You are on page 1of 19

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP HCM

KHOA XÂY DỰNG

CƠ HỌC ĐẤT
BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

GIẢNG VIÊN : TÔ VĂN LẬN


SINH VIÊN : TRỊNH CAO HUY
MSSV: 19520100107
LỚP : XD 19

TP HCM 11/2021

1
CÂU 1
a. Cách phân loại và xác định trạng thái của đất rời?
- Dùng thành phần cấp phối hạt để phân loại đất rời
- Phân loại đất rời

b) Trình bày tóm tắt về các thông số để xác định trạng thái của đất rời?

2
CÂU 2
A) TÍNH TOÁN ÁP LỰC ĐẤT LÊN TƯỜNG CHẮN THEO LÝ THUYẾT
COULOMB
Tính toán áp lực chủ động lớn nhất
Phương pháp giải tích
Hình (a) là sơ đồ tính áp lực đẩy và áp lực chủ động của đất theo lý luận
Coulomb. Trong đó ABC là khối trượt, BC là mặt trượt giả định. Các lực tác dụng
lên khối trượt gồm có:
W - trọng lượng khối trượt ABC;
R - phản lực trên mặt trượt BC làm với pháp tuyến của mặt này một góc φ;
E - lực đẩy của đất làm với pháp tuyến của lưng tường một góc δ;
φ - góc ma sát trong của đất đắp sau lưng tường;
δ - góc ma sát giữa lưng tường và đất đắp.
Phản lực R vả E đều nằm dưới pháp tuyến.
Điều kiện để khối trượt ABC cân bằng là đa giác lực phải khép kín. Từ đa giác lực
ta có:

3
+Trong đó γ, H, α, β, φ, δ đã biết còn ε là góc nghiêng của mặt trượt giả định
để xét cân bằng khối trượt.

4
��
+Xác định Emax
��
=0
Điều kiện này cho phép xác định góc εgh của mặt trượt tương ứng với giá trị
cực đại Emax.

Trong đó:
Kcd - hệ số áp lực đất chủ động theo lý luận Coulomb;
H - chiều cao tường chắn;
γ - trọng lượng riêng của đất đắp;
φ - góc ma sát trong của đất đắp;
δ - góc ma sát giữa đất đắp và lưng tường

TÍNH TOÁN ÁP LỰC ĐẤT LÊN TƯỜNG CHẮN THEO LÝ THUYẾT


RANKINE
+Tính toán áp lực chủ động
Hình (5.17) là tường chắn với lưng tường thẳng đứng, mặt tường trơn nhẵn,
mặt đất nằm ngang. Xét trạng thái ứng suất của điểm M ta có:
σz = γz = σ1 (a)
pcd = σ3 (b)

5
- Vì điểm M ở trạng thái cân bằng giới hạn nên ứng suất tại M thỏa mãn điều kiện
cân bằng giới hạn Morh - Coulomb:
σ1 = σ3m + 2c � (c)
Với m = tg2 (45o + φ/2)
- Thay (a) và (b) vào (c) ta có:
γz = pcdm + 2c �
- Rút ra: pcd = γzKcd - 2c ���
+Trong đó: Kcd là hệ số áp lực đất chủ động theo lý luận Rankin:
1
Kcd = � tg2 (45o + φ/2)

Hình 5.17 Tính toán áp lực chủ động theo.W. Rankin.

1
- Tổng áp lực đất chủ động: Ecd = 2 γH2Kcd

+Tính toán áp lực bị động


Hình (5.18) là sơ đổ tường chắn bị ngoại lực xô về phía sau (về phía đất đắp).

6
Khi khối đất đạt trạng thái cân bằng giới hạn bị động thì các thành phần ứng suất
tại M sẽ là:
σz = γz = σ3 (a)
pbd = σ1 (b)
Thay (a) và (b) vào điều kiện cân bằng giới hạn Mohr - Coulomb, ta có:
pbd = γzKbd + 2c ���
Trong đó: Kbd - hệ số áp lực bị động theo lý luận Rankine:
Kbd = m = tg2 (45o + φ/2).

Hình 5.18 Tính toán áp lực bị động theo W. Rankine

Biểu đồ phân bố cường độ áp lực nêu trong hình (5.18c), biểu đồ có dạng hình
thang. Tổng giá trị áp lực đất bị động tính bằng diện tích biểu đồ hình thang:
1
Ebd = 2 γH2Kbd + 2c ���

+Điểm đặt tại trọng tâm của hình.


