Professional Documents
Culture Documents
TRẮC ĐỊA
A
D
HD>0 HA>0
C HC = 0
B
A. Hình dạng trái đất
- S=510.106 km2
- Lục địa , hải đảo: 29%S
- Biển và đại dương: 71% S
- Chỗ cao nhất: đỉnh Chômôlungma: 8882m
- Chỗ thấp nhất: vinh Marian ở TBD sâu: 11032m
- Chênh lệch: 20km
- Tỷ số: 20/12000=1/600
Hình dung trái đất là một mặt nhẵn.
B. Mặt thuỷ chuẩn
A
a. Định nghĩa: D
HD >0 HA>0
b. Tính chất C
c. Công dụng HC =0
d. Phân loại
-Mặt thuỷ chuẩn gốc
-Mặt thuỷ chuẩn giả định B
-Khái niệm độ cao
-Độ cao tuyệt đối
-Độ cao tương đối
2. Kích thƣớc trái đất
P
Kết quả nghiên cứu
Bảng 2.1
Tên nhà khoa Bán trục lớn Bán trục nhỏ Độ dẹt
học a(m) b(m)
Đêlăm 6 375 653 6 356 564 1:344
Δd=d3/3R2 θ /2 t B’
A
2. Sai số về độ cao: d Δh
B
Δh=d2/2R
O
1.3. Ảnh hƣởng độ cong trái đất đến các đại lƣợng
đo
Δd=R(tgθ – θ) d Δh
B
Khai triển gần đúng hàm tgθ:
tgθ= θ+ θ3/3+2θ5/15+…
Bỏ qua số hạng thứ 3
Δd=d3/3R2 O
Bảng 2.2
d(km) Δd(cm) Δd/d
2. Sai số về độ cao B’
A θ /2 t
Δh=dθ/2 d Δh
Thay θ=d/R vào CT trên ta B
có
Δh=d2/2R
Thay R=6371km và cho d
O
một số giá trị
d(km) Δh(mm)
0,05 0,2
0,5 20
1,00 78
2,00 314
II. Khái niệm về các phép chiếu bản đồ
1. Phép chiếu mặt bằng
Phép chiếu: Xuyên
tâm B
Tâm chiếu: Tâm O C
của trái đất A
Mặt chiếu: Mặt
thủy chuẩn của Trái D
đất
Phương trọng
lực
b
c
a
Hình chiếu bằng của
P d ABCD
*Đặc điểm
- Khu vực chiếu có diện tích rất nhỏ hơn so với kích thước
trái đất
- Tâm chiếu coi như song song,
- Phương chiếu trùng với phương trọng lực và vuông góc
với mặt chiếu.
- Hình chiếu abcd trên mặt phẳng P coi như hình chiếu
bằng , không bị biến dạng và giống thực tế
*Ứng dụng:
Áp dụng trong khu đo có bán kính <= 10km
2. Phép chiếu hình nón
S
W E
S
A Phép chiếu: Xuyên tâm
B
Hình sau khi chiếu
180 90 0 90 180
90
m 0
Xích đạo n
90
Bắc
Kinh tuyến gốc
0o 6o 174o
1 2 28 29
Tây O Đông
Xích đạo
Nam
Chia Trái Đất thành 60 múi theo đường kinh
tuyến
Đánh số múi từ 1 đến 60 từ kinh tuyến gốc qua
Đông rồi sang Tây.
Ngoại tiếp Trái đất bằng hình trụ ngang
Tiếp xúc với trái đất theo kinh tuyến giữa của
một múi thứ i nào đó.
Múi 1
0o
6o
O
6o
0 Xích đạo
Y
Tây Đông
O
Xích đạo
Nam
b. Hệ tọa độ thông dụng
Bắc
X’ X
500km
Nam
c. Hệ tọa độ giả định
Elipxoid WGS-84
• Bán trục lớn a = 6378137.0m
• Độ dẹt f = 1:298.257223653
Điểm gốc tọa độ: N00 đặt ở Viện Khoa học đo đạc và
bản đồ, đường Hoàng Quốc Việt, HN
Hệ tọa độ phẳng UTM, lưới chiếu hình trụ ngang
đồng góc.
Độ cao: gốc ở Hòn Dấu- Đồ Sơn -HP
(Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg
ngày12/7/2000)
e. Hệ tọa độ HN-72
Elipxoid Krasovski
• Bán trục lớn a = 6378245m
• Độ dẹt f = 1:298.3
Điểm gốc định vị Ellipxoid quy chiếu (tọa độ được
chuyền từ TQ sang)
Hệ tọa độ phẳng Gauss Kriuger, lưới chiếu hình trụ
ngang đồng góc Gauss Kriuger
Hệ độ cao: Hệ độ cao 0m Hòn Dấu, Đồ Sơn, HP.
(Quyết định số 245/QĐ-TTg ngày
05/9/1972)
1.4. Bình đồ - Bản đồ - Mặt cắt & tỷ lệ bản đồ
1- Bản đồ :
Bản đồ địa vật
Bản đồ địa hình
2-Bình đồ:
3- Mặt cắt :
4- Tỷ lệ bản đồ : 1 d
Phân loại tỷ lệ BĐ M D
Bản đồ tỷ lệ lớn: từ 1/5.000 và lớn hơn
Bản đồ tỷ lệ trung bình: từ lớn hơn 1/100.000 đến nhỏ
hơn 1/5.000
Bản đồ tỷ lệ nhỏ: từ 1/100.000 và nhỏ hơn
5- Ý nghĩa của việc chọn tỷ lệ bản đồ khi đo vẽ
Về kỹ thuật
Về kinh tế
Ví dụ về tỷ lệ bản đồ
Tỷ lệ bản đồ 1 cm = 1 km =
1:2000 20 m 50cm
? 50 m ?
1: 100 000 ? km ? cm
i
§ 1.5 Chia mảnh và đánh số hiệu
tờ bản đồ
I. Phân mảnh theo kinh tuyến và vĩ tuyến
1. Phân mảnh bản đồ tỷ lệ 1: 1 000 000
Kinh tuyến 180o Bắc
1 2 3
C
Tây O B Đông
A
Xích đạo
A
B
Nam
Chia trái đất theo kinh tuyến thành 60 múi, mỗi múi
chắn 1 góc ở tâm là 60
Đánh số thứ tự múi từ kinh tuyến 1800 tăng từ Đông
sang Tây là 1,2,3..60. Như vậy STT ở đây lệch với
phép chiếu Gaoxơ là 30.
Từ xích đạo theo vĩ tuyến về các cực chia thành từng
đới 40, và đánh số bắt đầu bằng các chữ cái A, B, C,
D… về hai cực Bắc và Nam.
VD: Hà nội có độ vĩ 20-21 độ nên thuộc đới thứ 6 có
ký hiệu là F.
