You are on page 1of 16

Đề 17-18

Câu 1: Việc thực hiện các công tác gia công cốt thép có ý nghĩa trong thi công xây dựng là:
Công tác gia công cốt thép là một trong những công đoạn quan trọng trong quá trình thi
công xây dựng. Cốt thép được gia công để đảm bảo độ chính xác và độ bền của cốt thép. Các chỉ
tiêu cơ lý (mác thép) phù hợp với quy định của thiết kế và chủng loại đúng với hợp đồng (nếu
có). Khi thép nhập về công trình, kỹ sư cùng với tư vấn giám sát và chủ đầu tư kiểm tra chứng
chỉ chất lượng của lô thép và lập biên bản nghiệm thu vật tư.
Ngoài ra, việc gia công cốt thép còn giúp cho việc thi công xây dựng được nhanh chóng
và hiệu quả hơn. Cốt thép được gia công sẽ có kích thước chuẩn xác hơn, giảm thiểu thời gian thi
công và giảm thiểu sai sót trong quá trình thi công.
Đảm bảo cốt thép có kích thước, hình dạng, vị trí và chất lượng theo yêu cầu của thiết kế
kết cấu.
Tăng khả năng chịu lực kéo, cắt, uốn và nén của cấu kiện bê tông.
Tạo thành một bộ khung vững chắc, ổn định và liên kết tốt với bê tông.
Giảm chi phí.
Câu 2: Quy trình thiết kế cốp pha cho 1 cấu kiện
Quy trình thiết kế cốp pha cho một cấu kiện bao gồm các bước sau:
Bước 1: Xác định kích thước, hình dạng, vị trí và yêu cầu kỹ thuật của cấu kiện.
Bước 2: Chọn loại vật liệu, phương pháp thi công và phương án cốp pha phù hợp với cấu kiện.
Bước 3: Tính toán tải trọng, ứng suất, biến dạng và độ bền của cốp pha và các phụ kiện kết nối.
Bước 4: Vẽ bản vẽ thiết kế chi tiết, bao gồm kế hoạch bố trí, mặt cắt, chi tiết nối và danh mục vật
tư.
Bước 5: Kiểm tra và phê duyệt bản vẽ thiết kế, đảm bảo tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn và
quy định an toàn lao động.
Bước 6: Lập dự toán chi phí và thời gian thi công cốp pha.
Câu 3: Để kiểm soát tốt chất lượng của cộc khoan nhồi, khi thi công cần chú ý những vấn đề gì
Để chuẩn bị tốt chất lượng của cọc khoan nhồi khi thi công, cần chú ý những vấn đề sau:
Công tác chuẩn bị và định vị là bước đầu vô cùng quan trọng nhằm xác định được vị trí
của các trục, tim của cọc và độ sâu của cọc.
Công tác chuẩn bị cần tìm hiểu rõ về địa chất, địa tầng của nền đất. Từ đó có phương án
xử lý mặt bằng, loại bỏ chướng ngại vật nếu có.
Cần kiểm tra và chuẩn bị các thiết bị máy móc thi công, các dụng cụ hỗ trợ để đảm bảo
an toàn và hiệu quả trong quá trình thi công.
Để kiểm soát tốt chất lượng của cọc khoan nhồi, khi thi công bạn cần chú ý những vấn đề sau:
- Chọn loại máy khoan, ống vách, cốt thép và bê tông phù hợp với kích thước, chiều dài và
yêu cầu kỹ thuật của cọc khoan nhồi.
- Tuân thủ quy trình thi công và nghiệm thu cọc khoan nhồi theo TCVN 9395:2012.
- Kiểm tra chất lượng của ống vách, cốt thép và bê tông trước khi sử dụng.
- Kiểm tra chất lượng của hố khoan, độ sâu và đường kính của hố khoan phải đạt yêu cầu.
- Kiểm tra chất lượng của bê tông khi đổ vào hố khoan, đảm bảo độ sụt và nhiệt độ của bê
tông phù hợp.
- Kiểm tra chất lượng của cọc khoan nhồi sau khi thi công, sử dụng các phương pháp kiểm tra
như: kiểm tra mắt thường, kiểm tra âm thanh (sonic), kiểm tra sóng xung (PIT), kiểm tra tải
thử (PDA).

