Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN
TỔ CHỨC THI CÔNG
GVHD : THẦY LÊ VĂN TIN
SINH VIÊN : NGUYỄN LAN ANH
LỚP MÔN HỌC : 63XD4
MSSV : 7063
Hà Nội, 05/2022
d, Thiết kế ván khuôn, cột chống, các biện pháp thi công lấy theo đồ án “ Kỹ thuật
thi công 1”
C. Các kích thước và số liệu tính toán:
1. Kích thước móng:
- Móng gồm hai bậc tiết diện chữ nhật, kích thước móng của các trục cột như sau:
Có Hm =3.t= (120+ m*10)= 140 cm. Chọn Hm =90 cm và t=30 cm
- Móng trục A , E:
2
Bậc dưới: a x b = 2,5 x 1,5 (m ), t = 0,3 (m)
PHẦN II: TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG PHẦN NGẦM
1. LẬP DANH MỤC CÔNG VIỆC
- Các công việc chính:
+ Chuẩn bị mặt bằng
+ Đào đất bằng máy
+ Sửa thủ công
+ Đổ bê tông lót hố móng và giằng móng
+ Đặt cốt thép cho móng và giằng móng
+ Ghép ván khuôn móng và giằng móng
+ Đổ bê tông móng và giằng móng
+ Tháo ván khuôn móng và giằng móng
+ Lấp đất lần 1
+ Cốt thép cổ cột
+ Ván khuôn cổ móng
+ Đổ bê tông cổ cột
+ Tháo ván khuôn cổ móng
+ Xây tường móng và giằng tường
+ Lấp đất móng lần 2
+ Cát tôn nền
+ Bê tông lót nền
+ Cốt thép cho bê tông nền
+ Bê tông cốt thép nền.
2.Tổ chức thi công các công tác chính
2.1 Công tác đào đất
a, Biện pháp thi công
Ta có mặt cắt ngang qua hố móng công trình để từ đó xác định biện pháp đào đất
- Do diện tích đào móng lớn, lượng đất thừa giữa các rãnh móng bé ,ta chọn biện
pháp đào ao toàn bộ bằng máy tới đáy bê tông lót cao độ -1 m và sửa móng bằng
thủ công,lấp đất bằng máy.
-Khối lượng đào máy chiếm 90% còn sửa thủ công chiếm 10% khối lượng đào đất
-Đáy ao đào
+ Chiều dài A = 17*B + 2 x 0,5 + b = 17 x 3,6 + 2 x 0,5 + 1,5 = 63,7 m
+ Chiều rộng B = (L1 + L2 ) x 2 + 2 x 0,5 + a = (5 + 4,5) x 2 + 2 x 0,5 + 2,5 = 22,5 m
Trong đó a,b lần lượt là kích thước 2 cạnh móng
-Miệng ao đào
+Chiều dài C= 2 x Bđ + A = 2 x 1 + 63,7 = 65,7 m
+Chiều rộng D= 2 x Bđ + B = 2 x 1+ 22,5 = 24,5 m
-Thể tích đất cần đào
H
V=6 [AxB+(C+A)x(D+B)+DxC]
1
= 6 [ 63,7 x 22,5 + ( 65,7 + 63,7 ) x ( 24,5 + 22,5 ) + 24,5 x 65,7 ] = 1520,78 m3
1
N = 0,63x204,5 x1x 1, 2 x0,75= 80,5 (m3/h)
BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT (ĐM 1776)
NHU CẦU
KHỐI LƯỢNG MÃ HIỆU ĐỊNH ĐỊNH MỨC
CÔNG VIỆC NHÂN CA
(m3) MỨC (1776) (công/đv)
CÔNG MÁY
ĐÀO MÓNG
1368,7 1 3
BẰNG MÁY
SỬA THỦ
152,08 AB.11312 0,27 42
CÔNG
2.2 Công tác bê tông lót móng
a, Biện pháp thi công
-Bê tông lót được trộn tại công trường và vận chuyển bằng cần trục tới các hố móng
để tiến hành đổ bê tông
b,Tính toán khối lượng
-Số lượng móng
-Móng biên 18 x 2 = 36 móng
-Móng giữa 18 x 3 = 54 móng
-Thể tích lớp bê tông lót móng biên
V= 2,7 x 1,7 x 0,1= 0,459 m3
-Thể tích lớp bê tông lót móng giữa
V= 2,7 x 1,7 x 0,1= 0,459 m3
-Khối lượng bê tông lót toàn công trình được thể hiện trong bảng
Loại cấu kiện Kích thước cấu kiện Thể tích Số lượng Tổng thể tích 1
loại ck (m3)
a (m) b (m) h (m) (m3)
MÓNG Bê tông lót 2,7 1,7 0,1 0,459 36 16,52
TRỤC A, E
TỔNG 41,31
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI ĐỊNH MỨC
CÔNG VIỆC ĐỊNH MỨC NHÂN CA
LƯỢNG (m3) (công/đv)
(1776) CÔNG MÁY
ĐỔ BÊ TÔNG
41,31 AF.11110 0,47 20
LÓT
2.3 Công tác bê tông móng và giằng
a, Biện pháp thi công
Bê tông móng giằng được trộn thủ công tại công trường, sau đó vận chuyển bằng cần
trục đến các móng để tiến hành đổ
Tầng Cấu kiện Kích thước (m) Thể tích Số lượng Tổng thể
Dài Rộng Cao (m3) (m3)
Cổ móng trục A, E 0,4 0,22 0,9 0,079 36 56,95
Bậc trên trục A, E 1,4 0,9 0,3 0,378 36
Bậc dưới trục A, E 2,5 1,5 0,3 1,125 36
Cổ móng trục B, C, D 0,4 0,22 0,9 0,079 54 85,43
