Professional Documents
Culture Documents
- Địa điểm: MT QL91, P. Vĩnh Mỹ, Thành Phố Châu Đốc, Tỉnh An Giang
- Mật độ xây dựng: 36%
- Mục đích xây dựng: Công trình khán đài
- Đặc điểm công trình: Là công trình khán đài. Công trình gồm 19 bước cột,
mỗi bước cột dài 4.5m. Bao gồm hai hố móng đơn, phân loại cho máy đào theo
TCVN 4447 – 2012 (Phụ lục B). Mực nước ngầm không ảnh hưởng đến công
trình.
- Tên dự án: Phúc An Asuka
- Phát triển dự án: Trần Anh Group
Trong đó:
: Độ dốc tự nhiên.
: Góc của mặt trượt.
: Chiều sâu của hố đào.
: Chiều rộng của mái dốc.
Khoảng cách từ mép đáy hố đào đến mép móng lấy từ khoảng hở lưu thông
khi thi công => Chọn 0.5(m)
a b H
Trục A 2.5 3.0 4.75 5.25 1.5 23.062
2.
Trục B 5 3.5 4.75 5.75 1.5 25.781
+ Trục B:
Như vậy ta tiến hành đào đơn từng hố đào đối với các hố dọc trục A và đào băng đối với
các móng dọc trục B
Theo phương ngang
Tổng thể tích đất đào cho hố móng công trình là:
Xác định khối lượng đất lấp:
Sau khi làm móng, khối lượng đất đã đào lên sẽ dùng để lắp lại hố, phần dư sẽ vẫn
chuyển đi nới khác bằng xe tải
Vậy tổng thể tích cấu kiện bị chôn trong hố móng là:
1 Khối lượng đất cần di chuyển đi
Đổ lên xe: ca
Chọn số ca là 0.5 ca
Vậy ta chọn 1 máy đào thi công trong 2 ca rưỡi
Hình 2.10 Mặt cắt đào đất
Hình 2.11 Mặt bằng đào đất
Thời gian chất hàng lên xe phụ thuộc số gầu đổ đầy 1 xe tải
Trong đó:
Q: Dung tích thùng xe 12.9m3
N: Nâng suất máy đào 60.67 m3/h
Thời gian đi về của xe
Trục B
m2
Cốp pha trục B:
m2
Tổng diện tích coppha móng:
m2
Khối lượng cốt thép móng:
Tổng khối lượng cốt thép móng trục A; B
kg
3.2.2.3. Khối lượng bê tông đợt 3
a. Cổ cột
Khối lượng bê tông cổ cột:
m3
Khối lượng cốt thép cổ cột:
Tổng khối lượng cốt thép cổ cột trục A; B
(kg)
Diện tích coppha cổ cột:
m2
Diện tích coppha dầm theo phương ngang trục A, B:
Vậy tổng diện tích cốp pha dầm ngang là:
3.2.2.6. Khối lượng bê tông đợt 6
Khối lượng bê tông cột tầng 2:
Khối lượng bê tông cột trục B:
kg
Để dễ tính thể tích bê tông ta chia cấu kiện thành 3 phần: Phần khung, phần sàn, phần
sêno
Phần khung:
Phần bản sàn:
Phần seno:
Thông số bơm:
Mã hiệu: PA 1007 F8
Bảng 3.3.3.8 Thông số ống bơm bê tông
Công suất ( Phía cần/ Phía pít tông) 99m3/h
Áp suất (Phía cần/ Phái pít tông 66 bar
Thông số làm việc
Chiều cao bơm lớn nhất 24m
Tầm xa bơm lớn nhất 20.25m
Độ sâu bơm lớn nhất 14.65m
Lấy năng suất hiệu dụng của máy bơm là Nhd = 0.75x99=74.25(m3/h).
3.3.4. Máy đầm bê tông
Vì công trình cao với khối lượng bê tông lớn nên sử dụng máy đầm có tác dụng làm bê
tông vừa đổ xong chắc hơn, làm giảm các lỗ rỗng trong khối bê tông nhằm tăng chịu tải
cho công trình và độ bền khối bê tông, năng suất cao, đảm bảo chất lượng bê tông.
Chọn máy đầm dùi HONDA GX160.
Từ kết quả tính toán ở trên ta thấy khối lượng bê tông đổ trong một đợt khá lớn, để đảm
bảo yêu cầu về chất lượng bê tông cũng như để thuận tiện cho việc thi công ta chia thành
từng phân đoạn đổ bê tông.
