dựng, khai thác mạng lưới giao thông và phương tiện vận tải.
Câu V
Cho bảng số liệu sau :
DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1995-2010
(Đơn vị : Nghìn ha)
Năm 1995 1999 2000 2003 2005 2010
Cà phê 186,4 477,7 561,9 510,2 497,4 554,8
Cao su 278,4 394,9 412,0 440,8 482,7 748,7
Hồ tiêu 7,0 17,6 27,9 50,5 49,1 51,3
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây
cao su, cây hồ tiêu của nước ta giai đoạn 1995-2010.
2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây cao su, cây hồ tiêu của
nước ta giai đoạn 1995-2010.
--------------------HẾT--------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh………………………… Số báo danh………………………


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012 - 2013

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10


Câu Nội dung Điểm
I.1 Cho biết tên của hình vẽ bên. Giải thích ý nghĩa của các ngày ghi trong hình. 2,0
- Tên của hình 0.5
Đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong 1 năm
+ Giải thích: Do Trái đất hình cầu, khi chuyển động quanh Mặt trời, trục Trái Đất 0,5
nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66030’ dẫn đến chuyển động biểu kiến hàng năm
của Mặt Trời
- Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 0o (Xích đạo) vào ngày 21/3. 0,25
- Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 23o27’ B (chí tuyến bắc) vào ngày 22 /6. 0,25
- Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 0o (Xích đạo) vào ngày 23/9. 0,25
- Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 23o27’ N (chí tuyến nam) vào ngày 22 /12. 0,25
I.2 Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau ? Phân tích mối quan hệ giữa đất và 3,0
sinh vật.
- Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau:
+ Trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau do nhiều nhân tố tác động: 0,25
+ Phân tích tác động của từng nhân tố: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian và con 1,5
người (Làm rõ vai trò của từng nhân tố)
+ Mối quan hệ giữa chúng khác nhau trong việc hình thành mỗi loại đất. 0,25
- Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật
+ Đất tác động đến sinh vật : các đặc tính lí, hoá và độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát 0,5
triển và phân bố của thực vật (dẫn chứng).
+ Sinh vật tác động đến đất : sinh vật có tác động chủ đạo trong việc hình thành đất (nêu 0,5
vai trò của thực vật, vi sinh vật, động vật đối với sự hình hành đất).
II.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Địa hình ảnh hưởng đến 2,5
lượng mưa, chế độ nước sông và mực nước ngầm như thế nào?
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
- Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm:
+ Miền khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, thủy chế 0,25
sông phụ thuộc vào chế độ mưa
+ Ở miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế phụ thuộc vào lượng 0,25
tuyết tan, mùa xuân nhiệt độ ấm, băng tuyết tan thường gây lũ
+ Ở những vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò quan trọng 0,25
- Địa thế, thực vật, hồ đầm
+ Địa thế: Miền núi có độ dốc lớn hơn đồng bằng nên nước chảy mạnh, nhanh, dễ gây ra lũ 0,25
quét
+ Thực vật: giữ nước, tạo nước ngầm, điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt. Trồng rừng phòng 0,25
hộ ở đầu nguồn hạn chế lũ lụt
+ Hồ, đầm; Điều hòa chế độ nước sông. 0,25
Địa hình ảnh hưởng đến lượng mưa, chế độ nước sông và mực nước ngầm như thế
nào?
- Ảnh hưởng đến lượng mưa: Cùng một sườn núi, càng lên cao mưa càng nhiều do nhiệt độ 0,5
càng giảm, đến một độ cao nào đó độ ẩm không khí giảm sẽ không còn mưa nên những
đỉnh núi cao khô ráo; Hướng sườn: sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió ít mưa
- Ảnh hưởng đến chế độ nước sông : Độ dốc địa hình cao, nước tập trung nhanh vào sông,
nước dâng nhanh 0,25
- Ảnh hưởng đến mực nước ngầm: Độ dốc địa hình có tác dụng tăng cường hay giảm bớt
lượng ngấm của nước mưa: Độ dốc lớn nước chảy nhanh nên thấm ít, nước ngầm thấp… 0,25
II.2 Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại cơ 1,5
cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?
- Khái niêm:
+ Cơ cấu dân số theo giới: là biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với 0,25
tổng số dân.
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi: là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo nhóm tuổi 0,25
nhất định.
- Cơ cấu dân số theo giới: có tầm quan trọng trong việc phát triển và phân bố sản xuất, việc
tổ chức đời sống xã hội sao cho phù hợp với thể trạng, tâm sinh lí, lối sống, sở thích của 0,5
từng giới.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi: thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ trung bình, khả
năng phát triển dân số và nguồn lao động của 1 quốc gia. Từ đó có chiến lược cụ thể để 0,5
điều chỉnh dân số phù hợp với thực trạng đất nước, có kế hoạch đào tạo và sử dụng lao
động hợp lí.
III.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô. 2,0
- Nhân tố tự nhiên- sinh học : cơ cấu giới tính, cơ cấu tuổi (phân tích cụ thể...) 0,5
- Nhân tố môi trường sống : Môi trường trong sạch, tuổi thị con người được nâng cao, 0,25
ngược lại.
- Nhân tố KT-XH bao gồm : 0,75
+ Mức sống của dân cư
+ Trình độ phát triển của y học : Trình độ y học càng cao, mạng lưới y tế, chăm sóc sức
khỏe phát triển, càng tăng khả năng giảm mức chết, nhất là tử vong trẻ em. Ngày nay khả
năng y học có thể dập tắt nhiều bệnh hiểm nghèo.
+ Trình độ văn hóa tỉ lệ nghịch với mức chết
- Các nhân tố khác như : Chiến tranh, tai nạn, thiên tai, các tệ nạn xã hội cũng ảnh hưởng 0,5
đến mức chết.
III.2 Trong xuất khẩu lương thực trên thế giới lúa mì lại chiếm tỉ trọng lớn hơn lúa gạo vì : 1,0
- Lúa mì được trồng ở vùng khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới, đại bộ phận lúa mì được trồng 0,25
ở các nước phát triển (chủ yếu ở châu Âu, châu Mĩ) với lượng bột mì trong khẩu phần ăn
hàng ngày không nhiều.
- Hơn nữa, ở những nước này quy mô dân số nhỏ, tỉ suất gia tăng dân số thấp, trong khi 0,25
sản lượng lúa mì lại rất nhiều. Vì thế lúa mì trở thành mặt hàng lương thực chính trên thị
trường thế giới.
- Lúa gạo là cây lương thực thuộc vùng nhiệt đới và cận nhiệt, đại bộ phận lúa gạo được 0,25
trồng chủ yếu ở các nước đang phát triển châu Á.
- Các nước trồng nhiều lúa gạo đều rất đông dân với tập quán lâu đời tiêu dùng lúa gạo rất 0,25
nhiều như (Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam...). Vì thế lúa gạo sản xuất ra chủ yếu
tiêu dùng trong nước, lượng gạo xuất khẩu rất nhỏ.
IV.1 Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì ? Theo em, đặc điểm nào là quan 2,0
trọng nhất ? Vì sao ?
Đặc điểm :
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được. 0,25
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi. 0,25
- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ. 0,25
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. 0,25
- Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa. 0,25
Đặc điểm quan trọng nhất: là đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế 0,25
được.
- Vì không thể sản xuất nông nghiệp nếu không có đất. Đất có ảnh hưởng đến quy mô và 0,5
phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
IV.2 Chứng minh rằng : Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây dựng, 2,0
khai thác mạng lưới giao thông và phương tiện vận tải.
- Vị trí địa lý quy định sự có mặt và vai trò của các loại hình vận tải. 0,5
Dẫn chứng: Vùng cực - Phương tiện xe trượt tuyết; các nước giáp biển - phát triển GT
đường biển…
- Địa hình ảnh hưởng đến công tác khai thác và thiết kế các công trình giao thông; ảnh 0,5
hưởng đến cho phí xây dựng mạng lưới GTVT
Dẫn chứng: Địa hình miền núi dốc như miền Trung VN - Phải xây dựng nhiều hầm đường
bộ và đường sắt…
- Sông ngòi: ảnh hưởng đến giao thông vận tải đường sông, xây dựng mạng lưới cầu cống 0,5
- Thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động các phương tiện vận tải
Dẫn chứng: Sương mù dày - các chuyến bay bị hủy bỏ; bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nhiều 0,5
loại hình vận tải…
V.1 1.Vẽ biểu đồ :
- Xử lý số liệu 1,0
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1995-2006
(Đơn vị : %).
Năm 1995 1999 2000 2003 2005 2010
Cà phê 100 256.3 301.4 273.7 266.8 297.6
Cao su 100 141.8 148 158.3 173.4 268.9
Hồ tiêu 100 251.4 398.6 721.4 701.4 732.9

- Vẽ biểu đồ đường % (lấy năm 1995= 100%), chính xác, rõ, đẹp; có đầy đủ kí hiệu, tên 2,0
biểu đồ (vẽ các dạng khác không cho điểm)
V.2 2. Nhận xét: 1,0
- Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây cao su, cây hồ tiêu của nước ta 0,25
giai đoạn 1995-2010 đều tăng
- Tốc độ tăng diện tích các cây trên không đều:
+ Cây hồ tiêu tăng nhanh nhất : 632.9% (nhanh nhất là từ năm 2000-2003), sau 2003 có 0,25
giảm nhẹ, từ 2005 đến 2010 tăng 0,25
+ Cây cà phê tăng nhanh thứ 2 với 197.6 %. Từ 2000- 2005 có giảm nhẹ, sau đó tăng 0,25
+ Cây cao su tăng liên tục: 168.9%, tăng nhanh nhất sau 2005
Tổng điểm toàn bài 20,0
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Nghệ An
Trường THPT Diễn Châu 4

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC : 2012-2013


MÔN ĐỊA LÝ LỚP 10
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1: ( 2 Điểm ) Một trận bóng đá tổ chức tại nước Anh vào lúc 20 giờ ngày
18/10/ 2009 thì tại Hà nội(Việt Nam )và Oa sinh tơn ( Hoa kỳ ) lúc đó là mấy giờ ?
Để xem được trận bóng đá đó .Biết rằng tại Anh là múi giờ số 0 , Hà Nội là múi giờ
số 7 và Oasinhtơn ở múi giờ 19 .
Câu 2 : (4,5điểm ) Quan sát vào bảng số liệu sau .Nhận xét và giải thích sự phân bố
lượng mưa trên thế giới .
LƯỢNG MƯA TRUNG BINH NĂM CÁC ĐỚI ( TRÊN ĐẤT LIỀN )
Bắc bán cầu Nam bán cầu
Các đới theo vĩ độ Lượng mưa (mm) Các đới theo vĩ độ Lượng mưa
(mm)
0 0
0-10 1677 0-10 1872
0 0
10-20 763 10-20 1110
0 0
20-30 513 20-30 564
0 0
30-40 501 30-40 868
0 0
50-60 510 50-60 976
0 0
60-70 340 60-90 100
0
70-80 194
Câu 3( 4 điểm )
a. Sự phát triển dân số tăng hay giảm là do những yếu tố nào tạo thành ? Yếu tố nào
quyết định ? Tại sao ?
b. Ý nghĩa của của gia tăng dân số tự nhiên và hậu quả của dân số già .
Câu 4: (5,5điểm )
a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp
.
b. Tại sao ở những nước đang phát triển việc đưa ngành chăn nuôi lên thành ngành
chính trong nông nghiệp là phương châm đúng nhưng không dễ thực hiện.
c. Ở Việt Nam ta hiện nay đã chú trọng sự phát triển ngành chăn nuôi nhưng vẫn còn
chiếm tỷ nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
Câu 4 ( 4điểm ) : Cho bảng số liệu than và dầu mỏ trên thế giới thời kỳ 1950-2003
ĐV: triệu tấn
Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
Than 1820 2603 2936 3770 3387 5300
Dầu mỏ 523 1052 2336 3066 3331 3904
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình khai thác than và dầu mỏ của thế giới thời kỳ
1950-2003.
b. Nhận xét và giải thích tình hình khai thác than và dầu mỏ thế giới .

..........……………………………Hết ………………………………….
Đáp án đề thi học sinh giỏi 10
Câu Nội dung Điểm
1 Tính giờ : 2đ
ở Anh 20giờ ngày 18/10/2009thì
-Ở Việt Nam : 1đ
20giờ +7 giờ = 27 giờ ( tức là 3giờ ngày 19/10/2009)
- Còn ở Oasintơn (Hoa kỳ ) bán cầu Tây là 1đ
20giờ -5 giờ = 15 giờ ngày 18/10/2009
2 Nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên thế giới 4,5đ
- Lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo về hai cực ( vĩ độ ) 0,5
+ Từ 0- 200 ( nhiệt đới và xích đạo ) mưa nhiều nhất là do 0,5
Nhiệt độ cao , không khí và hơi nước bốc lên mạnh , áp thấp , gió
mang hơi ẩm từ nơi khác đến , do giải hội tụ nhiệt đới .
+ Từ 20-400( chí tuyến ) mưa ít do áp cao , mưa chủ yếu do bốc 0,5
hơi tại chỗ (dc)
+ Từ 40- 600 ( ôn đới ) mưa tương đối nhiều (dc) do: áp thấp , gió 0,5
tây ôn đới
+ Từ 600 về cực mưa ít (dc) do : cao áp , nhiệt độ thấp nước không 0,5
bốc hơi được
- Giữa hai bán cầu , lượng mưa các vĩ độ cũng khác nhau 0,5
+ Khu vực xích đạo ở bán cầu bắc mưa ít do diện tích lục địa lớn 0,5
+ Khu vực chí tuyến BCB mưa ít hơn khu vực chí tuyến BCN do
diện tích lục địa lớn hơn 0,5
+ khu vực ôn đới BCB mưa ít hơn khu vực ôn đới BCN do diện
tích lục địa lớn hơn 0,25
+ Khu vực Cực BCB mưa nhiều hơn khu vực cực BCN do chủ yếu
đại dương chiếm đại bộ phận 0,25