Câu 4:
a/ Tính khối lượng đất đào hố móng ( nguyên thổ) của một công trình như hình vẽ bên dưới ( mặt
sau tờ đề thi ), với các thông số sau:
- Kích thước đài móng: M1 ( 1850x290) ; M2(1850x6050)
M3(1850x1850) ; M4(1850x4850)
- Chiều cao đài móng: 800;
- Tiết diện cột: 400x800
- Cao trình mặt đất tự nhiên: -0.400
- Cao trình đáy móng: -2.200
- Đất thuộc loại á sét trong phạm vi hố móng
- Đáy hố móng mở rông cách mép đài móng btc = 300 để thi công cốp pha;
- Bỏ qua việc xét đến thể tích đầu cọc chiếm chổ trong tính toán
- (đơn vị : mm)

Á sét => đất dính


1 H
= => B= 450 => Kt1 = 20-30%
0.25 B
Kto = 3-4%
M1 ( 1850x290) ; M2(1850x6050)
M3(1850x1850) ; M4(1850x4850)
Hđài : 800 ; cột : 400 x 800 ; hmóng: 1800 ; btc = 300

h
V1 = 6 [ a.b + (a+c)(b+d)+ cd] = 8,09 (m 3) x 4 => V1 = 32,36 m 3
a= 1850 + 300 + 300 = 2450
b= 1850 + 300 + 300 + 450 + 450 = 3350
c= 290 + 600 = 890
d= 290 + 300 + 300 + 900 = 1790
V2 = 47,28 m 3 x 2 = 94,56 m 3
V3 = 14,77 m 3 x 4 = 59,08 m 3
V4 = 31,83 m 3 x2 = 63,66 m 3
 Vđào = V1 + V2 + V3 + V4 = 249,66 m 3

