Professional Documents
Culture Documents
H 1
Độ dốc cho phép : tanα ¿ B = 0.5
Trong đó :
Chiều dài lớp bê tông lót: 0.1(m)
B
Ta có m = Chiều sâu mái dốc B = 0.5 x 1.6= 0.8 (m)
H
Hình 2.2. Mặt cắt đào Taly
Với H: chiều sâu hố đào (m)
B: chiều rộng sườn dốc (m )
Khoảng hở cần có để thi công dưới hố móng: 0.3(m) mỗi bên tính từ chân mái dốc đến
rìa móng.
Móng 1000x2500
Hình 2.6. Mặt cắt hố móng trục C,D.
Nhận xét: đối với hố móng ở vị trí trục A và B giữa chúng có khoảng hở 1800 và
1500 nên ta dùng phương án đào hố móng đơn cho mỗi móng. Móng ở trục C và D có
kích thước trùng lắp lên nhau nên ta dùng phương án đào theo dãy, một lần đào cho 2 vị
trí móng ở trục C và D.
- Thể tích đất đào hố móng 1000x1500: V=46 x V1 =46 x 11 .98 = 551.08 (m3)
- Thể tích đào hố móng 1000 x 2500 theo dãy C và D:
Hình 2.8. Mặt bằng đào hố móng C,D
H
V = 23 x (axb+(a+c)x(b+d)+cxd)
6
1.6
= 23 x 6 (1.6 x 6.6 +(1.6 +3.2)x(6.6 +8.2) +3.2 x 8.2)
= 661.418(m3)
Thể tích đất móng cần đào: Vdaomong= 551.08+ 661.418 = 1212.498(m3)
Thể tích đất đào đà kiềng : (bxh = 200x400 mm) (đào rãnh đà kiềng bằng thủ công có
Vdakieng=0.2 x 0.4 x 5.5 x 46+0.2 x 0.4 x 3.5 x 23+4 x 0.2 x 0.4 x 6.8 x 22 = 74.552 (m3)
Thể tích đất đào cả công trình:
V =Vdaomong + Vdakieng = 1212.498+ 74.552= 1287.05(m3)
2.2. Đắp đất
2.2.1. Thể tích đắp đất
Theo TCVN 4447:2012 công tác đất thi công và nghiệm thu
3600 0.8
⇒ Pkt = 0.8 × × 0.8 × =97.523
15 1.26
Số ca đào đất:
V dao 1621.683
m= = =2.37 ca
Pca 683
Theo định mức 1776, đào móng có chiều rộng < 10m, cấp đất III, mã hiệu công việc
AB.25213: 2,93 công/100m3
Số công nhân phụ đào máy những chỗ không đào được:
1621.683
N = x 2.93 = 56 (công )
100
56
n= = 28 (công nhân)
2
Thời gian một chuyến xe: Tch = tđào + tđổ + tvđ+ L/vvđ + L/vv
Trong đó:
- tvđ = 120s
72.55
- n xe = =11(chuyến)
7
2.2.5.1 Xe lu
Chọn đầm lu BOMAG BW 213D-40
Thông số kỹ thuật:
Chiều rộng làm việc: 2.13 (m)
Vận tốc di chuyển: 6 (km/h)
Năng suất đầm đất:
Trong đó:
N = 3 là số lượt đầm
W = 2.13 : chiều rộng được đầm mỗi lượt (m)
S = 6 : vận tốc di chuyển của đầm (km/h)
L = chiều dày lớp đất nền(m)
E = 0.9 : hệ số hiệu dụng
Với L=0.25
10 ×2.13 ×6 × 0.25× 0.9
Qdam= =9.585(m3 /h)
3
P=10xWxSxLxE/N
Trong đó:
N = 1 là số lượt đầm
W = 2 : chiều rộng được đầm mỗi lượt (m)
S = 0.6 : vận tốc di chuyển của đầm (km/h)
L = 0.25 : chiều dày lớp đất nền(m)
E = 0.9 : hệ số hiệu dụng
P=10×2×0.6×0.25×0.9/1=2.7 (m2/h)
Vậy thời gian đầm cho bê tông lót là t=(93.84+149.04)/21.6= 11.2(h) = 2 ( ca)
Vậy tổng thời gian đầm đất khi chọn 8 máy khoảng 6 ca.
