Professional Documents
Culture Documents
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
___________________
Hà Nội, 05/07/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
MỤC LỤC
NHÓM 2
Lớp: 60CDE i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
NHÓM 2
Lớp: 60CDE ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
5.1.3.5. Tính toán khối lượng công tác lan can và lớp phủ mặt cầu..........................30
5.1.4. Tính sơ bộ khối lượng cọc của mố, trụ.........................................................30
5.1.4.1. Nhận xét chung về địa chất lòng sông..........................................................30
5.1.4.2. Xác định sức chịu tải của cọc.......................................................................31
5.1.4.3. Xác định số cọc cho mố M1, M2..................................................................38
5.1.4.4. Xác định số cọc tại các trụ cầu dẫn..............................................................41
5.1.4.5. Xác định số cọc tại các trụ chuyển tiếp giữa cầu dẫn và cầu chính (trụ P9 và
P14). 47
5.1.4.6. Xác định số cọc tại các trụ cầu chính (Trụ Tháp P10, P11, P12, P13)........50
5.2. PHƯƠNG ÁN II: CẦU CHÍNH CẦU LIÊN TỤC ĐÚC HẪNG CÂN
BẰNG, CẦU DẪN CẦU GIẢN ĐƠN DẦM SUPER T.............................................55
5.2.1. Giới thiệu chung về phương án.....................................................................55
5.2.1.1. Bố trí chung công trình................................................................................55
5.2.1.2. Kết cấu phần trên.........................................................................................55
5.2.1.3. Kết cấu phần dưới........................................................................................55
5.2.2. Lựa chọn tiết diện kết cáu nhịp.....................................................................56
5.2.2.1. Phần cầu dẫn................................................................................................58
5.2.3. Cấu tạo trụ chính...........................................................................................58
5.2.4. Cấu tạo mố trụ dẫn:.......................................................................................59
5.2.5. Tính toán khối lượng công tác......................................................................59
5.2.5.1. Khối lượng công tác phần kết cấu nhịp........................................................59
5.2.5.2. Tính toán khối lượng công tác, sơ bộ số lượng cọc của mố, trụ dẫn............61
5.2.5.3. Tính toán khối lượng công tác, sơ bộ số lượng cọc tại trụ chính..................63
CHƯƠNG 6. TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC PHƯƠNG ÁN....................................68
6.1. PHƯƠNG ÁN I: CẦU CHÍNH CẦU EXTRADOESD, NHỊP DẪN CẦU
GIẢN ĐƠN DẦM SUPER T.......................................................................................68
6.1.1. Mặt bằng bố trí công trường.........................................................................68
6.1.2. Thi công kết cấu phần dưới...........................................................................68
6.1.2.1. Thi công mố..................................................................................................68
6.1.2.2. Thi công trụ cầu dẫn, trụ cầu chuyển tiếp....................................................70
6.1.2.3. Thi công trụ cầu chính..................................................................................71
6.1.3. Kết cấu phần trên..........................................................................................72
NHÓM 2
Lớp: 60CDE iii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
NHÓM 2
Lớp: 60CDE iv
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
NHÓM 2
Lớp: 60CDE v
MỤC LỤC HÌNH VẼ
NHÓM 2
Lớp: 60CDE vi
Hình 5-29: Sơ đồ xếp xe tải thiết kế và tải trọng làn..................................................52
Hình 5-30: Sơ đồ xếp xe 2 trục thiết kế và tải trọng làn.............................................52
Hình 5-31: Sơ đồ xếp 2 xe tải thiết kế và tải trọng làn...............................................53
Hình 5-32: Bố trí cọc tháp P12..................................................................................54
Hình 5-33: Mặt cắt ngang trên trụ và giữa nhịp........................................................57
Hình 5-34: Sơ đồ phân đốt thi công nhịp chính.........................................................57
Hình 5-35: kích thước trụ P12...................................................................................59
Hình 5-36: Đường ảnh hưởng áp lực trụ P12 GĐ2...................................................64
Hình 5-37: Đường ảnh hưởng áp lực trụ P12 GĐ3...................................................64
Hình 5-38: Sơ đồ xếp xe tải thiết kế và tải trọng làn..................................................65
Hình 5-39: Sơ đồ xếp xe 2 trục thiết kế và tải trọng làn.............................................65
Hình 5-40: Sơ đồ xếp 2 xe tải thiết kế và tải trọng làn...............................................66
Hình 5-41: Bố trí cọc trụ P12....................................................................................67
NHÓM 2
Lớp: 60CDE vii
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
NHÓM 2
Lớp: 60CDE viii
Bảng 5-24: Tải trọng thường xuyên trụ tháp..............................................................53
Bảng 5-25: Kết quả số lượng cọc ở trụ tháp P10, P13..............................................53
Bảng 5-26: Kết quả số lượng cọc ở trụ tháp..............................................................53
Bảng 5-27: Chiều cao vầ bề dày bản đáy...................................................................57
Bảng 5-28: Khối lượng dầm chủ................................................................................60
Bảng 5-29: Kết quả tính toán sơ bộ số lượng cọc mố M1, M2...................................61
Bảng 5-30: Kết quả tính toán sơ bộ số lượng cọc trụ dẫn..........................................62
Bảng 5-31: Kết qủa tính toán sơ bộ số lượng cọc trụ chuyển tiếp..............................62
Bảng 5-32: Kết quả tính toán trụ P12........................................................................66
Bảng 5-33: Bảng thống kê chiều dài cọc khoan nhồi trụ chính..................................67
Bảng 7-1. Bảng khối lượng phương án I....................................................................77
Bảng 7-2. Bảng khối lượng phương án II...................................................................79
Bảng 7-3. Bảng tổng mức đầu tư phương án I...........................................................81
Bảng 7-4. Bảng tổng mức đầu tư phương án II..........................................................83
Bảng 8-1. Hệ thống thang điểm.................................................................................86
Bảng 8-2. Điểm giá trị xây lắp của 2 phươn án cầu...................................................87
Bảng 8-3. So sánh các phương án kết cấu nhịp chính................................................88
Bảng 9-1. Bảng tổng mức đầu tư phương án I...........................................................91
NHÓM 2
Lớp: 60CDE ix
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. MỞ ĐẦU
Quốc lộ X có chiều dài 88.9km là tuyến đường trọng yếu trong mạng lưới
giao thông đường bộ nối thành phố H đi vùng duyên hải phía đông của tỉnh L, T và
các tỉnh thuộc khu vực Đông Nam Bộ, là trục chính duy nhất vận chuyển hàng hóa,
hành khách từ thành phố H đi vùng duyên hải và ngược lại, giữ vai trò quan trọng
trong sự nghiệp phát triển kinh tế của khu vực và cả nước. Hiện nay tuyến đang được
nâng cấp cải tạo nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông trong khu vực và góp phần chia sẻ
lưu lượng xe với Quốc lộ Y.
Riêng đoạn tuyến Quốc lộ X vượt qua sông VC từ Km33+650 đến
Km36+543, dài khoảng 2.74km, hiện tại đang dùng phà. Bến phà ML là điểm trở ngại
lớn, gây chậm trễ và hạn chế năng lực thông xe trên toàn tuyến, đặc biệt hạn chế sự
phát triển kinh tế, xã hội của các khu vực lân cận. Mặt khác, đường dẫn xuống phà ML
hẹp, thường xảy ra hiện tượng ùn tắc xe.
Dự án xây dựng cầu ML góp phần thông tuyến, hoàn thiện mạng lưới giao
thông đường bộ, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội khu vực, tăng cường củng cố
an ninh quốc phòng các tỉnh phía Đông Nam và thành phố H.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 1
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ: sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ.
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 2
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 3
Vị trí cầu nằm trong vùng đồng bằng miền Đông Nam Bộ với nét đặc trưng
chủ yếu là thời tiết gió mùa. Khí hậu ở đây mang đầy đủ những đặc điểm của khí hậu
toàn miền với sự phân chia hai mùa mưa và khô một cách rõ rệt. Một số các đặc trưng
chủ yếu của khí hậu khu vực khu vực được thể hiện theo tài liệu quan trắc tại trạm khí
tượng TS và MT.
2.4.2. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 270C. Biên độ chênh lệch nhiệt độ trung
bình tháng nhỏ, trong năm không có tháng nào nhiệt độ trung bình vượt quá 300C và
xuống dưới 250C. Tháng lạnh nhất là tháng XII có nhiệt độ trung bình 25,70C. Nhiệt độ
thấp nhất tuyệt đối quan trắc tại trạm TS là 13,80C (04/I/1937). Tháng nóng nhất là
tháng IV có nhiệt độ trung bình 28,90C. Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối quan trắc được tại
trạm TS là 40,00C.
Biên độ dao động ngày đêm của nhiệt độ trung bình là 7,20C. Thời kỳ nhiệt
độ dao động mạnh nhất là tháng III, IV; thời kỳ dao động ít nhất là những tháng X, XI.
Bảng 2-1: Đặc trưng của chế độ nhiệt (°C)
Đặc trưng TS MT
Nhiệt độ trung bình năm 27,1 26,9
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 28,9 28,8
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 25,7 24,9
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 40,0 38,9
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 13,8 14,9
Biên độ ngày trung bình của nhiệt độ 7,2 7,4
Bảng 2-2: Đặc trưng nhiệt độ trung bình, cao nhất, thấp nhất tháng, năm
Đặc
Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
trưng
T0
lớn 31,6 32,9 33,9 34,6 34,0 32,4 32,0 31,8 31,3 31,2 31,0 30,8 32,3
nhất
T0
TS trung 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 27,1
bình
T0
thấp 21,1 22,5 24,4 25,8 25,2 24,6 24,3 24,3 24,4 23,9 22,8 21,4 23,7
nhất
T0
lớn 29,9 31,0 32,4 33,4 33,0 31,4 31,2 30,8 31,0 30,6 30,5 29,5 31,2
nhất
T0
MT trung 25,0 26,2 27,6 8,8 28,5 27,4 27,0 26,8 27,6 26,8 26,6 24,9 25,3
bình
T0
thấp 21,2 22,6 24,0 25,3 25,3 24,7 24,5 24,2 23,8 24,2 23,7 21,9 23,8
nhất
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 4
§Æc trưng nhiÖt ®é tr¹m TS
35
32.5
30
27.5
25
T0C
22.5
20
17.5
15
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Max TB Min
32.5
30
27.5
25
T0C
22.5
20
17.5
15
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Max TB Min
Hình 2-1: Đặc trưng nhiệt độ khu vực
2.4.3. Chế độ gió
Nhìn chung, gió tại khu vực dự án tương đối nhẹ, tốc độ gió phổ biến vào
khoảng 0-3,5m/s theo phần lớn các hướng. Tuy nhiên gió mạnh cũng xuất hiện trong
thời gian gió mùa Tây Nam và trong các cơn bão.
Tốc độ gió mạnh nhất quan trắc được tại TS là 36m/s theo hướng Tây Tây
Nam (trong thời gian có gió mùa Tây Nam).
2.4.4. Mưa
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 5
Lượng mưa trung bình năm tại khu vực dự án là 1931mm; số ngày mưa trung
bình là 158,8 ngày với sự phân chia hai mùa rõ rệt. Mùa mưa kéo dài 7 tháng, từ tháng
V đến tháng XI. Trong mùa mưa tập trung hơn 90% lượng mưa cả năm. Lượng mưa
tăng dần từ đầu mùa tới giữa mùa, đạt tới cực đại vào tháng IX, tháng X với lượng
mưa trung bình gần 300mm.
Các tháng còn lại, từ tháng XII đến tháng IV, thuộc về mùa khô. Tháng I, II,
III là thời kỳ ít mưa nhất. Mỗi tháng trung bình chỉ quan sát được 1 - 4 ngày mưa nhỏ.
Tháng có lượng mưa cực tiểu là tháng II có lượng mưa trung bình là 4.1mm với 1 - 2
ngày mưa.
