Professional Documents
Culture Documents
0
C2: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN MẶT TRỜI
25 106 GWh
Earth 45%
1600 109 GWh 720 109
sun
noyau GWh
transforme
d
0,3 109 GWh In heat
• Mặt trời
– Đƣờng kính 1.4 triệu km
– Tổng công suất bức xạ điện từ là 3.8 x 1020 MW
• Vật thể đen
– Là vật thể vừa hấp thụ hoàn toàn, vừa bức xạ hoàn hảo
– Bức xạ hoàn hảo – phát xạ năng lƣợng trên mỗi đơn
vị diện tích nhiều hơn bất kỳ một vật thể thực ở cùng
nhiệt độ.
– Hấp thụ hoàn toàn – hấp thụ tất cả bức xạ, hoàn toàn
không có phản xạ.
Năng lượngtái tạo 6
Định luật Plank
• Định luật Plank – bƣớc sóng phát xạ từ vật thể đen phụ
thuộc vào nhiệt độ của nó
Ánh sáng nhìn thấy đƣợc có bƣớc sóng trong khoảng 0.4 đến 0.7 μm,
với bƣớc sóng của tia tử ngoại ngắn hơn và tia hồng ngoài dài hơn
Source: www.en.wikipedia.org/wiki/Electromagnetic_radiation
Năng lượng tái tạo 8
Phổ bức xạ của trái đất ở 288oK
Trái đất là một vật thể đen phát xạ ở 288K
Hình 7.1
Diện tích dƣới đƣờng cong là tổng công suất bức xạ phát ra
Năng lượng tái tạo 9
Định luật Stefan-Boltzmann
• Tổng công suất bức xạ của vật thể đen đƣợc tính bằng
định luật bức xạ Stefan –Boltzman
E AT4 (7.2)
• E = tổng mức phát xạ của vật thể đen (W)
• σ = hằng số Stefan-Boltzmann = 5.67x10-8 W/m2-K4
• T = nhiệt độ tuyệt đối (K)
• A = tổng diện tích bề mặt của vật thể đen (m2)
Năng lượng tái tạo 10
Quy tắc Wien
E AT4 (7.2)
max (m) 2898
o
(7.3)
T( K)
Năng lượng tái tạo 12
Tỷ trọng khí quyển m - Air Mass Ratio
Khi tia nắng băng
qua bầu khí quyển,
lƣợng năng lƣợng
đến đƣợc bề mặt
trái đất sẽ bị suy
hao
Hình 7.3
h2 1
air mass ratio m = (7.4)
h1 sin
Hình 7.3
• Air Mass ratio bằng 1 (“AM1”) đồng nghĩa với mặt trời
ngay trên đỉnh đầu (m=1)
• AM0 ở bên ngoài bầu khí quyển
• AM1.5 là trị trung bình trên bề mặt trái đất (m=1.5)
Năng lượng tái tạo 15
Phổ mặt trời trên bề mặt trái đất
• Quay một vòng mất 365.25 ngày theo quỹ đạo hình elip
• Khoảng cách từ trái đất đến mặt trời:
Xuân phân
Thu phân
Thiên độ
Hình 7.9
Năng lượng tái tạo 25
Ví dụ 7.2 – Góc lắp dàn PV
• Góc thiên độ δ là
• Góc cao độ là
• Để tia nắng mặt trời chiếu vuông góc với giàn pin mặt
trời thì góc nghiên bằng:
Altitude Angle
Azimuth Angle
H 1512-h (7.10)
• Ở 11 AM giờ mặt trời (h-ST-solar time), H = +15˚
(trái đất cần thêm 1 giờ để quay đến giữa trƣa)
• Ở 2 PM giờ mặt trời: h=14 (giờ) H = -30˚
Năng lượng tái tạo 34
Góc cao độ và góc phương vị s
sin cos L cos cos H sin Lsin (7.8)
cos sin H ( 90 o
)
sinS (7.9)
cos
• H = góc giờ (độ) (<0 vào buổi chiều)
• L = vĩ độ (độ) (<0 ở bán cầu Nam?)