Phân đoạn bê tông dầm, sàn:
Năng suất máy đầm dùi:
Trong đó:
+ R bán kính tác dụng của đầm, R= 30cm
+ h chiều sâu tác dụng của đầm, h= 35 cm
+ kt hệ số sử dụng thời gian, kt = ( 0.85 – 0.9)
+ t1 thời gian đầm tại 1 chỗ, t1 = 30 (s)
+ t2 thời gian cần di chuyển vị trí của đầm, t2 = 20 (s)
Trong đó:
Hình 4.2.5.1 Catalog cây chống xiên giàn giáp Phú Hưng
Quy cách cây chống xiên
Chiều cao: 1.5m, 2.0m, 2.5m (kích thước khác nhau tùy theo đơn đặt hàng)
Chiều rộng: Ø60, Ø50
Độ dày: 2mm, 2.5mm, 3mm
Chủng loại: Sơn dầu, mạ kẽm
Màu sắc: Xanh dương, bạc kẽm, đỏ,…
Bảng 4.2.5.1 Bảng thông số giàn giáo nêm
Cây chống xiên giàn giáo hay còn gọi là cây chống xiên, đây là một thiết bị chuyên dụng
trong các quá trình đổ bê tông cột, đổ bê tông vách. Quá trình đổ bê tông cột và bê tông
vách thì việc chống cột, cố định cốp pha cột, cốp pha vách nhằm giữ cho bê tông cốt thép
đúng tâm của cốp pha là vô cùng cần thiết và rất quan trọng. Khả năng chịu lực của cây
chống là 1.7kg/cây.
4.3. Số liệu tính toán:
Tính toán cốp pha và cây chống đảm bảo yêu cầu chịu lực tức là đảm bảo độ bền, độ ổn
định của cốp pha, cây chống khi thi công. Cơ sở tính toán là TCVN 4453 – 1995 “Kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Qui phạm thi công và nghiệm thu”. Cốp pha
chia làm 2 loại là cốp pha đứng và cốp pha nằm. Cốp pha đứng gồm: ván thành dầm, cốp
pha tường, cốp pha cột, ….Cốp pha nằm gồm: cốp pha sàn, cốp pha dầm, ….
- Áp dụng TCVN 4453-1995 “ Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm
thi công và nghiệm thu”
- Số liệu thiết kế lấy theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995
4.3.1. Độ võng cho phép:
Đối với cốp pha của bề mặt lộ ra ngoài của kết cấu: độ võng cho phép 1/400 nhịp của bộ
phận cốp pha bao gồm: cột, dầm vai, dầm sàn, sàn.
Đối với cốp pha của bề mặt bị che khuất của kết cấu: độ võng cho phép 1/250 nhịp của
bộ phận cốp pha bao gồm: móng, cổ móng, đà kiềng.
Độ võng đàn hồi hoặc độ lún của gỗ chóng cốp pha: 1/1000 nhịp tự do của kết cấu bê
tông cốt thép tương ứng
-Một số bảng tra áp dụng tính toán cốp pha: dựa theo tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng từng
phần - kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4453: 1995.
4.3.2. Tải trọng thẳng đứng:
- Tĩnh tải:
Tải bản thân của kết cấu bao gồm:
Trong đó:
P : áp lực ngang tối đa của hỗn hợp bê tông tính bằng daN/m2.
- khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông đã đầm chặt tính bằng daN/m3.
H : chiều cao mỗi lớp hỗn hợp bê tông tính bằng m.
V - tốc độ đổ hỗn hợp bê tông tính bằng m/h.
R và R1 : bán kính tác dụng của đầm dùi và đầm ngoài. Đối với dùi nên lấy R = 0,7 và
đầm ngoài R1 = 1,0m.
k1 : hệ số tính đến ảnh hưởng độ sụt của hỗn hợp bê tông.
- Đối với bê tông cứng và ít linh động với độ sụt 0,2cm – 4cm thì K1 = 0,8.
- Đối với bê tông có độ sụt 4cm – 6cm thì k1 = 1,0.
- Đối với bê tông có độ sụt 8cm – 12cm thì k1 = 1,2.
k2 : hệ số kể đến ảnh hưởng nhiệt độ của hỗn hợp bê tông
- Với nhiệt độ 80C, k2 = 1,15.
- Với nhiệt độ 80C – 110C, k2 = 1,1.
- Với nhiệt độ 120C – 170C, k2 = 1,0.
- Với nhiệt độ 180C – 270C, k2 = 0,95.
- Với nhiệt độ 280C – 320C, k2 = 0,9.
- Với nhiệt độ từ trên 330C, k2 = 0,85.
