You are on page 1of 15

TNKQ BÀI 21 ĐẾN 27

----------
PHẦN A
BÀI 21
Câu 1. Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả
năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 2. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960), Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ
trương nào sau đây?
A. Tiến hành chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc-Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc-Nam.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc-Nam.
D. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc-Nam.
Câu 3. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã
A. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận.
C. mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia.
D. tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
Câu 4. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
D. buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
Câu 5. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của
A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 6. Với chiến thắng Ấp Bắc (1-1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các
chiến thuật nào của Mĩ?
A. Tìm diệt và bình định.
B. Tìm diệt và lấn chiếm.
C. Trực thăng vận và thiết xa vận.
D. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ.
Câu 7. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Vỉệt Nam đã
A. làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
B. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. trực tiếp buộc Mĩ đưa quân đội tham chiến tại chiến trường miền Nam.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 22
Câu 1. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải
A. tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. tuyên bố Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 2. Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào nhằm thực hiện âm
mưu nào sau đây?
A. Gạt bỏ ảnh hưởng của Nhật ở Đông Dương.
B. Tái thiết lập liên bang Đông Dương.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn châu Á.
Câu 3. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ có thủ đoạn
mới là
A. sử dụng chiến thuật thiết xa vận.
B. mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
C. tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược.
D. sử dụng chiến thuật trực thăng vận.
Câu 4. Năm 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Campuchia nhằm thực hiện âm
mưu nào sau đây?
A. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương.
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.
Câu 5. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu
tranh nào sau đây?
A. Một tấc không đi, một li không rời. B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt,
C. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. D. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu.
Câu 6. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự
thất bại của chiến lược nào sau đây?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến hanh cục bộ. D. Phản ứng linh hoạt.
Câu 7. Trong những năm 1961-1965, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Ngăn đe thực tế.
Câu 8. Ngày 18-8-1965, Mĩ mở cuộc tiến công vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi) với mục tiêu chủ
yếu nào sau đây?
A. Tiêu diệt một đơn vị chủ lực quân giải phóng miền Nam.
B. Tiêu diệt toàn bộ chủ lực quân giải phóng miền Nam.
C. Thử nghiệm chiến thuật trực thăng vận.
D. Thử nghiệm chiến thuật thiết xa vận.
Câu 9. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ
“đánh cho Mĩ cút”?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 23
Câu 1. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự
nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
B. hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
D. làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.
Câu 2. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự
nghiệp chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) là
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
B. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
C. nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam.
D. xây dựng thành công cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 3. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự
nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ.
B. xây dựng thành công cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước.
D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
Câu 4. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ
“đánh cho ngụy nhào”?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
C. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973).
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).
Câu 5. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đổi với sự
nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. chi viện kịp thời các nguồn lực cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ.
B. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ.
C. xây dựng thành công cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 24
Câu 1. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở
Việt Nam (1975-1976)?
A. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
B. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh-quốc phòng của đất nước.
C. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
D. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 2. Nội dung nào đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở
Việt Nam (1975-1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
B. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Tạo điều kiện để thống nhất đất nước trên các lĩnh vực khác.
D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở
Việt Nam (1975-1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để tăng cường sức mạnh của đất nước.
C. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã hoàn thành.
D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 4. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở
Việt Nam (1975-1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
B. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
BÀI 26
Câu 1. Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu (1986-1990) của công cuộc
đổi mới là
A. hoàn thành hiện đại hóa đất nước. B. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.
C. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. D. hàng tiêu dùng dồi dào hơn trước.
Câu 2. Trong 5 năm đầu (1986 - 1990) của công cuộc đổi mới, Việt Nam đạt được một trong những
thành tựu nào sau đây?
A. Hoàn thành hiện đại hóa đất nước. B. Kiềm chế một bước đà lạm phát
C. Xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. D. Hoàn thành công nghiệp hóa đất nước
Câu 3. Một trong những thành tựu VN đạt được trong 5 năm đầu của công cuộc đổi mới (1986-
1990) là
A. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước. B. chấm dứt tình trạng lạm phát.
C. có lương thực dự trữ và xuất khẩu. D. hoàn thành hiện đại hóa đất nước.
Câu 4. Trong sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986), Việt Nam có chủ trương nào sau đây?
A. Phát triển kinh tế ké hoạch hóa tập trung. B. Tập trung cải tạo công thương nghiệp.
C. Xóa bỏ sự tồn tại của thị trường tự do. D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