Bảng 2-3: Đặc trưng của chế độ mưa
Đặc trưng TS MT
Lượng mưa trung bình năm (mm) 1931 1467
Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất (mm) 327,1 269,6
Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất (mm) 4,1 2,4
Số ngày mưa trung bình 158,8 109,5
Bảng 2-4: Lượng mưa trung bình tháng, năm
Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
TS 13.8 4.1 10.5 50.4 218.4 311.7 293.7 269.8 327.1 266.7 116.5 48.3 1931
MT 5.2 2.4 4.0 55.4 166.6 197.8 202.4 162.1 245.4 269.6 116.0 40.1 1467
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 6
ChÕ ®é ma, bèc h¬i, ®é Èm tr¹m TS
350 100
95
300
90
Lî ng ma vµ bèc h¬i (mm)
250 85
100 65
60
50
55
0 50
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
95
250
90
Lîng ma vµ bèc h¬i (mm)
85
200
150 75
70
100
65
60
50
55
0 50
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 7
dòng sông là sông VCĐ và sông VCT. Có thể coi hệ thống sông VC là ranh giới của
miền Đông Nam Bộ và đồng bằng sông MK.
Các thông số chủ yếu của hệ thống sông VC:
Chiều dài sông: 218 km
Chiều dài lưu vực: 200 km
Diện tích lưu vực: 12800 km2
Chiều rộng bình quân lưu vực: 34,1 km
Mật độ lưới sông: 0,49 km/km2
Hệ số uốn khúc: 1,31
Do nằm tiếp giáp với khu vực châu thổ sông MK và đường phân lưu của hệ
thống sông VC và sông MK không rõ rệt, nên đã xảy ra hiện tượng trong mùa lũ trên
sông MK, một phần nước lũ từ khu vực ĐTM đã chuyển sang lưu vực hệ thống sông
VC. Hiện tượng này đã làm cho lưu lượng của hệ thống sông VC lớn hơn khá nhiều so
với lượng dòng chảy phát sinh từ lưu vực.
2.5.2. Điều kiện thủy văn khu vực xây dựng cầu
Khu vực cầu có địa hình tương đối bằng phẳng. Hai bên bờ sông VC ao hồ
chằng chịt, hầu hết là ao hồ nhân tạo nuôi tôm, địa hình hai bên ảnh hưởng nhiễm mặn
khi triều cường. Địa hình bờ sông rất bằng phẳng, lòng chủ rộng khoảng 500m với
chiều sâu trung bình là 11m, bãi sông tương đối rộng và sâu. Phạm vi ảnh hưởng triều
vào cả mùa khô và mùa lũ đều vượt qua vị trí cầu, làm ảnh hưởng đáng kể tới chế độ
thủy văn sông tại khu vực cầu. Dòng chính sông rất sâu, khả năng tải nước tốt. Ngoài
ra độ dốc dòng chảy cũng tương đối nhỏ, chỉ vào khoảng từ 3cm/km tới 5cm/km.
Trong mùa lũ độ dốc dòng chảy có tăng lên, nhưng cũng vẫn nhỏ, và do vậy toàn bộ
đoạn sông bị ảnh hưởng đáng kể của dao động nước triều..
2.5.3. Thủy triều
Vùng cửa sông hệ thống sông VC có chế độ bán nhật triều không đều. Số
ngày nhật triều trong tháng hầu như không đáng kể. Hàng ngày có hai lần triều lên và
hai lần triều xuống với chênh lệch rõ rệt mực nước của hai kỳ nước ròng. Tại vùng cửa
sông chế độ triều biến thiên phức tạp, vì vậy có sự chênh lệch triều rõ rệt. Độ lớn triều
trong kỳ nước cường là 2.0 – 3.0m, thuộc loại lớn tại Việt Nam. Trong kỳ nước kém,
triều vẫn lên xuống khá mạnh, độ lớn triều có thể tới 1.0 – 2.0m.
Thủy triều biển Đông tại cửa sông S có biên độ lớn từ 3.5 đến 3.9 m. Biên độ
triều lớn tại khu vực cửa sông dẫn đến phạm vi ảnh hưởng triều trên sông VC là rất
lớn, đặc biệt là vào mùa khô. Phạm vi ảnh hưởng triều vào cả mùa khô và mùa lũ đều
vượt qua vị trí cầu. Trong mùa lũ phạm vi ảnh hưởng triều rút ngắn lại, tuy nhiên vẫn
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 8
có ảnh hưởng rõ rệt trong việc thoát lũ. Mực nước đỉnh triều trên sông VC thường
xuống thấp vào tháng VI, VII và lên cao nhất vào tháng X, XI hàng năm.
2.5.4. Tần suất thiết kế
Căn cứ vào quy mô kiến nghị của công trình, tần suất thiết kế cầu ML và
đường đầu cầu được kiến nghị như sau:
Tần suất mực nước thiết kế cầu: P = 1% (chu kỳ 100 năm). Trong
trường hợp mực nước điều tra lớn nhất tại vị trí cầu lớn hơn mực nước có tần
suất P = 1% thì sử dụng mực nước điều tra lớn nhất làm mực nước thiết kế cầu
chính.
Tần suất mực nước thông thuyền: P = 5% (chu kỳ 20 năm).
2.5.5. Mực nước thiết kế
Căn cứ vào quy mô kiến nghị và tần suất thiết kế kiến nghị của công trình,
mực nước thiết kế của cầu ML được kiến nghị như sau:
Mực nước thiết kế: H1% = +1.8 m.
Mực nước thông thuyền: H5% = +1.64 m.
Mực nước thấp nhất: HMIN = -2.24 m.
2.5.6. Tĩnh không thông thuyền
Căn cứ theo công văn số 919/CĐS-QLĐS ngày 09/07/2008 của Cục Đường
sông Việt Nam về khổ thông thuyền cầu ML bắc qua sông VC, tĩnh không thông
thuyền cầu ML như sau:
Tĩnh không cầu: H ≥ 25m (tính từ mực
nước H5%).
Chiều rộng khoang thông thuyền: B ≥ 80m.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 9
CHƯƠNG 3. QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN KỸ
THUẬT
Cầu vượt qua đường đê hai bên bờ sông, để thuận tiện cho việc cứu hộ đê
trong mùa mưa bão và giao thông liên tục trên mặt đê, bố trí tĩnh không của đường đê
là BxH = (7 x 4.5)m hoặc làm đường tránh dọc cơ đê phía đồng với chiều rộng mặt
đường tối thiểu 5m được gia cố bằng bê tông.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 10
CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẦU
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 11
4.3. SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU NHỊP CHÍNH
Để có căn cứ lựa chọn giải pháp kết cấu cầu nên xem xét và đánh giá các
phương án dựa trên các điều kiện dưới đây:
Kinh tế.
Chiều cao nền đắp đầu cầu.
Điều kiện thi công (mức độ đơn giản, kiểm soát thi công, thời
gian thi công).
Duy tu bảo dưỡng.
Mức độ an toàn về va tàu.
Tính thẩm mỹ kiến trúc.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 12
Sơ bộ nhận thấy kết cấu nhịp dẫn cũng như nhịp chính có nội lực tính đến
đáy bệ rất lớn, việc sử dụng cọc đóng sẽ dẫn tới số lượng cọc rất lớn, khó thi công và
kiểm soát sự tác động lẫn nhau giữa các cọc trong quá trình thi công. Do đó, kiến nghị
sử dụng cọc khoan nhồi cho toàn bộ kết cấu móng cọc.
Đối với mố và trụ cầu dẫn sử dụng cọc khoan nhồi đường kính
1m, 1,2m.
Đối với trụ cầu chính sử dụng cọc khoan nhồi đường kính 2 m.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 13
4.6.3. Tổng hợp các phương án
Các phương án bố trí chung cầu để so sánh, thực hiện trên bảng sau:
Sau khi thiết kế sơ bộ cho 2 phương án trên, tiến hành phân tích, so sánh các
hiệu quả kinh tế-xã hội của từng phương án và lựa chọn phương án thiết kế kỹ thuật.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 14
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ VÀ TÍNH SƠ BỘ CÁC PHƯƠNG ÁN
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 15
+ Mô đun đàn hồi Es = 2x105 MPa.
5.1.1.3. Kết cấu phần dưới
Tháp cầu
+ Dạng chữ H, mặt cắt ngang hình hộp BTCT.
Mố cầu:
+ Mố chữ U bê tông cốt thép.
+ Dùng móng cọc khoan nhồi, đường kính 1.2 m.
Bê tông:
s1 s 21
s 0 s 2 s 3 s 4 s 5 s 6 s 7 s 8 s 9 s 10 s 11 s 12 s 13 s 14 s 15 s 16 s 17 s 18 s 19 s 20
1
k8 k9 k 10 k 11 k 12 k 13 k 14 k 15 k 16 k 17 2hl
k0 k1 k2 k3 k4 k5 k6 k7
27750 35000 12250
Hình 5-3: Sơ đồ phân chia đốt, kích thước trên ½ nhịp chính
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 16
5.1.2.2. Số lượng dây và chiều dài khoang
Phương pháp thi công chủ yếu là lắp hẫng và đúc hẫng cân bằng, cũng có
trường hợp thi công bằng phương pháp đúc đẩy tuy nhiên công nghệ này chỉ áp dụng
cho cầu xây dựng trong thành phố, khi đó khoảng tĩnh không rất nhỏ không đủ cho thi
công hẫng và chiều dài nhịp không lớn khoảng 50-60m.
Với trình độ xây dựng cầu ở nước ta lựa chọn công nghệ thi công đúc hẫng.
Công nghệ này khoang càng ngắn càng có thuận lợi cho thi công. Tuy nhiên khoang
quá ngắn sẽ tăng số lượng dây.
Vậy kiến nghị sử dụng chiều dài khoang trong khoảng được tăng cường bằng
dây văng là: 5m.
Với chiều dài đoạn được tăng cường dây văng là 35m, chiều dài khoang đã
chọn từ 5 m thì số lượng dây trên nhịp biên là: 8 dây trên một mặt phẳng dây.
Số lượng dây trên mỗi nhịp giữa là: 16 dây trên một mặt phẳng dây.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 17
Khối
α Li F D
Dây Số tao lượng
(° ) (m) (mm2) (Kg/m)
(T)
13 17 45.04 22 140 1.1 1.09
14 16 40.12 22 140 1.1 0.97
15 15 35.24 22 140 1.1 0.85
16 15 30.40 22 140 1.1 0.74
17 17 65.79 22 140 1.1 1.59
18 18 60.77 22 140 1.1 1.47
19 19 55.75 22 140 1.1 1.35
20 20 50.75 22 140 1.1 1.23
21 21 45.77 22 140 1.1 1.11
22 22 40.81 22 140 1.1 0.99
23 24 35.88 22 140 1.1 0.87
24 26 31.00 22 140 1.1 0.75
25 25 65.33 22 140 1.1 1.58
26 23 60.32 22 140 1.1 1.46
27 21 55.33 22 140 1.1 1.34
28 20 50.35 22 140 1.1 1.22
29 19 45.39 22 140 1.1 1.10
30 18 40.45 22 140 1.1 0.98
31 17 35.54 22 140 1.1 0.86
32 16 30.69 22 140 1.1 0.74
TỔNG 37.27 T
5.1.2.3. Lựa chọn tiết diện kết cấu nhịp
Chọn: H = 4.6m.
+ Chiều cao dầm tiết diện giữa nhịp:
Chọn: h = 2.8 m.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 18
Bề dày bản mặt cầu: tb = 35 cm.
Chiều sao sườn neo cáp: bxh = 0.3x0.8m khoảng cách 5m trong
vùng neo cáp.
Biên trên của dầm biến thiên theo quy luật đường tròn bán kính
R=6000m.