Trường hợp đất rời (c = 0), từ công thức suy ra:
- Cường độ áp lực đất bị động: pbd = γzKbd
1
- Tổng áp lực đất bị động: Ebd = 2
γH2Kbd

7
CÂU 3
B=1.2m , L=1.8m, Số hiệu lớp đất số 4
w = 18.4 kN/m2 = 1.84 T/m2
đn = 8.8 kN/m2 = 0.88 T/m2

BÀI LÀM
A) Tính toán độ lún ở góc móng?

Đổi đơn vị p = 235 KN/m2=23.5 T/m2

1. Chia nền đất thành nhiều lớp phân tố

- Chọn bề dày các lớp phân tố hi= 0.4xB= 1.2x0.4= 0.48 (m)
- Do độ sâu chôn móng hm= 1.7m , cao độ mực nước ngầm h (MNN) = -3.6m nên
lớp phân tố thứ 1 có bề dày h1 = 3.6-1.7 =1.9 (m)
- Các phân tố còn lại tính từ mực nước ngầm sẽ có hi =0.48 m
2. Ứng suất do trọng lượng bản thân Pdz = ihi

- Dung trọng tự nhiên : w = 18.4 kN/m2


- Dung trọng đẩy nổi : đn = 8.8 kN/m2
- Ứng suất trọng lượng bản thân trên MNN Pdz = (hi+hm)xw
- Ứng suất trọng lượng bản thân dưới MNN Pdz = hMNN x w + (hi- 1.9) xđn

3. Ứng suất do tải trọng ngoài zp = kgp

+Áp lực gây lún tại đáy móng

P= po x whm
+Ứng suất gây lún tại độ sâu z kể từ đáy móng

zp = kgp

8
Với: kg = f(l/b; z/b)

-Trường hợp này L/B =1.5 m

+ Trên MNN : Ϭzd = (z+1.7)xw

+Dưới MNN : Ϭzd = 3.6xw +(z5-z4)x đn

KẾT QUẢ SẼ RA TRONG BẢNG SAU :

4. Xác định chiều sâu vùng chịu nén H :

- Từ bảng tính toán sự phân bố ứng suất như trên, nhận thấy tại độ sâu 3.98m kể từ
đáy móng có :

Ϭoz = 0.786 (T/m2) ≤ 0.2Ϭzd = 0.2x9.158 =1.83 (T/m2)

Như vậy vùng chịu nén của nền xem như kéo dài đến độ sâu 3.98 m ( 5.68 m

kể từ mặt đất tự nhiên)

9
5. Tính toán độ lún cuối cùng:

10
+Xác định P1i và P2i

+ Xác định e1i và e2i từ đường cong nén với :P1i có e1i, P2i có e2i

+Độ lún cuối cùng sử dụng công thức

+Kết quả tính toán độ lún do ứng suất gây lún của móng

11
--> Độ lún tại góc móng S = 0.0264 m = 2.64 cm

B) So sánh độ lún ở tâm móng (Đã tính trong bài tập lớn) và độ lún ở góc
móng? Độ lún ở 4 góc móng khi nào bằng nhau? Khi nào có 2 cặp giống nhau
và khi nào độ lún ở 4 góc móng khác nhau?

- Đô lún tại tâm móng S= 0.0556 m = 5.56 cm

- Độ lún ở góc móng S= 0.0264 m = 2.64 cm

→ Độ lún tại tâm móng lớn hơn độ lún tại đáy móng khoảng 2 lần vì độ lún của
nền đất phụ thuộc vào ứng suất phụ thêm và địa chất của khu vực. Địa chất của
khu vực không thay đổi mà ứng suất phụ thêm thay đổi từ tâm móng ra ngoài góc
móng.

+ Độ lún ở 4 góc móng khi nào bằng nhau?

Để độ lún ở 4 góc móng là bằng nhau thì lớp đất nền dưới đáy móng phải thỏa :

- Một là địa chất của chúng là như nhau

- Hai là ứng suất phụ thêm tại 4 góc bằng nhau

12
CÂU 4:

Kích thước b = 1,6 m, l = 2,0 m

Chiều sâu chôn móng h = 1,5 m

Nền là một lớp đồng nhất cát pha rất dày

-IL = 0,4 -γw = 18,2 kN/m3

-φII = 20o -γbh = 20 kN/m3

-cII = 20 kN/m2 -No= 600 kN

-γtb = 20 kN/m3 -γn = 10 kN/m3


+ Yêu cầu: Tính toán và kiểm tra điều kiện áp lực tại đáy móng trong các trường

hợp sau theo TCVN 9362:2012:

a. Mực nước ngầm cách mặt đất là 0,6 m?

