Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Việc thực hiện các công tác gia công cốt thép có ý nghĩa trong thi công xây dựng là:
Công tác gia công cốt thép là một trong những công đoạn quan trọng trong quá trình thi
công xây dựng. Cốt thép được gia công để đảm bảo độ chính xác và độ bền của cốt thép. Các chỉ
tiêu cơ lý (mác thép) phù hợp với quy định của thiết kế và chủng loại đúng với hợp đồng (nếu
có). Khi thép nhập về công trình, kỹ sư cùng với tư vấn giám sát và chủ đầu tư kiểm tra chứng
chỉ chất lượng của lô thép và lập biên bản nghiệm thu vật tư.
Ngoài ra, việc gia công cốt thép còn giúp cho việc thi công xây dựng được nhanh chóng
và hiệu quả hơn. Cốt thép được gia công sẽ có kích thước chuẩn xác hơn, giảm thiểu thời gian thi
công và giảm thiểu sai sót trong quá trình thi công.
Đảm bảo cốt thép có kích thước, hình dạng, vị trí và chất lượng theo yêu cầu của thiết kế
kết cấu.
Tăng khả năng chịu lực kéo, cắt, uốn và nén của cấu kiện bê tông.
Tạo thành một bộ khung vững chắc, ổn định và liên kết tốt với bê tông.
Giảm chi phí.
Câu 2: Quy trình thiết kế cốp pha cho 1 cấu kiện
Quy trình thiết kế cốp pha cho một cấu kiện bao gồm các bước sau:
Bước 1: Xác định kích thước, hình dạng, vị trí và yêu cầu kỹ thuật của cấu kiện.
Bước 2: Chọn loại vật liệu, phương pháp thi công và phương án cốp pha phù hợp với cấu kiện.
Bước 3: Tính toán tải trọng, ứng suất, biến dạng và độ bền của cốp pha và các phụ kiện kết nối.
Bước 4: Vẽ bản vẽ thiết kế chi tiết, bao gồm kế hoạch bố trí, mặt cắt, chi tiết nối và danh mục vật
tư.
Bước 5: Kiểm tra và phê duyệt bản vẽ thiết kế, đảm bảo tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn và
quy định an toàn lao động.
Bước 6: Lập dự toán chi phí và thời gian thi công cốp pha.
Câu 3: Để kiểm soát tốt chất lượng của cộc khoan nhồi, khi thi công cần chú ý những vấn đề gì
Để chuẩn bị tốt chất lượng của cọc khoan nhồi khi thi công, cần chú ý những vấn đề sau:
Công tác chuẩn bị và định vị là bước đầu vô cùng quan trọng nhằm xác định được vị trí
của các trục, tim của cọc và độ sâu của cọc.
Công tác chuẩn bị cần tìm hiểu rõ về địa chất, địa tầng của nền đất. Từ đó có phương án
xử lý mặt bằng, loại bỏ chướng ngại vật nếu có.
Cần kiểm tra và chuẩn bị các thiết bị máy móc thi công, các dụng cụ hỗ trợ để đảm bảo
an toàn và hiệu quả trong quá trình thi công.
Để kiểm soát tốt chất lượng của cọc khoan nhồi, khi thi công bạn cần chú ý những vấn đề sau:
- Chọn loại máy khoan, ống vách, cốt thép và bê tông phù hợp với kích thước, chiều dài và
yêu cầu kỹ thuật của cọc khoan nhồi.
- Tuân thủ quy trình thi công và nghiệm thu cọc khoan nhồi theo TCVN 9395:2012.
- Kiểm tra chất lượng của ống vách, cốt thép và bê tông trước khi sử dụng.
- Kiểm tra chất lượng của hố khoan, độ sâu và đường kính của hố khoan phải đạt yêu cầu.
- Kiểm tra chất lượng của bê tông khi đổ vào hố khoan, đảm bảo độ sụt và nhiệt độ của bê
tông phù hợp.
- Kiểm tra chất lượng của cọc khoan nhồi sau khi thi công, sử dụng các phương pháp kiểm tra
như: kiểm tra mắt thường, kiểm tra âm thanh (sonic), kiểm tra sóng xung (PIT), kiểm tra tải
thử (PDA).
