Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Phần 1: Môi trường Nhiệt - Ẩm.
Chương 1: Khí hậu ngoài nhà và vi khí hậu trong công trình kiến trúc.
Chương 2: Truyền nhiệt ổn định.
Chương 3. Truyền nhiệt dao động
Chương 4: Truyền ẩm
Chương 5: Che nắng.
Chương 6: Thông gió tự nhiên.
Phần 2 : Môi trường Âm thanh.
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về âm thanh.
Chương 2: Âm học phòng.
Chương 3: Cách âm.
Phần 3: Môi trường Ánh sáng
Chương 1: Các khái niệm cơ bản.
Chương 2: Chiếu sáng tự nhiên
Chương 3. Chiếu sáng nhân tạo.
Chương 4: Chiếu sáng công cộng trong đô thị
PHẦN 1. MÔI TRƯỜNG NHIỆT - ẨM
Chương 1: Khí hậu ngoài nhà và vi khí hậu
trong công trình kiến trúc
Chương 2: Truyền nhiệt ổn định.
Chương 3. Truyền nhiệt dao động
Chương 4: Truyền ẩm
Chương 5: Che nắng
Chương 6: Thông gió tự nhiên
CHƯƠNG 1. KHÍ HẬU NGOÀI NHÀ VÀ VI KHÍ
HẬU TRONG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
1. CÁC YẾU TỐ KHÍ HẬU NGOÀI NHÀ
+ Gió
+ Mưa
1.1. MẶT TRỜI VÀ BỨC XẠ MẶT TRỜI
δ = 23o27’
δ =-23o27’
δ = 0o
1.1. MẶT TRỜI VÀ BỨC XẠ MẶT TRỜI (Cont)
A0
Xác định góc cao độ h0 và góc
phương vị A0 của mặt trời, tại
một công trình kiến trúc ở Hà 10h, Ngày hạ chí
Nội, vĩ độ 21oB, vào lúc 10h
sáng, ngày Hạ chí 23/06.
J = S + D (kCal/m2h)
1.1. MẶT TRỜI VÀ BỨC XẠ MẶT TRỜI (Cont)
TÍNH TRỰC XẠ S:
Trực xạ trên mặt ngang (mái bằng):
Sng = S┴ . sin ho
Trực xạ trên mặt đứng hướng a: Sơ đồ xác định trực xạ
Sđ = S┴ . cos ho . cos (Ao - a)
Trực xạ trên mặt nghiêng αo hướng a:
Sα = Sng . cos α + Sđ . sin α
TÍNH TÁN XẠ D:
Trên mặt đứng: Dđ = 1/2 Dng
Trên mặt nghiêng α: Dα = Dng.(1+cosα)/2
α >= 45o → D ≈ Dđ
α < 45o → D ≈ Dng Sơ đồ xác định trực xạ chiếu
lên mặt ghiêng
Trong khi tính toán theo công thức cần chú ý rằng khi (AO- a) > 90O,thi giá trị cos (AO- a) sẽ âm,
do đó thành phần trực xạ lúc này sẽ mang giá trị âm, Trong trưường hợp này phải coi trực xạ
bằng 0 vi tia nắng mặt trời không chiếu vào mặt tường mà chiếu vào phía sau.
1.2. KHÔNG KHÍ ẨM
KHÔNG KHÍ ẨM
Không khí ẩm = Không khí khô + hơi nước
Dung ẩm, d
Dung ẩm (d, g/kg kkk)
Đường độ ẩm bão hòa
(Đường độ ẩm tương đối
φ=100%).
Đường độ ẩm tương đối
(φ, %)
Nhiệt độ ướt. (tư , oC)
Nhiệt dung của không khí
ẩm Enthapy (H, kJ/kg kkk
hoặc kcal/kg kkk )
Nhiệt độ khô, tk
H = 58kJ/kg
φ = 60%
d = 12.5, e=2
ts = 17,50
tu = 200
V = 0,865
m3/kg.k.k.k
tk = 25,50
1.3. GIÓ
ĐỊNH NGHĨA:
Là sự vận động của không khí từ nơi áp
suất cao đến nơi áp suất thấp hoặc từ
nơi nhiệt độ thấp đến nơi có nhiệt độ
cao.
ĐỊNH NGHĨA:
Là lượng hơi nước ngưng kết dưới
trạng thái lỏng hoặc rắn rơi xuống mặt
đất.
Cj = f (tK , φ, V, tR , M)
3.1. SỰ SẢN NHIỆT CỦA CƠ THỂ
Khí hậu nước ta: Yêu cầu phần lớn trên lãnh thổ là chống nóng
Yêu cầu:
- Quan trọng nhất là giải pháp: Thông gió tốt.
- Giải pháp hỗ trợ: Che nắng, chủ yếu ở mái và tường hướng Đ và T
SO SÁNH CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC KHÍ HẬU
MINH HỌA CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC KHÍ HẬU
- Tòa nhà có hình dạng của một tam giác đều có góc tròn. Điều này
cho phép các tầng của tòa nhà và các trục ở ba góc được bố trí
xung quanh trung tâm cũng hình tam giác, mang đến cho tháp một
không gian mở và thông thoáng. Điều này cho phép tăng cường
thông gió tự nhiên và tiết kiệm năng lượng.
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Khoa Quy hoạch Đô thị - Nông Thôn
Bộ môn Sinh thái và QHMT Đô thị
MỤC LỤC
Phần 1: Môi trường Nhiệt - Ẩm.
Chương 1: Khí hậu ngoài nhà và vi khí hậu trong công trình kiến trúc.
Chương 2: Truyền nhiệt ổn định.
Chương 3. Truyền nhiệt dao động
Chương 4: Truyền ẩm
Chương 5: Che nắng.
Chương 6: Thông gió tự nhiên.
Phần 2 : Môi trường Âm thanh.
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về âm thanh.
Chương 2: Âm học phòng.
Chương 3: Cách âm.
Phần 3: Môi trường Ánh sáng
Chương 1: Các khái niệm cơ bản.
Chương 2: Chiếu sáng tự nhiên
Chương 3. Chiếu sáng nhân tạo.
Chương 4: Chiếu sáng công cộng trong đô thị
PHẦN 1. MÔI TRƯỜNG NHIỆT - ẨM
Chương 1: Khí hậu ngoài nhà và vi khí hậu
trong công trình kiến trúc
Chương 2: Truyền nhiệt ổn định.
