Professional Documents
Culture Documents
đào đất
đào đất
2.3.2 Earthworks
2.3.2.1. Selection of execution technology method
- Hướng đến mục đích cơ giới hóa nhà thầu sử dụng phương pháp đào đất móng bằng máy
kết hợp thủ công, sao cho việc đào đất được cơ giới hóa mức tối đa
- Số liệu cao độ móng so với cốt 0,00 của công trình như sau:
Công trình xây dựng trên khu vực đất cấp III do đó lấy hệ số mái dốc m = 1.
Mặt đất tự nhiên cốt -0,75 m
Cốt đáy lớp bê tông lót móng đài thường: -2,20m
Cốt đáy lớp bê tông lót móng đài thang máy: -2,71m
Cốt đầu cọc sau khi thi công ép cọc :
- Cọc đài thường: -1,5m
- Cọc đài thang máy: -2,01 m
+ Cốt đáy lớp bê tông lót giằng móng : -1,7m
Để đảm bảo điều kiện thi công được thuận lợi, khi đào hố móng mỗi bên lấy rộng
ra 0,3m so với kích thước thật của móng
2.3.2.2 Phương hướng tổ chức thi công đào đất
- Đất đào bằng máy được vận chuyển bằng ô tô tự đổ cách công trường 10 km. Đất được
đào bằng thủ công được chất lên thành hố để tận dụng cho công tác lấp đất hố móng sau
này.
- Sau khi đã tính toán và kiểm tra thì thấy được rằng có thể đào độc lập các hố móng và
giằng móng trục A, F. Còn các hố móng và giằng móng trục B, C, D, E chia thành các
cụm móng để đào độc lập từng cụm
- Với cos cao độ đã thống kê nên ta tiến hành cách đào như sau :
Máy đào độc lập từng cụm móng 1,3,4,7 từ cốt - 0,75 m xuống cos -1,4 m cách đầu
cọc 10cm(chiều dày lớp đất phải đào 0,65 m).
Tại cụm 2,5,6 có đài thang máy TM1, TM2,TM3, tiến hành đào độc lập từ cos -
0,75m xuống cos -1,91m cách đầu cọc 10cm( chiều sâu đào là 1,61m). Còn những
đài móng thường khác tại các cụm này thì đào giống như cụm 1,3,4,7.
Máy đào moi xung quanh cụm đài cọc thiết kế, cách cọc ngoài cùng 0.1m, đào ra
ngoài chiều rộng bằng 1 gầu đào của máy đào. .( Chiều sâu đào 0,8m tính từ cốt
cách đầu cọc 10cm xuống đáy bê tông lót móng)
Giằng móng đào từ cos -0,75m đến -1,6m, (chiều sâu đào 0.85m)
Tiến hành sửa thủ công đến cốt thiết kế của từng đài cọc và giằng
Hố móng, giằng móng lấy rộng ra 2 bên so với đài móng 0,3m nếu đào taluy và
0.7m nếu đào thẳng
h
- Thể tích đào ao : Vao = ∑ ∗[ a ' b' + ( a '+ A )∗( b' + B ) + AB ]
6
Vao = a’xb’xh
Trong đó :
h: Chiều cao đào
a’ , b’ : Kích thước đáy của hồ móng đào
- a’=a+2*phần đào thêm tùy thuộc hình dạng hố đào
- b’=b+2*phần đào thêm tùy thuộc hình dạng hố đào
- a, b kích thước cấu kiện
A, B : Kích thước miệng của hố đào :
A = a’+ 2*L ; B = b’ + 2*L
h
= m = 1: hệ số taluy của đất cấp III => L = h
L
1.2. Đào xung quanh hố móng trục A-F bằng máy phần còn lại
Table: Đào độc lập trục A-F bằng máy đào xung quanh
Chiều Vol. of
Hd Vol. of soil/pile
No. Pile caps Quan. a (m) b (m) rộng pile
(m) cap (m3)
đào cap
(m)
1 ĐM1 2 0,8 3,75 3,75 0,7 6,83 13,66
2 ĐM2 9 0,8 3,75 3,8 0,7 6,89 61,99
3 ĐM3 1 0,8 3,75 3,8 0,7 6,89 6,89
4 ĐM5 2 0,8 2,7 3,75 0,7 5,66 11,31
