Professional Documents
Culture Documents
Df
h pgl
b
hđ
bđ
bt1 z2
1. Xác định hđ * ĐK 1:
bt1+ z2 Rtc tại độ sâu (Df + hđ) RII (Df + hđ)
bt1 = Df + đ hđ
z2 : Ư/s do tải trọng ngoài tại đáy lớp đệm
z2 = k0 pgl = k0 (p - Df)
k0 = f (l/b, z/b)
m1m2
RII [ Abz B( D f hđ ) * Dc]
ktc
bz : bề rộng móng tính đổi
bz N tc
- Móng băng
2 l
b z Fz a a ( Móng chữ nhật )
2
a = (l-b)/2 Fz N tc
2
* ĐK 2: S = Sđệm + Sđất Sgh
l/b = 1
5
R1: Cường độ của lớp
4 đệm
l/b = 2 R2: Cường độ của đất
3 bên dưới lớp đệm
l/b = 00
2
1 K
0.5 1 1.5
bđ = b + 2 hđ tan300 Df
h pgl
b
- Dùng loại cát hạt to, trung, hàm lượng chất bẩn 3%
- Rải từng lớp dày 20 – 30cm, tưới nước vừa đủ ẩm
(Wopt) và đầm.
- Có thể thay cát bằng các loại đất tốt khác: cát pha sét
lẫn sỏi, sỏi đỏ.
4.3 Cọc cát
Tác dụng
- Làm cho đất nền nén chặt lại nhờ hệ thống các cọc cát
- Tăng sức chịu tải của đất nền
- Giảm biến dạng, đặc biệt là biến dạng không đồng đều
- Tăng khả năng chống trượt đối với ct chịu tải ngang
Ƣu điểm
- Tận dụng được vật liệu địa phương (cát)
- Thiết bị khi công đơn giản
- Thời gian thi công (xử lí nền) nhanh
Nhƣợc điểm
- Sử dụng hiệu quả cho ct có tải trung bình. Ct có tải lớn
hoặc vùng đất yếu lớn thì biện pháp này không khả
thi.
Các bước tính toán cọc cát
1. Xác định diện tích cần nén chặt
Fnc = lnc bnc
lnc = l + 0,4 b
bnc = b + 0,4 b
2. Xác định hệ số rỗng nén chặt sau khi có cọc cát
- Nền cát
enc = emax – D(emax – emin)
Độ chặt tương đối D = 0,7 0,8 khi thi công đóng ống
tạo cọc
enc = emax – (0,7 0,8) (emax – emin)
- Nền sét
Gs
enc (W p 0,5 I p ) enc = 0,7 0,8, nhưng < 1
100 w
enc=ep=0,1MP
p=0,1MPa p
- Dung trọng sau khi nén chặt
Gs
nc (1 0,01W )
1 enc
3. Xác định khoảng cách giữa các cọc
Cọc bố trí theo lƣới tam giác
1
Vs d
1 e0
3 2 3 2 d 2
S S 600
4 4 8 L
1 e0 1 enc
d2
d2
3 4
6 8
Khoảng cách các cọc L để nền đạt enc
1 e0
L 0,952 d d
e0 enc
Cọc bố trí theo lƣới ô vuông
d 2
2 L2
L 4
1 e0 1 enc
L
1 e0
L 0,886 d
e0 enc
4. Xác định số lƣợng cọc cần thiết
Fc : diện tích tổng các cọc cát, fc : diện tích 1 cọc cát
Fc d 2
Fc e0 enc
nnc fc
fc 4 Fnc 1 e0
4.4.1 Tính toán tải trọng gia tải cho phép để đất nền
không bị phá hoại, p pgh
pgh R tc m ( A b B D f * D c)
m1m2
p gh RII ( A b B D f * D c)
ktc
1 1
h
8
2 Cv 1 e1 k k
Uv 1 e 4
Tv
Tv 2 t Cv
2
h a w ao w
Uv
2
Tv
Khi Uv ≤ 60% => 4 100
Khi Uv > 60% => Tv = 1,781 – 0,933 log(100-Uv)
4.5 Giếng cát gia tải trước
- Thích hợp cho ct có kích thước bản đáy lớn: móng băng,
băng giao nhau, móng bè, nền đường, đê đập, …
- Dùng cho nền: cát nhỏ - bụi bảo hòa nước, đất dính bảo
hòa nước, bùn, than bùn, …
- Ưu điểm:
+ Tăng nhanh quá trình cố kết của đất nền
+ Tăng khả năng chịu tải của đất nền
+ Nền được lún trước do thoát nước & gia tải
+ Giảm mức độ biến dạng & biến dạng không đồng đều
của đất nền
+ Tăng khả năng chống trượt khi ct chịu tải ngang
- Nhược điểm:
+ Chỉ sử dụng hiệu quả cho ct tải trọng trung bình và