CHƯƠNG 3 : CÔNG TÁC BÊ TÔNG
3.1. PHÂN ĐỢT
Dựa vào các yêu cầu kĩ thuật trong công tác thi công đúc bê tông cho công trình khán
đài ta phân chia công trình thành các đợt sau:
Khối lượng bê tông lót móng trục A và B: VA,B = 2 x (1.7 x 1.2) x 0.1 = 0.408 (m3)
Khối lượng bê tông lót móng trục C và D: VC,D = 2 x (2.7 x 1.2) x 0.1 = 0.648 (m3)
Tổng khối lượng bê tông lót: VI = 23 x (0.408 +0.648) = 24.288 (m3)
3.1.2 Đợt II: Thi công bê tông móng
0.25
VA,B =2 x [1.5 x 1 x 0.25 x 6 x (0.5 x 0.3+(0.5+1.5) x (0.3+1)+1 x 1.5)] = 1.104 (m3)
0.25
VC,D =2 x [2.5 x 1 x 0.25 x 6 x (0.6 x 0.3+(0.6+1.5) x (0.3+1)+1 x 2.5)] = 1.808 (m3)
Chiều dài của đà ngang lấy bằng chiều dài mặt cắt ngang của công trình: L dangang
=14.5m
Tổng khối lượng bê tông đà ngang: Vdangang = 23 x 0.2 x 0.4 x 14.5 = 26.68 (m3)
Tổng khối lượng bê tông đà dọc: Vdadoc = 4 x 0.2 x 0.4 x 156.4 = 50.048 (m3)
Tổng khối lượng bê tông đà dọc và đà ngang: VIV = 26.68 + 50.048 = 76.728 (m3)
3.1.5. Đợt V: Thi công bê tông cột trục A, B và nửa dưới cột trục C, D (tầng 1)
(+0.0m 3.00m)
Tổng khối lượng bê tông cột tầng 1: VV = 23 x (0.24+0.48+ 0.54 x 2)= 41.4 (m3)
3.1.6. Đợt VI: thi công cột trục C, D tầng 1 (+3.00m +6.20m)
Tổng khối lượng bê tông cột tầng 1: VVI = 23 x (0.3834+0.576)= 22.06 (m3)
3.1.7. Đợt VII: Thi công bê tông dầm, đầu thừa, bậc khán đài
Đầu thừa: Vdauthua = (2.08 x 0.07 +5.08 x 0.07) = 0.51 (m3/ m dài)
Tổng khối lượng bê tông cột tầng 2: VVIII = 23 x (0.66 + 0.36) =23.46 (m3)
3.1.9. Đợt IX: Thi công bê tông mái
- Dầm mái:
- Sàn mái, seno: Vsm+sn = (11.783 + 1.4 + 0.6 ) x 0.08 = 1.103 (m3/m dài)
Đợt 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Khối
lượng
cần đổ 24.288 66.976 9.108 26.68 41.4 22.06 388.914 23.46 291.833
V
(m3)
Tùy vào độ phức tạp về kỹ thuật của từng cấu kiện, về lý do tổ chức ta phân đoạn,
tạo mạch ngừng thi công đổ bê tông.
Phân đoạn: mạch ngừng tại vị trí thuận tiện cho thi công và kết cấu làm việc gần đúng
như thiết kế
Mặc dù phương án này có giá thành rẻ nhưng năng suất thấp, thời gian thi công chậm,
chất lượng bê tông không ổn định.
3.2.1.2 Xét phương án thi công kết hợp cơ giới với thủ công:
Tiến hành trộn bê tông vận chuyển bê tông, đầ3.2.1.3m bê tông bằng cơ giới kết hợp
với thủ công ở các công việc có khối lượng ít.
Phương án này có nhiều ưu điểm: giảm sức lao động, đảm bảo chất lượng tốt, cho
năng suất cao, đẩy nhanh tiến độ thi công và tiết kiệm được xi măng.
Từ bảng tóm tắt khối lượng bê tông ta thấy, khối lượng bê tông cần đổ cho từng đợt là
rất lớn.
Địa hình khu đất xây dựng bằng phẳng, cho phép đặt các máy thi công lớn.
Do vậy, việc thi công thủ công là không hợp lý vì rất tốn sức, tiến dộ thi công chậm mà
chất lượng bê tông không đảm bảo, tốn nhiều xi măng.
- Bê tông được vận chuyển đến công trường bằng xe cải tiến và sử dụng bơm bê tông để
bơm.
- Bãi tiếp nhận bê tông nằm ở giữa chiều dài công trình.
- Đổ bê tông từng lớp có chiều dày theo đúng quy định. Đổ xong từng lớp phải tiến hành
đầm đạt yêu cầu kỹ thuật mới đổ lớp tiếp theo.
3.2.1.3.2 Biện pháp đổ bê tông cấu kiện cột
- Bê tông được vận chuyển đến công trường bằng xe cải tiến và sử dụng bơm bê tông để
bơm.
