Professional Documents
Culture Documents
Part-1 37 PDF
Part-1 37 PDF
CHƯƠNG 2
HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH
Ví dụ 1: Tính toán góc tới của tia bức xạ lên bề mặt tại Glasgow, Scotland (56°N,
4°W) lúc 10 a.m vào ngày 01/02 nếu bề mặt lệch 20° về hướng đông nam và
nghiêng 40° so với mặt phẳng nằm ngang.
f = +56°, g = –20° and b = +40°, t solar= 10 h, n=32 ngày
Giải
- Góc giờ là góc Trái Đất quay kể từ giữa trưa:
=
- Góc hợp bởi tia sáng mặt trời và mặt phẳng quỹ đạo gọi là góc nghiêng:
= 23,45 sin
- Góc tới của tia sáng lên mặt phẳng
A = sin 56° cos 40° = 0.635 B = cos 56° sin 40°cos(–20°) = 0.338
C = sin 40° sin(-20°) = -0.220 D = cos 56° cos 40° = 0.428
E = sin 56° sin 40°cos(–20°) = 0.500
cosƟ=0,782
Ví dụ 2: Tại Suva ( = -18) lúc 9 a.m vào ngày 20/05, bức xạ đo được trên mặt
phẳng nằm ngang là Gh = 1.0 MJh-1m-2.
a. Tính góc z giữa tia bức xạ và phương thẳng đứng. Tìm bức xạ trực tiếp G* = (Gb+
Gd)*. (Giả sử Gd << Gb)
b. Với giả sử trên, tìm góc c hợp bởi tia bức xạ và mặt phẳng nghiêng 30 hướng về phía
Bắc. Tìm bức xa Gc lên tấm thu sáng.
c. Giả sử bức xạ khuyếch tán là đồng nhất và Gdh = 1/2Gth. Tính lại giá trị của G* và Gc
và nhận xét sự khác biệt giữa các giá trị đạt được ở câu a và b.
CHƯƠNG 3
LÀM NÓNG NƯỚC BẰNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
Ví dụ 2: Một bảng phẳng có kích thước 2.0 m X 0.8 m có điện trở tổn hao rL =
0.13m2KW-1 và hiệu suất truyền của bảng là pf = 0.85. Hệ số truyền của tấm thủy tinh
= 0.9. Nước ở ngõ vào có nhiệt độ T1 = 40°C. Nhiệt độ môi trường Ta= 20°C, α=0,9.
Bức xạ trên mặt phẳng là G = 750 Wm-2.
a. Tính tốc độ dòng chảy cần thiết để tăng nhiệt độ lên 4°C.
b. Giả sử bơm hoạt động suốt đêm. Tính độ giảm nhiệt độ của dòng chất lỏng khi đi qua
bộ thu nhiệt. Giả sử G = 0, tốc độ bơm không đổi, T1 = 40°C, Ta = 20°C.
Giải
CHƯƠNG 4
ỨNG DỤNG KHÁC CỦA NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
Ví dụ 1: Lúa có hàm lượng độ ẩm w = 0.28. Với nhiệt độ 30°C và độ ẩm tương đối 80%
thì độ ẩm cân bằng của hạt lúa là we = 0.16. Tính lượng không khí cần thiết tại 45°C để
sấy khô 1000 kg lúa nếu các điều kiện được cho nhưhình.