PHẦN B
BÀI 21
Câu 1: Một trong những âm mưu của Mỹ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam
thành
A. thị trường xuất khẩu duy nhất. B. căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương.
C. đồng minh duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 2: Một trong những âm mưu của Mỹ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam
thành
A. thị trường xuất khẩu duy nhất. B. căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.
C. đồng minh duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 3: Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam trong thời kì
1954-1975 là
A. biến miền Nam thành thị trường xuất khẩu duy nhất.
B. biến miền Nam thành căn cứ quân sự duy nhất.
C. chia cắt lâu dài đất nước Việt Nam.
D. biến miền Nam thành đồng minh duy nhất.
Câu 4: Một trong những âm mưu của Mĩ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam
thành
A. thuộc địa kiểu mới. B. căn cứ quân sự duy nhất.
C. thị trường xuất khẩu duy nhất. D. đồng minh duy nhất.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 22
Câu 1: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc
chính quyền Mĩ phải
A. “xuống thang” chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.
B. “xuống thang” chiến tranh và chấp nhận đến đàm phán ở Pari.
C. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc
chính quyền Mĩ phải
A. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. “xuống thang” chiến tranh và chấp nhận đến đàm phán ở Pari.
D. "xuống thang" chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.

Câu 3: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính
quyền Mĩ phải
A. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. “xuống thang" chiến tranh trên cả hai miền Nam-Bắc Việt Nam.
C. "xuống thang" chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.
D. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 4: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc
chính quyền Mĩ phải
A. "xuống thang" chiến tranh trên cả hai miền Nam-Bắc Việt Nam.
B. “xuống thang” chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.
C. tuyên bố "Mi hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 23
Câu 1: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. khả năng thắng lớn của quân giải phóng.
B. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
C. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao.
D. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút" đã hoàn thành.
Câu 2: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. sức mạnh to lớn của quân giải phóng.
B. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
C. nhiệm vụ "đánh cho Mỹ cút" đã hoàn thành.
D. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao.
Câu 3: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
B. sự suy yếu của quân đội Sài Gòn.
C. khả năng can thiệp trở lại của Mi rất cao.
D. nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.
Câu 4: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. sự bất lực của quân đội Sài Gòn.
B. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.
C. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao.
D. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 24
Câu 1: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết
định
A. tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. cải cách ruộng đất trong cả nước.
C. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. tiến hành đổi mới đất nước.
Câu 2: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết
định
A. cải cách ruộng đất trong cả nước. B. thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. thủ đô là Hà Nội. D. tiến hành đổi mới đất nước.
Câu 3: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết
định
A. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng. B. tiến hành đổi mới đất nước.
C. thành lập Mặt trận Việt Minh. D. cải cách ruộng đất trong cả nước.
Câu 4: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết
định
A. thành lập Mặt trận Việt Minh. B. cải cách ruộng đất trong cả nước.
C. tiến hành đổi mới đất nước, D. Quốc ca là bài Tiến quân ca.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 26
Câu 1: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau
đây?
A. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa. B. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
C. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị. D. Đổi mới kinh tế là trọng tâm.
Câu 2: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang
có chuyển biến nào sau đây?
A. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
B. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
D. Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ.
Câu 3: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau
đây?
A. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị. B. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị.
C. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa. D. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
Câu 4: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế
đang có chuyển biến nào sau đây?
A. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và đang phát triển.
B. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
C. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 5: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau
đây?
A. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị. B. Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
C. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa. D. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
Câu 6: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang
có chuyển biến nào sau đây?
A. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
B. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
D. Liên Xô đang lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng.
Câu 7: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau
đây?
A. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa. B. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị.
C. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 8: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang
có chuyển biến nào sau đây?
A. Xu thế cải cách, mở cửa đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
C. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

