Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN
TỔ CHỨC THI CÔNG
LỚP : 62XD5
MSSV : 186363
Hà Nội, 5/2021
+ Móng gồm 2 bậc tiết diện hình chữ nhật . Kích thước móng của các trục cột
như sau :
Chiều cao cổ móng ( chiều cao từ mặt móng đến lớp đất tự nhiên ) : t = 500
( mm).
b) Đối với móng trục B và trục D
Chiều cao cổ móng ( chiều cao từ mặt móng đến lớp đất tự nhiên ) : t = 500 (mm).
Bậc trên cxd = 1475x825 (mm) lớp đất tự nhiên ) : t = 400 (mm).
Các nhóm thép sử dụng để làm thép thép chịu lực của cấu kiện như cột
, dầm , sàn thì sử dụng thép nhóm CB300 V ,. .trở lên .
Thép để làm thép đai cho cấu kiện cột , dầm sử dụng thép có đường
kính ∅ 8mm nhóm CB240T
Hàm lượng cốt thép trong các cấu kiện như cột , dầm , sàn , bê tông
nền , đáy móng là μ = 1,5% .
Nền công trình được tính từ mặt đất tự nhên đến cốt 0,00m của nhà
Nền công trình cấu tạo gồm 3 lớp :
Lớp 1 : Lớp cát tôn nền có chiều dày ho-11 - 12 = 57 cm
Lớp 2 : Lớp bê tông lót có chiều dày (10+2m) = ( 10 + 1x1) = 11cm
Lớp 3 : Lớp bê tông cốt thép có chiều dày (10 + 2m) =( 10 + 2x1) =12cm
c Êu t ¹ o s µn
9. Tường
Theo các trục nhà : Tường ngoài 200 (mm) , tường trong 110 (mm)
Trát 40% diện tích tường ngoài , 50% diện tích tường trong
Sơn 6% diện tích tường ngoài , 1% diện tích tường trong
Cửa 60% diện tích tường ngoài , 10% diện tích tường trong
Điện nước : 0,32h công/ 1m2 sàn.
PHẦN 1. PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ THI CÔNG BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI
mùa đông ).
h) Xây tường móng
- Tường móng được xây từ cao trình đỉnh giằng móng đến đáy giằng tường
theo tất cả các trục của nhà .
- Giằng móng xây tường 200mm , sử dụng gạch loại ống 10x10x20 (mm) ,
vữa xây tường mác 75 , sau 7 -8 ngày là vữa xây tường đạt mác 75
i) Lấp đất móng
- Công tác lấp đất móng được thực hiện sau khi khối tường xây đạt đủ
cường độ để chịu được áp lực ngang của đất.
- Trứớc khi đắp đất phải hoàn thiện xong các công trình ngầm như : đào
rãnh thoát nước , lắp đặt hệ thống ống vệ sinh , ống nứơc thải
- Do đáy móng có hệ thống móng và giằng tường nên dùng máy ủi đất rất
khó thi công vì máy không thể đi vào bên trong móng . Vì vậy ta sử dụng
máy đào gầu ngịch để lấp đất móng .
- Nền đất được lấp phải được đầm chặt , sử dụng máy đầm cóc ,hệ số đầm
chặt của nền đất lấy K = 0,95 .
j) San nền bằng cát
- Chuẩn bị cát , san cát đã có sẵn thành từng lớp , tưới nước ,đầm nèn đảm
bảo đúng yêu cầu kỹ thuât.
- Cát sử dụng là cát đen , hạt nhỏ
- Đắp cát công trình sử dụng máy đầm 9T có hệ số nèn chặt là K=0,98.
k) Đổ bê tông lót công trình
- Lớp bê tông lót có chiều dày δ = 10cm .
- Thành phần lớp bê tông lót , bê tông lót mác 100.
- Bê tông lót đạt cường độ ......(ngày) , thì mới được thi công công việc tiếp
theo .
l) Lắp cốt thép bê tông nền và giằng tường và đổ bê tông
- Cốt thép nền và giằng tuờng sử dụng cốt thép nhóm CI
- Đường kính cốt thép nền chọn ∅ = 8-10cm , do nền đặt trên nền cứng nên
nền BTCT gần như không chịu lực do uốn .=> ta đặt cốt thép nền theo cấu
tạo để chịu tác dụng do co ngót ,nhiệt độ ... của bê tông.
- Đặt lưới cốt thép theo 2 phương ngang và dọc nhà , khoảng cách giữa 2
thanh cốt thép lấy 18-20cm .
- Sử dụng dây thép mềm (∅ 8− ∅ 1 ) để buộc chặt các nút.
- Thép giằng tường sử dụng thép ∅16mm , cốt đai ∅6-∅8 mm.
- Do diện tích mặt bằng lớn nên ta sử dụng mấy đầm bàn để đầm BTCT nền
.
MÆt ®Çm
Đầm bàn
- khoảng cách giữa 2vị trí đầm liên tục cách nhau 1 khoảng 3-5cm
VÞt r Ý®a n g ®Çm
Di c h u y Ón ®Çm
®Çm ë v Þt r Ýmí i
30 - 50
Sơ đồ đầm bàn
Đầm dùi
l1 l2
§ Çm dï i
Lí p bt ®a ng ®Çm
V¸ n khu «n
Lí p bt ®æ tr í c
b
a) Xây tường
- Công tác xây tường được thực hiện ngay sau khi tháo cốt pha dầm sàn
xong , sau 28 ngày khi bê tông đã đủ cường độ chịu lực .
- Xây tường xây từ tầng trên cùng trước xong mới đến các tầng dưới
cùng .
- Tường xây sử dụng các loại gach nhẹ cho khối lượng công trình giảm
xuống , mác vữa xây tường sử dụng mác 75
- Thời gian khối tường xây đạt mác thiết kê là 7 ngày
- Tường ngoài là các tường bao quanh chu vi nhà ta xây tường 200mm ,
sử dụng gạch có tính chất chống nóng và chống thấm khi chịu tác động
trực tiếp ngoài môi trường của ngôi nhà .
- Tường trong ít chịu các tác nhân như nhiệt , mưa , độ ẩm chỉ có tác
dụng phân chia không gian nên ta sử dụng các loại gạch rỗng , nhẹ để
giảm trọng lượng bản thân của ngôi nhà .
- Trong khi xây tường , nhóm thợ lắp đặt cửa sẽ lắp đặt khuôn cửa cùng
với công đoạn xây
b) Lắp đặt điện nước
- Công tác lắp đặt điện nước chỉ được phép thực hiện khi khối tường xây
đạt mác vữa thiết kế . Lúc đó người thợ có thể làm công tác đục tường
để chon đường dây điện, ống nước ...
c) Trát tường
- Khi công tác lắp đặt điện nước xong ta thực hiên ngay công tác trát
tường .
- Chiều dày lớp trát từ 10-20 mm .
- Mác vữa trát tường sử dụng vữa mác 75 . Sau 19 ngày là vữa đạt mác
thiết kế
- Cấp phối vữa trát mác 75 cho 1 m3 vữa , sử dụng xi măng PCB 30 , cát
đen , hạt min.
Tóm lại danh mục công việc như sau cho phần ngầm :
Với : - Hm : cao trình đặt đáy móng so với nền tự nhiên 0,5+2*0,4= 1,3 (m).