Ngầm Bậc trên trục B, C, D 1,4 0,9 0,3 0,378 54
Bậc dưới trục B, C, D 2,5 1,5 0,3 1,125 54
Giằng ngang trục AB, DE 5 0,3 0,3 0,45 36 58,32
Giằng ngang trục BC, CD 4,5 0,3 0,3 0,405 36
Giằng dọc nhà trục 1-18 3,6 0,3 0,3 0,324 85
Tổng 200,7
e.Tính toán khối lượng công việc cho phân khu lớn nhất và bé nhất
- Căn cứ vào việc phân chia phân khu ở trên, ta xác định được phân khu lớn nhất phân
khu là 2, phân khu bé nhất phân khu là 1
- khối lượng tính toán cho như bảng dưới
Phân đoạn Tên cấu kiện Thể tích Số lượng Tổng thể Tổng
(m3) tích 1 loại
Móng trục A, E 1,582 6 9,492
Móng trục B, C, D 1,582 9 14,238
1, 5, 6 Giằng trục AB, DE 0,45 6 2,7 33,18
Giằng trục BC, CD 0,405 6 2,43
Giằng dọc nhà 0,324 40/3 4,32
Móng trục A, E 1,582 6 9,492
Móng trục B, C, D 1,582 9 14,238
2, 3, 4 Giằng trục AB, DE 0,45 6 2,7 33,72
Giằng trục BC, CD 0,405 6 2,43
Giằng dọc nhà 0,324 15 4,86
-So sánh chênh lệch khối lượng giữa phân khu bé nhất và lớn nhất
33 ,72−33 ,18
x 100 %=1 , 6 %
33 , 72
Chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và bé nhất là 1,6 % ta coi như
khối lượng tương đương nhau, đảm bảo cho thi công liên tục, ta lấy khối lượng
trung bình của một phân khu điển hình để làm số liệu tính toán.
f. Chọn máy trộn bê tông thi công phần móng
-Để đảm bảo quá trình thi công diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền, năng
suất máy trộn trong 1 ca phải lớn hơn hoặc bằng khối lượng bê tông mỗi phân khu là
33,72 m3
-Năng suất máy trộn bê tông được tính
+ N=Vsx.kxl.nck.ktg
Trong đó
+ Vsx= 0,8.Vhh = 0,8.500 = 400l
+ Kxl= 0,65 là hệ số xuất liệu
+ Ktg= 0,8 là hệ số sử dụng thời gian
+ Nck = 3600/Tck
+ Tck = t đổ vào + t trộn + t đổra = 15+60+15 = 90 (s)
+ Nck = 3600/90 = 40 mẻ
-Năng suât 1 ca máy trộn khi đó là
Nca = 8.Vsx.0,65.40.0,8 = 166.Vsx
Trong 1 ca máy phải trộn được 66 m3 bê tông là khối lượng bê tông móng,giằng và bê
tông lót
Thể tích thùng trộn yêu cầu là
Vsx= 33720 / 166 = 204 lít
Chọn 1 máy trộn bê tông mã hiệu SB-84 với các thông số Vhh = 500 lít, V sx =400 lít
để tiến hành thi công bê tông, máy cũng sẽ được sử dụng để thi công phần thân và mái
Vậy máy trộn đã chọn đạt yêu cầu khi thi công móng
tnạp = 0 là thời gian lắp một mẻ cẩu vào cần trục coi như đã kể vào hệ số sử dụng
thời gian
tdichuyển = l0/vdichuyển = 35/18*60 = 117s là thời gian di chuyển cần trục tháp trên
ray
tquay = nquay/vquay = 0,5/0,6*60 = 50s là thời gian quay tay cần từ vị nâng đến vị trí
hạ
ttầmvới =Ryc/vxecon = 33,5/27,5*60 = 73,09s là thời gian thay đổi tầm với
txả = 0 là thời gian xả hàng của cần trục tháp coi như đã kể vào hệ số sử dụng
thời gian
-Khối lượng bê tông : lấy khối lượng bê tông cần vận chuyển lớn nhất là bê tông
móng có Qbt = 33,72 x 2.5 = 84,3 T
Phân Tên cấu kiện Thể tích Hàm TL cốt KL cốt thép Tổng cốt
đoạn lượng thép từng cấu kiện thép
bê tông
cốt thép
Móng trục A, E 9,492 0.01 7850 745,12
Móng trục B, C, D 14,238 0.01 7850 1117,68
1, 5, 6 Giằng trục AB, DE 2,7 0.01 7850 211,95 2604,63
Giằng trục BC, CD 2,43 0.01 7850 190,76
Giằng dọc nhà 4,32 0.01 7850 339,12
Móng trục A, E 9,492 0.01 7850 745,12
Móng trục B, C, D 14,238 0.01 7850 1117,68
Giằng trục AB, DE 2,7 0.01 7850 211,95
2, 3, 4 2647,02
Giằng trục BC, CD 2,43 0.01 7850 190,76
Giằng dọc nhà 4,86 0.01 7850 381,51
Qvk = 144,9 x0,02 = 2,898 T (lấy khối lượng ván khuôn là 20 kg/m2)
Vậy cần trục đã chọn đảm bảo năng suất và sẽ được dùng thi công cho cả phần
thân và mái
2.4 Công tác cốt thép móng và giằng
a, Tính toán khối lượng
-Với hàm lượng cốt thép bằng 1% và căn cứ vào khối lượng bê tông móng giằng đã