PHẦN C
BÀI 21
Câu 1: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam.
B. buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
C. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 2: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
C. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. chuyển cách mạng miền Nam sang thế tiến công.
Câu 3: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. buộc Mỹ kí hiệp định Pari về lập lại hoà bình ở Việt Nam.
B. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
C. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. buộc Mỹ chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 4: Thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
BÀI 22
Câu 1: Trong thời kì 1965 - 1968, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc
chính quyền Mĩ phải thừa nhận sự thất bại trong chiến lược Chiến tranh cục bộ ở Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
B. Trận Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8 - 1965 ).
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974 - 1975 ).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
BÀI 23
Câu 1: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng
tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Chính quyền Sài Gòn không coi trọng địa bàn chiến lược này.
B. Quân đội Sài Gòn đang sơ hở trong bố trí lực lượng ở đây.
C. Tuyến phòng thủ của đối phương ở đây đã bị phá vỡ.
D. Hầu hết quân đội Sài Gòn đã rút khỏi Tây Nguyên.
Câu 2: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng
tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Quân giải phóng có điều kiện mở chiến dịch quy mô lớn ở đây.
B. Tuyến phòng thủ của đối phương ở đây đã bị phá hủy.
C. Hầu hết quân đội Sài Gòn đã rút khỏi Tây Nguyên.
D. Chính quyền Sài Gòn không coi trọng địa bàn chiến lược này.
Câu 3: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng
tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì một trong những lý do nào sau đây?
A. Tuyến phòng thủ của đối phương ở đây đã bị phá vỡ.
B. Hầu hết quân đội Sài Gòn đã rút khỏi Tây Nguyên.
C. Chính quyền Sài Gòn không coi trọng địa bàn này.
D. Đây là địa bàn có tầm quan trọng về chiến lược.
Câu 4: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng
tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Tuyến phòng thủ của đối phương ở đây bị phá vỡ.
B. Hầu hết quân đội Sài Gòn đã rút khỏi Tây Nguyên.
C. Chính quyền Sài Gòn không coi trọng địa bàn chiến lược này.
D. Quân giải phóng có điều kiện tập trung lực lượng để đánh lớn ở đây.

BÀI 24
Câu 1: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976 đã tạo ra những điều kiện thuận
lợi để Việt Nam
A. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ. B. hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. lật đổ chế độ phong kiến. D. đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 2: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ
thống nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Cần tạo nên sức mạnh to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Đây là điều kiện cho Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 3: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam năm 1976 đã tạo ra những khả
năng to lớn để
A. hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
B. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ.
C. mở rộng quan hệ với các nước. D. lật đổ chế độ phong kiến.
Câu 4: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ
thống nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Đây là điều kiện cho Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
B. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Đất nước cần có một hình thức tổ chức nhà nước chung.
D. Đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 5: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976 đã tạo ra những điều kiện thuân
lợi để Việt Nam
A. lật đổ chế độ phong kiến. B. hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. đi lên chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ.
Câu 6: Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm
vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lý do nào sau đây?
A. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Đây là điều kiện cho Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Xuất phát từ những yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
D. Đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 7: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam năm 1976 đã tạo ra những khả
năng to lớn để
A. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ. B. hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. mở rộng quan hệ với các nước. D. lật đổ chế độ phong kiến.
Câu 8: Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm
vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lý do nào sau đây?
A. Cần tạo nên sức mạnh tổng hợp để đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Đây là điều kiện cho Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
BÀI 26
Câu 1: Trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986), nội dung nào
sau đây là một trong những chủ trương đổi mới về kinh tế?
A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 2: Trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986), nội dung nào
sau đây là một trong những chủ trương đổi mới về kinh tế?
A. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân. B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân
tộc.
Câu 3: Trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986), nội dung nào
sau đây là một trong những chủ trương đổi mới về kinh tế?
A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. B. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung. D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân
tộc.
Câu 4: Trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986), nội dung nào
sau đây là một trong những chủ trương đổi mới về kinh tế?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
B. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp.
D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