Hình phẳng nhìn từ trên xuống
Các đới và múi giao nhau tạo thành 1 hình thang
cong. Hình chiếu của hình thang cong lên mặt
phẳng là mảnh bản đồ tỷ lệ
Số hiệu của tờ bản đồ này ghi như sau:
STT đới - STT múi
- Thêm chữ N hoặc S ở trước đới phân biệt
Ví dụ: Danh pháp tờ bản đồ 1:1 000 000 của Hà
Nội là : F-48 (NF-48)
2. Phân mảnh bản đồ tỷ lệ từ 1:500.000 đến1: 100.000
F - 48
A B
1: 500 000
Ký hiệu: F - 48 – D
C D (NF-48-D)
F - 48
I II III
1: 200 000
VII VIII
Ký hiệu F - 48 - XXXV
XXXV XXXVI
F - 48
1 2 3 4 11 12
13 14 23 24
Ký hiệu F - 48 - 144
II. Phân mảnh và đánh số theo ô vuông
1 2 3 4
A B I II
4
C D III IV
15 16
60 50
MTC 40 Đường đồng mức
P1 60 m
h
P2 50 m
h
P3 40m
60
50
40
60 m
50 m
70 60
50
MTC
c. Một số dạng địa hình đặc trƣng
20
15
10
20 15
10
10 15
Núi 20
Hồ
15
10
Yên ngựa
d. Phân loại
Đường đồng mức cái:
Đường đồng mức con:
10
Đồng mức cái
5
Mô hình số độ cao
(DEM)
DEM (tiếp)
a. Định nghĩa:
• Tập hợp hữu hạn ba chiều (X,Y, H) thể hiện sự thay
đổi địa hình trên một khu vực gọi là mô hình số độ
cao (DEMs).
• Mô hình số độ cao còn gọi là mô hình số địa hình
30-50cm 50cm
a- Góc phương vị từ
Bắc thùc
Ký hiệu: m
m = 00 3600
mT = mN ± 1800 d N
m ANM
Quan hệ: A = m + d MN
AMN
b- Độ từ thiên
M
+δ Độ từ thiên Đông
δ gọi là độ từ thiên
- δ Độ từ thiên Tây
3- Góc định hƣớng
x
Ký hiệu: a
Bắc thùc
a = 00 3600
aT = aN ± 1800 g
mMN
Quan hệ giữa: A, m & a d N
a=A± g a MN
a=m+d ± g AMN
M
III. Cấu tạo địa bàn
Vòng nhôm
1- Kim nam châm
2- Vòng độ
3- Cần hãm
4- Hộp địa bàn
5- Hướng ngắm chuẩn
IV. Đo góc phƣơng vị từ bằng địa bàn
Bắc
mMN
M
V. Quan hệ giữa góc định hƣớng và góc bằng
β= αOA- αOB
Ví dụ: Biết
αOA=220030’;αOB=120020’ αOB
Tính góc β ?
O αOA
A β
B
2. Tính chuyền góc định hƣớng
3 α30
n
CTTQ a n,n1 a 01 n1800 i
i 1
b.Góc bằng bên trái hƣớng tính chuyền
β1
α01 1 β2 3
O 2
a12 a01 1 1800
a 23 a12 2 1800
n
CTTQ a n,n1 a 01 i n180 0
i 1
§ 1.8. Hai bài toán cơ bản trong trắc địa
1. Bài toán thuận
X
Nội dung:
Biết: XA, YA , DAB , αAB XB B
Tìm: XB , YB ΔX αAB
Theo hình vẽ ta có: XA
A
XB = XA + ΔX
YB = YA + ΔY YA ΔY YB
O Y
ΔX = D.Cosα
ΔY = D.Sinα XB = XA + ΔX = XA + DAB.Cosα
YB = YA + ΔY = YA + DAB.Sinα
2. Bài toán nghịch
Theo hình vẽ ta có:
Nội dung:
DAB = ΔX2 + ΔY2
Biết: XA, YA , XB , YB
ΔY
Tìm: DAB , αAB tgαAB =
ΔX 95
Câu hỏi ôn tập
1. Định nghĩa, tính chất, công dụng của mặt thủy chuẩn. Vẽ hình minh họa
2. Thế nào là độ cao tuyệt đối, độ cao tương đối của một điểm trên mặt
đất? Thế nào là chênh cao giữa hai điểm? Vẽ hình và nêu công thức tính
chênh cao.
3. Khi thay thế mặt thủy chuẩn là mặt phẳng sẽ gây ra các sai số gì? Viết
công thức và chứng minh. Vẽ hình minh họa.
4. Kể tên các hệ tọa độ thường dùng trong trắc địa, vẽ hình và minh họa tọa
độ của một điểm trên các hệ tọa độ đó.
5. Khái niệm về các phép chiếu bản đồ và ứng dụng của từng phép chiếu
6. Định nghĩa bản đồ, bình đồ, tỷ lệ bản đồ, mặt cắt địa hình. Ý nghĩa của
việc chọn tỷ lệ bản đồ.
7. Mục đích của việc phân mảnh và ký hiệu tờ bản đồ. Nêu cách chia mảnh
và đánh số tờ bản đồ tỷ lệ 1:1000000
8. Thế nào là đường đồng mức, khoảng cao đều của đường đồng mức. Nêu
tính chất của đường đồng mức. Phân loại đường đồng mức.
9. Thế nào là định hướng đường thẳng? Phân biệt sự khác nhau giữa góc
phương vị thực, với góc định hướng?
10.Công dụng của bài toán thuận và bài toán nghịch?