Tải trọng do chấn động:
Bảng 4.3.3.2. Tải chấn động khi đổ bê tông vào Coppha.
Tải trọng ngang, tác dụng vào cốp pha
Biện pháp đổ bê tông
(daN/m2)
Đổ bằng máy và ống vòi voi hoặc đổ
trực tiếp bằng đường ống từ máy bê 400
tông
Đổ trực tiếp từ các thùng có:
- Dung tích nhỏ hơn 0,2m3 200
- Dung tích 0,2m3 – 0,8m3 400
- Dung tích lớn hơn 0,8m3 600
Tải trọng gió:
Tải trọng gió (khi công trình có chiều cao >10m): đối với thi công lấy 50% tải trọng gió.
4.3.4. Tải trọng tính toán:
Sơ đồ tính của ván khuôn là dầm đơn giản một nhịp chịu tải phân bố đều:
Từ điều kiện bền và chuyển vị ta chọn khoản cách giữa 2 sườn ngang là L=125 (mm)
Ta xem sườn đứng là các gối tựa của sườn ngang sườn làm việc như dầm đơn giản
một nhịp
Tải trọng phân bố đều trên b = 0.125 (m) dài là :
Sơ đồ tính của sườn ngang là dầm đơn giản một nhịp chịu tải phân bố đều:
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải tập trung:
Hình 4.4.1.4.1. Sơ đồ tính sườn đứng
Kiểm tra bền của sườn dọc:
4.4.3. Tính toán cốp pha cột tầng 1 (cột trục A):
Cột trục A tầng 1 có tiết diện thay đổi: 250x600mm-> 250x1000mm
Cột trục B tầng 1 có tiết diện thay đổi: 250x650mm-> 250x980mm
Hai cột có biện pháp cốp pha như nhau. Vậy ta chọn cột A để tính toán cốp pha
Ta xem sườn ngang là các gối tựa của sườn dọc sườn làm việc như dầm đơn giản một
nhịp
Tải trọng phân bố đều trên b = 0.275 (m) dài là :
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải phân bố đều:
Ta xem ty giằng là các gối tựa của sườn ngang sườn làm việc như dầm đơn giản một
nhịp
Tải trọng tập trung trên b = 0.9 (m) dài là :
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải tập trung:
Ta xem sườn ngang là các gối tựa của sườn dọc sườn làm việc như dầm đơn giản một
nhịp
Tải trọng phân bố đều trên b = 0.2 (m) dài là :
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải phân bố đều:
Ta xem cây chống là các gối tựa của sườn ngang sườn làm việc như dầm đơn giản
một nhịp
Tải trọng tập trung trên b = 0.7 (m) dài là :
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải tập trung:
Ta xem sườn dưới là các gối tựa của sườn trên sườn làm việc như dầm đơn giản một
nhịp
Tải trọng phân bố đều trên b = 0.3 (m) dài là :
Sơ đồ tính của sườn trên là dầm đơn giản một nhịp chịu tải phân bố đều:
Hình 4.4.4.5 Sơ đồ tính sườn trên sàn tầng 1
Kiểm tra bền của sườn trên:
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải tập trung:
Tải trọng truyền qua cây chống là phản lực gối của sườn dưới 60x3(mm)
Ta xem sườn ngang là các gối tựa của sườn dọc sườn làm việc như dầm đơn giản một
nhịp
Tải trọng phân bố đều trên b = 0.205 (m) dài là :
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải phân bố đều:
Ta xem ty giằng là các gối tựa của sườn ngang sườn làm việc như dầm đơn giản một
nhịp
Tải trọng tập trung trên b = 1.03 (m) dài là :
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải tập trung:
Hình 4.4.4.6 Sơ đồ tính sườn ngang
Ta xem cây chống là các gối tựa của sườn dưới sườn làm việc như dầm đơn giản một
nhịp
Chọn khoảng cách giữa các sườn dưới là 0.25(m)
Tải trọng tập trung trên b = 0.25 (m) dài là :
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải tập trung:
Tải trọng truyền qua cây chống là phản lực gối của sườn dưới 60x3(mm)
Ta xem sườn ngang là các gối tựa của sườn dọc sườn làm việc như dầm đơn giản một
nhịp
Tải trọng phân bố đều trên b = 0.25 (m) dài là :
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải phân bố đều:
Hình 4.4.7.4 Sơ đồ tính sườn dọc cột tầng 3
