You are on page 1of 4

TRẦN QUỐC TUẤN KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

ĐỀ THAM KHẢO NĂM HỌC 2018 - 2019


(Đề thi gồm có 04 trang) Môn thi: Lịch sử
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
MÃ ĐỀ: 003
Câu 1: Thành tựu nào trong lĩnh vực sinh học năm 1997 đã gây chấn động dư luận?
A. Sự ra đời của máy tính điện tử.
B. Công bố bản đồ gen người.
C. Cừu Đô- li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính.
D. Sự ra đời của hệ thống máy tự động.
Câu 2: Những thành tựu Liên Xô đạt được từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX bao
gồm
A. chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay và du hành vũ trụ.
B. phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ và sáng chế công cụ sản xuất mới.
C. chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo và lần đầu tiên đưa con người bay vòng quanh trái đất.
D. chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo và lần đầu tiên đưa con người đặt chân lên mặt trăng.
Câu 3: Ý nào dưới đây khẳng định mục đích quan trọng nhất của tổ chức Liên Hợp Quốc?
A. Ngăn chặn và thủ tiêu mọi sự đe doạ đối với hoà bình và an ninh thế giới.
B. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
C. Áp dụng những biện pháp để trừng trị các hoạt động xâm lược, phá hoại hoà bình.
D. Duy trì trật tự thế giới mới có lợi cho Mĩ.
Câu 4: Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ có tác động như thế nào đến phong
trào cách mạng thế giới?
A. Chứng minh các dân tộc không thể đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Dẫn tới sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên toàn thế giới.
C. Là một tổn thất nặng nề đối với cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
D. Tăng cường sức mạnh và sự chi phối của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 5: Nhiệm vụ đặt ra cho các dân tộc Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập là gì?
A. Xây dựng và phát triển đất nước. B. Thực hiện liên kết khu vực.
C. Khắc phục hạn chế của xu thế toàn cầu hóa. D. Giành thắng thế trong cục diện chiến tranh lạnh.
Câu 6: Sự kiện nào sau đây được xem là mốc mở đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. 17 nước châu Phi giành được độc lập. B. Thắng lợi của nhân dân An- giê-ri.
C. Cuộc binh biến của sĩ quan yêu nước Ai Cập. D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.
Câu 7: Nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ điều kiện khách quan thuận lợi nào trong
năm 1945 để nổi dậy giành độc lập?
A. Quân Đồng Minh giải giáp quân đội Nhật Bản. B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng Minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng Minh. D. Liên Xô đánh thắng phát xít Đức.
Câu 8: Tại sao nhiều người cho rằng: “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”?
A. Các nước châu Á đều thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.
B. Các nước châu Á bước vào giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước.
C. Nhiều nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh về kinh tế.
D. Nhiều nước châu Á vươn lên hàng cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân.
Câu 9: “Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên,
trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Liên Hợp Quốc. B. ASEAN. C. SEATO. D. APEC.
Câu 10: Đặc điểm chung của tình hình kinh tế - xã hội châu Phi sau khi giành độc lập là gì?
A. Kinh tế - xã hội phát triển ổn định.
B. Hầu hết vẫn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định.
C. Kinh tế có bước phát triển nhưng chính trị bất ổn.
D. Chính trị ổn định nhưng kinh tế lạc hậu.
Câu 11: Để khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh, các nước Tây Âu đã nhận viện trợ kinh tế của
quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Mĩ.
Câu 12: Trật tự thế giới hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế
hàng đầu của hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Mĩ. B. Mĩ và Anh. C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và Pháp.
Câu 13. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế
giới đều tập trung vào
A. phát triển kinh tế. B. hội nhập quốc tế.
C. phát triển quốc phòng. D. ổn định chính trị.
Câu 14: Lí do nào cơ bản nhất để Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương hòa hoãn,
nhân nhượng cho Trung Hoa Dân Quốc một số quyền lợi về kinh tế, chính trị?
A. Chính quyền cách mạng chưa đủ sức đánh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc.
B. Trung Hoa Dân Quốc có lực lượng tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.
C. Tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân Quốc câu kết với nhau.
Câu 15: Việc tiếp thu các trào lưu văn hóa tiến bộ bên ngoài có ảnh hưởng như thế nào đến thái độ
chính trị của bộ phận tiểu tư sản trí thức?
A. Thỏa hiệp với Pháp khi có quyền lợi.
B. Có tinh thần đoàn kết với nông dân.
C. Đấu tranh mạnh mẽ theo khuynh hướng cách mạng tư sản.
D. Có tinh thần hăng hái cách mạng.
Câu 16: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam là
A. Chủ nô, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, thợ thủ công.
B. Địa chủ phong kiến, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, công nhân.
C. Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, vô sản, tiểu tư sản.
D. Địa chủ phong kiến, tư sản, công nhân, vô sản, nông dân.
Câu 17: Nước Việt Nam ngay sau Cách mạng tháng Tám (1945) phải đối phó với những khó
khăn nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, nạn ngoại xâm và nội phản.
B. Nạn đói, nạn dốt, nội phản, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
D. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng, ngoại xâm và nội phản.
Câu 18: Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” (1919) do giai cấp nào dưới đây tổ chức
và lãnh đạo?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Tiểu tư sản.
Câu 19: Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất bộ phận tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc
dân chủ chống Pháp và phong kiến?
A. Có mối quan hệ gần gũi với nông dân. B. Bị ba tầng áp bức bóc lột.
C. Bị bần cùng hóa. D. Bị thực dân Pháp chèn ép.
Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân ở Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).