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa KTTNN - Bộ môn: Trắc Địa
TRẮC ĐỊA
Chương 2: Kiến thức chung về sai số trong
trắc địa
Các dạng đo & sai số đo
2. Sai số đo
∆=L-X
Nếu:
n 2
1 𝑝i 𝑣i
𝜇=
𝑛−1
𝜇
mx = n
1 𝑝i
TỐM TẮT KIẾN THỨC
Khái niệm, nguyên nhân gây ra sai số và phân loại sai số,
Các tiêu chuẩn đánh giá độ chính xác của đại lượng đo
Công thức tính sai số của giá trị trung bình cộng dãy kết
TRẮC ĐỊA
Chương 3: Đo góc
A Q
O
B
n0 m0
0 A’
β
O’
β = m0 - n0 B’
R
Chương 3: Đo góc
§3.1. Khái niệm về góc ngang, góc đứng
2. Góc đứng và góc thiên đỉnh
- Góc đứng: -900 ≤ V ≤ 900
V + Z = 900
Z1 < 90°
TRỤC ĐỠ NGANG
Ốc vi động
đứng
Ốc đặt trị số
hướng ban đầu
trên bàn độ ngang
Bàn độ ngang
Ốc cân
Ống thủy tròn
Chương 3: Đo góc
§3.2. Cấu tạo máy kinh vĩ
2. Các bộ phận chính
- Ống kính
- Ống thủy
Chương 3: Đo góc
§3.2. Cấu tạo máy kinh vĩ
H’
H H’
Z’ LL' PP '
Z’ ZZ' HH '
Chương 3: Đo góc
§3.3. Kiểm nghiệm hiệu chỉnh máy kinh vĩ
1. Kiểm tra điều kiện cơ học
2. Kiểm tra điều kiện hình học
Sai số MO
Chương 3: Đo góc
§3.4. Phương pháp đo góc ngang và góc đứng
1. Phương pháp đo góc ngang
T + Đ ± 1800
TS hướng TB =
2
𝛽i = TS hướng 2 − TS hướng 1
n
1 𝛽i
𝛽TB =
n
Chương 3: Đo góc
§3.4. Phương pháp đo góc ngang và góc đứng
1. Phương pháp đo góc ngang
SỔ ĐO GÓC NGANG
Ngày đo:15-9-2017 Người đo: Nguyễn Văn A
Trạm đo: O Người ghi, tính sổ: Hà Văn B
Thời tiết: Tốt Người kiểm tra: Phạm Thị C
0°10’ (1)
A -1’(5) 0°10’30”(6)
180°11’ (4)
60°31’00”(7)
60°42’ (2)
B +1’ 60°41’30”
240°41’ (3)
O 60°31’45”(8)
90°20’
A +2’ 90°19’
270°18’
60°32’30”
150°52’
B +1’ 150°51’30”
330°51’
Chương 3: Đo góc
§3.4. Phương pháp đo góc ngang và góc đứng
2. Phương pháp đo góc đứng
Do người đo:
Sai số định tâm máy và tâm tiêu ngắm
Sai số do máy chưa cân bằng
Sai số bắt mục tiêu (sử dung ốc hãm, vi động, điều quang, kính
mắt)
Sai số đọc số
Do môi trường:
Ảnh hưởng của gió và nhiệt độ
Ảnh hưởng của khúc xạ tia ngắm
Ánh hưởng của máy lún
TỐM TẮT KIẾN THỨC
Bài tập tính sổ đo góc ngang theo phương pháp đơn giản
Tính các trị số hướng ban đầu cần đặt trên bàn độ khi đo 1
được kết quả: Thuận= 20○59’; Đảo= −21○ 03’. Góc đo có đạt
TRẮC ĐỊA
CHƢƠNG IV
ĐO KHOẢNG CÁCH
§4.1 Khái niệm về đo khoảng cách
• Đo chiều dài
• Một công tác đo đạc cơ bản và quan trọng trong
Trắc địa
• Có thể dùng các dụng cụ và phương pháp khác
nhau để đo, tùy thuộc vào điều kiện, địa hình và
yêu cầu về độ chính xác.
Định tuyến đƣờng thẳng
1. Định tuyến đƣờng thẳng giữa 2 điểm ngắm thông nhau
2m
1 2 B
A
b. Định tuyến bằng máy kinh vĩ
Máy kinh vĩ
2 N
1
M
2. Định tuyến đƣờng thẳng giữa 2 điểm không thông nhau
C D
A B
A C D B
C3
D2
C2
D1
C1
b. Trƣờng hợp qua chƣớng ngại vật
B
D
Khu dân cư
C
X
A
c d b
- Từ A phóng tuyến phụ AX không qua chướng ngại vật.
- Giả sử C,D là 2 điểm nằm trên AB và c,d,b lần lượt là chân đường
vuông góc từ C,D,B xuống AX.
- Dùng thước đo độ dài: Bb, Ab, Ac, Ad
Ac Ad
Theo tam giác đồng dạng: Cc = Bb Dd = Bb
Ab Ab
- Theo hướng vuông góc với AX tại c,d đóng đc cọc C,D nằm trên AB
§4.2 Đo khoảng cách trực tiếp
1. Dụng cụ đo
a. Thước vải
b. Thước thép
c. Thước dây In-va:
A B
C
b.SinC
AB=
Sin(A+C)
Dùng máy quang học và mia đứng
• Trong máy quang học có lưới chữ thập: 2 vạch ngắn song
song và đối xứng nhau qua 1 dây giữa, 2 vạch này gọi là dây
thị cự (dây đo khoảng cách)
Dây trên
Dây dưới
Dây thị cự
11
10
8
a. Trƣờng hợp tuyến ngắm nằm ngang ( V= 0 )
d f D’
B
a a’
p e n
b b’ F
A
N
D
M
p- khoảng cách giữa 2 dây thị cự (p=ab) D’- khoảng cách từ tiêu điểm F đến mia
d - khoảng cách từ tâm máy đến kính vật n - khoảng cách trên mia giữa 2 tia ngắm
ở A và B
f - tiêu cự của kính vật
D=K.n+C D=K.n
b. Trƣờng hợp tuyến ngắm nằm nghiêng (V = 0)
B
Giả sử mia A’B’ vuông góc OI tại I B’
v
K.cách: OI = Do = K.n’ + C I
D = Do.cosV
a
a’ e V A A’
Vì góc e rất nhỏ nên coi các dây thị o
cự song song với tuyến ngắm OI b’
b
Q
B’ B
v
n’/2
P D
I
Do= Kn.cosV + C
n/2
A’ Xét IBB’ vuông tại B’ Ta có D = Do.cosV
A
A’B’ = AB.cosV D = (Kn.cosV + C)cosV
n’ = n.cosV D = Kn.cos2V + C.cosV
D = Kn.cos2V
Đo khoảng cách bằng máy đo xa điện tử
N
M
v.t V: vận tốc truyền sóng điện trong không khí
D= t: thời gian truyền sóng điện trên 2 lần khoảng cách
2
c C: tốc độ truyền sóng điện trong chân không 299792.5 km/s
v=
n n: hệ số khúc xạ khí quyển, phụ thuộc vào chiều dài
bước sóng và điều kiện khí tượng
Câu hỏi ôn tập Chƣơng 4
TRẮC ĐỊA
CHƢƠNG V
ĐO CAO
§5.1 Khái niệm chung và phương pháp đo
cao hình học
I. Khái niệm chung:
• Phép đo cơ bản trong trắc địa
• Xác định đƣợc chênh cao giữa 2 điểm
• Biết độ cao 1 điểm sẽ tính đƣợc độ cao điểm còn lại
II. Các phương pháp đo cao
1. Đo cao hình học
2. Đo cao lƣợng giác Đo cao áp kế
3. Đo cao vật lý Đo cao thủy tĩnh
t
s
B hAB
HB
HA A
MTC
t
i hMN
N
HM M HN
MTC
M
12
HN
HM
MTC
Theo hình vẽ ta có
h 1 = s 1 – t1
h 2 = s 2 – t2 si -số đọc mia sau của trạm thứ i
--------
h n = s n - tn Trong đó
n n n ti -số đọc mia trƣớc của trạm thứ i
Σi=1 hi = i=1Σ si - Σi=1 ti
Σ hi = hMN
Nếu biết độ cao điểm M là HM
=> HN = HM + hMN
n n
Σ si - i=1
HN = HM + i=1 Σ ti
Phân loại và cấu tạo máy thủy bình
1. Phân loại
Máy kỹ thuật
Phân theo độ chính xác Máy chính xác trung bình
Máy chính xác cao
2. Cấu tạo Ốc điều quang
3
ốc E
1 ống kính
4
2 ống thủy
3 Bệ máy
Z’
4 Chân máy ( giá đỡ)
Máy thủy bình Nikon AC-2S
Giá: 6.200.000
Chiều dài ống kính: 190mm.
