Professional Documents
Culture Documents
U A H
TP HCM 10/2022
1.CHỐNG ỒN ĐÔ THỊ
ĐỀ BÀI: Thiết kế chống ồn tại thành phố Hồ Chí Minh
Đường bằng phẳng không dốc, chỉ giới xây dựng là 20m. Công trình
cách tim đường tối thiểu:
(15 + 5 )=20M (STT:05)
- CHỈ GIỚI XÂY DỰNG 20 => ĐỘ RỘNG ĐƯỜNG 40m
giờ đo 6h- 8h- 10h- 12h- 14h- 16h- 18h- 20h- 22h- 24h- 2h- 4h-
8h 10h 12h 14h 16h 18h 20h 22h 24h 2h 4h 6h
Cường 1000 1500 2000 900 700 2000 1500 1000 900 700 500 1000
độ xe
Xe 33% 20% 40% 20% 33% 10% 33% 40% 33% 20% 13% 13%
nặng
Xe nhẹ 10% 20% 15% 20% 25% 30% 20% 15% 10% 5% 5% 10%
Vận 40 33 33 40 47 33 40 47 40 33 26 33
tốc
1.1. Tính toán hiện trạng tiếng ồn
-Xét điểm S cách tim đường 7.5 cao 1.2m so với mặt đường
giờ đo 6h- 8h- 10h- 12h- 14h- 16h- 18h- 20h- 22h- 24h- 2h- 4h-
8h 10h 12h 14h 16h 18h 20h 22h 24h 2h 4h 6h
Cường độ 1000 1500 2000 900 700 2000 1500 1000 900 700 500 1000
xe
Mức ồn 73 74 74.5 72.5 72 74.5 74 73 72.5 72 71 73
Xe nặng 33% 20% 40% 20% 33% 10% 33% 40% 33% 20% 13% 13%
Xe nhẹ 10% 20% 15% 20% 25% 30% 20% 15% 10% 5% 5% 10%
Vận tốc 40 33 33 40 47 33 40 47 40 33 26 33
Hiệu chỉnh 0 -1 -1 0 +1 -1 0 +1 0 -1 -2 -1
- Khi không có biện pháp chống ồn, toàn bề mặt phủ nhựa đường có Kn= 0.9, âm
thanh đến bề mặt ngoài cùng công trình có độ lớn là:
Ln1 = L1 – Kn x ΔLn1 = 75.55 – 7.81 x 0.9 = 68.52 dB-A > 60 dB-A
Độ chênh lệch với mức ồn cho phép : ΔL1 = 8.52 dB-A
- Khi không có biện pháp chống ồn, toàn bề mặt phủ nhựa đường có Kn= 0.9, âm
thanh đến bề mặt ngoài cùng công trình có độ lớn là:
Ln2 = L2 – Kn x ΔLn2 = 77.02 – 9.25 x 0.9 = 68.7 dB-A > 55 dB-A
Độ chênh lệch với mức ồn cho phép : ΔL2 = 13.7 dB-A
1.2.3. Thời gian từ 22h-6h ( mức ồn cho phép là 50 dB-A)
với L3= 72.11 dB-A
- Tương tự ta có: N3 = 775 xe, V3 = 33 km/h
S3=1000x(V3/N3) = 1000x(33/775) = 42.58 > 20m => Được xem là nguồn dãy
- Ta có: rn = 20M < S3/2 = 21.29
Độ giảm ồn do khoảng cách:
ΔLn3= [(24lgS3 – 30.2)(24lg rn – 20.3)] / (24lgS3 -27.5) = 8.38 dB-A
- Khi không có biện pháp chống ồn, toàn bề mặt phủ nhựa đường có Kn= 0.9, âm
thanh đến bề mặt ngoài cùng công trình có độ lớn là:
Ln3 = L3 – Kn x ΔLn3 = 72.11 – 8.83 x 0.9 = 64.16 dB-A > 50 dB-A
Độ chênh lệch với mức ồn cho phép : ΔL3 = 14.16 dB-A
1.3. Thiết kế chống ồn:
Do ΔL3 > ΔL2 > ΔL1 nên ta sử dụng ΔL3 để tính toán thiết kế chống ồn bằng cây xanh.