V −V 0
Kt1= V 0 x 100%
249,66−V 0
 20% = V0
x 100%
 V o= 208,05 m 3 = 208050 kg
Đề 18-19
Câu 1: Trình bày vắn tắt quy trình thi công công tác đắp và đầm đất nền công trình:
- Đào đất.
- Tính toán khối lượng của đất cần đắp theo tính toán và thí nghiệm.
- Làm sạch mặt đất đắp như: dọn cỏ, rể cây, v.v… thoát nước, vét sạch bùn.
- Kiểm tra độ ẩm của đất;
- Bắt đầu đắp đất, đất phải được đổ thành từng lớp với chiều dày theo tính toán ở trên. Mỗi
lớp đất phải được đầm, công tác đầm đạt yêu cầu thì mới đắp các lớp đất tiếp theo.
- Công tác đầm đất:
+ Đầm đất theo từng lớp đất được đắp.
+ Sử dụng các phương pháp: Đầm thủ công, Đầm cơ giới,… và các dụng cụ khác nhau
tùy theo các công trình có độ lớn nhỏ khác nhau, phù hợp với công tác thi công và giá
thành.
+ Đầm từng lớp và đầm đến khi có được độ cao mong muốn, làm phẳng mặt bằng.
Câu 2: Các nguyên liệu được dùng trong vữa bê tông và vai trò:
- Xi măng: kết dính các hạt cát và đá vôi lại với nhau để tạo thành một khối chắc chắn.
Ngoài ra, xi măng còn giúp tăng độ cứng và độ bền của vữa bê tông.
- Cát: tác dụng điền vào khoảng trống giữa các hạt đá và xi măng để tạo thành một khối
chắc chắn. Cát còn giúp tăng độ bền và độ cứng của vữa bê tông.
- Đá vôi: tác dụng giúp tăng độ bền và độ cứng của vữa bê tông.
- Nước:  tác dụng kích hoạt quá trình hóa học giữa các thành phần khác nhau của vữa bê
tông để tạo ra một khối chắc chắn.
- Các chất phụ gia: cải thiện một số tính chất của vữa bê tông như độ bền, độ dẻo dai, khả
năng chống thấm nước và khả năng chống ăn mòn. Tùy theo mong muốn sử dụng có thể
có hoặc không, ít nhiều tùy vào mục đích sử dụng.
Cơ sở xác định cấp phối của bê tông:
- Tính chất vật liệu nguyên liệu.
- Tính chất kỹ thuật của vật liệu nguyên liệu.
- Tính chất kỹ thuật của vữa bê tông.
(theo tiêu chuẩn quy định)
Câu 3: Cọc thi công theo công nghệ ép cọc đạt yêu cầu khi:
- Đạt chiều sâu xấp xỉ chiều sâu do thiết kế quy định.
- Lực ép cọc bằng 1,5 – 2 lần sức chịu tải cho phép của cọc theo yêu cầu thiết kế.
- Cọc ở đúng vị trí mong muốn. Không bị nghiêng, lệch.
- Cọc được ngàm vào lớp đất tốt chịu được lực một đoán ít nhất bằng 3 – 5 lần đường kính
cọc (kể từ áp lực kích tăng đáng kể).
Cách ghi nhật ký ép cọc và giải thích:
- Ghi số nén đầu tiên khi cọc cắm sâu vào đất 30-50cm.
- Sau đó, khi cọc xuống được 1am lại lực ép tại thời điểm đó cũng như lực ép thay đổi đột
ngột.
- Đến giai đoạn cuối cùng là khi lực ép dạt giá trị 0,8 lần giá trị ép giới hạn tối thiểu thì ghi
chép ngay. Bắt đầu thời điểm này trờ đi ghi áp lực ép từng đoạn xuyên 20cm cho đến khi
ép xong.
 Ghi chú nhằm mục đích kiểm soát, xác định các áp lực, lớp đất so với thí nghiệm.
Câu 4:

a. Tên gọi và vai trò:


1. Cốp pha đáy dầm: chứa đựng bê tông và chịu tải trọng.
2. Cốp pha thành dầm: chứa đựng bê tông và chịu tải trọng.
3. Cốp pha đáy sàn: chứa đựng bê tông và chịu tải trọng.
4. Cốp pha đáy sàn: chứa đựng bê tông và chịu tải trọng.
10. Đà đỡ lớp dưới: chịu tải trọng của đà đỡ lớp trên truyền xuống.
12. Cột chống: Chịu tải trọng của đà đỡ lớp dưới và truyền tải trọng đó xuống.
b. Yêu cầu kỹ thuật, lý do thiết kế:
4. Cốp pha đáy sàn:
- Được chế tạo đúng hình dạng, kích thước.
- Đủ khả năng chịu lực.
- Tháo lắp dễ dàng.
- Kín, khit để không gây mất nước xi măng.
- Dễ vận chuyển, lắp đặt, lưu trữ.
- Tái sử dụng được nhiều lần.
12. Cột chống:
- Đủ khả năng chịu lực.
- Đảm bảo độ bền và ổn định.
- Dễ tháo lắp, vận chuyển, lưu trữ.
- Tái sử dụng nhiều lần.
- Dễ dàng tăng giảm chiều cao sử dụng.
 Cốp pha đáy sàn và cột chống được thiết kế để tăng độ bền và độ cứng cho công trình xây
dựng. Các cốp pha đáy sàn được đặt ở phía dưới của đáy sàn để giúp cho việc truyền tải
tải trọng từ các bức tường xuống đáy sàn một cách hiệu quả hơn. Các cột chống được đặt
ở các vị trí chiến lược để giúp cho việc truyền tải tải trọng từ các tầng trên xuống các tầng
dưới một cách hiệu quả hơn. Ngoài ra, các cột chống này còn giúp cho việc thi công được
nhanh chóng hơn và tiết kiệm chi phí hơn.
Đề 20-21

Câu 2:
2.1.