Đáy dầm biến thiên theo quy luật đường cong bậc 2 có phương
trình là
Y=
( H−h
L hc )
2
2
X + h(m) (5-6)
Với Lhc là chiều dài cánh hẫng cong, Lhc ¿ ( 27.75−2 )=25.75 m. Vậy ta có
phương trình đường cong biên dưới đáy dầm hộp là:
Y=
( 4.6−2.8
25.75 )
2
2
X +2.8( m) (5-7)
Chiều dày bản đáy thay đổi từ 0.8m ở mép trụ tháp đến 0.35m tại
vị trí neo dây dầu tiên. Ta có phương trình thể hiện sự thay đổi chiều dày bản
đáy:
Y= ( 0.8−0.35
25.75 )
X +0.35( m) (5-8)
19000
2% 2%
350
350
800
800
4600
600 600
600 1000 1000
2000
2000
3640
3640
13000
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 19
19000
250
250
800
800
600 600
600
1840
1840
14731
Ta có bảng kết quả các thông số chiều cao, bề dày tiết diện tại
từng mặt cắt:
Bảng 5-8: Thông sốchiều cao tiết diện, bề dầy bản đáy
X H B đáy
Stt Mặt cắt
(m) (m) (m)
1 S0 0 4.6 0.8
2 S1 2 4.6 0.8
3 S2 3 4.463 0.783
4 S3 6 4.084 0.73
5 S4 9 3.754 0.678
6 S5 12 3.473 0.625
7 S6 15 3.241 0.573
8 S7 18 3.058 0.52
9 S8 21 2.924 0.468
10 S9 24 2.838 0.415
11 S10 27.75 2.8 0.35
12 S11 32.75 2.8 0.35
13 S12 37.75 2.8 0.35
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 20
X H B đáy
Stt Mặt cắt
(m) (m) (m)
14 S13 42.75 2.8 0.35
15 S14 47.75 2.8 0.35
16 S15 52.75 2.8 0.35
17 S16 57.75 2.8 0.35
18 S17 62.75 2.8 0.35
19 S18 66.5 2.8 0.35
20 S19 70.25 2.8 0.35
21 S20 74 2.8 0.35
22 S21 75 2.8 0.35
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 21
Hình 5-9: Kích thước dầm SuperT tại giữa dầm, đầu dầm
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 22
Hình 5-11: Bố trí cọc tháp P10
Gồm 4 trụ tháp bằng BTCT đặt trên mong cọc khoan nhồi D2m.
b. Cấu tạo mố, trụ
Mố : Hai mố đối xứng, loại mố chữ U, BTCT tường thẳng, đặt
trên móng cọc khoan nhồi đường kính D = 1.2m.
Bản quá độ : Hay bản giảm tải có tác dụng tăng dần độ cứng nền
đường khi vào cầu, tạo điều kiện cho xe chạy êm thuận, giảm tải cho mố khi
hoạt tải đứng trên lăng thể trượt. Bản quá độ bằng BTCT dày 30cm, dài 5,0m.
Bản quá độ được đặt dốc, một đầu gối lên vai kê, một đầu gối lên dầm kê bằng
BTCT, được thi công bằng phương pháp đổ tại chỗ, đổ thành tấm cách tường
cánh 5cm.
Trụ : Gồm 20 trụ đặc bằng BTCT đặt trên móng cọc khoan nhồi
+ 18 trụ dẫn : sử dụng cọc đường kính D = 1m, D=1.2m.
+ 2 trụ chuyển tiếp : sử dụng cọc đường kính D =1,2m.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 23
Hình 5-12: Mặt đứng mố M1
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 24
Hình 5-14: Kích thước trụ chuyển tiếp P9
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 25
Hình 5-15: Kích thước trụ dẫn P8
5.1.3. Tính toán khối lượng công tác
5.1.3.1. Khối lượng công tác phần kết cấu nhịp
a. Phần cầu chính
Dùng sơ đồ chia đốt dầm khi thi công nhịp cầu chính để chia đốt và tính khối
lượng các khối đúc hẫng. Diện tích của từng mặt cắt phần đốt được tính chính xác
bằng cách đo trực tiếp trên phần mềm AutoCAD, thể tích của đốt đúc được tính gần
đúng bằng cách lấy diện tích trung bình hai đầu đốt nhân với chiều dài đốt.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 26
Bảng 5-9: Thể tích các khối đúc hẫng
STT Tên đốt Mặt cắt Chiều dài (m) F (m2) V (m3)
1 S0 0 67.70
135.40
2 1/2K0 S1 2 27.30
3 S2 1 26.96 27.13
4 S3 3 25.86 79.23
5 K1 S4 3 24.80 75.99
6 K2 S5 3 23.77 72.85
7 K3 S6 3 22.80 69.85
8 K4 S7 3 21.84 66.96
9 K5 S8 3 20.97 64.21
10 K6 S9 3 20.14 61.66
11 K7 S10 3.75 20.14 75.50
12 K8 S11 5 20.14 100.70
13 K9 S12 5 20.14 100.70
14 K10 S13 5 20.14 100.70
15 K11 S14 5 20.14 100.70
16 K12 S15 5 20.14 100.70
17 K13 S16 5 20.14 100.70
18 K14 S17 5 20.14 100.70
19 K15 S18 3.75 20.14 75.52
20 K16 S19 3.75 20.14 75.52
21 K17 S20 3.75 20.14 75.52
22 1/2HL S21 1 20.14 20.14
Tổng thể tích 1680.40
Thể tích phần đúc hẫng :
Vđúc hẫng = 8 x 1680.40= 13443.20 m3
Phần dầm hộp đúc trên giàn giáo có chiều cao không đổi h = 2.8m, Trọng
lượng dầm cầu chính phần đúc trên giàn giáo và đốt hợp long (gồm 1.95m trên trụ đặc
có diện tích tiết diện A1 = 46.56 m2 và đoạn 4.95m có diện tích tiết diện A2 thay đổi từ
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 27
22.54 m2 ÷ 20.14 m2 , đoạn còn lại 11.1 m có diện tích không đổi A3 = 20.14m2. Tính tải
trọng như sau :
ggiàn giáo = [46.56 x 1.95 + (22.54 + 20.14)/2 x 4.95 + 20.14 x
11.1]
= 419.98m3
Thể tích bê tông phần nhịp liên tục là :
Vliên tục = Vđúc hẫng + 2 x Vgiàn giáo – 2 x 1/2HL = 14242.88 m3.
c. Phần cầu dẫn
Thể tích dầm Super-T của cầu dẫn :
Vdc = 6 x 31 x 18 = 3348 m3.
Thể tích của dầm ngang :
Vdn = 0.25 x 0.9x 1.5 x 5 x 5 x 18 = 151.875 m3.
Thể tích bản mặt cầu:
Vb = 40 x 16 x 0.2 x 18 = 2304 m3.
Thể tích tấm đúc sẵn :
Vt = 34.025 x 0.812 x 0.03 x 6 x 18 = 89.52 m3.
Thể tích bê tông phần nhịp dẫn là :
Vdẫn = Vdc + Vdn + Vb + Vt = 5893.4 m3.
d. Thể tích bê tông kết cấu nhịp toàn cầu
VKCN = Vliên tục + Vdẫn = 20136.28 m3.
5.1.3.2. Tính toán khối lượng công tác của mố trụ
Do mặt cắt sông đối xứng nên mố trụ hai phía bãi sông cũng được thiết kế
đối xứng qua giữa nhịp chính. Vậy mố trụ hai phía có khối lượng hoàn toàn như nhau :
Bảng 5-10: Khối lượng mố cầu
Đơn vị M1 M2
Bệ mố m3 225 225
Tường thân m3 95.16 95.16
Tường cánh m3 16.46 16.46
Tường đỉnh m3 16.16 16.16
TỔNG m3 382.78 382.78
Tổng khối lượng công tác bê tông mố :
Vmố = 382.78 x 2 = 765.56 m3.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 28
Bảng 5-11: Khối lượng trụ cầu
Chiều cao Xà mũ Thân trụ Bệ trụ Tổng
Tên trụ
(m) (m3) (m3) (m3) (m3)
P1 4.277 119.27 81.86 198 399.13
P2 5.877 119.27 112.48 198 429.76
P3 7.477 119.27 143.1 198 460.38
P4 10.318 119.27 197.48 198 514.76
P5 14.477 119.27 277.09 198 594.36
P6 16.077 119.27 307.7 198 624.98
P7 17.677 119.27 338.3 198 655.61
P8 19.577 119.27 374.7 198 691.97
P9 19.866 132.477 557.64 302.4 922.49
P14 19.866 132.477 557.64 302.4 922.49
P15 19.577 119.27 374.7 198 691.97
P16 17.677 119.27 338.3 198 655.61
P17 16.077 119.27 307.7 198 624.98
P18 14.477 119.27 277.09 198 594.36
P19 10.318 119.27 197.48 198 514.76
P20 7.477 119.27 143.1 198 460.38
P21 5.877 119.27 112.48 198 429.76
P22 4.277 119.27 81.86 198 399.13
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 29
VTháp = 10520.63 m3.
5.1.3.4. Tính toán khối lượng dây văng
Bảng 5-13: Khối lượng dây văng
Khối lượng dây văng
Tháp
(T)
P10 37.27
P11 37.27
P12 37.27
P13 37.27
Tổng khối lượng cáp dây văng là : 149.08T.
5.1.3.5. Tính toán khối lượng công tác lan can và lớp phủ mặt cầu
Lan can :
VLan can = 2 x ALan can x LLan can = 2 x 0.286 x 1366.16 = 781.44 m3
Thể tích bê tông nhựa :
VBTN = 0.075 x 15 x L = 0.075 x 15 x 1354 = 1523.25 m3
5.1.4. Tính sơ bộ khối lượng cọc của mố, trụ
5.1.4.1. Nhận xét chung về địa chất lòng sông
Địa chất tại vị trí xây dựng cầu được phân theo từng lớp, các lớp địa chất
tương đồi ổn định. Các lớp phía dưới tương đối tốt. Do kết cấu nhịp có phần dầm liên
tục hệ siêu tĩnh, để tránh các ứng suất phụ bất lợi khi mố, trụ lún không đều, để đảm
bảo sự làm việc tốt của kết cấu, ta chọn phương án móng cọc khoan nhồi, vì cọc khoan
nhồi có nhiều ưu điểm về chịu lực và ổn định hơn so với các loại móng cọc khác.
Địa chất tại vị trí xây dựng cầu:
Lớp 1 : Bùn sét ở trạng thái dẻo chảy, dày trung bình 9.44m.
Lớp 2 : Lớp sét ở trạng thái dẻo mềm, dày trung bình 14.54m.
Lớp 3 : Sét pha ở trạng thái dẻo mềm, dày trung bình 9.05m.
Lớp 4 : Sét pha ở trạng thái cứng đến rất cứng, dày trung bình
10.78m.
Lớp 5 : Sát pha ở trạng thái chặt vừa đến chặt, dày trung bình
11.73m.
Lớp 6 : Sát nhỏ kết cấu chặt, dày lớn hơn 25m.
Lớp 7 : Cát vừa kết cấu rất chặt, rất dày.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 30
Kiến nghị móng cọc khoan nhồi đặt từ lớp 6 trở xuống dưới.
Móng mố và trụ dự kiến sử dụng các loại đường kính cọc D = 1.2m với các
chiều dài 56m,62và 65m, cọc D = 2m chiều dài 74m và 80m.
Số liệu địa chất
Bảng 5-14: Số liệu địa chất
Chiều
Lớp Loại đất Trạng thái dày trung bình
(m)
1 Bùn sét Dẻo chảy 9.44
2 Sét Dẻo mềm 14.54
3 Sét pha Dẻo mềm 9.05
Cứng, rất
4 Sét pha 10.78
cứng
Chặt vừa.
5 Cát pha 11.73
chặt
6 Cát nhỏ Chặt >25
Chặt, rất
7 Cát vừa Rất dày
chặt
5.1.4.2. Xác định sức chịu tải của cọc
a. Xác định sức chịu tải trọng nén của cọc theo vật liệu làm cọc
Bê tông: fc’ = 30Mpa.
Cốt thép chịu lực: fy = 400Mpa.
Công thức tính sức chịu tải cọc theo vật liệu: (Theo 5.7.4.4 [1]):
PcVL =∅ . Pn (5-9)
Trong đó:
(Đối với cấu kiện có cốt thép đai xoắn, theo 5.7.4.4 [1]).
Với:
φ : hệ số sức kháng, φ = 0.75 (5.5.4.2.1 [1]).
Ac : diện tích nguyên của bê tông (m2).
fc : cường độ chịu nén của bê tông ở 28 ngày, fc = 30000 (KN/m2).
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 31
fy : giới hạn chảy của thép chịu lực, fy = 400000 (KN/m2).
As : diện tích cốt thép chịu lực (m2).
Chọn sơ bộ : 22φ36 cho cọc D = 1.2m, 50φ36 cho cọc D = 2m.
+ D = 1.2m :
22× π ×(36 ×10−3)2
As = = 0.0224 m2.
4
π ×1.22
Ac = = 1.13 m2.
4
As
β1.5 = = 1.98% > 0.8.
Ac
+ D = 2m :
50× π ×(36 ×10−3)2
As = = 0.05 m2.
4
π × 22
Ac = = 3.14 m2.
4
As
β1.5 = = 1.62% > 0.8.
Ac
(Hàm lượng cốt thép thỏa mãn điều 5.13.4.5.2 [1]).
+ Với cọc D = 1.2m :
PcVL = 0.75 x 0.85 x [0.85 x 3000 x (1.13 – 0.0224) + 40000 x 0.0224]
= 2371.74 (T).