xác định ta tính được khối lượng cốt thép giằng móng
Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 8 x 51,13 = 409 ( m3/ca) đã tính toán ở trên, khi
dùng 1 máy đào thì số ca làm việc của máy
N=898,41/ 409 = 2,2 (ca)
Vậy chọn 3 ca máy để tiến hành lấp đất
2.7.Công tác bê tông-cốt thép cổ móng
a, Tính toán khối lượng
khối lượng công việc được tính toán thể hiện như trong bảng dưới
KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG CÔNG TÁC THI CÔNG CỔ MÓNG (ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI ĐỊNH MỨC
Công việc ĐỊNH MỨC NHÂN CA
LƯỢNG (công/đv)
(1776) CÔNG MÁY
100m
Lắp VK cổ móng 1 AF.51122 9,9 9,9
2
100m
Tháo VK cổ móng 1 AF.51122 9,9 9,9
2
2.8. Công tác xây tường móng và giằng tường
a, Biện pháp thi công
-Công tác xây tường được tiến hành khi đã xong cổ móng, tường được xây từ cốt mặt
giằng tới cốt cao độ 0.00 m. Trong khi xây tường ta tiến hành đổ giằng tường tại cao
độ nền tự nhiên để chống thấm vào nhà
b, Tính toán khối lượng
Khối lượng tính toán được thể hiện như trong bảng dưới
CẤU KÍCH THỂ TÍCH BÊ DIỆN TÍCH VÁN KHỐI LƯỢNG CỐT
KIỆN THƯỚC TÔNG (m3) KHUÔN (100m2) THÉP (1T)
a 160.4
GIẰNG
b 0.22 3.88 0.71 0.3
TƯỜNG
h 0.11
KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG CÔNG TÁC XÂY TƯỜNG (ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI ĐỊNH MỨC
CÔNG VIỆC ĐỊNH MỨC NHÂN CA
LƯỢNG (công/đv)
(1776) CÔNG MÁY
2.9 Tính toán khối lượng công tác lấp đất lần 2 từ mặt móng lên đến mắt đất
tự nhiên
a, Biện pháp thi công
Ta chọn phương án lấp đất bằng máy, dùng chính máy đào gầu nghịch đã để tiến hành
lấp đất, khối lượng đất lấp được xác định như bảng dưới
Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 8 x 51,13 = 409 ( m3/ca) đã tính toán ở trên, khi
dùng 1 máy đào thì số ca làm việc của máy
N= 878,9 / 409 = 2,15(ca).
Ta chọn 3 ca máy để tiến hành lấp đất lần 2
b, Tính toán nhân công
BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG CÔNG TÁC LẤP ĐẤT
(ĐM 1776)
Nhu cầu
Khối lượng Mã hiệu định Định mức
Công việc Nhân Ca
(m3) mức (1776) (công/đv)
công máy
Nhu cầu
Mã hiệu ĐM Định mức
Công việc Khối lượng Nhân Ca
(1776) (công/đv)
công máy
-Lấy khối lượng một phân khu điển hình để làm số liệu tính toán các thông số còn lại,
khối lượng phân khu này được thể hiện trong bảng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
2 1 đào móng bằng máy m3 1368.7 2 6 6
giằng 2
8 lấp đất lần 1 898.41 2 2 2
Thể Trọng
Tên tích lượng Số Định
HLCT KL thép Nhân
Tầng cấu Bê riêng cấu Mã hiệu mức
(%) (T) công
kiện tông thép kiện (1776)
(m3) (kg/m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(3)*(4)*(5)*(6) (9) (10) (11)
Tầng C1 11,72 1.0 7850 36 33,12 AF.61433 3,25 107,67
1,2 C2 17,58 1.0 7850 54 74,52 AF.61433 3,25 242,19
Tầng C1 8,59 1.0 7850 36 24,28 AF.61433 3,25 78,91
3,4 C2 12,89 1.0 7850 54 54,64 AF.61433 3,25 177,58
Tầng C1 7,37 1.0 7850 36 20,83 AF.61433 3,25 67,7
5,6 C2 11,05 1.0 7850 54 46,84 AF.61433 3,25 152,23
Tên Định
Tổng khối lượng Nhân
Tầng cấu Mã hiệu mức
(100m2) công
kiện (1776)
Tên Định
Thể tích Số cấu Khối lượng Nhân
Tầng cấu Mã hiệu mức
(m3) kiện (m3) công
kiện (1776)
C1 11,72 36 421,92 AF.22235 1,4 590,69
Tầng
1,2 C2 17,58 54 949,32 AF.22236 1,4 1329,05
Tên Định
Tổng diện tích Nhân
Tầng cấu Mã hiệu mức
(100m2) công
kiện (1776)
Tầng C1 1,65 AF.81132 10,63 17,54
1,2 C2 2,48 AF.81132 10,63 26,36
Tầng C1 1,27 AF.81132 10,63 13,5
3,4 C2 1,91 AF.81132 10,63 20,3
Tầng C1 1,16 AF.81132 10,63 12,33
5,6 C2 1,74 AF.81132 10,63 18,5
+ Lồng khớp nối và làm chặt bằng chốt giữa khớp nối, các khung được chồng tới
vị trí thiết kế.