Tính góc
nghiêng và
tỷ trọng
( N 90o ) khí quyển?
Năng lượng tái tạo 36
Ví dụ 7.3 – Mặt trời ở đâu?
• Góc giờ
H 1512-??? h ???
• Góc cao độ
sin cos L cos cos H sin L sin
sin1 ??? ??? ( N 90 o)
Năng lượng tái tạo 37
Example 7.3 – Xác định vị trí mặt trời?
• Góc phƣơng vị
cos sin H
sin S
cos
Góc lệch giữa cực trái đất và cực từ trường khi dùng la bàn
Năng lượng tái tạo 40
Sơ đồ dùng phân tích bóng cho mặt trời
• Bóng che tấm thu năng lƣợng mặt trời (từ nhà kế
bên) đƣợc pháp luật quy định ở một số quốc gia.
• Ví dụ đạo luật kiểm soát bóng che của California
vào năm 1979: Không để cho cây hay bụi cây gây
bóng che cho tài sản của hàng xóm lớn hơn 10%
diện tích tấm thu trong khoảng 10 am đến 2 pm.
• Hầu hết tính toán liên quan đến giờ mặt trời (ST)
• Giờ mặt trời đƣợc tính từ giữa trưa.
• So với giờ đồng hồ thì cần 2 hiệu chỉnh:
– Theo kinh độ cần hiệu chỉnh múi giờ
– Theo sự không đồng đều khi trái đất quay quanh mặt trời
• Hai địa điểm sẽ có cùng giờ mặt trời chỉ khi có cùng
kinh tuyến
• Giờ mặt trời sẽ khác nhau 4 phút nếu lệch 1˚ kinh tuyến
• Trong khi giờ đồng hồ chỉ có 24 múi 1-giờ, mỗi múi
giờ dùng chung cho 15˚ kinh tuyến.
Năng lượng tái tạo 45
Bản đồ phần múi giờ thế giới
• Do quỹ đạo trái đất quay hình elip nên thời gian theo
giờ mặt trời biến thiên theo từng ngày trong năm
• Sự khác nhau giữa ngày 24-giờ và ngày mặt trời đƣợc
tính bằng Phương trình thời gian E (tính bằng phút)
• Có thể tính toán gần đúng giờ bình minh và hoàng hôn
bằng cách giải pt (7.8) khi cao độ bằng 0:
sin cos L cos cos H sin Lsin (7.8)
sin cos L cos cos H sin Lsin 0 (7.15)
sin L sin
cos H = tan Ltan (7.16)
cos L cos
Hour angle of sunrise H SR cos (tan
1
Ltan )
(7.17)
• HSR >0 khi mặt trời mọc, và < 0 khi mặt trời lặn
H SR
Gio` (hinh hoc) 12 : 00 (7.18)
15 / h
Năng lượng tái tạo 55
Mặt trời mọc và mặt trời lặn
• Khí tƣợng thủy văn xác định thời điểm mặt trời mọc/lặn
ở đỉnh của mặt trời thay vì ở tâm mặt trời nhƣ tính toán
hình học
• Và xét thêm khúc xạ của khí quyển (bình minh sớm hơn
và hoàn hôn trễ hơn 2,4 phút)
• Hệ số hiệu chỉnh Q
3.467
Q (min) (7.19)
cos L cos sin H SR
• Giờ hình học trừ bớt Q khi mặt trời mọc hay lặn.
Năng lượng tái tạo 56
Mặt trời mọc và mặt trời lặn
• Hằng năm, chỉ gần một nửa I0 truyền tới đƣợc bề mặt trái
đất dƣới dạng bức xạ trực tiếp (IB)
• Khi trời quang, bức xạ trực tiếp có thể lên đến 70% I0
Hình 7.19
Năng lượng tái tạo 60
Sự suy giảm bức xạ qua bầu khí quyển
• Bức xạ trực tiếp IBC là hàm giữa của góc hợp bởi tia nắng
và (pháp tuyến của) mặt phẳng thu
I BC I B cos
• Bức xạ tán xạ IDH đƣợc chiếu đến từ các hƣớng phụ khác
với tia nắng, thƣờng từ 6% đến 14% của bức xạ trực tiếp.