PHẦN D
BÀI 21
Câu 1. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã
A. thực hiện kế hoạch quân sự Bôlae.
B. tăng cường viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
C. đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. thực hiện kế hoạch quân sự Rơve.
Câu 2. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã
A. thực hiện kế hoạch quân sự Bôlae.
B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. thực hiện kế hoạch quân sự Rơve.
Câu 3. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã
A. thực hiện kế hoạch quân sự Bôlae.
B. tăng thêm lực lượng cố vấn quân sự.
C. đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. thực hiện kế hoạch quân sự Rơve.
Câu 4. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã
A. thực hiện kế hoạch quân sự Bôlae.
B. tăng cường viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
C. đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. thực hiện kế hoạch quân sự Rơve.
Câu 5. Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là
A. miền Nam được hoàn toàn giải phóng. B. miền Nam chưa được giải phóng.
C. cả nước độc lập, thống nhất. D. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 6. Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là
A. miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
B. đất nước chưa được thống nhất.
C. cả nước độc lập, thống nhất.
D. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 7. Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là
A. miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
B. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
C. cả nước độc lập, thống nhất.
D. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 8. Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là
A. miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
B. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.
C. cả nước độc lập, thống nhất.
D. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 9. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. làm thất bại cuộc tiến công của quân Pháp lên Việt Bắc.
B. đánh dấu một bước phát triển của phong trào cách mạng.
C. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn.
D. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương.
Câu 10. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. làm thất bại cuộc tiến công của quân Pháp lên Việt Bắc.
B. chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn.
D. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương.
Câu 11. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. làm thất bại cuộc tiến công của quân Pháp lên Việt Bắc.
B. giáng đòn nặng về vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn.
D. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương.
Câu 12. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. làm thất bại cuộc tiến công của quân Pháp lên Việt Bắc.
B. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn.
D. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương.
BÀI 22
Câu 1. Trong giai đoạn 1969-1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
B. Rút quân đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam.
C. Vận động các nước Đông Âu tham chiến.
D. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến.
Câu 2. Trong giai đoạn 1969-1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
B. Thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Vận động các nước Đông Âu tham chiến.
D. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến.
Câu 3. Trong giai đoạn 1969-1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
B. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. Vận động các nước Đông Âu tham chiến.
D. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến.
Câu 4. Trong giai đoạn 1969-1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
B. Rút dần lực lượng quân Mĩ khỏi miền Nam.
C. Vận động các nước Đông Âu tham chiến.
D. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến.

BÀI 23
Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973) đề
ra chủ trương nào sau đây?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
B. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
C. Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp.
Câu 2. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973) đề
ra chủ trương nào sau đây?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
B. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
C. Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp.
Câu 3. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973) đề
ra chủ trương nào sau đây?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp.
Câu 4. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973) đề
ra chủ trương nào sau đây?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp.
BÀI 25
Câu 1. Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào
sau đây?
A. Bảo vệ biên giới Tây Nam. B. Xây dựng Hội Liên Việt.
C. Xây dựng Quỹ độc lập. D. Bầu Quốc hội khóa I.

Câu 2. Trong những năm 1976-1986, nhân dân VN thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau
đây?
A. Bảo vệ biên giới phía Bắc. B. Xây dựng Hội Liên Việt.
C. Xây dựng Quỹ độc lập. D. Bầu Quốc hội khóa I.

BÀI 27: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VN TỪ 1919 ĐẾN 2000


Câu 1. Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt
Nam (1930-1975) cho thấy
A. các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí.
B. quá trình xây dựng mặt trận gắn liền với củng cố khối liên minh công nông.
C. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh trong nội bộ.
D. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.
Câu 2. Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt
Nam (1930-1975) cho thấy
A. các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí.
B. việc tập hợp lực lượng trong mặt trận phù hợp với sách lược cách mạng.
C. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh nội bộ.
D. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.

Câu 3. Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt
Nam (1930-1975) cho thấy
A. các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí.
B. mặt trận là một tổ chức liên hiệp luôn có sự thống nhất trong đa dạng.
C. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh nội bộ.
D. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.
Câu 4. Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt
Nam (1930-1975) cho thấy
A. các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí.
B. các lực lượng tập hợp trong mặt vừa thống nhất vừa có mâu thuẫn.
C. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh nội bộ.
D. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.
Câu 5. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng.
B. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
C. Nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 6. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng.
B. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
C. Mang tính chất cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 7. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng.
B. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
C. Có hình thức khởi nghĩa giành chính quyền của quần chúng.
D. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 8. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng.
B. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
C. Có sự kết hợp hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị.
D. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.