+ Điều chỉnh độ cao của hệ giáo bằng kích.
Sau đó tiến hành đặt các ván đáy, ván thành, ván sàn.
Kiểm tra lại độ bằng phẳng và kín thít của khuôn.
Định
Tên cấu Tổng diện tích Nhân
Tầng Mã hiệu mức
kiện (100m2) công
(1776)
D1b 2,75 AF.81141 11,46 31,52
D1g 2,3 AF.81141 11,46 26,36
Tầng D2 3,62 AF.81141 11,46 41,49
1,2 D3 2,9 AF.81141 11,46 33,23
Sb 11,38 AF.81151 8,98 102,19
Sg 10,19 AF.81151 8,98 91,51
D1b 2,41 AF.81141 11,46 27,62
D1g 2 AF.81141 11,46 22,92
Tầng D2 2,99 AF.81141 11,46 34,27
3,4 D3 2,39 AF.81141 11,46 27,39
Sb 11,38 AF.81151 8,98 102,19
Sg 10,19 AF.81151 8,98 91,51
Tầng D1b 2,44 AF.81141 11,46 27,96
5,6 D1g 2,03 AF.81141 11,46 23,26
D2 2,99 AF.81141 11,46 34,27
D3 2,39 AF.81141 11,46 27,4
Sb 11,38 AF.81151 8,98 102,19
Trọng
Tên Thể tích KL Định
HLCT lượng riêng Nhân
Tầng cấu Bê tông thép Mã hiệu mức
(%) thép công
kiện (m3) (T) (1776)
(kg/m3)
AF.6153
D1b 18,22 1.00 7850 1,43 3,37 4,82
3
AF.6153 3,37
D1g 14,61 1.00 7850 1,15 3,89
3
AF.6153 3,37
D2 18,96 1.00 7850 1,49 5,02
Tầng 3
1,2 AF.6153 3,37
D3 15,17 1.00 7850 1,19 4,01
3
AF.6172
Sb 65,92 1.00 7850 5,17 4 20,68
2
AF.6172
Sg 59,02 1.00 7850 4,63 4 18,52
2
Tầng AF.6153
D1b 18,41 1.00 7850 1,45 3,37 4,89
3,4 3
AF.6153 3,37
D1g 14,79 1.00 7850 1,16 3,91
3
AF.6153 3,37
D2 18,96 1.00 7850 1,49 5,02
3
D3 15,17 1.00 7850 1,19 AF.6153 3,37 4,01
3
AF.6172
Sb 65,92 1.00 7850 5,17 4 20,68
2
AF.6172
Sg 59,02 1.00 7850 4,63 4 18,52
2
AF.6153
D1b 18,61 1.00 7850 1,46 3,37 4,92
3
AF.6153 3,37
D1g 14,97 1.00 7850 1,18 3,98
3
AF.6153 3,37
D2 18,96 1.00 7850 1,49 5,02
Tầng 3
5,6 AF.6153 3,37
D3 15,17 1.00 7850 1,19 4,01
3
AF.6172
Sb 65,92 1.00 7850 5,17 4 20,68
2
AF.6172
Sg 59,02 1.00 7850 4,63 4 18,52
2
b.Tính toán khối lượng
c.Phân chia khu vực công tác trên mặt bằng công trình
-Để đảm bảo quá trình thi công diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền và việc
đổ bê tông có mạch ngừng đúng chỗ ta tiến hành phân chia mặt bằng thành nhiều phân
khu theo nguyên tắc
-Khối lượng công tác trong từng phân đoạn đảm bảo cho từng tổ đội thi công, máy thi
công và cung ứng vật liệu hợp lý
-Số phân đoạn đảm bảo tổ đội thi công liên tục, trong 1 phân khu chỉ có 1 tổ đội làm
việc, không chồng chéo
-Mạch ngừng tại vị trí nội lực nhỏ
-Khối lượng công việc mỗi phân đoạn chênh lệch không quá 25% để xem là như nhau
-Căn cứ vào các nguyên tắc trên, vào mặt bằng móng, mặt bằng công trình ta chia làm
6 phân khu như hình vẽ:
Khối lượng giữa phân khu lớn nhất và bé nhất được tính toán trong bảng
kiện
C1 0.33 6 1.98
C2 0.66 9 5.94
D1b 0.51 6 3.06
D1g 0.41 6 2.46
D2 0.22 40/3 2.93
D3 0.22 32/3 2.35
Sb 1.94 16/3 10.34
Sg 1.74 16/3 9.27
Tổng 38.33
Xác định chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và phân khu bé nhất
