(Cầu Giát) tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An theo hình thức B.O.T Đơn vị thi công: Công ty Cổ phần 471. I. PHÂN ĐOẠN THI CÔNG THÍ ĐIỂM. Đoạn Km394+567.69-:-Km394+717.68 (phải tuyến) đã được TVGS kiểm tra các yêu cầu về mặt kỹ thuật, mọi điều kiện để chuẩn bị thi công lớp cấp phối đá dăm loại II đảm bảo yêu cầu. Tư vấn giám sát chỉ định thi công thí điểm lớp cấp phối đá dăm loại II lý trình Km394+567.69-:-Km394+717.68 (phải tuyến) để xác định hệ số lu lèn cần thiết phù hợp với loại thiết bị lu sử dụng của đơn vị thi công. II. THỜI GIAN THI CÔNG THÍ ĐIỂM. Bắt đầu từ ngày 11/ 11/ 2013. III. CÔNG TÁC THI CÔNG THÍ ĐIỂM. 1. Công tác chuẩn bị: 1.1 Nhân lực, thiết bị thi công, thiết bị thí nghiệm kiểm tra: a) Nhân lực: - Cán bộ Ban điều hành: 5 người; - Cán bộ kỹ thuật đội thi công: 3 người; - Cán bộ khảo sát: 2 người; - Cán bộ, công nhân thí nghiệm: 5 người; - Lái máy: 7 người; - Lái xe: 6 người; - Công nhân lao động phổ thông: 5 người. b) Xe máy thiết bị phải đảm bảo hoạt động tốt, đủ chủng loại theo yêu cầu, bao gồm: Tỡnh trạng TT Tên thiết bị thi công Công suất Số lượng hoạt động 1 Máy san tự hành 01 Tốt 2 Ô tô vận chuyển 15Tấn 05 Tốt 3 Ô tô tưới nước 6m3 01 Tốt 4 Máy xúc xích Gàu 1.2m3 01 Tốt 5 Máy lu bánh sắt 8Tấn 01 Tốt 6 Máy lu rung 14Tấn 02 Tốt 7 Máy lu bánh lốp 16Tấn 02 Tốt
c) Thiết bị thí nghiệm kiểm tra:
- Trang bị xác định độ ẩm 01 bộ - Bộ thí nghiệm rót cát để kiểm tra độ chặt 01 bộ - Máy cao đạc 01 bộ - Thước thép 01 cái - Thước nhôm 3m 01 cái - Phễu rót cát tiêu chuẩn 01 bộ - Cân điện tử 01 cái - Dụng cụ đốt cồn sấy ẩm 01 bộ 1.2 Vật liệu: - Vật liệu CPĐD loại II được lấy tải mỏ đá Trường Lâm (huyện Tĩnh Gia - Thanh Hóa) đã được TVGS và Chủ đầu tư chấp thuận. - Vật liệu được tập kết tại bãi vật liệu thành từng lô từ 700m 3 - 1000m3 lấy 1 mẫu kiểm tra thành phần hạt và các chỉ tiêu cơ lý. Khi TVGS kiểm tra chấp thuận cho phép mới đưa vào sử dụng 2. Công nghệ thi công: a) Công tác chuẩn bị: - Bố trí hệ thống biển báo, rào chắn và người hướng dẫn, phân luồng ĐBGT theo đúng điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-01. Người hướng dẫn giao thông mặc áo phản quang, đeo băng đỏ, được trang bị cờ, còi, bộ đàm và điện thoại di động. Mỗi đầu bố trí 02 người. - Cấp phối được vận chuyển bằng ô tô tự đổ về vị trí rải và được đổ theo từng đống dưới sự hướng dẫn của Kỹ sư thi công sao cho đúng với sự tính toán trước đảm bảo sau khi san đạt được chiều dày lớp đắp sau lu lèn ≤ 18cm và cao độ đúng với cao độ thiết kế, đồng thời số ca san ủi là ít nhất. - Chia đoạn rải ra làm 3 đoạn, dùng máy thủy bình kiểm tra lại cao độ mặt nền đất K98, sau đó định vị lại cao độ cần rải. Chiều dày từng đoạn lần lượt là: 24.3cm; 24.5cm; 24.7cm hệ số lu lèn tạm tính từ 1,35 đến 1,37. - Vật liệu được giữ không cho bị phân