chiều dày lớp đất yếu không lớn
+ Thời gian thi công (gia tải) lâu
+ Không hiệu quả cho đất nền có k < 10-8 cm/s
Cấu tạo của giếng cát
Gồm 3 bộ phận chính: hệ thống giếng cát, lớp đệm & phụ tải
Phản áp Lớp đ ệ m
h=2H
Giếng cát z
kz
L=2R 2R Hướng
kr
2r thấm nước
kz
Tính toán giếng cát
1. Chiều dày lớp đệm cát
hđệm = S + (30 50) cm, chọn hđệm 0,5 m
S: độ lún ổn định của nền đất yếu
2. Xác định đƣờng kính d và khoảng cách giữa các giếng L
kr (1 e1 ) cr t
cr Tr 2 => Ur
a w De
Uv,r : độ cố kết tổng hợp
H = lg : chiều dài giếng cát (chiều dày vùng thoát nước)
R = L/2 : bán kính ảnh hưởng
De : khoảng cách qui đổi giữa các giếng cát
De = 1,13 S (sơ đồ hình vuông)
De = 1,05 S (sơ đồ tam giác đều)
S : khoảng cách thực giữa các giếng cát
r : bán kính giếng cát
cv : hệ số cố kết theo phương đứng
cr : hệ số cố kết theo phương bán kính (phương ngang)
a : hệ số nén lún
w : trọng lượng riêng của nước
- Lời giải của Barron (1948)
8 Tr
U r 1 exp
F ( n)
n 2
3 n 1 2
F ( n) 2 ln( n)
n 1 4n 2
R S
n
r d
- Tính độ lún theo thời gian St:
St = U S
- Xem nền không thay đổi:
e1 e2
S h
1 e1
n
S a
i 1
o * p * h
n
S i 1 E
p h
Cho đất cố kết thƣờng (OCR = 1)
n
Cc hi poi pi
S log
i 1 1 e0 i poi
Cho đất cố kết trƣớc nặng (OCR > 1, po + p pc )
Cs h po p
S log
1 eo po
Cho đất cố kết trƣớc nhẹ (OCR > 1, po + p pc)
Cs h pc Cc h po p
S log log
1 eo po 1 eo pc
- Xem đất nền được thay đổi:
* Theo Evgene
e0 e p d c2
S ( 2)H
1 eo L
1 n 1 2
1 e1g 1 e1đ d c2
S (1 2)H
1 n 1 L
2
1 e2 g 1 e2 đ
n = R/r
e1g , e2g : hệ số rỗng của giếng cát trước và sau khi
nén, kinh nghiệm lấy e1g = 0,65, e2g = 0,55
e1đ , e2đ : hệ số rỗng của đất trước và sau khi nén,
lấy e1đ = e2đ .
Theo kinh nghiệm thì c, tăng từ 1,5 2 lần sau
mỗi lần gia tải, hoặc có thể xác định gần đúng
c*, * = [1+(1-Uv) (1-Ur)] c,
8 Tr Cr t
Tr 2
U r 1 exp
F De
kr (1 e1 ) kh
Cr Cr
a w a0 w
De : khoảng cách giữa các thiết bị thoát nước
De = 1,13 S (sơ đồ hình vuông)
De = 1,05 S (sơ đồ tam giác đều)
S : khoảng cách thực giữa các thiết bị thoát nước
F = F(n) + Fs + Fr
De 3 biểu thị hiệu quả do khoảng
F (n) ln cách các thiết bị thoát nƣớc
dw 4
biểu thị hiệu quả xáo trộn
k h ds
Fs 1 Ln của đất xung quanh thiết
k s dw bị thoát nƣớc
Z : khoảng cách từ mặt đất đến chổ kết thúc thoát nước
qw : khả năng thoát nước khi gradient thủy lực bằng 1
4.7 Cừ tràm
Chiều dài cừ : lc = 4 5 m, đường kính dc = 6 10 cm.
Tính toán cừ tràm như cọc tiết diện nhỏ.
1. Chọn lc , dc ; thường chọn lc = 4 5 m, dc = 6 8 cm.
FS s FS p
Qtc = mR fc Rp + u mf fi li
Qa = Qtc /1,4
Qa = km (Rp fc + u mf fi li) ; km = 0,7
Hệ số mR , mf lấy như cọc BTCT
ca = 2/3 c ; a = 2/3
=> Chọn Pc = min (Qa); Pc 0,4 T
3. Tính số lượng cừ N Qđ
n
Pc
n
n0 Thường chọn mật độ 16 cây/m2, 25
F cây/m2, 36 cây/m2, 49 cây/m2.
4. Các phần còn lại tính tương tự cọc BTCT
* Phần tính lún thì móng khối qui ước chỉ 2/3 lc .