41 , 46−38 ,33
x 100 %=7 , 55 %
41 , 46
Chênh lệch khối lượng giữa các phân khu <25% ta coi là thi công liên tục, lấy khối
lượng trung bình giữa các phân khu để làm số liệu tính toán
d. Chọn cần trục tháp
-Khối lượng bê tông cần vận chuyển trong 1 ca làm việc trung bình 40m3, ta sử dụng
cần trục thi công móng để tiến hành thi công phần thân
-Thông số cần trục đã chọn và tính toán khi thi công móng
+ Cần trục KB-504A, chạy trên ray, đối trọng dưới, có các thông số kỹ thuật sau:
Qmax= 10T, Qmin= 6,2T; Hmax=77 m; Rmax=40m; vnâng= 60m/1ph; vhạ =3m/1ph; vxe
trục =27,5m/ph; nquay= 0,6v/ph; ndichuyen= 18m/ph
-Năng suất ca làm việc của cần trục
tnạp = 0 là thời gian lắp một mẻ cẩu vào cần trục Coi như đã kể vào hệ số sử dụng
thời gian
tdichuyển = l0/vdichuyển = 35/18*60 = 117s là thời gian di chuyển cần trục tháp trên
ray
tquay = nquay/vquay = 0,5/0,6*60 = 50s là thời gian quay tay cần từ vị nâng đến vị trí
hạ
ttầmvới =Ryc/vxecon = 33,5/27,5*60 = 73,1s là thời gian thay đổi tầm với
txả = 0 là thời gian xả hàng của cần trục tháp Coi như đã kể vào hệ số sử dụng
thời gian
Qct = 4,67 T
Trong đó:
+ Lbớt ray– chiều dài bớt đường ray
+ atc – chiều dài thi công của công trình (tính đến cả khoảng
cách chodàn giáo thi công), m;
+ Rct - chiều dài tay cần của cần trục lựa chọn, m;
+ Ryc – độ xa vận chuyển yêu cầu của công trình (khoảng
cách từ tâm ray đến vị trí vận chuyển xa nhất của công
trình theo phương vuông góc với trục dọc của công
trình), m.
6
L ray bớt = √ 30 −28.4 − 2 −1=5.66 m
2 2
Chiều dài ray cần thiết là Lr = 60.5 – 5.66 x 2 = 49.18 m, vậy lấy Lr= 50 m
e.Chọn máy trộn bê tông
-Để đảm bảo quá trình thi công diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền, năng
suất máy trộn trong 1 ca phải lớn hơn hoặc bằng khối lượng bê tông mỗi phân khu là
41,46 m3
-Sử dụng máy trộn tự do có mã hiệu SB-84 đã dùng thi công móng để tiến hành thi
công phần thân (năng suất máy trộn thi công phần ngầm đảm bảo thi công phần thân
không cần kiểm tra lại)
4.8 Công tác tháo ván khuôn dầm sàn
a,Biện pháp thi công
Việc tháo ván khuôn chịu lực được tiến hành khi bê tông đạt 70% cường độ thiết
kế (khoảng 10 ngày với mùa hè) .(Dầm nhịp 7-8 m)
Tháo ván khuôn theo các nguyên tắc như đã nói ở phần tháo ván khuôn cột
Định
Tên cấu Nhân
Tầng Tổng diện tích (100m2) Mã hiệu mức
kiện công
(1776)
D1b 2.75 AF.81141 11.46 31.515
D1g 2.3 AF.81141 11.46 26.358
D2 3.62 AF.81141 11.46 41.485
Tầng 1,2
D3 2.9 AF.81141 11.46 33.234
Sb 11.38 AF.81151 8.98 102.19
Sg 10.19 AF.81151 8.98 91.506
D1b 2.41 AF.81141 11.46 27.619
D1g 2 AF.81141 11.46 22.92
D2 2.99 AF.81141 11.46 34.265
Tầng 3,4
D3 2.39 AF.81141 11.46 27.389
Sb 11.38 AF.81151 8.98 102.19
Sg 10.19 AF.81151 8.98 91.506
D1b 2.44 AF.81141 11.46 27.962
