You are on page 1of 10

SỞ GD & ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI THỬ HSG LỚP 12

NĂM HỌC: 2021 - 2022


MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể
(Đề thi gồm 10 trang) thời gian phát đề
(Đề thi: gồm 80 câu TNKQ)

Câu 1. Nội dung nào không phản ánh đúng những hạn chế của nền giáo dục Nho học ở Đại Việt
trong các thế kỉ XI - XIX?
A. Nội dung học tập ít chú ý đến khoa học - kĩ thuật, không thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
B. Đề cao giáo dục đạo đức, lễ nghĩa nhưng áp dụng máy móc, mang nặng tư duy “hoài cổ”.
C. Lối học “tầm chương trích cú” không phát huy được tính sáng tạo của người học.
D. Nội dung học tập thiên về khoa học tự nhiên, lối học kinh viện, giáo điều.
Câu 2. “Tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt ngào”. Hàm ý của Trần Quốc
Tuấn trong câu nói là gì?
A. Tướng là cha, quân là con, tướng lệnh là quân phải vâng mệnh.
B. Tướng và quân nghĩa như cha con, gian khó đồng lòng.
C. Tướng và quân phải đồng lòng đánh giặc.
D. Tướng và quân là cha và con, sướng khổ đồng tâm.
Câu 3. Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước Mĩ và Tuyên
ngôn Nhân quyền và dân quyền năm 1789 của nước Pháp là gì?
A. Đề cao quyền công dân và quyền con người.
B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả tầng lớp trong xã hội.
C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, quyền bất khả xâm phạm.
Câu 4. Hình thức đấu tranh cao nhất trong cách mạng cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. tổng khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
B. mít tinh, biểu tình và thị uy các lực lượng.
C. chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
D. mít tinh chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 5. Điểm thống nhất trong tư tưởng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. chống Pháp để mưu cầu độc lập dân tộc.
B. chống phong kiến để mưu cầu độc lập dân tộc.
C. yêu nước, thương dân.
D. chủ trương Duy tân để chống Pháp.
Câu 6. Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định
A. vai trò của lực lượng trí thức trước yêu cầu khách quan của lịch sử.
B. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.
C. lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành.
D. những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản đang chín muồi.
Câu 7. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì
mới so với phong trào yêu nước trước đó?
A. Do giai cấp tư sản mới ra đời lãnh đạo. B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận. D. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.
Câu 8. Nhận định nào sau đây về Hội nghị Ianta (2 - 1945) là đúng và đầy đủ?
A. Đưa tới những tác động có tính chất hai mặt.
B. Tạo điều kiện cho nhiều nước giành độc lập.
C. Dẫn đến sự chia cắt lãnh thổ ở một số nước.
D. Làm căng thẳng quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 9. Việc thực hiện “Kế hoạch Mácsan” đã tác động như thế nào đến đến mối quan hệ giữa các
nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa?
A. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và quân sự.
1
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về chính trị.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế.
Câu 10. Từ nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng không xuất phát từ
nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế - tài chính.
C. Xu thế đa cực dần được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 11. Điểm khác nhau giữa Liên Xô và các nước Tây Âu, trong thời gian từ năm 1945 đến nửa
đầu những năm 70 là gì?
A. Đẩy mạnh cải cách dân chủ sau chiến tranh.
B. Chế tạo nhiều loại vũ khí, trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại.
C. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 12. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành một hệ
thống trên thế giới là thắng lợi của cuộc cách mạng
A. dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.
B. giải phóng dân tộc ở châu Phi.
C. giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ Latinh.
D. giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
Câu 13. Vị thế của Liên bang Nga trong quan hệ quốc tế hiện nay là
A. đối tượng ngăn cản Mĩ trong quá trình thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
B. không có vai trò gì trong trật tự thế giới đơn cực do Mĩ thiết lập.
C. một trong những nhân tố thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực.
D. một cực của thế giới đa cực, góp phần giải quyết hòa bình các vấn đề quốc tế.
Câu 14. Yếu tố nào sau đây quyết định đến thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập của các
nước châu Á trong năm 1945?
