You are on page 1of 320

Đề thi tham khảo số 1

Câu 1 [805414] D. Câu 9 [805422] D. Câu 17 [805430] D. Câu 25 [805438] A. Câu 33


[805446] C
Câu 2 [805415] D. Câu 10 [805423] B. Câu 18 [805431] B. Câu 26 [805439] D. Câu 34
[805447] A
Câu 3 [805416] B. Câu 11 [805424] B. Câu 19 [805432] C. Câu 27 [805440] C. Câu 35
[805448] B
Câu 4 [805417] D. Câu 12 [805425] B. Câu 20 [805433] B. Câu 28 [805441] C. Câu 36
[805449] C
Câu 5 [805418] A. Câu 13 [805426] B. Câu 21 [805434] C. Câu 29 [805442] C. Câu 37
[805450] C
Câu 6 [805419] C. Câu 14 [805427] D. Câu 22 [805435] A. Câu 30 [805443] A. Câu 38
[805451] C
Câu 7 [805420] B. Câu 15 [805428] C. Câu 23 [805436] B. Câu 31 [805444] B. Câu 39
[805452] D
Câu 8 [805421] B. Câu 16 [805429] C. Câu 24 [805437] D. Câu 32 [805445] A. Câu 40
[805453] B
Câu 1. Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế (1945 – 1950), nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô

A. hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp ở vùng nông thôn
B. phá thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước châu Âu
C. mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á
D. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội
Câu 2. Một trong những tờ báo tiến bộ của tiểu tư sản, trí thức Việt Nam xuất bản trong phong
trào dân tộc dân chủ (1919 - 1925) ở là
A. Tiếng dân
B. Tia lửa
C. Nhành lúa
D. Người nhà quê
Câu 3. Trong thời đại đế quốc chủ nghĩa (từ 30 năm cuối thế kỉ XIX), mâu thuẫn nào mới xuất
hiện và kéo dài trong suốt thế kỉ XX?
A. Chủ nghĩa đế quốc với nông dân thuộc địa
B. Nhân dân thuộc địa với đế quốc xâm lược
C. Tư sản công nghiệp và vô sản ở chính quốc
D. Nhân dân thuộc địa với tư sản chính quốc
Câu 4. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh
A. những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo
B. tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa
C. lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo
D. Pháp tiến hành khủng bố mạnh những người yêu nước
Câu 5. Trong thời kì 1945 – 1954, chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam buộc thực dân Pháp
phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh thắng nhanh” sang “đánh lâu
dài”?
A. Việt Bắc thu - đông (1947)
B. Biên giới thu - đông (1950)
1
C. Đông - Xuân (1953 - 1954)
D. Điện Biên Phủ (1954)

Câu 6. Các thế lực ngoại xâm và nội phản ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) đều
có chung âm mưu và hành động
A. bảo vệ chính phủ Trần Trọng Kim
B. giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược
C. chống phá chính quyền cách mạng
D. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược

Câu 7. Ở Việt Nam, sau khi dập tắt xong các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương
(1896), thực dân Pháp đã
A. tập trung đàn áp cuộc khởi nghĩa vùng Yên Thế
B. tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
C. trừ khử những thế lực còn lại của phe chủ chiến
D. thực hiện các chính sách “chia để trị” Việt Nam

Câu 8. Trật tự thế giới hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai không liên
quan đến vị thế của quốc gia nào sau đây?
A. Liên Xô
B. Nga và Mĩ
C. Mĩ
D. Mĩ và Liên Xô

Câu 9. "Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang tột độ, điều
kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến…" (SGK Lịch sử 12). Điều kiện khách
quan thuận lợi trong đoạn trích trên không nên hiểu là
A. thời cơ thuận lợi chính thức xuất hiện trên cả nước
B. thiên thời và địa lợi cho giành chính quyền đã đến
C. kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam đã gục ngã
D. những thuận lợi đều không xen kẽ với nguy cơ

Câu 10. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả tất yếu của
A. sự ra đời từ các công ty xuyên quốc gia
B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
C. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI
(1976) ở Việt Nam?
A. Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
B. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh
D. Quyết định Quốc kì (cờ đỏ sao vàng), Quốc ca (bài Tiến quân ca)

Câu 12. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân quyết định làm cho kế hoạch “đánh nhanh thắng
nhanh” của Pháp (1858 - 1860) trong chiến tranh xâm lược Việt Nam bị thất bại?
2
A. Triều đình Huế thực hiện “bế quan tỏa cảng” với Pháp
B. Triều đình và nhân dân cùng đoàn kết để kháng chiến
C. Pháp chọn sai địa bàn tiến hành chiến tranh xâm lược
D. Quân viễn chinh Pháp từ xa đến không quen khí hậu

Câu 13. Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô từ năm 1921 đến năm 1941 là gì?
A. Thực hiện thành công chính sách Kinh tế mới của Lênin (NEP)
B. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật ban đầu cho chủ nghĩa xã hội
C. Khôi phục kinh tế và lo hàn gắn vết thương chiến tranh kéo dài
D. Đoàn kết hơn 100 dân tộc của Nga và lập ra Liên bang Xô viết

Câu 14. Hạn chế lớn nhất về hoạt động của tư sản Việt Nam trong thời gian Pháp khai thác
thuộc địa lần thứ hai là
A. khẩu hiệu đấu tranh không phù hợp
B. chưa lôi kéo được nhân dân tham gia
C. không coi trọng công tác tập hợp lực lượng
D. khi đấu tranh còn thiếu kiên định lập trường

Câu 15. Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ
quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đưa tới xu thế hòa hoãn Đông – Tây
B. kết thúc những xung đột trên thế giới
C. đã giải trừ được chủ nghĩa thực dân
D. ảnh hưởng đến xu thế toàn cầu hóa

Câu 16. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai
(1919 - 1926) ở Việt Nam thất bại?
A. Nhân dân không ủng hộ hệ tư tưởng dân chủ tư sản
B. Tư bản Pháp mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào
C. Giai cấp tư sản dân tộc và tiểu tư sản còn non yếu
D. Tư tưởng Mác - Lênin chưa du nhập vào Việt Nam

Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đẩy mạnh việc tăng thuế ở Việt Nam
cốt là để
A. phục vụ chính sách tổng động viên trong dân
B. thi hành những chính sách kinh tế có chỉ huy
C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tại Đông Dương
D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương

Câu 18. Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm
đầu thế kỉ XX không có sự khác biệt về
A. xu hướng cách mạng
B. đặc điểm bối cảnh lịch sử
C. phương thức thực hiện
D. xác định đối tượng trực tiếp

3
Câu 19. Thành tựu quan trọng hàng đầu của nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây
dựng đất nước từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ
B. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo của Trái Đất
C. Vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)
D. Là nước đầu tiên phóng tàu vũ trụ cùng nhà du hành chinh phục không gian

Câu 20. Nội dung nào sau đây không nằm trong đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản
Việt Nam đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12 - 1986)?
A. Coi trọng mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại
B. Bổ sung các thành phần kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể
C. Xóa bỏ cơ chế quản lý theo kiểu tập trung quan liêu bao cấp
D. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề

Câu 21. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở Việt Nam là gì?
A. Đã làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ
C. Mở ra bước chuyển biến có ý nghĩa chiến lược cho cách mạng miền Nam
D. Dẫn tới việc ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

Câu 22. Trong 30 năm đầu thế kỉ XX, tình hình kinh tế - xã hội ở Việt Nam có sự chuyển biến
to lớn và sâu sắc đều do
A. những tác động từ các cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp
B. nước Pháp hoàn thành việc xâm lược và bình định toàn Việt Nam
C. thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột tư bản và phong kiến
D. tư bản Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần hai có quy mô lớn

Câu 23. Khuynh hướng cách mạng vô sản đã thắng thế trong phong trào cách mạng ở Việt
Nam vào năm 1930, vì
A. đáp ứng được mọi nguyện vọng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
B. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử
C. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời nên phải nhường chỗ
D. giải quyết trực tiếp mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu trong xã hội ở thuộc địa

Câu 24. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương để giữ vững thành quả cách
mạng trong giai đoạn 1945 – 1946 là gì?
A. Tổ chức việc bầu cử Quốc hội và kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại
B. Kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, tập trung giải quyết tàn dư chế độ cũ
C. Quyết tâm kháng chiến chống đế quốc Pháp xâm lược và trừng trị nội phản
D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và tập trung xây dựng chế độ mới

Câu 25. Nội dung nào sau đây không phải là sai lầm của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong
thực hiện cải cách ruộng đất (1954 – 1957)?
A. Đưa nông dân lên địa vị người làm chủ vùng nông thôn
B. Đấu tố tràn lan, thô bạo, đấu tố cả địa chủ kháng chiến
C. Quy nhầm một số nông dân, cán bộ và đảng viên thành địa chủ
D. Đấu tố những người thuộc tầng lớp trên có công với cách mạng
4
Câu 26. Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được hạn chế
của Luận cương chính trị (10 - 1930) qua chủ trương
A. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng
B. xác định động lực cách mạng là công nông
C. thành lập một chính phủ công - nông - binh
D. tập hợp lực lượng cả dân tộc chống đế quốc

Câu 27. Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam
(1885 - 1930) là gì?
A. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa của tư bản Pháp ở Việt Nam
B. Sự bế tắc của khuynh hướng phong kiến trước yêu cầu của lịch sử
C. Truyền thống yêu nước và đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời nên đã kịp thời lãnh đạo đấu tranh

Câu 28. Hai cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) và lần thứ hai (1919 - 1929)
của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây?
A. Sử dụng vốn của tư bản nhà nước là chủ yếu
B. Dùng nguồn vốn của tư bản tư nhân là chủ yếu
C. Tập trung vào nông nghiệp và khai thác mỏ
D. Tập trung phát triển ngành công nghiệp nặng

Câu 29. Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng giữa phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng
B. Mục tiêu và kết quả đấu tranh cuối cùng
C. Chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới
D. Tính chất của phong trào là chính nghĩa

Câu 30. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11 - 1939 là
A. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
B. đề cao hơn nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, phong kiến
C. thành lập một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức

Câu 31. Ngày 9 - 3 - 1945, quân Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông
Dương, vì
A. Nhật Bản lo ngại quân Đồng minh vào Đông Dương để chia sẻ hệ thống thuộc địa
B. bản chất của Nhật - Pháp đều là đế quốc, không thể chung nhau một xứ thuộc địa
C. lo ngại sự nảy sinh khuynh hướng bạo động trong giải phóng dân tộc ở Việt Nam
D. muốn giải quyết trước hiểm họa về Hồng quân Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản

Câu 32. Sự kiện cách mạng Trung Quốc thành công (10 - 1949) đã ảnh hưởng to lớn đến cách
mạng Việt Nam vì lí do nào sau đây?
A. Tạo thuận lợi cho Việt Nam mở chiến dịch chủ động tiến công
B. Thực dân Pháp buộc phải đề ra, thực hiện ngay Kế hoạch Rơve
5
C. Làm thất bại từng bước âm mưu bao vây Việt Bắc của quân Pháp
D. Mĩ phải can thiệp, dính líu sâu hơn ở cuộc chiến tranh ở Việt Nam

Câu 33. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân Việt
Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), vì đã
A. dẫn tới sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên toàn thế giới
B. làm phá sản bước đầu Kế hoạch Nava của tư bản Pháp có Mĩ giúp đỡ
C. tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương
D. làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh ở Đông Dương

Câu 34. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) của nhân
dân Việt Nam được phản ánh trên mặt trận
A. quân sự
B. kinh tế
C. chính trị
D. ngoại giao
Câu 35. Vai trò quan trọng hàng đầu của tổ chức Liên hợp quốc đã thực hiện từ khi thành lập
đến năm 2000 là gì?
A. Là trung gian hòa giải mọi tranh chấp quốc tế giữa các dân tộc
B. Ngăn chặn được nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới
C. Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên
D. Là trung tâm giải quyết các mâu thuẫn về vấn đề dân tộc trên thế giới
Câu 36. Nội dung nào sau đây trở thành "Bốn công nghệ trụ cột" của cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại (từ nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX)?
A. Công nghệ hóa chất, công nghệ bán dẫn, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin
B. Công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng và công nghệ vật liệu
C. Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng và công nghệ thông tin
D. Công nghệ điện tử, công nghệ trong tin học, công nghệ sinh học và công nghệ thông tin
Câu 37. Một điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì?
A. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi
B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi
C. Luôn sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng
D. Có sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 38. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965),
“Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1975) của Mĩ ở
miền Nam Việt Nam là gì?
A. Sử dụng phương tiện chiến tranh và thủ đoạn thực hiện
B. Đề cao vai trò của quân Mĩ, đồng minh Mĩ và cố vấn Mĩ
C. Điều chỉnh vai trò của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn
D. Mở rộng về quy mô, địa bàn và phương tiện chiến tranh