+ Với cọc D = 2m :
PcVL = 0.75 x 0.85 x [0.85 x 3000 x (3.14 – 0.05) + 40000 x 0.05]
= 6298.2 (T).
e. Sức kháng của cọc theo đất nền ở trạng thái giới hạn cường độ
Theo điều 10.7.3.2 [1], sức kháng đỡ của cọc được tính theo công thức:
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 32
Qc : Trọng lượng bản thân cọc có xét đến lực đẩy nổi của nước.
qp: Sức kháng đỡ đơn vị của mũi cọc (Mpa).
qs: Sức kháng đỡ đơn vị của thân cọc (Mpa).
As : Diện tích bề mặt thân cọc (mm2).
Ap : Diện tích của mũi cọc (mm2).
φqp : Hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc cho trong bảng
10.5.5-3 [1].
φqs : Hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc cho trong bảng
10.5.5-3 [1].
Sức kháng đỡ đơn vị của thân cọc trong đất dính có thể xác định
theo phương pháp α.
q s=α . S u (5-12)
Trong đó :
+ α : Hệ số kết dính áp dụng cho Su (DIM).
+ Su : Cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (Mpa).
Sức kháng thân cọc trong đất rời có thể xác định theo các công
thức như bảng 10.8.3.4.2 [1], với các kí hiệu như sau :
+ φf : Góc ma sát.
+ N : Số nhát búa SPT chưa hiệu chỉnh (búa/300mm).
+ σ’v : Ứng suất có hiệu thẳng đứng (Mpa).
+ K : Hệ số truyền tải trọng.
+ Db : Chiều sâu chôn cọc khoan trong tầng đất rời chịu lực (mm).
+ β : Hệ số truyền tải trọng.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 33
+ z : Chiều sâu dưới đất (mm).
Trong tính toán sử dụng công thức theo phương pháp α trong đất dính và sử
dụng công thức của Reese và Wright trong đất rời. Khi tính toán ta tính theo các lớp
địa chất ở lỗ khoan đầu tiên.
Sức kháng mũi cọc
Sức kháng mũi cọc trong đất dính có thể xác định theo Reese và
O’Neill, 1988 (Điều 10.8.3.3.2 [1]) :
q p=N c . Su ≤ 4 (5-13)
Trong đó :
Với :
+ D : đường kính cọc khoan (mm).
+ Z : độ xuyên của cọc khoan (mm).
+ Su : cường độ kháng cắt không thoát nước (Mpa).
Sức kháng mũi cọc trong đất rời có thể xác định theo các công
thức như trong bảng 10.8.3.4.3 [1], với các kí hiệu:
+ D : đường kính của cọc khoan (mm).
+ Dp : đường kính mũi cọc khoan (mm).
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 34
+ Db : chiều sâu chôn của cọc khoan trong lớp chịu lực là cát (mm).
Lớp đất ở mũi cọc là cát hạt trung có N = 55 nên trong tính toán sử dụng
công thức Reese và Wright (1977), qp = 0.064N đối với N ≤ 60.
Tính toán sức kháng của cọc theo đất nền cho các loại đường kính cọc
dự kiến sử dụng.
Các đường kính cọc dự kiến sử dụng là cọc D = 1.2m với chiều dài là 56m,
62m và 65m, cọc D = 2m với chiều dài là 74m, 80m.
Việc chọn loại cọc và chiều dài sẽ dựa trên cơ sở so sánh trên phương diện
kinh tế và thi công.
Với cọc D = 1.2m, L = 56m :
Bảng 5-18: Kết quả tính sức kháng của cọc D =1.2m, L = 56m.
Li A Su qs Qs SCT
Lớp qp Qp Qc
N α φqs φqp cọc
đất (m) (m2) (Mpa) (Mpa) (KN) (Mpa) (KN) (KN)
(KN)
1 6.19 23.33 0.025 6 0.65 0.0163 379.20 0.65 950.01 6324
2 14.5 54.81 0.035 9 0.65 0.0228 1247.03 0.65
3 9.05 34.11 0.065 17 0.65 0.0423 1441.47 0.65
4 10.78 40.64 0.15 33 0.65 0.0975 3962.37 0.65
5 11.73 44.22 - 43 - 0.1204 5324.21 0.55
6 1.71 6.45 - 50 - 0.1400 902.52 0.55 3.2 3619.1 0.55
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 35
0
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 36
Qr = η (φqsQs + φqpQp – Qc)
= 0.7 x [1147.65 + 1990.50 – 1153.6) = 8620.2 (KN) =862.02 (T).
Như vậy, Pđn = 862.02 (T).
Với cọc D = 2m, L = 74m :
Bảng 5-21: Kết quả tính sức kháng của cọc D = 2m, L = 74m.
Li A Su qs Qs SCT
Lớp qp Qp Qc
N α φqs φqp cọc
đất (m) (m2) (Mpa) (Mpa) (KN) (Mpa) (KN) (KN)
(KN)
1 6.19 38.90 0.025 6 0.65 0.0163 632.00 0.65
2 14.5 91.36 0.035 9 0.65 0.0228 2078.40 0.65
3 9.05 56.86 0.065 17 0.65 0.0423 2402.50 0.65
3487.17 16852
4 10.78 67.70 0.15 33 0.65 0.0975 6630.90 0.65
5 11.73 73.70 - 43 - 0.1204 8873.70 0.55
6 19.71 123.8 - 50 - 0.1400 11377.8 0.55 3.2 10053 0.55
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 37
f. Chọn sức chịu tải của cọc
Từ kết quả tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu và theo đất nền ta chọn
sức chịu tải của cọc R như sau:
Gồm trọng lượng bản thân mố và trọng lượng kết cấu nhịp:
Trọng lượng bản thân mố :
PMố = 2.5 x VMố = 2.5 x 382.78 = 956.95 T.
Trọng lượng kết cấu nhịp (hệ dầm mặt cầu, kết cấu bản mặt cầu,
lớp phủ, lan can) :
+ Trọng lượng hệ dầm mặt cầu :
gdầm = 6 x 0.775 x 2.5 = 11.625 T/m.
+ Trọng lượng kết cấu bản mặt cầu :
gbản = 0.2 x 16 x 2..5 = 8 T/m.
+ Trọng lượng lớp phủ :
glớp phủ = 0.075 x 15 x 2.25 = 2.53 T/m.
+ Trọng lượng lan can :
glan can = 2 x 0.286 x 2.5 = 1.43 T/m.
Vẽ đường ảnh hưởng áp lực gối:
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 38
g dÇm, g b¶n, g lan can
glí p phñ
40000
w = 20 m2
1
Hoạt tải được tính với đoàn xe HL93 theo công thức:
ℑ
¿=n . m.(1+ ) .( Pi . y i )+ n. m . Plàn . w (5-16)
100
Trong đó:
+ n: số làn xe, n = 4.
+ m: hệ số làn xe, m = 0.65.
ℑ
+ IM : hệ số xung kích của xe, (1+ 100 ) = 1.
+ Pi. yi: tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng ứng với trục xe.
+ w: diện tích đường ảnh hưởng.
+ Plàn: tải trọng làn, Plàn = 0.93 T/m.
Trường hợp xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế :
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 39
4.3m 4.3m
0.93 T/m
40000
w = 20 m2
0.785
0.8925
1
11t 11t
0.93 T/m
40000
w = 20 m2
0.97
1
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 40
hạn
DC (γ = 1.25) DW (γ = 1.5) LL (γ = 1.75) Cường độ I
P (T) 1378.05 50.625 126.85 2020.49
Vậy Pđáy đài = 2020.49 T.
g. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho mố M1
Chọn sử dụng cọc đường kính D = 1.2m, L = 56m, sức chịu tải R = 632.40T
cho mố M1 và mố M2.
Số lượng cọc được chọn sơ bộ theo công thức:
P
n c =β (5-1)
R
Trong đó:
+ nc: Số cọc cần thiết.
+ β: Hệ số kể đến tác dụng của tải trọng ngang, β = 1.5 với trụ, β = 2 với mố
vì mố cầu ngoài việc tiếp nhận áp lực của kết cấu nhịp thì còn chịu áp lực
của phần đất sau mố và tải trọng đứng trên lăng thể trượt.
+ P : Tải trọng thẳng đứng tác dụng ở đáy đài.
+ R : Sức chịu tải tính toán của cọc.
Bảng 5-24: Kết quả tính số lượng cọc cho mố M1 và M2
STT Tên β P (T) R (T) Số cọc tính toán Số cọc chọn
1 M1 2 2020.49 632.40 6.39 8.0
2 M2 2 2020.49 632.0 6.39 8.0
Vậy kiến nghị dùng 8 cọc khoan nhồi đường kính D = 1.2m, L = 56m.
5.1.4.4. Xác định số cọc tại các trụ cầu dẫn
a. Xác định tải trọng tác dụng lên trụ P1.
Do các trụ chỉ các nhau ở chiều cao thân trụ nên việc tính toán tải trọng lên
các trụ dẫn hoàn toàn tương tự như với trụ P1.
Tải trọng thường xuyên (DC, DW).
Gồm trọng lượng bản thân trụ và trọng lượng kết cấu nhịp:
+ Trọng lượng bản thân trụ :
Ptrụ = 2.5 x Vtrụ = 2.5 x 349.1 = 872.75 (T).
Bảng 5-25: Trọng lượng bản thân trụ dẫn
Tên trụ Chiều cao Thể tích P
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 41
(m) (m3) (T)
P1 4.27 399.13 997.83
P2 5.87 429.76 1074.39
P3 7.47 460.38 1150.95
P4 10.31 514.76 1286.89
P5 14.47 594.36 1485.90
P6 16.07 624.98 1562.46
P7 17.67 655.61 1639.02
P8 19.57 691.97 1729.93
P15 19.57 691.97 1729.93
P16 17.67 655.61 1639.02
P17 16.07 624.98 1562.46
P18 14.47 594.36 1485.90
P19 10.31 514.76 1286.89
P20 7.47 460.38 1050.95
P21 5.87 429.76 1074.39
P22 4.27 399.13 997.83
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 42
g dÇm, g b¶n, g lan can
glí p phñ
40000 40000
w = 40 m2
1
Hình 5-19: Đường ảnh hưởng áp lực trụ P1
Hoạt tải được tính với đoàn xe HL93 theo công thức (5-16):
Trong đó:
+ n: số làn xe, n = 4.
+ m: hệ số làn xe, m = 0.65.
ℑ
+ IM : hệ số xung kích của xe, (1+ 100 ) = 1.
+ Pi. yi: tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng ứng với trục xe.
+ w: diện tích đường ảnh hưởng.
+ Plàn: tải trọng làn, Plàn = 0.93 T/m.
Trường hợp xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế :
4.3m 4.3m
40000 40000
w = 40 m2
0.8925
0.8925
1
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 43
LLTRUCK = 4 x 0.65 x [(1 x 14.5 + 0.8925 x 14.5 + 0.8925 x 3.5) +
0.93 x 40)]
= 176.19 T.
Trường hợp xe 2 trục thiết kế và tải trọng làn thiết kế :
1.2m
11t 11t
0.93t /m
40000 40000
w = 40 m2
0.97
1
Hình 5-21: Sơ đồ xếp xe 2 trục thiết kế và tải trọng làn
40000 40000
0.5175
0.41
w = 40 m2
0.625
0.785
0.8925
1
Bảng 5-26: Tải trọng tác dụng dưới đáy đài trụ dẫn
Trụ DC DW LL Pđáy đài (T)
(γ = 1.25) (γ = 1.5) (γ = 1.75) (TTGH CĐ 1)
P1 1840.03 101.25 194.28 2647.94
P2 1916.59 101.25 194.28 2743.76
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 44
P3 1993015 101.25 194.28 2839.34
P4 2129.09 101.25 194.28 3009.27
P5 2328.10 101.25 194.28 3258.03
P6 2404.66 101.25 194.28 3353.73
P7 2481.22 101.25 194.28 3449.43
P8 2572.13 101.25 194.28 3563.07
P15 2572.13 101.25 194.28 3563.07
P16 2481.22 101.25 194.28 3449.43
P17 2404.66 101.25 194.28 3353.73
P18 2328.10 101.25 194.28 3258.03
P19 2129.09 101.25 194.28 3009.27
P20 1993.15 101.25 194.28 2839.34
P21 1916.59 101.25 194.28 2743.76
P22 1840.03 101.25 194.28 2647.94
h. Xác định số cọc khoan nhồi cho các trụ dẫn
Chọn sử dụng cọc đường kính D = 1.2m, L = 56m, sức chịu tải R = 613.56T
cho các trụ dẫn P1, P2, P3, P4, P19, P20, P21, P22 và cọc D = 1.2m, L = 62m, sức
chịu tải R = 747.23T cho các trụ P5,P6,P7,P8,P15,P16,P17, P18.