A. Có công tác chuẩn bị lực lượng. B. Thời gian xuất hiện thời cơ chín muồi.
C. Đường lối của giai cấp lãnh đạo. D. Nghệ thuật tận dụng và chớp thời cơ.
Câu 15. Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên tư bản chủ nghĩa.
D. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 16. Mĩ đề xướng tổ chức “Liên minh vì sự tiến bộ” ở Mĩ Latinh là nhằm
A. khống chế, nô dịch các nước Mĩ Latinh.
B. lôi kéo các nước Mĩ Latinh, ngăn chặn ảnh hưởng cách mạng Cuba.
C. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế.
D. đàn áp phong trào cách mạng ở Mĩ Latinh.
Câu 17. Trong những năm 1953 - 1954, tình đoàn kết chiến đấu chống thực dân Pháp của nhân dân
hai nước Lào và Việt Nam được thể hiện qua sự kiện nào sau đây?
A. Quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành thắng lợi to lớn.
B. Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân lực, vật lực cho Lào.
C. Việt Nam đưa quân tình nguyện sang giúp nhân dân Lào kháng chiến.
D. Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân lực, vật lực cho Việt Nam.
Câu 18. Hãy cho biết đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập?
A. Chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
B. Không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Tham gia các liên minh chính trị quân sự.
D. Chạy đua vũ trang để bảo vệ lãnh thổ.
Câu 19. Nội dung bao trùm của Hiệp định Viêng Chăn (1973) là gì?
A. Tuyên bố sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
B. Tuyên bố nền độc lập của Lào.
2
C. Lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
D. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Lào.
Câu 20. Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, chính quyền B.Clintơn không theo đuổi mục tiêu nào
trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?
A. Đảm bảo an ninh cho nước Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của kinh tế Mĩ.
C. Từng bước thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” để đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
D. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của một số nước.
Câu 21. Mục đích của Mĩ khi dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Liên Xô và Trung Quốc trong
năm 1972 nhằm
A. chuẩn bị cho việc đưa thêm quân vào chiến trường miền Nam nước ta.
B. hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nước ta.
D. hạn chế sự ủng hộ đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
C. hình thành liên minh chống lại cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Việt Nam.
Câu 22. Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy xu hướng “hướng về châu Á” ở Nhật Bản từ nửa
sau những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Để thoát dần sự lệ thuộc của Mĩ.
B. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống.
C. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở Châu Á.
D. Để tranh thủ khoảng trống quyền lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực.
Câu 23. Điểm khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản từ năm 1991 đến
năm 2000 là
A. Pháp rút khỏi NATO, Nhật vẫn là thành viên quan trọng của NATO.
B. đều tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh quan trọng của Mĩ.
C. Pháp tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản trở thành đối trọng của Mĩ.
D. Nhật Bản tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, Pháp trở thành đối trọng của Mĩ.
Câu 24. Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc công
nghiệp đứng
A. thứ hai thế giới tư bản (sau Mĩ).
B. thứ tư thế giới tư bản (sau Mĩ, Nhật Bản và Canađa).
C. thứ ba thế giới tư bản (sau Mĩ, Nhật Bản).
D. đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ.
Câu 25. Nguyên nhân sâu xa nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ ngày nay do
A. bùng nổ dân số thế giới, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
B. kế thừa những thành tựu của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX.
C. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao.
D. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì “chiến tranh lạnh”.
Câu 26. Ý nghĩa then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
C. nâng cao đời sống con người. D. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 27. Vai trò cơ bản nhất của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế là
A. giải quyết tình trạng thiếu việc làm.
B. giải quyết những vấn đề kinh tế chung của khu vực và thế giới.
C. tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
D. giải quyết khủng hoảng về tài chính.
Câu 28. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau
chiến tranh thế giới thứ hai là
A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. thúc đẩy Xô - Mĩ phải chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh.