Câu 39. Thực tiễn 30 năm Đảng lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc chiến tranh cách
mạng và giải phóng (1945 - 1975) cho thấy, thắng lợi của đấu tranh ngoại giao
A. phản ánh tính chất hai mặt của đấu tranh chính trị và quân sự
6
B. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp của các cường quốc
C. không thể làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường
D. có những tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị

Câu 40. Luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi giải quyết mối
quan hệ với thù trong, giặc ngoài (từ tháng 9 - 1945 đến tháng 12 - 1946) vẫn còn nguyên giá
trị trong việc bảo vệ chủ quyền biên giới, biển và hải đảo của Việt Nam ngày nay?
A. Cứng rắn về sách lược và mềm dẻo về nguyên tắc
B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược
C. Mềm dẻo về nguyên tắc và luôn hòa hiếu lân bang
D. Luôn cứng rắn cả trong nguyên tắc và sách lược

Đề thi tham khảo số 2

Câu 1 [805454] D. Câu 9 [805462] B. Câu 17 [805470] A. Câu 25 [805478] A. Câu 33


[805486] B
Câu 2 [805455] A. Câu 10 [805463] C. Câu 18 [805471] D. Câu 26 [805479] C. Câu 34
[805487] A
Câu 3 [805456] B. Câu 11 [805464] A. Câu 19 [805472] C. Câu 27 [805480] A. Câu 35
[805488] C
Câu 4 [805457] A. Câu 12 [805465] B. Câu 20 [805473] B. Câu 28 [805481] C. Câu 36
[805489] B
Câu 5 [805458] A. Câu 13 [805466] A. Câu 21 [805474] C. Câu 29 [805482] B. Câu 37
[805490] B
Câu 6 [805459] C. Câu 14 [805467] C. Câu 22 [805475] C. Câu 30 [805483] C. Câu 38
[805491] D
Câu 7 [805460] B. Câu 15 [805468] C. Câu 23 [805476] C. Câu 31 [805484] C. Câu 39
[805492] D
Câu 8 [805461] C. Câu 16 [805469] C. Câu 24 [805477] C. Câu 32 [805485] B. Câu 40
[805493] B
Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ nhất vừa kết thúc, các nước tư bản thắng trận liền tổ chức Hội
nghị ở Vécxai (Pháp), sau đó là Oasinhtơn (Mĩ) cốt là để
A. bàn cách đối phó và chống lại Liên bang Xô viết
B. tìm giải pháp giúp châu Âu phục hồi nền kinh tế
C. thành lập liên minh chính trị, quân sự ở châu Âu
D. phân chia thành quả và quyền lợi giữa các nước

Câu 2. Tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 - 1925) không có lực
lượng nào sau đây?
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản
B. Tư sản dân tộc, tiểu tư sản trí thức
C. Bộ phận trung và tiểu địa chủ
D. Học sinh, sinh viên và tiểu tư sản

Câu 3. Một biểu hiện về tính chất dân chủ trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng
Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là gì?
7
A. Tạm thời gác lại nhiệm vụ dân tộc để chống các giai cấp bóc lột
B. Chống lại kẻ thù chủ nghĩa phát xít và bọn phản động thuộc địa
C. Chống lại đế quốc Pháp, bọn phản động thuộc địa, tay sai Pháp
D. Điều chỉnh lại hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

Câu 4. Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa
Xuân năm 1975?
A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ
B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong
C. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam
D. Nền kinh tế bước đầu đã có tích lũy nội bộ

Câu 5. Cuộc kháng chiến của quân dân Việt Nam ở Đà Nẵng (1858 - 1859) thắng lợi bước đầu
làm thất bại âm mưu nào của thực dân Pháp?
A. “Đánh nhanh thắng nhanh”
B. “Lấn chiếm từng hòn đảo nhỏ”
C. “Chinh phục vịnh và đảo nhỏ”
D. “Chinh phục đồng bằng nhỏ”

Câu 6. Những hoạt động trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
(1911 - 1920) tuy có ý nghĩa to lớn, nhưng chưa
A. hình thành chủ nghĩa yêu nước chân chính đối với Nguyễn Ái Quốc
B. mở đường giải quyết khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam
C. xác lập được con đường cứu nước mới đi theo khuynh hướng vô sản
D. đặt cơ sở cho việc lựa chọn con đường cứu nước mới vào năm 1920

Câu 7. Nội dung chính về con đường cứu nước mới của dân tộc Việt Nam được Nguyễn Ái
Quốc hoạch định hoàn chỉnh trong tài liệu lịch sử nào sau đây?
A. Tác phẩm Đường kách mệnh (xuất bản 1927)
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930)
C. Luận cương chính trị của Đảng (tháng 10 - 1930)
D. Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)

Câu 8. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở Việt
Nam là gì?
A. Cách li nhân dân với lực lượng quân giải phóng
B. Đàn áp người yêu nước và các tăng ni, phật tử
C. thực hiện “Dùng người Việt đánh người Việt”
D. Thực hiện dồn dân để lập các “ấp chiến lược”

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới từ sau khi Chiến tranh
lạnh chấm dứt?
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia
C. Hòa bình thế giới đang được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực vẫn chưa ổn định
D. Các quốc gia cùng nhau điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế
8
Câu 10. Lí do dẫn đến những thay đổi quan trọng của Mĩ trong chính sách đối nội và đối ngoại
khi bước vào thế kỉ XXI là gì?
A. Tận dụng cơ hội chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ
B. Những bành trướng của Trung Quốc trên Biển Đông
C. Vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001 nhằm vào nước Mĩ
D. Xu hướng quốc tế hóa ngày càng diễn ra nhanh, mạnh

Câu 11. Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây không phải do tư sản
Việt Nam phát động?
A. Để tang Phan Châu Trinh và đòi thả Phan Bội Châu
B. Chống Pháp độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì
C. Phát động nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại
D. Hô hào nhân dân chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn

Câu 12. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu
vực vì lí do nào sau đây?
A. Trình độ kinh tế của khối nước châu Âu đang phát triển mạnh
B. Chịu tác động bởi cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại
C. Bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế Mĩ và Nhật Bản
D. Muốn xây dựng một mô hình nhà nước có bản sắc châu Âu

Câu 13. Sự kiện chính trị nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân ba nước Đông
Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Sự thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào
B. Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo cả ba nước
C. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia
D. Lào - Việt cùng mở chiến dịch Trung Lào, Thượng Lào

Câu 14. Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một
A. cuộc kháng chiến giải trừ phát xít
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
D. cách mạng dân tộc dân chủ và xã hội

Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng sự chuyển biến ở Việt Nam dưới tác động
từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914)?
A. Quan hệ kinh tế và xã hội đều chuyển biến có tính chất hai mặt
B. Trong xã hội được bổ sung thêm những lực lượng yêu nước mới
C. Bóc lột phong kiến đã nhường chỗ cho bóc lọt tư bản chủ nghĩa
D. Nảy sinh xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc

Câu 16. Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1939 - 1945), tổ chức nào là lực
lượng chính trị hùng hậu biểu tượng cho khối đại đoàn kết toàn dân?
A. Mặt trận Liên Việt
B. Mặt trận Liên minh
C. Mặt trận Việt Minh
9
D. Tổ chức Cứu quốc

Câu 17. Thắng lợi nào sau đây bước đầu chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng trong việc chuyển từ
đấu tranh chính trị, hòa bình sang sử dụng bạo lực cách mạng (1954 - 1960)?
A. Đồng khởi
B. Ấp Bắc
C. Bình Giã
D. Vạn Tường

Câu 18. Sự sụp đổ của chế độ Apácthai ở Nam Phi (1993) đã minh chứng rõ ràng về
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ cơ bản bị tan rã
B. cuộc đấu tranh vì loài người tiến bộ đã hoàn thành ở châu Phi
C. chủ nghĩa thực dân kiểu mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu
D. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân đã bị xóa bỏ

Câu 19. Ngày 9 - 3 - 1945, quân Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông
Dương, vì
A. Nhật Bản lo ngại quân Đồng minh vào Đông Dương để chia sẻ hệ thống thuộc địa
B. lo ngại sự nảy sinh khuynh hướng bạo động trong giải phóng dân tộc ở Việt Nam
C. mâu thuẫn giữa Nhật và Pháp về quyền lợi ở Đông Dương đã lên đến đỉnh điểm
D. muốn giải quyết trước hiểm họa về Hồng quân Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản

Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong
trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Chống lại một bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc
B. Đảng vẫn lãnh đạo và tiếp tục nhiệm vụ chống đế quốc, tay sai
C. Đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ cũng là quyền lợi của dân tộc
D. Lực lượng phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc Việt Nam
(11) Bình luận
Câu 21. Đặc điểm nổi bật của phong trào công nhân Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 là
A. đã có tinh thần đoàn kết
B. có một tổ chức lãnh đạo thống nhất
C. vẫn còn lẻ tẻ và tự phát
D. chỉ đấu tranh vì mục đích chính trị

Câu 22. Quá trình phát triển thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ 6
nước thành viên lên 10 nước không gặp phải trở ngại nào sau đây?
A. Những tác động to lớn của cuộc Chiến tranh lạnh
B. Sự đối đầu giữa ASEAN với ba nước Đông Dương
C. Những khác biệt về thể chế chính trị giữa các nước
D. Thời gian giành được độc lập của các nước khác biệt

Câu 23. Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước
(1919 - 1925) của Việt Nam là gì?
A. Hoạch định được con đường cứu nước mới theo khuynh hướng cách mạng vô sản
B. Biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng
C. Luôn nhạy cảm với thời cuộc, dễ tiếp thu và tuyên truyền những tư tưởng tiến bộ
10
D. Nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước và cách mạng triệt để

Câu 24. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, vấn đề đổi mới đất nước ở Việt Nam đã được
đặt ra và ngày càng trở thành là vấn đề “sống còn”, vì lí do cơ bản nào sau đây?
A. Phù hợp với xu thế chung của thời đại
B. Liên Xô và Đông Âu không còn viện trợ
C. Đất nước khủng hoảng toàn diện, kéo dài, nhất là kinh tế
D. Ảnh hưởng lớn từ cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc

Câu 25. Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam có sự khác biệt lớn với Cách mạng tháng
Mười Nga (1917), cách mạng Trung Quốc (1946 - 1949) và cách mạng Cuba (1952 - 1959) về
A. hình thái của cuộc cách mạng
B. khuynh hướng của cách mạng
C. phương pháp sử dụng bạo lực
D. tính chất và kết quả cuối cùng

Câu 26. Ở Việt Nam, các tầng lớp nhân dân nhiệt tình ủng hộ và tham gia phong trào Cần
vương (1885 - 1896), phong trào Đông du và Duy tân (đầu thế kỉ XX) trước hết vì lí do nào
sau đây?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và xóa bỏ chế độ phong kiến lạc hậu
B. Ngăn cản thực dân Pháp tiến hành bình định, bóc lột nhân dân
C. Đánh đuổi thực dân Pháp và bọn tay sai để giải phóng dân tộc
D. Tư tưởng “trung quân ái quốc” và truyền thống chống xâm lược

Câu 27. Một nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây trong quan hệ
quốc tế từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
B. Những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết
C. Nhu cầu hợp tác giữa Liên Xô với các trung tâm kinh tế - tài chính lớn
D. Nhằm đối phó với các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có tính chu kì

Câu 28. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở
Nga có điểm chung nào sau đây?
A. Nhiệm vụ hàng đầu của cuộc cách mạng là chống lại đế quốc
B. Giương cao hai ngọn cờ chống đế quốc và chống phong kiến
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực của kẻ thù
D. Diễn ra đồng thời trên cả hai địa bàn nông thôn và thành thị

Câu 29. Ở Việt Nam, bối cảnh bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 có điểm khác biệt
nào so với phong trào 1936 - 1939?
A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ
B. Chính quyền ở thuộc địa tăng cường khủng bố
C. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển
D. Quần chúng nhân dân hăng hái cùng đấu tranh

Câu 30. Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945), Định ước
Henxinki (8 - 1975) và Hiệp ước Bali (2 - 1946) là gì?
11
A. Tăng cường hỗ trợ nhân đạo cho các nước đang phát triển
B. Thúc đẩy nhanh việc hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục
C. Ủng hộ việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
D. Duy trì nền hòa bình và an ninh trên phạm vi toàn thế giới

Câu 31. Ở Việt Nam, trong thời kì 1939 - 1945, các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất được
thành lập có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Do Quốc tế Cộng sản chỉ đạo và điều phối
B. Cơ sở của mặt trận đều là các Hội Cứu quốc
C. Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù
D. Là mặt trận chung của ba nước Đông Dương

Câu 32. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương
chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Giải quyết vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc, dân chủ
B. Phương hướng đi lên của cuộc cách mạng là xã hội cộng sản
C. Xác định động lực tham gia làm cách mạng tư sản dân quyền
D. Quan điểm về giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng

Câu 33. Một bài học kinh nghiệm quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại cho
Đảng và nhân dân Việt Nam trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 là gì?
A. Phải xây dựng ngay lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy và hiện đại
B. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất trên nền tảng liên minh công - nông
C. Phải thành lập ngay một mặt trận thống nhất nhân dân phản đế liên minh
D. Xây dựng một mặt trận đồng minh nhằm tăng cường đoàn kết chiến đấu