Câu 4:
a/ Tính khối lượng đất đào hố móng ( nguyên thổ) của một công trình như hình vẽ bên dưới ( mặt
sau tờ đề thi ), với các thông số sau:
- Kích thước đài móng: M1 ( 1850x290) ; M2(1850x6050)
M3(1850x1850) ; M4(1850x4850)
- Chiều cao đài móng: 800;
- Tiết diện cột: 400x800
- Cao trình mặt đất tự nhiên: -0.400
- Cao trình đáy móng: -2.200
- Đất thuộc loại á sét trong phạm vi hố móng
- Đáy hố móng mở rông cách mép đài móng btc = 300 để thi công cốp pha;
- Bỏ qua việc xét đến thể tích đầu cọc chiếm chổ trong tính toán
- (đơn vị : mm)
h
V1 = 6 [ a.b + (a+c)(b+d)+ cd] = 8,09 (m 3) x 4 => V1 = 32,36 m 3
a= 1850 + 300 + 300 = 2450
b= 1850 + 300 + 300 + 450 + 450 = 3350
c= 290 + 600 = 890
d= 290 + 300 + 300 + 900 = 1790
V2 = 47,28 m 3 x 2 = 94,56 m 3
V3 = 14,77 m 3 x 4 = 59,08 m 3
V4 = 31,83 m 3 x2 = 63,66 m 3
Vđào = V1 + V2 + V3 + V4 = 249,66 m 3
V −V 0
Kt1= V 0 x 100%
249,66−V 0
20% = V0
x 100%
V o= 208,05 m 3 = 208050 kg
Đề 18-19
Câu 1: Trình bày vắn tắt quy trình thi công công tác đắp và đầm đất nền công trình:
- Đào đất.
- Tính toán khối lượng của đất cần đắp theo tính toán và thí nghiệm.
- Làm sạch mặt đất đắp như: dọn cỏ, rể cây, v.v… thoát nước, vét sạch bùn.
- Kiểm tra độ ẩm của đất;
- Bắt đầu đắp đất, đất phải được đổ thành từng lớp với chiều dày theo tính toán ở trên. Mỗi
lớp đất phải được đầm, công tác đầm đạt yêu cầu thì mới đắp các lớp đất tiếp theo.
- Công tác đầm đất:
+ Đầm đất theo từng lớp đất được đắp.
+ Sử dụng các phương pháp: Đầm thủ công, Đầm cơ giới,… và các dụng cụ khác nhau
tùy theo các công trình có độ lớn nhỏ khác nhau, phù hợp với công tác thi công và giá
thành.
+ Đầm từng lớp và đầm đến khi có được độ cao mong muốn, làm phẳng mặt bằng.
Câu 2: Các nguyên liệu được dùng trong vữa bê tông và vai trò:
- Xi măng: kết dính các hạt cát và đá vôi lại với nhau để tạo thành một khối chắc chắn.
Ngoài ra, xi măng còn giúp tăng độ cứng và độ bền của vữa bê tông.
- Cát: tác dụng điền vào khoảng trống giữa các hạt đá và xi măng để tạo thành một khối
chắc chắn. Cát còn giúp tăng độ bền và độ cứng của vữa bê tông.
- Đá vôi: tác dụng giúp tăng độ bền và độ cứng của vữa bê tông.
- Nước: tác dụng kích hoạt quá trình hóa học giữa các thành phần khác nhau của vữa bê
tông để tạo ra một khối chắc chắn.
- Các chất phụ gia: cải thiện một số tính chất của vữa bê tông như độ bền, độ dẻo dai, khả
năng chống thấm nước và khả năng chống ăn mòn. Tùy theo mong muốn sử dụng có thể
có hoặc không, ít nhiều tùy vào mục đích sử dụng.
Cơ sở xác định cấp phối của bê tông:
- Tính chất vật liệu nguyên liệu.
- Tính chất kỹ thuật của vật liệu nguyên liệu.
- Tính chất kỹ thuật của vữa bê tông.