C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
D. thúc đẩy sự hoà hoãn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
Câu 29. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động từ quá trình hình thành và mở rộng
của hệ thống xã hội chủ nghĩa sau chiến tranh thế giới thứ hai?
3
A. Dẫn tới sự hình thành hai hệ thống đối lập trên thế giới.
B. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Thúc đẩy giải quyết quan hệ quốc tế theo hướng tiến bộ.
D. Thúc đẩy hình thành trật tự thế giới mới theo hướng đa cực.
Câu 30. Một trong những đóng góp của tiểu tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc 1919-1930
A. bắt đầu gắn vấn đề dân tộc với nâng cao dân trí, dân quyền.
B. thúc đẩy quá trình hợp nhất của các tổ chức tiền cộng sản.
C. làm xuất hiện phong trào dân tộc theo khuynh hướng tư sản.
D. thúc đẩy sự chuyển biến về chất của phong trào yêu nước.
Câu 31. So với trước chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm
20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?
A. Giải quyết hài hòa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Các lực lượng xã hội mới vươn lên nắm quyền lãnh đạo.
C. Sử dụng ngọn cờ tư sản làm vũ khí tập hợp nhân dân.
D. Tập hợp nhân dân trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 32. Cương lĩnh chính trị đầu năm 1930 của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo xác định tính
chất hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A. tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. B. làm cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
C. tư sản dân quyền và cộng sản chủ nghĩa. D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 33. Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với
Việt Nam Quốc dân đảng là
A. xây dựng tổ chức hoạt động cách mạng.
B. chú trọng tuyên truyền lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. phát triển lực lượng cách mạng.
D. tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
Câu 34. Nguyên nhân khách quan dẫn tới việc phong trào yêu nước có thể tiếp thu chủ nghĩa Mác -
Lênin trong quá trình vận động thành lập Đảng cộng sản Việt Nam là gì?
A. Việt Nam đang cần một lí luận tiên tiến để giải phóng dân tộc.
B. Lí luận Mác - Lênin có khả năng giải phóng dân tộc.
C. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình đấu tranh.
D. Sự giúp đỡ của quốc tế cộng sản đối với các nước thuộc địa.
Câu 35. Cuộc đấu tranh của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son tại cảng Sài Gòn (8/1925) đánh dấu
bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam vì
A. cuộc đấu tranh có mục tiêu kinh tế, chính trị và có quy mô rộng lớn.
B. đấu tranh có tổ chức, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi về kinh tế.
C. diễn ra với quy mô rộng lớn, hình thức phong phú, tinh thần đấu tranh quyết liệt.
D. đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
Câu 36. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là
A. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
B. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương
C. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
D. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương
Câu 37. Sự kiện nào được coi là sự chuẩn bị đầu tiên, có tính quyết định cho những bước phát triển
nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công.
B. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
C. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương.
D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 38. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào dưới đây?
A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
B. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
4
D. Làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam chuyển hẳn sang quỹ đạo vô sản.
Câu 39. Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng 8-1945 ở
Việt Nam?
A. Diễn ra và giành thắng lợi nhanh chóng nhờ vai trò nòng cốt của lực lượng chính trị.
B. Diễn ra nhanh chóng trong điều kiện hoàn toàn có lợi cho cách mạng Việt Nam.
C. Diễn ra gấp rút để đẩy lùi những nguy cơ lớn đối với cách mạng Việt Nam.
D. Diễn ra trên mọi địa bàn, khởi nghĩa ở nông thôn đóng vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 40. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm mới của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
B. Mục tiêu đánh Pháp và phong kiến để giành độc lập.
C. Là phong trào đấu tranh quyết liệt, triệt để.
D. Lần đầu tiên công nhân, nông dân tiến hành bãi công, biểu tình.
Câu 41. Nhiệm vụ cơ bản của Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc kỳ là
A. chỉ huy các chiến khu ở Bắc kỳ và giúp đỡ cả nước về quân sự.
B. thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
C. thành lập Ủy ban lâm thời khu giải phóng.
D. thành lập Việt Nam giải phóng quân.
Câu 42. Điểm chung của Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5 - 1941 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?
A. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
B. Thành lập chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa.
C. Thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Thành lập chính phủ của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa.
Câu 43. Nội dung nào sau đây thể hiện tinh thần dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt
Nam?
A. Sử dụng những hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp.
B. Có sự tham gia của một bộ phận người Pháp tiến bộ.
C. Thực hiện khẩu hiệu chống phát xít, chống chiến tranh.
D. Chống lại một bộ phận thực dân Pháp ở Đông Dương.
Câu 44. Ở Việt Nam, đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện
nào?
A. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thuỷ.
B. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.
C. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
D. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
Câu 45. Sự ra đời của Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam năm 1944 là một minh chứng cho
A. thành công trong xây dựng cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt” và phổ cập văn hóa.
B. việc thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. thành công của chủ trương mở rộng Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. tinh thần dân tộc của những người hoạt động trên lĩnh vực văn hóa.
Câu 46. Kết quả của cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 được đánh giá là thắng lợi của
A. cuộc đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị khi Đảng ta nắm chính quyền.
B. cuộc vận động chính trị nhưng cũng là thắng lợi của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.
C. cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
D. cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên nắm chính quyền.
Câu 47. Phong trào “phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945), thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam
ở Bắc kì và Bắc Trung Kì tham gia vì
A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.
B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.
C. giải quyết yêu cầu cơ bản ruộng đất cho nông dân.
D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
Câu 48. Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt
Nam biểu hiện ở
5
A. quyết tâm kháng chiến. B. mục đích kháng chiến.
C. đường lối kháng chiến. D. sách lược của Đảng.
Câu 49. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 có
điểm tương đồng nào sau đây?
A. Đánh bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. Đánh bại các kế hoạch quân sự của Pháp có Mĩ phối hợp, giúp sức.
C. Góp phần phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
D. Có sự phối hợp giữa mặt trận chính diện và mặt trận sau lưng địch.
Câu 50. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc
sông Bến Hải – Quảng Trị) làm
A. biên giới chia cắt 2 miền. B. biên giới tạm thời giữa hai miền.
C. giới tuyến quân sự tạm thời. D. ranh giới chia cắt quốc gia.
Câu 51. Các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) của
nhân dân Việt Nam có sự khác biệt về
A. đường lối chiến tranh nhân dân. B. tổ chức, phối hợp các lực lượng.
C. tư tưởng chiến tranh nhân dân. D. bước chuyển biến sau chiến dịch.
Câu 52. Điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945 – 1954) là
A. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính.
B. đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy.
C. du kích chiến là chính, vận động chiến là phụ.
D. vận động chiến là chính, du khích chiến là phụ.
Câu 53. Từ cuối năm 1950, để đánh phá hậu phương của ta ngoài biện pháp quân sự, Đờ Lát đơ
Tátxinhi còn sử dụng biện pháp gì?
A. Chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao. B. Chiến tranh chính trị, chiến tranh kinh tế.
C. Chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế. D. Biện pháp ngoại giao, chiến tranh kinh tế.
Câu 54. Văn kiện nào sau đây có ý nghĩa to lớn như lời “hịch cứu quốc”, như “mệnh lệnh chiến
đấu” của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh (12/1946).