- Theo công thức tính khả năng hút âm của cây xanh trồng tầng lớp gián đoạn ta có
ΔL3 = 1.5Z + β x ΣBm
gọi a là số lớp cây xanh
Độ rộng tán cây = 5.5m
Hệ số hút âm cây trồng dày đặc, tán lá rậm: β = 0.35
ΔL3 = 1.5a + 0.35 x 5 x a => 14.16 = 1.5a + 0.35 x 5.5 x a
=> a = 4.13 làm tròn thành a = 4
- Kiểm tra lại với Kn = 1.1 (mặt đất có cỏ xanh)
Ln2(mới) = L2 – knx ΔLn3 - ΔL3 = 72.11 – 8.83 x 1 - (1.5x4 + 0.35x5.5x4)
= 49.58 dB-A < 50 dB-A
=> Thõa mãn yêu cầu với mức ồn cho phép theo tiêu chuẩn
2. THIẾT KẾ KHÁN PHÒNG
2.1. Thông số sơ bộ:
- Thể loại: Giảng đường
- Quy mô: 600 chỗ
- Chọn giá trị diện tích sàn cho một người: 0.9m2/người
=> Sơ bộ diện tích sàn: S= 540m2
- Chọn giá trị thể tích cho 1 người: 3m3/người
=> Thể tích khán phòng: V=1800 m3/người
- Chiều cao khán phòng:
H = V / S = 3.3m
- Chọn kích thước phòng theo tỷ lệ hài hòa về âm học:
H:B:L=2:3:5
=> Ta có kích thước phòng H : B : L = 3.3 : 5 : 8.3
V = 3.3 x 5 x 8.3 = 137 < 1800 => không thõa
Tăng kích thước phòng H : B : L = 10.4 : 15.6 : 26
V= 10.4 x 15.6 x 26 = 4218 > 1800 => thõa điều kiện
2.2. Thiết kế hình dáng phòng:
2.2.1. Thiết kế mặt bằng khán phòng
- Khoảng cách xa nhất: 26m
- Khoảng cách hàng ghế gần nhất: 4.5m
- Chiều cao tầm mắt H1: 1220mm
- Chiều cao mặt sân khấu H2: 960mm
- Khoảng cách giữa 2 hang ghế d = 1000mm
- Chiều rộng mỗi ghế 800
- Tổng số chỗ ngồi 600 ghế
2.2.2 Thiết kế mặt cắt khán phòng
TƯỜNG HÚT ÂM
TƯỜNG HÚT ÂM TƯỜNG HÚT ÂM
TƯỜNG PHẢN XẠ ÂM
TƯỜNG PHẢN XẠ ÂM
TRẦN HÚT ÂM
TRẦN PHẢN XẠ ÂM
TƯỜNG HÚT ÂM
2.2.2 Thiết kế mặt cắt khán phòng:
- Chia mặt bằng khán phòng làm 9 ô (chỉ xét 6 ô vì đối xứng)
- Lấy trọng tâm các ô làm vị trí tiêu biểu để kiểm tra chất lượng âm
- Áp dụng công thức L1 + 17m > L2 + L3 (tốt)
➔ ΔL = L2 + L3 – L1 < 17m (tốt)
L1 : âm tới
L2, L3: âm phản xạ
0.16 𝑥 𝑉
Ttưf =−𝑆 ln 1−𝑎𝑓 +4𝑚𝑉
với f > 2000 Hz
(m=0.0025)
Af= S x af
Từ đó ta có bảng tính:
Tần số 125 500 2000
Người + ghế mềm trên diện tích sàn ngồi 0.6 0.88 0.93
Ghế mềm bọc vải trên diện tích sàn ngồi 0.21 0.3 0.15
Người ngồi ghế 420 0.54 226.8 0.75 315 0.83 348.6
(70%)
Ghế tự do (30%) 180 0.21 37.8 0.3 54 0.15 27
Tổng cộng 600 264.6 369 375.6
2.3.4. Xác định lượng hút âm cố định
Ta có Acđ = Af - Atđ
1 Trần phản xạ Ván ép 5 lớp khoảng 397.2 0.09 35.7 0.17 67.5 0.1 39.7
âm cách khung 450x450
đệm bông khoáng
2 Trần hút âm Một lớp bản đục lỗ 264.8 0.38 100. 0.28 74.1 0.23 60.9
nhỏ 6
3 Tường phản Tường gạch trát 484.4 0.04 19.4 0.05 24.2 0.07 33.9
xạ âm hai nhám
bên
4 Tường hút Ván ép 5 lớp khoảng 178.6 0.38 67.9 0.16 30.4 0.1 17.9
âm hai bên cách khung 450x450
5 Tường hút Hai lớp, bản đục lỗ, 85.9 0.86 73.9 0.63 54 0.83 71.3
âm sau lưng tấm trước ván ép 3
lớp, tấm sau ván ép
3 lớp
6 Cửa đi Cửa đi mặt bọc da 24 0.1 2.4 0.11 2.64 0.09 2.2
7 sàn Bê tông phủ thảm 629.7 0.15 94.5 0.07 44.1 0.07 44.1
407.7 − 394.4
A125cđ = = 3.25% < 10% → ĐẠT
407.7
303.3−296.9
A500cđ = = 2.1% < 10% → ĐẠT
303.3
260−270
A2000cđ = = 3.8% < 10% → ĐẠT
260
2.3.6.1. Kiểm tra sai số thời gian âm vang