Đƣờng kính vật kính: 30mm.
Độ phóng đại: 20X.
Ảnh: thuận.
Độ phân giải: 4,0"
Tiêu cự nhỏ nhất: 0,75m.
Sai số chuẩn trên 1km đo đi đo về: ±2,5mm.
Độ nhạy: ±0,5''.
Bàn độ ngang:
Đƣờng kính: 103mm.
Khoảng chia bàn độ ngang: 10.
Bột thủy tròn: 10'/2mm.
Tiêu chuẩn chống nƣớc: IPX4
Hãng sản xuất: Geomax ZDL700
Xuất xứ: Singapore
42,000,000 VND
Độ chính xác độ cao ±0.7mm/km
Khoảng cách tối đa: 105m
Khoảng cách tối thiểu: 2m
Tốc độ đo đơn : < 3s
Điều kiện ánh sáng tối thiểu: 20 Lux
Điều kiện tầm nhìn tối thiểu : ≥ 50%
Ống kính : Độ phóng đại: 24x
Bộ bù
Khoảng bù : ± 10’
Độ chính xác thiết lập: ± 0.35”
Giao tiếp
Bộ nhớ trong: 2000 trị đo
Tích hợp: RS232
Điều kiện môi trƣờng
Nhiệt độ hoạt động/bảo quản: -10oC tới + 50oC / -
40oC tới + 70oC
Cấp bảo vệ nƣớc và bụi: IP55
Trọng lƣợng: Trọng lƣợng bao gồm pin : < 2.5 kg
Pin: Pin khô AA 14-16h đo liên tiếp
1 Ống kính
- Là bộ phận phóng đại mục tiêu, giúp ngƣơi đọc ngắm và đọc số đc rõ và
chính xác
- Gồm: Kính vật, kính mắt, lƣới chữ thập, ốc điều quang và ốc kính mắt
- Có 3 trục: Trục ngắm, trục quang học và trục hình học
s4 s2 s4 s2
K K
s3 s3
H H’
R
R = 2 - 200m
2. Đế mia
• Làm bằng gang hoặc thép
• Cố định điểm đặt mia
• Dễ cân bằng và xoay mia
Núm đế
Các thao tác cơ bản khi sử dụng máy thủy bình
1- Đặt máy:
2- Cân bằng máy:
a- Cân bằng sơ bộ
b- Cân bằng chính xác (Với máy không có bộ cân bằng
tự động)
3 3 3
1 2 1 2 1 2
Dây ngang
Dây đứng
§5.2 Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thủy
bình
4- Kiểm nghiệm & hiệu chỉnh sai lệch trục ngắm (x)
a. Cách kiểm nghiệm
x x
b1 b2
i1 i2
B B
A A
hAB = i1 - (b1- x) hAB = (b2 – x) - i2
Nếu : x1 = x2 h = a’ – b’ = a - b
Để có: x1 = x2 thì cần phải có: s1 = s2
2- Sai số do mia
3- Sai số do người đo
- Sai số do máy và mia bị lún
fh = Σ hđ - (HR2 – HR1)
+ Đƣờng đo thủy chuẩn khép kín
I
R0 II
III
fh = Σ hđo
+ Đƣờng đo thủy chuẩn đo đi và về ngƣợc chiều
R B
A C
fh = Σ hđi + Σ hvề
+ Đƣờng đo thủy chuẩn 2 lần cùng chiều
R B
A C
fh = Σ h1 - Σ h2
b. Tính sai số khép kín độ cao cho phép
fh x L (mm)
x - Hằng số phụ thuộc vào cấp thủy chuẩn và địa hình vùng đo
L - Chiều dài đƣờng đo ( Đơn vị tính: km)
fh ≤ fh] Đƣờng đo đạt yêu cầu, đƣợc phép bình sai
So sánh
fh > fh] Đƣờng đo ko đạt yêu cầu, đo lại
2. BÌNH SAI ĐƯỜNG ĐO THỦY CHUẨN:
• Mục đích của việc bình sai TC: để khi tính chuyền độ cao các điểm trên
đƣờng đo ko còn sai số fh
• Bình sai sau khi đã kết luận đo TC đạt yêu cầu, đƣợc phép bình sai
a - Tính số hiệu chỉnh vi vi - số hiệu chỉnh chênh cao cho
đoạn đo thứ i (mm)
-fh
vi = li fh - sai số khép độ cao (mm)
L Trong đó
L - tổng chiều dài đƣờng đo (km)
b - Kiểm tra: Σvi = -fh li - chiều dài đoạn đo thứ i (km)
e - Tính độ cao các điểm Ht- độ cao của điểm cần tìm
Trong đó
Ht = H b + hhc Hb- độ cao của điểm đã biết
Ví dụ: Bình sai và tính độ cao đƣờng đo thủy chuẩn hạng IV vùng
đồng bằng, nối liền giữa 2 điểm đã biết độ cao R1 và R2
qua các điểm A, B, C
-8,549m
+5,711m 7,7km
R1 4,7km C R2
-4,203m A +1,208m
11,742m 5,969m
3,4km B 4,2km
fh 50 L (mm)
§5.5 Nguyên lý đo cao lượng giác
Theo hình vẽ ta có:
h’ l h = i + h’ - l
V h’ = D.TgV
i N h h = i + D.TgV - l
D HN
HM M
MTC
Nguyên tắc thành lập: Từ tổng thể đến chi tiết, từ ĐCX cao đến ĐCX thấp
a- Lưới cấp 0
b- Lưới hạng I
c- Lưới hạng II và III
B- Khống chế khu vực
a- Lưới giải tích cấp 1 & 2
- Khống chế đo vẽ
C- Khống chế đo vẽ
• Gồm lưới mặt bằng và lưới độ cao
• Phục vụ quy hoạch, khảo sát, thi công xây dựng công trình
• Lưới giải tích, lưới đường chuyền, các điểm giao hội
2.1 Phƣơng pháp thành lập đƣờng chuyền kinh vĩ
1/ Khái niệm về đường chuyền kinh vĩ
b. Chọn điểm đường chuyền ( Yêu cầu kỹ thuật khi chọn điểm)
A.2. Công tác ngoại nghiệp với máy đo toàn đạc điện tử
B . Công tác nội nghiệp (Bình sai và tính toạ độ)
ΔX = D.CosαAB ΔY = D.SinαAB