3 a.Sự phát triển dân số tăng hay giảm là do những yếu tố nào tạo
thành ? yếu tố nào quyết định ? Tại sao ?
- Sự phát triển dân số tăng hay giảm do 2 yếu tố : Gia tăng tự 0,75đ
nhiên( sinh và tử ) và gia tăng cơ giới ( cơ học )
-Trong đó , yếu tố gia tăng tự nhiên là yếu tố quyết định , đặc biệt 0,75
là tỷ suất sinh
+ Gia tăng cơ giới mang tính nhất thời , không thường xuyên 0,25
+ Sinh nhiều hay sinh ít sẽ quyết định sự gia tăng dân số một nước . 0,25
b.Ý nghĩa của của gia tăng dân số tự nhiên và hậu quả của dân số
già .
- Ý nghĩa : Giúp cho việc tái sản xuất dân cư , duy trì nòi giống
-Hậu quả của dân số già : 1đ
+ Thiếu lực lượng lao động trẻ kế thừa sự phát triển kinh tế đất
nước 0,5
+ Chi phí cao cho phúc lợi người già
0,5
a.Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố 1,75đ
ngành nông nghiệp .
4 - Nhân tố tự nhiên :
+ đất : Ảnh hưởng đến quy mô sản xuất , cơ cấu và sự phân bố cây 0,25
trồng vật nuôi
+ Khí hậu -nước : Ảnh hưởng thời vụ , cơ cấu cây trồng , khả năng 0,25
xen canh tăng vụ …
+ Sinh vật : cơ sỏ tạo nên các giống cây trồng vật nuôi , cơ sở thúc 0,25
ăn gia súc …
- Nhân tố kinh tế - xã hội :
+ Dân cư – lao động : vưa là lực lượng sản xuất vừa là thị trường 0,25
tiêu thụ , ảh đến cơ cấu cây trồng vật nuôi
+ Sở hữu ruộng đất : ảh đến con đường phát triển nông nghiệp , các 0,25
hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
+ Tiến bộ KHKT: Giúp chủ động sản xuất , nâng cao năng suất và 0,25
chất lượng
+ Thị trường tiêu thụ : ảh đến giá nông sản , điều tiết sản xuất và 0,25
hướng chuyên môn hoá .
…………………………………………………………………….
b.Tại sao ở những nước đang phát triển việc đưa ngành chăn nuôi 3đ
lên thành ngành chính trong nông nghiệp là phương châm đúng
nhưng không dễ thực hiện.
- Là phương châm đúng vì : 1đ
+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm , đạm động vật nuôi sống con 0,25
người
+ Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ 0,25
+ Cung cấp hàng xuất khẩu , tạo việc làm cho người lao động 0,25
+ Cung cấp sức kéo , phân bón cho ngành trồng trọt 0,25
- Nhưng không dễ thực hiện vì : 2,0đ
+ Thiếu vốn , trình độ khoa học kỷ thuật thấp , sức mua trong nước 0,5
kém , đồng cỏ ít , dịch vụ thú y còn kém phát triển
+ Sản xuất kém chất lượng khó cạnh tranh thị trường nước ngoài 0,5
+ Lương thực chưa đủ cho con người , chưa dư thừa phát triển chăn
nuôi . 0,5
+ Công nghệ sinh học còn non yếu , chưa lai tạo nhiều giống tốt có
năng suất cao . 0,5
……………………………………………………………………
c.Ở Việt Nam ta hiện nay đã chú trọng sự phát triển ngành chăn
nuôi nhưng vẫn còn chiếm tỷ nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông 0,75
nghiệp?
- Vì VN cũng như các nước đang phát triển khác điều kiện phát
triển chăn nuôi gặp khó khăn : giống gia súc gia cầm năng suất cao
vẫn còn ít , chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu , dịch vụ
thú y còn nhiều hạn chế , thức ăn chưa đảm bảo nên hiệu quả chăn
nuôi chưa thật cao và ổn định chỉ chiếm 25% giá trị nông nghiệp .
( Nếu hs trình bày đc một số ý cho tối đa 0,5 đ)
……………………………………………………………………….
a.Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình khai thác than và dầu mỏ của thế ….....
giới thời kỳ 1950-2003. 2đ
- Vẽ biểu đồ cột đôi , khoangr cách thời gian theo tỷ lệ tương ứng
Yêu cầu ; chú thích , tên biểu đồ , ghi số liệu trên đầu cột đầy đủ
........ (Nếu thiếu một yếu tố trừ 0,25 đ)
5 c. Nhận xét và giải thích tình hình khai thác than và dầu mỏ thế
giới .
- Nhận xét :
+ Từ 1950-1980 : xu hướng tăng chung ( cả than và dầu mỏ ) 2đ
+ từ 1980-1990: - SL than giảm (dc)
- SL dầu mỏ tăng liên tục (dc)
- Giải thích : + Dầu mỏ có ưu thế hơn than đá : nhiệt lượng cao , 0,5
hiệu suất lớn , chi phí khai thác , vận chuyển và bảo quản thấp , 0,5
ít gây ô nhiễm môi trường hơn than 0,5
+ Do xuất hiện động cơ đốt trong nguyên liệu cho 0,25
công nghiệp hoá dầu .

……………… Hết ………………… 0,25


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2011- 2012
CỤM TRƯỜNG THPT Môn Địa lí – Lớp 10
BA ĐÌNH – TÂY HỒ Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề.
ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi gồm có 01 trang

Câu 1. (3 điểm)
a) Thế nào là giờ múi? Nêu cơ sở để phân chia các múi giờ trên Trái Đất.
b) Khi ở Hà Nội ( 105052’ Đ ) là 8 giờ ngày 14/03/2012 thì cùng lúc đó giờ khu
vực tại các thành phố Bắc Kinh ( 116030’ Đ ) và Oasintơn ( 760 53’ T ) là mấy giờ, ngày
nào?

Câu 2. (4 điểm)
a) Quy luật địa đới là gì? Nguyên nhân gây ra quy luật này.
b) Hãy chứng minh biểu hiện của quy luật địa đới qua sự phân bố lượng mưa
trên Trái Đất.

Câu 3. (4 điểm)
a) Nêu ý nghĩa của cơ cấu dân số theo độ tuổi.
b) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam ( Trang 15 ) và kiến thức đã học, hãy nhận
xét và giải thích cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế ở nước ta
thời kì 1995 – 2007.

Câu 4. (3 điểm)
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố: đất đai, khí hậu, tiến bộ khoa học kĩ
thuật và thị trường đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

Câu 5. (6 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng dầu thô, than sạch và điện của nước ta thời kì 2000 – 2009

Năm 2000 2005 2007 2009


Dầu thô ( triệu tấn ) 16,3 18,5 15,9 16,4
Than sạch ( triệu tấn ) 11,6 34,1 42,5 44,1
Điện ( tỉ kwh ) 26,7 52,1 64,1 80,6

a) Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ gia tăng sản
lượng dầu thô, than sạch và điện của nước ta thời kì 2000 – 2009 và nêu nhận xét.
b) Giải thích vì sao sản lượng điện của nước ta tăng nhanh trong những năm
gần đây?

------------------------ HẾT -------------------------


( Thí sinh được sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam )

Họ và tên thí sinh: ………………………………….. số báo danh: ………………….


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 10 – Môn: Địa lí

Câu Ý Nội dung điểm


1. (3)
a) - Bề mặt TĐ được chia thành 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 độ 1
kinh tuyến. Các địa phương nằm trong cùng một múi sẽ thống nhất
một giờ, đó là giờ múi.
- Cơ sở để phân chia các múi giờ: Do Trái Đất hình cầu và tự quay 1
quanh trục từ T sang Đ ngược chiều kim đồng hồ, thời gian quay
quanh trục một vòng là 24 giờ, đó là cơ sở để phân chia các múi giờ
trên TĐ.
b) - Hà Nội ở múi giờ 7, Bắc Kinh múi giờ 8, Oasin tơn múi giờ 19. 0,5
- Khi HN là 8 giờ thì Bắc Kinh là 9 giờ cùng ngày còn Oasintơn là 0,5
20 giờ, ngày 13/03/2012.
2. (4)
a) - Khái niệm: QL địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành 1,0
phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ XĐ về hai cực).
- Nguyên nhân:
+ Do dạng hình cầu của Trái Đất làm cho góc chiếu của tia sáng 0,75
MT tới bề mặt đất thay đổi từ XĐ về hai cực, vì vậy lượng BX MT
mà mặt đất nhận được cũng thay đổi theo.
+ Sự phân bố theo đới của lượng BXMT đã gây ra tính địa đới của 0,75
nhiều thành phần và cảnh quan địa lí trên TĐ.

b) Chứng minh biểu hiện của quy luật địa đới:


- Lượng mưa trên TĐ phân bố không đều theo vĩ độ : 0,5
+ Mưa nhiều nhất ở khu vực xích đạo 0,25
+ Mưa tương đối ít ở 2 vùng chí tuyến Bắc và Nam 0,25
+ Mưa nhiều ở 2 vùng ôn đới bán cầu Bắc và Nam 0,25
+ Mưa ít khi càng về 2 cực 0,25

3. (4)
a) Cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa quan trọng vì nó thể hiện tổng 1
hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn
lao động của một quốc gia.

b) Nhận xét và giải thích:


- Cơ cấu lao động có việc làm theo KV kinh tế ở nước ta có sự 0,25
chênh lệch lớn giữa các khu vực:
+ Phần lớn lao động tập trung ở KV nông, lâm, thủy sản (DC) 0,5
+ Khu vực CN – XD và dịch vụ còn chiếm tỉ trọng nhỏ (DC) 0,5
Do nước ta vốn đi lên từ một nước NN, đại bộ phận dân cư đang 0,25
sống ở nông thôn, ngành kinh tế chính là nông – lâm - ngư….
- Cơ cấu lao động ở nước ta có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, 0,25
tuy nhiên sự chuyển dịch còn chậm:
+ Tỉ trọng LĐ khu vực nông, lâm, thủy sản giảm (DC) 0,5
+ Tỉ trọng LĐ khu vực CN – XD và DV tăng (DC) 0,5
Do nước ta đang đẩy mạnh CNH- HĐH, CN và DV có tốc độ phát 0,25
triển nhanh hơn nên nhu cầu về nguồn lao động ngày càng tăng…..

4. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố: (3)


- Đất đai: Là cơ sở đầu tiên quan trọng nhất để tiến hành trồng trọt. 0,5
Quỹ đất, tính chất và độ phì của đất ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu,
năng suất và sự phân bố cây trồng, vật nuôi (phân tích)
- Khí hậu: Ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định cơ cấu cây trồng, 0,5
thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sx nông nghiệp,
phân bố nông nghiệp (phân tích)
- Tiến bộ KH – KT: Tác động đến sự PT và PB nông nghiệp thông 1
qua việc:
+ Hạn chế được những ảnh hưởng của tự nhiên (phân tích)
+ Chủ động hơn trong hoạt động nông nghiệp, nâng cao năng suất 1
và sản lượng (phân tích và DC)
- Thị trường: Tác động mạnh mẽ đến SX nông nghiệp thông qua
giá cả nông sản, quy mô tiêu thụ…

5. (6)
a) * Xử lí số liệu:
Tốc độ gia tăng sản lượng dầu thô, than sạch và điện của 1
nước ta thời kì 2000 – 2009 (đơn vị: % )
Năm 2000 2005 2007 2009
Dầu thô (triệu tấn) 100,0 113,5 97,5 100,6
Than sạch (triệu tấn) 100,0 294,0 366,4 380,2
Điện (tỉ kwh) 100,0 195,1 240,1 301,9
* Vẽ biểu đồ đường (vẽ dạng khác không cho điểm)
Yêu cầu: 2
- Vẽ đẹp, chính xác theo số liệu đã tính. Có tên BĐ, chú giải rõ ràng
cho 3 đường
- Thiếu tên BĐ hoặc chú giải, hoặc sai 1tỉ lệ…trừ 0,25 đ
* Nhận xét:
- Sản lượng dầu thô, than sạch và điện thời kì 2000 – 2009 đều có
xu hướng tăng. 2
- Tuy nhiên tốc độ tăng khác nhau:
+ Dầu thô: tăng chậm, giảm vào năm 2007 sau đó tăng (DC)
+ Than sạch: tăng nhanh nhất và liên tục (DC)
+ Điện tăng nhanh, nhất là giai đoạn gần đây (DC)
b) Sản lượng điện nước ta tăng nhanh những năm gần đây là do:
- Nhiều nhà máy điện được xây dựng và đi vào hoạt động.
- Nhu cầu về điện lớn và ngày càng tăng nhanh phục vụ CNH –
HĐH đất nước…. 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: ĐỊA LÍ LỚP 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 01 trang, gồm 5 câu)

Câu I
1. Hãy cho biết tên của hình vẽ bên.
Giải thích ý nghĩa của các ngày ghi trong hình.

2. Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau? Phân tích mối quan hệ giữa
đất và sinh vật.
Câu II
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Địa hình ảnh hưởng
đến lượng mưa, chế độ nước sông và mực nước ngầm như thế nào?
2. Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại
cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?
Câu III
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.
2. Vì sao trong tổng sản lượng lương thực xuất khẩu trên thế giới, lúa mì lại chiếm
tỉ trọng lớn hơn lúa gạo?
Câu IV
1. Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Theo em, đặc điểm nào là
quan trọng nhất ? Vì sao ?
2. Chứng minh rằng : Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây
dựng, khai thác mạng lưới giao thông và phương tiện vận tải.
Câu V
Cho bảng số liệu sau :
DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1995-2010
(Đơn vị : Nghìn ha)
Năm 1995 1999 2000 2003 2005 2010
Cà phê 186,4 477,7 561,9 510,2 497,4 554,8
Cao su 278,4 394,9 412,0 440,8 482,7 748,7
Hồ tiêu 7,0 17,6 27,9 50,5 49,1 51,3
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây
cao su, cây hồ tiêu của nước ta giai đoạn 1995-2010.
2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây cao su, cây hồ tiêu của
nước ta giai đoạn 1995-2010.
--------------------HẾT--------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh………………………… Số báo danh………………………