B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922).
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn ngăn tàu chiến Pháp đi đàn áp cách mạng ở Trung
Quốc (8 – 1925).
D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).
Câu 21: Mục tiêu của phong trào “vô sản hóa” năm 1928 là
A. thúc đẩy phong trào nông dân phát triển theo khuynh hướng vô sản.
B. kết hợp chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào yêu nước.
C. truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
D. tăng số lượng hội viên nhanh chóng.
Câu 22: Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc trong những năm 1919 – 1925 chủ yếu đấu
tranh đòi quyền lợi nào?
A. Kinh tế B. Chính trị C. Văn hóa D. Quân sự
Câu 23: Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn chủ yếu ở Viêt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa dân tôc Viêt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng
Câu 24: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) là
A. thể hiện sự nhạy bén nắm bắt thời cơ của Đảng ta sau khi Hiệp ước Hoa Pháp được kí kết (28-2-1946).
B. tránh tình trạng phải đối phó một lúc với nhiều kẻ thù.
C. kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
D. để nhân dân miền Nam có thời gian chống pháp quay trở lại, ngăn chặn quân pháp tiến quân ra Bắc.
Câu 25: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt
Nam là
A. công nhân. B. nông dân. C. tiểu tư sản. D. tư sản dân tộc.
Câu 26: Ngay sau khi nghe tin phát xít Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Ban Thường vụ Trung ương
Đảng đã họp và ra chỉ thị
A. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
B. “Sửa soạn khởi nghĩa”.
C. “Sắm vũ khí đuổi thù chung”.
D. “Nhật – Pháp đánh nhau và hành động của chúng ta
Câu 27: Quân Trung Hoa Dân Quốc vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thực chất
nhằm mục đích gì?
A. Giải giáp quân Nhật. B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.
C. Đánh quân Anh. D. Lật đổ chính quyền cách mạng.
Câu 28: Lực lượng nào dọn đường, tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Việt Quốc, Việt Cách. B. Quân Nhật đang còn chờ giải giáp tại Việt Nam.
C. Đế quốc Anh. D. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
Câu 29: Ý nào không phải là nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất.
B. Có Đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo do Hồ Chí Minh đứng đầu.
C. Có quá trình chuẩn bị trong suốt 15 năm, đúc rút được những bài học kinh nghiệm quý báu.
D. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 30: Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động toàn quốc
kháng chiến để đáp trả hành động bội ước nào của thực dân Pháp?
A. Tiến công vào vùng tự do của chính quyền cách mạng ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Khiêu khích, tiến công chính quyền cách mạng ở Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ
gìn trật tự ở Hà Nội.
D. Chiếm đóng cơ quan Bộ Tài Chính ở Hà Nội, gây ra vụ tàn sát ở phố Hàng Bún, phố Yên Ninh.
Câu 31: Đoạn trích “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng
phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc” thể hiện
nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Toàn dân kháng chiến. B. Toàn diện kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến. D. Tự lực cánh sinh kháng chiến.
Câu 32: Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu – đông năm 1947 nhằm mục đích gì?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Buộc ta phải đàm phán.
C. Giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước. D. Khóa chặt biên giới Việt – Trung.
Câu 33: Phương châm chiến lược của ta trong cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 là
A. đánh nhanh thắng nhanh để sớm kết thúc chiến tranh, giảm bớt sự hi sinh trên chiến trường.
B. phân tán lực lượng địch, đánh chắc, tiến chắc để chắc thắng.
C. tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt; đánh ăn chắc, đánh chắc thắng.
D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
Câu 34: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1946 – 1954 giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân,
trong đó nguyên nhân chủ yếu là
A. có sự lãnh đạo đúng đắn sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng
chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C. xây dựng được hệ thống chính dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ
trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.
D. tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô,
của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ…
Câu 35: Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 thắng lợi.
B. Cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
C. Chiến thắng Thượng Lào.
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
Câu 36: Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp 1946 – 1954 được kết thúc
bằng sự kiện nào?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
D. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông – xuân 1953 – 1954.
Câu 37: Sau cách mạng tháng 8 năm 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng
bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
B. Quyên góp tiền của để xây dựng đất nước.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.
D. Hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 38: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A. Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố.
B. Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
C. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
D. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
Câu 39: Văn kiện nào sau đây có ý nghĩa như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của nhân
dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. “Luận cương chính trị” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. “Tuyên ngôn Độc lập” năm 1945.
Câu 40: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã
chấm dứt
A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
B. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
D. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

You might also like