Vậy số lượng cọc sơ bộ tính tương tự như với mố M1 và M2. Kết quả như
bảng :
Bảng 5-27: Kết quả tính số lượng cọc trụ dẫn
Trụ β P (T) R (T) Số cọc tính toán Số cọc chọn
P1 1.5 2647.94 632.40 6.28 8
P2 1.5 2743.76 632.40 6.5 8
P3 1.5 2839.34 632.40 6.73 8
P4 1.5 3009.27 632.40 7.14 8
P5 1.5 3258.03 747.23 6.54 8
P6 1.5 3353.73 747.23 6.73 8
P7 1.5 3449.43 747.23 6.92 8
P8 1.5 3563.07 747.23 7.15 8
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 45
P15 1.5 3563.07 747.23 7.15 8
P16 1.5 3449.43 747.23 6.92 8
P17 1.5 3353.73 747.23 6.73 8
P18 1.5 3258.03 747.23 6.54 8
P19 1.5 3009.27 632.40 7.14 8
P20 1.5 2839.34 632.40 6.73 8
P21 1.5 2743.76 632.40 6.5 8
P22 1.5 2647.94 632.40 6.28 8
Kiến nghị dùng 8 cọc khoan nhồi đường kính D = 1.2m, L = 56m cho mỗi trụ
P1, P2, P3, P4, P19, P20, P21, P22 và 8 cọc khoan nhồi D = 1.2 m, L = 62m cho mỗi
trụ dẫn P5, P6, P7, P8, P15, P16, P17, P18.
Gồm trọng lượng bản thân trụ và trọng lượng kết cấu nhịp:
+ Trọng lượng bản thân trụ :
Ptrụ = 2.5 x Vtrụ = 2.5 x 992.49 = 2481.23T.
+ Trọng lượng hệ dầm mặt cầu dẫn :
gdầm dẫn = 7 x 0.775 x 2.5 = 11.625 T/m.
+ Trọng lượng kết cấu bản mặt cầu dẫn :
gbản = 0.2 x 16 x 2.5 = 8 T/m.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 46
+ Trọng lượng dầm cầu chính phần đúc trên giàn giáo và đốt hợp long (gồm
1.95m trên trụ đặc có diện tích tiết diện A1 = 46.56 m2 và đoạn 4.95m có
diện tích tiết diện A2 thay đổi từ 22.54 m2 ÷ 20.14 m2 , đoạn còn lại 11.1 m có
diện tích không đổi A3 = 20.14m2. Tính tải trọng như sau :
ggiàn giáo = 2.5x[46.56 x 1.95 + (22.54 + 20.14)/2 x 4.95 + 20.14 x
11.1] /18
= 58.33T/m.
+ Trọng lượng lớp phủ :
glớp phủ = 0.075 x 15 x 2.25 = 2.53 T/m.
+ Trọng lượng lan can :
glan can = 0.286 x 2 x 2.5 = 1.43 T/m.
Vẽ đường ảnh hưởng áp lực gối :
g lí p phñ
g lan can
g giµn r¸ o
g dÇm, g b¶n
40000 92000
w1 = 20m2 w 2 = 16.64m2
Hoạt tải được tính với đoàn xe HL93 theo công thức (5-16):
Trong đó:
+ n: số làn xe, n = 4.
+ m: hệ số làn xe, m = 0.65.
ℑ
+ IM : hệ số xung kích của xe, (1+ 100 ) = 1.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 47
+ Pi. yi: tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng ứng với trục xe.
+ w: diện tích đường ảnh hưởng.
+ Plàn: tải trọng làn, Plàn = 0.93 T/m.
Trường hợp xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế :
2X4.3m
40000 92000
0.8925
0.9533
w= 66m2
1
40000 92000
w= 66m2
0.987
1
40000 92000
2
0.744
w= 66m
0.8925
0.785
0.837
0.79
1
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 48
LL(2 xe tải) = 0.9 x {4 x 0.65 x [14.5 x (0.8925 + 1 + 0.79 + 0.744) +
3.5 x (0.785 + 0.837) + 0.93 x 66]} = 273.2 (T).
Vậy LL = max (LLTRUCK, LLTANDEM, LL(2 xe tải)) = 273.2 T.
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài
Kiến nghị dùng 10 cọc khoan nhồi đường kính D = 1.2m, L = 68m
5.1.4.6. Xác định số cọc tại các trụ cầu chính (Trụ Tháp P10, P11, P12, P13).
a. Xác định tải trọng tác dụng lên trụ P10
Tải trọng thường xuyên (DC, DW).
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 49
Gồm trọng lượng bản thân trụ và trọng lượng kết cấu nhịp:
+ Trọng lượng bản thân trụ :
Ptrụ = 2.5 x Vtrụ = 2.5 x 3047.22 = 7618.05 T.
Trọng lượng kết cấu nhịp (Hệ dầm mặt cầu, lớp phủ, lan can) :
+ Trọng lượng dầm cầu chính phần đúc hẫng trên trụ P10 (gồm 2 cánh đúc
hẫng không kể đốt hợp long) :
Pđúc hẫng = 2.5 x Vđúc hẫng = 2.5 x 2 x (1680.4 – 20.14) = 8301.3 T.
+ Trọng lượng dầm cầu chính phần đúc trên giàn giáo và đốt hợp long (gồm
1.95m trên trụ đặc có diện tích tiết diện A1 = 46.56 m2 và đoạn 4.95m có
diện tích tiết diện A2 thay đổi từ 22.54 m2 ÷ 20.14 m2 , đoạn còn lại 11.1 m có
diện tích không đổi A3 = 20.14m2. Tính tải trọng như sau :
ggiàn giáo =2.5x[46.56 x 1.95 + (22.54 + 20.14)/2 x 4.95 + 20.14 x
11.1] /18
= 58.33 T/m.
+ Trọng lượng dây văng:
gdâyvăng = 37.27 T.
+ Trọng lượng lớp phủ :
glớp phủ = 0.075 x 15 x 2.25 = 2.53 T/m.
+ Trọng lượng lan can :
glan can = 0.286 x 2 x 2.5 = 1.43 T/m.
Vì cầu thi công theo giai đoạn nên tải trọng và sơ đồ tính của từng giai đoạn
là khác nhau. Vì vậy để xác định tải trọng tác dụng lên đáy bệ trụ phải thực hiện phân
tích theo từng giai đoạn.
Giai đoạn 1 (GĐ1): Hoàn thành đúc hẫng, chuẩn bị hợp long biên.
92000
0.196
1.81
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 50
Diện tích đường ảnh hưởng áp lực trụ ở giai đoạn 2 (phần khả dụng):
w1 = 1.764
Trọng lượng xe đúc + đốt hợp long nhịp giữa lấy là: PXĐ+HL = 150 T.
DC2 = (ggiàn giáo).w1 + y. PXĐ+HL = 58.33 x 1.764 + 1.81 x 150 = 374.39 T.
Giai đoạn 3 (GĐ3): Hoàn thành cầu, thi công xong lan can, lớp phủ.
g lan can
g lí p phñ
92000 150000
Hoạt tải được tính với đoàn xe HL93 theo công thức (5-16):
Trong đó:
+ n: số làn xe, n = 4.
+ m: hệ số làn xe, m = 0.65.
ℑ
+ IM : hệ số xung kích của xe, (1+ 100 ) = 1.
+ Pi. yi: tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng ứng với trục xe.
+ w: diện tích đường ảnh hưởng.
+ Plàn: tải trọng làn, Plàn = 0.93 T/m.
Trường hợp xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế :
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 51
2X4.3m
92000 150000
0.9533
0.9713
w= 121m2
1
Hình 5-31: Sơ đồ xếp xe tải thiết kế và tải trọng làn
92000 150000
w= 121m2
0.992
1
92000 150000
2
0.9065
w= 121m
0.9533
0.84
0.87
0.9
1
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 52
Vậy LL = max (LLTRUCK, LLTANDEM, LL(2 xe tải)) = 402.54 T.
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài
Tính toán tương tự cho 2 trụ P11, P12. Nhưng không có trọng lượng của dầm
đúc trên giàn ráo. Tao có bảng kết quả:
Bảng 5-32: Kết quả số lượng cọc ở trụ tháp.
Vậy kiến nghị dùng 18 cọc khoan nhồi D2m, dài 80m cho các trụ tháp P11,
P12, P13, P14.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 53
Hình 5-34: Bố trí cọc tháp P12
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 54
5.2. PHƯƠNG ÁN II: CẦU CHÍNH CẦU LIÊN TỤC ĐÚC HẪNG CÂN
BẰNG, CẦU DẪN CẦU GIẢN ĐƠN DẦM SUPER T
5.2.1. Giới thiệu chung về phương án
5.2.1.1. Bố trí chung công trình
Sơ đồ kết cấu nhịp: (11 x 40 + 92 + 3 x 150 + 92 + 11 x 40) m.
Chiều dài toàn cầu: L = 1526.16 m.
Độ dốc dọc cầu: id = 4%.
Độ dốc ngang cầu: in = 2%.
Bề rộng cầu: Bcầu chính = 16m; Bcầu dẫn = 16m.
5.2.1.2. Kết cấu phần trên
Nhịp chính:
+ Cầu liên tục nhịp (92 + 3 x 150 +92)m thi công theo phương pháp đúc hẫng
cân bằng, chiều cao thay đổi.
Bê tông:
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 55
Mố :
+ Mố chữ U BTCT.
+ Dùng móng cọc khoan nhồi, đường kính 1.2 m.
Bê tông :
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 56
Hình 5-35: Mặt cắt ngang trên trụ và giữa nhịp
s5 s4 s3 s2 so
s 17 s 16 s 15 s 14 s 13 s 12 s 11 s 10 s 9 s 8 s 7 s 6 s1
s 22 s 21 s 20 s 19 s 18
s 26 s 25 s 24 s 23
s 27
k 17 k 16 k 15 k 14 k 13 k 12 k 11 k 10 k9 k 8 k7 k6 k5 k 4 k 3 k2 k1 ko
k 23 k 22 k 21 k 20 k 19 k 18
1/2hl
Dưới đấy là kết quả chiều cao và bề dày bản đáy tại từng tiết diện dầm:
Bảng 5-33: Chiều cao vầ bề dày bản đáy.
STT Tiết diện X (m) Bđáy(m) Y (m)
1 S0 75 1.500 8.2
2 S1 73 1.500 8.125
3 S2 72 1.300 8.012
4 S3 69 1.258 7.685
5 S4 66.5 1.224 7.423
6 S5 64 1.189 7.171
7 S6 61.5 1.154 6.928
8 S7 59 1.120 6.696
9 S8 56.5 1.086 6.472
10 S9 54 1.052 6.259
11 S10 51.5 1.017 6.055
12 S11 49 0.983 5.861
13 S12 46.5 0.949 5.676
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 57
STT Tiết diện X (m) Bđáy(m) Y (m)
14 S13 43.5 0.909 5.467
15 S14 40.5 0.868 5.272
16 S15 37.5 0.828 5.091
17 S16 34.5 0.787 4.924
18 S17 31.5 0.747 4.771
19 S18 28.5 0.707 4.631
20 S19 25.5 0.667 4.505
21 S20 22.5 0.627 4.392
22 S21 19 0.580 4.281
23 S22 15.5 0.534 4.187
24 S23 12 0.488 4.112
25 S24 8.5 0.442 4.056
26 S25 5 0.395 4.018
27 S26 1.5 0.35 4.000
28 S27 0 0.35 4.000
5.2.2.1. Phần cầu dẫn
(Lựa chọn như phương án I)
5.2.3. Cấu tạo trụ chính
Gồm 4 trụ chính sử dụng cọc khoan nhồi D = 2m.