4- Tính sai số khép toạ độ & hiệu chỉnh gia số toạ độ
Nếu không thoả mãn điều kiện trên thì đo lại chiều dài cạnh của đường chuyền
5- Tính: Số hiệu chỉnh cho gia số toạ độ VΔxi ,VΔyi. Gia số tọa độ hiệu chỉnh ΔXhc,ΔYhc
fβ = Σβđo - Σβ lt = 90 ’’
- fβ
Vβ = Tính kiểm tra : ΣVβ = - fβ = - 90”
n
* Tính góc hiệu chỉnh
βhci = βđoi + vβi Tính kiểm tra :
Σβhc = Σβlt = 720000’’00
b- Tính góc định hướng (phương vị) đừơng chuyền
ΔX = D.CosαAB ΔY = D.SinαAB
d- Tính sai số khép toạ độ & hiệu chỉnh gia số toạ độ
* Tính sai số khép toạ độ đường chuyền
fx = ΣΔX tt – ΣΔX lt = -0.180
fD / ΣD = 1/2350
B.2. Công tác nội nghiệp hiện nay: (Bình sai bằng các phần mềm trên máy tính và
bình sai từ máy tính bấm tay có chức năng chương trình )
2.2 Đƣờng chuyền thị cự (xem thêm giáo trình)
B C
A,B,C,D,E,F – đường chuyền kinh vĩ
I, II – đường chuyền thị cự D
1/ Các yếu tố cần đo I
II
a- Góc bằng
b- Chiều dài cạnh
c- Chênh cao
A
2/ Trình tự thao tác đo
E
F
a- Góc: Giống như đường chuyền kinh vĩ
b- Khoảng cách: đo thuận,đảo kiểm tra điều kiện ΔKn , đo đi, đo về, Kiểm tra điều kiện
cạnh ( ΔKn =KnT – KnĐ ; D= KnTB.Cos2 V )
c- Đo chênh cao lượng giác: Đo đi, đo về, kiểm tra Δh, tính trung bình
3/ Độ chính xác yêu cầu
a- Sai số đo góc như đường chuyền kinh vỹ
b- Khoảng cách: ΔD/DTB = 1/300 0.04 ΣD
c- Sai số khép cho phép về độ cao: [•
fh] =
100 n
4/ Đo đường chuyền thị cự bằng máy toàn đạc điện tử
3. Giới thiệu lƣới khống chế độ cao
1/ Hệ thống mạng lưới độ cao nhà nước hiện nay
- Các hệ độ cao tại Việt Nam
2- Bản đồ tỷ lệ lớn trong công tác thiết kế và xây dựng các công trình dân
dụng, giao thông, thủy lợi ….
B
3 – Khái niệm về phương pháp toàn đạc
– Khái niệm
A
– Đặc điểm, vai trò, phạm vi áp dụng d 1
A
d 1
* Trình tự thành lập bản đồ theo PP toàn đạc
4 - Tính toán bình sai lưới khống chế mặt bằng và độ cao
B C
A D
b- Dùng thước Đrôbưsép (thước chuyên dụng)
10 10 10 10 10
70.711cm
1 2
4 5 6
2/ Chấm ( Triển) điểm khống chế : Giả sử bản vẽ có tỷ lệ 1:2000 , cạnh ô vuông d=1dm số liêu tọa độ cho trong bảng
a. Chọn gốc tọa độ và ghi tọa độ vào cạnh lưới ô vuông
b. Cách triển 1 điểm ( ví dụ điểm II)
c. Vẽ ký hiệu điểm và ghi tên điểm Bảng thống kê
toạ độ của ĐC
I 2299.23 2136.87
2400 b f c 2400
II 2350.24 2483.35
i k
III 2036.28 2718.78
2000 A
2000
Xmin > 1900
min = 2000
1800 1800
1800 2000 2200 2400 2600 2800
Xmax < 2400
II
4mm
h’ = D . TgV
M
Hmia = Hmốc + i + h’- l ?
c- Vẽ . A
6.25
4/ Những chú ý
SỔ ĐO CHI TIẾT
2 A 4
1
- Bộ đàm, nếu có
aAB
β
- Nhân lực: 4-6 người M
A
b. Đo chi tiết DM
- Đặt máy tại A, ghi vào máy điểm đặt máy A, ngắm về điểm lấy hướng ban đầu (Điểm B),
ghi vào máy điểm lấy hướng B và bấm đo
- Nhập chiều cao máy i và chiều cao gương l
- Người đi gương dựng tại các điểm cần đo và người đứng máy ngắm gương sau đó nhấn “đo”
- Số liệu có thể lưu ở dạng góc cạnh, hoặc tọa độ điểm, hoặc cả hai dạng
- Chú ý: Phải ghi tên các điểm địa vật hoặc sơ họa để sau này nối vẽ các địa vật
c. Trút số liệu
- Được tiến hành nhờ phần mềm đi kèm với từng loại máy TĐĐT
- Nối các địa vật, vẽ đường đồng mức, kẻ khung, tạo ký hiệu…
1. Khái niệm
- Bản đồ số là sản phẩm của bản đồ được biên tập, thiết kế, lưu trữ, hiển thị trên
máy vi tính dưới dạng file số
- 2 phần chủ yếu để thành lập bản đồ số: Phần cứng và phần mềm
+ Phần cứng: Các máy đo đạc, máy tính, máy số hóa, máy quét, máy vẽ bản đồ
2- Phương pháp toàn đạc là gì? Đặc điểm của phương pháp này? Các bước tiến
hành để thành lập bản đồ tỷ lệ lớn?
4- Công tác ngoại nghiệp đo lưới đường chuyền kinh vỹ và công tác xử lý nội nghiệp
5- Hai bài toán cơ bản của trắc địa tham gia vào chỗ nào trong công tác xử lý nội nghiêp
6 – Các dạng đường chuyền kín và phù hợp được áp dụng khi nào ngoài thực tế? Trong
quá trình tính toán bình sai chúng giống và khác nhau ở điểm nào?