Chương 3. Truyền nhiệt dao động
Chương 4: Truyền ẩm
Chương 5: Che nắng
Chương 6: Thông gió tự nhiên
CHƯƠNG 2. TRUYỀN NHIỆT ỔN ĐỊNH
1. KHÁI NIỆM VỀ TRUYỀN NHIỆT
Trong một môi trường bất kì, tồn tại 2 điểm có nhiệt độ khác nhau sẽ xảy ra hiện
tượng truyền nhiệt giữa chúng. Nhiệt năng sẽ đi từ nơi có nhiệt độ cao hơn đến
nơi có nhiệt độ thấp hơn.
qdl qbx
KÕt
cÊu
B t0thÊp
T 4
q ( t n ) q = αd ( - tt) q C( )
d 100
2. TRUYỀN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA KẾT CẤU NGĂN CHE
2.1. TRUYỀN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH PHẲNG MỘT LỚP
ĐIỀU KIỆN.
tt = const
tn = const.
q1 = q2 = q3 = q0 = const
QUÁ TRÌNH :
(1)
b) Giai đoạn 2:
Nhiệt từ mặt trong kết cấu truyền đến mặt
ngoài kết cấu:(theo phương thức: Dẫn nhiệt)
q2 ( t n ) (Kcal/m2 .h) (2)
d
λ ,kcal/m2.h.oC : Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu
c) Giai đoạn 3:
Nhiệt truyền từ mặt ngoài kết cấu truyền ra
ngoài : (theo 2 phương thức: Đối lưu & Bức xạ)
Do q1 = q0 , nên:
Do q3 = q0 , nên:
tt tn
n tn Rn
R0
2.2. TRUYỀN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH PHẲNG NHIỀU LỚP
Suy ra: 1
qi i 1
(t t i )
Rt Ri
1
Trong đó: - i: Nhiệt độ mặt trong lớp kết cấu thứ i, thứ tự theo
chiều truyền nhiệt.
i 1
- R
1
i : là tổng nhiệt trở các lớp kết cấu trước lớp i.
2.2. TRUYỀN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH PHẲNG NHIỀU LỚP
Ԏt > = ts =>
ts: nhiệt độ điểm sương của trạng thái không khí trong phòng.
KẾT LUẬN:
Khi đánh giá tính hợp lí kết cấu, dựa trên 2 tiêu chí sau:
- Nhiệt độ mặt trong kết cấu không quá thấp, không quá chênh lệch với nhiệt độ
phòng.
tt - Ԏ t =< 5oc
- Dòng nhiệt truyền ra ngoài nhỏ nhất.
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Khoa Quy hoạch Đô thị - Nông Thôn
Bộ môn Sinh thái và QHMT Đô thị
MỤC LỤC
Phần 1: Môi trường Nhiệt - Ẩm.
Chương 1: Khí hậu ngoài nhà và vi khí hậu trong công trình kiến trúc.
Chương 2: Truyền nhiệt ổn định.
Chương 3: Truyền nhiệt dao động.
Chương 4: Truyền ẩm
Chương 5: Che nắng.
Chương 6: Thông gió tự nhiên.
Phần 2 : Môi trường Âm thanh.
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về âm thanh.
Chương 2: Âm học phòng.
Chương 3: Cách âm.
Phần 3: Môi trường Ánh sáng
Chương 1: Các khái niệm cơ bản.
Chương 2: Chiếu sáng tự nhiên
Chương 3. Chiếu sáng nhân tạo.
Chương 4: Chiếu sáng công cộng trong đô thị
PHẦN 1. MÔI TRƯỜNG NHIỆT - ẨM
Chương 1: Khí hậu ngoài nhà và vi khí hậu
trong công trình kiến trúc
Chương 2: Truyền nhiệt ổn định.
Chương 3: Truyền nhiệt dao động
Chương 4: Truyền ẩm
Chương 5: Che nắng
Chương 6: Thông gió tự nhiên
CHƯƠNG 3. TRUYỀN NHIỆT DAO ĐỘNG VÀ
TÍNH TOÁN CÁCH NHIỆT CHO KẾT CẤU
BAO CHE THEO YÊU CẦU CHỐNG NÓNG
3.1. KHÁI NIỆM
3.1.1. HIỆN TƯỢNG
Mùa hè, mặt ngoài công trình chịu tác động bởi:
- Bức xạ mặt trời (J).
- Nhiệt độ không khí ngoài nhà (tn).
>>> Có thể hợp nhất chúng thành nhiệt độ tổng ( ttổng ) tác dụng ngoài nhà.
3.1.1. HIỆN TƯỢNG (Cont)
với: t td tb
J tb n
A t tông
( A t n
A t tđ )b
với: A t tđ ( J max J tb ) n
t tông max
t tông tb
A t tông
b- là hệ số hiệu chỉnh độ lệch pha giữa tn và J trên bề mặt kết cấu. Tra b theo bảng sau:
Y= Aq / Aԏ ( Kcal/m2.h.oC)
là nhiệt lượng thu vào hoặc phát ra trên 1 đơn vị diện tích, trong 1 đơn vị thời gian khi
nhiệt độ bề mặt dao động 1 0C.
- Y càng lớn, thì Aԏ càng nhỏ, kết cấu ổn định nhiệt tốt.
- Yi phụ thuộc Si của bản thân lớp vật liệu i và còn phụ thuộc Y lớp sau nó (Yi+1)
*Tính Y các lớp phân 2 loại : kết cấu mỏng về nhiệt D<1 và kết cấu dày về nhiệt D >=1
Tuần tự từ trong ra ngoài theo công thức tổng quát như sau:
R .S Y
2
Yi i i i1
1 Ri .Yi1
- Kết cấu mỏng về nhiệt (ΣD < 1) thì tính Y tuần tự như công thức trên.
n 1
D 1
- Kết cấu dày về nhiệt (ΣD >= 1) thì
trong lòng kết cấu tồn tại lớp n mà: 1
n Yn S n
D 1
1
3.2. TÍNH NHIỆT LƯỢNG TRUYỀN QUA KẾT CẤU VÀ NHIỆT ĐỘ BỀ MẶT KẾT CẤU
tt → ԏt → ԏi → ԏn → tn tn → ԏn → ԏi → ԏt → tt
Rt → Ri → Rn Rn → Ri → Rt
∑Ri ∑Ri
1 1
q0 (t t t n ) q0 tb (t tông tb t t )
R0 R0
A t
Aq 0 t . A t t .
0
q0 max q0 tb Aq0
3.2. TÍNH NHIỆT LƯỢNG TRUYỀN QUA KẾT CẤU VÀ NHIỆT ĐỘ BỀ MẶT KẾT CẤU
tt tn i 1 t tông tb t t i 1
i tt (R t R i ) i tb t tông tb (R n R i )
R0 1 R0 1
(t t ).R t tông tb t t
t tt t n t n t tông
tb tb (R n )
R0 R0
At tong
mn 1 RnY1 A n n n tb A n
mn
max
(t t t n ). n t tông tb t t n
n tt (R t Ri ) t tb t tông tb (R n Ri )
R0 1 R0 1
At tong
mn 1 RnY1 A n n n tb A n
mn max
3.3. GIẢI PHÁP CÁCH NHIỆT CHỐNG NÓNG
5 giải pháp :
Mái phun sương.
Mái ướt.
Mái cách nhiệt có tầng không khí lưu thông.
Mái trải sỏi.
Mái có mái phụ che nắng.
