You are on page 1of 3

ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2

Số liệu:

L H1 Q B i Phân vùng gió-


(m) (m) (T) (m) (%) Dạng địa hình
24 5,5 6,3 6 10 I-A/ B

- Sức nâng của cầu trục: Q (T)


- Nhịp khung: L (m)
- Bước khung: B (m)
- Chiều dài nhà: 132 (m)
- Cao trình đỉnh ray: H1=5,5 (m)
- Độ dốc mái (lợp tôn): i =10(%)
- Vật liệu thép CCT34 có: f = 21 kN/cm2 ; fv = 12 kN/cm2 ; fc = 32 kN/cm2
- Hàn tay, dùng que hàn N42
- Móng BTCT cấp độ bền B15
- Vật liệu bulông cường độ cao 40Cr

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN


1. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA KHUNG NGANG
1.1 Theo phương đứng
Chiều cao từ mặt ray cầu trục đến đáy xà ngang :
H 2 = H K + b K = 0,81 + 0,3 = 1,11 ( m )

Với : HK = 0,81 (m) – tra catalo cầu trục


bK = 0,3 khe hở an toàn giữa dầm cầu trục và xà ngang .
 Chọn H2 =1,1 (m) .
Chiều cao của cột khung,tính từ mặt móng đến đáy xà ngang :
H = H1 + H 2 + H 3 = 5,5 + 1,1 + 0 = 6, 6 m

Trong đó :
H1 : cao trình đỉnh ray , H1 = 5,5 (m).
H3 : phần cột chôn dưới cốt mặt nền,coi mặt móng ở cốt ± 0.000
Chiều cao của phần cột tính từ vai cột đỡ dầm cầu trục đến đáy xà ngang :
H t = H 2 + H dct + H r

1 1 
H dct =  ÷ ÷.B = ( 0, 75 ÷ 0, 6 ) m
 8 10  H dct = 0, 7 m
Với Chọn
hr lấy theo cấu tạo: hr = 0,2 m
=> H t = 1,1 + 0, 7 + 0, 2 = 2 m

Chiều cao của phần cột tính từ mặt móng đến mặt trên cuả vai cột :
H d = H – H t = 6, 6 − 2 = 4, 6 m

1.2 Theo phương ngang


Coi trục định vị trùng với mép ngoài của cột ( a=0 ) → Khoảng cách từ trục định vị tới
trục ray cầu trục là :
L − LK 24 − 22,5
 L1 = = = 0,75
2 2
.
Chiều cao tiết diện chọn theo yêu cầu độ cứng:
 1 1  1 1
h =  ÷ ÷H =  ÷ ÷.6,6 = ( 0,44 ÷ 0,33 ) m
 15 20   15 20 

→ Chọn sơ bộ h = 40 cm
Kiểm tra khe hở giữa cầu trục và cột khung :
z = L1 – h = 0,75 − 0, 4 = 0,35 m > z min = 0,18 m

+ 6.60
2000
+ 460
6600
4600

± 0.00

24000

a b
1.3 Sơ đồ tính khung ngang
Do sức nâng của cầu trục khá lớn nên chọn phương án tiết diện cột thay đổi, .Vì nhịp
của khung L = 24 (m) nên chọn phương án xà ngang có tiết diện thay đổi hình nêm ,dự
kiến vị trí thay đổi tiết diện cách đầu xà 4 (m) .Với đoạn xà có độ dài 4 (m) , độ cứng ở
đầu và cuối xà là I2 và I3 tương ứng (giả thiết độ cứng của xà và cột tại chỗ liên kết xà-
cột là như nhau ).Với đoạn xà dài 8 m,độ cứng ở đầu và cuối xà giả thiết bằng I 3 (tiết diện
không đổi). Giả thiết sơ bộ tỷ số độ cứng I2/I3≈ (tức là tiết diện của các cấu kiện xà và cột
được khai báo trong phần mềm SAP2000 chính là các tiết diện được chọn ). Do nhà có
cầu trục nên chọn kiểu liên kết giữa cột và móng là ngàm tại mặt móng (cốt ± 0.000).Liên
kết giữa cột và xà ngang và liên kết đỉnh xà ngang là ngàm.Trục cột khung lấy trùng với
trục định vị để đơn giản hoá tính toán và thiên về an toàn.Sơ bộ tính khung ngang như
hình vẽ:

You might also like