Đất xây dựng là đất cấp 1 ,có hệ số mái dốc m < 0,75. Chọn hệ số mái dốc
của nền là m=0,5 . Ta có sơ đồ hố đào như hình vẽ.
MẶT CẮT ĐÀO MÓNG THEO 2 PHƯƠNG NHÀ
Nhận xét :
- Các hố móng được đào xa nhau .Khoảng cách giữa 2 hố móng cạnh
nhau >0,8m => Ta chọn biện pháp thi công đào một phần móng và để
lại một phần lấy bằng 10% thể tích đào máy .
-
Thể tích đất cần đào tính theo công thức :
H
V= 6 x[ ab + cd + (a + c)x(b + d) ] (m3 ¿ .
Trong đó: H là chiều cao từ đáy lớp bê tông lót đến mặt đất tự nhiên
H = 1,4 m
a= 24,3 m , b= 55 m , c= 25,7m , d= 56,4m.
1
V= 6 x[ 24,3 x 55 + 25,7 x 56,4 + (24,3 + 25,7)x(55 + 56,4) ].1,4
= 1949 m3.
Do phần dư lại giữa 2 móng cũng khá lớn nên ta lấy thể tích đất
sửa thủ công bằng 10% so với diện tích đất đào .
I.2. Khối lượng bê tông móng
Tổng thể tích bê tông lót móng của toàn công trình của móng trục A , C và
E là : ∑ V bêtông lót = 0,416 . 51 = 21,22 ¿ ¿) .
b) Tính thể tích bê tông móng trục A , C ,E
Thể tích bê tông móng trục A , C và E được tính từ mặt trên của
lớp bê tông lót đến mặt đất tự nhiên ,tính cột trên mặt đất 70cm ( kể
cả 1 phần cổ cột )
Phần cổ cột có kích thước :
chiều dài : a = 400mm
chiều rộng : b = 250mm
chiều cao : h = 1,2 m
Từ hình vẽ ta thấy tổng thể tích bê tông móng trục 1 trục A,C và E là:
Va = 2,2.1,2.0,4 + 1,3.0,725.0,3 + 0,4.0,25.0,1,2 = 1,35 m3
Tổng số móng thuộc trục A ,C và E của toàn công trình là : n = 3.17 =51 (cái)
Tổng thể tích bê tông lót móng của toàn công trình của móng trục Bvà D
là : ∑ V bêtônglót = 0,522 . 34 = 17,75 ¿ ¿) .
b) Tính thể tích bê tông móng trục B và trục D .
Thể tích bê tông móng trục Bvà D được tính từ mặt trên của lớp
bê tông lót đến mặt đất tự nhiên( kể cả 1 phần cổ cột )
Phần cổ cột có kích thước :
chiều dài : a = 450mm
chiều rộng : b = 250mm
chiều cao : h = 1200 mm
Vậy tổng thể tích bê tông của toàn công trình dưới đáy móng là:
V = Vmóng + Vgiằng móng = 35,88 + 137,53 = 173,41 (m3 ¿.
4. Tính thể tích của tường móng .
Tường móng được xây tiếp từ mặt giằng móng đến đáy dưới của
giằng tường .
Chọn kích thước giằng tường là :b t ×ht = 220x100 (mm).
Giằng tường có chiều dày 100 mm
a) Tính tổng thể tích khối xây thep phương dọc nhà
Sơ đồ khối xây theo phương dọc nhà
V = V tường ngang nhà + V tường dọc nhà = 45,2 + 53,44 =98,64 (m3)
Bª t«ng lãt
M§ TN C¸ t t«n nÒn
Sơ đồ di chuyển của máy đào trên mặt bằng công trình theo phương án 1
Sơ đồ di chuyển của máy đào trên mặt bằng công trình theo phương án 2
Ta lựa chọn sơ đồ đào máy theo trục dọc của nhà , khi máy đào được
một phân đoạn thì ta có thể tiến hành bóc lớp bảo vệ , bạt mái , lắp
đặt cốt thép đồng thời gia công cốt pha .... để phục vụ cho việc đổ bê
tông lót móng , trong khi đó máy thực hiện công việc đào đất ở các
phân đoạn còn lại .
Điện để tăng năng suất của máy đào ta có thể thực hiện các biện pháp
sau :
- Bố trí 2 máy làm việc cùng 1 lúc và cho làm việc lệch nhau ,
tránh va chạm khi làm việc .
- Cố gắng tranh thủ kết hợp các động tác có thể làm việc được
cùng 1 lúc .
- Tùy vào điều kiện cụ thể của mặt bằng thi công mà bố trí chỗ
đứng cho phương tiện vận tải sao cho góc quay là nhỏ nhất .
- Nếu góc quay máy φ >= 150o thì ta nên quay máy trọn vòng 360o
khi làm công tác đổ đất .
Sau khi máy đào được 1 phân đoạn thi công ta có thể cho công nhân
vào làm việc vét đất và đầm chặt đất xung quanh .
Các công cụ sử dụng thường là cuốc xẻng ... và vận chuyển bằng xe
đẩy .
Nạo vét phần đất bảo vệ bề mặt và đầm chặt bề mặt móng bằng máy
đầm cóc .
Sửa lại mái dốc hố đào do máy đào còn nham nhở
Đào mương tháo nước và hố thu nước cho công trình
Đất đào được vận chuyển đi xa bằng xe tải , khoảng 1/3 đất đổ gần
công trình để tiện việc san lấp sau này .
Sơ đồ đào đất đoạn giữa
Chọn máy đào gầu nghịch ( dẫn động thủy lực ) vì máy này có ưu điểm là
đứng ở trên cao đào được xuống ở dưới thấp , nên khi gặp nước ngầm thì
maý vẫn hoạt động bình thường .Do máy đào đứng cùng cao độ với ô tô
nên việc thi công đất rất thuận tiện .
Chọn máy đào mã hiệu EO – 3322B1 dẫn động bằng thủy lực có các thông số:
RI
ii
iii
H IV = H max H I
iv
R IV
R III R max
=
Trong đó :
q : Dung tích gầu : q= 0,5 m3
Kd : Hệ số đầy gầu : Kd = 0,95
Kt : Hệ số tơi của đất Kt = 1,15
ntg : Hệ số sử dụnh thời gian : ntg =0 ,8
3600
n ck: Số chu kỳ làm việc trong 1 giờ : n ck = t =¿ 17 giây
t ck . K vt . K quay ; ck
Với K vt l à hệ s ố c ó k ể đế n c á c h đổ đấ t ( đổ l ê n t hù ng xe ) l ấ y K vt =1 , 1
o
K quay =1 do φquay =90
3600 0 , 95
Vậy n ck = 17.1, 1.1 = 192,5 => N=0 , 5. 1 , 15 .192,5.0,8 = 63,3 (m3)
- Năng suất máy đào trong 1 ca làm việc : N= 63,3 x 8 = 508,87 (m3).
V 1754
- Số ca máy để thực hiện xong công việc đào đất là: n = N = 508 , 87 = 4
ca
Vậy ta chọn một máy làm việc trong 4 ngày thì đào hết đất công trình .
2. Chọn xe ô tô vận chuyển đất .
Đất được đào bằng máy đào gầu nghịch và được đổ lên xe ô tô và được xe
chở đi đổ cách xa công trường 4.5 km .