Câu 34. Một điểm tương đồng của cách mạng hai nước Cuba và Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là gì?
A. Chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới
B. Giành lại tự do, xây dựng xã hội dân chủ
C. Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến
D. Cùng tuyên bố độc lập vào năm 1945

Câu 35. Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt
Nam, có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Quốc hội ban hành luật đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế
B. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế
C. Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao để nhạy bén với thời cuộc
D. Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của Nhà nước

Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi
B. Kết hợp cả đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
C. Kết hợp tổng công kích với tổng khởi nghĩa toàn dân
D. Dùng khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng
12
Câu 37. Một kết quả to lớn của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á,
châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Dẫn đến thay đổi căn bản trong quan hệ Đông - Tây
B. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta
C. Đã góp phần vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa
D. Làm thất bại âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu

Câu 38. Ở Việt Nam, các chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và Điện Biên Phủ (1954) có điểm
khác biệt lớn về
A. sự huy động cao nhất
B. mục tiêu và khí thế quyết tâm
C. hợp đồng binh chủng
D. đối tượng và địa bàn tác chiến

Câu 39. Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách
mạng và giải phóng ở Việt Nam (1945 - 1975)?
A. Đấu tranh ngoại giao đều phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc
B. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị cùng quân sự
C. Kết quả đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng ở trên chiến
trường
D. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự, chính
trị

Câu 40. Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam trong hai cuộc
kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1954 - 1975) là gì?
A. Phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội
B. Góp phần vào chuẩn bị, hoàn thiện về đường lối chiến tranh nhân dân
C. Đã lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. Lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng

Đề thi tham khảo số 3 1 31/40-77%

Câu 1 [805494] C. Câu 9 [805502] B. Câu 17 [805510] B. Câu 25 [805518] B. Câu 33


[805526] D
Câu 2 [805495] C. Câu 10 [805503] B. Câu 18 [805511] C. Câu 26 [805519] D. Câu 34
[805527] C
Câu 3 [805496] B. Câu 11 [805504] A. Câu 19 [805512] A. Câu 27 [805520] D. Câu 35
[805528] B
Câu 4 [805497] B. Câu 12 [805505] C. Câu 20 [805513] D. Câu 28 [805521] B. Câu 36
[805529] B

13
Câu 5 [805498] D. Câu 13 [805506] C. Câu 21 [805514] C. Câu 29 [805522] A. Câu 37
[805530] C
Câu 6 [805499] C. Câu 14 [805507] C. Câu 22 [805515] A. Câu 30 [805523] C. Câu 38
[805531] B
Câu 7 [805500] D. Câu 15 [805508] C. Câu 23 [805516] D. Câu 31 [805524] C. Câu 39
[805532] A
Câu 8 [805501] C. Câu 16 [805509] B. Câu 24 [805517] C. Câu 32 [805525] D. Câu 40
[805533] C
Câu 1. Mục tiêu hàng đầu của Phan Bội Châu khi thành lập Hội Duy tân (1904) và Việt Nam
Quang phục hội (1912) là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và xóa bỏ chế độ phong kiến
B. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nền quân chủ lập hiến
C. Đánh đuổi giặc Pháp, giành lại độc lập dân tộc
D. Thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam

Câu 2. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) phù hợp
với xu thế phát triển của thế giới, vì đã
A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp
B. thiết lập quan hệ đồng minh với nước lớn
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế

Câu 3. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới
B. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới
C. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai
D. bị suy giảm nghiêm trọng do phải chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang

Câu 4. “Đánh sập ngụy quân, ngụy quyền, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ phải
đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu của Việt Nam khi mở
A. các chiến dịch chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)
C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975)
D. cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972

Câu 5. Cách mạng tháng Hai (1917) đã giải quyết được “vấn đề nổi cộm” nào ở nước Nga?
A. Thực hiện triệt để vấn đề chia ruộng đất cho nông dân
B. Giải quyết được mọi mâu thuẫn trong xã hội nước Nga
C. Xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến Nga hoàng
D. Lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng

Câu 6. Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây không phải do tư sản
Việt Nam phát động?
A. Đấu tranh vì quyền tự do dân chủ, quyền lợi về kinh tế
B. Hô hào nhân dân chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn
C. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã và ám sát tên Méc-lanh

14
D. Phát động nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại

Câu 7. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) có ý nghĩa quan trọng nào
sau đây?
A. Đưa Trung Quốc trở thành một nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á
B. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc hoàn thành triệt để
C. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do
D. Hoàn thành xong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân sau nhiều thập kỉ

Câu 8. Khi triển khai chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, đế
quốc Mĩ đã
A. tiến hành cuộc chiến tranh tràn ngập lãnh thổ
B. dựng nên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận
D. mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia

Câu 9. Trong quá trình kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858 - 1884), vua quan triều đình
Huế đã bỏ lỡ cơ hội nào có thể đánh thắng Pháp sau đây?
A. Các chiến thắng trận Cầu Giấy (1873) và cửa biển Thuận An (1883)
B. Quân Pháp đưa quân sang chiến trường Trung Quốc (1860 - 1861)
C. Quân Pháp bị thất bại khi tổ chức đánh chiếm thành Hà Nội (1882)
D. Chiến thắng của nghĩa quân Nguyễn Trung Trực ở Gia Định (1858)

Câu 10. Một trong những mục tiêu quan trọng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á khi
thành lập (1967) là gì?
A. Xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự
B. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa
C. Xây dựng khối liên minh về chính trị, quân sự
D. Chống lại Mĩ xâm lược ba nước Đông Dương

Câu 11. Giai đoạn từ năm 1951 đến đầu năm 1954, chiến dịch nào của quân dân Việt Nam
không nằm trong các chiến dịch tiến công giữ vững thế chủ động trên chiến trường chính ở
Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc
B. Chiến dịch Trung Lào
C. Chiến dịch Tây Bắc
D. Chiến dịch Thượng Lào

Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu “Nước Việt Nam là
một, dân tộc Việt Nam là một”?
A. Đại thắng mùa Xuân năm 1975, giải phóng miền Nam
B. Toán lĩnh Mĩ cuối cùng đã rút quân về nước (3 - 1973)
C. Kết quả kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7 - 1976)
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất (11 - 1975)

Câu 13. Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản (1973 - 1991) thường xen kẽ với những giai đoạn
suy thoái ngắn. Điều này chủ yếu là do
15
A. sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ và các nước Tây Âu
B. thị trường tiêu thụ hàng hóa đã bị thu hẹp đáng kể
C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng (1973)
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ

Câu 14. Thời cơ “ngàn năm có một” trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất
hiện và kết thúc trong khoảng thời gian nào sau đây?
A. Từ lúc quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi Đồng minh vào Đông Dương
B. Khi Chính phủ Trần Trọng Kim được thành lập cho đến khi quân Nhật đầu hàng
C. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào Đông Dương
D. Từ khi quân phiệt Nhật Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh

Câu 15. Nội dung nào sau đây là sự lí giải chính xác và bao trùm về nhận định: “Toàn cầu hóa
là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược”?
A. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển
B. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các nước lớn
C. Hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại
D. Kết quả tất yếu của quá trình mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế

Câu 16. Một điểm khác biệt trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
so với Nguyễn Tất Thành vào đầu thế kỉ XX là gì?
A. Mục tiêu cao nhất: làm thế nào để giải phóng được dân tộc và cứu dân
B. Thời điểm xuất phát đã xác định rõ điểm đến của con đường cứu nước
C. Cuộc hành trình mang theo truyền thống của dân tộc và quê hương
D. Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam đã có những chuyển biến to lớn

Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong
trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Chống lại một bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc
B. Khắc phục được hạn chế trong Luận cương về nhiệm vụ dân tộc
C. Đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ cũng là quyền lợi của dân tộc
D. Lực lượng phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc Việt Nam

Câu 18. Quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức có đặc điểm gì khác biệt so với quá
trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản?
A. Chế độ phát xít hình thành thông qua các cuộc cải cách kinh tế
B. Chế độ phát xít ra đời khi tiến hành các cuộc cải cách dân chủ
C. Chuyển giao quyền lực từ tay giai cấp tư sản sang thế lực phát xít
D. Gắn liền với cuộc chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài

Câu 19. Một đặc điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các
nước tư bản Âu - Mĩ là
A. có tinh thần đấu tranh và kỉ luật cao
B. bị tư bản Pháp và phong kiến bóc lột
C. lực lượng phát triển mạnh ngay từ đầu
D. ít có mối liên hệ chặt chẽ với nông dân

16
Câu 20. Một hạn chế của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) là gì?
A. Chưa xác định được đối tượng đấu tranh là đế quốc Pháp
B. Không chú trọng thành lập tổ chức chính trị, tuyên truyền
C. Phương pháp đấu tranh đơn điệu, thiếu tính tuyên truyền
D. Chống Pháp, nhưng chủ yếu hướng tới quyền lợi kinh tế

Câu 21. Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam (1920 - 1945) là
A. lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
B. Lãnh đạo Tổng khởi nghĩa tháng Tám, khai sinh ra nước Việt Nam mới
C. chấm dứt khủng hoảng về con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam
D. phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội

Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất cách mạng trong
trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Đảng chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
B. Giải quyết mục tiêu trước mắt nhằm tiến lên hoàn thành mục tiêu chiến lược
C. Phong trào đấu tranh vẫn nằm trong tiến trình cách mạng do Đảng lãnh đạo
D. Là bước tập dượt của Đảng, nhân dân cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)

Câu 23. Sự kiện nào sau đây ghi nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chính thức thoát
khỏi thế bị các nước bao vây, cô lập?
A. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương chính thức kí kết
B. Các nước trong khu vực Đông Nam Á lập quan hệ ngoại giao
C. Một hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được hình thành ở châu Âu
D. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận, lập quan hệ ngoại giao

Câu 24. Ở Việt Nam, bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định đối với thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám (1945) được ghi nhận bằng sự kiện nào?
A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931
B. Hội nghị Trung ương Đảng (1941)
C. Đảng Cộng sản Việt Nam đã ra đời
D. Phong trào cách mạng 1936 - 1939

Câu 25. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về tính chất phong trào yêu nước ở
Việt Nam vào những năm đầu thế kỉ XX?
A. Yêu nước chống Pháp
B. Yêu nước và cách mạng
C. Phong trào dân tộc, dân chủ tiến bộ
D. Yêu nước nhưng không cách mạng

Câu 26. Một biểu hiện quan trọng về cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng nhân dân trong
phong trào cách mạng 1930 - 1931 là gì?
A. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
B. Đấu tranh bí mật bất hợp pháp
C. Nghệ thuật chờ và chớp thời cơ
D. Xây dựng chính quyền của dân

17
Câu 27. Nhận định nào sau đây phản ánh quan hệ giữa Mĩ - Liên Xô (1945 - 1991) là không
chính xác?
A. Hai bên luôn trong tình trạng bất đồng, căng thẳng
B. Hai bên có nhiều cuộc tiếp xúc từ đầu những năm 70
C. Hai nước đã kí kết chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh
D. Hai nước không còn đủ khả năng chạy đua vũ trang

Câu 28. Ở Việt Nam, trước tháng 8 - 1925, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân có đặc
điểm gì nổi bật?
A. Đấu tranh có tổ chức, mục đích chính trị, nhưng còn nặng về quyền lợi kinh tế
B. Đấu tranh mang tính tự phát, chưa có ý thức giác ngộ sứ mệnh lịch sử của mình
C. Đấu tranh có tổ chức, quy mô lớn buộc Pháp phải nhượng bộ quyền lợi kinh tế
D. Đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế

Câu 29. Nội dung nào sau đây không phải là khái quát về đặc điểm phong trào yêu nước của tư
sản Việt Nam (1919 - 1925)?
A. Bạo động với tư tưởng “không thành công cũng thành nhân”
B. Là phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ, nặng tính cải lương
C. Chưa chú trọng tập hợp lực lượng để hướng vào chống Pháp
D. Chủ yếu diễn ra ở đô thị - nơi có nhiều hoạt động buôn bán

Câu 30. Nội dung nào sau đây là yếu tố quyết định hàng đầu để Việt Nam thích nghi và tham
gia xu thế toàn cầu hóa thành công?
A. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài
B. Đẩy mạnh việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. Chủ động nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức
D. Ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học - kĩ thuật

Câu 31. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương
chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Giải quyết vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc, dân chủ
B. Xác định lực lượng tham gia cuộc cách mạng tư sản dân quyền
C. Là văn kiện chính trị hoạch định đường lối chiến lược cách mạng
D. Chung quan điểm giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng

Câu 32. Đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam cùng có chủ
trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, vì
A. hai nước có điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường
B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản và tư nhân phát triển
C. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài
D. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước

Câu 33. Nhân tố chủ yếu nào quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải
phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây sau chiến tranh
B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển
18
D. Ý thức giành độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng các dân tộc

Câu 34. Trong hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975), quân dân Việt Nam đã
dựa vào lực lượng của chiến tranh nhân dân để tiến hành một cuộc chiến tranh
A. đánh địch ở vùng chính diện
B. vừa đánh kết hợp binh vận
C. không có chiến tuyến rõ rệt
D. bằng sức mạnh ba thứ quân

Câu 35. Cuba được lịch sử cách mạng thế giới ghi nhận là “Lá cờ đầu trong phong trào giải
phóng dân tộc ở Mĩ Latinh” vì lí do nào sau đây?
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân Cuba đều gắn liền với ngọn cờ giải phóng
B. Là biểu tượng về cuộc đấu tranh quyết kiệt chống chế độ độc tài tay sai thân Mĩ
C. Nhân dân Cuba ủng hộ và cổ vũ nhiều nước Mĩ Latinh chống chế độ thân Mĩ
D. Thắng lợi của cách mạng Cuba đã đưa đến sự ra đời của nước Cộng hòa Cuba

Câu 36. Trong năm 1945, các hội nghị nào của ba cường quốc Đồng minh có những quyết định
liên quan đến quân phiệt Nhật ở khu vực Đông Nam Á và Việt Nam ?
A. Hội nghị Ianta và Hội nghị Băngđung
B. Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam
C. Hội nghị Pốtxđam và Hội nghị Hoóc-môn
D. Hội nghị Pốtxđam về kí văn bản đầu hàng

Câu 37. Điểm khác biệt căn bản trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX so với phong trào
yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là gì?
A. Hình thức và phương pháp đấu tranh
B. Hai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia
C. Tính chất và khuynh hướng cứu nước
D. Quy mô, địa bàn và kết quả phong trào

Câu 38. Một điểm khác biệt căn bản giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì?
A. Luôn sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng
B. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi
C. Sử dụng bạo lực để giải quyết mâu thuẫn đối kháng
D. Sử dụng và phát huy nghệ thuật chiến tranh nhân dân

Câu 39. Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt
Nam, có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Phát huy vai trò của khối liên minh công nhân - nông dân - trí thức
B. Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của nhà nước
C. Quốc hội ban hành luật đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế
D. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế

Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân
dân Việt Nam trong năm 1945?
19
A. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị
B. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các vùng nông thôn
C. Giành chính quyền bộ phận rồi tiến lên giành chính quyền toàn quốc
D. Giành chính quyền đồng thời trên hai địa bàn nông thôn và thành thị

Đề thi tham khảo số 4

Câu 1 [805589] A. Câu 9 [805597] C. Câu 17 [805613] C. Câu 25 [805621] A. Câu 33


[805629] B
Câu 2 [805590] D. Câu 10 [805598] B. Câu 18 [805614] A. Câu 26 [805622] D. Câu 34
[805630] A
Câu 3 [805591] C. Câu 11 [805599] D. Câu 19 [805615] B. Câu 27 [805623] D. Câu 35
[805631] C
Câu 4 [805592] B. Câu 12 [805600] B. Câu 20 [805616] C. Câu 28 [805624] A. Câu 36
[805632] C
Câu 5 [805593] D. Câu 13 [805601] D. Câu 21 [805617] C. Câu 29 [805625] C. Câu 37
[805633] B
Câu 6 [805594] C. Câu 14 [805610] D. Câu 22 [805618] C. Câu 30 [805626] C. Câu 38
[805634] A
Câu 7 [805595] C. Câu 15 [805611] C. Câu 23 [805619] B. Câu 31 [805627] A. Câu 39
[805635] C
Câu 8 [805596] C. Câu 16 [805612] D. Câu 24 [805620] B. Câu 32 [805628] B. Câu 40
[805636] D
Câu 1. Một thành tựu nổi bật của Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu đổi mới đất nước (1986 -
1990) là
A. hàng tiêu dùng đã dồi dào hơn trước
B. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới
C. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước
D. hoàn thành hiện đại hóa đất nước

Câu 2. Bước sang nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường
quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Nga
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. Liên Xô

Câu 3. Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của quốc gia nào gấp hai lần tổng sản lượng nông
nghiệp của 5 nước tư bản gộp lại (Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản)?
A. Hà Lan
B. Trung Quốc
20
C. Mĩ
D. Tây Ban Nha

Câu 4. Năm 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Campuchia nhằm thực
hiện âm mưu nào sau đây?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á
B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
C. Chuẩn bị việc thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương
D. Gạt bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương

Câu 5. Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á chưa giành được độc lập vào năm 1945?
A. Lào
B. Inđônêxia
C. Việt Nam
D. Mã Lai

Câu 6. Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925, giai cấp nào tổ chức cuộc vận động
người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam?
A. Nông dân
B. Địa chủ
C. Tư sản
D. Công nhân

Câu 7. Ở Việt Nam, cuối năm 1928, các thành viên của tổ chức nào sau đây hưởng ứng và thực
hiện chủ trương “vô sản hóa”?
A. Đảng Lập hiến và Đảng Tân Việt
B. Việt Nam Quốc dân đảng
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Việt Nam Nghĩa đoàn

Câu 8. Trong chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết (1921), Nhà nước
A. chỉ nắm ngành ngân hàng - tài chính
B. chỉ nắm ngành giao thông
C. tập trung khôi phục công nghiệp nặng
D. không thu thuế lương thực

Câu 9. Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh
nào sau đây?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa
C. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận

Câu 10. Chiến thắng Ấp Bắc (1 - 1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có
khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Đông Dương hóa chiến tranh
21
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh

Câu 11. Ngày 6 - 3 - 1946, đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kí bản
Hiệp định Sơ bộ với đại diện chính phủ
A. Nhật Bản
B. Mĩ
C. Anh
D. Pháp

Câu 12. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu
hiệu nào sau đây?
A. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”
B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”
C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”
D. “Đánh đổ phong kiến”

Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở Mĩ Latinh gắn liền với vai trò
lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô?
A. Chống lại chế độ diệt chủng Khơme đỏ
B. Chống lại chế độ diệt chủng người da đỏ
C. Phản đối dự luật “châu Mĩ của người Mĩ”
D. Chống lại chế độ độc tài thân Mĩ - Batixta

Câu 14. Năm 1858, thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam nhằm
A. sử dụng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Gia Định
B. thực hiện được kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”
C. nhanh chóng mở rộng quy mô chiến tranh ra cả nước
D. thực hiện được kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”

Câu 15. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải
A. tuyên bố “Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ
C. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt

Câu 16. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực
nào sau đây?
A. Đông Đức
B. Đông Âu
C. Bắc Triều Tiên
D. Tây Đức

Câu 17. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9 - 1960), Đảng Lao động Việt Nam đề ra
chủ trương nào sau đây?
22
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc - Nam
B. Tiến hành ngay cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc - Nam
C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả hai miền Bắc - Nam
D. Làm cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên hai miền Bắc - Nam

Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 - 1976)?
A. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh - quốc phòng của đất nước
B. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất tất cả các tổ chức chính trị
C. Là tiền đề trực tiếp cho Việt Nam sớm gia nhập tổ chức ASEAN
D. Là điều kiện hoàn thành xong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

Câu 19. Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60 - 70 của
thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đềuA. trở thành 5
con rồng kinh tế của châu Á
B. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh
C. trở thành những nước công nghiệp mới
D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu lúa gạo

Câu 20. Trong hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897 - 1914 và
1919 - 1929), thực dân Pháp đều chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp cốt là nhằm
A. tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế
B. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển thiếu cân đối
C. đáp ứng yêu cầu xuất khẩu tư bản của chính quốc
D. xóa bỏ một phương thức sản xuất cũ - phong kiến

Câu 21. Chính quyền công - nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào cách
mạng nào sau đây?
A. 1936 - 1939
B. 1919 - 1925
C. 1930 - 1931
D. 1939 - 1945

Câu 22. Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) so
với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. lĩnh vực khai thác mỏ được khai thác nhiều nhất
B. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước
C. Pháp đầu tư vốn với quy mô lớn và tốc độ nhanh
D. ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất

Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về đặc điểm nổi bật của phong trào cách mạng
1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Có mục tiêu chủ yếu là đòi cơm áo và hòa bình
B. Diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao
C. Có sự kết hợp đấu tranh hợp với bất hợp pháp
D. Chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn trên cả nước

23
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên
giới thu - đông năm 1950?
A. Củng cố và mở rộng hơn nữa căn cứ địa Việt Bắc
B. Tạo thế và lực cho đấu tranh trên bàn đàm phán
C. Nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp
D. Khai thông con đường liên lạc với các nước trên thế giới
Câu 25. Thực tiễn của việc Mĩ viện trợ cho các nước tư bản Tây Âu thông qua Kế hoạch
Mácsan (1947) là nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội
B. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực” của Mĩ
C. Thúc đẩy tiến trình hình thành và mở rộng của Liên minh châu Âu
D. Giúp khu vực Tây Âu phát triển nhanh để cạnh tranh Trung Quốc

Câu 26. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam?
A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của các cường quốc đồng minh
C. Có vai trò to lớn của hậu phương trong kháng chiến
D. Những truyền thống của dân tộc được Đảng phát huy

Câu 27. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối
với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) là
A. hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
B. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ
C. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh
D. làm tròn nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng và giải phóng

Câu 28. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) ở Việt
Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Đánh thực dân Pháp bằng sử dụng lối đánh du kích
B. Phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì
C. Xây dựng được các căn cứ chính ở ven đồng bằng
D. Tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ

Câu 29. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai
A. là yếu tố quyết định xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây
B. là yếu tố quyết định dẫn đến xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa
C. đã góp phần vào làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới
D. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ

Câu 30. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972), Định ước
Henxinki (1975) và Hiệp ước Bali (1976) có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Dẫn đến sự ra đời của liên minh khu vực
B. Làm xuất hiện xu thế các liên kết khu vực
C. Thỏa thuận giải quyết công việc bằng hòa bình

24
D. Chấm dứt sự đối đầu gay gắt giữa các nước

Câu 31. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở
Nga có điểm chung nào sau đây?
A. Đã giải phóng các dân tộc thoát khỏi sự áp bức
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống

Câu 32. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là nơi
A. xây dựng chính quyền thời tiền khởi nghĩa
B. có thể bị đối phương bao vây và tiến công
C. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân
D. cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến

Câu 33. Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ
XX để lại bài học kinh nghiệm nào cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để phát động chiến tranh
B. Từ phân tích thực tiễn đất nước để xây dựng đường lối cách mạng phù hợp
C. Không sử dụng phương thức bạo động để chống lại kẻ thù lớn mạnh hơn
D. Chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ trang ba thứ quân

Câu 34. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm tương đồng của trật tự thế giới theo hệ thống
Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Quan hệ quốc tế thường bị chi phối bởi các cường quốc
B. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc
C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng thể chế chính trị
D. Đều có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau

Câu 35. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ kết quả
đấu tranh ngoại giao
A. chỉ phản ánh một phần kết quả của đấu tranh chính trị, quân sự
B. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc
C. có tác động trở lại trên các mặt trận quân sự và chính trị
D. không thể làm thay đổi được thế và lực trên chiến trường

Câu 36. Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một
trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930) qua chủ trương
A. sử dụng phương pháp bạo lực để chống áp bức
B. xác định động lực của cách mạng là công - nông
C. thực hiện nhiệm vụ cần kíp là dân tộc giải phóng
D. thành lập một chính phủ của nhân dân lao động

Câu 37. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ
thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ
25
B. Khoa học đã tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất
C. Mọi phát minh kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học
D. Khoa học vẫn luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật

Câu 38. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân
dân Việt Nam trong năm 1945?
A. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc
B. Kết hợp giành chính quyền trên cả hai địa bàn nông thôn, thành thị
C. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào các thành thị
D. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các vùng nông thôn

Câu 39. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm
1928 - 1929?
A. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất
B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn từ đầu
C. Có sự liên kết chặt chẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc
D. Giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cuộc cách mạng

Câu 40. Thực chất của những đợt cải cách ruộng đất và cải tạo quan hệ sản xuất của cách mạng
miền Bắc Việt Nam thực hiện trong những năm 1954 - 1958 là gì?
A. hoàn thành nốt các nhiệm vụ của cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
B. chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất kĩ thuật cho chế độ cộng sản chủ nghĩa
C. chuẩn bị điều kiện trực tiếp để giương cao ngọn cờ độc lập thống nhất
D. hoàn thành nốt nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Đề thi tham khảo số 5

Câu 1 [805637] B. Câu 9 [805645] C. Câu 17 [805653] D. Câu 25 [805661] C. Câu 33


[805669] C
Câu 2 [805638] C. Câu 10 [805646] A. Câu 18 [805654] B. Câu 26 [805662] B. Câu 34
[805670] B
Câu 3 [805639] C. Câu 11 [805647] C. Câu 19 [805655] B. Câu 27 [805663] B. Câu 35
[805671] D
Câu 4 [805640] A. Câu 12 [805648] A. Câu 20 [805656] A. Câu 28 [805664] B. Câu 36
[805672] B