I DH C.I B
• Bức xạ phản xạ IRC đến từ một bề mặt trƣớc tấm thu, và
phụ thuộc độ phản xạ của bề mặt đó 0.8 với tuyết,
và 0.1 với mái lợp. I ?
RC
Năng lượng tái tạo 63
Solar Insolation on a Collecting
Surface, cont.
1 cos
I RC I I DH
0!!!
BC
2
1 cos
I RC I Bsin C
2
Năng lượng tái tạo 64
Hệ thống xoay theo mặt trời - Tracking Systems
• Hầu hết pin mặt trời đƣợc lắp cố định. Nhƣng cũng có
một số hệ thống xoay theo mặt trời có hiệu quả hơn.
• Hệ thống mặt trời có thể chỉ gồm 1 trục (xoay theo giờ
trong ngày), hoặc 2 trục (theo cao độ (lên-xuống) và
theo góc phƣơng vị (Đông-Tây)).
• Hệ xoay theo mặt trời có thể
tăng thêm đến 20% công
suất với hệ 1 trục, và 25-
30% công suất với hệ 2 trục.
• Với hệ pin mặt trời lắp cố định, công suất bức xạ nhận
đƣợc phụ thuộc nhiều vào góc nghiêng lắp đặt. Tùy theo
tiêu chí sử dụng mà có thể chọn góc nghiêng phù hợp.
tháng
Số giờ nắng ở TP. Long Xuyên là 5 giờ/ngày.
Nguồn: NASA
Năng lượng tái tạo 67
US Annual Insolation
Vào năm 2007, tổng công suất PV trên thế giới khoảng 7800 MW, với hầu hết ở Đức
(3860 MW), Nhật (1919 MW), Mỹ (830 MW) và Tây Ban Nha (655MW).
•
Mô hình toán pin mặt trời
•
Mô hình toán pin mặt trời
R()
Quy đổi tổng trở
Buck
BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
Các bộ biến đổi DC-DC
Bộ biến đổi DC-DC Buck (step down)
uL
US-U0
t
-U0
iL IL,max
IL ΔiL
IL,min
t
iD
t
iC
t
DT T
BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
Các bộ biến đổi DC-DC
Bộ biến đổi DC-DC Buck (step down)
uL
US-U0
t
-U0
iL IL,max
IL ΔiL
1
IL,min
uL ? t
diL ? DT T
di
uL L L 2 dt L
dt
( x1 , y1 );( x2 , y2 ) y ax b
y y iL ?
y 1 2 a
x1 x2 DT L
diL I L ,max I L ,min iL ?
(iL )closed DT
dt DT 0 DT L
BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
Các bộ biến đổi DC-DC
Bộ biến đổi DC-DC Buck (step down)
uL
US-U0
t
-U0
iL IL,max
IL ΔiL
uL ? 1 diL ?
IL,min
t
DT T
di
uL L L 2 dt L
dt
diL I L ,min I L ,max iL
dt T DT (1 D)T
iL U 0 ?
(iL )open (1 D)T
(1 D)T L L
BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
Các bộ biến đổi DC-DC
Bộ biến đổi DC-DC Buck (step down)
(iL )closed (iL )open 0 u
U -U
S
L
0
t
? ?