Chọn ô tô vận chuyển đất mã hiệu KAMAZ có các thông số kỹ thuật sau :
- Xe có tải trọng 10 tấn
- Dung tích thùng xe q = 7 m3
- Vận tốc di chuyển lớn nhất V max = 100km/h
- Giả sử xe vận chuyển đất chạy trong thị xã nên tốc độ chạy trung bình
của xe là V tb=¿30 km/h .
T
Số lượng xe cần thiết là : n = t ( chếc ) .
ck
Thi công bê tông móng có rất nhiều phương án ở đây ta chọn ra 3 phương
án để so sánh như sau :
Phương án 1 : Bê tông được trộn tai công trường , đổ bê tông bằng thủ công
Ưu điểm : Giá bê tông rẻ , chủ động trong thi công
Nhược điểm : Thời gian thi công kéo dài , tập trung đông người thi công
trên bề mặt công trường nên hiệu quả thi công thấp . Chia nhiều phân đoạn
thi công nên ảnh hưởng đến toàn bộ kết cấu móng do kết cấu móng không
đạt được tính toàn khối cao nhất .
Phương án 2 : Lắp ngay cần trục tháp , dùng cần trục tháp để đổ bê tông
móng . Bê tông được trộn tại chỗ bằng máy trộn và vận chuyển đến vị trí đổ
bằng cần trục tháp .
Ưu điểm : Tập trung được máy móc để thi công phần thân , có thể chia
được nhiều phân đoạn cho mặt bằng thi công , bê tông trộn tại chỗ giá
thành rẻ .
Nhược điểm : Chia nhiều phân đoạn sẽ có nhiều mạch ngừng dẫn đến ảnh
hưởng đến kết cấu toàn bộ hệ móng . Dùng bê tông trộn tại chỗ cần huy
động nhiều công nhân cho công tác trộn và vận chuyển cốt liệu , thời gian
thi công bê tông kéo dài nên dễ bị ảnh hưởng của thời tiết .
Dùng bê tông thương phẩm , vận chuyển bê tông đến công trường bằng xe
bơm bê tông chuyên dụng , đổ bằng máy bơm bê tông .
Ưu điểm : Rút ngắn được thời gian thi công , ít bị ảnh hưởng của thời tiết ,
chất lượng bê tông được đảm bảo , khả năng cung ứng nhanh , giảm thiểu
được số lượng mạch ngừng thi công ,không đòi hỏi mặt bằng thi công rộng ,
tận dụng được năng suất của máy bơm bê tông , tập trung ít công nhân thi
công .
Nhược điểm : Giá thành vật liệu cao hơn khi dùng bê tông thương phẩm
Từ những phương án trên ta nhận thấy đổ bê tông bằng máy bơm bê
tông là có lợi nhất do chất lượng bê tông được đảm bảo , năng suất
thi công cao , số công nhân trên công trường giảm .
Bê tông móng được thi công làm 1 đợt : Đổ bê tông đổ bê tông đài , giằng
móng và cổ móng ( cổ móng được đổ được đổ đến đáy giằng tường ) .
2. Chọn máy bơm bê tông
Chọn máy bơm bê tông Putzmeister M43 có các thông số kỹ thuật
sau :
Thông số kỹ thuật máy bơm tĩnh HBT40-10-55S
Model HBT40-10-55S
Công suất 40m3/h
Áp lực bê tông tối đa 5/10mpa
Tốc độ 1480r/min
Áp lực 32MPA
Động cơ 55kW
Trọng lượng 4000KG
Vậy với khối lượng bê tông trong 1 phân khu thi công lớn nhất là 120
m thì thời gian đổ bê tông là : t ≈ 4 giờ .
3
Vậy 1 chuyến xe chạy hết thời gian là : T ck = 0,3 + 0,25 +0,25 =0,8h
Số bê tông cần 120 m3 cần đến 12 chuyến xe thực hiện trong một
ca 4h tính trung bình mỗi chuyến hết 1h => ta cần 4 chuyến cho 1
xe , nên số xe cần sẽ là 3 xe 10 m3
Năng suất
Từ bảng số liệu ta có thể tích bê tông lót cần đầm là : V= 27m3 trên 1
phân khu Chọn 3 máy đầm bàn U7
Tổng Tổng
Kích thước cấu kiện
Thể tích thể tích khối
PHÂN KHU Loại cấu kiện Số lượng
(m3) 1 loại lượng
a(m) b(m) h(m)
ck (m3) PK
2 878.0
1 Đào móng bằng máy m3
0
2
AB.1144
2 Sửa, đào đất thủ công m3 87.80
2
0.5 43.90 1 21 2.090 2
Đổ bê tông lót móng, AF.1112
3 m3 37.94 1.18 44.77 1 22 2.035 2
giằng 0
AF.6112
4 Cốt thép móng, giằng 1T 10.30
0
8.34 85.90 1 21 4.091 4
Ghép ván khuôn móng, 100m AF.8112
5 2 3.31 29.7 98.31 1 20 4.915 3
giằng 2
AF.3112
6 Bê tông móng, giằng m3 87.58
0
0.85 74.44 1 75 0.993 1
Tháo ván khuôn móng, 100m AF.8112
7 2 3.31 29.7 98.31 1 20 4.915 5
giằng 2
293.0
8 lấp đất lần 1 0
0.00 0.000
AF.6142
9 Cốt thép cổ móng 1T 0.63
1
10.02 6.31 1 6 1.052 1
100m AF.8113
10 Ván khuôn cổ móng 2 0.67
2
31.9 21.37 1 10 2.137 2
AF.3221
11 Bê tông cổ móng m3 5.40
0
3.49 18.85 1 19 0.992 1
12 Tháo ván khuôn cổ móng 100m 0.67 AF.8113 31.9 21.37 1 10 2.137 2
2
2
AE.2221
13 Xây tường móng m3 50.04
0
1.92 96.08 1 24 4.003 4
AF.6152
14 Cốt thép giằng tường 1T 0.75
1
10.04 7.53 1 7 1.076 1
100m AF.8114
15 Ván khuôn giằng tường 2 0.57
1
34.38 19.60 1 10 1.960 2
AF.3231
16 Bê tông giằng tường m3 6.40
0
2.56 16.38 1 16 1.024 1
Tháo ván khuôn giằng 100m AF.8114
17 2 0.57 34.38 19.60 1 10 1.960 2
tường 1
584.0
18 lấp đất lần 2 m3
0
0.00 0.000
AB.1311
19 Cát tôn nền m3 317.1
2
0.67 212.46 1 26 8.171 8
AF.3121
20 Bê tông lót nền m3 61.97
0
0.62 38.42 1 38 1.011 1
AF.6821
21 Cốt thép nền 1T 7.9
0
18.25 144.18 1 24 6.007 1
AF.3121
22 m3 67.4 0.62 41.79 1 42 0.995 1
Bê tông nền 0
PHẦN 3 : CHỌN BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
I. THI CÔNG PHẦN THÂN
Do mặt bằng thi công qua dài L = 52,8 m , tổng khối lượng bê tông của
toàn bộ tầng 1 là 219,74 m3 , cốt thép tầng 1 là 28,89 tấn , diện tích ván
khuôn tầng 1 là 2088 m2 .
Ta nhận thấy : Khối lượng công việc trong 1 tầng là rất lớn nên để thi
công đồng loạt cả công trình thì đòi hỏi 1 lượng lớn công nhân , máy
móc ,thiết bị .... Điều kiện này rất khó có thể thực hiện được do sổ tổ đội
công nhân có hạn , máy móc hạn chế nên ta không thể thi công đồng loạt
toàn bộ công trình.