- Côt có chiều cao lớn hơn 5m thì phải chia ra nhiều đợt đổ.
- Đổ bê tông từng cụm cột từ một đầu công trình tiến về phía đầu còn lại của công trình.
- Sử dụng thùng chứa có ống vòi voi cao su và cơ cấu chỉnh cửa xả bê tông để tránh hiện
tượng phân tầng.
- Khi đổ vữa bê tông phải rơi vào giữa hai mặt cốp pha, tránh để đá văng ra hai bên.
3.2.1.3.3 Biện pháp đổ bê tông cấu kiện dầm, sàn
- Bê tông được vận chuyển đến công trường bằng xe cải tiến và sử dụng bơm bê tông để
bơm.
- Phải hạ ben xuống cách mặt sàn từ 20 đến 30 cm mới mở cửa xả vữa.
- Đổ bê tông dầm sàn từ đầu này đến đầu kia của công trình.
- Nếu thi công cột, dầm, sàn cùng một đợt thì phải chờ từ 1 đến 2 giờ cho bê tông cột co
ngót ban đầu xong mới đổ bê tông dầm sàn.
Kết luận: Dùng bê tông thương phẩm vì nhanh, tiết kiệm, chất lượng hiệu quả đồng đều.
Nếu trộn bê tông thủ công sẽ mất nhiều thời gian, chi phí của công nhân, chất lượng trộn
thủ công đôi khi không đảm bảo. Nhưng đối với bê tông tươi được trộn theo cấp phối nhà
máy, chỉ cần mang đến công trình thi công, tiết kiệm thời gian và nguyên vật liệu rơi vãi.
+ Model: GX160
(với nca=8)
3
⇒ N ca =20 ×8=160(m / ca)
+ Tốc độ xả :
+ Tốc độ nạp :
+ Năng suất xe :
- q : Dung tích bồn xe
- n : Số chuyến xe trong 1 ca
Số xe cần thiết ( khi tận dụng hết năng suất cung suất của trạm trộn):
Nang suat tram tron 160
n= = =1.71
Nang suat xe 93.33
Vậy cần 2 xe vận chuyển bê tông từ trạm trộn.
- Năng suất bơm của xe bơm cần đã chọn: 160 m3/ca
- Dựa vào khối lượng bê tông từng đợt, năng suất xe bơm bê tông, năng suất cung cấp bê
Bảng 3.5. So sánh ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng của các loại cốp pha
Loại cốp pha Ưu điểm Nhược điểm Phạm vi áp dụng
Cốp pha - Giá thành rẻ - Khả năng tái sử Công trình quy
gỗ tự nhiên dụng ít mô nhỏ, các bộ
- Cường độ nhỏ, phận kết cấu khó
biến dạng lớn sử dụng các loại
côp pha khác
Cốp pha - Kích thước lớn , - Giá thành cao Thi công sàn
ván ép phủ độ hơn cốp pha gỗ tự diện tích lớn và
phim đồng đều cao, nhiên. các cấu kiện cột,
cường độ vách, dầm. Ứng
và biến dạng cao. dụng rộng
- Chất lượng bề rãi trong các công
mặt bê trình quy mô vừa.
tông cao.
- Bền, tái sử dụng
nhiều lần.
- Thi công nhanh
và dễ.
Cốp pha - Tiến độ thi công - Giá thành cao. Thi công cột,
nhôm nhanh. - Tính chuyên vách, dầm, sàn.
- Tái sử dụng đến hóa cao, khó thay Ứng dụng cho
100 thế khi mất mát những công trình
lần. các quy mô lớn và
- Chất lượng bề cấu kiện. cần tiến độ thi
mặt bê công nhanh.
tông cao.
- Dễ làm sạch và
vệ
sinh môi trường.
Cốp pha - Độ chính xác - Giá thành cao. Còn ít công
nhựa cao. - Chưa phổ biến. trình sử dụng
- Trọng lượng nhẹ,
bền
và khả năng chịu
lực tốt.
- Ít bị tác động của
thời
tiết
Chọn ván thành móng có chiều rộng b = 30 (cm), chiều dày ván d = 2 (cm)
Dựa vào điều kiện bền ta tính khoảng cách L hai sườn đứng:
Chọn L = 50 (cm)
- Tải phân bố đều trên sườn đứng: khoảng cách sườn đứng là 50 cm
Điều kiện bền :
Sơ đồ tín là 1 đầu khớp, 1 đầu gối cố định chiều dài thanh chống xiên:
Dựa vào bảng D.8 trong “ TCVN 5575:2012 kết cấu thép – tiêu chuẩn thiết kế ”
Nội suy:
- Chọn khoảng cách giữa các gông là 0.4 m ( theo tiêu chuẩn thiết kế khoảng
cách gông cho phép từ 0.4 m – 0.6 m )
- Sơ đồ tính là dầm đơn giản tựa lên các gối tựa là các gông chịu tải phân bố
đều.