tầng, những chỗ bị phân tầng đều phải hốt đi thay thế bằng vật liệu được trộn đều. - Dùng công nhân bù phụ sau đó mới tiến hành công tác lu lèn hỗn hợp. b) Công tác lu lèn Cấp phối đá dăm: - Căn cứ vào tính năng, đặc điểm của các thiết bị, quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm TCVN 8859-2011. - Trên đoạn đường thí điểm dài 150m chia thành 03 đoạn, mỗi đoạn dài 50m, được đánh dấu bằng các cọc bên lề và thực hiện lu thí điểm theo trình tự sơ đồ lu thí điểm. - Biện pháp lu lèn được thực hiện từ mép đường vào tim đường, từ thấp lên cao các vết lu chồng lên nhau từ 20-25 cm. Trình tự: 1- Lu bánh sắt 8T lu toàn bộ chiều dài 100m 4 lần/1 điểm. Tốc độ lu trung bình 2-3 Km/h. 2- Lu rung 14T (rung đạt 25T) lu 8 lần/1 điểm và lu bánh lốp 16T lu 20 lần/ 1 điểm ở phân đoạn 1. Tốc độ lu trung bình 2-3 Km/h. 3- Lu rung 14T (rung đạt 25T) lu 9 lần/1 điểm và lu bánh lốp 16T lu 21 lần/1 điểm ở phân đoạn 2. Tốc độ lu trung bình 2-3 Km/h. 4- Lu rung 14T (rung đạt 25T) lu 10 lần/1 điểm và lu bánh lốp 16T lu 22 lần/1 điểm ở phân đoạn 3. Tốc độ lu trung bình 2-3 Km/h. 5- Lu bánh sắt 8T lu toàn bộ chiều dài 100m 4 lần/1 điểm. Tốc độ lu trung bình 3-5 Km/h. IV. CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ. Sau khi lu đủ số lần nói trên ta kiểm tra độ chặt ở 3 vị trí với 3 mẫu, trên 1 mặt cắt mỗi đoạn: - Tại giữa tim đường 1 mẫu, 2 mẫu trái và phải tim đường. Xác định được 3 độ chặt K1, K2, K3. Tính: Ktbi =( K1 + K2 + K3)/3, của mẫu thí nghiệm, được độ chặt thứ tự của các đoạn thí nghiệm. - Như vậy trên 3 mặt cắt có 3 trị số K tbi, so sánh 3 giá trị Ktbi của 3 đoạn, nếu cả 3 giá trị đều không đạt (Ktbi < Kyc) thì chứng tỏ số công lu chưa đủ, tăng thêm số lần lu đoạn cuối khoảng 1-2 lần/1 điểm thí nghiệm cho đến khi K tbi Kyc thì ta chọn số lần lu của đoạn thí nghiệm đó để thi công, được TVGS nghiệm thu đánh giá kết quả. V. CÁC SỐ LIỆU SẼ THU THẬP SAU QUÁ TRÌNH RẢI THỬ. Căn cứ vào kết quả rải thử: Rút kinh nghiệm để hoàn chỉnh dây chuyền rải cấp phối đá dăm loại II kể từ khâu chuẩn bị thi công đến khâu thi công, hoàn thiện và nghiệm thu; đồng thời kiểm tra năng suất và khả năng làm việc của các phương tiện, thiết bị. Xác định được hệ số lu lèn, số lần lu và trình tự lu lèn hợp lý để áp dụng trong quá trình thi công đại trà các đoạn còn lại. Kết luận: Trên đây là toàn bộ thuyết minh đề cương biện pháp tổ chức thi công rải thử lớp cấp phối đá dăm loại II dày 18cm công trình: Đầu tư mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Nghi Sơn - Cầu Giát do Công ty Cổ phần 471 lập làm cơ sở cho thi công, nghiệm thu và công tác hoàn công sau này. Trên cơ sở thực tế các số liệu thu được trong quá trình rải thí điểm tại thực địa. TVGS cùng đơn vị thi công thống nhất dùng kết quả này để áp dụng thi công đại trà cho các đoạn khác trên toàn tuyến.