26
Câu 5 [805641] B. Câu 13 [805649] A. Câu 21 [805657] A. Câu 29 [805665] C. Câu 37
[805673] D
Câu 6 [805642] A. Câu 14 [805650] C. Câu 22 [805658] C. Câu 30 [805666] C. Câu 38
[805674] C
Câu 7 [805643] D. Câu 15 [805651] A. Câu 23 [805659] D. Câu 31 [805667] D. Câu 39
[805675] C
Câu 8 [805644] C. Câu 16 [805652] A. Câu 24 [805660] B. Câu 32 [805668] C. Câu 40
[805676] A
Câu 1. Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện chính sách Kinh tế mới (1921) trong bối cảnh
nước Nga Xô viết đã
A. hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp
B. bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước
C. hoàn thành xong nhiệm vụ công nghiệp hóa
D. hoàn thành xong công cuộc khôi phục kinh tế

Câu 2. Liên Xô phải thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế trên cả nước (1945 - 1950) trong
bối cảnh nào sau đây?
A. Vừa hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc
B. Chính quyền Xô viết vừa mới được thành lập
C. Chịu nhiều tổn thất nặng nề do cuộc chiến tranh
D. bị quân đội các nước đế quốc bao vây, tấn công

Câu 3. Vào năm 1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính
phủ Pháp văn bản ngoại giao nào sau đây?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương
B. Hiệp định Pari về Việt Nam
C. Bản Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước
D. Tạm ước Việt - Pháp

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đề ra chiến lược toàn cầu với tham vọng
làm bá chủ thế giới?
A. Mĩ
B. Anh
C. Pháp
D. Nhật Bản

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên
giới thu - đông năm 1950?
A. Khai thông đường sang Trung Quốc, các nước trên thế giới
B. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp
D. Mở rộng hơn nữa và củng cố căn cứ địa Việt Bắc

Câu 6. Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát
xít và chiến tranh trong phong trào nào sau đây?
A. 1936 - 1939

27
B. 1930 - 1931
C. 1925 - 1930
D. 1919 - 1925

Câu 7. Tháng 3 - 1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội)?
A. Việt Nam Quốc dân đảng
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. Chi bộ Cộng sản Việt Nam đầu tiên

Câu 8. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu
tranh nào sau đây?
A. Một tấc không đi, một li không rời
B. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu
C. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt
D. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm

Câu 9. Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời
của tổ chức nào sau đây?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

Câu 10. Một điểm nổi bật trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi
vào năm 1960 là
A. có 17 nước được trao trả độc lập
B. chế độ Apácthai bị xóa bỏ hoàn toàn
C. tất cả các nước đều giành được độc lập
D. đã xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ

Câu 11. Ngày 2 - 9 - 1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh
A. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến
B. phát lệnh Tổng khởi nghĩa toàn quốc
C. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập
D. ra lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ

Câu 12. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân
Pháp chú trọng đầu tư vào
A. khai thác mỏ
B. công nghiệp luyện kim
C. chế tạo máy
D. công nghiệp hóa chất

Câu 13. Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu của công cuộc đổi
mới đất nước (1986 - 1990) là gì?
A. Có nguồn lương thực dự trữ xuất khẩu
28
B. Chấm dứt tình trạng lạm phát
C. Hoàn thành công nghiệp hóa đất nước
D. Hoàn thành hiện đại hóa đất nước

Câu 14. Nội dung nào sau đây là giá trị của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước ở Việt Nam (1975 - 1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực
B. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã hoàn thành
C. Tạo sức mạnh tổng hợp để chiến thắng kẻ thù trong bảo vệ Tổ quốc
D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam sớm gia nhập tổ chức ASEAN

Câu 15. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) đã làm sâu sắc
thêm mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa
A. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp
B. giai cấp vô sản với bọn phản động Pháp
C. giai cấp vô sản với tư sản phản cách mạng
D. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ

Câu 16. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), khu vực nào sau đây không thuộc
phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Đông Nam Á
B. Đông Béclin
C. Đông Âu
D. Đông Đức

Câu 17. Hiệp ước Bali (2 - 1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
A. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN
B. tuyên bố xây dựng một Cộng đồng ASEAN thống nhất và vững mạnh
C. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN
D. xác định các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN

Câu 18. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận
sự thất bại của chiến lược nào sau đây?
A. Phản ứng linh hoạt
B. Việt Nam hóa chiến tranh
C. Chiến tranh cục bộ
D. Chiến tranh đặc biệt

Câu 19. Hiệp ước Patơnốt (1884) kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp đã
A. đánh dấu sự ra đời của nhà nước quân chủ lập hiến ở Việt Nam
B. chấm dứt sự tồn tại của nhà nước phong kiến độc lập ở Việt Nam
C. chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam
D. mở đầu quá trình đầu hàng của nhà nước phong kiến Việt Nam

Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm
nhất tại khu vực nào?
A. Bắc Phi
29
B. Trung Phi
C. Tây Phi
D. Nam Phi

Câu 21. Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1975, Mĩ đã đạt được kết quả nào sau đây?
A. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều địa bàn trên thế giới
B. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước thuộc châu Á
C. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực” ở khắp nơi
D. Duy trì ách thống trị của Mĩ ở tất cả các thuộc địa trên thế giới

Câu 22. Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một
trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930) qua chủ trương
A. xác định động lực cách mạng là công nông
B. thành lập một chính phủ công - nông - binh
C. phát động toàn dân tham gia tổng khởi nghĩa
D. bổ sung thêm nhiều hình thức đấu tranh mới

Câu 23. Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương tập hợp quần chúng
đấu tranh trong phong trào nào sau đây?
A. 1930 - 1931
B. 1939 - 1945
C. 1919 - 1930
D. 1936 - 1939

Câu 24. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt
Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia, vì
A. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của các giai cấp trong xã hội
B. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng
C. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội
D. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân

Câu 25. Với chiến thắng Ấp Bắc (1 - 1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất
bại các chiến thuật nào của Mĩ?
A. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ
B. Tìm diệt và lấn chiếm
C. Trực thăng vận và thiết xa vận
D. Tìm diệt và bình định

Câu 26. Một trong những điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) và khởi
nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) ở Việt Nam là gì?
A. Phạm vi hoạt động ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì
B. Lợi dụng được địa thế để xây dựng căn cứ
C. Có căn cứ chính đặt ở vùng ven đồng bằng
D. Kết hợp cả đấu tranh chính trị và vũ trang

Câu 27. Ở Việt Nam, bối cảnh bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 có điểm khác biệt
nào so với phong trào 1936 - 1939?
30
A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ
B. Chính quyền thuộc địa đã tăng cường khủng bố
C. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển
D. Quần chúng nhân dân ủng hộ, hăng hái tham gia

Câu 28. Nội dung nào sau đây là hệ quả của khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
ở Đông Dương (1919 - 1929) đối với Việt Nam?
A. Tạo điều kiện để cơ cấu kinh tế phát triển cân đối
B. Tạo ra cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới
C. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ
D. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân quý tộc

Câu 29. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972)
và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu
B. Dẫn đến sự ra đời và mở rộng của của tổ chức liên minh khu vực
C. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu giảm sự căng thẳng
D. Làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa và xu thế hòa hoãn ở châu Âu

Câu 30. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập Chiến
tranh thế giới thứ hai
A. là yếu tố quyết định việc xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây
B. là điều kiện tiên quyết đưa tới xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa
C. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng, đa dạng
D. đã làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ chính thức bị phá sản

Câu 31. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang của Đảng
Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?
A. Kết hợp khởi nghĩa với cuộc tổng tiến công và nổi dậy
B. Kết hợp giữa cuộc tổng công kích với tổng khởi nghĩa
C. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng
D. Kết hợp giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang

Câu 32. Một trong những biểu hiện về vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với
sự nghiệp chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) là
A. đã hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
B. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh
C. đã bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước
D. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ

Câu 33. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở
Nga có điểm chung nào sau đây?
A. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản
C. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi
D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân

31
Câu 34. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1975) đều
A. cung cấp đầy đủ sức người, sức của cho tiền tuyến
B. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới
C. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân
D. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 35. Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới
thứ nhất để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh
B. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập
C. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và thổ địa cách mạng
D. Giải quyết hài hòa về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ

Câu 36. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học
B. Cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật đều không tách rời nhau
C. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với phát minh về kĩ thuật
D. Tất cả các phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ và Tây Âu

Câu 37. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai
- Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc tham gia chiến tranh
D. Phản ánh tương quan lực lượng của các cường quốc thắng trận trong chiến tranh

Câu 38. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm
1928 - 1929?
A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn
B. Phát triển mạnh mẽ do đã có một tổ chức lãnh đạo thống nhất
C. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước trên cả ba miền
D. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng

Câu 39. Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách
mạng Việt Nam (1945 - 1975)?
A. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc
B. Đấu tranh ngoại giao chỉ là phản ánh kết quả của đấu tranh quân sự trên chiến trường
C. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ đấu tranh quân sự, chính trị
D. Kết quả đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường

Câu 40. Thực chất về những công việc của cách mạng miền Bắc Việt Nam thực hiện trong
những năm 1954 - 1958 là
A. chuẩn bị những tiền đề trực tiếp để miền Bắc đi lên xã hội chủ nghĩa
B. chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất kĩ thuật cho chế độ cộng sản chủ nghĩa
C. hoàn thành nốt các nhiệm vụ của cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
32
D. chuẩn bị điều kiện trực tiếp để giương cao ngọn cờ độc lập thống nhất

Đề thi tham khảo số 6

Câu 1 [805677] D. Câu 9 [805685] A. Câu 17 [805698] C. Câu 25 [805706] A. Câu 33


[805714] C
Câu 2 [805678] B. Câu 10 [805686] C. Câu 18 [805699] C. Câu 26 [805707] D. Câu 34
[805715] B
Câu 3 [805679] B. Câu 11 [805692] B. Câu 19 [805700] B. Câu 27 [805708] C. Câu 35
[805716] A
Câu 4 [805680] B. Câu 12 [805693] B. Câu 20 [805701] A. Câu 28 [805709] D. Câu 36
[805717] A
Câu 5 [805681] A. Câu 13 [805694] B. Câu 21 [805702] D. Câu 29 [805710] C. Câu 37
[805718] C
Câu 6 [805682] C. Câu 14 [805695] A. Câu 22 [805703] D. Câu 30 [805711] C. Câu 38
[805719] B
Câu 7 [805683] A. Câu 15 [805696] B. Câu 23 [805704] B. Câu 31 [805712] D. Câu 39
[805720] C
Câu 8 [805684] C. Câu 16 [805697] D. Câu 24 [805705] A. Câu 32 [805713] D. Câu 40
[805721] C
Câu 1. Trong sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986), Việt Nam có chủ trương nào sau đây?
A. Tập trung cải tạo công thương nghiệp
B. Xóa bỏ sự tồn tại của giai cấp
C. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung
D. Mở rộng kinh tế đối ngoại

Câu 2. Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt
Nam?
A. Đông Dương hóa chiến tranh
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Ngăn đe thực tế
D. Việt Nam hóa chiến tranh

Câu 3. Văn kiện nào sau đây được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng
Cộng sản Việt Nam (10 - 1930) thông qua?
33
A. Đề cương văn hóa Việt Nam
B. Luận cương chính trị
C. Chính cương vắn tắt
D. Báo cáo chính trị

Câu 4. Ngày 18 - 8 - 1965, Mĩ mở cuộc tiến công vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi) với mục
tiêu chủ yếu nào sau đây?
A. Phải tiêu diệt toàn bộ quân chủ lực giải phóng miền Nam
B. Tiêu diệt một đơn vị chủ lực quân giải phóng miền Nam
C. Thử nghiệm các chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận
D. Thử nghiệm việc bình định bằng chiến thuật thiết xa vận

Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Ấn Độ đấu tranh chống lại ách thống trị của thực dân
A. Anh
B. Pháp
C. Tây Ban Nha
D. Bồ Đào Nha

Câu 6. Ngày 22 - 12 - 1944, lực lượng vũ trang nào được thành lập ở Việt Nam?
A. Vệ quốc quân và Quân đội Quốc gia Việt Nam
B. Trung đội cứu quốc quân 1
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân
D. Việt Nam Giải phóng quân

Câu 7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp
tập trung dựa vào
A. đồn điền cao su, cà phê
B. ngành chế tạo máy
C. công nghiệp hóa chất
D. công nghiệp luyện kim

Câu 8. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới
A. đưa con người lên Mặt Trăng
B. thực hiện các cuộc cách mạng xanh
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo
D. chế tạo thành công bom nguyên tử

Câu 9. Theo Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946), quân Pháp được ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm
vụ giải giáp Nhật thay cho lực lượng quân đội nào?
A. Trung Hoa Dân quốc
B. Tây Ban Nha
C. Anh
D. Mĩ