B. “Luận cương chính trị” của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930).
C. “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
D. “Tuyên ngôn Độc lập” khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1945.
Câu 55. Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động quần chúng
triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1953 - 1954) nhằm
A. đáp ứng nhu cầu lương thực cho chiến dịch. B. đẩy mạnh tăng gia sản xuất nông nghiệp.
C. bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân. D. nhanh chóng khôi phục lại nông nghiệp.
Câu 56. Nét độc đáo về nghệ thuật quân sự Việt Nam trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ
tuyến 16 trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là
A. kết hợp giữa tiến công và nổi dậy. B. bao vây, chia cắt, cô lập địch.
C. kiềm chế, giam chân địch trong các đô thị. D. chủ động tấn công và chủ động rút lui.
Câu 57. Trong những năm 1946 - 1950, để từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào
chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã
A. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
B. kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ.
C. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve.
D. viện trợ cho Pháp xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Câu 58. Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của
quân dân Việt Nam?
A. Có sự kết hợp kháng chiến với kiến quốc, xây dựng chế độ mới trong chiến tranh.
B. Là cuộc đấu tranh xóa bỏ ách thống trị thực dân cũ để thống nhất đất nước.
C. Có sự kết hợp tổng công kích với tổng khởi nghĩa trong suốt cuộc chiến tranh.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và chiến tranh du kích cục bộ.
6
Câu 59. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, tháng 8/1965) chứng tỏ điều gì?
A. “Chiến tranh cục bộ” bị thất bại hoàn toàn.
B. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút về nước.
C. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
D. Quân và dân miền Nam có khả năng đánh bại “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 60 Trong giai đoạn 1954 – 1975, thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên
bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Chiến thắng hai mùa khô (1965 -1966) và (1966 – 1967).
B. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
Câu 61: Vì sao nói thắng lợi của quân và dân miền Bắc trong việc đập tan cuộc tập kích chiến lược
bằng đường không của đế quốc Mĩ (18/12 - 29/12/1972), là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”?
A. Cuộc chiến đấu xảy ra trên bầu trời Điên Biên Phủ.
B. Máy bay bị bắn rơi nhiều nhất ở bầu trời Điên Biên Phủ.
C. Chiến dịch đánh trả máy bay mang tên “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Tầm vóc chiến thắng của quân dân miền Bắc nên thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên
Phủ trên không”.
Câu 62: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965), ở miền Nam Việt Nam, Mỹ và chính
quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 63. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (tháng 7/1973) đã nêu rõ nhiệm vụ
cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.
D. chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 64. Nội dung nào trong kế hoạch Giôn xơn – Mác Namara chứng tỏ đó là bước lùi của Mĩ so
với kế hoạch Xtalây – Taylo?
A. Bình định có trọng điểm miền Nam trong 2 năm.
B. Tăng nhanh viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
C. Đẩy mạnh việc lập Ấp chiến lược.
D. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ.
Câu 65. Đâu không phải là lí do để Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm
hướng tiến công mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Lực lượng địch ở Tây Nguyên mạnh, bố phòng chặt chẽ.
B. Tây Nguyên là địa bàn quân ta có nhiều lợi thế hơn địch.
C. Đánh vào Tây Nguyên dễ phát triển thế tiến công chiến lược của ta.
D. Đánh vào Tây Nguyên dễ phá vỡ chiến lược phòng ngự của địch.
Câu 66. Tính đúng đắn và sáng tạo của Đảng ta được thể hiện như thế nào trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước (1954-1975)?
A. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền đất nước.
B. xây dựng miền Bắc là hậu phương lớn và miền Nam là tiền tuyến lớn của cả nước.
C. đưa miền Bắc tiến lên xã hội chủ nghĩa tạo điều kiện giải phóng miền Nam.
D. tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở miền Nam.
Câu 67. Ý nào sau đây không phản ánh được điểm mới của “chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh”
so với các chiến lược trước đó?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu có sự phối hợp với quân Mĩ.
7
B. Gắn “Việt Nam hoá chiến tranh” với “Đông Dương hoá chiến tranh”.
C. Là hình thức chiến tranh xâm lược mới của Mĩ ở miền Nam.
D. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 68. Nhiệm vụ trung tâm của kế hoach 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là
A. phát triển kinh tế xã hội, ổn định đời sống nhân dân.
B. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến manh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
C. phát triển đồng bộ công nông nghiệp, văn hoá, giáo dục, y tế.
D. xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, thực hiện một bước công
nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
Câu 69. Vì sao trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ phải trực tiếp đưa quân Mĩ ra chiến
trường miền Nam?
