Professional Documents
Culture Documents
NGUYỄN THANH TÚ
MỤC LỤC
I. CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT:............................................................................................2
1. Tính khối lượng đào đất và chọn máy đào:..........................................................2
2. Chia đoạn, đợt đào đất:...........................................................................................6
3. Tính xe vận chuyển:................................................................................................8
4. Tính đầm đất:..........................................................................................................9
II. CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG:................................................................................11
1. Đổ bê tông lót:........................................................................................................11
2. Đổ bê tông bản đáy:...............................................................................................12
3. Đổ bê tông bản thành:...........................................................................................12
4. Đổ bê tông bản nắp:..............................................................................................13
III. CÔNG TÁC CỐT THÉP:.....................................................................................15
1. Các yêu cầu về cốt thép trước khi lắp đặt:..........................................................15
2. Trình tự lắp đặt cốt thép:......................................................................................15
3. Khối lượng cốt thép thi công:...............................................................................15
IV. CÔNG TÁC CỐP PHA:.......................................................................................16
1. Tính toán cốp pha ngang đỡ bản nắp..................................................................16
2. Tính toán cốp pha đỡ bản thành..........................................................................21
V. PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN, ĐẦM, ĐỔ BÊ TÔNG, BÃO DƯỠNG BÊ
TÔNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN:................................................................................25
1. Bê tông:...................................................................................................................25
2. Công tác đúc bê tông:............................................................................................25
3. Bảo dưỡng bê tông:...............................................................................................26
4. Tháo dỡ cốp pha:...................................................................................................26
VI. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG:......................................................27
1. An toàn lao động:...................................................................................................27
2. Phòng hỏa:..............................................................................................................28
VII. TÍNH TOÁN NHÂN CÔNG VÀ LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN:............................29
Hình 1: Đề bài
Hình 1.2. Chiều cao đào dọc theo tuyến đường tại các cột mốc
Bề rộng rãnh 4 m. Vì khoảng cách giữa các đoạn là 50 m, chiều cao trung bình các
đoạn chênh lệch khoảng 0.5 m trở lại nên có thể tính thể tích trung bình khối đất
theo công thức dưới đây
Ta có:
; Với:
Đào lớp đất lót dày 3 cm, rộng 4 m, dài 400 m: 400×4×0.03 = 48 m³
Tổng khối lượng đất đào: Vđ = 18283 + 48 = 18331 m³
Khi đào rãnh để lại lớp bảo vệ nền, dày 20 cm với khối lượng:400×4×0.2 = 320 m³
Thể tích chiếm bởi ống BTCT:
400×[2.3×(2+0.15×2)+(3×0.2)] = 2356 m³
Thể tích chiếm bởi lớp bê tông lót: 400×0.03×3.1 = 37.2 m³
Khối lượng đất để lấp rãnh (độ co ngót khi đầm là K2 = 0.1), quy về trạng thái
Bán
Chiều Độ sâu Dài Rộng Cao
Dung kính Trọng Thời gian
cao gầu gầu đạt
tích gầu hoạt lượng máy 1 chu kỳ a b c
đạt đến đến
q (m3) động Q (T) tck (s) (m) (m) (m)
h (m) H (m)
R (m)
1.27 10.745 10.33 7.36 29.3 22.5 10.62 3.2 3.345
Trong đó:
Dung tích gầu
Hệ số đầy gầu
Thời gian của một chu kì, khi góc quay , đất đổ tại bãi
(m3/ca).
Thời gian thi công đất:
22 ca.
Chia làm 8 đoạn đào đất và tính khối lượng đất cho từng đoạn:
Đoạn 1 2 3 4 5 6 7 8
L(m) 50 50 50 50 50 50 50 50
V(m³) 1957 1895 1836 1929 2341 2789 2894 2644
Bảng 1.3. Khối lượng đất theo từng đoạn
Trong đó:
Thời gian đổ đất lên xe, phụ thuộc số gầu đất (n) để đầy một xe tải
Thời gian đi về
phút
Thời gian đổ đất khỏi xe: phút
phút
Số lượng xe ben cần thiết:
xe
Vậy số lượng xe cần thiết là 6 xe.
1. Đổ bê tông lót:
200
3000
150
2300
Bảng 4.1. Tải trọng tác dụng lên cốp pha ngang
Cắt 1m bề rộng tấm cốp pha để tính toán, tải tiêu chuẩn và tính toán là:
qtc = 11.336 kN/m; qtt = 14.32 kN/m
Hình 4.1. Diện tích tính toán bố trí sườn ngang cốp pha ngang
1.3. Tính toán cốp pha
Sơ đồ tính: Xem các sườn ngang là các gối tựa. Ván làm việc như dầm liên tục.