Câu 10. Trong chính sách Kinh tế mới ở nước Nga Xô viết (1921), Nhà nước
A. chỉ nắm các ngân hàng lớn
34
B. chỉ nắm ngành giao thông
C. nắm cách ngành kinh tế chủ chốt
D. không thu thuế lương thực

Câu 11. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, Xô viết Nghệ Tĩnh đã
A. thực hiện cải cách giáo dục
B. mở lớp dạy học chữ Quốc ngữ
C. xây dựng hệ thống trường học các cấp
D. đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam

Câu 12. Năm 1948, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào chiếm hơn một nửa sản lượng
công nghiệp toàn thế giới?
A. Italia
B. Mĩ
C. Pháp
D. Trung Quốc

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên
giới thu - đông năm 1950?
A. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới
B. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp
D. Mở rộng và củng cố vững chắc căn cứ địa Việt Bắc

Câu 14. Trong thời kì 1954 - 1975, có sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành
nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”?
A. Đại thắng mùa Xuân trong năm 1975
B. Toán lính Mĩ rút khỏi Việt Nam (1973)
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972)
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973)

Câu 15. Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh
chống thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu
A. chế độ Apácthai ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ
B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ
C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn
D. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn

Câu 16. Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) ở Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?
A. Bước đầu xây dựng lực lượng cho cách mạng
B. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước
C. Mở đầu thời kì vận động giải phóng dân tộc
D. Giúp cho quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh

Câu 17. Từ sau năm 1991 đến năm 2000, Mĩ ra sức thiết lập thế giới “một cực” trong bối cảnh
nào sau đây?
A. Mĩ đã kiểm soát được mọi liên minh kinh tế, chính trị, quân sự trên thế giới
35
B. Mĩ chính thức trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới
C. Nhiều quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm
D. Mĩ đã xây dựng được hệ thống căn cứ quân sự ở tất cả các nước đồng minh

Câu 18. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau
đây?
A. Chiến tranh lạnh đã chính thức chấm dứt
B. Chủ nghĩa thực dân cũ bị xóa bỏ hoàn toàn
C. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực đã ra đời
D. Trật tự thế giới hai cực Ianta không còn

Câu 19. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước ở Việt Nam (1975 - 1976)?
A. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội
C. Đánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước trên mọi lĩnh vực
D. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam ra nhập tổ chức ASEAN

Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ
lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. công nhân
B. nông dân
C. địa chủ
D. văn thân, sĩ phu

Câu 21. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực
nào sau đây?
A. Bắc Triều Tiên
B. Đông Âu
C. Đông Đức
D. Nam Á

Câu 22. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam ở ba tỉnh miền Tây
Nam Kì từ năm 1867 đến năm 1874 thất bại là do
A. phe chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đầu hàng
B. quân Pháp có sự giúp sức của thực dân Tây Ban Nha
C. triều đình Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng quân Pháp
D. tương quan lực lượng không có lợi cho phía Việt Nam

Câu 23. Quyết định nào sau đây của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận
cương chính trị (10 - 1930)?
A. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc, chống phong kiến
B. Thành lập mặt trận đoàn kết lực lượng toàn dân tộc
C. Thành lập một chính phủ công nông binh
D. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng

36
Câu 24. Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm khác biệt nào sau đâu về bối
cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Quốc tế Cộng sản chủ trương chuyển hướng đấu tranh
B. Đảng Cộng sản kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh
C. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển mạnh mẽ
D. Đời sống nhân dân lao động ở thế khó khăn và cực khổ

Câu 25. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh là kết hợp công khai và
bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp trong
A. phong trào dân chủ 1936 - 1939
B. phong trào cách mạng 1930 - 1931
C. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945
D. cao trào kháng Nhật cứu nước trên cả nước (1945)

Câu 26. Hai giai đoạn của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có điểm chung
nào sau đây?
A. Địa bàn hoạt động ở đồng bằng ngày càng mở rộng
B. Có sự lãnh đạo thống nhất của triều đình kháng chiến
C. Đều đã quy tụ thành những trung tâm khởi nghĩa lớn
D. Có sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước

Câu 27. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở
Nga có điểm chung nào sau đây?
A. Nhiệm vụ chủ yếu là chống phát xít, chủ nghĩa thực dân
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản phản động
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống bạo lực của kẻ thù
D. Nổ ra đồng thời trên cả hai địa bàn nông thôn và thành thị

Câu 28. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ
B. buộc Mĩ đưa quân đội tham chiến tại chiến trường miền Nam
C. làm sụp đổ hoàn toàn chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” của Mĩ
D. đưa cách mạng miền Nam Việt Nam có bước phát triển nhảy vọt

Câu 29. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây?
A. Sử dụng vốn của tư bản nhà nước là chủ yếu
B. Sử dụng vốn của tư bản tư nhân là chủ yếu
C. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ
D. Chỉ tập trung ở lĩnh vực nông nghiệp

Câu 30. Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ
XX để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt
Nam?
A. Hạn chế sử dụng phương thức bạo động để chống lại kẻ thù lớn mạnh
B. Phát huy ngoại lực phải là điều kiện tiên quyết để quyết định thắng lợi
C. Việc xây dựng đường lối cách mạng phải nghiên cứu kĩ thực tiễn đất nước
37
D. Chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ trang ba thứ quân

Câu 31. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối
với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) là
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ
B. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh
C. xây dựng thành công cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
D. chi viện kịp thời các nguồn lực cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ

Câu 32. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì?
A. Có sự sáng tạo trong thành lập lực lượng ba thứ quân
B. Xây dựng được hậu phương lớn trong cuộc kháng chiến
C. Sử dụng các lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định
D. Đã nối tiếp và phát huy các truyền thống của dân tộc

Câu 33. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nghệ thuật giành chính quyền trong
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi bao vây các thành thị
B. Giành chính quyền ở những đô thị lớn rồi tỏa về các vùng nông thôn
C. Chờ đón thời cơ, kết hợp với tạo ra thời cơ và tận dụng đúng thời cơ
D. Giành chính quyền bộ phận rồi tiến lên giành chính quyền toàn quốc

Câu 34. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ kết quả
đấu tranh ngoại giao
A. chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự
B. làm thay đổi bước ngoặt của cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc
C. không góp phần làm thay đổi so sánh thế và lực trên chiến trường
D. luôn phụ thuộc vào quan hệ, những dàn xếp giữa các cường quốc

Câu 35. Ở Việt Nam, hậu phương trong hai cuộc kháng chiến chống xâm lược (1945 - 1975)
đều là nơi
A. đảm bảo tốt sức người và sức của cho tiền tuyến
B. được lực lượng vũ trang bảo vệ an toàn tuyệt đối
C. đụng đầu chủ yếu trong cuộc chiến chống xâm lược
D. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

Câu 36. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm
1919 - 1929?
A. Có sự liên kết chặt chẽ với các phong trào đấu tranh của dân tộc
B. Đã có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
D. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một số tổ chức lãnh đạo thống nhất

Câu 37. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972),
Định ước Henxinki (1975), Hiệp ước Bali đều có tác động nào sau đây?
A. Chấm dứt những cạnh tranh giữa các cường quốc
38
B. Dẫn đến sự ra đời của xu thế hòa hoãn Đông - Tây
C. Góp phần thúc đẩy nhanh xu thế hòa bình thế giới
D. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực trên thế giới

Câu 38. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát sinh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ
B. Khoa học tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất
C. Mọi phát minh kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học
D. Khoa học đều đi trước và luôn tồn tại độc lập với kĩ thuật

Câu 39. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập trong
Chiến tranh thế giới thứ hai
A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa
B. đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ
C. đã thúc đẩy phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội
D. là yếu tố quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông Tây

Câu 40. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai
- Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Bảo đảm được việc thực hiện quyền tự quyết giữa các dân tộc
B. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập
C. Đã chi phối và làm phức tạp quan hệ quốc tế trong nhiều thập kỉ
D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chung chế độ

Đề thi tham khảo số 7

Câu 1 [805722] D. Câu 9 [805730] C. Câu 17 [805738] C. Câu 25 [805746] B. Câu 33


[805754] A
Câu 2 [805723] A. Câu 10 [805731] A. Câu 18 [805739] D. Câu 26 [805747] B. Câu 34
[805755] C
39
Câu 3 [805724] B. Câu 11 [805732] B. Câu 19 [805740] C. Câu 27 [805748] A. Câu 35
[805756] A
Câu 4 [805725] D. Câu 12 [805733] A. Câu 20 [805741] B. Câu 28 [805749] B. Câu 36
[805757] B
Câu 5 [805726] D. Câu 13 [805734] B. Câu 21 [805742] C. Câu 29 [805750] C. Câu 37
[805758] A
Câu 6 [805727] B. Câu 14 [805735] C. Câu 22 [805743] B. Câu 30 [805751] A. Câu 38
[805759] C
Câu 7 [805728] B. Câu 15 [805736] C. Câu 23 [805744] C. Câu 31 [805752] B. Câu 39
[805760] B
Câu 8 [805729] D. Câu 16 [805737] A. Câu 24 [805745] B. Câu 32 [805753] C. Câu 40
[805761] B
Câu 1. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào (1946 - 1954) được sự giúp
đỡ của quân tình nguyện
A. Miến Điện
B. Ma Lai
C. Inđônêxia
D. Việt Nam

Câu 2. Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm
1930) thông qua?
A. Chính cương, Sách lược vắn tắt
B. Luận cương chính trị
C. Đề cương văn hóa Việt Nam
D. Báo cáo chính trị

Câu 3. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. làm thất bại cơ bản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ
B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược
D. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Mĩ - Ngô Đình Diệm

Câu 4. Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng
(1858) đã
A. buộc Pháp phải lập tức chuyển sang kế hoạch tấn công Bắc Kì lần hai
B. buộc Pháp phải lập tức chuyển hướng tiến công cửa biển Thuận An
C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp
D. bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp

Câu 5. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã
A. tiến hành chiến tranh tràn ngập lãnh thổ
B. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia
D. sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận

40
Câu 6. Trong 5 năm đầu (1986 - 1990) của công cuộc đổi mới, Việt Nam đạt được một trong
những thành tựu nào sau đây?
A. Hoàn thành công nghiệp hóa đất nước
B. Kiềm chế một bước đà lạm phát
C. Hoàn thành hiện đại hóa đất nước
D. Xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới

Câu 7. Từ sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ đến năm 2000, quốc gia nào sau đây ra
sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”?
A. Anh
B. Mĩ
C. Italia
D. Đức

Câu 8. Năm 1925, bộ phận tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động nào sau đây?
A. Thành lập Đảng Lập hiến
B. Chống độc quyền cảng Sài Gòn
C. Chấn hưng nội hóa
D. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu

Câu 9. Một trong những nội dung của chính sách Kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
gì?
A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông
B. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng
C. Tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ
D. Nhà nước không thu thuế lương thực

Câu 10. Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8 - 1945), nhân dân Việt Nam ở
Bắc Kì và Bắc Trung Kì thực hiện khẩu hiệu
A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”
B. “Tăng gia sản xuất”
C. “Không một tấc đất bỏ hoang”
D. “Người cày có ruộng”

Câu 11. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, Xô viết Nghệ - Tĩnh ở Việt Nam đã
A. thực hiện cải cách giáo dục
B. xóa bỏ các tệ nạn xã hội
C. đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam
D. mở nhiều lớp bình dân học vụ

Câu 12. Theo Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt Nam
thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. Pháp
B. Anh
C. Liên Xô
D. Mĩ

41
Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 - 1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị
B. Tạo điều kiện để thống nhất đất nước trên các lĩnh vực khác
C. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN
D. Đã hoàn thành xong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 14. Bản hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi (11 - 1993) được thông qua đã chính thức xóa
bỏ chế độ nào ở quốc gia này?
A. Chế độ quân chủ lập hiến
B. Chế độ phát xít
C. Chế độ phân biệt chủng tộc
D. Chế độ phong kiến

Câu 15. Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào nhằm thực
hiện âm mưu nào sau đây?
A. Tái thiết lập sự thống trị ở Liên bang Đông Dương
B. Mở rộng hơn cuộc chiến tranh nóng ra toàn châu Á
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
D. Gạt bỏ mọi ảnh hưởng của Nhật Bản ở Đông Dương

Câu 16. Tháng 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế
A. tổng thống liên bang
B. cộng hòa xã hội chủ nghĩa
C. quân chủ chuyên chế
D. quân chủ lập hiến

Câu 17. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ thực
hiện một thủ đoạn mới nào sau đây?
A. Tiến hành việc dồn dân, lập ra các ấp chiến lược
B. Sử dụng chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận
C. Mở những cuộc hành quân tiêu diệt và bình định
D. Sử dụng ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô

Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên
giới thu - đông năm 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp
B. Mở rộng thêm và củng cố được căn cứ địa Việt Bắc
C. Khai thông con đường liên lạc với các nước trên thế giới
D. Giành lại quyền chủ động trên chiến trường Đông Dương