Vì vậy ta phải chia công trình thành nhiều phân khu nhỏ , khối lượng của
mỗi phân khu phù hợp với năng lực thi công của nhà thầu .
Để đảm bảo khối lượng công việc thích ứng trong 1 ca của một tổ đội , đảm bảo
điều kiện mạch ngừng thi công .Ta chia toàn bộ công trình thành 4 phân đoạn thi
công bằng nhau :
Số Tổng khối
Tên Khối Tổng khối
Thể tích lượng lượng trên
Tầng cấu lượng lượng /đợt
Dài Rộng Cao (m3) cấu kiện tầng
kiện (m3) (m3)
(cái) (m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(3)*(4)*(5) (7) (8)=(7)*(6) (9) (10)
1 3.20 0.25 0.40 0.320 34 10.88
Cột 29.24
2 3.20 0.25 0.45 0.360 51 18.36
D1b 5.80 0.25 0.60 0.870 34 29.58
D1g 4.70 0.25 0.50 0.588 34 19.98
1 Dầm 218.75
D2 3.05 0.20 0.30 0.183 80 14.64
189.51
D3 3.05 0.20 0.30 0.183 64 11.71
Sàn biên 2.70 3.05 0.12 0.988 64 63.24
Sàn
Sàn giữa 2.15 3.05 0.12 0.787 64 50.36
1 2.70 0.25 0.35 0.236 34 8.03
Cột 21.80
2,3,4,5 2 2.70 0.25 0.40 0.270 51 13.77 211.32
Dầm D1b 5.80 0.25 0.60 0.870 34 29.58 189.51
D1g 4.70 0.25 0.50 0.588 34 19.98
D2 3.05 0.20 0.30 0.183 80 14.64
D3 3.05 0.20 0.30 0.183 64 11.71
Sàn biên 2.70 3.05 0.12 0.988 64 63.24
Sàn
Sàn giữa 2.15 3.05 0.12 0.787 64 50.36
1 2.70 0.25 0.20 0.135 34 4.59
Cột 13.20
2 2.70 0.25 0.25 0.169 51 8.61
Db 5.80 0.25 0.60 0.870 34 29.58
Dg 4.70 0.25 0.50 0.588 34 19.98
Mái Dầm 202.71
D2 3.05 0.20 0.30 0.183 80 14.64
189.51
D3 3.05 0.20 0.30 0.183 64 11.71
Sàn biên 2.70 3.05 0.12 0.988 64 63.24
Sàn
Sàn giữa 2.15 3.05 0.12 0.787 64 50.36
BẢNG 2. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP
Khối Số
Tên Thể tích Tổng khối
lượng lượng Khối lượng Tổng khối
Tầng cấu bê tông lượng trên
thép/1m3BT cấu kiện cốt thép(kg) lượng/ đợt (kg)
kiện (m3) tầng(kg)
(kg/m3) (cái)
Kích thước
(m)
Số Tổng khối
Khối Tổng khối
lượng lượng ván
Diện tích lượng lượng ván khuôn
Tầng Tên cấu kiện cấu khuôn /
(m2) ván khuôn /đợt
Dài Rộng Cao kiện tầng
(m2) (m2)
(cái) (m2)
Trong đó :
T : Thời gian làm việc 1 ca, T = 8h
Q : Tải trọng nâng 1 lần làm việc của cần trục tháp, Q = 3782.5(kg)
Kq: Hệ số sử dụng tải trọng, Kq= 0,9
Ktg: Hệ số sử dụng thời gian Ktg= 0,85
3600
n: Số chu kỳ với n =
T
Chu kỳ cần trục:
n
T = E.∑ t i (E: Hệ số kết hợp các động tác; E = 0,8 – đối với cần trục tháp)
i=1
Si
ti = v + (3÷4) (s): Thời gian thực hiện thao tác thứ i với vận tốc vi = 3÷4 (s) là
i
Coi tầng 5 như một mặt bằng điển hình để thi công ta có
BẢNG 9. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC BÊ TÔNG CHO TỪNG PHÂN ĐOẠN
TẦNG 5
Tổng ĐM
Phâ Tổng Ngày Tổng
KL BT KL ( Ngày
n Tên cấu kiện SL KL số
(m3) từng công/m3 công
khu (m3) công công
tầng )
0.32
4.5
C1 0 6 1.9 5.2 8.6 8.64 23.2
C2 0.36 9 3.2 4.5 14.6 14.58
D1b 0.87 6 5.2 3.56 18.6 18.58
1,2,3 D1g 0.59 6 3.5 3.56 12.5 12.55
D2 0.20 13.75 2.7 3.56 9.7 9.69
33.2 97.0
D3 0.20 11 2.2 3.56 7.8 7.75
Sàn nhịp biên 0.99 11 10.9 2.48 27.0 26.96
Sàn nhịp giữa 0.79 11 8.7 2.48 21.5 21.47
0.32
4.5
C1 0 5 1.6 4.5 7.2 7.20 20.2
4
C2 0.36 8 2.9 4.5 13.0 12.96
D1b 0.87 5 4.4 31.2 3.56 15.5 15.49 90.8
D1g 0.59 5.66 3.3 3.56 11.8 11.84
D2 0.20 13.5 2.7 3.56 9.5 9.52
D3 0.20 10.5 2.1 3.56 7.4 7.40
Sàn nhịp biên 0.99 10.5 10.4 2.48 25.7 25.73
Sàn nhịp giữa 0.79 10.67 8.4 2.48 20.8 20.82
0.32
4.5
C1 0 6 1.9 4.8 8.6 8.64 21.6
C2 0.36 8 2.9 4.5 13.0 12.96
D1b 0.87 6 5.2 3.56 18.6 18.58
5 D1g 0.59 4.66 2.7 3.56 9.7 9.75
D2 0.20 13.5 2.7 3.56 9.5 9.52
31.9 92.9
D3 0.20 10.5 2.1 3.56 7.4 7.40
Sàn nhịp biên 0.99 11.5 11.4 2.48 28.2 28.18
Sàn nhịp giữa 0.79 10 7.9 2.48 19.5 19.52
0.32
4.5
C1 0 5 1.6 4.5 7.2 7.20 20.2
C2 0.36 8 2.9 4.5 13.0 12.96
D1b 0.87 5 4.4 3.56 15.5 15.49
6 D1g 0.59 5.66 3.3 3.56 11.8 11.84
D2 0.20 11.75 2.3 3.56 8.3 8.28
29.1 85.0
D3 0.20 10 2.0 3.56 7.0 7.05
Sàn nhịp biên 0.99 9 8.9 2.48 22.1 22.06
Sàn nhịp giữa 0.79 10.4 8.2 2.48 20.3 20.30
BẢNG 11. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CỐT THÉP CHO TỪNG PHÂN ĐOẠN
ĐM
Phâ Tổn
KL CT Tổng KL ( Ngày Ngày
n Tên cấu kiện SL g số
(kg) (kg) công/1000kg công công
khu công
)
C1 37.68 6 226.08 9.74 2.20 2.2
5.9
C2 42.39 9 381.51 9.74 3.72 3.7
102.4
10.1
D1b 4 6 614.64 6.21 6.2
D1g 69.19 6 415.14 10.1 4.19 4.2
1,2,3 D2 23.30 13.75 320.38 10.1 3.24 3.2
D3 23.30 11 256.30 10.1 2.59 2.6 43.8