5 ĐM7 2 0,8 3,75 4,8 0,7 8,01 16,02
Total V2 109,87
thủ
chỗ
công
(m3)
(m3)
1 CỤM 1 2 15 0,8 5,21 5,205 2,94 43,35 40,41
CỤM M6 2 9 0,8 2,35 2,35 1,76 8,84 7,07
2
2 TM1 1 30 0,8 9,32 9,32 2,94 69,49 66,55
3 CỤM 3 4 15 0,8 3,55 3,55 5,88 40,33 34,45
4 CỤM 4 4 11 0,8 2,65 2,65 4,31 22,47 18,16
CỤM M4 1 8 0,8 2,65 2,65 0,78 5,62 4,83
5
5 TM3 1 11 0,8 3,70 3,7 1,08 10,95 9,87
CỤM M1 1 7 0,8 2,65 2,65 0,69 5,62 4,93
6
6 TM2 1 18 0,8 6,80 6,8 1,76 36,99 35,23
CỤM M1 2 7 0,8 2,65 2,65 1,37 11,24 9,86
7
7 M5 2 6 0,8 1,60 1,6 1,18 4,10 2,92
Total V6 234,29
Đơn vị :
Đào giằng móng
m3
Thể tích đất đào máy Qmáy 2 = V7 661,38
Thể tích đất đào thủ công Qtc 2 = V8 50,46
Đơn vị :
Khối lượng đất đào
m3
Thể tích đất đào máy Qmáy 1 +2 2140,51
Thể tích đào thủ công Qtc 1 + 2 363,75
- Phương án thi công: Nhà thầu đưa ra 2 phương án thi công đào đất móng:
- Phương án 1: Sử dụng 1 máy xúc một gầu nghịch loại KOMATSU PC200-5, sử dụng
gầu đào có q = 0.65 m3, trọng lượng 414 kg
- Phương án 2: Sử dụng 1 máy xúc một gầu nghịch loại HITACHI ZX200-5G sử dụng
gầu đào có q = 1,05m3, trọng lượng 704 kg
- Bảng 2.5: Các thông số kỹ thuật của máy đào
Nội dung Ký hiệu Phương án I Phương án II
Dung tích gầu q (m3) 0,65 1,05
Bán kính đào R (m) 8,6 9,5
Năng suất máy đào m3/ca 38 45,7
Trọng lượng máy Q (tấn) 20 19,8
Thời gian chu kỳ làm việc tck (s) 18,5 18,5
Độ sâu đào lớn nhất A(m) 5,3 6,67
PA12140,51
T ca = ≈ 5 (ca)
481,168
PA2 2140,51
T ca = ≈ 3 (ca)
728,692
- Khối lượng đất sửa bằng thủ công cho cả 2 phương án PA1 = PA2 = 363,75 m3
- Tính lao động sửa hố móng:
+ Từ khối lượng công tác đất cần thực hiện bằng thủ công ta tính được tổng hao phí lao
động cho công tác đào đất hố móng là:
HPLĐnc = Qtc x ĐMlđ (ngày công)
Trong đó: - Qtc: Khối lượng đất đào cần thực hiện bằng thủ công.
- ĐMlđ: Định mức hao phí lao động cho công tác đào đất.
+ Theo Định mức nhà thầu ta có: ĐMlđ = 0,75 công/m3.
Từ đó: Tổng hao phí lao động cho công tác đào đất hố móng là:
HPLĐnc = 363,75 x 0,75 = 272,8 (công)
+ Chọn 1 tổ đội gồm 30 công nhân làm việc 2 ca/ngày, N = 30 (công nhân), n = 2 (ca)
Vậy: Thời gian thi công thủ công là: Ttc = Qtc1 / N*n = 363,75/(30x2) = 6.06 ~6 (ngày)
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp tính toán
Phương án Phương án I Phương II
3
Năng suất ca máy đào (m /ca) 481,168 728,692
Nhu cầu ca máy (ca) 5 3
Số công nhân đào đất thủ công (người) 60 60
Thời gian thi công thủ công (ngày công) 6 6
+ Tính toán số ô tô vận chuyển đất kết hợp với máy đào :
- Khối lượng đất do máy đào lên sẽ được vận chuyển hết bằng ô tô tự đổ tới khu vực đổ
đất cách công trường 10km. Sử dụng xe ô tô tự đổ trọng tải 10 tấn với cả 2 phương án. Số
ô tô kết hợp với máy đào sẽ được tính toán sao cho vừa đủ để máy đào phục vụ được trong
1 ca làm việc và không quá ít khiến máy đào ngừng việc.