A. Lực lượng vũ trang miền Nam ngày càng lớn mạnh, quân ngụy không thể đối phó.
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” thất bại, quân ngụy đứng trước nguy cơ tan rã.
C. Quân Mĩ tổ chức chặt chẽ, có nhiều kinh nghiệm chiến tranh, trang bị hiện đại.
D. Áp lực của dư luận buộc Mĩ phải nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 70. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)

A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. đập tan hoàn toàn cơ quan đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 71. Dưới tác động của xu thế hòa dịu Đông – Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt, Đảng và Nhà
nước Việt Nam đã làm gì để phù hợp với xu thế phát triển chung của thời cuộc?
A. Đổi mới đất nước, mở cửa hội nhập quốc tế.
B. Điều chỉnh đường lối chiến lược cách mạng.
C. Tham gia vào xu thế khu vực và toàn cầu hóa.
D. Ủng hộ Mĩ và Liên Xô chấm dứt việc đối đầu.
Câu 72. Trong những năm (1975 - 1985), nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ
nào sau đây?
A. Tiến hành đổi mới đất nước. B. Đấu tranh giành chính quyền.
C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 73. Bài học kinh nghiệm quý giá cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986) là từ yếu tố khách
quan nào?
A. Thất bại nặng nề của Liên Xô trong công cuộc cải tổ.
B. Chiến lược kinh tế “hướng ngoại” của 5 nước sáng lập ASEAN.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của những “con rồng” châu Á.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản trên thế giới.
Câu 74. Năm 1979, cuộc chiến tranh Biên giới phía Bắc diễn ra từ
A. Bát Xát (Lào Cai) đến Móng Cái (Quảng Ninh).
B. Đình Lập (Lạng Sơn) đến Trùng Khánh (Cao Bằng).
C. Vị Xuyên (Hà Giang) đến Đồng Đăng (Lạng Sơn)
D. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu).
Câu 75. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là
A. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.
B. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức.
C. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, pháy huy quyền làm chủ của nhân dân.
D. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Câu 76. Sức mạnh của dân tộc Việt Nam trong cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng
chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) không nên hiểu là
A. một cuộc chiến tranh nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. chỉ bao gồm sức mạnh về quân số, phương tiện, vũ khí và vật chất.
C. cuộc chiến tranh lấy yếu tố dân tộc quyết định, kết hợp sức mạnh quốc tế.

8
D. những giá trị truyền thống trong quá khứ, kết hợp dân tộc và thời đại.
Câu 77. Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh (1945 – 1975) cho thấy chiến tranh nhân dân Việt Nam có
điểm khác biệt nào so với chiến tranh thông thường?
A. Diễn ra với những quy mô khác nhau.
B. Phân biệt chiến tuyến rõ rang với các bên tham chiến.
C. Chỉ có hình thức chiến tranh chính quy.
D. Dựa vào lực lượng quân đội chính quy làm lòng cốt.
Câu 78. Một đặc điểm độc đáo của chiến tranh nhân dân ở Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975
là?
A. Sử dụng bạo lực. B. Đấu tranh chính trị.
C. Toàn dân là lính. D. Đánh trường kì.
Câu 79. Căn cứ nào để khẳng định: Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược của
nhân dân Việt Nam có điểm tương đồng “đều là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ
quốc”?
A. Tính chất và nhiệm vụ. B. Nhiệm vụ và quy mô.
C. Hình thức và lực lượng. D. Tính chất và kết quả.
Câu 80. Bài học xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
đến nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. chống đế quốc, chống phong kiến.
C. tiến hành cách mạng ruộng đất. D. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

…………………Hết…………………………

9
10

You might also like