D1g 2.03 AF.81141 11.46 23.264
D2 2.99 AF.81141 11.46 34.265
Tầng 5,6
D3 2.39 AF.81141 11.46 27.389
Sb 11.38 AF.81151 8.98 102.19
Sg 10.19 AF.81151 8.98 91.506
b.Tính toán khối lượng
n 5
+ Mái gồm lớp bê tông chống thấm dày: 4 , 5+ 20 =¿ 4 , 5+ 20 =¿ 4,75 chọn 5 cm
Định Chế
Ngà
PHÂN Mức Số độ
ST ĐƠN Khối y
ĐOẠ CÔNG VIỆC Mã hiệu (Giờ Công làm
T VỊ Lượng Công làm
N công/đ Nhân việc
việc
v (Ca)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
14.5
1 bê tông chống thấm m3 8.91 AF.22239 1.63 15 1 1
2
34.8
1,2..6 2 bê tông chống nóng m3 21.38 AF.22240 1.63 35 1 1
5
AK.5122
3 lát gạch lá nem (2 lớp) m2 21.38 0.09 1.92 2 1 1
0
Tườn AE.2222
619.2 371.5 245.7 49.14 0.66 32.43
g 200 0
1
Tườn AE.2221
527 316.2 210.8 42.16 0.64 26.98
g 200 0
2,3…
6
Tườn AE.2211 102.1
1394.2 139.4 1254.6 138 0.74
g 110 0 2
Tường
245.7 98.28 AK.21110 0.073 7.17
200
1
Tường
1443.7 721.8 AK.21210 0.05 36.09
110
Tường
210.8 84.3 AK.21110 0.073 6.15
200
2,3…6
Tường
1254.6 627.3 AE.22110 0.05 31.37
110
tường
245.7 14.7 AK.84113 0.015 0.22
200
1
tường
1443.7 14.4 AK.84111 0.014 0.2
110
tường
AK.84113 0.015 0.19
200 210.8 12.6
2,3…6
tường
AK.84111 0.014 0.18
110 1254.6 12.5
Tường Ai.6323
619.2 371.5 0.1 37.15
200 2
1
Tường Ai.6323
1604.1 160.4 0.1 16.04
110 2
Tường Ai.6323
527 316.2 0.1 31.62
220 2
2,3…6
Tường Ai.6323
1394.2 139.4 0.1 13.94
110 2
Chế
Định Ngày
Số độ
PHÂN ĐƠN Khối Mức làm
STT CÔNG VIỆC Mã hiệu Công Công làm
ĐOẠN VỊ Lượng (Giờ việc
Nhân việc
công/đv)
(Ca)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 xây tường 200 m3 5.36 AE.22220 0.66 3.54 4 1 1
17.2
2 xây tường 110 m3 21.26 AE.21120 0.81 2 17 1 1
-Theo định mức xây dựng cơ bản 1m2 vữa trát cần 0,02 m3 vữa, 1m3 có trọng
lượng 2T .
-Tổng khối lượng là Q2 = 16,6 x 0,02 x 2 = 0,7 T/ca
-Tổng khối lượng cần nâng là Q = 64 + 11,9 + 0,7 = 76,62 T/ca
-Chọn máy vận thăng: TP-5 có các thông số kỹ thuật:
+ Tải trọng nâng: 0,5 T
+ Tốc độ nâng thiết kế: 7 m/s
+ Độ cao nâng tối đa: 50 m
+ Trọng lượng máy : 5.7 T
+ Năng suất máy vận thăng tính theo công thức: N = q x n x k1 x k2
+ Trong đó :
+ k1 = 0.8 hệ số sử dụng máy vận thăng.
+ k2 = 0.8 hệ số sử dụng thời gian.
+ q = 0.5 (T)
+ n = 3600 / Tck với Tck = t1 + t2 + t3 + t4
+ t1 : thời gian bốc dỡ , t1 = 3 phút = 180 s
+ t2 : thời gian nâng, hạ , t2 = 2x24/7= 7 s
Tck = 180 +7= 187 s
Thay vào : n = 3600 / 187= 19 lượt/h.
Vậy : N = 0.5x19x0.8x0.8 = 6 (T/h)
Năng suất trong 1 ca : Nca = 8 x 6 = 48 (T). Vậy ta chọn 2máy vận thăng này là
thoả mãn yêu cầu làm việc. Bố trí vận thăng ở các vị trí như trên bản vẽ mặt bằng
thi công, đảm bảo thuận tiện cho thi công.
Vận thăng vận chuyển người
Ngoài ra, để phục vụ giao thông lên tầng cao, ta còn sử dụng 1 vận thăng chở
người PGX(800-16).
