You are on page 1of 4

TỔNG CÔNG TY XDCTGT4 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Công ty Cổ phần 471 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Nghệ An, ngày 08 tháng 11 năm 2013

ĐỀ CƯƠNG THI CÔNG THÍ ĐIỂM


HẠNG MỤC: CẤP PHỐI ĐÁ DĂM LOẠI II DÀY 18CM

Dự án: Đầu tư mở rộng QL1A đoạn Km368+400 (Nghi Sơn) - Km402+330


(Cầu Giát) tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An theo hình thức B.O.T
Đơn vị thi công: Công ty Cổ phần 471.
I. PHÂN ĐOẠN THI CÔNG THÍ ĐIỂM.
Đoạn Km394+567.69-:-Km394+717.68 (phải tuyến) đã được TVGS kiểm
tra các yêu cầu về mặt kỹ thuật, mọi điều kiện để chuẩn bị thi công lớp cấp phối đá
dăm loại II đảm bảo yêu cầu. Tư vấn giám sát chỉ định thi công thí điểm lớp cấp
phối đá dăm loại II lý trình Km394+567.69-:-Km394+717.68 (phải tuyến) để xác
định hệ số lu lèn cần thiết phù hợp với loại thiết bị lu sử dụng của đơn vị thi công.
II. THỜI GIAN THI CÔNG THÍ ĐIỂM.
Bắt đầu từ ngày 11/ 11/ 2013.
III. CÔNG TÁC THI CÔNG THÍ ĐIỂM.
1. Công tác chuẩn bị:
1.1 Nhân lực, thiết bị thi công, thiết bị thí nghiệm kiểm tra:
a) Nhân lực:
- Cán bộ Ban điều hành: 5 người;
- Cán bộ kỹ thuật đội thi công: 3 người;
- Cán bộ khảo sát: 2 người;
- Cán bộ, công nhân thí nghiệm: 5 người;
- Lái máy: 7 người;
- Lái xe: 6 người;
- Công nhân lao động phổ thông: 5 người.
b) Xe máy thiết bị phải đảm bảo hoạt động tốt, đủ chủng loại theo yêu cầu,
bao gồm:
Tỡnh trạng
TT Tên thiết bị thi công Công suất Số lượng
hoạt động
1 Máy san tự hành 01 Tốt
2 Ô tô vận chuyển 15Tấn 05 Tốt
3 Ô tô tưới nước 6m3 01 Tốt
4 Máy xúc xích Gàu 1.2m3 01 Tốt
5 Máy lu bánh sắt 8Tấn 01 Tốt
6 Máy lu rung 14Tấn 02 Tốt
7 Máy lu bánh lốp 16Tấn 02 Tốt

c) Thiết bị thí nghiệm kiểm tra:


- Trang bị xác định độ ẩm 01 bộ
- Bộ thí nghiệm rót cát để kiểm tra độ chặt 01 bộ
- Máy cao đạc 01 bộ
- Thước thép 01 cái
- Thước nhôm 3m 01 cái
- Phễu rót cát tiêu chuẩn 01 bộ
- Cân điện tử 01 cái
- Dụng cụ đốt cồn sấy ẩm 01 bộ
1.2 Vật liệu:
- Vật liệu CPĐD loại II được lấy tải mỏ đá Trường Lâm (huyện Tĩnh Gia -
Thanh Hóa) đã được TVGS và Chủ đầu tư chấp thuận.
- Vật liệu được tập kết tại bãi vật liệu thành từng lô từ 700m 3 - 1000m3 lấy 1
mẫu kiểm tra thành phần hạt và các chỉ tiêu cơ lý. Khi TVGS kiểm tra chấp thuận
cho phép mới đưa vào sử dụng
2. Công nghệ thi công:
a) Công tác chuẩn bị:
- Bố trí hệ thống biển báo, rào chắn và người hướng dẫn, phân luồng ĐBGT
theo đúng điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-01. Người hướng dẫn giao thông
mặc áo phản quang, đeo băng đỏ, được trang bị cờ, còi, bộ đàm và điện thoại di
động. Mỗi đầu bố trí 02 người.
- Cấp phối được vận chuyển bằng ô tô tự đổ về vị trí rải và được đổ theo từng
đống dưới sự hướng dẫn của Kỹ sư thi công sao cho đúng với sự tính toán trước
đảm bảo sau khi san đạt được chiều dày lớp đắp sau lu lèn ≤ 18cm và cao độ đúng
với cao độ thiết kế, đồng thời số ca san ủi là ít nhất.
- Chia đoạn rải ra làm 3 đoạn, dùng máy thủy bình kiểm tra lại cao độ mặt nền
đất K98, sau đó định vị lại cao độ cần rải. Chiều dày từng đoạn lần lượt là: 24.3cm;
24.5cm; 24.7cm hệ số lu lèn tạm tính từ 1,35 đến 1,37.
- Vật liệu được giữ không cho bị phân tầng, những chỗ bị phân tầng đều phải hốt
đi thay thế bằng vật liệu được trộn đều.
- Dùng công nhân bù phụ sau đó mới tiến hành công tác lu lèn hỗn hợp.
b) Công tác lu lèn Cấp phối đá dăm:
- Căn cứ vào tính năng, đặc điểm của các thiết bị, quy trình thi công và nghiệm
thu lớp cấp phối đá dăm TCVN 8859-2011.
- Trên đoạn đường thí điểm dài 150m chia thành 03 đoạn, mỗi đoạn dài 50m,
được đánh dấu bằng các cọc bên lề và thực hiện lu thí điểm theo trình tự sơ đồ lu
thí điểm.
- Biện pháp lu lèn được thực hiện từ mép đường vào tim đường, từ thấp lên cao
các vết lu chồng lên nhau từ 20-25 cm.
Trình tự:
1- Lu bánh sắt 8T lu toàn bộ chiều dài 100m 4 lần/1 điểm.
Tốc độ lu trung bình 2-3 Km/h.
2- Lu rung 14T (rung đạt 25T) lu 8 lần/1 điểm và lu bánh lốp 16T lu 20
lần/ 1 điểm ở phân đoạn 1.
Tốc độ lu trung bình 2-3 Km/h.
3- Lu rung 14T (rung đạt 25T) lu 9 lần/1 điểm và lu bánh lốp 16T lu 21
lần/1 điểm ở phân đoạn 2.
Tốc độ lu trung bình 2-3 Km/h.
4- Lu rung 14T (rung đạt 25T) lu 10 lần/1 điểm và lu bánh lốp 16T lu 22
lần/1 điểm ở phân đoạn 3.
Tốc độ lu trung bình 2-3 Km/h.
5- Lu bánh sắt 8T lu toàn bộ chiều dài 100m 4 lần/1 điểm.
Tốc độ lu trung bình 3-5 Km/h.
IV. CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ.
Sau khi lu đủ số lần nói trên ta kiểm tra độ chặt ở 3 vị trí với 3 mẫu, trên 1 mặt
cắt mỗi đoạn:
- Tại giữa tim đường 1 mẫu, 2 mẫu trái và phải tim đường. Xác định được 3 độ
chặt K1, K2, K3. Tính: Ktbi =( K1 + K2 + K3)/3, của mẫu thí nghiệm, được độ chặt
thứ tự của các đoạn thí nghiệm.
- Như vậy trên 3 mặt cắt có 3 trị số K tbi, so sánh 3 giá trị Ktbi của 3 đoạn, nếu cả
3 giá trị đều không đạt (Ktbi < Kyc) thì chứng tỏ số công lu chưa đủ, tăng thêm số
lần lu đoạn cuối khoảng 1-2 lần/1 điểm thí nghiệm cho đến khi K tbi  Kyc thì ta
chọn số lần lu của đoạn thí nghiệm đó để thi công, được TVGS nghiệm thu đánh
giá kết quả.
V. CÁC SỐ LIỆU SẼ THU THẬP SAU QUÁ TRÌNH RẢI THỬ.
Căn cứ vào kết quả rải thử:
Rút kinh nghiệm để hoàn chỉnh dây chuyền rải cấp phối đá dăm loại II kể từ
khâu chuẩn bị thi công đến khâu thi công, hoàn thiện và nghiệm thu; đồng thời kiểm
tra năng suất và khả năng làm việc của các phương tiện, thiết bị.
Xác định được hệ số lu lèn, số lần lu và trình tự lu lèn hợp lý để áp dụng trong
quá trình thi công đại trà các đoạn còn lại.
Kết luận: Trên đây là toàn bộ thuyết minh đề cương biện pháp tổ chức thi công
rải thử lớp cấp phối đá dăm loại II dày 18cm công trình: Đầu tư mở rộng Quốc lộ
1A đoạn Nghi Sơn - Cầu Giát do Công ty Cổ phần 471 lập làm cơ sở cho thi công,
nghiệm thu và công tác hoàn công sau này.
Trên cơ sở thực tế các số liệu thu được trong quá trình rải thí điểm tại thực địa.
TVGS cùng đơn vị thi công thống nhất dùng kết quả này để áp dụng thi công đại
trà cho các đoạn khác trên toàn tuyến.

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG

You might also like