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012 - 2013

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10


Câu Nội dung Điểm
I.1 Cho biết tên của hình vẽ bên. Giải thích ý nghĩa của các ngày ghi trong hình. 2,0
- Tên của hình 0.5
Đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong 1 năm
+ Giải thích: Do Trái đất hình cầu, khi chuyển động quanh Mặt trời, trục Trái Đất 0,5
nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66030’ dẫn đến chuyển động biểu kiến hàng năm
của Mặt Trời
- Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 0o (Xích đạo) vào ngày 21/3. 0,25
- Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 23o27’ B (chí tuyến bắc) vào ngày 22 /6. 0,25
- Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 0o (Xích đạo) vào ngày 23/9. 0,25
- Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 23o27’ N (chí tuyến nam) vào ngày 22 /12. 0,25
I.2 Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau ? Phân tích mối quan hệ giữa đất và 3,0
sinh vật.
- Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau:
+ Trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau do nhiều nhân tố tác động: 0,25
+ Phân tích tác động của từng nhân tố: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian và con 1,5
người (Làm rõ vai trò của từng nhân tố)
+ Mối quan hệ giữa chúng khác nhau trong việc hình thành mỗi loại đất. 0,25
- Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật
+ Đất tác động đến sinh vật : các đặc tính lí, hoá và độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát 0,5
triển và phân bố của thực vật (dẫn chứng).
+ Sinh vật tác động đến đất : sinh vật có tác động chủ đạo trong việc hình thành đất (nêu 0,5
vai trò của thực vật, vi sinh vật, động vật đối với sự hình hành đất).
II.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Địa hình ảnh hưởng đến 2,5
lượng mưa, chế độ nước sông và mực nước ngầm như thế nào?
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
- Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm:
+ Miền khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, thủy chế 0,25
sông phụ thuộc vào chế độ mưa
+ Ở miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế phụ thuộc vào lượng 0,25
tuyết tan, mùa xuân nhiệt độ ấm, băng tuyết tan thường gây lũ
+ Ở những vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò quan trọng 0,25
- Địa thế, thực vật, hồ đầm
+ Địa thế: Miền núi có độ dốc lớn hơn đồng bằng nên nước chảy mạnh, nhanh, dễ gây ra lũ 0,25
quét
+ Thực vật: giữ nước, tạo nước ngầm, điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt. Trồng rừng phòng 0,25
hộ ở đầu nguồn hạn chế lũ lụt
+ Hồ, đầm; Điều hòa chế độ nước sông. 0,25
Địa hình ảnh hưởng đến lượng mưa, chế độ nước sông và mực nước ngầm như thế
nào?
- Ảnh hưởng đến lượng mưa: Cùng một sườn núi, càng lên cao mưa càng nhiều do nhiệt độ 0,5
càng giảm, đến một độ cao nào đó độ ẩm không khí giảm sẽ không còn mưa nên những
đỉnh núi cao khô ráo; Hướng sườn: sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió ít mưa
- Ảnh hưởng đến chế độ nước sông : Độ dốc địa hình cao, nước tập trung nhanh vào sông,
nước dâng nhanh 0,25
- Ảnh hưởng đến mực nước ngầm: Độ dốc địa hình có tác dụng tăng cường hay giảm bớt
lượng ngấm của nước mưa: Độ dốc lớn nước chảy nhanh nên thấm ít, nước ngầm thấp… 0,25
II.2 Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại cơ 1,5
cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?
- Khái niêm:
+ Cơ cấu dân số theo giới: là biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với 0,25
tổng số dân.
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi: là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo nhóm tuổi 0,25
nhất định.
- Cơ cấu dân số theo giới: có tầm quan trọng trong việc phát triển và phân bố sản xuất, việc
tổ chức đời sống xã hội sao cho phù hợp với thể trạng, tâm sinh lí, lối sống, sở thích của 0,5
từng giới.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi: thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ trung bình, khả
năng phát triển dân số và nguồn lao động của 1 quốc gia. Từ đó có chiến lược cụ thể để 0,5
điều chỉnh dân số phù hợp với thực trạng đất nước, có kế hoạch đào tạo và sử dụng lao
động hợp lí.
III.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô. 2,0
- Nhân tố tự nhiên- sinh học : cơ cấu giới tính, cơ cấu tuổi (phân tích cụ thể...) 0,5
- Nhân tố môi trường sống : Môi trường trong sạch, tuổi thị con người được nâng cao, 0,25
ngược lại.
- Nhân tố KT-XH bao gồm : 0,75
+ Mức sống của dân cư
+ Trình độ phát triển của y học : Trình độ y học càng cao, mạng lưới y tế, chăm sóc sức
khỏe phát triển, càng tăng khả năng giảm mức chết, nhất là tử vong trẻ em. Ngày nay khả
năng y học có thể dập tắt nhiều bệnh hiểm nghèo.
+ Trình độ văn hóa tỉ lệ nghịch với mức chết
- Các nhân tố khác như : Chiến tranh, tai nạn, thiên tai, các tệ nạn xã hội cũng ảnh hưởng 0,5
đến mức chết.
III.2 Trong xuất khẩu lương thực trên thế giới lúa mì lại chiếm tỉ trọng lớn hơn lúa gạo vì : 1,0
- Lúa mì được trồng ở vùng khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới, đại bộ phận lúa mì được trồng 0,25
ở các nước phát triển (chủ yếu ở châu Âu, châu Mĩ) với lượng bột mì trong khẩu phần ăn
hàng ngày không nhiều.
- Hơn nữa, ở những nước này quy mô dân số nhỏ, tỉ suất gia tăng dân số thấp, trong khi 0,25
sản lượng lúa mì lại rất nhiều. Vì thế lúa mì trở thành mặt hàng lương thực chính trên thị
trường thế giới.
- Lúa gạo là cây lương thực thuộc vùng nhiệt đới và cận nhiệt, đại bộ phận lúa gạo được 0,25
trồng chủ yếu ở các nước đang phát triển châu Á.
- Các nước trồng nhiều lúa gạo đều rất đông dân với tập quán lâu đời tiêu dùng lúa gạo rất 0,25
nhiều như (Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam...). Vì thế lúa gạo sản xuất ra chủ yếu
tiêu dùng trong nước, lượng gạo xuất khẩu rất nhỏ.
IV.1 Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì ? Theo em, đặc điểm nào là quan 2,0
trọng nhất ? Vì sao ?
Đặc điểm :
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được. 0,25
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi. 0,25
- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ. 0,25
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. 0,25
- Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa. 0,25
Đặc điểm quan trọng nhất: là đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế 0,25
được.
- Vì không thể sản xuất nông nghiệp nếu không có đất. Đất có ảnh hưởng đến quy mô và 0,5
phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
IV.2 Chứng minh rằng : Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây dựng, 2,0
khai thác mạng lưới giao thông và phương tiện vận tải.
- Vị trí địa lý quy định sự có mặt và vai trò của các loại hình vận tải. 0,5
Dẫn chứng: Vùng cực - Phương tiện xe trượt tuyết; các nước giáp biển - phát triển GT
đường biển…
- Địa hình ảnh hưởng đến công tác khai thác và thiết kế các công trình giao thông; ảnh 0,5
hưởng đến cho phí xây dựng mạng lưới GTVT
Dẫn chứng: Địa hình miền núi dốc như miền Trung VN - Phải xây dựng nhiều hầm đường
bộ và đường sắt…
- Sông ngòi: ảnh hưởng đến giao thông vận tải đường sông, xây dựng mạng lưới cầu cống 0,5
- Thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động các phương tiện vận tải
Dẫn chứng: Sương mù dày - các chuyến bay bị hủy bỏ; bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nhiều 0,5
loại hình vận tải…
V.1 1.Vẽ biểu đồ :
- Xử lý số liệu 1,0
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1995-2006
(Đơn vị : %).
Năm 1995 1999 2000 2003 2005 2010
Cà phê 100 256.3 301.4 273.7 266.8 297.6
Cao su 100 141.8 148 158.3 173.4 268.9
Hồ tiêu 100 251.4 398.6 721.4 701.4 732.9

- Vẽ biểu đồ đường % (lấy năm 1995= 100%), chính xác, rõ, đẹp; có đầy đủ kí hiệu, tên 2,0
biểu đồ (vẽ các dạng khác không cho điểm)
V.2 2. Nhận xét: 1,0
- Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây cao su, cây hồ tiêu của nước ta 0,25
giai đoạn 1995-2010 đều tăng
- Tốc độ tăng diện tích các cây trên không đều:
+ Cây hồ tiêu tăng nhanh nhất : 632.9% (nhanh nhất là từ năm 2000-2003), sau 2003 có 0,25
giảm nhẹ, từ 2005 đến 2010 tăng 0,25
+ Cây cà phê tăng nhanh thứ 2 với 197.6 %. Từ 2000- 2005 có giảm nhẹ, sau đó tăng 0,25
+ Cây cao su tăng liên tục: 168.9%, tăng nhanh nhất sau 2005
Tổng điểm toàn bài 20,0
Së GD& §T Thanh Ho¸ §Ò kiÓm tra chÊt l−îng häc sinh giái
tr−êng THPT Ba §×nh M«n §Þa lÝ – N¨m häc 2010 – 2011 – Khèi 10
Thêi gian: 180 phót ( Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)

C©u 1:(5,0 ®iÓm)


a/ Tr×nh bµy kh¸i qu¸t chuyÓn ®éng tù quay quanh trôc cña Tr¸i §Êt vµ hÖ qu¶ cña nã.
b/ Mét trËn bãng ®¸ ë Anh ®−îc truyÒn h×nh trùc tiÕp vµo lóc 15h ngµy 3/8/2004. §Ó
xem ®−îc trËn bãng ®¸ ®ã c¸c n−íc sau ®©y ph¶i xem ti vi vµo lóc mÊy giê, ngµy
th¸ng nµo? §iÒn kÕt qu¶ vµo b¶ng.
N−íc ViÖt Nam Anh Nga ¤xtr©ylia Hoa K×
Mói giê +7 0 +3 +10 -8
Giê 15h
Ngµy/ th¸ng 8/3/2004
C©u2: (6,0 ®iÓm)
a/Ph©n tÝch c¸c nguyªn nh©n lµm thay ®æi khÝ ¸p.
b/ Tr×nh bµy ho¹t ®éng cña giã T©y «n ®íi vµ giã MËu dÞch.
c/ Cho h×nh vÏ sau:
m
B
3000

2000

1000

A=26oC C
- §Æt tªn cho h×nh vÏ.
- TÝnh nhiÖt ®é t¹i c¸c ®iÓm B, C.
- Gi¶i thÝch sù kh¸c biÖt vÒ nhiÖt ®é vµ l−îng m−a gi÷a hai s−ên AB vµ BC.
C©u3: (4,0 ®iÓm)
a/ Tr×nh bµy vÒ c¸c nh©n tè ¶nh h−ëng ®Õn chÕ ®é n−íc s«ng.
b/ Nguån cung cÊp n−íc chñ yÕu cho s«ng ngßi n−íc ta lµ nguån nµo?T¹i sao?
C©u 4: (5,0 ®iÓm) Dùa vµo b¶ng sè liÖu sau ®©y:
C¬ cÊu d©n sè theo nhãm tuæi cña hai nhãm n−íc thêi k× 1995-2000 (%)
Nhãm n−íc §é tuæi 0-14 §é tuæi 15-59 §é tuæi > 60
C¸c n−íc ph¸t triÓn 19 67 14
C¸c n−íc ®ang ph¸t triÓn 35 60 5
a/ VÏ biÓu ®å thÝch hîp nhÊt thÓ hiÖn c¬ cÊu d©n sè ph©n theo nhãm tuæi cña hai
nhãm n−íc giai ®o¹n 1995-2000.
b/ NhËn xÐt c¬ cÊu tuæi cña hai nhãm n−íc vµ nªu nh÷ng thuËn lîi khã kh¨n cña c¬
cÊu tuæi trªn.

...............................HÕt.......................................
Së GD& §T Thanh Ho¸ §¸p ¸n §Ò kiÓm tra chÊt l−îng häc sinh giái
tr−êng THPT Ba §×nh M«n §Þa lÝ – N¨m häc 2010 – 2011 – Khèi 10
Thêi gian: 180 phót ( Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)

C©u ý Néi dung cÇn ®¹t §iÓm


* ChuyÓn ®éng tù quay quanh trôc cña Tr¸i §Êt vµ hÖ qu¶ cña nã
- Tr¸i ®Êt quay quanh trôc theo h−íng tõ t©y sang ®«ng
- Thêi gian Tr¸i §Êt tù quay quanh trôc mét vßng lµ mét ngµy 0,75®
®ªm( 24 h)
- Trong khi tù quay trôc cña T§ nghiªng víi mÆt ph¼ng hoµng ®¹o
mét gãc kh«ng ®æi 66033'
* HÖ qu¶
- Sù lu©n phiªn ngµy vµ ®ªm : D¹ng cÇu cña T§ lµm cho trªn T§
lu«n cã mét nöa ®−îc MÆt Trêi chiÕu s¸ng gäi lµ ngµy, nöa kh«ng
®−îc chiÕu s¸ng gäi lµ ®ªm 0,75®
a T§ tù quay quanh trôc nªn mäi n¬i trªn T§ lÇn l−ît ®−îc mÆt trêi
chiÕu s¸ng råi l¹i ch×m trong bãng tèi g©y ra hiÖn t−îng lu©n phiªn
ngµy vµ ®ªm
C©u1 - Giê trªn Tr¸i §Êt vµ ®−êng ®æi ngµy quèc tÕ
(5,0 ®) + Tr¸i ®Êt ®−îc chia lµm 24 mói giê, mçi mói réng 15 ®é kinh
tuyÕn. C¸c ®Þa ph−¬ng n»m trong mét mói giê sÏ cã mét giê thèng
nhÊt. Giê ë mói giê sè 0 ®−îc lÊy lµm giê quèc tÕ hay giê GMT 0,75®
+ §−êng kinh tuyÕn 1800 qua gi÷a mói giê sè 12 lµm ®−êng ®æi
ngµy quèc tÕ....
- Sù lÖch h−íng chuyÓn ®éng cña c¸c vËt thÓ
+ Mäi vËt thÓ chuyÓn ®éng trªn bÒ mÆt Tr¸i §Êt ®Òu bÞ lÖch h−íng
so víi h−íng ban ®Çu. 0,75®
BCB lÖch vÒ bªn ph¶i, BCN lÖch vÒ phÝa bªn tr¸i theo h−íng
chuyÓn ®éng
+ Lùc lµm lÖch h−íng chuyÓn ®éng cña c¸c vËt thÓ lµ lùc C«ri«lit
* Giê xem trËn bãng ®¸ trùc tiÕp tõ n−íc Anh cña c¸c n−íc

N−íc Mói giê Giê Ngµy/ th¸ng


ViÖt Nam +7 22h 8/3/2004
b Anh 0 15h 8/3/2004 2,0®
Nga +3 18h 8/3/2004
¤xtr©ylia +10 1h 9/3/2004
Hoa K× -8 7h 8/3/2004
Mçi néi dung sai trõ 0,25®

a Nguyªn nh©n lµm thay ®æi khÝ ¸p


- §é cao : Cµng lªn cao kh«ng khÝ cµng lokng, søc nÐn nhá nªn khÝ
¸p gi¶m 1,5®
- NhiÖt ®é
+ NhiÖt ®é t¨ng kh«ng khÝ në ra, tØ träng gi¶m, khÝ ¸p gi¶m
+ NhiÖt ®é gi¶m, kh«ng khÝ co l¹i tØ träng t¨ng, khÝ ¸p t¨ng
- §é Èm: Kh«ng khÝ chøa h¬i n−íc nhÑ h¬n kh«ng khÝ kh«
Kh«ng khÝ Èm, khÝ ¸p gi¶m. Kh«ng khÝ kh« khÝ ¸p t¨ng.
Ho¹t ®éng cña giã T©y «n ®íi vµ giã MËu dÞch

Giã T©y «n ®íi Giã MËu dÞch


Nguån gèc Thæi tõ (+) cËn nhiÖt Thæi tõ (+) cËn nhiÖt
b ®íi vÒ (-) «n ®íi ®íi vÒ (-) xÝch ®¹o
H−íng T©y nam ë BCB §«ng b¾c ë BCB 1,5 ®
T©y b¾c ë BCN §«ng nam ë BCN
Thêi gian Thæi quanh n¨m Thæi quanh n¨m
TÝnh chÊt Th−êng mang theo TÝnh chÊt chung lµ kh«
C©u2 m−a, suèt bèn mïa ®é
(6,0 ®) Èm cao
c * Tªn h×nh vÏ : HiÖn t−îng giã ph¬n 0,5
* TÝnh nhiÖt ®é
- S−ên AB kh«ng khÝ Èm lªn cao 1000m nhiÖt ®é gi¶m 60c
Tõ A- B lµ 3000m nhiÖt ®é gi¶m (6 X 3000) : 1000 = 180c
NhiÖt ®é t¹i B lµ 260c - 180c = 80c 1,5®
- S−ên BC kh«ng khÝ kh« cø xuèng 1000m nhiÖt ®é t¨ng 100c
Tõ B- C lµ 3000m nhiÖt ®é t¨ng (10 X 3000) : 1000 = 300c
NhiÖt ®é t¹i C lµ 80c + 300c = 380c
* Gi¶i thÝch nhiÖt ®é, l−îng m−a ë hai s−ên
- AB lµ s−ên ®ãn giã, kh«ng khÝ Èm bÞ ®Èy lªn cao, cµng lªn cao
nhiÖt ®é cµng gi¶m vµ cø 100m gi¶m 0,60c, ®©y lµ ®iÒu kiÖn ®Ó
ng−ng tô h¬i n−íc t¹o thµnh m−a 1,0
- S−ên BC : Khi kh«ng khÝ v−ît dØnh nói sang s−ên BC h¬i n−íc ®k
gi¶m, nhiÖt ®é t¨ng theo tiªu chuÈn kh«ng khÝ kh« khi xuèng nói,
cø 100m t¨ng 10c nªn s−ên BC kh« vµ nãng
Nh©n tè ¶nh h−ëng ®Õn chÕ ®é n−íc s«ng
* M−a, b¨ng tuyÕt, n−íc ngÇm lµ nguån cung cÊp n−íc cho s«ng
- ë vïng khÝ hËu nãng, nh÷ng n¬i ®Þa h×nh thÊp cña khÝ hËu «n ®íi
nguån tiÕp n−íc cho s«ng chñ yÕu lµ n−íc m−a. ChÕ ®é n−íc s«ng
chñ yÕu phô thuéc vµo chÕ ®é m−a
- N¬i ®Êt ®¸ dÔ thÊm n−íc, n−íc ngÇm cã vai trß quan träng trong 1,5®
a ®iÒu hoµ chÕ ®é n−íc s«ng
C©u 3 - MiÒn «n ®íi l¹nh vµ nói cao, n−íc s«ng chñ yÕu do b¨ng tuyÕt
(4,0 ®) tan cung cÊp
* §Þa thÕ, thùc vËt,hå ®Çm
- §Þa thÕ : MiÒn nói ®Þa h×nh dèc n−íc s«ng ch¶y nhanh h¬n ë
®ång b»ng
- Thùc vËt : L¸ c©y, th©n c©y, rÔ c©y... cã t¸c dông ®iÒu hoµ dßng 1,5®
ch¶y, ng¨n chÆn lò lôt
- Hå ®Çm nèi víi s«ng cã t¸c dông ®iÒu hoµ chÕ ®é n−íc s«ng. Khi
n−íc s«ng lªn cao, ch¶y vµo hå, khi n−íc xuèng th× n−íc ë hå ch¶y
ra lµm s«ng ®ì c¹n
Nguån cung cÊp n−íc chñ yÕu cho s«ng ngßi n−íc ta lµ do m−a. V×
b n−íc ta n»m trong vïng khÝ hËu nhiÖt ®íi Èm giã mïa, l−îng m−a 1,0
lín trong n¨m. Tuy nhiªn l−u l−îng n−íc s«ng còng thay ®æi theo
mïa: Mïa lò - mïa m−a, mïa c¹n - mïa kh«.
a VÏ hai biÓu ®å h×nh trßn 2,0®
Yªu cÇu : ChÝnh x¸c, ®Ñp, ®Çy ®ñ néi dung
NhËn xÐt
* N−íc ph¸t triÓn cã tØ lÖ trÎ em thÊp 18%, tØ lÖ ng−êi giµ cao 14% 0,5®
- C¬ cÊu d©n sè giµ
ThuËn lîi: D©n sè giµ, tØ lÖ trÎ em thÊp søc Ðp vÒ gi¸o dôc, ch¨m 0,5®
C©u 4 sãc y tÕ cho trÎ em nhá . Cã ®iÒu kiÖn ®Ó n©ng cao chÊt l−îng cuéc
(5,0 ®) sèng
b Khã kh¨n: Nguy c¬ thiÕu lao ®éng, gi¶m d©n sè. T¨ng chi phÝ phóc 0,5®
lîi xk héi
* N−íc ®ang ph¸t triÓn tØ lÖ trÎ em cao 35 %, tØ lÖ ng−êi giµ Ýt 5% - 0,5®
C¬ cÊu d©n sè trÎ
ThuËn lîi: Nguån lao ®éng dù tr÷ dåi dµo, kh¶ n¨ng ®¶m b¶o nhu 0,5®
cÇu vÒ lao ®éng ®Ó ph¸t triÓn kinh tÕ.
Khã kh¨n: Søc Ðp vÒ gi¸o dôc vµ ch¨m sãc søc khoÎ trÎ em, vÊn ®Ò 0,5®
viÖc lµm cho sè ng−êi ®Õn tuæi lao ®éng, thÊt nghiÖp.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CẢNH CHÂN NĂM HỌC 2010 – 2011
Đề chính thức Đề thi môn: Địa lý Thời gian: 150 phút