116.3 1279.3
12
Sàn nhịp biên 0 11 0 15.35 15.4
1019.2
92.66 12
Sàn nhịp giữa 11 6 12.23 12.2
C1 37.68 5 188.40 9.74 1.84 1.8
5.1
C2 42.39 8 339.12 9.74 3.30 3.3
102.4
10.1
D1b 4 5 512.20 5.17 5.2
D1g 69.19 5.66 391.62 10.1 3.96 4.0
4
D2 23.30 13.5 314.55 10.1 3.18 3.2
41.3
D3 23.30 10.5 244.65 10.1 2.47 2.5
116.3 1221.1
12
Sàn nhịp biên 0 10.5 5 14.65 14.7
Sàn nhịp giữa 92.66 10.67 988.68 12 11.86 11.9
C1 37.68 6 226.08 9.74 2.20 2.2
5.5
C2 42.39 8 339.12 9.74 3.30 3.3
102.4
10.1
5 D1b 4 6 614.64 6.21 6.2
D1g 69.19 4.66 322.43 10.1 3.26 3.3 42.3
D2 23.30 13.5 314.55 10.1 3.18 3.2
D3 23.30 10.5 244.65 10.1 2.47 2.5
116.3 1337.4
12
Sàn nhịp biên 0 11.5 5 16.05 16.0
Sàn nhịp giữa 92.66 10 926.60 12 11.12 11.1
ĐM
Tổng
Phân KL (giờ Ngày Tổng số
Tên cấu kiện SL KL Ngày công
khu m2 công/m3 công công
(m3)
)
C1 4.20 6 25.2 17.64 4.45 4.45
11.6
C2 4.50 9 40.5 17.64 7.14 7.14
D1b 7.90 6 47.4 15.015 7.12 7.12
D1g 4.57 6 27.4 15.015 4.12 4.12
1,2,3
D2 2.54 13.75 34.9 15.015 5.24 5.24
51.3
D3 2.54 11 27.9 15.015 4.20 4.20
Sàn nhịp biên 8.24 11 90.6 18.83 17.06 17.06
Sàn nhịp giữa 6.56 11 72.1 18.83 13.58 13.58
C1 4.20 5 21.0 17.64 3.70 3.70
10.1
C2 4.50 8 36.0 17.64 6.35 6.35
D1b 7.90 5 39.5 15.015 5.93 5.93
4
D1g 4.57 5.66 25.9 15.015 3.88 3.88
48.4
D2 2.54 13.5 34.3 15.015 5.15 5.15
D3 2.54 10.5 26.7 15.015 4.00 4.00
Sàn nhịp biên 8.24 10.5 86.5 18.83 16.28 16.28
Sàn nhịp giữa 6.56 10.67 70.0 18.83 13.17 13.17
C1 4.20 6 25.2 17.64 4.45 4.45
10.8
C2 4.50 8 36.0 17.64 6.35 6.35
D1b 7.90 6 47.4 15.015 7.12 7.12
D1g 4.57 4.66 21.3 15.015 3.20 3.20
5
D2 2.54 13.5 34.3 15.015 5.15 5.15
49.6
D3 2.54 10.5 26.7 15.015 4.00 4.00
Sàn nhịp biên 8.24 11.5 94.7 18.83 17.83 17.83
Sàn nhịp giữa 6.56 10 65.6 18.83 12.34 12.34
C1 4.20 5 21.0 17.64 3.70 3.70
10.1
C2 4.50 8 36.0 17.64 6.35 6.35
D1b 7.90 5 39.5 15.015 5.93 5.93
6 D1g 4.57 5.66 25.9 15.015 3.88 3.88
D2 2.54 11.75 29.8 15.015 4.48 4.48 44.9
D3 2.54 10 25.4 15.015 3.81 3.81
Sàn nhịp biên 8.24 9 74.1 18.83 13.96 13.96
- THI CÔNG PHẦN MÁI
Tường xây bao gồm 2 loại tường : - Tường ngoài dày 200 (mm)
KÍCH
THƯỚC(m) Diễn Diễn tích Khối lượng Khối Sơn
Tường SỐ Khối lượng
TẦNG tích cửa tường diễn tích lượng ngoài
ngoài LƯỢNG trát (m2)
CAO DÀI (m2) ngoài (m2) xây (m2) xây (m3) (m2)
(7)=(5)*(6) (11)=(7)/
1 2 3 4 5 6 8 9 10 12
/(8) (10)
1 m3
Xây tường 200 lần 1 dưới 1,5m 16.18 1.97 31.9 142.0 1 24
3
2 Xây tường 110 lần 1 dưới 1,5m m 45.33 2.43 110.2 1 5.917771 6
3
3 Xây tường 200 lần 2 trên 1,5m m 20.14 1.97 39.7 1
3
171.4 27
4 Xây tường 110 lần 2 trên 1,5m m 54.21 2.43 131.7 1 6.348374 6
5 Lắp đặt điện nước m2 976 0.32 39.0 39.0 1 6 6.506667 6
6 Trát tường trong nhà m2 452.45 0.15 67.9 1
Hoàn 555.9 43 12.92716 13
7 Trát trần m2 976 0.5 488.0 1
Thiện
8 Ốp gạch m2 75.06 0.69 51.8 1
227.5 38
9 Lát nền m2 976 0.18 175.7 1 5.986008 6
10 Quét sơn trong nhà m2 9.05 0.04 0.4 0.4 1 2 0.180981 0.2
11 Lắp cửa m2 150.11 0.3 45.0 45.0 1 7 6.433329 6
12 Trát ngoài nhà m2 72.62 0.22 16.0 16.0 1 15 1.065152 1
13 Quét sơn ngoài nhà m2 10.89 0.05 0.5 0.5 1 2 0.27234 0.3
14 Vệ sinh bàn giao công trình m2 0 0.0 1 5 0
BẢNG THÔNG SỐ TỔ CHỨC PHẦN MÓNG TRÊN TỪNG PHÂN ĐOẠN
Tổng quan công trường là mặt bằng tổng quát xây dựng dân dụng công nghiệp.
Trong đó ngoài những công trình xây dựng có thời hạn sử dụng lâu dài như công
trình đang thi công ,còn phải trình bày nhà cửa , lán trại tạm , các xưởng gia
công ,trạm sửa chữa cơ khí máy móc thi công , các kho bãi chứa và tập kết vật liệu
như : cát , đá , xi măng .....các hệ thống điện nước phục vụ cho sinh hoạt và thi
công của công nhân trên công trường .
Khi thiết kế tổng mặt bằng xây dựng ta phải chú ý các nguyên tắc sau :
- Cần bố trí các nhà tạm công trình , mạng lưới đường xá , điện nước tạm
thời trên công trường sao cho chúng phục vụ tất cả các địa điểm xây dựng
một cách thuận lợi nhất .
- Cự ly vận chuyển vật liệu , các cấu kiện đến chỗ thi công phải ngắn , khối
lượng công tác bốc dỡ phải ít nhất .
- Khi bố trí nhà cửa , công trình tạm thời cần tôn trọng các điều kiện lien
quan đến kỹ thuật , các yêu cầu về an toàn lao động , luật lệ phòng chống
hỏa hoạn , điều kiện vệ sinh và sức khỏe công nhân .