DT (1 D)T 0 -U0
L L iL IL,max
U0 U S ? IL
IL,min
ΔiL
t
DT T
BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
Các bộ biến đổi DC-DC
Bộ biến đổi DC-DC Buck (step down)
uL
US-U0
t
-U0
iL IL,max
IL ΔiL
1
IL,min
uL U S U 0 t
diL U S U 0 DT T
di
uL L L 2 dt L
dt
( x1 , y1 );( x2 , y2 ) y ax b
y y iL U S U 0
y 1 2 a
x1 x2 DT L
diL I L ,max I L ,min iL U U0
(iL )closed S DT
dt DT 0 DT L
BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
Các bộ biến đổi DC-DC
Bộ biến đổi DC-DC Buck (step down)
uL
US-U0
t
-U0
iL IL,max
IL ΔiL
uL 0 U 0 1 diL U 0
IL,min
t
DT T
di
uL L L 2 dt L
dt
diL I L ,min I L ,max iL
dt T DT (1 D)T
iL U 0 U
(iL )open 0 (1 D)T
(1 D)T L L
BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
Các bộ biến đổi DC-DC
Bộ biến đổi DC-DC Buck (step down)
(iL )closed (iL )open 0 u
U -U
S
L
0
t
US U0 U0
DT (1 D)T 0 -U0
L L iL IL,max
U0 U S D IL
IL,min
ΔiL
t
DT T
BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
uL U S 0 1
diL U S
di
uL L L 2 dt L
dt
diL I L ,max I L ,min iL
dt DT 0 DT
iL U S U DT
(iL )closed S
DT L L
BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
uL U S U 0 1
diL U S U 0
di
uL L L 2 dt L
dt
diL I L ,min I L ,max iL US U0
dt T DT (1 D)T L
(U S U 0 )(1 D)T
(iL )open
L
BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
U S DT (U S U 0 )(1 D)T
0
L L
U S ( D 1 D) U 0 (1 D) 0
US
U0
1 D
BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
US
uL uC
U0 t
iL iC iR DT T
BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
Ví dụ 3.3: Sƣ̉ dụng tấm pin trong ví dụ 3.1 nối với
tải trở RL = 15Ω
Xác định điểm làm việc của hệ thống khi bức xạ
500W/m2
Để lấy đƣợc công suất cực đại tƣ̀ tấm pin cần dùng
mạch biến đổi điện áp DC nào. Tính độ rộng xung
PWM tại bức xạ 1000W/m2
1)
Ví dụ 3.3: Sƣ̉ dụng tấm pin trong ví dụ 3.1 nối với tải trở RL = 15Ω
2) Xác định điểm làm việc của hệ thống khi bức xạ 500W/m2
Để lấy đƣợc công suất cực đại tƣ̀ tấm pin cần dùng mạch biến đổi điện áp DC nào. Tính
độ rộng xung PWM tại bức xạ 1000W/m2
Ví dụ 3.4: Sử dụng tấm pin trong ví dụ 3.1. Khi đang hoạt động tại điểm
công suất cực đại tại 1000, một đám mây bay ngang qua làm cƣờng độ bức
xạ giảm xuống 500. Xác định điểm làm việc của hệ thống lúc này. Nhận xét
sự thay đổi điểm làm việc.
Ví dụ 3.4: Sử dụng tấm pin trong ví dụ 3.1. Khi đang hoạt động tại điểm công suất cực đại tại
1000, một đám mây bay ngang qua làm cƣờng độ bức xạ giảm xuống 500. Xác định điểm làm việc
của hệ thống lúc này. Nhận xét sự thay đổi điểm làm việc.
Bài giải:
Hệ thống đang hoạt động tại điểm MPP của đặc tuyến 1000
→ RL = 6,52Ω
Dựa vào đồ thị ta có điểm làm việc mới khi giảm bức xạ là (20V;
3,05A)
Vậy điện áp và dòng điện giảm từ (32,6V; 5A) xuống (20V; 3,05A).