3.3.1. CÁCH NHIỆT MÁI (Cont)
- Lớp sương mù giảm bớt - Phun nước theo chu kỳ - Chất lượng cách nhiệt - Thuộc loại mái có tầng
một phần cường độ làm ướt mặt mái cao, tỏa nhiệt nhanh, không khí lưu thông
BXMT trực tiếp chiếu - Hiệu quả cách nhiệt nhờ trọng lượng nhẹ - Khả năng cách nước tốt,
xuống mặt mái. tác dụng bay hơi của - Hiệu quả cách nhiệt phụ ổn định, dễ thay thế
- Nước bay hơi mạnh nước trên bề mặt mái thuộc lượng nhiệt do
mang theo nhiều nhiệt không khí lưu thông
- Nước chảy trên mặt mái mang theo
lấy đi một phần nhiệt
3.3.1. CÁCH NHIỆT MÁI (Cont)
- Các lớp không khí giữa - Thuộc mái có phần phụ
các viên sỏi (thường dùng che nắng
sỏi lớn đường kính 3- - Cho phép sử dụng sân
4cm) làm nhiệm vụ lóp mái như một không gian
không khí thông gió cách phụ
nhiệt - Mái dàn cây leo làm tốt
vai trò chống nóng và ưu
điểm vượt trội về cảnh
quan môi trường (che bớt
BXMT và hạ nhiệt độ
không khí nhờ tác dụng
lục diệp
Tấm XPS cách âm, cách nhiệt Vị trí đặt lớp cách nhiệt đối với một số loại kết cấu
3.3.2. CÁCH NHIỆT TƯỜNG
Tường có gờ tạo bóng râm, giảm BXMT chiếu lên mặt tường để giảm nhiệt độ tổng
MỤC LỤC
Phần 1: Môi trường Nhiệt - Ẩm.
Chương 1: Khí hậu ngoài nhà và vi khí hậu trong công trình kiến trúc.
Chương 2: Truyền nhiệt ổn định.
Chương 3: Truyền nhiệt dao động.
Chương 4: Truyền ẩm
Chương 5: Che nắng.
Chương 6: Thông gió tự nhiên.
Phần 2 : Môi trường Âm thanh.
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về âm thanh.
Chương 2: Âm học phòng.
Chương 3: Cách âm.
Phần 3: Môi trường Ánh sáng
Chương 1: Các khái niệm cơ bản.
Chương 2: Chiếu sáng tự nhiên
Chương 3. Chiếu sáng nhân tạo.
Chương 4: Chiếu sáng công cộng trong đô thị
PHẦN 1. MÔI TRƯỜNG NHIỆT - ẨM
Chương 1: Khí hậu ngoài nhà và vi khí hậu
trong công trình kiến trúc
Chương 2: Truyền nhiệt ổn định.
Chương 3: Truyền nhiệt dao động
Chương 4: Truyền ẩm ổn định
Chương 5: Che nắng
Chương 6: Thông gió tự nhiên
CHƯƠNG 4. TRUYỀN ẨM ỔN ĐỊNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC LỤC
Phần 1: Môi trường Nhiệt - Ẩm.
Chương 1: Khí hậu ngoài nhà và vi khí hậu trong công trình kiến trúc.
Chương 2: Truyền nhiệt ổn định.
Chương 3: Truyền nhiệt dao động.
Chương 4: Truyền ẩm
Chương 5: Che nắng.
Chương 6: Thông gió tự nhiên.
Phần 2 : Môi trường Âm thanh.
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về âm thanh.
Chương 2: Âm học phòng.
Chương 3: Cách âm.
Phần 3: Môi trường Ánh sáng
Chương 1: Các khái niệm cơ bản.
Chương 2: Chiếu sáng tự nhiên
Chương 3. Chiếu sáng nhân tạo.
Chương 4: Chiếu sáng công cộng trong đô thị
PHẦN 1. MÔI TRƯỜNG NHIỆT - ẨM
Chương 1: Khí hậu ngoài nhà và vi khí hậu
trong công trình kiến trúc
Chương 2: Truyền nhiệt ổn định.
Chương 3: Truyền nhiệt dao động
Chương 4: Truyền ẩm
Chương 5: Che nắng
Chương 6: Thông gió tự nhiên
CHƯƠNG 5. CHE NẮNG
1. Ý NGHĨA QUAN TRỌNG TRONG VIỆC CHE NẮNG CHO CÔNG TRÌNH
Trong các biện pháp chống nóng cho công trình kiến trúc che nắng là
biện pháp có hiệu quả lớn thứ hai sau biện pháp thông gió tự nhiên.
Tia nắng làm cho:
- nhiệt độ tác dụng lên vật thể tăng thêm vài chục độ
- lên con người tăng thêm gần chục độ.
Vì vậy che chắn tia nắng trực tiếp là biện pháp chống nắng quan trọng.
2. CÁC BIỆN PHÁP CHE NẮNG
Phố Tràng Tiền với vỉa hè kiến trúc ô văng chạy dài che nắng cho người đi bộ
Một con phố ở Paris – Một con đường ở Việt Nam - đường phố
2 bên vỉa hè nên thiết kế kiến trúc có ô văng được che mát bởi cây xanh bên đường
chạy dài từng đoạn nhà cao tầng
2.2. BIỆN PHÁP CÂY XANH CHE NẮNG
Trồng cây xung quanh để che nắng, làm mát cho công trình
2.2. BIỆN PHÁP CÂY XANH CHE NẮNG (Cont)
(Nhà vườn 37 Phú Mộng- TP Huế) (Nhà ông Lê Trọng Phú- Phước Tích)
- Từ xưa tới nay, cây xanh đã trở thành một
yếu tố quan trọng, không thể thiếu trong bố
cục khuôn viên truyền thống của người
dân Việt Nam.
- Vườn cây đã góp phần tích cực tạo cho
ngôi nhà có một môi trường vi khí hậu
thuận lợi.
- Trồng cây tán cao phía trước đảm bảo
thông gió, che mát vào mùa hè (vd:cây
cau…).
- Trồng cây tán thấp phía sau để che gió
(Đường làng- Làng cổ Phước Tích) lạnh mùa đông (vd: bụi chuối, bụi gai…)
2.2. BIỆN PHÁP CÂY XANH CHE NẮNG (Cont)
Đối với những công trình kiến trúc nhiều tầng, có những phòng phải đặt
hướng nắng chiếu cần dùng kết cấu che nắng.
Hình thức và kích thước kết cấu che nắng phụ thuộc:
• vị trí mặt trời nơi xây dựng
• thời gian cần che
• kích thước cửa.
3. XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ VÀ CHỌN HÌNH THỨC CHE NẮNG
3.1. TIÊU CHUẨN CHE NẮNG
Tiêu chuẩn cần che nắng: xác định bằng thời gian cần che nắng trong ngày của
các tháng mùa hè.
Biểu thị trên biểu đồ quỹ đạo mặt trời thành Biểu đồ chỉ tiêu che nắng.
Theo giáo sư Phạm Ngọc Đăng:
– Thời gian cần che được xét trong đ.kiện con người đứng ở tâm cửa sổ
– Nhiệt độ tổng tác dụng lên người và độ ẩm không khí khi ứng với ttổng trong
điều kiện v = 0,3 ~ 0,5 m/s
thq ≥ 27˚C
– Bức xạ mặt trời trên mặt cửa J ≥ 230 Kcal/m2h thì phải che.
Theo quan điểm này, căn cứ số liệu khí tượng địa phương sẽ xác định được
những giờ cần che.
Hiện nay nhà nước chưa quy định tiêu chuẩn. Khi thiết kế có thể căn cứ:
– Công trình cụ thể định tiêu chuẩn che nắng để thiết kế.