Kiểm tra bền của sườn dọc:
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải tập trung:
Ta xem sườn dọc là các gối tựa của sườn ngang sườn làm việc như dầm đơn giản một
nhịp
Chọn khoảng cách giữa các sườn dọc là 0.5(m)
Tải trọng phân bố đều trên b = 0.25 (m) dài là :
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải phân bố đều:
Hình 4.4.8.3 Sơ đồ tính sườn ngang
Kiểm tra bền của sườn ngang:
Ta xem cây chống là các gối tựa của sườn đứng sườn làm việc như dầm đơn giản một
nhịp
Tải trọng tập trung trên b = 0.5 (m) dài là :
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải tập trung:
Ta xem sườn dọc là các gối tựa của sườn ngang sườn làm việc như dầm đơn giản một
nhịp
Chọn khoảng cách giữa các sườn dọc là 0.5(m)
Tải trọng phân bố đều trên b = 0.25 (m) dài là :
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải phân bố đều:
Ta xem cây chống là các gối tựa của sườn đứng sườn làm việc như dầm đơn giản một
nhịp
Tải trọng tập trung trên b = 0.5 (m) dài là :
Sơ đồ tính của sườn dọc là dầm đơn giản một nhịp chịu tải tập trung:
Tải trọng truyền qua cây chống là phản lực gối của sườn dưới 60x3(mm)
Tháo dỡ cốp pha mái vòm, phễu chứa bắt đầu từ các cột chống ở trọng tâm kết cấu, tháo
dần từ trung tâm ra ngoài.
4.5.3. Chống dính cho cốp pha:
Tuổi thọ của cốp pha, chất lượng bề mặt kết cấu bê tông và năng suất tháo dỡ phụ thuộc
rất đáng kể vào chất lượng của chất chống dính. Kinh nghiệm cho thấy, trong những điều
kiện như nhau, nếu không chống dính cho cốp pha thì số lần sử dụng cốp pha sẽ kém hơn
khi có chống dính từ 1.5 đến 2 lần. Mặc khác khi không chống dính, tháo cốp pha hết sức
khó khăn, năng suất thấp và bề mặt bê tông dễ sứt mẻ.
Trình tự thi công lớp chống dính như sau: Cốp pha sau khi tháo dỡ ra phải được vệ sinh
sạch sẽ. Với những cốp pha kín như cột, tường, dầm,….chất chống dính được phủ lên bề
mặt cốp pha trước khi lắp dựng vào kết cấu. Với cốp pha sàn, phủ lớp chống dính trước
khi lắp dựng cốt thép. Chất chống dính được quét phủ kín và đều trên mặt cốp pha. Tuyệt
đối không để chất chống dính bám vào cốt thép.
CHƯƠNG V. TIẾN ĐỘ THI CÔNG
5.1. Trình tự tiến độ thi công
Diện tích kho bãi có ích Fc (tức diện tích trực tiếp chất chứa vật liệu):
Diện tích kho bãi F, kể cả đường đi lại dành cho việc bốc xếp, tháo dỡ, phòng cháy…
được tính như sau:
Nhóm N1: Số công nhân trực tiếp làm việc trên công trường:
(người).
Với: k% (20% - 30%) khi công trường xây dựng các công trình dân dụng hoặc công trình
công nghiệp ở thành phố.
k% (50% - 60%) khi công trình xây dựng các công trình công nhiệp ở ngoài thành phố.
Nhóm N3: Số cán bộ kỹ thuật:
(người).
Nhóm N4: Số nhân viên hành chính:
(người).
Nhóm N5: Số nhân viên phục vụ:
(người).
Với S=(3% - 5%) với công trường nhỏ
S=(5% - 7%) với công trường trung bình
S=(7% - 10%) với công trường lớn
Tỷ lệ người đau ốm trung bình 2% và nghỉ phép hàng năm là 4%.
Tổng số CBCNV trên công trường:
Nếu xây dựng ở nhà máy hay các khu công nghiệp xa:
(người)
Bảng 0.2.1 Tiểu chuẩn về nhà tạm công trường xây dựng ( Trích bảng 5.1,
Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng- TS.Trịnh Quốc Thắng)
Dựa vào bảng 6.2 và tính toán số lượng nhân công ở trên ta có thể tích được diện tích nhà
tạm cho công trường.
Bảng 0.2.2 Bảng tính toán nhà tạm
STT Loại nhà Đơn vị Tiêu chuẩn Diện tích
1 Nhà làm việc m2 4 người/m2 100m2
2 Trạm y tế m2 0.04 người/m2 35m2
3 Nhà vệ sinh m2 2.5 /20người/phòng 30m2
4 Bảo vệ m2 20m2
5 Bãi để xe m2 200m2