công suất giảm từ 163W xuống
61W
Mạch dò điểm công suất cực
đại
Maximum Power Point
Tracker (MPPT)
Maximum Power Point Tracking
Photovoltaic Boost conveter
R()
D
T
Vin
Vout
1 D
N
2
Vout h
Pout VPV I PV Vin Iin Vout Iout
R Load i
ề
Vin2 u
Pout
1 D
2
R Load g
i
ả
i
t
h
u
ậ
Maximum Power Point Tracking
dP
P&O Perturbation and Observation 0 P 0
dU
Maximum Power Point Tracking
k: hằng số Boltzmann
(ở 25oC)
Current
Voltage
eV
kT
I IL ID IL I0 e 1
Năng lượng tái tạo 97
Diode dùng mối nối p-n
eV
kT
I ISC ID ISC I0 e 1
Năng lượng tái tạo 103
Mạch tương đương đơn giản của
1 tế bào quang điện
(ở 25oC) (ở 25oC)
Năng lượng tái tạo 104
Mạch tương đương đơn giản của
1 tế bào quang điện
(ở 25oC) (ở 25oC)
Năng lượng tái tạo 105
Mạch tương đương đơn giản của tế bào
quang điện
(ở 25oC)
Năng lượng tái tạo 107
Mạch tương đương đơn giản của tế bào
quang điện
eVRsI V RI
I IL I 0 e kT 1 s
R SH
Năng lượng tái tạo 116
Mạch tương đương chính xác của tế
bào quang điện
Pp(Ip) = Vp Ip
Vp(Ip)
Pm = Vco Icc
Pc = Vc Ic
E = 1000 W/m2
Icc
Ic
Vc Vco Vp Voltage
Năng lượng tái tạo 138
Đặc tuyến I-V
Current Ip, Pp
Ip(Vp) Pp(Ip) = Vp Ip
Vco Vp Voltage
Năng lượng tái tạo 139
Năng lượng mặt trời
polycrystaline
thin-film
Năng lượng tái tạo 158
4. Công nghệ chế tạo pin quang điện
Hình 8.45: Một cách phân nhánh để trình bày về các kỹ thuật quang
điện. Tỷ lệ dựa theo thị phần PV vào cuối những năm 1990.
Năng lượng tái tạo 162
Kỹ thuật Czochralski tạo silicon đơn tinh thể
Hình 8.46: Phương pháp Czochralski tạo ra silicon đơn tinh thể.
Năng lượng tái tạo 163
Hình 8.47: Sự phát triển của các tế bào năng lượng mặt trời CZ-silicon. (a) Độ
dày của phiến bán dẫn của một tế bào những năm 1970. (b) Tế bào có rãnh
laser và điện cực chìm trên cả hai mặt. (c) Tế bào PERL. Theo Green (1993).
Năng lượng tái tạo 164
Kỹ thuật Czochralski tạo silicon đơn tinh thể
Hình 8.48: Tăng hiệu suất của các tế bào quang điện dùng silicon đơn tinh
thể trong phòng thí nghiệm. Theo Bube (1998).
Hình 8.49: Tấm tinh thể silicon có thể được kéo lên bằng phương pháp EFG
(a) hoặc sử dụng 2 thanh kéo song song (b).
Hình 8.50: Quy trình S-Web tạo ra tấm silicon liên tục, có thể pha tạp chất kích
thích và cắt thành các tế bào hình chữ nhật. Theo Schmela (2000).
Hình 8.51: Đúc, cắt và cưa silicon để tạo thành wafer chưa các hạt tinh thể
silicon, giữa các hạt tồn tại các lằn ranh phân chia.
Hình 8.52: Các tế bào tinh thể được nối nối tiếp với nhau và sau đó được bảo
vệ giữa các lớp thủy tinh, EVA, và polyme.
Hình 8.53: Mặt cắt ngang của một tế bào silicon vô định hình p-i-n. Độ dày
tính theo nanomet (10-9m) và vẽ không theo tỷ lệ.
Năng lượng tái tạo 171
Silicon vô định hình
Hình 8.54: Mô đun a-Si dạng linh hoạt có thể cuộn lại và để lưu trữ khi không
sử dụng. Theo SERI (1985).
Hình 8.55: Trình tự các bước thực hiện để tạo ra một môđun các tế bào
silicon vô định hình.
Hình 8.56: Các tế bào riêng lẻ chạy theo chiều dài của một mô đun silicon vô
định hình.
Hình 8.57: Các tế bào năng lượng mặt trời dùng siliccon vô định hình đa liên
kết được tạo ra từ hỗn hợp a-Si:H (mức năng lượng≈ 1,75 eV) với Carbon a-
Si:C ở lớp trên cùng (≈ 2,0 eV) để hấp
Hình 8.58: Sự bất tương đồng giữa hai loại vật liệu trong heterojunction, tạo
ra các liên kết lơ lửng.