7- Cách kẻ lưới ô vuông và triển điểm khống chế
8- Cách đo vẽ chi tiết tại một trạm đo? Công việc của từng người, các lưu ý khi đo và vẽ
9- Qua quá trình tự tìm hiểu em có nhận xét gì giữa phương pháp đo đạc bằng máy kinh
vỹ, thước thép, mia với các phương pháp đo đạc hiện nay
BÀI TẬP
CHƢƠNG VII
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
NỘI DUNG
1. VAI TRÒ VÀ CÔNG DỤNG CỦA MẶT CẮT, CÁC YÊU CÂU KHI ĐO MẶT CẮT
4. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
7-1 Mục đích và nội dung đo vẽ mặt cắt
Đo khoảng cách
2- Nội dung
Đo độ cao
7-2 Đo vẽ mặt cắt dọc
R2
R1
1
3
T3 T4
S T1 T2
4.0
3.0
2.0
1.0
Mức so sánh 0m 4.66 4.56
4.87 4.77
4.45 4.35
4.29 4.19
4.63 4.53
5.01 4.91
5.32 5.22
Độ cao mặt đất (m)
200
300
400
500
600
00
dồn (m)
Tên cọc k0 1/0 2/0 3/0 4/0 5/0 6/0
Sơ hoạ tuyến
7-3 Đo vẽ mặt cắt ngang
1- Xác định hướng mặt cắt ngang
2- Đo mặt cắt ngang
d1
h1
K0 1 d2
h2
2 d3 h3
3
b- Đo bằng máy thủy bình
3 3
2 2
1 1
k0 1/0 2/0
1 1
2
2
D2 = kn2.cos2V2
D3 = kn3.cos2V3 k0
1
D4 = kn4.cos2V4 2 1
2
.............
3 3
* Xác định độ cao của các điểm
Dk0.1 = D1
h’k0.1 = D1.Tgv1 H1 = Hk0 + i + h’k0.1 – l1
D1.2 = D2 – D1
h’k0.2 = D2.Tgv2 H2 = Hk0 + i + h’k0.2 – l2
D2.3 = D3 – D2
h’k0.3 = D3.Tgv3 H3 = Hk0 + i + h’k0.3 – l3
............
.......... ..........
3- Vẽ mặt cắt ngang
k0
5.10
6.0
5.0
4.0
3.0
2.0
1.0
Mức so sánh 0m
4.18
3.20
4.35
5.00
4.52
3.66
3.39
Độ cao mặt đất (m)
e. Đo mặt cắt từ các bản đồ địa hình có sẵn. (bản đồ giấy, bản đồ số)
2. Công tác vẽ mặt cắt hiện nay
a. Tự xây dựng các phần mềm để vẽ
b. Sử dụng các phần mềm có sẵn như: SDRmapping design, Topo,
Hsmap….
Câu hỏi ôn tập
1. Công dụng của mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, Công tác chuẩn bị và
các đại lượng cần đo với mặt cắt dọc và mặt cắt ngang
2. Công tác đo, tính sổ và vẽ mặt cắt dọc
3. Công tác đo và vẽ mặt cắt ngang bằng thước dây và mia ( thước
chữ A)
4. Công tác đo và vẽ mặt cắt ngang bằng máy thủy bình
5. Công tác đo và vẽ mặt cắt ngang bằng máy kinh vỹ
6. Kể tên các phương pháp đo và vẽ mặt cắt khác hiện nay nhận xét
về ưu nhược của chúng.
2. Bài tập:
2. Bài tập:
L/O/G/O
www.themegallery.com
Nội dung
www.themegallery.com
8.1. Đo vẽ mặt cắt ngang sông
1. Vị trí đo vẽ mặt cắt ngang sông
2. Xác định vị trí mặt cắt ngoài thực địa
3. Lập lưới khống chế độ cao
4. Đo độ cao các điểm đáy sông
5. Đo khoảng cách giữa các điểm trên MCN
www.themegallery.com
8.1.1. Vị trí đo vẽ MCN
P1
P2
www.themegallery.com
8.1.3. Lập lƣới khống chế độ cao
www.themegallery.com
8.1.4. Đo độ cao các điểm đáy sông
a.Nguyên tắc chung
hs
Hmn
1
Hđ
MTC
www.themegallery.com
b. Đo độ cao mặt nƣớc
a
hs
Hcọc Hmn
1
Hđ
MTC
• Đóng cọc ở ven bờ sao cho đầu cọc nhô lên khỏi mặt nước
• Dẫn độ cao thủy chuẩn HMN = Hcọc - a (a: độ nhô đầu cọc)
www.themegallery.com
TH có nhiều sóng: xẻ rãnh để đóng cọc đo nước
Cäc ®o níc
a
hs
Hcọc
Hmn
Hđ
MÆt thñy chuÈn
www.themegallery.com
c. Đo độ sâu
• Nếu hs <4m thì dùng sào đo
• Nếu hs <7m thì dùng quả đọng
• Nếu hs <20m thì dùng cá sắt
Sµo ®o s©u
Qu¶ ®äng
www.themegallery.com
8.1.5.Đo khoảng cách các điểm trên
MCN
a. Phƣơng pháp căng dây
• Nguyên tắc đo
• Ưu điểm
• Nhược điểm
www.themegallery.com
b. Phƣơng pháp dùng máy kinh vĩ và
mia
C
P1
P2
www.themegallery.com
c. Phƣơng pháp máy kinh vĩ và sào
tiêu
T2
T1 • Nguyên tắc
2
S12= AC(tgβ1 –tgβ2)
1
β2
β1
• Ưu điểm
C
P1
A
• Nhược điểm
P2
www.themegallery.com
8.1.6. Vẽ mặt cắt ngang sông
1 1
MH ML
www.themegallery.com
8.2. Đo vẽ địa hình đáy sông
www.themegallery.com
8.2.1. Lƣới KC mặt bằng
6
4
2
0
-2
T1 T3 T5
G1
G2
B
A C D F
E
6
4
2
0
-2
A
www.themegallery.com R1
8.2.3. Đo vẽ chi tiết
T2
T4
bM
aM
M
A 1 2 3
4 B
5 6
A’ 1’ 2’ 3’
4’ B’
5’ 6’
www.themegallery.com
V
h
Đường mép nước
A’ 1’ 2’ 3’ 4’ 5’ 6’ B’
h h
i = tgV=
D D
www.themegallery.com
Câu hỏi cuối chƣơng
1. Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn khác gì đo vẽ mặt cắt ngang sông
2. Kể tên các phương pháp đo sâu và trường hợp áp dụng phù hợp?
Hiện nay, người ta thường sử dụng phương pháp đo sâu nào? Vì
sao?
3. Kể tên các phương pháp đo khoảng cách trên mặt cắt ngang
sông, ưu điểm và nhược điểm của từng phương pháp?
4. Trong lập lưới khống chế độ cao, làm sao để loại trừ sai số do
chiết quang ngang gây ra?