Trụ chính bằng BTCT, mặt cắt ngang hình trụ rỗng có kích thước
và các thông số được thể hiện trên:
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 58
Hình 5-37: kích thước trụ P12
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 59
1 S0 0 66.33
133.26
2 S1 2 27.83
1/2K0
3 S2 1 25.91 26.88
4 S3 3 25.18 76.67
5 K1 S4 2.5 24.59 62.21
6 K2 S5 2.5 24 60.74
7 K3 S6 2.5 23.43 59.3
8 K4 S7 2.5 22.88 57.9
9 K5 S8 2.5 22.35 56.53
10 K6 S9 2.5 21.82 55.21
11 K7 S10 2.5 21.3 53.9
12 K8 S11 2.5 20.81 52.64
13 K9 S12 2.5 20.33 51.43
14 K10 S13 3 19.77 60.15
15 K11 S14 3 19.23 58.5
16 K12 S15 3 18.71 56.91
17 K13 S16 3 18.2 55.36
18 K14 S17 3 17.73 53.9
19 K15 S18 3 17.27 52.5
20 K16 S19 3 16.83 51.15
21 K17 S20 3 16.4 49.85
22 K18 S21 3.5 15.94 56.6
23 K19 S22 3.5 15.5 55.02
24 K20 S23 3.5 15.1 53.55
25 K21 S24 3.5 14.71 52.17
26 K22 S25 3.5 14.35 50.86
27 K23 S26 3.5 14.03 49.66
28 1/2HL S27 1.5 14.03 21.045
Tổng thể tích 1523.86
Thể tích phần đúc hẫng :
Vđúc hẫng = 8 x 1523.86 = 12190.88 m3
Phần dầm hộp đúc trên giàn giáo có chiều cao không đổi h =
4.0m, Trọng lượng dầm cầu chính phần đúc trên giàn giáo và đốt hợp long
(gồm 1.95m trên trụ đặc có diện tích tiết diện A1 = 35 m2 và đoạn 4.95m có
diện tích tiết diện A2 thay đổi từ 16.77 m2 ÷ 14.03 m2 , đoạn còn lại 11.1 m có
diện tích không đổi A3 = 14.03m2. Tính tải trọng như sau :
ggiàn giáo = [35 x 1.95 + (16.77 + 14.03)/2 x 4.95 + 14.03 x 11.6]
= 307.28m3
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 60
Thể tích bê tông phần nhịp liên tục là :
Vliên tục = Vđúc hẫng + 2 x Vgiàn giáo - 2 x 1/2HL= 12777.38 m3.
k. Phần cầu dẫn
Thể tích dầm Super-T của cầu dẫn :
Vdc = 6 x 31 x 22 = 4092 m3.
Thể tích của dầm ngang :
Vdn = 0.25 x 0.9x 1.5 x 5 x 5 x 22 = 185.625 m3.
Thể tích bản mặt cầu:
Vb = 40 x 16 x 0.2 x 22 = 2816 m3.
Thể tích tấm đúc sẵn :
Vt = 34.025 x 0.812 x 0.03 x 6 x 22 = 109.41 m3.
Thể tích bê tông phần nhịp dẫn là :
Vdẫn = Vdc + Vdn + Vb + Vt = 7203.04 m3.
l. Thể tích bê tông kết cấu nhịp toàn cầu
VKCN = Vliên tục + Vdẫn = 19980.42m3.
5.2.5.2. Tính toán khối lượng công tác, sơ bộ số lượng cọc của mố, trụ dẫn
Do mặt cắt sông đối xứng nên mố trụ hai phía bãi sông cũng được thiết kế
đối xứng qua giữa nhịp chính. Vậy mố trụ của hai phía có khối lượng hoàn toàn như
nhau. Tính toán khối lượng và áp dụng sức chịu tải như phương án thứ nhất ta có bảng
kết quả sau :
Bảng 5-35: Kết quả tính toán sơ bộ số lượng cọc mố M1, M2.
Dcọc Lcọc Pđáy đài Qr nc
STT Mố Chọn
m (m) kN kN Cọc
1 M1 1.2 56 1980.1 632.4 6.26 8
2 M2 1.2 56 1980.1 632.4 6.26 8
Kết quả tính toán cho trụ các trụ dẫn :
Bảng 5-36: Kết quả tính toán sơ bộ số lượng cọc trụ dẫn.
Dcọc Lcọc Pđáy đài Qr nc
STT Trụ Chọn
(m) (m) (T) (T) (Cọc)
1 P1 1.2 56 2743.85 632.4 6.5 8
2 P2 1.2 56 2839.55 632.4 6.73 8
3 P3 1.2 56 2935.25 632.4 6.96 8
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 61
Dcọc Lcọc Pđáy đài Qr nc
STT Trụ Chọn
(m) (m) (T) (T) (Cọc)
4 P4 1.2 56 3030.95 632.4 7.19 8
5 P5 1.2 56 3126.65 632.4 7.41 8
6 P6 1.2 62 3282.16 747.23 6.58 8
7 P7 1.2 62 3545.29 747.23 7.11 8
8 P8 1.2 62 3641.04 747.23 7.3 8
9 P9 1.2 62 3736.74 747.23 7.5 8
10 P10 1.2 62 3850.39 747.23 7.73 8
11 P17 1.2 62 3850.39 747.23 7.73 8
12 T18 1.2 62 3736.74 747.23 7.5 8
13 P19 1.2 62 3641.04 747.23 7.3 8
14 P20 1.2 62 3545.29 747.23 7.11 8
15 P21 1.2 62 3282.16 747.23 6.58 8
16 P22 1.2 56 3126.65 632.4 7.41 8
17 P23 1.2 56 3030.95 632.4 7.19 8
18 P24 1.2 56 2935.25 632.4 6.96 8
29 P25 1.2 56 2839.55 632.4 6.73 8
20 P26 1.2 56 2743.85 632.4 6.5 8
Kết quả tại các trụ chuyển tiếp giữa cầu dẫn và cầu chính (P11,
P16)
Bảng 5-37: Kết qủa tính toán sơ bộ số lượng cọc trụ chuyển tiếp.
Dcọc Lcọc Pđáy đài Qr nc
STT Trụ Chọn
(m) (m) (kN) (kN) (Cọc)
1 P11 1.2 65 5407.5 804.6 10 10
2 P16 1.2 65 5407.5 804.6 10 10
Kết luận:
Kiến nghị dùng 8 cọc khoan nhồi đường kính D = 1.2m, L = 56m
cho mố M1, M2.
Dùng 8 cọc khoan nhồi đường kính D = 1.2m, L = 56m cho các
trụ P1, P2, P3, P4, P5, P22, P23, P24, P25, P26.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 62
Dùng 8 cọc khoan nhồi đường kính D = 1.2m, L = 62m cho các
trụ P6, P7, P8, P9, P10, P17, P18, P19, P20, P21.
Dùng 10 cọc khoan nhồi đường kính D = 1.2m, L = 65m cho các
trụ P11, P16.
5.2.5.3. Tính toán khối lượng công tác, sơ bộ số lượng cọc tại trụ chính
a. Xác định sức chịu tải của cọc khoan nhồi tại trụ P12
Sử dụng kết quả của phương án I, sức chịu tải của cọc khoan nhồi D = 2m,
L = 80m là Rc = 1868.6T.
m. Xác định tải trọng tác dụng lên trụ P12
Gồm trọng lượng bản thân trụ và trọng lượng kết cấu nhịp:
Trọng lượng bản thân trụ :
Ptrụ = 2.5 x Vtrụ = 2.5 x 2829.04 = 7072.59T.
Trọng lượng kết cấu nhịp (Hệ dầm mặt cầu, lớp phủ, lan can) :
+ Trọng lượng dầm cầu chính phần đúc hẫng trên trụ P12 (gồm 2 cánh đúc
hẫng không kể đốt hợp long) :
Pđúc hẫng = 2.5 x 2 x (Vđúc hẫng - 14.03)= 2.5 x 2 x (1523.86 – 21.045)
= 7514.08T.
+ Trọng lượng dầm cầu chính phần đúc trên giàn giáo và đốt hợp long (gồm
1.95m trên trụ đặc có diện tích tiết diện A 1 = 35 m2 và đoạn 4.95m có diện
tích tiết diện A2 thay đổi từ 16.77 m2 ÷ 14.03 m2 , đoạn còn lại 11.1 m có diện
tích không đổi A3 = 14.03m2. Tính tải trọng như sau :
ggiàn giáo =2.5x[35 x 1.95 + (16.77 + 14.03)/2 x 4.95 + 14.03 x
11.1] /18.5
= 41.52 T/m.
+ Trọng lượng lớp phủ :
glớp phủ = 0.075 x 15 x 2.25 = 2.53 T/m.
+ Trọng lượng lan can :
glan can = 0.36 x 2 x 2.4 = 1.728 T/m.
Vì cầu thi công theo giai đoạn nên tải trọng và sơ đồ tính của từng giai đoạn
là khác nhau. Vì vậy để xác định tải trọng tác dụng lên đáy bệ trụ phải thực hiện phân
tích theo từng giai đoạn.
GĐ1: Hoàn thành đúc hẫng, chuẩn bị hợp long biên.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 63
GĐ2: Sau khi hợp long nhịp biên, đang hợp long nhịp giữa.
Diện tích đường ảnh hưởng áp lực trụ ở giai đoạn 2 (phần khả dụng):
w1 = 1.85
Trọng lượng xe đúc + đốt hợp long nhịp giữa lấy là: PXĐ+HL = 150 T.
DC2 = (ggiàn giáo).w1 + y. PXĐ+HL = 41.52 x 1.85 + 1.81 x 150 = 348.3 T.
GĐ3: Hoàn thành cầu, thi công xong lan can, lớp phủ.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 64
ℑ
+ IM : hệ số xung kích của xe, (1+ 100 ) = 1.
+ Pi. yi: tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng ứng với trục xe.
+ w: diện tích đường ảnh hưởng.
+ Plàn: tải trọng làn, Plàn = 0.93 T/m.
Trường hợp xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế :
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 65
LL(2 xe tải) = 0.9 x {4 x 0.65 x [14.5 x (0.953 + 1 + 0.871 + 0.843) + 3.5 x
(0.907 + 0.9) + 0.93 x 121]} = 402.54 (T).
Vậy LL = max (LLTRUCK, LLTANDEM, LL(2 xe tải)) = 402.54 T
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài
n. Xác định sơ bộ số lượng cọc khoan nhồi cho móng trụ P12
Chọn sơ bộ số lượng cọc cho móng tháp P12 bằng công thức (5-17)ta có:
Trong đó:
+ nc: Số lượng cọc tối thiểu để chịu tải trọng
+ β : Hệ số kể đến tác dụng của tải trọng ngang, β=1.5với trụ, β=2.0 với mố
+ P: Tải trọng thẳng đứng tác dụng ở đáy đài
+ R: Sức kháng của cọc khoan nhồi
Thay các số liệu vào công thức (5-17) ta có:
20048.82
n c=1.5 × =16.1 cọc ; Chọn n c=18 cọc
1868.6
Tính toán tương tự cho các trụ chính còn lại: Với trụ chính P13, P14 sẽ không
có trọng lượng dầm đúc trên giàn giáo, P15 tương tự như P12 ta có bảng thống kê
chiều dài cọc khoan nhồi cho móng trụ chính thể hiện trong bảng sau:
Bảng 5-39: Bảng thống kê chiều dài cọc khoan nhồi trụ chính
Trụ Lcọc Pđáy đài Qr nc Chọn
STT (m) T T Cọc
1 P12 80 20048.82 1868.6 16.1 18
2 P13 80 21041.84 1868.6 16.9 18
3 P14 80 21041.84 1868.6 16.9 18
4 P15 80 20048.82 1868.6 16.1 18
Với nc = 18 cọc ta có sơ đồ bố trí cọc khoan nhồi cho móng trụ chính được
thể hiện dưới đây :
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 66
Hình 5-43: Bố trí cọc trụ P12
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 67
CHƯƠNG 6. TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC PHƯƠNG ÁN
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 68
Bước 3: Đổ bê tông cọc
Lắp dựng cốt thép trong lỗ khoan.
Cố định vị trí lồng cốt thép.
Lắp đặt ống đổ bê tông, tiến hành đổ bê tông cọc.
Tiếp tục thi công sang các cọc tiếp theo.
Bước 4: Thi công bệ mố
Đào đất hố móng bằng máy đào gầu nghịch.
Đập đầu cọc, xử lý đầu cọc.
Làm vệ sinh hố móng, đổ bê tông lót đáy.
Lắp dựng hệ văng chống.