– Thống nhất với chủ công trình
3.1. TIÊU CHUẨN CHE NẮNG (Cont)
Ví dụ: Thiết kế che nắng cho công trình A tại Hà Nội theo yêu cầu che nắng
như sau:
Cao ốc Sài Gòn mới Chia nhỏ kết cấu che nắng ngang
thành nhiều lớp
3.2. CHỌN HÌNH THỨC KẾT CẤU CHE NẮNG (Cont)
Ưu điểm: Hiệu quả che rất lớn trong những giờ nắng xiên sáng và đặc biệt
buổi chiều (tn cao)
Nhược điểm: Ảnh hưởng lớn đến:
– Thông gió
– Chiếu sáng
– Tầm nhìn.
Thường chỉ gấp đoạn ngắn
kết hợp dùng kết cấu di động
(chớp, rèm…)
3.2. CHỌN HÌNH THỨC KẾT CẤU CHE NẮNG (Cont)
Sử dụng
Thay thế các lam
kết cấu đặc chớp trên
bằng các tấm che
lam chớp ngang để
để lấy nhiều lấy nhiều
ánh sáng ánh sáng
hơn tán xạ hơn
trong khi
vẫn che
Chia thành nhiều tấm che dọc cửa
được nắng
sổ làm giảm kích thước đưa ra mà
vẫn đảm bảo hiệu quả che nắng
3.2. CHỌN HÌNH THỨC KẾT CẤU CHE NẮNG (Cont)
Nhược điểm:
-Thời gian sử dụng không được bền như cố
định.
Ví dụ :như các loại mái che di động thì sau
một thời gian dễ bị hỏng tay quay quanh
trục đứng hoặc trục ngang.
3.2. CHỌN HÌNH THỨC KẾT CẤU CHE NẮNG (Cont)
Hệ thống lam chắn nắng dọc di động có thể thay đổi góc xoay
3.2. CHỌN HÌNH THỨC KẾT CẤU CHE NẮNG (Cont)
MỤC LỤC
Phần 1: Môi trường Nhiệt - Ẩm.
Chương 1: Khí hậu ngoài nhà và vi khí hậu trong công trình kiến trúc.
Chương 2: Truyền nhiệt ổn định.
Chương 3: Truyền nhiệt dao động.
Chương 4: Truyền ẩm
Chương 5: Che nắng.
Chương 6: Thông gió tự nhiên.
Phần 2 : Môi trường Âm thanh.
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về âm thanh.
Chương 2: Âm học phòng.
Chương 3: Cách âm.
Phần 3: Môi trường Ánh sáng
Chương 1: Các khái niệm cơ bản.
Chương 2: Chiếu sáng tự nhiên
Chương 3. Chiếu sáng nhân tạo.
Chương 4: Chiếu sáng công cộng trong đô thị
PHẦN 1. MÔI TRƯỜNG NHIỆT - ẨM
Chương 1: Khí hậu ngoài nhà và vi khí hậu
trong công trình kiến trúc
Chương 2: Truyền nhiệt ổn định.
Chương 3: Truyền nhiệt dao động
Chương 4: Truyền ẩm
Chương 5: Che nắng
Chương 6: Thông gió tự nhiên
CHƯƠNG 6. THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Pg = 0,612 n2
Trong đó:
Pg – áp lực gió (N/m2)
n - vận tốc gió (m/s)
Pnhiêt H ( n ra ), N / m 2 ra , tra
Trong đó:
H: độ cao chênh lệch giữa 2 tâm n , tn
cửa gió vào và gió ra (m).
n , ra : khối lượng riêng của không
khí ở cửa gió vào và của gió ra
tương ứng với nhiệt độ tn và tra
NGUYÊN LÝ 1: NGUYÊN LÝ 2:
Không khí luôn thổi từ nơi áp Không khí có khối lượng (do đó
suất cao tới nơi áp suất thấp có quán tính) và nó sẽ tiếp tục cho
đến lúc bị cản bởi công trình hoặc
luồng gió kế tiếp.
2. TÁM NGUYÊN TẮC THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN (Cont)
NGUYÊN LÝ 3: NGUYÊN LÝ 4:
NGUYÊN LÝ 7: Hiệu ứng “ống khói” NGUYÊN LÝ 8: Hiệu ứng thông gió
xuyên phòng (cross-ventilation) xảy ra
khi có cửa gió vào và cửa gió ra.
3. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC ĐỂ ĐẠT TGTN TỐT
17
3. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC ĐỂ ĐẠT TGTN TỐT (Cont)
1. Phải có cửa đón gió (cửa gió vào) và cửa thoát gió (cửa gió ra)
2. Không được bố trí những không gian làm tắc nghẽn luồng gió.
Khi bắt buộc có kết cấu cản trở, phải tạo các hành lang dẫn gió
tới các không gian sử dụng phía sau.
3. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC ĐỂ ĐẠT TGTN TỐT (Cont)
1.1.1. Sóng âm
a) Khái niệm:
• Âm thanh là những sóng dao động xuất hiện trong các môi trường vật chất: khí,
lỏng, rắn (gọi chung là môi trường đàn hồi) khi chịu các lực kích thích .
• Những lực kích thích là nguồn âm (dây đàn, màng trống, tiếng nói, …).
• Sóng dao động được gọi là sóng âm, môi trường có sóng âm lan truyền gọi là
trường âm.
Sóng âm Trường âm
1.1. BẢN CHẤT VẬT LÝ CỦA ÂM THANH (cont)
Sóng uốn
1.1. BẢN CHẤT VẬT LÝ CỦA ÂM THANH (cont)
1.1.2. Công suất, cường độ, áp suất và mật độ năng lượng âm:
a) Công suất âm: P (W) : là năng lượng âm do nguồn âm bức xạ trong một giây.
Máy bay phản lực 10 kW (104 W)
Máy tán đinh khí nén, mô-tô tăng tốc 1W
Quạt điện hướng trục 50kW 0,1 W (10-1 W)
Dàn nhạc (giao hưởng) lớn 0,01 W (10-2 W)
Máy trộn thức ăn, máy xay cà-fê 0,001 W (10-3 W)
Đàm thoại thông thường 0,00001 W (10-5 W)
d) Áp suất âm: p (N/m2 hay Pa) : là áp suất dư (áp suất có thêm so với khí quyển
tĩnh) có trong môi trường âm.
• pmax : áp suất cực đại.
phq2 = pmax2 /2
• phq : áp suất hiệu quả.
I = pmax2/2ρ0c0
• ρ0c0 = 415 kg/m s : trở âm của không khí.
2
1.1. BẢN CHẤT VẬT LÝ CỦA ÂM THANH (cont)
>>> Mức âm : là đơn vị đánh giá âm thanh theo thang lôgarit (cơ số 10) của tỷ
số giữa áp suất hoặc cường độ âm cần đo với áp suất và cường độ âm lấy làm
chuẩn so sánh ( I0 ;P0 ).
• Mức cường độ âm: Mức áp suất âm:
I I p p
LI lg ( B) LI 10 lg (dB) LP 2 lg ( B) LP 20 lg (dB)
I0 I0 p0 p0
1 B (Ben) = 10 dB (dexiBen)
*) Chú ý: Mức cường độ âm và Mức áp suất âm của cùng một âm là như nhau gọi
chung là mức âm (LI = Lp).