5. Khái niệm đường mặt nước và độ dốc mặt nước
www.themegallery.com
L/O/G/O
Thank You!
www.themegallery.com
L/O/G/O
Chương 9
Sử dụng bản đồ và mặt cắt địa hình
www.themegallery.com
9.1. Khung và ký hiệu trên bản đồ
www.themegallery.com
9.1.1.Cấu tạo khung ngoài
www.themegallery.com
• Phần chính giữa ở đầu Nam:
- Tỉ lệ bản đồ và thước tỉ lệ
- Sơ đồ góc thu hẹp và độ từ thiên
- Chú thích kí hiệu địa hình, địa vật
www.themegallery.com
9.1.4. Nội dung trong khung
• Trên bản đồ thể hiện các yếu tố địa vật, địa hình
• Địa hình thường được thể hiện bằng đường đồng
mức
• Địa vật được thể hiện bằng ký hiệu, màu sắc
• Bản đồ địa hình có 7 lớp : 1. Cơ sở toán học, 2.
Dân cư, 3. Địa hình, 4. Thủy văn, 5. Giao thông,
6. Biên giới và địa giới hành chính, 7. Thực vật.
www.themegallery.com
www.themegallery.com
9.2. Định hướng bản đồ ngoài thực địa
www.themegallery.com
9.2.1. Định hướng bằng địa bàn
2000 2200 2400 2600 2800 3000
3000 3000
2800 2800
2600 2600
0
2400 2400
90
180
2200 2200
2000 2000
2000 2200 2400 2600 2800 3000
www.themegallery.com
9.2.2. Định hướng bản đồ bằng địa vật
www.themegallery.com
9.3. Sử dụng bản đồ trong phòng
www.themegallery.com
9.3.1.Xác định tọa độ 1 điểm trên bản đồ
2600 2600
m N XN = Xa + DX . M
DX
2400 2400
a n YN = Ya + DY . M
DY
2200 M 2200
2000 2000
2000 2200 2400 2600 2800
www.themegallery.com
www.themegallery.com
9.3.2. Xác định độ dài đoạn thẳng trên bản đồ
2600 2600
2400 2400
b- Phương A
pháp tính
2200 2200
theo toạ độ
2000 2000
2000 2200 2400 2600 2800 3000
www.themegallery.com
9.3.3. Xác định độ dài đường cong trên bản đồ
N
2600 2600
2000 2000
2000 2200 2400 2600 2800 3000
www.themegallery.com
9.3.4. Xác định độ cao một điểm trên bản
đồ
1800 2000 2200 2400 2600 a- Điểm cần xác định nằm
2600 2600
A trên đường đồng mức
2400 2400
b- Điểm cần xác định không
2200 m 2200 nằm trên đường đồng mức
d B
d1 hnm dnm
2000 n 2000
h d
nB nB
1800 1800 d
1800 2000 2200 2400 2600
h hnm nB
nB dnm
H Hn h
B nB
www.themegallery.com
9.3.5. Xác định độ dốc một đoạn thẳng trên
bản đồ
N
h
i = tgV =
h d
V
M
d
d là khoảng cách nằm ngang giữa hai điểm
www.themegallery.com
www.themegallery.com
A
•1
50
•2
3
•
B
• 4 51.20
40 • 5
• 6
. 64.85
C
www.themegallery.com
Đoạn Chênh Chiều dài Độ dốc Chiều dài
cao(h) ngang(d) nghiêng
A1 hA1 A1.M hA1/ A1.M √ d12 + h12
∑ ABC
www.themegallery.com
1800 2000 2200 2400 2600
2600 2600
2000 2000
1800 1800
1800 2000 2200 2400 2600
www.themegallery.com
9.3.6.Xác định đường biên giới lưu vực trên
bản đồ
www.themegallery.com
9.3.7.Vẽ giao tuyến mái đập và mặt đất
tự nhiên
Số liệu thiết kế MC đập
P B = 10m
iHL = 1:3 iTL= 1:5
B
DHL DTL
T h h
dHL= dTL =
iHL iTL
Tỷ lệ-1:2000 dHL = 6m (3 mm) dTL = 10m (5 mm)
www.themegallery.com
9.3.8.Vẽ mặt cắt địa hình theo hướng cho
trước trên bản đồ
P T
Tỷ lệ - 1:2000
Vẽ mặt cắt dọc tuyến đập từ T đến P
www.themegallery.com
Vẽ mặt cắt với tỷ lệ: Độ cao- 1/200
Độ dài- 1/2000
22.0
20.0
18.0
16.0
14.0
12.0
10.0
8.0
Mức so sánh(m) 6.0
16.00
14.00
12.00
10.00
10.00
12.00
14.00
16.00
20.00
18.00
18.00
20.00
Độ cao mặt đất
Khoảng cách 20 20 17 16 16 16 18 16 18 25 30
K/C cộng dồn
212
182
105
123
139
157
40
20
57
73
89
00
Tên cọc
www.themegallery.com
T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 P
9.3.9. Đo diện tích trên bản đồ
a- Phương pháp hình học
SH = S1 + S2 + …. + Sn
S1 S..
Sn
S2
SH = Sô.vuông . Σ số ô vuông
www.themegallery.com
c, Phương pháp dải ngang
l1 d SH = S1 + S2 + ... + Sn
l2 S i = li . d
SH = li .d
ln
www.themegallery.com
9.3.10. Xác định phạm vi ngập và tính dung tích hồ chứa
a- Xác định vùng ngập b- Tính dung tích hồ chứa
V30
V28 V6
V26 V5 h
V24 V4
V22 V3
V20 V2
V1
V = h3 (ST + SD + ST.SD
Riêng V1 coi là hình chóp ngược V1)= 1 S h
www.themegallery.com t 1
3
9.3.11. Vẽ đường quan hệ H&S, H&V
22
20
18
16
14
12
10
s1 s2 s3 s4 s5 s6 s7 S(m2)
www.themegallery.com
9.4. Sử dụng bản đồ và mặt cắt
địa hình dạng số
www.themegallery.com
• Sử dụng các lệnh có sẵn trong các phần mềm đồ họa để xác định các yếu tố
trên bản đồ
• Phần mềm AutoCAD
• Phần mềm MicroStation
• Phần mềm ArcGIS
• …
www.themegallery.com
Câu hỏi cuối chương
1. Các thành phần cơ bản trên Khung bản đồ
2. Xác định tọa độ của một điểm trên bản đồ
3. Xác định độ cao của một điểm trên đường
đồng mức, một điểm trên hai đường đồng
mức
4. Xác định diện tích trên bản đồ theo phương
pháp dải ngang và phương pháp lưới ô vuông
www.themegallery.com
L/O/G/O
Thank You!