PHẦN E
Bài 21
Câu 1: Ở miền Nam VN, phong trào Đồng khởi (1959-1960) bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây?
A. Mĩ lôi kéo các nước Đông Âu tham chiến.
B. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp cách mạng.
D. Hiệp định Pari về Việt Nam đã được kí kết.
Câu 2: Ở miền Nam Việt Nam, phong trào Đồng khởi (1959-1960) bùng nổ trong bối cảnh nào sau
đây?
A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam đã được ký kết.
C. Cách mạng gặp nhiều khó khăn và tổn thất.
D. Mĩ lôi kéo các nước Đông Âu tham chiến.
Câu 3: Ở miền Nam Việt Nam, phong trào Đồng khởi (1959-1960) bùng nổ trong bối cảnh nào sau
đây?
A. Mỹ lôi kéo các nước Đông Âu tham chiến.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam đã được ký kết.
C. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
D. Cách mạng gặp nhiều khó khăn và tổn thất.
Câu 4: Ở miền Nam Việt Nam, phong trào Đồng khởi (1959-1960) bùng nổ trong bối cảnh nào sau
đây?
A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp cách mạng.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam đã được ký kết.
D. Mĩ lôi kéo các nước Đông Âu tham chiến.
Câu 5: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là
A. Thất Khê. B. Ấp Bắc. C. Đoan Hùng. D. Đông Khê.
Câụ 6: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là
A. Ba Gia. B. Đoan Hùng. C. Thất Khê. D. Đông Khê.
Câu 7: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là
A. Đoan Hùng. B. An Lão. C. Đông Khê. D. Thất Khê.
Câu 8: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là
A. Thất Khê. B. Đoan Hùng. C. Đồng Xoài. D. Đông Khê.
Bài 22
Câu 1: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Đưa quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
B. Đề ra kế hoạch quân sự Nava.
C. Đề ra kế hoạch quân sự Rơve.
D. Thực hiện cuộc tiến công lên Việt Bắc.
Câu 2: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Đề ra kế hoạch quân sự Rơve.
B. Đưa quân đội trực tiếp tham chiến.
C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava.
D. Thực hiện cuộc tiến công lên Việt Bắc.
Câu 3: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8-1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã
A. kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. chứng tỏ khả năng đánh thắng chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ.
C. đánh bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
D. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
Câu 4: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Đưa quân đội trực tiếp tham chiến.
B. Đề ra kế hoạch quân sự Rơve.
C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava.
D. Thực hiện cuộc tiến công lên Việt Bắc.
Câu 5: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8-1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã
A. mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
B. đánh bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
C. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
D. kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 6: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8-1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã
A. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
B. kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. đánh bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
D. mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 7: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. B. Đề ra kế hoạch quân sự Rơve.
C. Đưa quân đồng minh trực tiếp tham chiến. D. Thực hiện cuộc tiến công lên Việt Bắc.
Câu 8: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8-1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã
A. đánh bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
B. chứng tỏ khả năng đánh thắng chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ.
C. kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
Bài 23
Câu 1: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch An Lão.
C. Chiến dịch Đồng Xoài. D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 2: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật giải quyết vấn đề thời cơ của Đảng Lao
động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Nhận định chính xác thời cơ chiến lược và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.
B. Nhanh chóng mở cuộc Tổng tiến công chiến lược ngay khi xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Linh hoạt thay đổi kế hoạch tiến công trước những tác động trực tiếp của tình hình thế giới.
D. Lập tức quyết định Tổng tiến công chiến lược khi thấy khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn
chế.
Câu 3: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Đồng Xoài. D. Chiến dịch An Lão.
Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật giải quyết vấn đề thời cơ của Đảng Lao
động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Nhanh chóng mở cuộc tổng tiến công chiến lược ngay khi xác định cả năm 1975 là thời cơ.
B. Linh hoạt thay đổi kế hoạch tiến công trước những tác động trực tiếp của tình hình thế giới.