- Số xe ô tô cần thiết để khai thác hết thời gian tác nghiệp của máy xúc là:
T
m 1
T0
Trong đó:
m: Số ôtô cần thiết trong một ca làm việc.
T: Thời gian một chu kỳ làm việc của ôtô.
T = T0 + Tđv + Tđổ + Tq
n×c×k
T0: Thời gian đổ đầy đất vào ôtô (phút): T 0 = ×60
N tt
Với: n: Số gầu đổ đầy ôtô
Q tt
n= ; Qtt = Q x k1
f×c× k 2
Q: Tải trọng của ôtô Q = 25T)
k1: Hệ số tải trọng (k1 = 0,9 0,95).
F: Dung trọng của đất (f = 1,8 tấn/m3);
c: Dung tích gầu đào.
K2: Hệ số kể đến sự đầy gầu (k 2 = 1,05);
k: Hệ số sử dụng thời gian (k = 0,85).
Ntt: Năng suất của máy đào (NttI = 60,146 m3/h, NttII = 91,086 m3/h)
L L
Tđv: Thời gian đi và về: T đv = Tđi + T về= ×60 + ×60
V đi V về
Trong đó: Vđi: Vận tốc trung bình khi đi (Vdi = 30 km/h);
Vvề: Vận tốc trung bình khi về (Vvề = 40 km/h);
L: Quãng đường đi hay về;
Tđ: Thời gian đổ đất.
Tq: Thời gian quay đầu xe.
Chọn ôtô tự đổ trọng lượng Q =10 tấn.
Vận chuyển tới khu vực đổ đất cách công trường L = 10km.
10 10
T dv = ×60+ ×60 ≈ 35 (phút); Tq = 1(phút); Tđổ = 2(phút)
30 40
Bảng 2.7: Tổng hợp chi phí thi công công tác đào đất
Phương án 1 Phương án 2
Đơn giá
Tên chỉ tiêu Cách tính Hao phí Thành tiền Hao phí Thành tiền
(đồng/ca)
(ca) (ca)
(đồng) (đồng)
1 Chi phí nhân công NC 115.200.000 115.200.000
1.
CN Bậc 3/7 (ca 1) 280.000 180 50.400.000 180 50.400.000
1
1.
CN Bậc 3/7 (ca 2) 360.000 180 64.800.000 180 64.800.000
2
2 Chi phí MTC M 83.500.000 64.800.000
2. Máy đào đất KOMASTSU PC200-
3.500.000 5 17.500.000
1 5
2.
Máy đào đất HITACHI ZX200-5G 4.000.000 3 12.000.000
2
2.
Ô tô tự đổ 25T 2.200.000 30 66.000.000 24 52.800.000
4
3 CP trực tiếp quy ước (Tqư) Tqư = NC+ M 198.700.000 180.000.000
4 CP gián tiếp quy ước (GTqư) GTqư = C% x Tqư 12.915.500 11.700.000
5 Chi phí có liên quan khác Gk 7.000.000 8.000.000
Chi phí vận chuyển máy đào đất
5.
KOMATSU PC200-5 đến và đi 3.500.000 2 7.000.000
2
khỏi công trường
5. Chi phí vận chuyển máy đào đất 4.000.000 2 8.000.000
Bảng 2.8: So sánh lựa chọn phương án thi công đào đất
TT Chỉ tiêu so sánh Phương án 1 Phương án 2
1 Chi phí thi công quy ước 218.615.500 199.700.000
2 Thời gian thi công 7 7
Nhà thầu thấy T1=T2, Z1 >Z2 . Vậy tiến hành thi công đào đất theo phương án 2
Volume of the pile head breaking: 21,52 m3. The norm for pile head breaking is 0,59 man-
day/1m3 for workers of grade 3,5/7, concrete air hammer 3m3/ph is 0,36 shift/m3 and 23kW
electric welding machine is 0,23 shift/m3.
- The amount of labor needed is: 21,52 x 0,59 = 12,719 (man-day)
- Number of concrete breaker drilling machine shifts:
21,52 x 0,36 = 7,75 (shift) => Choose 8 shifts.
Arrange 8 worker and 8 concrete air hammer with unit price of 1.500.000 (VND/shift)
working 1 shift/day in 1 day.
- Number of electric welding machine shifts:
21,52 x 0,23 = 4,95 (shift) => Choose 5 shifts.
Arrange 5 workers and 5 electric welding machine with unit price of 440.000 (VND/shift)
working 1 shift/day for 1 days.