Tổng thể bản vẽ của công trình phải thể hiện được các nội dung sau :
- Khu vực xây dựng công trình vĩnh cửu : Công trình cao tầng , cầc trục tháp
được dùng cho công tác vận chuyển vật liệu lên cao được bố trí với bán kính
hoạt động bao quát toàn bộ công trình .
- Máy thăng tải để vậ chuyển vật liệu rời : gạch , cát , xi măng ... và vận
chuyển người lên cao .
- Khu xưởng gia công phụ trợ : xưởng mộc , xưởng gia công cốt thép ...
- Khu kho bãi vật liệu được bố trí ngoài khu vực xây dựng của công trình
nhưng vẫn nằm trong bán kính hoạt động của cần trục .
- Hệ thống giàn giáo an toàn được bố trí xung quanh công trình .
- Hệ thống hàng rào bảo vệ toàn bộ phạm vi công trường .
- Trạm biến áp , máy phát điện dự phòng được bố trí nơi ít có người qua lại
( khu vực này phải được đảm bảo an toàn ) , các đường điện chiếu sáng và
chạy máy thi công được lấy từ máy biến thế .
- Hệ thống cấp thoát nước được bố trí tạm thời đủ cung cấp cho quá trình thi
công và sinh hoạt của công nhân sao cho không gây trở ngại giao thong của
các phương tiện , đồng thời dễ thay đổi vị trí khi cần thiết .
- Vòi nước cứu hỏa được bố trí gần đường đi lại
- Khu vực để xe cho công nhân
- Khu hành chính : Ban chỉ huy công trường , y tế , các khu lán trại của công
nhân
- Ban chỉ huy công trường là khu vực quan trọng nên cần có diện tích đủ
rộng , thoáng mát , tạo điều kiện làm việc thoải mái cho đội ngũ cán bộ kỹ
thuật , từ đó làm tăng năng suất làm việc cũng như đảm bảo sự chính xác và
kịp thời cho vấn đề kỹ thuật cùng với thời hạn thi công của công trình .
- Phòng y tế được bố trí nơi sạch sẽ ,có đầy đủ các yêu cầu về đảm bảo an
toàn lao động , cũng như phục vụ các tai nạn đáng tiếc xảy ra trong quá trình
th công .
- Khu nhà ăn cũng như khu nghỉ ngơi buổi trưa là rất cần thiết cho công nhân
của công trường . Cônh nhân không tốn thời gian và sức lực khi phải tìm chỗ
ăn trưa , giảm tối đa việc trễ nải vào buổi chiều , dễ quản lý nhân sự và vật
tư ra vào công trường .
Trong đó :
- T 1: thời gian đặt ván khuôn cho một phân đoạn ,và bằng 1 ngày
- T 2: thời gian đặt cốt thép cho một phân đoạn ,và bằng 1 ngày
- T 3: thời gian đổ bê tông cho một phân đoạn ,và bằng 1 ngày
- T 4: thời gian được phép tháo dỡ ván khuôn cho 1 phân đoạn
T 4 = 14 ngày đối với ván khuôn chịu lực
T 4 = 2 ngày đối với ván khuôn không chịu lực
- T 5: thời gian tháo dỡ ván khuôn cho 1 phân đoạn , và bằng 1 ngày
Chu kỳ sử dụng ván khuôn chịu lực : T vk chịu lực =1+1+1+14+1 = 18 ngày
Chu kỳ sử dụng ván khuôn không chịu lực : T vk không chịu lực =1+1+1+2+1
= 6 ngày
Tổng số phân đọan trong phần thân là 36 phân đoạn , tổng thời gian Thi công
phần thân là
Ta có hệ số luân chuyển ván khuôn :
T 36
- Với ván khuôn chịu lực : n = T = 18 = 2
vk chịulực
T 36
- Với ván khuôn không chịu lực : n = T =6 =6
vk không chịulực
Dựa vào bảng tiến độ thi công của công trình , ta nhận thấy máy vận thăng
trong 1 ngày làm các công tác sau :
Bảng 3 : Định mức cấp phối cho 1m2 gạch lát nền
Gạch sử dụng để lát nền là loại gạch có kích thước 400x400 (mm)
Các lớp cấu tạo sàn Giá trị tính toán ( tấn /m2 )
Lớp gạch lát dày 10mm , γ = 2 tấn /m3 0,022
Lớp vữa lót dày 30 mm , γ = 1,8 tấn /m3 0,0702
Với thể tích tường xây là 23 m3 khối xây gạch ống có khối lượng m= 1500
kg/m3
Khối lượng của toàn bộ khối gạch xây là : mgạch = 1500.23.0,001 = 34.5
tấn
Với thể tích vữa trát là 295.1,5.10−2 = 4.43 m3 ( chiều dày lớp trát 1,5cm )
Khối lượng xi măng cần sử dụng là : m xi măng= 36.4,43 = 159.5 kg = 1.6 tấn
Khối lượng cát đen cần là : mcát đen = 1,05.4,43.1,2 =5,58 tấn
( khối lượng riêng của cát đen là 1,2 tấn/m3)
Với diện tích lát gạch 230 m2 cần :
Tổng khối lượng gạch lát dày 10 mm là : mgạch lát = 0,02.230 = 4,6 tấn
Tổng khối lượng vữa lót dày 30 mm là : mvữa lót = 0,0702.230 = 16,15 tấn
Lấy khối lượng trung bình của 1 người công nhân để tính vận thăng là :
60kg/người
Tổng khối lượng công nhân của 210 người là : 210.60.10−3 = 12,6 tấn
Vậy tổng khối lượng vật liệu mà vận thăng phải chở là :
M = ∑ mi =mgạch lát + mvữa lót +mcát đen + m xi măng+ mgạch
= 4,6 + 16,15 +5,58 + 1,6 +34,5 = 62,43 tấn
Tổng khối lượng người mà vận thăng phải chở là : M người = 12,6 tấn
Ta chọn máy vận thăng 1 tấn số hiệu VTH-1000 để vận chuyển vật liệu
có các thông số sau :
- Tải trọng nâng : 1 tấn
- Tốc độ nâng : 22 m/phút = 0,36 m/s
- Chiều cao nâng tối đa : 70m
- Công suất mô tơ : 7.5 kW
3600
Năng suất của thăng tải là : N = 8.Q. t . K tt . K tg ( tấn )
ck
- Tổng số gạch : định mức sử dụng gạch ống 10x10x20 (cm) dùng cho tường
dày < 30cm là 461 viên /m3tường
+ Xi măng PCB30 : 54,41 kg /m3tường
+ Cát vàng : 0,185 m3/m3tường
+ Nước : 43,8 lít/m3tường .