Câu 1: (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên toàn thế giới, các
nước phát triển, các nước đang phát triển. Đơn vị: (%)
Nhóm nước/ Thời kì 1960 - 1965 1975 - 1980 1985- 1990 1995- 2000 2004 - 2005
Các nước phát triển 1,2 0,8 0,5 0,2 0,1
Các nước đang phát triển 2,3 2,4 2,1 1,9 1,5
Toàn thế giới 1,9 2,0 1,7 1,5 1,2
1. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn thể hiện tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) toàn thế
giới, các nước phát triển, các nước đang phát triển thời kì 1960 – 2005.
2. Nhận xét và giải thích?
Câu 2: (5,0 điểm)
1/ Dựa vào hình sau và kiến thức đã học, hãy:
a) Nêu tên hình A?
b) Cho biết sự khác nhau giữa lớp vỏ đại dương và vỏ lục địa?

Hình A.
2/ Cho bảng số liệu sau: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm
theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
Vĩ độ ( 0B) 00 200 300 400 500 600 700 ...
0
Nhiệt độ trung bình năm ( C) 24,5 25,0 20,4 14,0 5,4 -0,6 -10,4 . . .
0
Biên độ nhiệt năm ( C) 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,2 ...
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học có nhận xét gì về sự thay đổi nhiệt độ
trung bình năm theo vĩ độ , biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900) ở Bán cầu
Bắc. Giải thích?
Câu 3: (4,0 điểm)
1/ Mùa là gì? Nguyên nhân sinh ra mùa? Nêu các mùa, đặc điểm của mùa?
2/ Một trận đấu bóng giữa Manchester và Liverpool được đài truyền hình Việt Nam
tường thuật vào lúc 2h ngày 13/ 03/ 2011. Hỏi trận đấu đó diễn ra ở Anh vào hồi mấy giờ
ngày mấy ? Ở Bắc Kinh (Trung Quốc) muốn xem tường thuật trực tiếp trận đấu đó phải bật
Tivi vào hồi mấy giờ ngày mấy? ( Biết rằng Việt Nam thuộc mũi giờ số 7, Anh mũi giờ 0,
Bắc Kinh (Trung Quốc) mũi giờ số 8 )
Câu 4: (5,0 điểm)
1/ Trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải?
2/ Trình bày đặc điểm của cây công nghiệp?

…………Hết……………
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG MÔN ĐỊA LÍ 10
NĂM HỌC 2010 – 2011. THPT NGUYỄN CẢNH CHÂN
Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 1: 1 * Vẽ biểu đồ đường: Yêu cầu vẽ đúng 3 đường, tên biểu đồ, chú giải, 2,0
(6,0 điểm) số liệu, đẹp . . .
( Thiếu 1 yếu tố trên trừ 0,25 điểm)
2 * Nhận xét:
- Qua các năm: Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên toàn thế giới, các nước
phát triển, các nước đang phát triển đều giảm.
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên toàn thế giới giảm ( d/c ) . . . 0,5
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước phát triển ( d/c ) => 0,5
Giảm mạnh.
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển giảm ( 0,5
d/c ) => Giảm chậm.
- Giữa 2 nhóm nước:
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước phát triển luôn thấp hơn 0,5
các nước đang phát triển ( d/c )
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước phát triển thấp. . . 0,5
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao . . .
 Nước phát triển dân số tăng chậm thậm chí có nguy cơ giảm, già 0,5
hóa dân số. Nước đang phát triển dân số tăng nhanh.
* Giải thích: 0,5
- Nước phát triển tỷ suất thấp giảm mạnh do . . . 0,5
- Nước đang phát triển tỷ suất cao giảm chậm do . . .
Câu 2: 1 * Tên hình A: lớp vỏ Trái Đất. Thạch quyển. 0,5
(5,0 điểm) * Sự khác nhau giữa lớp vỏ đại dương và vỏ lục địa:
Tiêu chí Vỏ đại dương Vỏ lục địa
Độ dày Mỏng khoảng 5 km Dày ( dày nhất 0,5
70km )
Thành 3 tầng đá: trầm tích, 2 tầng: trầm tích,
phần cấu granit, bazan. bazan. Không có 0,5
tạo tầng granit.
Vị trí Dưới cùng đại dương Ở lục địa, tiếp giáp
... tiếp giáp với thủy quyển với khí quyển và 0,5
phía, sinh quyển . . sinh quyển, thủy
quyển . . .
kll
2 * Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, biên độ
nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900)
- Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900)ở Bán 1,0
cầu Bắc giảm dần. . . .( Ngoại trừ 200 khu vực chí tuyến )
0 0
- Biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 0 đến cực 90 ) ở Bán cầu Bắc 1,0
tăng dần . . .
* Giải thích:
- Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900) giảm
nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời ( Góc 0,5
nhập xạ ) càng nhỏ.
- Biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900) tăng dần 0,5
nguyên nhân càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh
lệch thời gian chiếu sáng giữa ngày và đêm trong năm càng lớn, ở vĩ
độ cao mùa hạ đã có góc chiếu sáng lớn lại có thời gian chiếu sáng dài (
tới 6 tháng ở cực). Mùa đông góc chiếu sáng đã nhỏ (b nhỏ dần tới
không),thời gian chiếu sáng lại ít dần ( tới 6 tháng ở cực).

Câu 3: 1 - Mùa là một khoảng thời gian trong năm nhưng có đặc điểm riêng về 0,5
(4,0 điểm) thời tiết và khí hậu.
- Nguyên nhân sinh ra mùa: Do trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng 0,5
quỹ đạo của TĐ và trong suốt năm, trục TĐ không đổi phương trong
không gian, nên có thời kì Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời
gian Bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời.Điều đó làm cho thời gian
chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều
thay đổi trong năm.
- Các mùa trong năm: 0,5
+ Mùa xuân.
+ Mùa hạ.
+ Mùa thu.
+ Mùa đông.
- Mùa BCB ngược mùa BCN. 0,5
2 * Tính giờ:
- Trận đấu đó diễn ra ở Anh vào hồi: 19h ngày 12/03/2011 vì khoảng 1,0
cách từ Anh – Việt Nam là 7h mà VN ở phía Đông nên giờ sớm hơn . .
..
- Ở Bắc Kinh (Trung Quốc) muốn xem tường thuật trực tiếp trận đấu
đó phải bật Tivi vào hồi 03h ngày 13/03/2011 vì Bắc Kinh (Trung 1,0
Quốc) ở phía Đông so với VN nên giờ sớm hơn. Khoảng cách từ Anh -
Bắc Kinh (Trung Quốc) là 1 h . . .
( Nếu học sinh không lí giải được chỉ cho ½ số điểm)
Câu 4: 1 * Trình bày vai trò của giao thông vận tải:
( 5,0 điểm) - Giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường. 0,5
- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân. 0,25
- Tạo mối giao lưu giữa các địa phương, các nước trên thế giới. 0,5
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế xã hội miền núi. 0,25
- Củng cố an ninh quốc phòng. 0,25
* Đặc điểm của giao thông vận tải:
- Sản phẩm: Sự chuyên chở người và hàng hóa. 0,5
- Tiêu chí đánh giá khối lượng DV vận tải : Khối lượng vận chuyển ( 0,5
tấn, người ), Khối lượng luân chuyển ( tấn.km, người.km ), cự ly vận
chuyển trung bình (km )
- Tiêu chí đánh giá về chất lượng DV vận tải là sự tiện nghi, sự an toàn, 0,25
tốc độ . . .
2 * Trình bày đặc điểm của cây công nghiệp:
- Biên độ sinh thái hẹp:
+ Phần lớn ưa nhiệt, ẩm. 0,25
+ Kén đất, chọn đất thích hợp. 0,25
+ Cần lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm. 0,25
+ Chế độ chăm sóc . . . 0,25
- Chỉ trồng những nơi có điều kiện thuận lợi nhất, phần lớn tập trung 0,5
các nước đang phát triển.
- Thường có các xí nghiệp CN chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở 0,5
các vùng chuyên canh.
Sở GD-ĐT Hà Nội ĐỀ THI OLIMPIC
Trường THPT Đa Phúc Môn: Địa lí 10( thời gian: 90 phút)

Câu 1:(3 điểm )


Nếu Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không tự quay quanh trục
thì sẽ có những hiện tượng gì xảy ra trên bề mặt Trái Đất ?
Câu 2:( 2 điểm) Một Hội nghị được tổ chức ở nước Anh vào lúc 20 giờ ngày 20/10/2006 thì
ở Hà Nội (Việt Nam) Newdeli (Ấn Độ) và Oasinton (Hoa Kỳ) là mấy giờ? Biết rằng Anh
múi giờ 0, Hà Nội múi giờ 7, Newdeli múi giờ 5 và Oasinton múi giờ 19.
Câu 3: (5 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản xuất năng lượng của thế giới, thời kỳ 1950 – 2003
Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
Than
1820 2603 2936 3770 3387 5300
(Triệu tấn)
Dầu mỏ
523 1052 2336 3066 3331 3904
(Triệu tấn)
Điện
967 2304 4962 8247 11832 14851
(Tỷ kWh)
a-Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm trên thời kỳ 1950 – 2003.
b-Nhận xét và giải thích.
Câu 4: (6 điểm)
a. Phân tích sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ ở biểu đồ.
b. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất ?

Biểu đồ : Phân bố lượng mưa theo vĩ độ

c. Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao miền ven Đại Tây Dương của tây bắc
châu Phi cũng nằm ở vĩ độ như nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt đới khô, còn nước ta lại có
khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?
Câu 5: (4 điểm )
Nêu vai trò của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

=====Hết=====
Đ ÁP ÁN
K Ì THI OLYMPIC

Đ Ề THI M ÔN Đ ỊA L Í - 10

Câu 1:(3 điểm )


Trái Đất vẫn có ngày và đêm ( 0,5 đ )
- Một năm chỉ có một ngày và một đêm, ngày dài 6 tháng, đêm dài 6 tháng ( 0,5 đ
)
- Ban ngày, mặt đất sẽ tích một l ư ợng nhiệt rất lớn và nóng lên dữ dội.( 0,5 đ )
- Ban đêm sẽ trở lên rất lạnh.( 0,5 đ )
- Sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm gây ra sự chênh lệch rất lớn về khí
áp giữa hai nửa cầu ngày và đêm. Từ đó hình thành những luồng gió cực mạnh .( 0,5 đ )
- Bề mặt Trái Đất sẽ không còn sự sống.( 0,5 đ )
Câu 2: (2 điểm)
- Ở Anh 20 giờ ngày 20/10 thì ở Việt Nam: 20 giờ + 7 giờ = 27 giờ (tức là 3giờ ngày
21/10/2006)
- Ở Newdeli 20 giờ ngày 20/10 +5 giờ = 25 giờ (tức là 1giờ ngày 21/10/2006)
- Ở Oasinton : 20 giờ - 5 giờ = 15 giờ ngày 20/10/2006
Câu 3 : (5 điểm)
a. Xử lý số liệu ( %) (1đ) nếu sai từ 3 số liệu trở lên không cho điểm
Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
Than 100 143 161,3 207,1 186 291,2

Dầu mỏ 100 201,1 446,7 586,2 636,9 746,5

Điện 100 238,3 513,1 852,8 1223,6 1535,8

- Vẽ biểu đồ đường (2 đ ) (đúng , chú thích đầy đủ)


+ Mỗi đường đúng cho 0,5 đ
+ Nếu thiếu hay sai 1 chi tiết trừ 0,5 đ
b. Nhận xét v à gi ải th ích : (2 đ)
_ Nhìn chung, từ 1950 – 2003 sản lượng các sản phẩm trên đều tăng ( 0,5 đ)
_ Tốc độ tăng giữa các sản phẩm khác nhau
+ Than: tăng 2,9 lần. Giai đoạn 1990 giảm do tìm được nguồn nhiên liệu mới. Sau đó
tăng trở lại do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn, do phát triển mạnh công nghiệp hoá
học. ( 0, 5 đ)
+ Dầu: tăng nhanh hơn ( tăng 7,5 lần) và tăng liên tục do những ưu điểm ( sinh nhiệt
lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp hoá dầu) ( 0, 5 đ)
+ Điện: tăng nhanh nhất ( tăng 15,4 lần) tăng liên tục. Do nó là cơ sở chủ yếu để phát
triển nền công nghiệp hiện đại, nhu cầu tiêu dùng điện cho sản xuất và đời sống cũng ngày
càng cao hơn. ( 0, 5 đ)
( nếu không giải thích không cho 1 điểm)
C âu 4: (6 đ)
a. Sự phân bố lượng mưa : 2(đ)
Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ.
Có xu hướng giảm dần từ xích đạo về phía 2 cực.
- Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo.(0, 5 đ)
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam.(0,5 đ)
- Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới (hai vùng vĩ độ trung bình) ở bán cầu Bắc và bán cầu
Nam.(0,5 đ)
- Mưa càng ít khi càng về hai cực Bắc và Nam.(0,5 đ)

b. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa : (4 đ)