Sơ đồ tín là 1 đầu khớp, 1 đầu gối cố định chiều dài thanh chống xiên:
Nội suy:
thỏa
điều kiện
- Chọn ván thành có chiều rộng b = 40 ( cm ), chọn chiều dày ván d = 2 (cm )
Ta xem ván thành dầm như một dầm liên tục chịu tải phân bố đều có các gối tựa là
sườn đứng.
Tải trọng tác dụng lên cốp pha: cốp pha đáy có bề rộng 20 ( cm )
Dựa vào điều kiện bền ta tính khoảng cách L hai sườn đứng:
Chọn L = 50 (cm)
Dựa vào điều kiện bền ta tính khoảng cách L hai sườn đứng:
Chọn L = 50 (cm)
Sơ đồ tín là 1 đầu khớp, 1 đầu gối cố định chiều dài thanh chống xiên:
Nội suy:
thỏa điều
kiện
- Áp lực ngang:
- Tải trọng gió: chọn địa hình IIA
Dựa vào điều kiện bền ta tính khoảng cách L hai sườn đứng:
Chọn L = 40 (cm)
Thanh chống xiên có 2 góc chống khác nhau nên ta chọn 2 cây dài nguy hiểm nhất
để tính toán.
Tính cây chống xiên N1:
Chọn cây chống thép có đường kính ngoài: D = 70mm, chiều dày t =4mm, diện tích
mặt cắt: F = 8.29 (cm2) ; I=45.33(cm4)
Dựa vào bảng D.8 trong “ TCVN 5575:2012 kết cấu thép – tiêu chuẩn thiết kế ”
Nội suy:
Chọn cây chống thép có đường kính ngoài: D = 70mm, chiều dày t =4mm, diện tích
mặt cắt: F = 8.29 (cm2) ; I=45.33(cm4)
Dựa vào bảng D.8 trong “ TCVN 5575:2012 kết cấu thép – tiêu chuẩn thiết kế ”
Nội suy:
Dựa vào điều kiện bền ta tính khoảng cách L hai sườn đứng:
Chọn L = 40 (cm)
Độ
- Áp lực ngang:
- Tải trọng gió: chọn địa hình IIA
Để đơn giản cho việc tính toán, ta xem cốp pha có toàn bộ kích thước 80 (cm)
Dựa vào điều kiện bền ta tính khoảng cách L hai sườn đứng:
Chọn L = 40 (cm)
Chọn cây chống thép có đường kính ngoài: D = 70 (mm), chiều dày t =4 (mm), diện
tích mặt cắt: F = 8.29 (cm2) ; I=45.33(cm4)
Dựa vào bảng D.8 trong “ TCVN 5575:2012 kết cấu thép – tiêu chuẩn thiết kế ”
Nội suy:
thỏa
điều kiện
- Bề mặt sạch không dính bùn, dầu mỡ, không có các lớp gỉ, các thanh thép
bị biến dạng, bị giảm tiết diện do làm sạch hoạch do các nguyên nhân khác
không vượt quá 2% đường kính cho phép.
- Cốt thép được kéo uốn thẳng trước khi sử dụng.
3.7. Trình tự và cách thức lắp cốt thép cho cấu kiện
Lắp đặt cốt thép móng
Trước khi tiến hành công tác thép ta tiến hành các công tác sau:
- Hoàn thiện mặt nền móng: làm bằng phẳng và đầm chặt.
- Đổ bê tông lót dày 100 (mm).
- Trong việc lắp dựng cốt thép phải đảm bảo đúng vị trí của từng thanh, đảm
bảo độ dày lớp bê tông bảo vệ. giữa cốt thép và cốp pha phải có các con kê.
- Nghiệm thu cốt thép là kiểm tra kích thước theo đúng yêu cầu bản vẽ thiết
kế cấu tạo, kiểm tra vị trí các miếng bê tông đệm, kiểm tra độ vững chắc và
ổn định của khung cốt thép đảm bảo không biến dạng và dịch chuyển khi
đổ bê tông.
Lắp dựng cốt thép cột
Cốt thép lớn nên đặt từng cây, hàn hoặc buộc cốt thép cấy sẵn trên móng. Sau đó, thả
thép từ đỉnh cột xuống, lồng ra ngoài thép chịu lực và buộc đai vào thép chịu lực theo
khoảng cách thiết kế.