Với thể tích tường xây là 23 m3 thì cần :
- Thể tích vữa xây trát : chiều dày lớp trát 1,5 cm và sử dụng vữa mác 75
+ Xi măng PCB30 : 6,08 kg/m2tường
+ Cát đen : 0,02 m3/m2tường
+ Nước : 5 lít/m2tường
Với diện tích trát cho toàn tầng 1 là 250 m2tường cần :
Tính với thời gian dự trữ là 6 ngày tức là thời gian thi công đủ 1 sàn với tất cả các
vât liệu trên công trường vì thế ta có bảng sau một số vật liệu sử dụng su thì ta sẽ
dùng chung với kho với các vạt liệu được dùng trước đó :
Khối
Khối lượng 1
STT Vật liệu Đơn vị tính Tdt ( ngày ) lượng dự
ngày
trữ
1 Xi măng Tấn 13,4 6 80,4
2 Thép Tấn 4.5 6 27
3 Ván khuôn m2 282 6 1692
4 Gạch Viên 6100 6 36600
5 Cát đen m3 5 6 30
6 Cát vàng m3 20.23 6 121.38
7 Đá m3 33.7 6 102.2
Diện Diện
Tên vật Đơn Khối Loại Cách Lượng
STT tích a tích
liệu vị lượng kho bãi chất VL/m2
chứa kho bãi
Bãi lộ Đánh
1 Đá m3 202.2 3 67.40 1.2 80.88
thiên đống
Bãi lộ Đánh
2 Cát vàng m3 121.38 3 40.46 1.2 48.55
thiên đống
Bãi lộ Đánh
3 Cát Đen m3 30 3 10.00 1.2 12.00
thiên đống
Xếp
4 Xi măng m3 80.4 Kho kín 1.3 61.85 1.5 92.77
chồng
Bãi lộ Xếp
5 Gạch viên 36600 700 52.29 1.2 62.74
thiên chồng
Xếp
6 Thép tấn 27 kho hở 4 6.75 1.5 10.13
chồng
Xếp
7 Cop pha m3 70 Kho hở 1.8 38.89 1.4 54.44
chồng
Q = 1,2. ∑
Ai
i=1 .k g (l/s)
8.3600
Trong đó :
N max – số người lớn nhất làm việc ở 1 ngày ở công trường N max = 102 người
B – tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho 1 người trong 1 ngày ở công trường
Lấy k g = 1,8
√
Dij = 4. 9,8
π .1 , 2.1000
= 0,102 (m)
Vậy chọn ống có đường kính D = 120 mm .
6. Nhu cầu về điện và cung cấp điện trên công trường .
Điện dùng cho công trường xây dựng được chia ra làm 3 loại sau :
- Điện phục vụ trực tiếp cho sản xuất ( máy hàn ) chiếm 20 – 30% tổng
công suất tiêu thụ điện ở công trường .
- Điện chạy máy ( điện động lực ) chiếm khoảng 60 – 70% gồm điện dùng
cho cần trục tháp , máy bơm ...
- Điện dùng cho sinh hộat và chiếu sáng ở hiện trường và khu nhà ở chiếm
10 – 20% .
a. Nhu cầu chạy máy và sản xuất ở công trường
Nhu cầu điện thắp sang ở công trường và điện phục vụ cho nhà ở
Diện tích hay
Công suất chiều dài Công suất
TT
cho 1 đơn vị được thắp tổng cộng
(W/m2) sáng (W)
Trong nhà
1 Ban chỉ huy công trường 1.5 54 81
2 Nhà tắm, nhà vệ sinh 3 20 60
3 Nhà ăn 15 40 600
4 Kho kín 3 120 360
5 Xưởng sản xuất 18 70 1260
W=2,4kw
Ngoài trời
6 Các đường chính (km) 500 0.28 140
7 Các bãi vật liệu (m2) 0.5 250 125
8 Bãi lắp thiết bị (m2) 2.4 200.0 480
w=0,745kw
cos φtb =
∑ Pti . cosφi = 43 , 8.0 , 68+103.0 , 65 = 0,66
∑ Pit 43 , 8+103
Chọn 2 máy biến áp 3 pha làm nguội bằng dầu do Việt Nam sản xuất
( BT – 180 – 6,6/0,4 ) có công suất định mức 180 kVA .
b. Xác định vị trí máy biến áp và bố trí đường dây .
Mạng điện động lực được thiết kế theo mạch hở để tiết kiệm dây dẫn . Từ
trạm biến áp dùng dây cáp để phân phối điện tới các phụ tải động lực như
cần trục tháp , thăng tải ... Mỗi phụ tải được cấp một bẳng điện có cầu dao
và role bảo vệ riêng .
Sơ đồ mạng lưới điện được thể hiện như hình vẽ :
c. Tính tán chọn dây dẫn
Tính và chọn đường dây cao thế
Ta giả thiết chiều dài từ mạng lưới điện quốc gia tới trạm biến áp công
trường là 300 m . Ta có momen tải M = P.L
Trong đó : P = 180 kW
L = 300 m
M = 300.180 = 54000 kWm = 54 ( kWkm ) .
Chọn dây nhôm có cho đường dây cao thế là S = 120 mm 2. Chọn dây A-70
Tra bảng 7.9 sách : Thiết kế tổng mặt bằng và thiết kê công trường xây dựng –
TS.Trịnh Quốc Thắng với hệ số cosφ = 0,9 được Z = 0,550 .
Đường dây sử dụng điện áp 380/220. Do đó trước tiên tính theo yêu cầu về
cường độ , sau đó kiểm tra theo độ sụt điện áp và kiểm tra theo độ bền cơ học .
P.L 8.277
Ta có : S = C .[∆ u % ] = 83.5 = 5,33 (mm 2 ) .
Việc thiết kế hàng rào cần tuân theo các nguyên tắc chính như sau :
Cố gắng xây dựng trước hệ thống tường rào vĩnh cửu của công trình sau
này để sử dụng làm hàng rào công trường .
Lựa chọn hình thức kết cấu hợp lý ,đảm bảo tính bền vững, không phải
sửa chữa, làm lại trong suốt quá trình xây dựng .
Tận dụng nguyên vật liệu địa phương
Đảm bảo tính kinh tế
Phù hợp với thực tế của công trường và địa phương
Các cổng vào và ra được thiết kế ở phần hệ thống giao thông công trường ,số
lượng cổng và vị trí của nó trên cơ sở lựa chọn và tính toán giao thông .Về kết cấu
cổng và phòng bảo vệ được thiết kế như sau :
Với các công trường xây dựng trong thành phố ,các cổng được thiết kế ở
dạng đấy hặc cánh mở .Các cánh cửa bằng sắt bọc tôn hợac bằng gỗ đều
kín để cách ly với đường phố bên ngoài .
Phòng bảo vệ liền kề với nhà giữ xe đạp ,xe máy ,để kiểm soát được
người ra vào công trường .Phòng bảo vệ có thể xây bằng gạch hoặc gỗ
Với công trình xây dựng ngoài thành phố ,cổng bảo vệ thường ở dạng
hở ,có rào chắn di động để kiểm soát xe máy ,ô tô vào và ra .
Biện pháp thứ nhất đó là tất cả các nội quy chung của toàn công trường cũng
như nội quy riêng cho từng công tác phải được kẻ bằng sơn trên các bảng gỗ ,bảng
tôn nếu treo ở ngài trời ,bằng giấy mực ,giấy in nếu treo ở trong nhà .Đó là các nội
quy :
Nội quy vào ,ra và làm việc trên công trường ,quy định về thời thời
gian làm việc ,trang phục lao động ,phù hiệu ra vào ,nếu là các công
trường liên doanh hoặc của nước ngoài ,hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc
biệt ,quy định về việc đưa các xe máy ,thiết bị máy móc xây dựng ,vật
liệu ....vào và ra công trường .
Nội quy ở các khu vực sản xuất sẽ được quy định trên cơ sở những
yêu cầu và đặc điểm của sản xuất
Ví dụ :
- Nội quy sử dụng cần trục tháp
- Nội quy sử dụng máy trộn vữa và bê tông
- Nội quy sử dụng thăng tải và thang máy
Biện pháp thứ 2 là các khẩu hiệu vầ an toàn lao động được kẻ to bằng sơn
trắng ngay trên các kết cấu công trình chưa được hoàn thiện như
cột ,dầm ,tường ,..để nhắc nhở cho mọi người trên công trường luôn có ý thức bảo
vệ và an toàn lao động .