1. Khí áp: (0,5 đ)
Các khu khí áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây gặp
nhiệt độ thấp ngưng thành giọt sinh ra mưa. Các vùng áp thấp thường là nơi có lượng
mưa lớn trên Trái Đất.
Ở các khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có
gió thổi đi, không có gió thổi đến, nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Vì thế, dưới
các khu áp cao cận chí tuyến thường là những hoang mạc lớn.
2. Frông: (0,5 đ)
Miền có frông, dải hội tụ nhiệt đới đi qua, thường mưa nhiều, đó là mưa frông hoặc mưa
dải hội tụ.
3. Gió: (0,5 đ)
Những vùng sâu trong các lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa
rất ít, mưa ở đây chủ yếu do sự ngưng kết hơi nước từ hồ ao, sông và rừng bốc lên. Miền
có gió mùa thì lượng mưa lớn vì gió mùa mùa hạ thổi từ đại dương vào đem theo nhiều
hơi nước.
4. Dòng biển: (0,5 đ)
Cùng nằm ven bờ đại dương, nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa nhiều vì
không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây
mưa; nơi có dòng biển lạnh đi qua mưa ít vì không khí trên dòng biển bị lạnh, hơi nước
không bốc lên được, do vậy một số nơi mặc dù nằm ven bờ đại dương nhưng vẫn là
hoang mạc như các hoang mạc A-ta-ca-ma, Na-mip…
5. Địa hình: (0,5 đ)
Địa hình cũng ảnh hưởng nhiều tới sự phân bố mưa. Cùng một sườn núi, càng lên cao, nhiệt
độ càng giảm, mưa càng nhiều; nhưng tới một độ cao nào dó, độ ẩm không khí đã giảm
nhiều, sẽ không còn mưa, vì thế những đỉnh núi cao thường khô ráo.
c. Vì sao? (1,5 đ)
- Tây bắc Phi có khí hậu nhiệt đới khô vì nằm ở khu vực cao áp thường xuyên, gió chủ yếu
là gió mậu dịch, vên bờ lại có dòng biển lạnh. (0,75đ)
- Nước ta nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, không bị cao áp ngự trị thường xuyên. (0,75đ
Câu 5: (4điểm)
Vai trò của ngành giao thông vận tải :
- Tham gia vào việc cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho các cơ sở sản
xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ, giúp cho các quá trình sản xuất xã hội diễn
ra liên tục và bình thường.(1đ)
- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuận tiện.
(1đ)
- Các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương được thực hiện nhờ mạng lưới giao
thông vận tải. (1đ)
- Ngành giao thông vận tải phát triển góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở
những vùng núi xa xôi, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh
quốc phòng của đất nước và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới. (1đ)
Sở GD-ĐT Phú Yên
Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh
Tổ Sử-Địa-Giáo dục công dân

KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG


Năm học : 2009-2010
Môn : Địa Lý
Lớp: 10
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian phát đề)

ĐỀ:

Câu 1: (2,0 điểm)


Hãy xác định các phương hướng: OA,OB,OC,OD,OE,OG,OH,OI . Biết rằng OK là
hướng Bắc.

G
E H I

D K
O
C

B A

Câu 2 (2,0 điểm)


a. Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời
thì thời gian ban ngày và ban đêm là bao nhiêu? Khi đó, ở bề mặt Trái Đất có sự sống
không? Tại sao?
b. Xác định thời điểm tại nước ta là mấy giờ để tất cả các nước trên thế giới đều có chung
ngày 2/9. Giải thích tại sao?
Câu 3 (2,0 điểm)
Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất đã sinh ra những hệ quả địa lí nào? Hãy
trình bày những hệ quả đó.
Câu 4 (4,0 diểm)
Cơ cấu nhóm tuổi của dân số Việt Nam (Đơn vị: Triệu người)

Năm
1979 2007
Nhóm tuổi
0 - 14 22,4 21,7
15 - 59 26,6 55,4
60 trở lên 3,7 8
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của dân số Việt Nam năm 1979 và
năm 2007.
2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu nhóm tuổi của dân số Việt Nam năm 1979 và năm 2007.Sự
thay đổi đó đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã
hội của nước ta?
------------ Hết ------------
Sở GD-ĐT Phú Yên
Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh
Tổ Sử-Địa-Giáo dục công dân

ĐÁP ÁN KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG


Năm học : 2009-2010
Môn : Địa Lý
Lớp: 10

Câu 1: mỗi đáp án đúng 0,25 đ

OA: hướng đông

OB: hướng đông nam

OC: hướng nam đông nam

OD: hướng nam

OE: hướng tây nam

OI: hướng bắc tây bắc

OG: hướng tây

OH: hướng tây tây bắc

Câu 2 (2,0 điểm).

1. Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động tịnh tiến quanh
Mặt Trời thì thời gian ban ngày và ban đêm là: Ngày dài 6 tháng và đêm dài 6 tháng
(0,5đ), Khi đó, ở bề mặt Trái Đất không có sự sống (0,25đ). Tại vì ngày kéo dài 6 tháng
liên tục thì Trái đất quá nóng, và khi đêm kéo dài 6 tháng liên tục thì Trái Đất quá lạnh
đều không thích hợp cho sự sống. (0,25đ)

2. Là 19 giờ (0,5đ). Để 2 bên đông và tây kinh tuyến đổi ngày đều có cùng 1 ngày
thì lúc đó bên tây chưa hết ngày cũ, bên đông chưa sang ngày mới, như vậy múi giờ thứ
12 chứa kinh tuyến đổi ngày lúc đó phải là 24 giờ ngày hôm trước và 0 giờ ngày hôm sau.
Múi 12 là 24 giờ ngày 2/9 như vậy Việt Nam thuộc múi thứ 7 sẽ là 19 giờ ngày 2/9. (0,5đ)
Câu 3:
Hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
- Ngày và đêm liên tục (giải thích).(0,5đ)
- Làm lệch hướng các chuyển động ( lực Cô-ri-ô-lit, giải thích).(0,5đ)
- Phát sinh giờ trên địa cầu (giải thích).(1đ)

Câu 4: (4 điểm)

1. Vẽ biểu đồ

- Xử lý số liệu (%) (0,5đ)

- Tính tương quan bán kính (0,25đ)

- Vẽ hai biểu đồ tròn, yêu cầu: (1,25đ)

+ Vẽ và chia tỉ lệ chính xác, đúng tỉ lệ bán kính của 2 hình tròn, tuần tự các nhóm
tuổi

+ Đầy đủ kí hiệu, chú thích, tên biểu đồ.

2. Nhận xét và giải thích (2đ)

- Từ 1979 đến 2004, cơ cấu tuổi của dân số Việt Nam có sự thay đổi rõ rệt.

+ Nhóm 0 - 14 tuổi giảm nhanh về tỉ lệ, VD...(0,5)

+ Nhóm trong và quá tuổi lao động tăng lên, VD...(0,5)

- Thuận lợi:

+ Đội ngũ lao động dồi dào đáp ứng cho các ngành kinh tế và cho xuất khẩu lao
động...(0,5)

+ Giảm tỉ lệ dân số phụ thuộc.(0,25)

- Khó khăn trong giải quyết việc làm.(0,25)


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THPT NGÔ TRÍ HOÀ. MÔN ĐỊA LÝ 10 . NĂM HỌC 2010 - 2011
 ( Thời gian làm bài : 150 phút )

Câu 1 ( 5,0 điểm ) : Dựa vào bản đồ Các khu áp cao- áp thấp trong tháng 7, hãy :

Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở khu vực Đông Nam Á . Giải thích nguyên nhân hình
thành gió mùa .

Câu 2 ( 4,0 điểm )


Vẽ hình và trình bày biểu hiện Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
Nguyên nhân nào dẫn đến sự lệch hướng đó ?

Câu 3 ( 4,0 điểm ) :


Trình bày đặc điểm của khu công nghiệp tập trung. Tại sao ở các nước đang phát triển ở Châu
Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung ? Cho ví dụ.

Câu 4 ( 5,0 điểm ) : Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của
Trung Quốc giai đoạn 1986 – 2004.
Sản phẩm 1986 1990 1995 2000 2004
Than ( triệu tấn ) 894,0 1080,0 1361,0 1400,0 1956,0
Dầu thô ( triệu tấn ) 130,7 138,3 150,1 163,0 175,0
Điện ( tỉ kwh ) 450,0 621,0 1008,0 1356,0 2187,0
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp năng lượng của Trung
Quốc giai đoạn 1986 – 2004.
b) Nêu nhận xét cần thiết.

Câu 5 ( 2,0 điểm )


Thế nào là ngành thương mại ? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế -
xã hội đất nước.
-------------------- o0o --------------------

Họ tên thí sinh: ……………………………........ Số báo danh: …………………………...............


Giám thị 1 : ......................................................... Giám thị 2 : .........................................................
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM


Câu 1 ( 5 điểm)
a) Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở khu vực Đông Nam Á. 2,0 đ
- Vào mùa hạ : Khu vực Đông Nam Á bị đốt nóng mạnh mẽ, do đó hình thành nên
một vùng áp thấp có trung tâm ở Nam Á. Gió Mậu dịch từ áp cao chí tuyến bán cầu
Nam vượt qua xích đạo và bị lệch hướng thành gió Tây nam thổi vào khu vực Đông
Nam Á. Đó chính là gió mùa mùa hạ.
b) Giải thích nguyên nhân hình thành gió mùa . 3,0 đ
- Do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa, từ đó
có sự thay đổi của các vùng khí áp thấp và khí áp cao ở lục địa và đại dương :
+ Vào mùa đông : Lục địa lạnh hơn đại dương, do mất nhiệt nhanh hơn. Lục
địa trở thành áp cao. Gió lạnh khô từ trung tâm áp cao thổi đến trung tâm áp thấp ở
đại dương.
+ Vào mùa hè : Đại dương mát hơn lục địa, tạo ra các trung tâm áp cao trên đại
dương và đưa gió vào lục địa. Trong khi đó, lục địa đang bị hun nóng, nên tòn tại
các trung tâm áp thấp.
Câu 2 ( 4 điểm)
a) Vẽ hình biểu hiện Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề 1,0 đ
mặt Trái Đất.

b) Trình bày biểu hiện Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên 1,5 đ
bề mặt Trái Đất.
- Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái đất đều bị lệch hướng so với hướng ban
đầu : + Ở BCB vật thể chuyển động bị lệch về bên phải theo hướng chuyển động.
+ Ở BCN vật thể chuyển động bị lệch về bên trái theo hướng chuyển động.
c) Nguyên nhân nào dẫn đến sự lệch hướng đó ? 1,5 đ
- Khi Trái đất tự quay quanh trục, mọi địa điểm thuộc các vĩ độ khác nhau ở
ở bề mặt Trái đất ( trừ 2 cực ) đều có vận tốc dài khác nhau và hướng chuyển
động từ Tây sang Đông. Do vậy, các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái
đất sẽ bị lệch hướng so với hướng ban đầu ( vì phải dữ nguyên chuyển động
thẳng hướng theo quán tinh ). Lực làm lệch hướng đó gọi là lực Côriôlit.
Câu 3 ( 4 điểm)
a) Trình bày đặc điểm của khu công nghiệp tập trung. 1,5 đ
- Khu vực có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi.
- Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng họp tác sản xuất cao
2
- Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa để xuất khẩu
- Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
b) Tại sao ở các nước đang phát triển ở Châu Á, trong đó có Việt Nam, 2,0 đ
phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung ?
- Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung mang tính tất yếu trong từng giai
đoạn lịch sử của mỗi quốc gia. Đối với các nước đang phát triển, trong quá trình
công nghiệp hoá, các khu công nghiệp tập trung được hình thành nhằm thu hút vốn
đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lý của các nước phát triển. Ngoài ra, còn
góp phần tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động và công nghiệp hướng ra
xuất khẩu.
c) Cho ví dụ. 0,5 đ
- Nghệ An : KCN Bắc Vinh, Nam Cấm, Cửa Lò, Hoàng Mai.
- Hà Nội: Khu CN Bắc Thăng Long, Nội Bài…..
- Hải Phòng: Khu CN Đồ Sơn….
- Quảng Ngãi: Khu CN Dung Quất….
- TP Hồ Chí Minh: Khu CN Linh Trung, Tân Tạo….
Câu 4 ( 5 điểm)
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp 3,5 đ
năng lượng của Trung Quốc giai đoạn 1986 – 2004.

* Xử lý số liệu :
- Ta đặt giá trị năm 1986 làm năm gốc và bằng 100 %
- Ta có công thức : 0,25
Giá trị của năm sau
Tốc độ tăng trưởng = x 100
Giá trị năm gốc
- Áp dụng công thức trên, ta có bảng số liệu sau : ( Đơn vị : % )
Sản phẩm 1986 1990 1995 2000 2004 1,25
Than 100 120,8 152,2 156,6 218,8
Dầu thô 100 105,8 114,8 124,7 133,9
Điện 100 138,0 224,0 301,3 486,0

* Vẽ biểu đồ : 2,0
- Loại biểu đồ : biểu đồ đường ( có chung 1 điểm xuất phát là 100 % và có 3
đường thể hiện 3 loại sản phẩm)
- Yêu cầu : Có đơn vị ở trục tung và trục hoành, năm đẩu tiên phải trùng với trục
tung, chia khoảng cánh trên trục hoành phù hợp với khoảng cách năm, có ghi giá trị
% tại mỗi chấm điểm giá trị, có bảng chú giải và tên biểu đồ.

b) Nêu nhận xét cần thiết. 1,5 đ


- Tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp năng lượng của Trung Quốc từ 0,75
năm 1986 -> 2004 đều có xu hướng tăng trưởng nhanh, nhưng không đều giữa 3
sản phẩm:
+ Sản phẩm điện có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ( 486 % ) 0,25
+ Sản phẩm than có tốc độ tăng trưởng khá nhanh ( 218,8 % ) 0,25
+ Sản phẩm dầu thô có tốc độ tăng trưởng thấp nhất ( 133,9 % ) 0,25

Câu 5 ( 2 điểm)
a) Thế nào là ngành thương mại ?
- Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua viêch luân chuyển 0,5
hàng hoá, dịch vụ giữa người bán và người mua.
3
b) Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế -xã hội
đất nước.
- Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng. Chính ở vị trí là “khâu nối” 0,75
thương mại có tác động rất lớn đến việc thay đổi quy mô số lượng và chất lượng
của sản xuất, cũng như thay đổi thị hiếu, nhu cầu tiêu dùng của xã hội ( tức là làm
nảy sinh nhu cầu mới )
- Thương mại có vai trò điều tiết sản xuất, thúc đẩy quá trình sản xuất mở rộng của 0,75
xã hội. Nếu ngành thương mại giúp mở rộng thị trường, mở rộng đầu ra cho sản
phẩm. Đồng thời, phân tích thị trường giúp sản xuất thay đổi mẫu mã, ngành hàng
phù hợp sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển ở quy mô và chất lượng mới hơn.