2.2.
2.3. Tiêu chí nghiệm thu hố móng.
- Kiểm tra kích thước, cao độ, mái dốc so với thiết kế.
- Cao độ đáy, mép biên, độ dốc theo dọc tuyến, kích thước theo rãnh biên.
- Độ dốc mái, chất lượng  gia cố mái.
- Chất lượng đầm đất, độ chặt, khối lượng thể tích khô.
- Các lớp lót móng và bê tông bịt đáy
Câu 3:
3.1.
Vẽ nguyên lý cấu tạo cốp pha cột.

Cốp pha gỗ

Cốp pha kim loại


Vai trò:
- Cột tiết diện HCN gồm 4 tấm khuôn cốp pha được ghép lại với nhau, để tang sức
cứng ta bố trí thêm sườn ( sườn đứng, ngang ) và thanh gong để liên kết các mảnh
cốp pha.
- Hệ cốp pha được chống đỡ, cố định bằng hệ cây chống
- Dây giằng dung để chống đẩy hệ cốp pha trồi lên khi đổ betong
3.2. Tiêu chí nghiệm thu cốp pha cột
- Hình dáng và kích thước, kết cấu cốp pha
- Độ phẳng , kín khít các tấm cốp pha
- Chống dính cốp pha, vệ sinh bên trong cốp pha
- Độ nghiên cao độ và kích thước cốp pha
- Độ ẩm của cốp pha
Câu 4
Tại sao phải phân cấp đất?
Phân cấp đất là việc phân loại đất theo các tiêu chí như hình dạng, kích thước, thành
phần, tính chất vật lý, hóa học, sinh học, đặc điểm sử dụng và khả năng chịu tải1. Phân cấp đất có
mục đích để:
- Đánh giá khả năng sử dụng đất cho các mục đích khác nhau như nông nghiệp, công
nghiệp, xây dựng, bảo vệ môi trường.
- Lập quy hoạch sử dụng đất theo nguyên tắc bảo đảm sự thống nhất và hợp lý trong nhu
cầu sử dụng đất giữa các cấp hành chính.
- Thiết kế và thi công các công trình xây dựng trên đất theo các tiêu chuẩn kỹ thuật phù
hợp.
- Quản lý đất đai theo phân cấp, phân quyền của Nhà nước để bảo đảm phát huy tính chủ
động, trách nhiệm, tinh thần sáng tạo của chính quyền địa phương và sự quản lý thống
nhất của Nhà nước cấp trung ương về đất đai.