www.themegallery.com
CHƢƠNG X
Bố trí CT: dựa vào dụng cụ, máy móc trắc địa để đưa công
trình từ bản đồ ra mặt đất đúng với vị trí, kích thước, độ cao
thiết kế
• Cơ sở hình học: Xác định các trục dọc và ngang của công trình
Trục chính: Là trục dọc ( dạng tuyến) và trục đối xứng ( dạng khối)
Trục cơ bản: Là trục của các bộ phận quan trọng trong công trình
Trục phụ trợ: Là trục để bố trí các bộ phận chi tiết của CT
• Đặc điểm: Làm ngược với đo vẽ bản đồ; Độ chính xác yêu cầu cao
§10.1 Những vấn đề cơ bản về bố trí công trình
2. Tài liệu/số liệu cần thiết khi bố trí công trình
Số liệu thiết kế:
• Bản đồ/bình đồ khi thiết kế công trình
• Bản vẽ bố trí trục chính, trục cơ bản
• Bản vẽ móng công trình
• Bản vẽ mặt cắt công trình
X, Y, H thiết kế của các yếu tố cần bố trí
Các điểm khống chế tọa độ, độ cao làm cơ sở bố trí công trình
§10.1 Những vấn đề cơ bản về bố trí công trình
3. Các giai đoạn bố trí công trình
Bố trí cơ bản:
• Bố trí các điểm trục chính, trục cơ bản, đường ranh giới, vị trí các hạng
mục công trình
• Độ chính xác: 3-5cm
β
CC’ = AC
βT β
Đ C1 βđo
β β C
A C A
β C'
C2
c. Phương pháp bố trí: Đọc giáo trình
2. Bố trí khoảng cách thiết kế ra ngoài mặt đất
• Sử dụng thước thép, máy đo dài/toàn đạc điện tử
• Trường hợp sử dụng thước thép:
LTK
Lđo DL
B’ B
A
• Phương pháp bố trí: Đọc giáo trình
3. Bố trí độ cao thiết kế ra ngoài mặt đất
b a
R
Máy TB
A
HTN
HR HTK
yM - yA
aAM = artg
xM - xA aAM
yB - yA
aAB
βM
aAB = artg
xB - xA M
A
DM
- Tính chiều dài cực: DM
yM - yA xM - xA
DM = Dx2 + Dy2 = =
sinaAM cosaAM
b. Phƣơng pháp bố trí : Đọc giáo trình
c. Điều kiện: Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho bố trí chiều dài
2. Phƣơng pháp giao hội góc
a. Tính toán số liệu
M β1 = aAB - aAM
β2 = aBM - aBA
g yM - yA
aAM = artg
xM - xA
β1 β2
A B yB - yA
aAB = artg
xB - xA
yM - yB
aBM = artg
xM - xB
c. Điều kiện: 1200 > g > 600 hay 1200 > β1 + β2 > 600
3. Phƣơng pháp giao hội cạnh
a. Tính toán số liệu
Dx2 = xM - xB g
D1 D2
Dy1 = yM - yA
Dy2 = yM - yB A B
T = Rtg B= T2 + R2 -R O
2
p
K=R D = 2T – K
1800
b. Bố trí các điểm chính: Đọc thêm giáo trình
2. Bố trí điểm chi tiết đƣờng cong:
k=5m nếu R<100m, k=10m nếu 100m<R<500m, k=20m nếu R>500m
a. Phƣơng pháp tọa độ vuông góc 1800 k
= pR
x
Tính toán số liệu
x1 = R.sin
x2 y1 = R – R.cos
2
x2 = R.sin
k R y2 = R – R.cos
x1 1
………………
k xi = R.sin(i. )
A yi = R – R.cos(i. )
y1 y2 O y Phương pháp bố trí
b. Phƣơng pháp tọa độ cực
Tính toán số liệu
C
A1 = S1 = 2.R.sin ( /2 )
A2 = S2 = 2.R.sin (2 /2 )
……………………....
An = Sn = 2.R.sin (n / 2) 2
A
R O
c. Phƣơng pháp dây cung kéo dài
Ví dụ cần bố trí điểm 1
1’ A.1 = s
d 1.2 = s
s 2 1’1 = s
a Theo hình vẽ
s 1’2 = d
1 1’12 = a
Tính : 1’2 = d
s a
Xét: 1’12 & 102
a
A d s s 2
R d=
s R R
Phƣơng pháp bố trí: Đọc thêm giáo trình
BỐ TRÍ MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY TĐĐT
• Ngày nay công tác bố trí mặt bằng công trình chủ yếu được
thực hiện bằng máy TĐĐT
• Số liệu cần để bố trí là tọa độ X, Y của các điểm
• Đọc thêm giáo trình
Bài tập
1. Ngoài mặt đất có 2 mốc khống chế mặt bằng A,B. Biết tọa độ 2 mốc A, B
và điểm M của công trình thiết kế cho trong bảng sau
a. Tính các yếu tố cần thiết để bố trí điểm M ra mặt đất trong trường hợp sử
dụng:
(1) Phương pháp giao hội góc;
(2) Phương pháp giao hội cạnh;
(3) Phương pháp tọa độ cực
b. Vẽ sơ đồ vị trí A, B, M
c. Lựa chọn phương pháp bố trí phù hợp
TT X (m) Y (m)
A 22664.416 181051.533
B 22593.705 181122.243
M 22674.376 181108.019
Câu hỏi ôn tập
1. Khái niệm và đặc điểm của công tác bố trí công trình?
2. Kể tên các yếu tố cơ bản cần bố trí khi bố trí công trình? Phương pháp bố trí
các yếu tố này như thế nào?
3. Kể tên các phương pháp bố trí mặt bằng công trình? Điều kiện áp dụng của
từng phương pháp?
4. Các yếu tố cơ bản của đường cong? Công thức xác định các yếu tố này?
5. Kể tên các phương pháp bố trí điểm chi tiết trên đường cong
CHƯƠNG 11
•Phần cứng,
•Phần mềm
•Cơ sở dữ liệu
•Con người
•Chính sách và cách thức quản lý
Phần cứng GIS
VAX
Máy chủ
IBM PC
Trạm
Máy vẽ làm việc Bàn số
hóa
Máy in
Trạm làm
việc
Máy quét
Modem
Phần mềm (Software)
• Có thể là một hoặc tổ hợp các
phần mềm máy tính
• Bao gồm các tính năng cơ bản
sau:
– Nhập và kiểm tra dữ liệu
– Lưu trữ và quản lý cơ sở
dữ liệu
– Cập nhật dữ liệu
– Xuất dữ liệu
– Biến đổi dữ liệu
– Truy vấn dữ liệu
– Phân tích không gian
• http://www.thuyloivietnam.vn/Home/TLVN
Câu hỏi ôn tập
1. Kể tên các hệ thống định vị vệ tinh trong GNSS?
2. Các thành phần của GNSS?
3. Phân loại viễn thám? Kể tên một số loại vệ tinh viễn thám?
4. Tìm hiểu đặc điểm ảnh vệ tinh VNRedSAT?
5. Kể tên các thành phần của GIS?
6. Dữ liệu GIS gồm những loại dữ liệu nào? Kể tên 2 loại định
dạng dữ liệu của dữ liệu không gian?