1.1. BẢN CHẤT VẬT LÝ CỦA ÂM THANH (cont)
Ví dụ: Âm có :
Tần số: f = 2000 Hz
Mức âm: L = 85 dB
Mức to: M = 87 phon
• Âm 1: f1 = 60 Hz
L1 = 90 dB
→ Tra biểu đồ đồng mức to được M1 = 80 phon
Âm 2: f2 = 100 Hz
L2 = 50 dB
→ Tra biểu đồ đồng mức to được M2 = 40 phon
• Âm 1: M1 = 80 phon → Tra biểu quan hệ độ to và mức to được D1 = 16 son
Âm 2: M2 = 40 phon → Tra biểu quan hệ độ to và mức to được D2 = 1 son
• Vậy: D1 / D2 = 16 / 1 = 16 lần
→ Âm 1 nghe to hơn âm 2 là 16 lần
1.2. TAI NGƯỜI VÀ ĐẶC ĐIỂM CẢM THỤ ÂM THANH (Cont)
b) Nguồn đường.
Khi khoảng cách tăng gấp đôi thì
mức âm giảm xuống 3 dB.
1.4.TRUYỀN ÂM Ở NGOÀI TRỜI (Cont)
I 0
Ví dụ: Tính L1+2 khi biết: L1 = 90 dB, L2 = 80 dB
I1 = 10(90/10-12) = 10-3 = 0,001.
I2 = 10(80/10-12) = 10-4 = 0,0001.
=> I1 + I2 = 0,0011 W/m2
=> L1+2 = 10.lg(0,0011/10-12)
= 10.lg(11.108)
= 10.9,04
= 90,4 dB
1.4.TRUYỀN ÂM Ở NGOÀI TRỜI (Cont)
1.4.2. Tính tổng các mức âm (tiếp)
a) Tổng của hai mức âm thành phần (tiếp)
Dùng biểu đồ:
Nếu: L1 ≠ L2
=> ΔL = L2 - L1
=> Tra biểu đồ : L+
Ltổng = L2 + L+
Nếu: L1 = L2 => LA = L1 + 3dB
Lời giải:
Ta có: ΔL= 90 – 80 = 10 (dB)
Tra biểu đồ L+ ta được L+ = 0,4 (dB)
Ltổng = L1 + L+
= 90 + 0,4 = 90,4 (dB)
1.4.TRUYỀN ÂM Ở NGOÀI TRỜI (Cont)
- Nếu L < 3 dB → Tiếng ồn nền là khá lớn không thể đo chính xác được và không
thể tìm được hệ số hiệu chỉnh chừng nào mức ồn nền chưa giảm.
- Nếu L > 10dB → Có thể bỏ qua tiếng ồn nền.
- Nếu L = 3-10 dB → Đặt giá trị L lên trục hoành và tìm được giá trị hiệu chỉnh L_
trên trục tung. Mức ồn hiệu chỉnh của cỗ máy bằng LS+N trừ đi L_.
1.5.TRUYỀN ÂM TRONG PHÒNG KÍN
- Hệ số hút âm.
It = Ip + Ih
It : Cường độ âm tới.
Ih : Cường độ âm bị hút (tiêu tán + xuyên qua).
Ip : Cường độ âm bị phản xạ.
- Hệ số hút âm vật liệu, α :
α = Ih / It
- Lượng hút âm tương đương của một bề mặt diện tích S (m2):
A= S x α (m2)
- Lượng hút âm của một căn phòng :
A= ∑Si x αi + ∑am x Nm (m2)
Si : Diện tích của một bề mặt hút âm trong phòng.
αi : Hệ số hút âm của một bề mặt.
Nm : Số vật hút âm trong phòng.
am : Lượng hút âm của một vật.
MỤC LỤC
Phần 1: Môi trường Nhiệt - Ẩm.
Chương 1: Khí hậu ngoài nhà và vi khí hậu trong công trình kiến trúc.
Chương 2: Truyền nhiệt ổn định.
Chương 3: Truyền nhiệt dao động.
Chương 4: Truyền ẩm
Chương 5: Thiết kế che nắng.
Chương 6: Thông gió tự nhiên.
Phần 2 : Môi trường Âm thanh.
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về âm thanh.
Chương 2: Âm học phòng thính giả
Chương 3: Âm học đô thị.
Phần 3: Môi trường Ánh sáng
Chương 1: Các khái niệm cơ bản.
Chương 2: Chiếu sáng tự nhiên
Chương 3. Chiếu sáng nhân tạo.
Chương 4: Chiếu sáng công cộng trong đô thị
PHẦN 2. MÔI TRƯỜNG ÂM THANH
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về âm thanh
Chương 2: Âm học phòng thính giả
Chương 3: Âm học đô thị
CHƯƠNG 2. ÂM HỌC PHÒNG THÍNH GIẢ
2.1. ĐẶC ĐIỂM TRƯỜNG ÂM TRONG PHÒNG THÍNH GIẢ
(Phòng
hội
thảo)
Âm tiết đúng
Đại lượng tỷ lệ = = DRAT = 75% Tiêu chuẩn thiết kế
Toàn bộ âm tiết đã đọc
Với các phòng nghe nhạc: dùng khái niệm “nghe hay”
2.4. THIẾT KẾ HÌNH DẠNG PHÒNG THÍNH GIẢ
2.4.3. Kiếm tra để xử lý các hiện tượng âm thanh xấu trong phòng
- Nếu độ mở H nhỏ
độ sâu D lớn
Thính giả ngồi dưới ban công không nhận
được các phản xạ âm có lợi từ trần
Ví dụ: yêu cầu đối với ban công phòng hòa nhạc và
nhà hát Opera. Theo kinh nghiệm nên mở = 4-4,5m
2.4. THIẾT KẾ HÌNH DẠNG PHÒNG THÍNH GIẢ (Cont)
- Sau khi tính toán, thiết kế phương án trên bản vẽ thì phải chế tạo mô hình để
kiểm tra chất lượng âm thanh theo đúng tiêu chuẩn về:
+ Sự đồng đều trường âm trong phòng
+ Thời gian âm vang
MỘT SỐ VÍ DỤ
-Phong cách cổ điển của Châu Á, xây dựng theo lối kiến trúc thời nhà Minh của
Trung Hoa Lục Địa.
- Mang dáng dấp ngôi chùa
- Đảm bảo được nguyên lý về âm học phòng
MỘT SỐ VÍ DỤ
-2 bên tường gần sân khấu vát chéo để tăng cường âm phản xạ tốt xuống dưới
khán phòng.
- Tường và trần thiết kế là các khối lập phương để khuếch tán âm thanh trong
phòng,tạo tính thẩm mỹ riêng cho công trình.