Quy trình đóng cốp pha công trình


Bước 1: Khảo sát công trình để tính toán diện tích cũng như các vật tư trang thiết bị cần sử dụng
như xà gồ, cây chống, giàn giáo, cốt pha,…
Bước 2: Kỹ sư sẽ tính tải trọng của cốp pha và lắp đặt hệ các hệ chống đỡ ở dưới cho phù hợp,
đảm bảo khả năng chịu lực. Từ đó tính được số lượng xà gồ, giàn giáo  cần sử dụng.
Bước 3: Sau khi làm xong giàn chống đỡ thì lắp đặt các tấm cốp pha theo kích thước phù phược,
thực hiện theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và dưới sự giám sát của nhân viên có chuyên môn.
Bước 4: Nghiệm thu toàn bộ hệ chống đỡ và cốp pha sau khi đã hoàn thiện, đảm bảo trọng
lượng, phù hợp, cốt pha chắc chắn.
Bước 5: Thi công phần cốt thép cho công trình để chuẩn bị cho công đoạn đổ bê tông
Bước 6: Kiểm tra lần cuối trước khi đổ bê tông, cần chú ý đến tính thẩm mỹ để sau khi tháo dỡ
bê tông đạt chất lượng tốt nhất.
Quy trình tháo dỡ cốt pha chuẩn
Bước 1: Không tháo dỡ các phần đà giáo, cột chống ở tấm sàn nằm dưới lớp đổ bê tông.
Bước 2: Tiến hành tháo dỡ lần lượt từng cột chống và cốp pha, giữa lại các cột chống an toàn tuy
nhiên các cột này cần cách nhau 3m.
Quy trình làm và kiểm tra cọc barrette là:
- Quy trình làm cọc barrette:
+ Thiết kế cọc barrette theo yêu cầu kỹ thuật, khảo sát địa chất, chọn vật liệu và tiết diện cọc.
+ Đào hố khoan bằng máy đào gầu ngạm hình chữ nhật, sử dụng dung dịch bentonite để giữ
vững vách hố.
+ Vét đáy hố khoan, thổi rửa đáy hố khoan bằng nước áp lực.
+ Lắp đặt lồng cốt thép vào hố khoan, chú ý đến vị trí, kích thước và chất lượng của cốt thép.
+ Đổ bê tông vào hố khoan bằng ống đổ bê tông, chú ý đến độ sụt và nhiệt độ của bê tông.
+ Lắp đầu cọc bằng đá hoặc bê tông.
- Quy trình kiểm tra cọc barrette:
+ Kiểm tra mắt thường: kiểm tra vị trí, chiều cao, hình dạng và kết cấu của cọc barrette.
+ Kiểm tra âm thanh (sonic): kiểm tra tính liên tục, đồng nhất và chất lượng của cọc barrette
bằng cách gửi sóng âm qua cọc và nhận lại tín hiệu phản xạ.
+ Kiểm tra sóng xung (PIT): kiểm tra tính liên tục, đồng nhất và chất lượng của cọc barrette bằng
cách gửi xung điện qua các dây thép trong cọc và nhận lại tín hiệu phản xạ.
+ Kiểm tra tải thử (PDA): kiểm tra khả năng chịu tải của cọc barrette bằng cách gây ra một lực
va đập lên đầu cọc và ghi lại các thông số biến dạng, gia tốc, lực và năng lượng của cọc.
+ Kiểm tra tia gamma truyền qua: kiểm tra tính liên tục, đồng nhất và chất lượng của cọc barrette
bằng cách gửi tia gamma qua các dây thép trong cọc và nhận lại tín hiệu hấp thụ.

Quy trình lắp đặt cốt thép dầm, sàn là:


- Gia công cốt thép theo thiết kế chi tiết, vệ sinh, bảo quản và đánh gỉ cốt thép trước khi lắp
đặt.
- Lắp đặt cốt thép dầm theo vị trí, kích thước và hình dạng của dầm, buộc cốt thép chủ, cốt
thép đai, cốt thép phân phối và cốt thép nối bằng dây kẽm hoặc máy hàn.
- Lắp đặt cốt thép sàn theo vị trí, kích thước và hình dạng của sàn, buộc cốt thép chịu momen
âm, cốt thép chịu momen dương và cốt thép cấu tạo bằng dây kẽm hoặc máy hàn.
- Sử dụng các miếng kê để tạo lớp bảo vệ bê tông cho cốt thép dầm và sàn.
- Kiểm tra vị trí, chiều cao, hình dạng và kết cấu của cốt thép dầm và sàn sau khi lắp đặt.
Nêu vắn tắt các yếu tố ảnh hưởng tới công tác thi công đất:
Điều kiện thời tiết: Nhiệt độ, áp suất khí quyển và lượng mưa có thể ảnh hưởng đến năng suất thi
công đất.
Không gian làm việc cho phép hoặc chiều rộng giải phóng: Chiều rộng giải phóng có thể ảnh
hưởng đến năng suất thi công đất.
Giờ làm việc: Số giờ làm việc cũng có thể ảnh hưởng đến năng suất thi công đất.
Loại địa hình: Loại địa hình có thể ảnh hưởng đến năng suất thi công đất cứng.
Độ dốc của địa hình: Độ dốc của địa hình có thể ảnh hưởng đến khối lượng cắt và lấp khi xây
dựng đường rừng trên địa hình dốc.
Giá trị lề đường: Giá trị lề đường (sự khác biệt giữa mặt bằng và mức lớp) có thể ảnh hưởng đến
khối lượng cắt và lấp khi xây dựng đường rừng.
Các yếu tố này có thể được xem xét khi lập kế hoạch và thiết kế các dự án thi công đất để tối ưu
hóa hiệu quả và giảm thiểu các tác động tiêu cực.