Lắp dựng ván khuôn, cốt thép bệ mố.
Đổ bê tông bệ mố (bê tông được cung cấp bằng ống bơm bê
tông).
Bảo dưỡng bê tông.
Bước 5: Thi công tường thân
Lắp dựng giàn giáo, ván khuôn tường thân.
Lắp dựng cốt thép tường thân.
Đổ bê tông tường thân và bảo dưỡng bê tông.
Bê tông đạt cường độ tiến hành tháo dỡ ván khuôn.
Bước 6: Thi công tường cánh, tường đỉnh, đá kê
Lắp dựng giàn giáo ván khuôn tường cánh, tường đỉnh.
Lắp dựng cốt thép tường cánh tường đỉnh.
Đổ bê tông tường cánh, tường đỉnh và bảo dưỡng bê tông.
Tiến hành tháo dỡ ván khuôn, văng chống.
Đổ bê tông khối đá kê.
Bước 7: Hoàn thiện
Đắp đất trong lòng mố và nền đường đầu cầu.
Thi công bản quá độ.
Thi công tứ nón.
Lát mái taluy sau mố.
Hoàn thiện mố.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 69
6.1.2.2. Thi công trụ cầu dẫn, trụ cầu chuyển tiếp
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 70
Đổ bê tông thân trụ và bảo dưỡng bê tông.
Bê tông đạt cường độ tiến hành tháo dỡ ván khuôn.
Bước 6: Thi công tường xà mũ
Lắp dựng giàn giáo ván khuôn xà mũ.
Lắp dựng cốt thép cho xà mũ.
Đổ bê tông xà mũ và bảo dưỡng bê tông.
Tiến hành tháo dỡ ván khuôn.
Bê tông đạt cường độ tiến hành tháo dỡ ván khuôn.
Bước 7: Hoàn thiện
Thi công đá tảng
Thi công ụ chống chuyển vị
Hoàn thiện trụ.
6.1.2.3. Thi công trụ cầu chính
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 71
Tiến hành xúc đất ra khỏi hố móng bằng máy xúc gầu ngoặm kết
hợp xói hút đào đất đến cao độ thiết kế.
Vệ sinh hố móng.
Thi công lớp bê tông bịt đáy.
Hút nước hố móng.
Bước 4: Thi công bệ trụ
Tiến hành đập đầu cọc, đai thép đầu cọc.
Vệ sinh hố móng.
Lắp dựng ván khuôn, bố trí cốt thép bệ móng.
Đổ bê tông bệ móng.
Bước 5: Thi công thân trụ và hoàn thiện
Lắp đặt đà giáo, ván khuôn, cốt thép thân trụ.
Đổ bê tông thân trụ và bảo dưỡng bê tông.
Bê tông đạt cường độ cần thiết tiến hành tháo bỏ đà giáo, ván
khuôn thân trụ.
Hoàn thiện trụ.
Thanh thải lòng sông.
6.1.3. Kết cấu phần trên
6.1.3.1. Thi công kết cấu nhịp cầu dẫn
Cầu dẫn của phương án I sử dụng loại dầm Super T, chiều dài nhịp L = 40 m.
Các bước thi công chủ yếu của phần cầu dẫn như sau:
Bước 1: Đúc dầm
Chuẩn bị bãi đúc dầm tại công trường.
Tiến hành đúc dầm và bảo dưỡng bê tông.
Bước 2: Lao lắp dầm
Tập kết máy móc thiết bị, lắp dựng cổng trục chuẩn bị đường tạm.
Sàng ngang phiến dầm từ bãi chứa dầm tới vị trí cổng trục.
Sử dụng cổng trục nâng dầm lên hệ thống xe goòng di chuyển
trên ray theo phương dọc cầu.
Sử dụng xe lao dầm nâng phiến dầm được xe goòng vận chuyển
đến đặt vào vị trí, chống tạm các phiến dầm.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 72
Lắp dựng hệ ray dọc trên các phiến dầm vừa được mới lắp đặt
làm đường cho xe lao dầm thực hiện các nhịp tiếp theo.
Bước 3: Thi công dầm ngang, bản mặt cầu
Thực hiện công tác ván khuôn, đặt cốt thép đổ bê tông dầm ngang và bản mặt
cầu sau khi đã đưa tất cả các phiến dầm vào vị trí. Bản mặt cầu được đổ phân đoạn và
được nối liên tục nhiệt.
6.1.3.2. Thi công kết cấu nhịp cầu chính
Bước 1: Phần thi công trên đà giáo mở rộng tháp: đúc khoang K0
Lắp dựng hệ thống đà giáo mở rộng tháp để thi công khoang dầm K0 đầu tiên
đối xứng qua tháp.
Lắp dựng ván khuôn, cốt thép.
Đổ bê tông khoang K0 bằng cần cẩu tháp kết hợp thùng đổ và vòi bơm.
Bảo dưỡng bê tông.
Lắp đặt cáp ƯST và căng sơ chỉnh cáp cho khoang K0.
Bước 2: Đúc các khoang tiếp theo đối xứng qua trụ tháp cho đến điểm neo
cáp văng đầu tiên.
Lắp dựng đường trượt cho xe đúc
Lắp dựng xe đúc hẫng chuyên dụng đối xứng 2 bên tháp
Lắp đặt ván khuôn, cốt thép khoang K1 trên dàn giáo treo của xe đúc
Đổ bê tông khoang K1 bằng cần cẩu tháp kết hợp thùng đổ và vòi bơm
Bảo dưỡng bê tông.
Lắp đặt cáp ƯST và căng sơ chỉnh cáp cho khoang K1 theo thiết kế
Tiếp tục di chuyển xe đúc thi công các khoang tiếp theo cho đến điển neo dây
ăng đầu tiên.
Bước 3: Thi công đoạn đúc hẫng có cáp văng và tiến hành đúc đoạn đúc tại
chỗ của nhịp biên trên đà giáo cố định.
Lắp đặt xe đúc đà giáo và ván khuôn.
Đặt cốt thép và đổ bêtông dầm.
Căng kéo cáp văng ở những đốt có cáp văng
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 73
Điều chỉnh, khắc phục sai số cao độ giữa phần cánh hẫng và phần
đúc tại chỗ trên giàn giáo cố định.
Điều chỉnh ván khuôn, lắp đặt cốt thép, ống gen và đổ bê tông
khối hợp long.
Bảo dưỡng bê tông đạt cường độ căng kéo cốt thép.
Tháo dỡ hệ giàn giáo cố định, kích dầm tháo bỏ gối tạm, kê dầm
vào gối chính thức.
Bước 5: Hợp long nhịp giữa và hoàn thiện công trình
Tiến hành hợp long nhịp giữa
Sau đó thực hiện công tác hoàn thiện công trình:
Thi công lan can cầu, lớp phủ cầu.
Thi công hệ thống chiếu sáng, công trình phụ trợ.
Tiến hành thanh thải lòng sông và thu dọn công trường.
6.2. PHƯƠNG ÁN II: CẦU CHÍNH CẦU LIÊN TỤC BTCT, NHỊP DẪN
CẦU GIẢN ĐƠN DẦM SUPER T
6.2.1. Mặt bằng bố trí công trường
Dùng máy ủi C100 san ủi, đắp đất, tạo mặt bằng thi công.
Bố trí công trường cả hai phía bờ sông VC, làm đường công vụ.
Lắp đặt trạm trộn bê tông 60m³/h phía thành phố H
Xây dựng lán trại, kho tàng vật tư thiết bị.
Bố trí bãi đúc và chứa dầm ở phía thành phố H
6.2.2. Thi công kết cấu phần dưới
(Tương tự như phương án I)
6.2.2.1. Thi công mố
(Tương tự như phương án I)
6.2.2.2. Thi công trụ dẫn và trụ chuyển tiếp
(Tương tự như phương án I)
6.2.2.3. Thi công trụ chính
(Tương tự như phương án I)
6.2.3. Thi công kết cấu phần trên
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 74
6.2.3.1. Thi công kết cấu nhịp phần cầu dẫn
(Tương tự như phương án I)
6.2.3.2. Thi công kết cấu nhịp cầu chính
Bước 1: Thi công đốt K0
Lắp dựng hệ đà giáo mở rộng trụ.
Lắp đặt ván khuôn, cốt thép, ống gen của đốt K0.
Đổ bê tông, bảo dưỡng bê tông đạt cường độ tiến hành căng cáp DƯL.
Bước 2: Thi công kết cấu nhịp đúc hẫng
Thi công hệ neo tạm, tháo đà giáo mở rộng trụ, cẩu lắp xe đúc đối xứng trên
đốt K0.
Điều chỉnh cao độ, vị trí ván khuôn của xe đúc.
Bố trí cốt thép, ống gen, đổ bê tông và tiến hành bảo dưỡng (bê tông được
cung cấp bằng xe bơm cho các nhịp biên, các đốt nhịp giữa bê tông được
cung cấp bằng bơm đặt trên phao nổi).
Bê tông đạt cường độ tiến hành căng kéo cốt thép DƯL, tháo neo xe đúc vận
chuyển đến các đốt tiếp theo.
Bước 3: Thi công đoạn trên đà giáo
Xây dựng hệ thống trụ tạm bằng các thanh vạn năng.
Lắp dựng giàn giáo ván khuôn đúc tại chỗ.
Bố trí cốt thép, ống gen, đổ bê tông và bảo dưỡng bê tông.
Bước 4: Hợp long nhịp biên
Lắp dựng giàn giáo đỡ bên dưới khối hợp long nhịp biên.
Điều chỉnh, khắc phục sai số cao độ giữa phần cánh hẫng và phần đúc tại chỗ
trên giàn giáo cố định.
Điều chỉnh ván khuôn, lắp đặt cốt thép, ống gen và đổ bê tông khối hợp long.
Bảo dưỡng bê tông đạt cường độ căng kéo cốt thép.
Tháo dỡ hệ giàn giáo cố định, tháo các neo đỉnh trụ.
Bước 5: Hợp long nhịp giữa và hoàn thiện
Hợp long nhịp giữa trên xe đúc thi công tương tự như hợp long nhịp biên.