Hình 8.60: Cấu trúc của tế bào màng mỏng đơn giản dùng copper indium
diselenide (CIS).
~2000W
Năng lượngtái tạo
~2500VA 223
Bộ nghịch lưu và hệ điện áp
85%
2350W 2000W
Acquy chì khởi động SLI chỉ cho phép xả MDOD = 20%
(Maximum Depth of Discharge). Khối lượng nhẹ do điện cực
nhỏ, điện tích đáy bình chứa kẹn hẹp,…
Năng lượng tái tạo 229
Acquy chì - axit
Tuổi thọ của acquy chì loại deep-cycle tăng lên đáng kể nếu
chỉ xả đến 20%.
Nhiệt độ quá thấp làm giảm khả năng tích điện của acquy!?
Năng lượng tái tạo 231
Acquy chì - axit
H2O (1g/ml)
_ Dòng điện xả càng nhỏ thì dung lượng acquy càng tăng.
_ Nhiệt độ càng thấp thì dung lượng acquy càng giảm.
_ Suất xả điện C/20 ở 25oC làm chuẩn cho hệ thống PV.
Năng lượng tái tạo 234
Dung lượng acquy (T, DR)
Hình 9.42
_ Nhiệt độ càng thấp thì dung lượng acquy càng giảm.
_ Tốc độ xả càng nhanh thì dung lượng acquy cũng suy giảm.
Năng lượng tái tạo 235
Dung lượng acquy
Gợi ý:
_ Xem hình 9.39 để tính dung lượng acquy cần ở -20oC (chưa
xét tốc độ xả).
_ Xem hình 9.42 để tính dung lượng acquy thực sự cần với
tốc độ xả đều trong 48 giờ (ở nhiệt độ -20oC).
Năng lượng tái tạo 236
Dung lượng acquy
_ Khi sạc acquy gần đầy, sẽ phát sinh khí hydrogen và oxygen
và làm giảm hiệu suất sạc acquy.
_ Khi bắt đầu sạc, hiệu suất Coulomb - hiệu suất dòng
điện (electron) - gần bằng 100%. Khi quá sạc, hiệu suất bị giảm
còn chừng 90%.
Thực tế, hiệu suất nạp-xả năng lượng của acquy chỉ
chừng 75%. Một phần là do tổn hao trên điện trở nội Ri của
acquy. Và còn tùy thuộc vào trạng thái sạc (SOC), nhiệt độ làm
việc,…
Năng lượng tái tạo 239
Hiệu suất Coulomb và hiệu suất acquy chì
Chú ý: 95% nhu cầu tương ứng số giờ nắng - hình 9.46, nhiệt độ và tốc độ
xả của acquy - hình 9.39, 9.42, MDOD - bảng 9.14.
Năng lượng tái tạo 245
Tính toán giàn pin mặt trời
tháng
Số giờ nắng trung bình ở TP. Long Xuyên là 5 giờ/ngày.
Nguồn: NASA
https://eosweb.larc.nasa.gov/cgi-bin/sse/retscreen.cgi?email=skip@larc.nasa.gov
Năng lượng tái tạo 246
Tính toán giàn pin mặt trời
3500
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
6 :00 7:12 8:24 9:36 10:48 12:00 13:12 14:24 15:36 16:48 18:0 0
-500
90%
tháng
Số giờ nắng ở TP. Long Xuyên là 5 giờ/ngày.
Nguồn: NASA
Năng lượng tái tạo 276
Tính toán theo số giờ nắng đỉnh
– Điện mặt trời đƣợc biến đổi hòa trực tiếp lên lƣới
điện quốc gia
– Hệ thống phát điện phân tán từ mỗi mái nhà
– Không dùng acquy, chi phí bảo dƣỡng thấp
– Cho phép nâng cấp Hệ điện mặt trời độc lập ngay
khi có điện lƣới quốc gia
– Dễ lắp đặt, vận hành, tuổi thọ cao