MỘT SỐ VÍ DỤ
- Các chi tiết kiến trúc mô phỏng hình ảnh ngôi đền ở Nhật Bản
- Đồng thời cũng là chi tiết khuếch tán âm thanh cho phòng
MỘT SỐ VÍ DỤ
Nhà hoà nhạc Tenerife (đảo Canary, Tây Ban Nha) (1991-2003)
KTS Santiago Calatrava
-Tạo hình:
+ Con mắt khổng lồ đang chớp mi trước đại dương
+ Chiếc mũ của đấu sĩ La mã
- Các chi tiết trang trí trần là các tấm phẳng nhằm phản xạ âm thanh về
phía cuối khán phòng. Đồng thời ăn nhập với hình thức bên ngoài của
công trình
MỘT SỐ VÍ DỤ
Cung hòa nhạc The Walt Disney, Los Angeles, USA (1987- 1991)
KTS Frank Gehry
Thời gian
TT Khu vực
6h – 18h 18h – 22h 22h – 6h
2( a b c)
n
Với: λ(m): bước sóng âm khảo sát
Tại CHLB Đức : Thành phố chia thành 4 vùng xây dựng.
4 vùng xây dựng:
• Vùng 1. Vùng công nghiệp
o Mức ồn trên 75 dBA, dưới 90 dBA.
o Bố trí nhà máy, xí nghiệp, các tuyến đường giao thông vận tải với cường độ cao,
đường tàu hỏa.
o Không bố trí nhà ở ( ngoại trừ nhà ở cho công nhân).
• Vùng 2. Trung tâm công cộng và thương nghiệp
o Mức ồn tới 75 dBA.
o Bố trí các đường phố có cường độ vận tải cao, các đường bộ đi lại tấp nập.
o Các công trình phục vụ công cộng như cửa hàng, nhà hàng, rạp chiếu bóng.
• Vùng 3. Vùng nhà ở
o Là vùng tương đối yên tĩnh, mức ồn cho phép 60 dBA (Pháp cho phép 65 dBA).
o Bố trí đường giao thông vận tải nhẹ
• Vùng 4. Vùng yên tĩnh
o Vùng yên tĩnh, mức ồn không vượt quá 50 dBA.
o Bố trí những công trình cần yên tĩnh cao như thư viện, viện nghiên cứu, trường
học, nhà trẻ, đài phát thanh, truyền hình…
VÍ DỤ
3.6.1. Biện pháp quy hoạch, kiến trúc, giao thông (tiếp)
Ví dụ:
Các khu đô thị mới xây dựng tại Hà Nội đều được
xây dựng ngay cạnh các trục giao thông chính.
Khu đô thị mới Đặng Xá 1 và 2 nằm gần tuyến quốc
lộ 5;
Khu đô thị mới Trung Yên và Trung Hoà - Nhân Chính
gần tuyến đường chính Láng - Hoà Lạc;
Khu đô thị mới Hạ Đình gần tuyến quốc lộ 6...
c. Về Kiến trúc
Giải pháp tổ hợp không gian bên
trong mỗi ngôi nhà có ảnh hưởng
đến điều kiện tiện nghi âm thanh.
Các giải pháp :
• Phòng sinh hoạt (ngủ, làm việc,...) bố
trí vào phía trong của khu nhà,
Phòng phụ (cầu thang, bếp, kho, vệ
sinh…) bố trí hướng ra đường phố.
• Các nguồn âm thanh trong nhà (cầu
thang, vệ sinh, bếp, ống rác,…) nên bố
trí tập trung một phía và xa phòng ngủ.
• Có thể bố trí các phòng ít ồn hơn
(bếp, phòng khách…) để ngăn cách
giữa phòng ngủ và các phòng ồn.
4. CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG TIẾNG ỒN TRONG THÀNH PHỐ
4.1. Biện pháp quy hoạch, kiến trúc, giao thông (tiếp)
Khi thiết kế công trình có thể:
• Lợi dụng các khối phụ làm màn chắn tiếng ồn cho công trình chính
• Nhô tầng dưới nhiều hơn về phía đường giao thông để che chắn tiếng ồn cho các
tầng trên
4. CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG TIẾNG ỒN TRONG THÀNH PHỐ
4.2. Giải pháp kỹ thuật:
a. Cây xanh:
Một dải cây xanh chống tiếng ồn
trồng đúng kỹ thuật, khi:
• Đứng cuối dải cây không
nhìn thấy các “khoảng sáng”
• Đầu và cuối mỗi dải cây có
hàng rào thấp và kín để che
phần thân cây (dưới tán cây).
4. CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG TIẾNG ỒN TRONG THÀNH PHỐ
4. 2. Giải pháp kỹ thuật: (tiếp)
1nm 10 9 m
1.1. BẢN CHẤT VẬT LÝ CỦA ÁNH SÁNG (cont)
Ánh sáng đơn sắc: Là ánh sáng chỉ có một bước sóng và một màu
Bức xạ không nhìn thấy: Là bức xạ điện từ nằm ngoài phạm vi nhìn thấy
của mắt người
Bức xạ hồng ngoại: Là bức xạ có bước sóng lớn hơn ánh sáng đỏ và cho
cảm giác nóng (mặt trời và các vật thể đốt nóng…)
Bức xạ tử ngoại: Là bức xạ có bước sóng nhỏ hơn ánh sáng tím
- Có hại đối với sức khỏe con người;
- Gây nguy hại đối với da và mắt;
- Dùng để tiêu diệt vi trùng trong bếp, bệnh viện…
1.2. MẮT NGƯỜI VÀ SỰ CẢM THỤ ÁNH SÁNG, MÀU SẮC
Pupil: Đồng tử Optic nerve : thần kinh thị giác Sclera: màng cứng
Lens: thấu kính Aqueous humour: thủy dịch Cornea: giáp mạc
Iris: mống mắt, tròng đen Retina: võng mạc Blind spot: điểm mù
Ciliary :lông mi Choroid: màng trạch Vitreous humour: dịch thuỷ tinh
1.2. MẮT NGƯỜI VÀ SỰ CẢM THỤ ÁNH SÁNG, MÀU SẮC (cont)
Trường nhìn ngang: khoảng: 1800 Trường nhìn đứng: khoảng: 1300
Công thức:
Một vài trị số cường độ sáng của các nguồn sáng thường gặp:
Ngọn nến 0,8 cd (theo mọi hướng không gian).
Đèn nung sáng 40W/220V 35 cd (theo mọi hướng).
Đèn nung sáng 300W/220V 400 cd (theo mọi hướng).
Đèn nung sáng 300W/220V 150 cd (hướng trung tâm) (có chao đèn).
1.3. CÁC ĐƠN VỊ QUANG HỌC CƠ BẢN (cont)
F
E 1 lux = 1 lm/m2
S
Mỗi một điểm M của bề mặt được chiếu sáng tồn tại một
độ rọi điểm ứng với cường độ sáng tới điểm đó (EM).
Độ rọi trung bình bề mặt Etb :trị số trung bình của độ
rọi tại tất cả các điểm trên bề mặt.
Hệ số đồng đều độ rọi: tỷ số giữa độ rọi điểm chiếu Lux - Meter
sáng yếu nhất và độ rọi trung bình.
Tiêu chuẩn Việt Nam: Độ rọi trên mặt đất tại Hà Nội:
Lớp học : 300 lux Ngoài trời : 15 000 lux
Buổi trưa: 35 000 – 70 000 lux
Phân xưởng dệt: 500 lux
>>> Chói , phải đọc dưới bóng râm.