C. Tranh thủ thời cơ chiến lược để liên tiếp mở nhiều chiến dịch tiến tới giành thắng lợi cuối
cùng.
D. Lập tức quyết định tổng tiến công chiến lược khi thấy khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn
chế.
Câu 5: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch An Lão. B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Đồng Xoài.
Câu 6: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch An Lão. D. Chiến dịch Đồng Xoài.
Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật giải quyết vấn đề thời cơ của Đảng Lao
động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Lập tức quyết định tổng tiến công chiến lược khỉ thấy khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn
chế.
B. Linh hoạt thay đổi kế hoạch tiến công trước những tác động trực tiếp của tình hình thế giới.
C. Nhanh chóng mở cuộc tổng tiến công chiến lược ngay khi xác định cả năm 1975 là thời cơ.
D. Nhận định chính xác thời cơ chiến lược và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.
Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật giải quyết vấn đề thời cơ của Đảng Lao
động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Tranh thủ thời cơ chiến lược để liên tiếp mở nhiều chiến dịch tiến tới giành thắng lợi cuối
cùng.
B. Lập tức quyết định tổng tiến công chiến lược khi thấy khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn
chế.
C. Nhanh chóng mở cuộc tổng tiến công chiến lược ngay khi xác định cả năm 1975 là thời cơ.
D. Linh hoạt thay đổi kế hoạch tiến công trước những tác động trực tiếp của tình hình thế giới.
Bài 25
Câu 1: Trong khoảng thời gian những năm 1975-1979, cuộc chiến đấu ở biên giới phía Bắc của
quân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đánh đổ phong kiến. B. Bảo vệ Tổ quốc.
C. Giải phóng dân tộc. D. Đánh đổ phát xít.
Câu 2: Trong khoảng thời gian từ năm 1975 đến năm 1979, cuộc chiến đấu ở biên giới Tây Nam
của quân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đánh đổ phát xít. B. Đánh đổ phong kiến.
C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Giải phóng dân tộc.
Câu 3: Trong khoảng thời gian từ năm 1975 đến năm 1979, cuộc chiến đấu ở biên giới Tây Nam
quân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đánh đổ phát xít. B. Bảo vệ Tổ quốc.
C. Giải phóng dân tộc. D. Đánh đổ phong kiến.
Câu 4: Trong khoảng thời gian những năm 1975-1979, cuộc chiến đấu ở biên giới phía Bắc của
quân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Giải phóng dân tộc. B. Đánh đổ phát xít.
C. Đánh đổ phong kiến. D. Bảo vệ Tổ quốc.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN F (TĐMH22)
Câu 1: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây? 
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.  B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Trận Đông Khê.  D. Trận Điện Biên Phủ trên không.
Câu 2: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mĩ là 
A. Bình Giã.  B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Thất Khê.
Câu 3: Ở miền Nam Việt Nam, phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) bùng nổ trong bối cảnh nào sau
đây? 
A. Cách mạng gặp muôn vàn khó khăn. 
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.
C. Quân Anh đang tiến vào Đông Dương. 
D. Quân Nhật đang tiến vào Đông Dương.
Câu 4: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? 
A. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc.  B. Mở các cuộc hành quân tìm diệt.
C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava.  D. Đề ra kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi.
Câu 5: Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong
những nhiệm vụ nào sau đây? 
A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. 
B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Đấu tranh giải phóng dân tộc. 
D. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.
Câu 6: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965), quân dân miền
Nam Việt Nam đã 
A. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
B. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào”. 
C. buộc thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. 
D. đánh thắng chiến thuật trực thăng vận của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 7: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939 - 1945) của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? 
A. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ đất nước.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
D. Chịu sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 8: Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) có điểm mới nào sau đây
so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)? 
A. Hoàn thành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới.
B. Thực hiện tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân với chiến tranh cách mạng. 
D. Tiến hành tuần tự hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước với mục tiêu thống nhất.

-------------------- HẾT --------------------

You might also like