Định mức
STT Công tác KHỐI LƯỢNG Thể tích vữa(m3)
cấp phối
1 Xây tường 26,6 m3 0.230 7.36
2 Trát trần 127,2 m2 0.018 2.98
3 Trát tường 96,6 m2 0.012 1.37
4 Lát nền 165.57 m2 0.025 4.14
Tổng 15.84
-Với khối lượng vữa như trên ra chọn 2 máy trộn vữa SO-26A kiểu cánh trộn với
năng suất 2m3/h = 16m3/ca, bố trí 2 máy trộn đầu bên phải công trình
TA CÓ BẢNG TIẾN ĐỘ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1
Đặt cốt thép cột T 0.38 AF.61433 3.25 1.235 1 1 1
9
2 7.3347
Lắp ván khuôn cột 100m2 0.69 AF.81132 10.63 7 1 1
0
2 14.52
Bê tông chống thấm m3 8.91 AF.22239 1.63 15 1 1
6
PHẦN 2 34.85
Bê tông chống nóng m3 21.38 AF.22240 1.63 35 1 1
MÁI 7
2 1.92
Lát gạch lá nem (2 lớp) m2 21.38 AK.51220 0.09 2 1 1
8
Xây tường 200 m3 5.36 AE.22220 0.66 3.54 4 1 1
2
9 Xây tường 110 m3 21.26 AE.21120 0.81 17.22 17 1 1
3 3.43
Lắp đặt điện nước m2 127.2 0.027 4 1 1
0
3 21.24
Trát trần m2 127.2 AK.23210 0.167 21 1 1
1
3 5.12
PHẦN Trát tường trong nhà m2 96.6 AK.21210 0.053 5 1 1
2
HOÀN 3 7.63
THIỆN Lát nền m2 127.2 AK.51220 0.06 8 1 1
3
3 3.54
Lắp cửa ra vào và cửa sổ m2 35.41 AI.63232 0.1 4 1 1
4
3 0.002
Quét sơn trong nhà m2 1.9 AK.84111 0.013 1 1 1
5
3 0.78
Trát tường ngoài nhà m2 10.72 AK.21110 0.073 1 1 1
6
3 0.03
Quét sơn ngoài nhà m2 1.6 AK.84113 0.02 1 1 1
7
- Đường trong công trường : là mạng đường giao thông trong phạm vi công
trường hay còn gọi là đường nội bộ.
Khi thiết kế đường công trường phải tuân theo các quy chuẩn hiện hành của Bộ
giao thông vận tải và các quy định khác của nhà nước. Đồng thời khi thiết kế quy
hoạch mạng lưới đường giao thông công trường, cần theo các nguyên tắc chung
như sau :
- Triệt để sử dụng các tuyến đường hiện có ở địa phương và kết hợp sử dụng
các tuyến đường vĩnh cửu sẽ xây dựng, thuộc quy hoạch của cụng trình,
bằng cách xây dựng trước một phần các tuyến đường này, để phục vụ cho
việc xây dựng.
- Căn cứ vào các sơ đồ, luồng vận chuyển hàng để thiết kế hợp lý mạng lưới
đường, đảm bảo thuận tiện việc vận chuyển các loại vật liệu, thiết bị…và
giảm số lần bốc xếp tới mức tối đa.
- Để đảm bảo an toàn và tăng năng suất vận chuyển, trong điều kiện có thể nên
thiết kế đường một chiều.
- Trong điều kiện bình thường, với đường 1 làn xe chạy thì các thông số của bề
rộng đường lấy như sau:
- Bề rộng đường: b = 3,75 (m)
- Bề rộng lề đường: c = 2 x 1,25 = 2,5 (m)
- Bề rộng nền đường: B = b + c = 3,75 + 2,5= 6,25 (m)
- Bán kính cong của đường ở chỗ góc lấy là R = 15(m).
- Độ dốc mặt đường: i = 3%
- Kết cấu đường.
- San đầm kỹ mặt đất, sau đó rải một lớp cát dày 15-20(cm), đầm kỹ xếp đá hộc
khoảng 20-30(cm) trên đá hộc rải đá 4x6, đầm kỹ biên rải đá mặt.
Lượng vật liệu dự trữ được xác định theo công thức : Qidtr = qi.T
Trong đó :
Thép:
Khối lượng công tác cốt thép thi công dầm sàn trong 1 ngày là: 2,66 T.
Khối lượng cốt thép thi công cột trong 1 ngày là: 0,38 T.
Cát vàng
Định
Công Đơn Nhu cầu
KL 1 ngày mức
việc vị tính
(m³) (m³)
Bê tông m³ 38,42 0.42 16,14
Xi măng
Đơn Định
Công Nhu cầu
vị KL 1 ngày mức
việc
tính T T
Bê tông m³ 38,42 0.35 13,45
Xây
m³ 26.62 0.291 7.75
tường
Trát
m³ 0.96 0.291 0.28
trong
Lát 0.0006
m² 127.2 0.08
gạch 5
Tổng khối lượng xi măng trong 1 ca 21,56
Đá
Định
Công Đơn Nhu cầu
KL 1 ngày mức
việc vị tính
m³ m³
Bê tông m³ 38,42 0.88 33,81
Khối Khối
Đơn vị
STT Vật liệu lượng 1 Tdt ( ngày) lượng dự
tính
ngày trữ
1 Xi măng Tấn 21,56 2 43,12
7 Đá m3 33,81 2 67,62
Số người
Nhà ở tập thể cho công nhân (nhóm A và B), theo tiêu chuẩn là 4 m2/1người. Vậy
diện tích nhà ở cho công nhân là: S = 97 x 4 = 388 (m2).