Xưởng chữa đồng hồ: 750 lux Trời đầy mây: 25 000 – 35 000 lux
Hành lang : 20 lux Trăng rằm: 0,2 lux
1.3. CÁC ĐƠN VỊ QUANG HỌC CƠ BẢN (cont)
Ví dụ:
• Vật đen tuyệt đối : ƍ=0
• VL trắng tuyệt đối: ƍ=1
• Vật liệu đục: Ʈ=0
• Kính trong dày 6 mm: ƍ=0,1; Ʈ=0,85 ; α=0,05
1.4. TIỆN NGHI NHÌN & ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA MẮT NGƯỜI
1.4.1. Độ rọi yêu cầu: Eyc, (lx) Độ rọi tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7114:2002
Eyc là độ rọi cần thiết để có khả năng phân
biệt tốt nhất các chi tiết cần nhìn khi tiến hành
công việc.
Được tính trung bình trên mặt phẳng làm
việc (thường nằm ngang).
1.4. TIỆN NGHI NHÌN & ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA MẮT NGƯỜI
1.4.1. Độ rọi yêu cầu: Eyc, (lx) (tiếp)
1.4.2. Độ rọi trụ : Et (lx)
Nếu chỉ quan tâm đến độ rọi trên mặt ngang ->
Chiếu sáng phẳng
Muốn có độ đậm nhạt của sáng tối, tạo sự sống
động của vật -> Độ rọi trụ
Độ rọi trụ: là độ rọi trên mặt đứng trung bình của
một hình trụ nhỏ.
Chỉ số “nổi”: là tỷ số giữa độ rọi trụ Et và độ rọi
nằm ngang En (Et/En).
Để đảm bảo sự tiện nghi chiếu sáng, độ nổi
thường từ 0,3 ~ 0,7.
1.4. TIỆN NGHI NHÌN & ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA MẮT NGƯỜI (cont)
Độ rọi toàn phần trên một điểm bất kỳ ngoài nhà, nơi quang đãng:
Eng = Ett + Ekt
Tuy nhiên, trong thực tế, ánh sáng trực tiếp có tác dụng tăng cường rất lớn, nhưng thay
đổi liên tục, không đủ căn cứ để xét đưa vào tính toán. Vì vậy trong tính toán chiếu sáng
tự nhiên: Eng = Ekt
2.2. ĐÁNH GIÁ CHIẾU SÁNG TỰ NHIÊN
Kết quả sử dụng ánh sáng tự nhiên để chiếu sáng phòng được đánh giá trực
tiếp bằng độ rọi tự nhiên tại các điểm khác nhau trên bề mặt làm việc
Khi đô rọi ngoài nhà thay đổi - > Độ rọi tự nhiên trong nhà cũng thay đổi
EM
DF eM 100%
EN
Trong đó:
DF: (hoặc eM) Hệ số chiếu sáng tự nhiên hay hệ số độ rọi tự nhiên tại điểm M trong nhà, %;
EM : độ rọi tự nhiên tại điểm M, lx;
EN : độ rọi nằm ngang ngoài nhà ở cùng thời điểm khảo sát do cả bầu trời khuếch tán gây ra, lx.
2.3. YÊU CẦU CHIẾU SÁNG TỰ NHIÊN
2.3.1. Độ rọi tự nhiên yêu cầu : Eyc (lux)
Độ rọi yêu cầu nhằm đảm bảo nhìn rõ các chi tiết để hoàn thành tốt các công việc
Quy định độ rọi tự nhiên yêu cầu là độ rọi tại thời điểm tắt đèn buổi sáng và bật đèn
buổi chiều.
Để tránh xảy ra sự điều tiết của mắt khi chuyển từ sử dụng ánh sáng nhân tạo sang ánh
sáng tự nhiên (và ngược lại), độ rọi tự nhiên yêu cầu cũng được chọn đúng bằng độ
rọi nhân tạo yêu cầu.
Tại các thời điểm này, độ rọi tự nhiên trong nhà EM phụ thuộc vào đội rọi ngoài nhà (EN)
và cách tổ chức lỗ cửa chiếu sáng.
Độ rọi ngoài nhà lúc này được gọi là Độ rọi giới hạn ngoài nhà Egh ((EN = Egh).
Độ rọi Eyc cũng được thể hiện theo hệ số độ rọi tự nhiên yêu cầu (eyc) trong quan hệ
với độ rọi giới hạn Egh :
E yc
DFyc e yc 100%
E gh
• Tính toán chiếu sáng tự nhiên tại Việt Nam : Egh = 4000 lux
2.3. YÊU CẦU CHIẾU SÁNG TỰ NHIÊN (cont)
2.3.1. Độ rọi tự nhiên yêu cầu : Eyc (lux) (cont)
2.3. YÊU CẦU CHIẾU SÁNG TỰ NHIÊN (cont)
2.3.2. Kích thước cửa chiếu sáng
Nếu độ rọi giới hạn nhỏ thì cần diện tích các cửa chiếu sáng lớn và ngược lại nhằm
đảm bảo cùng một giá trị độ rọi yêu cầu trong nhà.
Diện tích cửa chiếu sáng liên quan: kinh tế xây dựng, giải pháp kiến trúc xây dựng, chế độ
thông thoáng và vệ sinh môi trường…
Yêu cầu mở rộng cửa đối với khí hậu nhiệt đới nóng ấm Việt Nam cần lớn hơn so với các
nước có khí hậu lạnh và nóng khô.
2.3. YÊU CẦU CHIẾU SÁNG TỰ NHIÊN (cont)
DF = SC + ERC + IRC
a. SC- Độ rọi do phần bầu trời tạo ra:
SC
SC
SC = 0
O O O
Không có CT che chắn Có công trình che chắn Có công trình che chắn
(một phần) (hoàn toàn)
Mặt cắt
SC SC
SC = 0
O O O
DF = SC + ERC + IRC
b. ERC - Độ rọi do phần phản xạ bên ngoài:
ERC=0 ESC
ERC
O O O
Không có CT che chắn Có công trình che chắn Có công trình che chắn
(một phần) (hoàn toàn)
Mặt cắt
O O O
DF = SC + ERC + IRC
c. IRC - Độ rọi do phần phản xạ bên trong: Ánh sáng phản xạ từ các bề mặt
trong nhà (trần, tường, sàn) tới điểm khảo sát (AS qua cửa sổ, nhưng không trực tiếp tới
mặt phẳng làm việc, chỉ sau khi phản xạ qua các bề mặt bên trong, nhất là trần).
IRC
Mặt cắt
IRC O
Mặt bằng
2.5. ĐIỀU CHỈNH ÁNH SÁNG MẶT TRỜI
Tia nắng mặt trời rất có ích trong những diện tích
công trình mà ánh sáng tự nhiên không tới được
qua cửa sổ bên. Có thể áp dụng một số kỹ thuật :
1.Kính lăng trụ:
• Thường ở 1/3 khoảng trên cửa sổ
• Để làm chệch hướng tia ánh sáng mặt trời (bằng
cách khúc xạ) lên phía trên, đến trần và khuếch tán
xuống phía xa của phòng.
Tấm phản xạ ánh sáng ngang đặt ngoài và trong phòng Phòng học nhà H2 Đại học Xây dựng
NGUYỄN NGỌC TÂN
2.7. MỘT SỐ VÍ DỤ
2. University of Durham
3.1.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng ánh sáng của bóng đèn
Trong chiếu sáng người ta dùng các chỉ số sau đây để đánh giá chất lượng ánh sáng
của bóng đèn:
• Hiệu suất sáng: đo bằng tỷ số giữa quang thông do đèn phát ra và công suất điện
tiêu thụ: lumen/oát (lm/W).