Hoàn thiện cầu: Thảm lớp mặt cầu, lắp đặt hệ thống thoát nước mặt cầu, đèn
chiếu sáng, …
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 75
CHƯƠNG 7. TÍNH KHỐI LƯỢNG VÀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
CÁC PHƯƠNG ÁN
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 76
STT Hạng mục xây lắp Đơn vị Khối lượng
8 Lớp phòng nước mặt cầu m3 58.57
9 Lớp bê tông asphal 7.0cm m³ 820.02
10 Cột điện chiếu sáng trên cầu (30m/ 1 cột) 24
II KẾT CẤU PHẦN DƯỚI
A Cầu chính
1 Bê tông trụ tháp (C30) m³ 10520.63
2 Bê tông tạo phẳng (C10) m³ 217.6
3 Cốt thép trụ chính (100 Kg/ m³) T 1052.06
4 Cọc khoan nhồi D 2.0m m 5760
B Cầu dẫn
1 Bê tông trụ dẫn (C30) m³ 10726.87
2 Bê tông mố (C30) m³ 765.56
3 Bê tông tạo phẳng (C10) m³ 167.28
4 Cốt thép CIII mố, trụ dẫn (90Kg/m³) T 1149.24
5 Cọc khoan nhồi D 1.2m m 9748
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 77
STT Hạng mục xây lắp Đơn vị Khối lượng
1 Bê tông dầm hộp liên tục (C45) m³ 12777.38
2 Bê tông lan can (C30) m³ 362.65
3 Cáp DUL dầm hộp 15.2 T 542.7
4 Neo cáp cái 484
5 Cốt thép CIII dầm hộp (160kg/m³) T 2812.45
6 Cốt thép lan can (100 Kg/m³) T 36.26
7 Lớp phòng nước mặt cầu m² 60.23
8 Lớp bê tông asphal 7.0cm m³ 843.22
9 Gối chậu Bộ 12
10 Cột điện chiếu sáng trên cầu (30m/ 1 cột) Chiếc 22
B Cầu dẫn
1 Bê tông dầm Super T cầu dẫn m³ 4092
2 Bê tông tấm đúc sẵn m³ 109.41
3 Bê tông bản mặt cầu, dầm ngang C30 m³ 3001.63
4 Bê tông lan can (C30) m³ 499.61
5 Cốt thép CIII dầm Super T (170 Kg/m³) T 409.2
6 Cốt thép lan can (100 Kg/m³) T 49.96
7 Cốt thép CIII bản mặt cầu, dầm ngang (100 Kg/m³) T 300.16
8 Lớp phòng nước mặt cầu m² 71.37
9 Lớp bê tông asphal 7.0cm m³ 999.22
10 Cột điện chiếu sáng trên cầu (30m/ 1 cột) Cột 30
II KẾT CẤU PHẦN DƯỚI
A Cầu chính
1 Bê tông trụ chính (C30) m³ 11620.56
2 Bê tông tạo phẳng (C10) m³ 217.6
3 Cốt thép trụ chính (100 Kg/ m³) T 1162.06
4 Cọc khoan nhồi D 2.0m m 5760
B Cầu dẫn
1 Bê tông trụ dẫn (C30) m³ 13115.6
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 78
STT Hạng mục xây lắp Đơn vị Khối lượng
2 Bê tông mố (C30) m³ 739.72
3 Bê tông tạo phẳng (C10) m³ 198.96
4 Cốt thép mố, trụ dẫn (90Kg/m³) T 1180.4
5 Cọc khoan nhồi D 1.2m m 11636
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 79
Đơn Khối Đơn giá Thành tiền
STT Hạng mục xây lắp
vị lượng (đồng) (đồng)
AI Xây lắp chính Đồng I + II 994,985,055,832
I Kết cấu phần trên 385,263,140,052
a Cầu chính 322,125,854,868
Bê tông dầm chủ và dầm
1 m³ 14242.88 12,500,000 178,036,000,000
ngang (C45)
2 Bê tông lan can (C30) m³ 362.65 4,224,000 1,531,833,600
3 Cáp dây văng T 149.08 320,000,000 47,705,600,000
Cáp DƯL dầm hộp 15.2
4 T 387.5 54,014,000 20,930,425,000
mm
5 Neo cáp dây văng Cái 324 55,000,000 17,820,000,000
Cốt thép thường dầm chủ
6 T 2278.86 23,399,800 53,324,868,228
và dầm ngang(160kG/m³)
Cốt thép lan can (100
7 T 36.26 23,460,000 850,659,600
Kg/m³)
8 Lớp phòng nước mặt cầu m² 60.23 236,000 14,214,280
9 Lớp bê tông asphal 7.0cm m³ 843.22 228,000 192,254,160
10 Gối chậu 5000T Cái 0 650,000,000 0
11 Gối chậu 2500T Cái 4 210,000,000 840,000,000
Cột điện chiếu sáng trên
12 Cột 22 40,000,000 880,000,000
cầu (30m/ 1 cột)
b Cầu dẫn 63,137,285,184
Bê tông dầm Super T cầu
1 m³ 3348 8,840,402 29,597,665,896
dẫn
2 Bê tông tấm đúc sẵn m³ 89.52 3,701,600 331,367,232
Bê tông bản mặt cầu, dầm
3 m³ 2455.88 4,224,000 10,373,637,120
ngang C30
4 Bê tông lan can (C30) m³ 418.8 3,885,000 1,627,038,000
Cốt thép CIII dầm Super T
5 T 569.16 23,399,800 13,318,230,168
(170 Kg/m³)
Cốt thép CIII lan can
6 T 41.88 23,460,000 982,504,800
(100 Kg/m³)
Cốt thép CIII bản mặt cầu,
7 T 245.56 23,399,800 5,746,054,888
dầm ngang (100 Kg/m³)
8 Lớp phòng nước mặt cầu m² 58.57 236,000 13,822,520
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 80
Đơn Khối Đơn giá Thành tiền
STT Hạng mục xây lắp
vị lượng (đồng) (đồng)
9 Lớp bê tông asphal 7.0cm m³ 820.02 228,000 186,964,560
Cột điện chiếu sáng trên
10 Cột 24 40,000,000 960,000,000
cầu (30m/ 1 cột)
II KẾT CẤU PHẦN DƯỚI 609,721,915,780
a Cầu chính 301,559,676,790
1 Bê tông trụ tháp (C30) m³ 10520.63 7,819,000 82,260,805,970
2 Bê tông tạo phẳng (C10) m³ 217.6 3,826,000 832,537,600
Cốt thép trụ chính
3 T 1052.06 25,487,000 26,813,853,220
(100 Kg/ m³)
4 Cọc khoan nhồi D 2.0m m 5760 33,273,000 191,652,480,000
b Cầu dẫn 308,162,238,990
1 Bê tông trụ dẫn (C30) m³ 10726.87 4,933,000 52,915,649,710
2 Bê tông mố (C30) m³ 765.56 3,539,000 2,709,316,840
3 Bê tông tạo phẳng (C10) m³ 167.28 2,027,000 339,076,560
Cốt thép CIII mố, trụ dẫn
4 T 1149.24 25,487,000 29,290,679,880
(90Kg/m³)
5 Cọc khoan nhồi D 1.2m m 9748 22,867,000 222,907,516,000
AII Xây lắp khác % 4 AI 39,799,402,233
B CP khác (MB, QLDA) % 6 A 62,087,067,484
C Dự phòng % 10 A+B 109,687,152,555
D Trượt giá % 10 A 103,478,445,807
F Diện tích mặt cầu m² 23280.56
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 81
Đơn Khối Thành tiền
STT Hạng mục xây lắp Đơn giá
vị lượng (Đồng)
A Giá trị dự toán xây lắp Đồng AI + AII 1,076,103,535,758
AI Xây lắp chính Đồng I + II 1,034,714,938,229
I Kết cấu phần trên 357,865,656,169
a Cầu chính 287,450,259,951
Bê tông dầm chủ và dầm
1 m³ 12777.38 12,500,000 159,717,250,000
ngang (C45)
2 Bê tông lan can (C30) m³ 362.65 4,224,000 1,531,833,600
Cáp DUL dầm hộp 15.2
3 T 542.7 54,014,000 29,313,397,800
mm
4 Neo cáp Cái 484 55,000,000 26,620,000,000
Cốt thép thường dầm chủ
5 T 2812.445 23,399,800 65,810,650,511
và dầm ngang(160kG/m³)
Cốt thép lan can (100
6 T 36.26 23,460,000 850,659,600
Kg/m³)
7 Lớp phòng nước mặt cầu m² 60.23 236,000 14,214,280
8 Lớp bê tông asphal 7.0cm m³ 843.22 228,000 192,254,160
10 Gối chậu 2500T Cái 12 210,000,000 2,520,000,000
Cột điện chiếu sáng trên
11 Cột 22 40,000,000 880,000,000
cầu (30m/ 1 cột)
b Cầu dẫn 70,415,396,218
Bê tông dầm Super T cầu
1 m³ 4092 8,840,402 36,174,924,984
dẫn
2 Bê tông tấm đúc sẵn m³ 109.41 3,701,600 404,992,056
Bê tông bản mặt cầu, dầm
3 m³ 3001.63 4,224,000 12,678,885,120
ngang C30
4 Bê tông lan can (C30) m³ 499.61 3,885,000 1,940,984,850
Cốt thép CIII dầm Super T
5 T 409.2 23,399,800 9,575,198,160
(170 Kg/m³)
Cốt thép CIII lan can
6 T 49.96 23,460,000 1,172,061,600
(100 Kg/m³)
7 Cốt thép CIII bản mặt cầu, T 300.16 23,399,800 7,023,683,968
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 82
Đơn Khối Thành tiền
STT Hạng mục xây lắp Đơn giá
vị lượng (Đồng)
dầm ngang (100 Kg/m³)
8 Lớp phòng nước mặt cầu m² 71.37 236,000 16,843,320
9 Lớp bê tông asphal 7.0cm m³ 999.22 228,000 227,822,160
Cột điện chiếu sáng trên
10 Cột 30 40,000,000 1,200,000,000
cầu (30m/ 1 cột)
II KẾT CẤU PHẦN DƯỚI 676,849,282,060
a Cầu chính 312,963,599,460
1 Bê tông trụ tháp (C30) m³ 11620.56 7,819,000 90,861,158,640
2 Bê tông tạo phẳng (C10) m³ 217.6 3,826,000 832,537,600
Cốt thép trụ chính
3 T 1162.06 25,487,000 29,617,423,220
(100 Kg/ m³)
4 Cọc khoan nhồi D 2.0m m 5760 33,273,000 191,652,480,000
b Cầu dẫn 363,885,682,600
1 Bê tông trụ dẫn (C30) m³ 13115.6 4,933,000 64,699,254,800
2 Bê tông mố (C30) m³ 739.72 3,539,000 2,617,869,080
3 Bê tông tạo phẳng (C10) m³ 1 2,027,000 403,291,920
Cốt thép CIII mố, trụ dẫn
4 T 1180.4 25,487,000 30,084,854,800
(90Kg/m³)
5 Cọc khoan nhồi D 1.2m m 11636 22,867,000 266,080,412,000
AII Xây lắp khác % 4 AI 41,388,597,529
B CP khác (MB, QLDA) % 6 A 64,566,212,145
C Dự phòng % 10 A+B 114,066,974,790
D Trượt giá % 10 A 107,610,353,576
F Diện tích mặt cầu m² 24418.56
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 83
CHƯƠNG 8. SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
Giá trị xây lắp: Phương án có giá trị xây lắp thấp nhất sẽ được cho điểm tối
đa là 55 điểm. Điểm cho các phương án còn lại được tính theo công thức như sau:
C1
55
Điểm = C 2
Trong đó:
+ C1: là giá trị xây lắp của phương án thấp nhất
+ C2: là giá trị xây lắp của phương án đang tính
Do yêu cầu công trình trở thành điểm nhấn kiến trúc của thành phố H nên ấn
tượng thẩm mỹ được tính 15 điểm. Các tiêu chí khác điểm tối đa là 10 điểm
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 84
8.1.1. SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
8.1.1.1. Giá trị xây lắp
Bảng 8-45. Điểm giá trị xây lắp của 2 phươn án cầu
Kết cấu Tổng mức đầu tư
PA Sơ đồ L Điểm
nhịp chính (Đồng)
1,310,037,123,91
I Extradosed 9x40+(92+3x150+92)+9x40 1366.16 55
1
1,362,347,076,27
II Liên tục 11x40+(92+3x150+92+) +11x40 1526.16 0 53
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 85
Bảng 8-46. So sánh các phương án kết cấu nhịp chính
Cầu chính Extradosed Cầu chính cầu Liên tục
Yếu tố so sánh
(PA I) (PA II)
Giá trị xây lắp 55 53
Thời gian thi công 10 9
Thẩm mỹ, kiến trúc 10 8
Ảnh hưởng đến ĐKTN 9 8
Duy tu bảo dưỡng 8 9
TỔNG 92 87
Căn cứ vào kết quả chấm điểm các phương án nhận thấy phương án I – Cầu
dây Extradosed là phương án có điểm số cao nhất 92 điểm.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 86
8.2.1.2. Phương án II – Cầu chính cầu Liên tục
a. Ưu điểm.
Kết cấu nhịp chính thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng lag phương
pháp thi công quen thuộc với các nhà thầu trong nước.
Sơ đồ đối xứng có dáng vẻ thẩm mỹ đẹp.
Cầu bằng BTCT nên chi phí cho công tác duy tu bảo dưỡng thấp.
p. Nhược điểm.
Kết cấu nặng lề và đồ sộ.
Quá trình thi công phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết.
8.2.2. Nhận xét, kiến nghị.
Qua phân tích ưu nhược điểm của 2 phương án cầu ở trên (Mục 8.4.1).
Qua so sánh Kinh tế - Kỹ thuật ở mục 8.1 của Chương 8: So sánh và lựa
chọn phương án .
Kết luận: Phương án I: Cầu Extradosd là phương án tối ưu nhất trong 2
phương án được đưa ra.
Kiến nghị: Lựa chọn phương án I: Cầu Extradosed, nhịp dẫn giản đơn để đưa
vào thực hiện thiết kế kỹ thuật. Theo đó sơ đồ kết cấu cầu sẽ gồm 5 nhịp cầu chính liên
tục (92+ 3x150 + 92) m.
Cầu dẫn gồm 9 nhịp giản đơn với chiều dài nhịp 40m.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 87
CHƯƠNG 9. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
9.1. TÊN DỰ ÁN
“DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU ML”
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 88
Quy trình thiết kế xử lý đất yếu bằng bấc thấm trong xây dựng
nền đường 22 TCN 244-98.
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 89
NHÓM 2
Lớp: 60CDE 90