=========== Hết ===========

4
SỞ GD – ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
CỤM THI LỤC NAM MÔN THI: ĐỊA LÍ 10
THỜI GIAN: 180 PHÚT

Câu 1: (3,5 điểm)


Quan sát bảng số liệu dưới đây:
Bảng phân phối tổng lượng bức xạ Mặt trời ở các vĩ độ.
Đơn vị: cal/cm2/ngày.
Ngày tháng Vĩ độ
0 0 0
trong năm 0 10 20 500 700 900
21 - 3 672 659 556 367 132 0
22 - 6 577 649 728 707 624 634
23 - 9 663 650 548 361 130 0
22 - 12 616 519 286 66 0 0
a. Cho biết bảng số liệu thuộc bán cầu nào? Vì sao?
b. Nhận xét và giải thích sự phân phối tổng lượng bức xạ Mặt trời ở các vĩ độ.
Câu 2:( 4,5 điểm )
a. Sự gia tăng dân số quá nhanh đã và đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
Bằng những kiến thức đã học hãy lập sơ đồ về hậu quả của gia tăng dân số?
b. Giả sử tỉ lệ ra tăng dân số của Việt Nam là 1,3% và không thay đổi trong suốt
thời gian từ 2005 đến 2015. Hãy cho biết công thức tính và điền kết quả vào bảng sau:

Năm 2005 2006 2007 2010 2015


Dân số
? 84,1 ? ? ?
(triệu người)
Câu 3:( 4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Cơ cấu sử dụng năng lượng toàn thế giới thời kỳ 1860 - 2020.
(Đơn vị: %)
Năm
1860 1880 1900 1920 1940 1960 1980 2000 2020
Nguồn năng lượng
Củi gỗ 80 53 38 25 14 11 8 5 2
Than đá 18 44 58 68 57 37 22 20 16
Dầu khí 2 3 4 7 26 44 58 54 44
Nguyên tử - thuỷ điện - - - - 3 8 9 14 22
Năng lượng mới - - - - - - 3 7 16
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng
trên thế giới.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới từ
1860 - 2020.
Câu 4:( 1,5 điểm)
Cho hình vẽ: Hiện tượng phơn

m
B
4500
3000

1500

A=21oC C

- Tính nhiệt độ tại các điểm B, C


- Cho biết sự khác biệt giữa sườn AB và BC
Câu 5:( 1,5 điểm )
Hãy tính toán và điền vào bảng sau :
Chuyến Nơi đi Nơi đến Hành trình
bay Địa điểm Giờ , ngày Địa điểm Giờ ,ngày
23giờ 45phút
CX261 Hồng Kông Pa ris ? 13giờ 10 phút
28/02/2012
7giờ30phút
CX262 Paris ? Hồng Kông 11giờ 25 phút
01/03/2012
10giờ 15phút
CX830 Hồng Kông NewYork ? 15giờ 40phút
28/02/2012
( Biết rằng múi giờ của Pa ris: 1, Hồng Kông: 8, NewYork: - 5 )
Câu 6:(5 điểm)
a. Tại sao hiện nay cũng như sau này không ngành nào có thể thay thế được sản
xuất nông nghiệp?
b. So sánh sự khác biệt trong đặc điểm của sản xuất công nghiệp và sản xuất nông
nghiệp?

-----------------------Hết-----------------
Chú ý:
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:......................................................................
Số báo danh:.............................Phòng thi:............................
SỞ GD – ĐT BẮC GIANG ĐÁP ÁN THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP CƠ SỞ
CỤM THI LỤC NAM MÔN THI: ĐỊA LÍ 10
THỜI GIAN: 180 PHÚT
ĐÁP ÁN GỒM 3 TRANG
Câu Nội dung Thang
hỏi điểm
a. Bảng số liệu thuộc bán cầu nào? Vì sao?
 Bảng số liệu thuộc: Bắc bán cầu 0.5điểm

 Giải thích: 1,0điểm


+ Ngày 22/6 có tổng bức xạ ở vĩ độ 200 cao nhất (Mặt trời lên thiên đỉnh ở
0
23 27'B).
+ Tổng xạ ở vĩ tuyến 900 cao vào ngày 22/6. Các ngày khác trong năm bằng 0
2
cal/cm /ngày.
+ Ngày 22/12 từ vĩ độ 700 đến 900 bằng 0. Từ 700 - 900 B Mặt trời không mọc
b. Nhận xét và giải thích: 2.0điểm
- Tổng bức xạ Mặt trời có sự thay đổi theo vĩ độ và thời gian: Mỗi ý
1 + Tổng xạ dần từ xích đạo về cực (trừ ngày 22/6) Vì góc nhập xạ Mặt trời nhỏ đúng 0,5
dần từ xích đạo về 2 cực. điểm
+ Ngày 22/6 tổng xạ Mặt trời cao nhất ở vĩ độ 200B. Vĩ độ 500B, 700B; 900B
cao hơn xích đạo 00 vì vĩ độ 200B góc nhập xạ lớn. Các vĩ độ 500B, 700B, 900B bức xạ
lớn hơn xích đạo 00 do độ dài ngày lớn hơn xích đạo.
+ Ngày 22/12 tổng xạ Mặt trời thấp nhất ở các vĩ độ Bắc do góc nhập xạ nhỏ,
ngày ngắn.
+ Ở xích đạo 00: Hai ngày 21/3 và 23/9 tổng xạ cao nhất do Mặt trời lên thiên
đỉnh giữa trưa. Ngày 22/6 và 22/12 tổng xạ thấp nhất do Mặt trời ở thấp nhất giữa trưa.
- Thí sinh không xác định đúng bán cầu thì không cho điểm phần a.
- Phần b nhận xét cho 0,25đ, giải thích cho 0,25đ cho mỗi nội dung trả lời.
a. Sơ đồ sức ép của dân số tới kinh tế - xã hội và môi trường. 2,5điểm

- Thiếu 3
ý lớn
Dân số mỗi ý trừ
0,5đ

- Thiếu
Kinh tế Xã hội Môi trường mỗi ý
nhỏ trừ
0,25đ
2
Lao Tốc Tiêu Giáo Thu Ô Suy Phát
động độ dùng dục nhập nhiễ thoái triển
và phát và và y và m tài bền
việc triển tích tế mức MT nguy vững
làm kinh luy sống ên
tế ….

b. Cách tính: 2 điểm


* Gọi :
- D0 là tổng dân số năm liền trước - Công
- D1 là tổng dân số năm liền sau thức tính
- n là số năm tính từ năm đã biết đến năm cần tính 1 điểm.
- Tg là tỉ lệ gia tăng tự nhiên
* Công thức
- Dân số năm liền trước: D1 = D0 + D0*Tg= D0 * (1 +Tg)
- Dân số năm liền sau : D0 = D1 : (1+Tg)
=> Dn = D0 * (1 +Tg)n
Năm 2005 2006 2007 2010 2015
Dân số 83,02 84,1 85,2 89,7 96,9 - Bảng
(triệu người) kết quả 1
điểm.
a. Vẽ biểu đồ: Chọn biểu đồ miền (các biểu đồ khác không hợp lý không cho điểm) 2 điểm

3
b. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét: 1,25điểm
- Cơ cấu năng lượng sử dụng của thế giới ngày càng phong phú. Mỗi ý
- Nguồn năng lượng từ củi, gỗ giảm nhanh chóng từ 80% còn 2%. đúng
- Nguồn năng lượng than đá từ 1860 tăng nhanh đến 1920 tăng 50%.Từ 0,25đ
1920 đến 2002 giảm nhanh 52%.
- Dầu khí tăng đều từ 2% (1860) cao nhất 58% (1980) sau đó giảm không
đáng kể 44% (2020).
- Từ năm 1920 năng lượng nguyên tử - thuỷ điện. Từ năm 1960 năng
lượng mới được sử dụng và tăng liên tục đến năm 2002.
* Giải thích: 0,75điểm
- Việc sử dụng nguồn năng lượng có sự thay đổi do sự phát triển của Mỗi ý
khoa học kỹ thuật khám phá ra nhiều nguồn năng lượng mới có tính năng tốt đúng
hơn và nhiều ưu điểm hơn. 0,25
- Giai đoạn đầu chủ yếu là củi gỗ, than đá về sau do sự thành công
của công nghiệp khai thác dầu khí, chế biến dầu khí giữ vai trò chủ yếu
trong ngành năng lượng. Nguyên tử, thuỷ điện, nguồn năng lượng mới đang
dần phát triển gắn liền với công nghiệp hiện đại.
- Nền kinh tế thế giới phát triển sử dụng ngày càng nhiều nguồn năng
lượng hơn.
* TÝnh nhiÖt ®é 0.5điểm
- S−ên AB kh«ng khÝ Èm lªn cao 1000m nhiÖt ®é gi¶m 60c
Tõ A- B lµ 4500m nhiÖt ®é gi¶m (6 X 4500) : 1000 = 270c
NhiÖt ®é t¹i B lµ 210c - 270c = - 60c
- S−ên BC kh«ng khÝ kh« cø xuèng 1000m nhiÖt ®é t¨ng 100c
Tõ B- C lµ 4500m nhiÖt ®é t¨ng (10 X 4500) : 1000 = 450c
4 NhiÖt ®é t¹i C lµ - 60c + 450c = 390c
* Gi¶i thÝch nhiÖt ®é, l−îng m−a ë hai s−ên 1điểm
- AB lµ s−ên ®ãn giã, kh«ng khÝ Èm bÞ ®Èy lªn cao, cµng lªn cao nhiÖt ®é cµng gi¶m vµ
cø 100m gi¶m 0,60c, ®©y lµ ®iÒu kiÖn ®Ó ng−ng tô h¬i n−íc t¹o thµnh m−a
- S−ên BC : Khi kh«ng khÝ v−ît dØnh nói sang s−ên BC h¬i n−íc ®F gi¶m, nhiÖt ®é t¨ng
theo tiªu chuÈn kh«ng khÝ kh« khi xuèng nói, cø 100m t¨ng 10c nªn s−ên BC kh« vµ
nãng

Chuyến Nơi đi Nơi đến Hành 1,5điểm


bay Địa điểm Giờ ,Ngàỳ Địa điểm Giờ ,Ngày trình Mỗi ý
04 giờ 55 đúng 0,5
23giờ 45phút 13giờ 10
CX261 Hồng Kông 28/02/2012
Pa ris phút
phút điểm
29/02/12
5
12 giờ 05
7giờ 30phút 11giờ 25
CX262 Paris phút Hồng Kông
01/03/2012 phút
29/02/12
12 giờ
10giờ 15phút 15giờ
CX830 Hồng Kông NewYork 55phút
28/02/2012 40phút
28/02/12
a. Hiện nay cũng như sau này không ngành nào có thể thay thế được sản xuất 1 điểm
nông nghiệp vì:
- Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu phát triển của lịch sử nhân
loại.
- Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng.
- Là mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ, giải quyết việc làm.
- Đảm bảo an ninh lương thực, góp phần ổn định chính trị và phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia.
=> Hiện nay cũng như sau này, các ngành dù hiện đại đến đâu cũng không thể thay thế
được sản xuất nông nghiệp.
b. So sánh sự khác biệt trong đặc điểm của sản xuất công nghiệp và sản xuất 4 điểm
6 nông nghiệp:
Công nghiệp Nông nghiệp
- Sản xuất theo 2 giai đoạn và 2 giai - Sản xuất theo trình tự nhất định. Bắt
đoạn có thể tiến hành đồng thời. Có sự buộc tuân thủ theo quy luật sinh học và
phối hợp tỉ mỉ giữa các phân ngành đẻ quy luật tự nhiên của sinh vật.
tạo r sản phẩm cuối cùng.
- Sản xuất mang tính tập trung cao độ - Sản xuất phân tán trong không gian
- Tư liệu sản xuất là máy móc,nguyên - Đất trồng là tư liệu sản xuất chính và
liêu, thiết bị và công nghệ. không thể thay thế.
- Có thể sản xuất quanh năm - sản xuất mang tính mùa vụ
- Ít phụ thuộc và điều kiện tự nhiên - Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
- Yêu cầu vốn, cơ sở hạ tầng và kĩ thuật - Vốn đầu tư ít,Công nghệ và trình độ
lớn.Công nghệ và trình độ cao đơn giản hơn.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THPT NGÔ TRÍ HOÀ MÔN ĐỊA LÝ 10 . NĂM HỌC 2011 - 2012
( Thời gian làm bài : 120 phút )
Câu 1 ( 1,5 điểm ) :
Hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam, biết rằng ở thời điểm đó, giờ GMT đang là 20h30’ ngày 28/02/2011
( nêu công thức và cách tính ).
Câu 2 ( 3,5 điểm ) : Dựa vào kiến thức đã học, em hãy :
a) Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
b) Trình bày các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Câu 3 ( 3,5 điểm ) :
Thế nào là chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời ? Tại sao sự chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời lại tạo nên các mùa trong năm ?

Câu 4 ( 5,5 điểm ) : Dựa vào kiến thức đã học và các hình dưới đây, em hãy :

a) Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.


b) Trình bày và giải thích tình hình phân bố mưa theo vĩ độ ở các khu vực : xích đạo, chí tuyến, ôn
đới, cực.

Câu 5 ( 2,0 điểm ) :


Hãy phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông.
Câu 6 ( 4,0 điểm ) : Dựa vào kiến thức đã học, em hãy :
a) Nêu sự phân bố các khối khí và các frông theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam của Trái Đất.
b) Kết hợp với bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ địa lý ở
Bán cầu Bắc?
Vĩ độ Nhiệt độ TB năm (độ C) Biên độ nhiệt năm (độ C)
0
0 24,5 1,8
200 25,0 7,4
0
30 20,4 13,3
400 14,0 17,7
0
50 5,4 23,8
600 - 0,6 29,0
0
70 - 10,4 32,2

-------------------- o0o --------------------

Họ tên thí sinh: ……………………………........ Số báo danh: …………………………...............

Giám thị 1 : ......................................................... Giám thị 2 : .........................................................