Tất cả các nội quy trên công trường ,đặc biệt là các nội quy về an toàn lao
động cho công nhân như quy định về sử dụng dây an toàn khi lao động trên
cao ,quy định về sử dụng điện ,sử dụng máy móc....đều phải phổ biến đến từng
người lao động bằng nhiều hình thức tuyền truyền giáo dục ,cử cán bộ chuyên
trách về an toàn lao động trên công trường .
Ghi nhật ký công trình ,có lưu ý đến các sự cố gây mất an toàn ,để có
biện pháp phòng tránh .
Tổ chức thi đua ,gắn liền công tiền thưởng với điều kiện đảm bảo an
toàn lao động cho người lao động
Thường xuyêm kiểm tra ,giám sát các biện pháp bảo vệ và an toàn lao
động trên công trường
Kết hợp giữa chính quyền – Đảng – Công đoàn và Đoàn thanh niên
trong việc giáo dục và thức hiện các biện pháp ký thuật và tổ chức về an
toàn lao động trên công trường
II. Chống sét cho công trường
II.1 . Tác hại và hậu quả của sét
Biện pháp bảo vệ sét đanh trực tiếp váo các công trình ,cần trục ,thiết bị trên
công trường là làm cột thu lôi .
0,25h
h
0,75h
R=1,5h
Thu lôi có nhiều kiểu ,nhưng cấu tạo chung gồm 3 phần :phần thi sét ,phần dẫn
sét và phần nối đất .
Phần thu sét : có thể là loại thanh sắt có đầu nhọn bằng dây hoặc lưới kim
loại .Thanh và dây thu sét có thể đặt lên các trụ độc lập hoặc lợi dụng ngắn
ngay lên các công trình cao như tháp nước ,cột điện ...đối với cần trục tháp
có bộ phận chống sét riêng ,lưới thu sét được đặt hoặc được treo lên mái
công trình cần bảo vệ ,lưới kim lại làm từ dây có đường kính 6 – 10mm ,đan
ô vuông 5 x5cm ,nhưng ít được dùng trên công trường vì phức tạp và khó sử
dụng .
Phần dẫn sét : thông thường làm bằng thép thanh hôặc thép dây ,có tiết diện
bằng hoặc lớn hơn 100mm 2 ,được nối hàn với phần thu sét và phần nối đất .
Phần nối đất : thường là thép tròn hoặc thép hình được đóng sâu xuống
đất ,điện trở chung nối đất không quá 4 .
Có rất nhiều nguyên nhân gây cháy ,cần phải tìm hiểu tận gốc để có biện
pháp phòng chống và chữa cháy .
Điều kiện vi khí hậu trong môi trường sản xuất xác định bởi tập hợp các yếu
tố : nhiệt độ ,độ ẩm ,vận tốc không khí ,bức xạ nhiệt .
Điều kiện vi khí hậu trên công trường có ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe và
năng suất lao động của người lao động trong quá trình sản xuất .
Theo các số liệu nghiê cứu đã được công bố ,điều kiện khí hậu tối ưu của
Việt Nam lấy như sau :
- Để tránh nắng ,bức xạ mặt trời và lợi dụng đựợc hướng gío ,phòng làm việc
và các xưởng sản xuất phụ trợ trên công trường nên xây dựng theo hướng
Đông – Nam ,có thiết kế hợp lý cửa sổ ,cửa trời ,tạo điều kiện thông thoáng
tốt .
- Ở hiện trường có tấm che nắng ch người làm việc ở ngoài trời ,hoặc làm các
lán di động có mái che để chống nắng khi thi móng hặc sàn mái ...
- Cải tiến kỹ thuật ,cơ giới hóa quá trình xây lắp để giảm nhẹ sức lao động
- Sử dụng các phương tiện phòng hộ cá nhân : quần áo ,găng tay,mặt nạ
- Tạo điều kiện nghỉ ngơi và bồi dưỡng hiện vật cho người lao động .Cung
cấp nước uống đầy đủ ,vào mùa hè có thể pha them 0,5% muối ăn ,để bù lại
lượng muối bị mất khi ra mồ hôi .
- Đảm bảo đầy đủ nhà tắm chô người lao động tắm rửa khi làm việc .
Bụi sản xuất thường đựơc tạo ra trong quá trình thi công : làm đất ,đá ,nổ mìn ,đập
dỡ nhà cửa ,nhào trộn vữa ,xây gạch ,bốc xếp vật liệu ,vận chuyển vật liệu ...
Các biện pháp phòng chống bụi chia làm 2 nhóm sau :
Nhóm thứ nhất là các biện pháp phòng chống bụi chung ,đó là sử dụng hệ
thống thông gió tự nhiên và nhân tạo ,hút bụi cục bộ trực tiếp từ chỗ hút bụi
được tạo ra và 1 số biện pháp khác nhau nhằm giảm lượng bụi ở chỗ làm
việc .
Một số biện pháp cụ thể như sau :
- Khi thiết kê tỏng mặt bằng xây dựng ,phải bố trí những bãi vật liệu rời
như đá ,cát, máy trộn vữa ...ở xa những chỗ làm việc khác và ở cuói
hướng gió chủ đạo .
- Phun nước tưới ẩm vật liệu trong quá trình thi công ãe phát sinh nhiêug
bụi : tưới ẩm cát khi vận chuyển ,phun nước khi dỡ nhà cửa ...
- Che đậy kín những nơi phát sinh nhiều bụi
Ví dụ các tấm vải bạt ,vải ni nông bao quanh công trình ,đặc biệt là các
công trình cao tầng để chắn bụi ,làm các mảng tôn để đổ rác ,vôi vữa, khi
dọn vệ sinh các tầng đổ xuống mặt đất .
Nhóm thứ 2 là các biện pháp phòng chống bụi cá nhân, dùng các dụng cụ
bảo hộ lao động như quần áo mũ .Ở những nơi đặc biệt nhiều bụi cần dùng
khẩu trang binhg thở, mặt nạ, kính để bảo vệ chóng lại bụi .
Tiếng ồn và rung động trong sản xuất là các tác hại nghề nghiệp, nếu cường độ
của chúng vượt quá giới hạn tiêu chuẩn cho phép .
Tiếng ồn và rung động gây tác dụng có hại tới sức khỏe con người ,dẫn tới
làm giảm năng suất lao động và lâu dài sẽ dẫn tới bị bệnh nghề nghiệp
Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với cơ thể ,phụ thuộc vào các tính chất vật lý của
nó như cường độ, tần số, âm phổ và các yếu tố khác như thời gian tác dụng, độ
nhạy cảm của từng người, lứa tuổi, giới tính,... và thường gây ra ảnh hưởng xấu
đến hệ tim mạch ,làm giảm sự tiết dịch vị ,ảnh hưởng đến sự làm việc của dạ dày,
đặc biệt hệ thống thần kinh là hệ thống nhạy cảm nhất của con người .
Tiếng ồn và rung động phát sinh từ tiếng ồn cơ khí, tiếng ồn khí động, các
máy điện...
Làm giảm tác hại của tiếng ồn và rung động trên công trường bằng các biện
pháp sau :