Nhà làm việc cho nhân viên kỹ thuật và hành chính quản trị:
Nhà làm việc cho cán bộ kỹ thuật và hành chính ( nhóm C và D ), theo tiêu chuẩn
là 4m2/1người. Vậy diện tích nhà làm việc là : S = 10 x 4 = 40 (m2).
Phòng y tế, tiêu chuẩn là 0,04 m2/người. Vậy diện tích phòng y tế là :
S = 119 x 0,04 = 4,76 (m2)
3.6 Tính nhu cầu tiêu thụ và thiết kế mạng cung cấp nước cho thi công, sinh
hoạt
a-Nước phục vụ cho sản xuất: Q1
- Lưu lượng nước phục vụ cho sản xuất tính theo công thức sau:
Trong đó:
Kg: Hệ số sử dụng nước không điều hỏa trong giờ. K=2.
1.2 : hệ số kể đến lượng nước cần dùng chưa tính đến hoặc sẽ phát sinh ở
công trường.
P : tổng khối lượng nước dùng cho các loại máy thi công hay mỗi loại
hính sản xuất trong ngày :
- Do sử dụng bê tông thương phẩm, ở hiện trường chỉ có trạm bảo dưỡng bê
tông, nước rửa máy móc...Trong 1 ca gồm:
Trạm bảo dưỡng bê tông : 3000 (l/ca)
Nước rửa máy móc: 3000 (l/ca)
Nước trộn vữa: 2000 (l/ca)
Nước cho công tác khác : 1000(l/ca)
Vậy tổng lượng nước dùng hàng ngày :
P = 3000 + 3000 + 2000 + 1000 = 9000 (l)
NcxC 119 x 40
Q 3= x kg x kng= x 1.5 x 1.4=0.12 ( l /s)
24 x 3600 24 x 3600
D=
√ 4Q
π . v .1000√=
4.10 , 75
3 , 14.1 ,5.1000
= 0,1 (m)
Vậy ta chọn đường kính ống dẫn nước có đường kính 10cm. Nước được lấy từ
mạng lưới cấp nước của thành phố, chất lượng bảo đảm. Đường ống được đặt sâu
dưới đất 30cm. Những đoạn đường ống đi qua đường giao thông đều có tấm đan
bảo vệ. Đường ống nước được lắp đặt theo tiến triển của thi công và lắp đặt theo sơ
đồ phối hợp vừa nhánh cụt vừa vòng kín.
3.7.Tính nhu cầu tiêu thụ và thiết kế mạng cung cấp điện cho thi công, sinh
hoạt
Nhu cầu điện và chạy máy ở công trường
∑ P2 = 56,3
Nhu cầu điện thắp sáng ở hiện trường và điện phục vụ cho khu vực nhà
Diện tích
Công suất hay chiều Công suất
TT
cho 1 đơn dài được tổng cộng
vị (W/m2) thắp sáng (W)
Trong nhà
1 Ban chỉ huy công trường 1,5 108 162
2 Nhà tắm, nhà vệ sinh 3 25 75
3 Nhà ăn 15 59,5 892,5
4 Kho kín 3 49,75 149,25
5 Xưởng sản xuất 18 60 1080
= 2359 W
= 2,359 kW
Ngoài trời
6 Các đường chính (km) 500 0.28 140
Công suất điện dùng cho sinh hoạt và chiếu sáng ở khu vực gia đình:
Tổng công suất điện cần thiết tính toán cho công trường:
t
P =1.1×(44 , 1+60 , 63+2 , 61+13 ,5)=132 , 9(kW )
Trong đó:
1.1 – Hệ số tính đến sự hao hụt công suất trong mạng.
cos φ - Hệ số công suất tra theo bảng, trong mạng điện tạm có thể lấy
cos φ=0.7
P1 – công suất danh hiệu của các máy tiêu thụ trực tiếp ( máy hàn )
P2 – Công suất danh hiệu các máy chạy động cơ điện ( cần trục tháp, 2
thăng tải, 2 máy trộn vữa, 2 máy khoan, 2 máy cắt )
P3, P4 – Công suất danh hiệu các loại phụ tải dùng cho sinh hoạt và thắp
sáng ở khu vực hiện trường và khu ở gia đình ( TV, máy lạnh, quạt,
đèn… )
K1, K2, K3, K4 – Hệ số nhu cầu dùng điện phụ thuộc vào số lượng nhóm
thiết bị.
Lựa chọn máy biến áp phân phối điện
Công suất tính toán phản kháng mà nguồn điện phải cung cấp xác định theo
công thức:
Pt 132 , 9
Qt = = =189 , 9 kW
cos φtb 0 ,7
Trong đó:
cos φ tb =
∑ t
P i cos φ i 40 × 0 , 68+56 , 3× 0.65+3,079 ×0 , 8+15 × 0 , 9
= =0 , 7
∑ Pti 40+56 , 3+3,076+15
Công suất biểu kiến phải cung cấp cho công trường:
St =√ Pt + Qt =√ 132, 9 +189 , 9 =231, 8(kVA)
2 2 2 2