+ Áp lực tại đáy móng ptb:

13
�� 600
Ptb = + tb.hm = 1.6�2
+ 20.1,5 = 217,5 (kN/m2)
�.�

+ Sức chịu tải tính toán Rtc:

Do nền đất một lớp, đồng chất cát pha rất dày có IL = 0,4 nên tra bảng m1 = 1,2 và
m2 = 1

- Do các số liệu tra từ bảng nên ktc = 1,1.

- Với  tra bảng tìm được:

A = 0,51; B = 3,06; D = 5,66

- Mực nước ngầm cách mặt đất 0,6 m (nằm trong khoảng từ mặt đất đến đáy móng):

+ đn = bh - n = 20 – 10 = 10 (kN/m3 ).

+ II = đn = 10 (kN/m3 )

�� .ℎ���+ ��� .(ℎ�− ℎ���) 18,2.0,6+10.(1,5−0.6)


+ II’ = = = 13,28 (kN/m3 )
ℎ� 1,5

- R theo TCVN 9362:2012 ta có

1,2.1
R= 1,1
.(0,51.1,6.10 + 3,06.1,5.13,28 + 5,66.20) = 198,889 (kN/m2)

+ Kiểm tra điều kiện ptb ≤ R:

Ta có ptb = 217,5 (kN/m2 ) ≥ R = 198,889 (kN/m2)

→Vậy không thỏa điều kiện

14
b) Trường hợp mực nước ngầm cách mặt đất là 3,0 m?

+ Áp lực tại đáy móng ptb:


�� 600
Ptb = �.�
+ tb.hm = 1.6�2
+ 20.1,5 = 217,5 (kN/m2)

+ Sức chịu tải tính toán Rtc:

Do nền đất một lớp, đồng chất cát pha rất dày có IL = 0,4 nên tra bảng m1 = 1,2 và
m2 = 1.

- Do các số liệu tra từ bảng nên ktc = 1,1.

- Với  tra bảng tìm được:

A = 0,51; B = 3,06; D = 5,66

- Mực nước ngầm cách mặt đất 3,0 m (nằm ngoài khoảng từ mặt đất đến đáy
móng):

+ đn = bh - n = 20 – 10 = 10 (kN/m3 ).

15
+ II = w = 18,2 (kN/m3 ).

+ II’ = w = 18,2 (kN/m3 ).

- R theo TCVN 9362:2012:

1,2.1
R = 1,1 .(0,51.1,6.18,2 + 3,06.1,5.18,2 + 5,66.20) = 230,825 (kN/m2)

+ Kiểm tra điều kiện ptb ≤ R:

Ta có ptb = 217,5 (kN/m2 ) ≤ R = 230,825 (kN/m2)

→Vậy thỏa điều kiện

c) Trường hợp mực nước ngầm cách mặt đất 5,0 m?

16
+ Áp lực tại đáy móng ptb:
�� 600
Ptb = + tb.hm = 1.6�2
+ 20.1,5 = 217,5 (kN/m2)
�.�

+ Sức chịu tải tính toán Rtc:

Do nền đất một lớp, đồng chất cát pha rất dày có IL = 0,4 nên tra bảng m1 = 1,2 và
m2 = 1

- Do các số liệu tra từ bảng nên ktc = 1,1.

- Với  tra bảng tìm được:

A = 0,51; B = 3,06; D = 5,66

- Mực nước ngầm cách mặt đất 5,0 m (nằm ngoài khoảng từ mặt đất đến đáy
móng):

+ đn = bh - n = 20 – 10 = 10 (kN/m3 ).

+ II = w = 18,2 (kN/m3 ).

+ II’ = w = 18,2 (kN/m3 ).

- R theo TCVN 9362:2012:

1,2.1
R = 1,1 .(0,51.1,6.18,2 + 3,06.1,5.18,2 + 5,66.20) = 230,825 (kN/m2)

+ Kiểm tra điều kiện ptb ≤ R:

17
Ta có ptb = 217,5 (kN/m2 ) ≤ R = 230,825 (kN/m2)

→Vậy thỏa điều kiện

18
19

You might also like