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM


Câu 1 Hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam, biết rằng ở thời điểm đó, giờ GMT đang là ( 1,5 điểm)
20h30’ ngày 28/02/2011 ( nêu công thức và cách tính ).
- Ta có công thức : Tm = To + m ( trong đó Tm là giờ của múi m, To là giờ GMT, 0,5
và m là số thứ tự của múi giờ )
- Giờ GMT đang là 20h30’ ngày 28/02/2011, mà Việt Nam lại ở múi giờ số 7 (giờ 0,5
đến sớm hơn giờ GMT là 7h ). Nên ta có: T7 = 20h30’ + 7 = 27h30’
- Vậy vào thời điểm đó thì ở Việt Nam đang là 3h30’ ngày 1/03/2011 ( tháng 2 chỉ 0,5
có 28 ngày ).
Câu 2 ( 3,5 điểm)
a) Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. 0,75 đ
- Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông ( ngược chiều kim đồng hồ ) 0,25
- Trái Đất chuyển động quanh trục một vòng mất khoảng thời gian theo quy ước 0,25
là 24 giờ.
- Khi chuyển động, vận tốc của Trái Đất giảm dần từ xích đạo về cực. 0,25
b) Trình bày các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. 2,75 đ
* Sự luân phiên ngày đêm:
- Do Trái Đất hình cầu nên một nửa luôn được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ban 0,5
ngày và một nửa không được chiếu sáng gọi là ban đêm.
- Do Trái Đất tự quay nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được chiếu sáng rồi 0,5
chìm vào bóng tối, gây nên hiện tượng luân phiên ngày đêm.
* Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế:
- Trái Đất có hình cầu và tự quay từ Tây sang Đông, nên cùng một thời điểm, độ 0,25
cao Mặt Trời ở các vĩ tuyến khác nhau sẽ khác nhau. Đó là giờ địa phương.
- Người ta chia bề mặt Trái Đất làm 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 kinh tuyến. 0,25
Các địa phương nằm trong một múi sẽ có chung một giờ gọi là giờ múi.
- Quy định giờ ở múi số 0 ( chứa kinh tuyến gốc ) là giờ quốc tế ( GMT ). Đánh 0,5
số thứ tự múi theo hướng Tây sang Đông, các múi giờ ở phía Đông kinh tuyến gốc
đến kinh tuyến 1800 có giờ sớm hơn giờ GMT.
- Để phân định 2 ngày khác nhau trên lịch, người ta chon kinh tuyến 1800 chạy
qua giữa múi giờ số 12 làm đường chuyển ngày quốc tế. Nếu đi từ Tây sang Đông 0,25
qua 1800 thì lùi lại một ngày trên lịch và ngược lại.
* Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể:
- Sự tự quay của Trái Đất làm cho các vật thể chuyển động trên bề mặt đều bị 0,25
lệch hướng so với ban đầu, lực làm lệch hướng chuyển động gọi là lực Côriôlit.
- Ở Bán cầu Bắc vật chuyển động bị lệch về bên phải, còn Bán cầu Nam thì lệch 0,25
về bên trái.
Câu 3 Thế nào là chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời ? Tại sao sự chuyển ( 3,5 điểm)
động của Trái Đất quanh Mặt Trời lại tạo nên các mùa trong năm ?
* Khái niệm: 1,5 đ
- Mặt Trời không di chuyển, mà do Trái Đất chuyển động chung quanh Mặt 0,5
Trời, nên ta có ảo giác Mặt Trời chuyển động. Sự chuyển động không có thực đó
của Mặt Trời được gọi là sự chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời.
- Mặt trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh. 0,5
- Mặt trời lên thiên đỉnh hằng năm trong vùng nội chí tuyến, lần lược từ chí 0,5
tuyến Nam đến chí tuyến Bắc (230 27'N -> 230 27'B)
2
* Giải thích: 2,0 đ
- Do Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời và trong quá trình chuyển động
trục của Trái Đất luôn nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 660 33’ và không đổi 0,75
phương trong không gian.
- Nên có thời kỳ Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời kỳ thì Bán cầu Nam, 0,5
có thời kỳ Mặt Trời chiếu đều cả 2 bán cầu.
- Điều đó làm cho thời gian chiếu sáng và thu nhận bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán 0,75
cầu thay đổi trong năm, tạo nên những đặc điểm riêng biệt về thời tiết - khí hậu
trong từng thời kỳ của năm, đó là các mùa.
Câu 4 ( 5,5 điểm)
a) Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. 3,5 đ
- Khí áp: Các khu khí áp thấp thường là nơi hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao,
nên có lượng mưa lớn. Ngược lại, các khu khí áp cao là nơi không khí trên cao bị 0,75
nén xuống, chỉ có gió thổi đi, nên mưa rất ít hoạc không co mưa.
- Frông: là nơi thường xảy ra sự tranh chấp của các khối khí nóng lạnh, dẫn đến 0,5
những nhiễu loạn không khí và sinh ra mưa. Nơi có frông đi qua thường là vùng
mưa nhiều.
- Gió: Miền có gió từ biển thổi vào, gió mùa thường mang nhiều không khí ẩm, 0,75
dễ gây mưa. Miền có gió Mậu dịch ít mưa, vì gió này xuất phát từ cao áp chí tuyến
khô.
- Dòng biển: Nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều, vì không khí trên 0,75
dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang theo hơi nước voà lục địa gây mưa.
Nơi có dòng biển lạnh chảy qua thì mưa ít hoặc không mưa, vì không khí trên dòng
biển bị lạnh, hơi nước không bốc lên được nên không gây mưa.
- Địa hình: Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít. Cùng một sườn đón 0,75
gió, nhưng càng lên cao do nhiệt độ càng giảm nên càng mưa nhiều, tới độ cao nhất
định sẽ không còn mưa do độ ẩm đã giảm nhiều.
b) Trình bày và giải thích tình hình phân bố mưa theo vĩ độ ở các khu vực : 2,0 đ
xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
* Lượng mưa phân bố không đều theo từng khu vực:
- Khu vực xích đạo có lượng mưa nhiều nhất ( 1000 -> 2000 mm). Do khí áp 0,5
thấp, nhiệt độ cao, khu vực này có diện tích đại dương và rừng xích đạo lớn, nên
nước bốc hơi mạnh mẽ.
- Hai khu vực chí tuyến mưa ít ( 200 -> 700 mm). Do khí áp cao, diện tích lục 0,5
địa lớn.
- Hai khu vực ôn đới lượng mưa trung bình ( 500 -> 1000 mm). Do có khí áp 0,5
thấp, chịu ảnh hưởng của gió tây ôn đới từ biển thổi vào.
- Hai khu vực cực lượng mưa ít nhất ( < 200 mm). Do có khí áp cao, nhiệt độ 0,5
không khí rất thấp, nước khó bốc hơi để ngưng tụ thành mây.
Câu 5 Hãy phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. ( 2,0 điểm)
- Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm: Chế độ nước sông phụ thuộc vào sự
phân bố lượng mưa trong năm ( đầy nước vào mùa mưa, cạn nước vào mùa khô). 0,5
Thời kỳ băng tuyết tan sông nhiều nước. Nước ngầm có vai trò lớn trong việc điều
hoà chế độ nước sông.
- Địa thế: nơi nào dốc nước sông chảy mạnh, lũ lên nhanh; còn nơi nào bằng 0,5
phẳng thì nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài.
- Thực vật: Lớp phủ thực vật phát triển mạnh có tác dụng điều hoà dòng chảy 0,5
sông ngòi, giảm lũ lụt. Lớp phủ thực vật bị phá huỷ làm cho chế độ dòng chảy thất
thườngm tốc độ dòng chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt.
- Hồ, đầm: Nếu nối với sông sẽ có tác dụng điều hoà chế độ nước sông. Khi 0,5
nước sông lên, một phần chảy vào hồ đầm; khi nước sông xuống thì ở hồ đầm lại
3
chảy vào sông.
Câu 6 ( 4,0 điểm)
a) Nêu sự phân bố các khối khí và các frông theo trình tự từ cực Bắc tới cực 1,5 đ
Nam của Trái Đất.
- Từ cực Bắc tới cực Nam co 7 khối khí là: Bắc cực, Ôn đới BBC, Chí tuyến 0,75
BBC, Xích đạo, Chí tuyến NBC, Ôn đới NBC, Nam cực.
- Từ cực Bắc tới cực Nam có 4 frông là: Địa cực Bắc, Ôn đới BBC, Ôn đới 0,75
NBC, Địa cực Nam.
b) Kết hợp với bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi 2,5 đ
nhiệt độ theo vĩ độ địa lý ở Bán cầu Bắc?
- Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng giảm. Do càng lên vĩ độ cao 1,25
góc nhập xạ càng nhỏ nên nhận được lượng bức xạ Mặt Trời càng nhỏ ( riêng ở vĩ
độ 20 nhiệt độ TB năm cao hơn xích đạo do ở xích đạo có diện tích đại dương lớn).
- Càng lên vĩ độ cao biên độ nhiệt năm càng lớn. Do càng lên vĩ độ cao, chênh 1,25
lệch góc nhập xạ và thời gian chiếu sáng trong năm càng lớn. Ở vĩ độ cao, mùa hạ
góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng dài hơn nhiều so với mùa đông, trong khi
mùa đông góc nhập xạ nhỏ dần tới 00 và thời gian chiếu sáng ít.

======================= GV : Ngô Quang Tuấn ======================

4
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
HẢI DƯƠNG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013
---------------- ------------------------------
Môn: Địa lí
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang

Câu I (2,0 điểm)


1. Giải thích về sự hình thành đai áp cao cận chí tuyến ?
2. Trình bày ảnh hưởng của con người đến sự phân bố sinh vật trên Trái Đất ?

Câu II (1,0 điểm)


Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có tác động như thế nào đến phát triển kinh tế
- xã hội ?

Câu III (2,0 điểm)


1. Tại sao ngành công nghiệp thực phẩm được coi là ngành công nghiệp chủ đạo ở nhiều
nước đang phát triển ?
2. Nêu đặc điểm ngành chăn nuôi ? Vì sao ngành chăn nuôi ngày càng được chú trọng
phát triển ?

Câu IV (3,0 điểm)


Cho bảng số liệu:
GDP phân theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước năm 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Trong đó
Nhóm nước Tổng
Khu vực I Khu vực II Khu vực III
Các nước thu nhập thấp 1253,0 288,2 313,3 651,5
Các nước thu nhập cao 32715,0 654,3 8833,1 23227,6
1. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước
thu nhập thấp và các nước thu nhập cao năm 2004 ?
2. So sánh sự khác biệt về qui mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa hai
nhóm nước trên ?

Câu V (2,0 điểm)


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
1. Giải thích tại sao lũ trên các sông ở Bắc Trung Bộ lên rất nhanh ?
2. Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực
kinh tế nước ta ?
------------------Hết------------------
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB GD phát hành)

Họ và tên thí sinh:……………… …………….……………………… ……Số báo danh:……………………..………………………


Chữ ký của giám thị 1:…………………………………………Chữ ký của giám thị 2:…………………….….………………
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM
HẢI DƯƠNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
---------------- LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Địa lí
Hướng dẫn chấm - thang điểm có 03 trang

Câu Ý Nội dung Điểm


Câu I 1 Giải thích về sự hình thành đai áp cao cận chí tuyến 1,00
(2,0 đ) - Do dòng không khí bốc lên ở xích đạo rồi chuyển động về phía cực, đến khu vực 0,50
cận chí tuyến thì nén xuống hình thành áp cao cận chí tuyến.
- Do dòng không khí bốc lên từ khu vực ôn đới, tỏa về phía xích đạo, đến khu vực 0,50
cận chí tuyến thì nén xuống, góp phần hình thành áp cao cận chí tuyến (áp cao
động lực).
2 Ảnh hưởng của con người đến sự phân bố sinh vật trên Trái Đất 1,00
- Ảnh hưởng tích cực:
+ Thay đổi phạm vi phân bố cây trồng, vật nuôi. 0,25
+ Trồng rừng. 0,25
- Ảnh hưởng tiêu cực:
+ Làm tăng nguy cơ tuyệt chủng của các loài sinh vật. 0,25
+ Làm giảm mật độ sinh vật ở nhiều nơi. 0,25
Câu II Tác động của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đến phát triển kinh tế - 1,00
(1,0 đ) xã hội
- Cơ cấu dân số già:
+ Thuận lợi: có điều kiện đầu tư giáo dục và chăm sóc trẻ em, lao động dồi 0,25
dào, nhiều kinh nghiệm.
+ Khó khăn: chi phí phúc lợi cho người già lớn, nguy cơ thiếu lao động trong 0,25
tương lai.
- Cơ cấu dân số trẻ:
+ Thuận lợi: nguồn dự trữ lao động lớn; lao động trẻ, sáng tạo. 0,25
+ Khó khăn: đầu tư cho giáo dục lớn và khó khăn giải quyết vấn đề việc làm. 0,25
Câu III 1 Ngành công nghiệp thực phẩm được coi là ngành công nghiệp chủ đạo ở 1,00
(2,0 đ) nhiều nước đang phát triển vì:
- Có điều kiện phát triển phù hợp với hoàn cảnh kinh tế - xã hội của các nước 0,50
đang phát triển (về nguồn vốn, công nghệ và trình độ người lao động; sử dụng
nguồn nguyên liệu tại chỗ…).
- Mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao (thu hồi vốn nhanh, tăng khả năng tích 0,50
lũy vốn, tạo nhiều việc làm, cải thiện đời sống…).

2 Đặc điểm ngành chăn nuôi. Nguyên nhân ngành chăn nuôi đang ngày càng 1,00
được chú trọng phát triển
- Đặc điểm ngành chăn nuôi:
+ Sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở 0,25
của nguồn thức ăn.
+ Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo nhờ sự tiến bộ của 0,25
khoa học- kĩ thuật.
+ Hình thức chăn nuôi đang có nhiều thay đổi theo hướng ngày càng hiện đại. 0,25
- Ngành chăn nuôi đang ngày càng được chú trọng phát triển vì ngành chăn nuôi vừa 0,25
có khả năng cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người, vừa cung cấp
nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp…
Câu IV 1 Vẽ Biểu đồ 2,00
(3,0 đ) - Xử lí số liệu 0,25
+ Tính bán kính:
Coi R1 là bán kính biểu đồ tròn của nhóm nước có thu nhập thấp, R2 là bán
kính biểu đồ tròn của nhóm nước có thu nhập cao.
R1= 1đvbk → R2= 5,1.R1
+ Tính tỉ trọng các khu vực kinh tế: 0,25
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế năm 2004 (%)
Nhóm nước Tổng Khu vực I Khu vực II Khu vực III

Các nước thu nhập thấp 100,0 23,0 25,0 52,0


Các nước thu nhập cao 100,0 2,0 27,0 71,0
1,50
- Vẽ biểu đồ
+ Vẽ biểu đồ tròn với tỉ lệ bán kính và tỉ lệ các khu vực kinh tế tương đối
chính xác.
+ Có chú thích.
+ Có tên biểu đồ.
(Nếu thiếu hoặc sai một yếu tố trừ 0,25 điểm)
2 So sánh sự khác biệt về qui mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa 1,00
hai nhóm nước
- Có sự chênh lệch lớn về tổng GDP giữa hai nhóm nước (dẫn chứng). 0,25
- Về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế:
+ Khu vực I: các nước thu nhập thấp có tỉ trọng cao hơn nhiều so với của các 0,25
nước thu nhập cao (dẫn chứng).
+ Khu vực III: các nước có thu nhập thấp có tỉ trọng nhỏ hơn so với các nước có 0,25
thu nhập cao (dẫn chứng).
→ Cơ cấu GDP của các nước thu nhập thấp thể hiện trình độ phát triển kinh tế - 0,25
xã hội thấp hơn so với các nước có thu nhập cao.
Câu V Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam
(2,0 đ) 1 Lũ trên các sông ở Bắc Trung Bộ lên rất nhanh vì: 1,00
- Địa hình có độ dốc lớn. 0,25
- Chủ yếu là sông ngắn, nhỏ. 0,25
- Mưa nhiều, mưa tập trung. 0,25
- Lớp phủ thực vật bị hạn chế. 0,25
2 Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh 1,00
tế nước ta
Dựa vào biểu đồ “Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế”
trong Atlat Địa lí Việt Nam.
- Giảm tỉ trọng lao động trong nhóm ngành nông - lâm - ngư nghiệp (dẫn chứng). 0,25
- Tăng tỉ trọng lao động trong nhóm ngành công nghiệp và xây dựng (dẫn chứng). 0,25
- Tăng tỉ trọng lao động trong nhóm ngành dịch vụ (dẫn chứng). 0,25
(Nếu thiếu dẫn chứng trừ 0,25 điểm)
→ Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế nước ta có sự 0,25
chuyển dịch rõ rệt.
ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II + III + IV + V = 10,00 điểm
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10


ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,0 điểm)
a. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất ?
b. Vào ngày 22 tháng 6, độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào trên Trái Đất ở các vị
trí: Xích đạo, Chí tuyến, Vòng cực và Cực?
Câu 2 (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Tỉ suất tử thô thời kì 1950 - 2005 (Đơn vị: ‰)
Giai đoạn 1950 - 1955 1975 - 1980 1985 - 1990 1995 - 2000 2004 - 2005
Nhóm nước
Toàn thế giới 25 15 11 9 9
Các nước phát triển 15 9 9 10 10
Các nước đang phát triển 28 17 12 9 8
Hãy nhận xét và giải thích về tình hình biến động tỉ suất tử thô của thế giới và các
nhóm nước thời kì 1950 - 2005.
Câu 3 (2,0 điểm)
Vì sao dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu Á gió mùa?
Câu 4 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh hai trung tâm công
nghiệp Hải Phòng và Đà Nẵng.
Câu 5 (4,0 điểm)
a. Vẽ một sơ đồ để thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp.
b. Chứng minh rằng điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để
phát triển và phân bố nông nghiệp.
Câu 6 (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Cơ cấu sử dụng năng lượng toàn thế giới, thời kì 1860 - 2020 (Đơn vị: %)
Năm 1860 1880 1900 1920 1940 1980 2000 2020
Nguồn năng lượng
Củi, gỗ 80 53 38 25 14 8 5 2
Than đá 18 44 58 68 57 22 20 16
Dầu - khí đốt 2 3 4 7 26 58 54 44
Năng lượng nguyên tử, thủy điện - - - - 3 9 14 22
Năng lượng mới (năng lượng Mặt - - - - - 3 7 16
Trời, địa nhiệt, sức gió)
a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới.
b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới theo
thời gian trên.
--- Hết ---
Họ và tên thí sinh:........................................................................SBD..............................................
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN

HDC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10


ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: ĐỊA LÍ

Câu Nội dung Điểm


a. Có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất vì:
- Trái Đất hình cầu, trục Trái Đất luôn nghiêng trên mặt phẳng quĩ đạo một 0,5
1 góc không đổi 66033’ trong quá trình chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt
(3,0) Trời, nên đường phân chia sáng tối thường xuyên thay đổi, tạo nên hiện tượng
ngày đêm dài ngắn khác nhau
- Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa 0,5
điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác
nhau theo vĩ độ .
b.Vào ngày 22 tháng 6, độ dài ngày, đêm diễn ra trên Trái Đất như sau:
- Vào ngày 22 tháng 6, tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở chí 0,25
tuyến Bắc lúc 12 giờ trưa
- Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo: có độ dài ngày, đêm bằng nhau 0,25
- Các địa điểm ở chí tuyến Bắc: có ngày dài đêm ngắn 0,25
- Các địa điểm ở chí tuyến Nam: có ngày ngắn đêm dài 0,25
- Các địa điểm ở vòng cực Bắc: ngày dài 24 giờ, không có đêm 0,25
- Các địa điểm ở vòng cực Nam: đêm dài 24 giờ, không có ngày 0,25
- Ở cực Bắc: ngày dài suốt 24 giờ 0,25
- Ở cực Nam: đêm dài suốt 24 giờ 0,25
a. Nhận xét bảng số liệu
2 - Tỉ suất tử thô của toàn thế giới giảm khá nhanh trong nửa thế kỉ qua từ 0,5
(2,0) 25‰ (giai đoạn 1950 - 1955) xuống còn 9 ‰ (giai đoạn 2004 - 2005).
- Tỉ suất tử thô của các nước phát triển giảm chậm từ 15‰ (1950 - 1955) 0,5
xuống 9 ‰ (giai đoạn 1975 - 1990), sau đó ổn định ở mức 10 ‰ (1995 -2005).
- Tỉ suất tử thô ở các nước đang phát triển giảm nhanh và liên tục từ 28 ‰ 0,5
(1950 - 1955) xuống 12 ‰ (1985 - 1990) và còn 8 ‰ (2004 - 2005).
b. Giải thích
- Kinh tế - xã hội thế giới tăng trưởng nhanh, khoa học kỹ thuật phát triển 0,25
mạnh, đặc biệt là thành tựu y học hiện đại cùng với việc nâng cao chất lượng
sống đã góp phần giảm tỉ suất tử thô của thế giới.
- Ở các nước đang phát triển ngoài những tác động trên còn do ảnh hưởng 0,25
của cơ cấu dân số trẻ trong khi đó các nước phát triển lại chịu tác động của sự
già hóa dân số tạo nên tỉ suất tử thô cao hơn so với các nước đang phát triển
Dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu Á gió mùa vì:
- Sự phân bố dân cư ở 1 khu vực chịu tác động tổng hợp, đồng thời của 0,5
nhiều nhân tố: tự nhiên, lịch sử, tính chất của nền kinh tế, trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất…, trong đó quan trọng nhất là tính chất của nền kinh tế và
3 trình độ phát triển
(2,0) - Châu Á gió mùa đông dân do:
+ Tính chất của nền kinh tế: nông nghiệp trồng lúa nước từ lâu đời, cần 0,5
nhiều lao động
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất sinh cao. Điều kiện tự nhiên 0,5
thuận lợi cho sự cư trú: ven biển, địa hình đồng bằng, đất phù sa màu mỡ, khí
hậu nhiệt đới gió mùa...
+ Nguyên nhân khác: Là nơi ít có sự di cư trong lịch sử, lịch sử định cư… 0,5

So sánh hai trung tâm công nghiệp Hải Phòng và Đà Nẵng.


1. Giống nhau:
- Về qui mô: đều là những trung tâm công nghiệp thuộc loại lớn của nước ta 0,25
- Về cơ cấu ngành công nghiệp: đều có cơ cấu ngành đa dạng 0,25
- Về điều kiện phát triển: đều có nhiều thuận lợi để phát triển công nghiệp
4
+ Vị trí địa lí:
(4,0)
. Đều nằm trong vùng kinh tế trong điểm 0,25
. Đều là hai thành phố cảng lớn của nước ta. Có nhiều tuyến giao thông 0,25
huyết mạch chạy qua. Có tài nguyên biển phong phú do nằm giáp biển
+ Cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật phục vụ CN đồng bộ và có chất lượng 0,25
+ Nguồn lao động dồi dào có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. 0,25
2. Khác nhau
Tiêu chí Hải Phòng Đà Nẵng
Quy mô Là trung tâm CN có quy mô Là trung tâm CN có quy mô 0,5
lớn, giá trị sản xuất công trung bình, giá trị sản xuất
nghiệp từ 40- 120 nghìn tỉ công nghiệp từ 9 - 40 nghìn
đồng tỉ đồng
Điều kiện - Gần các nguồn nguyên - Xa các nguồn nguyên 0,5
phát triển nhiên liệu nhất là than nhiên liệu
- Là đỉnh của tam giác tăng - Nằm trong vùng kinh tế 0,5
trưởng kinh tế Hà Nội - Hải trọng điểm miền Trung
Phòng- Quảng Ninh, thuộc
vùng KT trọng điểm phía Bắc
Cơ cấu - Nhiều ngành hơn (dẫn - Ít ngành hơn (dẫn chứng) 0,5
ngành chứng)
- So với Đà Nẵng không có - So với Hải Phòng không 0,5
công nghiệp Hóa chất có công nghiệp LK đen, chế
biến nông sản, SX vật liệu
xây dựng
a. Sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp
5 Các nhân tố ảnh hưởng 1,5
đến sự phát triển và phân bố
(4,0) nông nghiệp

Nhân tố tự nhiên Nhân tố kinh tế - xã hội

Khí hậu Dân cư Các quan Tiến bộ


Đất và Sinh và hệ sở hữu khoa Thị
đai nguồn vật nguồn học - kĩ trường
ruộng đất
nước lao động thuật

b. Chứng minh điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ
bản để phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Đất đai: Không có đất thì không có sản xuất nông nghiệp, vì đất đai được 0,5
được sử dụng để trồng trọt và chăn nuôi
- Quỹ đất, tính chất và độ phì của đất tác động trực tiếp đến phân bố cây 0,5
trồng, vật nuôi; đồng thời thông qua tác động đến quy mô, cơ cấu, năng suất ảnh
hưởng đến phân bố nông nghiệp (phân tích).
- Khí hậu và nguồn nước: ảnh hưởng mạnh mẽ đến phân bố nông nghiệp 0,5
(dẫn chứng);
- Khí hậu đồng thời thông qua tác động đến việc xác định cơ cấu cây trồng, 0,5
thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng
tới phân bố nông nghiệp (phân tích)
- Sinh vật: Sinh vật với các loài cây con, đồng cỏ và nguồn thức ăn tự nhiên 0,5
là cơ sở để để thuần dưỡng, tạo nên giống cây trồng, vật nuôi, cơ sở thức ăn cho
gia súc...
a. Vẽ biểu đồ miền, đúng, đẹp 2,0
(Trừ điểm, nếu: Vẽ không đúng khoảng cách năm, không đúng tỉ lệ,
6 không có % ở trục đứng, năm ở trục ngang, không ghi tên biểu đồ, không ghi
(5,0) chú và có ký hiệu cụ thể. (mỗi ý thiếu, sai trừ 0,25 điểm)
Nhận xét và giải thích:
- Củi gỗ: Là nguồn năng lượng được loài người sử dụng đầu tiên, có xu 0,5
hướng giảm nhanh (dẫn chứng). Đây là xu hướng đúng đắn vì củi gỗ là loại tài
nguyên có thể phục hồi được nhưng chậm, nếu cứ tiếp tục khai thác thì DT rừng
sẽ bị giảm, đất đai bị xói mòn... ảnh hưởng đến đời sống.
- Than đá: là nguồn năng lượng hóa thạch, có thể phục hồi được nhưng 0,5
chậm. Than đá được sử dụng từ rất sớm, đến nay vẫn còn được sử dụng rộng rãi
trong đời sống, sản xuất. Vai trò của than trong cơ cấu sử dụng năng lượng tăng
nhanh cuối thế kỷ XIX (dẫn chứng) và đạt cao nhất vào năm 1920 là 68 %, gắn
với sự thay đổi quy trình của CN LK, sự ra đời của máy hơi nước và than làm
nguyên liệu cho CN hóa chất. Từ nửa sau của thế kỷ X, tỉ trọng của than trong cơ
cấu năng lượng bắt đầu giảm nhanh do khai thác và sử dụng gây suy thoái, ô
nhiễm môi trường, đặc biệt do có nguồn NL hiệu quả hơn thay thế
- Dầu mỏ, khí đốt: Là nguồn NL mới, chỉ thực sự phát triển nửa sau thế 0,5
kỷ XX (dẫn chứng) và đạt cao nhất vào năm 1980 là 58 %, gắn liền với ngành
giao thông và công nghiệp hóa chất. Sang thế kỷ XXI vai trò của dầu mỏ bắt đầu
giảm do xung đột và khủng hoảng về dầu mỏ, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi
trường và tìm ra các nguồn năng lượng mới thay thế.
- Năng lượng thủy điện: sử dụng những năm 40 của thế kỷ trước, tốc độ 0,5
tăng chậm (dẫn chứng). Nguồn thủy năng đóng góp nhiều cho sản xuất điện
nhưng xây dựng đòi hỏi nhiều vốn, có thể thay đổi MT sinh thái...
- Năng lượng nguyên tử: sử dụng những năm 40 của thế kỷ trước, tuy 0,5
nhiên có thể gây ra các sự cố => con người tìm nguồn NL mới
- Năng lượng mới: là nguồn NL sạch, có thể tái tạo ....nguồn NL này bắt 0,5
đầu sử dụng cuối thế kỷ XX và ngày một tăng (dẫn chứng).

--- Hết ---


Họ tên TS: ............................................................... Số BD: ........................ Chữ ký GT 1: .......................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HSG THCS, THPT CẤP TỈNH
NINH THUẬN NĂM HỌC 2014 – 2015
Khóa ngày: 09 / 11 / 2014
(Đề thi chính thức)
Môn thi: Địa lý; Cấp: THPT
Thời gian làm bài: 180 phút
(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
(Đề thi có 01 trang/20 điểm)
Bài I :
1. Gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới khác nhau như thế nào ? Giải thích tại sao cùng xuất
phát từ cao áp chí tuyến nhưng gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới la ̣i có tính chất khác nhau ?
2. Trình bày tác động của địa hình đến nhiệt độ tại một nơi trên Trái Đất.
3. Trình bày hoạt động của gió Tây (gió Lào) ở nước ta. Ở Việt Nam vùng nào chịu ảnh
hưởng mạnh nhất của gió Tây?
Bài II:
1. Liệt kê các tài nguyên biển - đảo nước ta để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
2. Trình bày ý nghĩa của việc phát triển kinh tế các huyện đảo.
3. Tại sao ở nước ta hiện nay cần phải khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển? Cho
biết những vấn đề quan trọng cần đặt ra trong khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển?
Bài III:
1. Nêu những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Nhận xét sự phân bố dân
cư nước ta.
2. Trình bày đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.
3. Trình bày ý nghĩa tích cực của quá trình đô thị hóa.
Bài IV:
1. Chứng minh ngành thủy sản của nước ta có vai trò quan trọng và phát triển nhanh.
2. Phân tích điều kiện tự nhiên để khai thác thủy sản nước ta. Vì sao cần ưu tiên khai
thác thủy sản xa bờ?
3. Tại sao chiến lược phát triển nông thôn ở nước ta thường coi trọng ngành chăn nuôi?
Bài V: Tại trang 22, các ngành công nghiệp trọng điểm
1) Điền giá trị vào bảng cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp hàng tiêu dùng nước ta giai
đoạn 2000-2007 như sau: (cột tỉ lệ được làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
Năm 2000 2007
Giá trị Tỉ lệ Giá trị Tỉ lệ
Ngành (nghìn tỉ đồng) (%) (nghìn tỉ đồng) (%)
Dệt, may
Da, giày
Giấy, in, văn phòng phẩm
2) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng mrớc ta năm 2000 và năm 2007.
3) Qua biểu đồ và bảng số liệu, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
----HẾT----
Ghi chú: Học sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam trong quá trình làm bài.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2010-2011
CỤM THPT GIA LÂM – LONG BIÊN
-------------------------
MÔN: ĐỊA LÝ- LỚP 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 16 tháng 03 năm 2011
Thời gian làm bài: 90 phút.
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày thành phần, cấu tạo của khí quyển. Vai trò của khí quyển đối với sự sống trên trái
đất.
Câu 2: (3 điểm)
a. Phân biệt sự khác nhau giữa phong hóa lí học và phong hóa hóa học?
b. Tại sao phong hóa lí học diễn ra mạnh mẽ ở vùng hoang mạc và địa cực, còn phong hóa
hóa học diễn ra mạnh mẽ ở vùng xích đạo và nhiệt đới ẩm?
Câu 3: (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:

Địa điểm Vĩ độ Địa điểm Vĩ độ


0
Lũng Cú (Hà Giang) 23 23’B Huế 16026’B
Lạng Sơn 21050’B TP. Hồ Chí Minh 10047’B
Hà Nội 21002’B Cà Mau 8034’B
1. Tính góc tới của tia sáng mặt trời lúc 12 giờ trưa các ngày 21/3 và 23/9 ở những điểm trên.
2. Tìm ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh tại Lạng Sơn.
Câu 4: (4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước, năm 2004
Trong đó
GDP
Khu vực Nông - Công nghiệp
Tỉ USD Dịch vụ
lâm- ngư – xây dựng
Các nước có thu nhập thấp 1253,0 288,2 313,3 651,5
Các nước thu nhập cao 32715,0 654,3 8833,1 23227,6

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu ngành trong GDP của các nhóm nước
b. Nhận xét và giải thích về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước.
Câu 5: (4 điểm)
a. Tính nhịp độ sản xuất lương thực thế giới thời kì 1980 – 2005 (Đơn vị triệu tấn)

Cây lương thực


1980 2003 2005
Năm
Lúa mì 444.6 557.3 547.1
Lúa gạo 399.6 585.0 758.3
Ngô 394.1 435.7 699.2
Cây lương thực 324.7 243.0 369.4

b. Nhận xét: Tình hình sản xuất và cơ cấu sản xuất lương thực của thế giới.

Câu 6: (3 điểm) Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích vì sao ở Việt Nam: Mùa xuân có tiết trời
ấm áp, mùa hạ nóng, mùa thu mát mẻ và mùa đông lạnh lẽo.
------------------------Hết--------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh: .....................................................................Số báo danh: ...................

Đề thi Olympic cụm Gia Lâm – Long Biên lớp 10 môn Địa lý Trang 1/Tổng số 1 trang

You might also like