• Nhiệt độ màu: Tm (0K), dùng đánh giá mức độ tiện nghi môi trường sáng: nhiệt độ
màu cao => môi trường sáng càng lạnh và ngược lại. Nhiệt độ màu: 2.0000K -
7.0000K.
• Chỉ số hoàn màu: CRI cho biết chất lượng ánh sáng, đánh giá theo sự cảm thụ
chính xác các màu sắc, có giá trị: 0(ánh sáng đơn sắc) => 100(ánh sáng trắng).
• Tuổi thọ của bóng đèn, (h) : từ 1000 h – 10.000 h.
Biểu đồ Kruithof mối quan hệNhiệt độ màu & Độ rọi yêu cầu
3.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN (cont)
Chiếu sáng Chiếu sáng Chiếu sáng Chiếu sáng Chiếu sáng
trực tiếp gián tiếp nửa trực tiếp nửa gián tiếp hỗn hợp
• 90% quang • Trên 90% • 60% - 90% • 10% - 40% • 40% - 60%
thông do đèn quang thông quang thông quang thông quang thông
bức xạ do đèn bức do đèn bức do đèn bức do đèn bức
hướng xuống xạ hướng lên xạ hướng xạ hướng xạ hướng
phía dưới. phía trên. xuống phía xuống phía xuống phía
• Có 2 dưới. dưới. dưới.
loại:Trực tiếp • Khi đó các • Khi đó các
hẹp, Trực tường bên và tường bên và
tiếp rộng. trần đều đặc biệt là
được chiếu trần được
sáng => môi chiếu sáng
trường sáng nhiều hơn.
tiện nghi
hơn.
3.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN (cont)
Tổ chức chiếu sáng quốc tế CIE phân 5 vùng chiếu sáng trong không gian:
F5: Quang thông hướng lên trên (lên trần).
F4: Quang thông hướng xuống phía dưới,
Trong đó:
F1: Quang thông xâm nhập vào góc khối = /2 xung quanh trục thẳng đứng.
F2: trong góc khối = , (F2 = F’2 + F1).
F3: trong góc khối = 3/2, (F3 = F’2 + F’2 + F1).
3. Serpentine Pavilion
Địa điểm: Tại trung tâm nghệ thuật
Serpentine trong vườn Kensington, London.
Tác giả: Kts người Nhật Toyo Ito
Tường ngăn của công trình cũng đc cấu tạo
bởi các khoảng trống bằng kính, cho phép
ánh sáng đi qua dễ dàng.
Về đêm, hệ thống đèn chiếu sáng nhiều
màu + sự phản chiếu ánh sáng của các
mảng tường kính tạo ra không gian màu
sắc rực rỡ, sôi động.
CHƯƠNG 4. CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG
TRONG ĐÔ THỊ
CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG trong đô thị rất đa dạng để tạo nên hình
ảnh đô thị bạn đêm:
Paris Singapore
4.2. CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG PHỐ (cont)
4.2.2. Đặc điểm sự nhìn của người lái xe trên đường: (4 yếu tố ảnh hưởng)
a. Độ tương phản giữa vật cần nhìn và nền: là yếu tố cơ bản quyết định khả năng nhận
ra người, vật hoặc chướng ngại vật trên đường
b. Kích thước của vật: Vật có kích thước càng nhỏ, càng khó nhận ra
c. Thời gian quan sát
Người lái xe chuyển động với vận tốc gấp 10 lần so với người đi bộ, thời gian quan
sát cần giảm tương ứng 10 lần
Có nhiều nguy cơ tiềm tàng và bất ngờ có thể xuất hiện trên đường (người qua
đường, người đứng chờ xe dưới lòng đường, xe đỗ bên đường, ánh sáng lóa của xe
đi ngược chiều…)
d. Điều kiện thời tiết
Trời mưa bão, đường ướt, sương mù, bụi, cát… có thể ảnh hưởng đến khả năng
nhìn của lái xe
Khu đường ướt, độ chói mặt đường không đồng đều, loang lổ, gây lóa do ánh sáng
phản xạ từ mặt nước trên đường
a-b : Liên quan đặc điểm sinh lý của sự nhìn (độ tương phản)
c-d: Mang tính vật lý khách quan
4.3. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG PHỐ
Điều kiện:
Khi đường phố tương đối hẹp l <=7,5m
Khi có cây cối ở một phía đường
Khi có đoạn đường uốn cong (lúc đó nhất
thiết bố trí đèn ngoài đường cong để dẫn
hướng)
Đảm bảo h>=l (đồng đều về độ rọi)
4.3. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG PHỐ (cont)
b. Kiểu so le
Bố trí đèn so le về hai phía của đường giao thông
Áp dụng khi đường phố có 2 chuyển động hoặc nhiều cây xanh.
Nhược điểm: tính dẫn hướng thấp, độ đồng đều dọc trục của độ
chói không cao, chi phí xây dựng lớn.
Yêu cầu: h>=2/3l
4.3. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG PHỐ (cont)
Độ chói Độ Độ rọi
tối Mức
Độ chói ngang(1)
thiểu đều tăng
STT chói trung
ngưỡng,
Cấp đường Đặc điểm Ltb đều theo bình tối
chiều %,
(cd/m2) chung,
không thiểu,
Uo dọc,
lớn hơn Etb (lux)
U1
Đường cao tốc Tốc độ cao, 2 0,4 0,7 10 -
đô thị mật độ cao,
1 không có
phương tiện
thô sơ
Đường trục Có dải phân 1,5 0,4 0,7 10 7,5
chính, đường cách
2 trục khu đô thị Không dải 2 0,4 0,7 10 10
phân cách
3 Đường phố Có dải phân 1 0,4 0,5 10 7,5
buôn bán cách
Không có dải 1,5 0,4 0,5 10 10
phân cách
4 Đường gom đô Hai bên 0,75 0,4 - 20 5
thị, đường nội đường sáng
bộ khu đô thị Hai bên 0,5 0,4 - 20 7,5
đường tối
4.4. CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ LIÊN QUAN (cont)
TCXDVN 259:2001
4.5. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ
1. CHIẾU SÁNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Dẫn hướng trong giao thông
Những dòng trích đoạn Kinh thánh bằng Dải lụa đèn chiếu sáng suốt trục đường mua
đèn ở quảng trường thành phố sắm ở Bourke Street Mall
4.5. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ (cont)
4. CHIẾU SÁNG QUẢNG CÁO, TRANG TRÍ, CHIẾU SÁNG KHU VỰC PHỤC VỤ LỄ HỘI
Sử dụng ánh sáng màu nhiều đặc biệt là ở các nước châu Á như Hồng Kong
4. CHIẾU SÁNG QUẢNG CÁO, TRANG TRÍ, CHIẾU SÁNG KHU VỰC PHỤC VỤ LỄ HỘI
Ở phương Tây thì trong 1 không gian nhất định sử dụng ít ánh sáng màu hơn
New York
Paris
4.5. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