(theo tiêu chuẩn quy định)
Câu 3: Cọc thi công theo công nghệ ép cọc đạt yêu cầu khi:
- Đạt chiều sâu xấp xỉ chiều sâu do thiết kế quy định.
- Lực ép cọc bằng 1,5 – 2 lần sức chịu tải cho phép của cọc theo yêu cầu thiết kế.
- Cọc ở đúng vị trí mong muốn. Không bị nghiêng, lệch.
- Cọc được ngàm vào lớp đất tốt chịu được lực một đoán ít nhất bằng 3 – 5 lần đường kính
cọc (kể từ áp lực kích tăng đáng kể).
Cách ghi nhật ký ép cọc và giải thích:
- Ghi số nén đầu tiên khi cọc cắm sâu vào đất 30-50cm.
- Sau đó, khi cọc xuống được 1am lại lực ép tại thời điểm đó cũng như lực ép thay đổi đột
ngột.
- Đến giai đoạn cuối cùng là khi lực ép dạt giá trị 0,8 lần giá trị ép giới hạn tối thiểu thì ghi
chép ngay. Bắt đầu thời điểm này trờ đi ghi áp lực ép từng đoạn xuyên 20cm cho đến khi
ép xong.
Ghi chú nhằm mục đích kiểm soát, xác định các áp lực, lớp đất so với thí nghiệm.
Câu 4:
Câu 2:
2.1.
2.2.
2.3. Tiêu chí nghiệm thu hố móng.
- Kiểm tra kích thước, cao độ, mái dốc so với thiết kế.
- Cao độ đáy, mép biên, độ dốc theo dọc tuyến, kích thước theo rãnh biên.
- Độ dốc mái, chất lượng gia cố mái.
- Chất lượng đầm đất, độ chặt, khối lượng thể tích khô.
- Các lớp lót móng và bê tông bịt đáy
Câu 3:
3.1.
Vẽ nguyên lý cấu tạo cốp pha cột.
Cốp pha gỗ
Nêu vắn tắt các sự cố thường gặp trong thi công cọc khoan nhồi:
1. Nghiêng lệch hố khoan: Có thể do có tảng đá làm cho cần khoan lệch qua 1 bên nếu khoan liên tục
như thế làm cho lệch hố khoan.
2. Khối lượng bêtông nhiều hoặc ít hơn so với tính toán: Nếu thừa bê tông tức là hố khoan đã sập và
không có chỗ cho bê tông xuống nữa nên bị đầy; còn nếu nó thiếu so với mức quy định; chứng tỏ hố
khoan bị sập về hai phía tạo thành 1 khoảng không gian quá lớn.
3. Không rút được đầu khoan lên.
4. Không rút được ống vách lên trong phương pháp thi công có ống vách.
5. Sập vách hố khoan cọc nhồi.
6. Hư hỏng về bê tông cọc nhồi.
7. Không hạ được lồng cốt thép vào hố khoan (do lồng thép bị biến dạng, hoặc uốn cong trong quá
trình cẩu lồng thép).
Các lưu ý và đặc điểm ứng dụng thi công cọc bằng máy ép rô bốt :
Các lưu ý và đặc điểm ứng dụng thi công cọc bằng máy ép robot là:
Máy ép cọc thủy lực (Robot tự hành) là một sản phẩm hiện đại, giúp giảm thời gian thi công, tăng năng
suất lao động và giảm thiểu sự cố trong quá trình thi công cọc
Cọc được đưa xuống nền đất bằng lực ép tĩnh thông qua hệ thống thủy lực, do đó không gây tiếng ồn và
rung chấn tới các công trình lân cận
Ngoài ra, hệ thống thủy lực được vận hành bởi nguồn điện, do đó không gây ảnh hưởng tới môi trường
Tuy nhiên, thi công ép bằng Robot cần mặt bằng rộng, đường vào công trình thi công phải đủ lớn và cứng
trắc cho xe vận chuyển thiết bị vào
Cẩn phải có thiết bị cẩu lắp phải lớn đủ để nâng được các thiết bị phụ kiện của máy Robot
Dòng điện nguồn cung cấp phải cao khoảng từ 170KVA trở lên tùy thuộc vào công suất máy