Hình 4.2. Sơ đồ thực, sơ đồ tính, biểu đồ momen của cốp pha ngang
Kiểm tra điều kiện bền
E = 1.2x107 kN/m²;
Từ điều kiện độ bền và độ võng, chọn l = 0.45 m là khoảng cách giữa các sườn
ngang.
Tính toán kích thước sườn ngang
Chọn khoảng cách giữa các sườn dọc là 1m
Chọn sườn ngang là thép hộp 50×50×1.2 mm, có trọng lượng bản thân 1.83 kg/m
q = 1.1x1.83x10/1000 = 0.02 kN/m
Ứng suất:
Độ võng:
Bảng 4.2. Tải trọng tác dụng lên cốp pha đứng
2.3. Tính toán cốp pha
Sơ đồ tính: Xem các sườn ngang là các gối tựa. Ván làm việc như dầm liên tục.
Từ điều kiện độ bền và độ võng, chọn l = 0.4 m là khoảng cách giữa các sườn
ngang
Tính toán kích thước sườn ngang:
Chọn khoảng cách các sườn dọc là 1 m
Diện truyền tải của sườn ngang là 0.4 m, tải tiêu chuẩn và tính toán:
qtc = 20.75x0.4 = 8.3 kN/m; qtt = 26.98x0.4 = 10.79 kN/m
Chọn thép hộp 100x50x1.4 có Ix = 5.55x10-7 m4, Wx = 9.01x10-6 m³
Ứng suất:
Độ võng:
Ứng suất:
Rút ngắn thời gian chờ bốc dở cốp pha do bê tông mau đông cứng vì đã giảm được
tỷ lệ N/X.
Giảm lượng xi măng nên độ co ngót của bê tông giảm, cường độ, tính chống thấm,
khả năng chống xâm thực của bê tông đều tăng.
3. Bảo dưỡng bê tông:
Bê tông mới đúc xong cần được bảo dưỡng trong thời gian ấn định cho tới khi nó
đạt tới cường độ thiết kế. trong thời gian đầu, bê tông còn non mà không được bảo
dưỡng thì chất lượng sẽ giảm nhiêu.
Điều kiện bảo dưỡng là giữ bê tông luôn ở trạng thái ẩm, không được khô quá
nhanh, không bị rung động, va chạm mạnh, nhiệt độ trong bê tông không được
chênh lệch lớn.
Che phủ và tưới ẩm mặt bê tông để ngăn ngừa những vết nức.
Che chắn những tia nắng mặt trời chiếu trực tiếp lên bề mặt bê tông nằm ngang
bằng cách phủ lên bề mặt đó lớp vật liệu giữ ẩm và tưới nước định kỳ.
4. Tháo dỡ cốp pha:
Thời gian chờ đợi tháo dỡ cốp pha phụ thuộc vào tốc độ ninh kết của xi măng, loại
kết cấu công trình và tình chất chịu lực của cốp pha.
Tháo dỡ cốp pha bản đáy.
Tháo dỡ các bu lông liên kết, hạ cốp pha thành trong,
Tháo dỡ các thanh giằng ngang, giằng xiên, cột chống của nắp cống rồi hạ cốp pha
nắp cống xuống.
Đối với thành ngoài, tiến hành tháo dỡ dàn giáo chống đỡ sàn công tác trước sau
đó mới tháo cốp pha thành ngoài.
cao. Khi trời mưa giông phải đình chỉ công việc hàn ở ngoài trời và cần che mưa
cho các thiết bị bảo vệ hàn. Người thợ hàn cần phải được trang bị quần áo, găng
tay phòng hộ, mặt nạ kín đen bảo vệ mắt và mặt khỏi những tia lửa hàn.
Khi han trong các tầng hầm hoặc những nơi kín đáo phải có máy quạt thông gió và
phải có đủ ánh sáng.
Công nhân không được đứng trên các thanh cốt thép để buộc và hàn.
Không được xếp cốt thép quá nhiều lên sàn công tác.
Khi vị trí lắp đặt cốt thép ở bên cạnh hay bên dưới đường dây dẫn điện cần có biện
pháp phòng ngừa cốt thép va chạm vào dây điện.
1.4. Công tác đất:
Khi xe đào đất đang làm việc thì công nhân không được đến gần phạm vi hoạt
động của xe.
Việc sữa rảnh bằng thủ công tiến hành chậm hơn một chút so với việc đào của xe
và cần phải có khoảng cách an toàn giữa xe và thợ đào đất khi làm việc.
2. Phòng hỏa:
Những chất phụ gia nếu có tính dễ cháy, nổ thì phải được đặt ở những nơi an toàn,
tránh xa những nguyên nhân gây ra lửa.
Cần phải trang bị đầy đủ những thiết bị chữa cháy tại công trường phòng khi hỏa
hoạn.