Nêu vắn tắt các sự cố thường gặp trong thi công cọc khoan nhồi:
1. Nghiêng lệch hố khoan: Có thể do có tảng đá làm cho cần khoan lệch qua 1 bên nếu khoan liên tục
như thế làm cho lệch hố khoan.
2. Khối lượng bêtông nhiều hoặc ít hơn so với tính toán: Nếu thừa bê tông tức là hố khoan đã sập và
không có chỗ cho bê tông xuống nữa nên bị đầy; còn nếu nó thiếu so với mức quy định; chứng tỏ hố
khoan bị sập về hai phía tạo thành 1 khoảng không gian quá lớn.
3. Không rút được đầu khoan lên.
4. Không rút được ống vách lên trong phương pháp thi công có ống vách.
5. Sập vách hố khoan cọc nhồi.
6. Hư hỏng về bê tông cọc nhồi.
7. Không hạ được lồng cốt thép vào hố khoan (do lồng thép bị biến dạng, hoặc uốn cong trong quá
trình cẩu lồng thép).

Các lưu ý và đặc điểm ứng dụng thi công cọc bằng máy ép rô bốt :
Các lưu ý và đặc điểm ứng dụng thi công cọc bằng máy ép robot là:

Máy ép cọc thủy lực (Robot tự hành) là một sản phẩm hiện đại, giúp giảm thời gian thi công, tăng năng
suất lao động và giảm thiểu sự cố trong quá trình thi công cọc

Cọc được đưa xuống nền đất bằng lực ép tĩnh thông qua hệ thống thủy lực, do đó không gây tiếng ồn và
rung chấn tới các công trình lân cận

Ngoài ra, hệ thống thủy lực được vận hành bởi nguồn điện, do đó không gây ảnh hưởng tới môi trường

Robot ép cọc có thể ép được cả cọc vuông và cọc tròn

Tuy nhiên, thi công ép bằng Robot cần mặt bằng rộng, đường vào công trình thi công phải đủ lớn và cứng
trắc cho xe vận chuyển thiết bị vào

Cẩn phải có thiết bị cẩu lắp phải lớn đủ để nâng được các thiết bị phụ kiện của máy Robot

Dòng điện nguồn cung cấp phải cao khoảng từ 170KVA trở lên tùy thuộc vào công suất máy

Công tác nghiệm thu


Công tác nghiệm thu là công tác quan trọng để đảm bảo chất lượng và an toàn của công trình xây
dựng. Công tác nghiệm thu bao gồm các bước sau: Kiểm tra toàn bộ hiện trường, cốp pha, đà giáo,
cốt thép, thiết bị và vật liệu theo các yêu cầu kỹ thuật và thiết kế. Kiểm tra chất lượng, khối lượng
thực tế so với bản kiểm duyệt, đánh giá các sai lệch cho phép theo các tiêu chuẩn và quy định. Kiểm
tra toàn bộ những kết quả hoạt động thủ của thiết bị công nghệ cũng như hệ thống máy móc, đảm
bảo hoạt động ổn định và hiệu quả. Kiểm tra toàn bộ kết quả quan trắc lún và đo đạc của hạng mục
công trình trong suốt thời gian xây dựng, đánh giá mức độ ổn định và an toàn của công trình. Lập
biên bản nghiệm thu, ghi nhận các kết quả kiểm tra, các ý kiến đóng góp và khắc phục của các bên
liên quan, xác nhận sự hoàn thành và chất lượng của công trình.

You might also like