Câu 19. Sau khi tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại
Quảng Châu, Trung Quốc (1924 - 1927), phần lớn học viên đã
A. tiếp tục học tập tại Trường Quân sự Hoàng Phố
B. sang Pháp hoạt động trong phong trào công nhân
C. bí mật về nước để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc
D. đến Liên Xô học tập tại Trường Đại học Phương Đông
42
Câu 20. Một trong những kết quả Mĩ đã đạt được trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu
từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?
A. Duy trì được các tổ chức quân sự đã thiết lập ở châu Á
B. Làm chậm lại sự thắng lợi của cách mạng trên thế giới
C. Chi phối được tất cả các tổ chức hợp tác kinh tế thế giới
D. Trực tiếp xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi

Câu 21. Ở Việt Nam, phong trào đấu tranh nào sau đây mang tính chất dân chủ điển hình?
A. 1930 - 1931
B. 1925 - 1930
C. 1936 - 1939
D. 1939 - 1945

Câu 22. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực
nào sau đây?
A. Bắc Triều Tiên
B. Tây Á
C. Đông Đức
D. Đông Âu

Câu 23. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50 - 60 của thế kỉ XX), 5 nước
sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. trở thành các nước công nghiệp mới phát triển
B. thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng ngoại
C. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
D. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh chóng

Câu 24. Đối với cách mạng Việt Nam, việc Nhật đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện (8
- 1945) đã
A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng của toàn dân tộc
B. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho cuộc tổng khởi nghĩa
C. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa
D. tạo điều kiện thuận lợi cho phát động khởi nghĩa từng phần

Câu 25. Một trong những điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các
cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) ở Việt Nam là
A. vận dụng linh hoạt, sáng tạo lối đánh du kích
B. có sự đan xen giữa đánh và hòa hoãn tạm thời
C. dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ
D. thu hút đông đảo giai cấp nông dân tham gia

Câu 26. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối
với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) là
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ
B. nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam
C. đã xây dựng thành công cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
43
D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh

Câu 27. Quyết định nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương (5 - 1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị
(10 - 1930)?
A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
B. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng
C. Đề ra việc xây dựng chính quyền của công-nông-binh
D. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc và chống phong kiến

Câu 28. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 -
1929), về cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì lí do nào sau đây?
A. Pháp chưa du nhập đủ phương thức sản xuất tư bản
B. Pháp vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến
C. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào lĩnh vực nông nghiệp
D. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kĩ thuật mới

Câu 29. Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối
cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ
B. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển
C. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị
D. Đã có sự lãnh đạo kịp thời của giai cấp công nhân

Câu 30. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở
Nga có điểm chung nào sau đây?
A. Đều chịu những tác động to lớn của chiến tranh thế giới
B. Giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến vào các thành thị
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống hoàn chỉnh

Câu 31. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau
Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã dẫn đến sự giải thể của tất cả liên minh quân sự trên toàn thế giới
B. đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ
C. đã làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ bị xóa bỏ
D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây

Câu 32. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972)
và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Chấm dứt cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu
B. Làm xuất hiện các xu thế liên kết khu vực ở châu Âu
C. Thúc đẩy nhanh xu thế đối thoại, hợp tác trên thế giới
D. Chỉ dẫn đến sự ra đời của xu thế hòa hoãn ở châu Âu

Câu 33. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
44
A. Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ thuật
B. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ
C. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật
D. Phát minh kĩ thuật đi trước, mở đường cho khoa học

Câu 34. Từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914), yếu tố nào sau đây chứng
tỏ phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam?
A. Giai cấp địa chủ suy yếu, giai cấp tư sản hình thành
B. Hoạt động ngoại thương đã xuất hiện trên khắp ba miền
C. Cơ cấu kinh tế, cơ cấu xã hội có sự thay đổi nhanh chóng
D. Giai cấp công nhân và giai cấp địa chủ dân tộc đã ra đời

Câu 35. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì?
A. Góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới
B. Góp phần vào xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt trên thế giới
C. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng
D. Dùng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi

Câu 36. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai
- Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Bảo đảm được trên thực tế về quyền tự quyết của mỗi dân tộc
B. Các trật tự thế giới hình thành gắn liền với chiến tranh thế giới
C. Phản ánh thế và lực giữa hai hệ thống chính trị, xã hội đối lập
D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước chung chế độ

Câu 37. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị như thế nào đối với lịch sử
Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Tạo cơ sở cho phong trào giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản
B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản
C. Chấm dứt được tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX
D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản

Câu 38. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ đấu tranh
ngoại giao
A. luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp giữa các cường quốc
B. không phản ánh được kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự
C. dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh
D. không góp phần làm thay đổi so sánh về thế và lực lượng trên chiến trường

Câu 39. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là
A. chỗ đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân
B. chỗ dựa tốt về tinh thần cho quần chúng cách mạng
C. nơi bảo vệ được an toàn tuyệt đối cơ quan đầu não
D. nơi cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến

45
Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với cuộc tổng tiến công
B. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
C. Kết hợp chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân ở ba miền
D. Kết hợp khởi nghĩa với tổng tiến công và nổi dậy trên cả nước

Đề thi tham khảo số 8

Câu 1 [805762] A. Câu 9 [805770] C. Câu 17 [805778] C. Câu 25 [805786] C. Câu 33


[805794] D
Câu 2 [805763] A. Câu 10 [805771] B. Câu 18 [805779] B. Câu 26 [805787] D. Câu 34
[805795] C
Câu 3 [805764] B. Câu 11 [805772] B. Câu 19 [805780] B. Câu 27 [805788] D. Câu 35
[805796] A
Câu 4 [805765] B. Câu 12 [805773] A. Câu 20 [805781] C. Câu 28 [805789] D. Câu 36
[805797] A
Câu 5 [805766] D. Câu 13 [805774] C. Câu 21 [805782] B. Câu 29 [805790] A. Câu 37
[805798] A
Câu 6 [805767] D. Câu 14 [805775] A. Câu 22 [805783] C. Câu 30 [805791] C. Câu 38
[805799] C
Câu 7 [805768] A. Câu 15 [805776] A. Câu 23 [805784] C. Câu 31 [805792] A. Câu 39
[805800] C
Câu 8 [805769] B. Câu 16 [805777] D. Câu 24 [805785] C. Câu 32 [805793] C. Câu 40
[805801] A
Câu 1. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga (1991 - 2000) là ngả về
phương Tây, đồng thời khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á
B. châu Âu
C. châu Phi
D. châu Mĩ

Câu 2. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã


A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời mới ra đời ở Nga
46
B. lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng
C. xóa bỏ hết những tàn dư của chế độ cũ ở nước Nga
D. cải tổ các Xô viết công nhân - nông dân - binh lính

Câu 3. Với việc kí Hiệp ước Hácmăng với thực dân Pháp (1883), triều đình Nguyễn đã chính
thức biến Việt Nam từ một quốc gia phong kiến độc lập thành nước
A. nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. thuộc địa, nửa phong kiến
C. phong kiến nửa thuộc địa
D. phong kiến bị phụ thuộc

Câu 4. Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện thủ đoạn “Dùng người Việt đánh người
Việt”, cốt là nhằm
A. rút dần quân Mĩ, quân đồng minh về nước
B. tận dụng xương máu của người Việt Nam
C. giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường
D. tăng cường sự chiến đấu của quân đội Sài Gòn

Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh khát vọng số một của dân tộc Việt Nam (1945 - 1975)?
A. Xây dựng kinh tế
B. Xây dựng chế độ mới
C. Cải cách điền địa
D. Độc lập và thống nhất

Câu 6. Mục tiêu trực tiếp, trước mắt của Đảng Cộng sản Việt Nam khi đề ra và thực hiện
đường lối đổi mới từ tháng 12 - 1986 là
A. bước đầu khắc phục hậu quả của chiến tranh
B. xóa bỏ dần cơ chế quản lí quan liêu bao cấp
C. sớm hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất
D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng

Câu 7. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ về căn bản của chế độ thực dân kiểu cũ ở châu
Phi?
A. Những thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla (1975)
B. Nam Phi ban hành Hiến pháp xóa bỏ chế độ Apácthai (1993)
C. 17 nước châu Phi giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh (1960)
D. Nhân dân Nam Phi và Ănggôla cùng tuyên bố độc lập (1993)

Câu 8. Tại Hội nghị lần thứ 24, Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ cấp thiết là
A. phải khôi phục, hàn gắn vết thương sau chiến tranh
B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước
D. thực hiện thành công kế hoạch Nhà nước 5 năm

Câu 9. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9 - 1960), Đảng Lao động Việt Nam đề ra
nhiệm vụ trực tiếp nào cho cách mạng miền Bắc?
47
A. Tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất
B. Thực hiện ngay cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất
D. Xây dựng xong hậu phương lớn nhất của cả nước

Câu 10. Khởi đầu về sự hình thành liên minh khu vực ở Tây Âu (vào đầu những năm 50 của
thế kỉ XX) là một liên minh thuộc lĩnh vực
A. tài chính
B. kinh tế
C. quân sự
D. chính trị

Câu 11. Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây không phải do tư sản
Việt Nam phát động?
A. Chống Pháp độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì
B. Ra các tờ báo tiến bộ: Tiếng chuông rè, An Nam trẻ
C. Phát động nhân dân dùng hàng nội và bài trừ hàng ngoại
D. Thành lập Đảng Lập hiến, đấu tranh vì quyền lợi kinh tế

Câu 12. Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân
Pháp, sự chuyển biến bao trùm của nền kinh tế Việt Nam là gì?
A. Phương thức sản xuất mới - tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam
B. Xuất hiện nhiều khu công nghiệp, đô thị mới hoạt động trên khắp Việt Nam
C. Kinh tế Việt Nam hầu như ít bị lệ thuộc chặt chẽ vào nền tư bản Pháp
D. Xuất hiện nhiều thành thị và khu công nghiệp hoạt động thêm sầm uất

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông năm
1950 ở Việt Nam?
A. Đã mở ra một bước phát triển mới của cuộc kháng chiến
B. Pháp tiếp tục phải đánh lâu dài với Việt Nam trên chiến trường
C. Việt Nam giành lại thế chủ động trên chiến trường Đông Dương
D. Khai thông đường liên lạc của Việt Nam với các nước bên ngoài
(18) Bình luận
Câu 14. Tháng 8 - 1925, phong trào công nhân Việt Nam đã tiếp cận trình độ tự giác thông qua
sự kiện
A. những công nhân ở xưởng Ba Son bãi công
B. cuộc đấu tranh đòi Pháp thả Phan Bội Châu
C. công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập Công hội
D. tư sản địa chủ ở Nam Kì lập Đảng Lập hiến

Câu 15. Kết cục nằm ngoài mong muốn của các nước đế quốc khi gây ra Chiến tranh thế giới
thứ nhất (1914 - 1918) là
A. Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga thành công, nước Nga mới ra đời
B. Mĩ tham chiến muộn nhưng lại trở thành nước thu được nhiều lợi nhuận
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời ở châu Âu, không ngừng lớn mạnh
D. chiến tranh đã gây nên những hậu quả nặng nề cho nhiều nước châu Âu

48
Câu 16. Một hạn chế của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) là gì?
A. Chưa xác định đế quốc Pháp là nhiệm vụ phải đấu tranh
B. Không chú trọng thành lập tổ chức chính trị, tuyên truyền
C. Phương pháp đấu tranh đơn điệu, thiếu tính tuyên truyền
D. Chủ yếu diễn ra ở các đô thị - nơi có hoạt động buôn bán

Câu 17. Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1939 - 1945), tổ chức nào là lực
lượng chính trị hùng hậu biểu tượng cho khối đại đoàn kết toàn dân?
A. Mặt trận Liên Việt
B. Mặt trận Liên minh
C. Mặt trận Việt Minh
D. Tổ chức Cứu quốc

Câu 18. Trong hoạt động tìm đường cứu nước ban đầu (1911 - 1917), kết luận quan trọng nào
của Nguyễn Tất Thành mở đầu cho chủ trương xác định đồng minh quốc tế?
A. Muốn giải phóng, các dân tộc chỉ có thể dựa vào lực lượng của bản thân mình
B. Ở đâu chủ nghĩa đế quốc cũng là thù và ở đâu nhân dân lao động cũng là bạn
C. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức cùng đấu tranh giành độc lập
D. Trên thế giới ở đâu cũng chỉ có hai loại người - loại đi bóc lột và bị bóc lột

Câu 19. Bản Hiến chương (thông qua năm 1945) là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên
hợp quốc, vì lí do nào sau đây?
A. Tạo cơ sở pháp lý để các nước tham gia Liên hợp quốc
B. Nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc
C. Quy định tổ chức, bộ máy của tổ chức Liên hợp quốc
D. Đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc

Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên (1925 - 1929)?
A. Chuẩn bị đầy đủ về tư tưởng và chính trị cho hạt nhân của Đảng được ra đời
B. Hoàn thành nhiệm vụ do Nguyễn Ái Quốc giao phó về đạo tạo cán bộ nòng cốt
C. Tích cực chuẩn bị những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Tích cực chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho Hội nghị thành lập Đảng

Câu 21. Đoạn trích: "Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành
tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh” (Lịch sử 12) xuất phát từ nhận định nào
sau đây?
A. Luôn có số lượng nước thành viên nhiều nhất
B. Chiếm hơn 1/4 tổng sản lượng GDP toàn cầu
C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới
D. Các nước đều sử dụng đồng tiền chung (Ơrô)

Câu 22. Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam (1920 - 1945) là
A. lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
C. mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước
D. phác thảo, hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
49
Câu 23. Một điểm mới trong cuộc kháng chiến chống Pháp của ba nước Đông Dương từ sau
Đại hội Đảng lần thứ II là gì?
A. Đảng Lao động Việt Nam là một Đảng cầm quyền
B. Mỗi nước đã thành lập một chính phủ kháng chiến
C. Ở mỗi nước đều có một Đảng Mác - Lênin riêng
D. Đảng đã đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam

Câu 24. Một biểu hiện quan trọng về cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng nhân dân trong
phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?
A. Đấu tranh nghị trường
B. Vấn đề chớp thời cơ
C. Phương pháp đấu tranh
D. Đấu tranh công khai

Câu 25. Quá trình mở rộng thành viên của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) là một biểu hiện của xu thế
A. cải cách, mở cửa trên thế giới
B. hòa bình và ổn định thế giới
C. toàn cầu hóa trên toàn thế giới
D. thương mại hóa trên thế giới

Câu 26. Nội dung nào sau đây phản ánh đặc điểm bao trùm về những điểm mới trong phong
trào yêu nước ở Việt Nam vào những năm đầu thế kỉ XX?
A. Xuất hiện một huynh hướng đấu tranh mới
B. Có hình thức, phương pháp đấu tranh mới
C. Địa bàn hoạt động và tính chất đã thay đổi
D. Khuynh hướng dân chủ tư sản là chủ đạo

Câu 27. Một tác động to lớn của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đối với đời sống
loài người là
A. khắc phục triệt để việc sử dụng tài nguyên có sẵn từ thiên nhiên
B. giải phóng hoàn toàn được sức lao động cơ bắp của con người
C. làm thay đổi cơ cấu dân cư với xu hướng dân số lao động tăng
D. làm thay đổi vị trí cơ cấu các ngành sản xuất, các vùng kinh tế

Câu 28. Một đặc điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư
bản Âu - Mĩ là
A. bị tư bản Pháp và phong kiến bóc lột
B. lực lượng phát triển mạnh từ ban đầu
C. dùng đấu tranh vũ trang ngay từ đầu
D. đấu tranh ban đầu mang tính tự phát

Câu 29. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhận định: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời, phong trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác?
A. Phong trào công nhân đã có một tổ chức lãnh đạo, thống nhất
B. Phong trào công nhân không thể tách rời phong trào yêu nước
50
C. Đảng ra đời gắn với phong trào công nhân, phong trào yêu nước
D. Sự ra đời của Đảng quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng

Câu 30. Một bài học kinh nghiệm quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại cho
Đảng và nhân dân Việt Nam trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 là gì?
A. Xây dựng mặt trận đồng minh nhằm tăng cường đoàn kết chiến đấu
B. Phải xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy và hiện đại
C. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, giải quyết nhiệm vụ cao nhất
D. Phải thành lập một mặt trận thống nhất nhân dân phản đế liên minh

Câu 31. Nhân tố nào sau đây đảm bảo cho mọi thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân
tộc Việt Nam (1945 - 1975)?
A. Đảng lãnh đạo
B. Lực lượng ba thứ quân
C. Đảng cầm quyền
D. Chiến tranh nhân dân

Câu 32. Sự kiện nào sau đây ở Việt Nam đã tác động tích cực đến phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở các thuộc địa Pháp tại châu Phi?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947)
B. Pháp đang sa lầy ở Việt Nam (1954)
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)
D. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950)

Câu 33. Vai trò chủ yếu của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu
vực là gì?
A. Giải quyết mọi vấn đề vốn và thị trường tiền tệ của các nước
B. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tiền tệ và phát triển thương mại
C. Giải quyết vấn đề kinh tế, tài chính chung của thế giới và khu vực
D. Giải quyết những vấn đề kinh tế chung của thế giới và các khu vực

Câu 34. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở
Nga có điểm chung nào sau đây?
A. Nhiệm vụ hàng đầu của cuộc cách mạng là chống lại đế quốc
B. Giương cao hai ngọn cờ chống đế quốc và chống phong kiến
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực của kẻ thù
D. Diễn ra đồng thời trên cả hai địa bàn nông thôn và thành thị

Câu 35. Từ thực tiễn về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu (1988 - 1991),
Việt Nam cần rút ra bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Luôn đề phòng cảnh giác với nguy cơ "diễn biến hòa bình" và "tự chuyển hóa"
B. Tiến hành cải cách đất nước trước khi xuất hiện những biểu hiện khủng hoảng
C. Tuân thủ các quy luật phát triển khách quan, xây dựng cơ chế tập trung bao cấp
D. Thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa

Câu 36. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống xâm lược (1945 -
1975) đều vận dụng thành công bài học kinh nghiệm nào sau đây?
51
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
B. Phát huy đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao
C. Dựa vào tinh thần để chiến thắng công nghệ cao
D. Phát triển thành công nền quốc phòng toàn dân

Câu 37. Tổ chức nào sau đây là biểu tượng cao nhất về đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
C. Chính phủ nước Việt Nam
D. Ủy ban Quốc hội Việt Nam

Câu 38. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ kết quả
của cuộc đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán
A. không phản ánh được kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự
B. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc
C. có mối quan hệ hữu cơ với các mặt trận quân sự và chính trị
D. không góp phần thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường

Câu 39. Cuộc kháng chiến toàn dân của Việt Nam chống lại hai đế quốc xâm lược Pháp và Mĩ
(1945 - 1975) chủ yếu dựa vào lực lượng
A. hậu phương tại chỗ
B. dân quân hỏa tuyến
C. vũ trang ba thứ quân
D. bộ binh và pháo binh

Câu 40. Mục tiêu hàng đầu của quân dân Việt Nam khi mở các cuộc tiến công quân Pháp trong
Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Đưa cuộc kháng chiến tiến lên thắng lợi
B. Đập tan kế hoạch quân sự Nava của Pháp
C. Buộc đối phương phải phân tán binh lực
D. Tạo ra điều kiện thuận lợi cho đàm phán

Đề thi tham khảo số 9

Câu 1 [805802] C. Câu 9 [805810] C. Câu 17 [805818] A. Câu 25 [805826] B. Câu 33


[805834] B
Câu 2 [805803] A. Câu 10 [805811] D. Câu 18 [805819] D. Câu 26 [805827] A. Câu 34
[805835] D
Câu 3 [805804] D. Câu 11 [805812] B. Câu 19 [805820] A. Câu 27 [805828] B. Câu 35
[805836] A
Câu 4 [805805] D. Câu 12 [805813] A. Câu 20 [805821] D. Câu 28 [805829] C. Câu 36
[805837] A

52
Câu 5 [805806] C. Câu 13 [805814] C. Câu 21 [805822] B. Câu 29 [805830] B. Câu 37
[805838] C
Câu 6 [805807] C. Câu 14 [805815] B. Câu 22 [805823] C. Câu 30 [805831] D. Câu 38
[805839] D
Câu 7 [805808] D. Câu 15 [805816] B. Câu 23 [805824] A. Câu 31 [805832] A. Câu 39
[805840] C
Câu 8 [805809] B. Câu 16 [805817] B. Câu 24 [805825] C. Câu 32 [805833] B. Câu 40
[805841] D
Câu 1. Về đối ngoại, giai đoạn 1950 - 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu tiếp tục liên minh chặt
chẽ với Mĩ, mặt khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa
B. duy trì quan hệ hợp tác với tất cả các nước Đông Nam Á
C. đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ với nhiều nước
D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác ở khu vực Mĩ Latinh

Câu 2. Trong phong trào yêu nước (1919 – 1925), hoạt động nào sau đây do giai cấp tư sản
Việt Nam phát động?
A. Phản đối việc Pháp độc quyền xuất khẩu ở Sài Gòn
B. Ra các tờ báo tiến bộ: Tiếng chuông rè, An Nam trẻ
C. Đòi để tang Phan Châu Trinh và thả Phan Bội Châu
D. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã và ám sát Méc-lanh

Câu 3. Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 – 1929) đã góp
phần vào phân hóa mạnh mẽ các đảng viên trong tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng
B. Đông Dương liên đoàn đảng
C. Đông Dương Cộng sản đảng
D. Tân Việt Cách mạng đảng

Câu 4. Sự kiện nào sau đây là mốc đánh dấu mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới
D. Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga thắng lợi

Câu 5. Một điểm độc đáo về cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
(1911 – 1920) so với các sĩ phu thức thời đầu thế kỉ XX là gì?
A. Nghiên cứu yêu cầu của lịch sử
B. Quan tâm đến sức mạnh của dân tộc
C. Quyết định lựa chọn hướng đi
D. Mang theo truyền thống của dân tộc

Câu 6. Trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950), yếu tố nào sau đây quyết định sự
thành công của Liên Xô?
A. Có lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú

53
B. Là nước thắng trận trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
C. Nhân dân Liên Xô luôn có tinh thần tự lực và tự cường
D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu

Câu 7. Trong thời gian triển khai chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến
tranh (1969 – 1973), lực lượng quân Mĩ đóng vai trò
A. làm nòng cốt và quyết định chiến bại
B. hỗ trợ và xung trận trên chiến trường
C. dẫn đầu trong các cuộc hành quân xâm lược
D. phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần

Câu 8. Một chuyển biến to lớn ở Việt Nam dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914) là gì?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn phong kiến
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập và phát triển
C. Quan hệ sản xuất phong kiến đã nhường chỗ cho bóc lột của tư bản
D. Khuynh hướng vô sản, tư sản là chủ đạo trong phong trào yêu nước

Câu 9. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt
Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986) là
A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á
B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN
C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô
D. những khủng hoảng trầm trọng của Trung Quốc

Câu 10. Sự kiện nào sau đây là biểu hiện hàng đầu về sự sụp đổ của trật tự thế giới hai cực
Ianta?
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava không còn hoạt động
B. Mĩ, Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đã tuyên bố giải thể
D. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu tan rã

Câu 11. Trong phong trào yêu nước (1919 – 1925), hoạt động nào sau đây do tiểu tư sản – trí
thức Việt Nam phát động?
A. Thành lập Đảng Lập hiến, đấu tranh cho quyền lợi
B. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã và ám sát Méc-lanh
C. Kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại
D. Phản đối Pháp độc quyền xuất khẩu ở cảng Sài Gòn

Câu 12. Một biểu hiện về tính chất dân chủ trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng
Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là
A. đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ cho nhân dân
B. chống lại đế quốc Pháp, bọn phản động thuộc địa, tay sai Pháp
C. tạm thời gác lại nhiệm vụ dân tộc để chống các giai cấp bóc lột
D. tạm thời gác lại hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

Câu 13. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản (từ năm 1952) là
54
A. quan hệ chặt chẽ với Đông Nam Á
B. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc
C. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ
D. liên minh chặt chẽ với Tây Âu

Câu 14. Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước
(1919 – 1925) ở Việt Nam là gì?
A. Có nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên tinh thần yêu nước, cách mạng cao nhất
B. Lực lượng nòng cốt góp phần chuyển biến từ tư tưởng dân chủ tư sản sang vô sản
C. Biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng
D. Hoạch định một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng cách mạng vô sản

Câu 15. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu Chiến tranh thế giới thứ hai
đã làm thay đổi to lớn và sâu sắc bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và đi lên xã hội chủ nghĩa
C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất khu vực Đông Bắc Á
D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á

Câu 16. Một biểu hiện quan trọng về cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng nhân dân trong
phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?
A. Chỉnh đốn về Đảng
B. Tập hợp quần chúng
C. Đấu tranh tự giác
D. Đấu tranh hợp pháp

Câu 17. So với cuộc Cách mạng tháng Hai, mục tiêu đấu tranh của nhân dân Nga trong Cách
mạng tháng Mười (1917) có điểm gì khác biệt?
A. Phải lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời mới ra đời từ trong Cách mạng tháng Hai
B. Phải lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế Nga hoàng để thúc đẩy xã hội đi lên
C. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Nga phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa
D. Xóa bỏ tàn dư phong kiến để đưa Nga phát triển theo con đường xã hội dân chủ

Câu 18. Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn
bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút"?
A. Cuộc Tiến công chiến lược xuân hè (1972)
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975)
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không" (1972)
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973)

Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong
trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Đảng vẫn lãnh đạo và tiếp tục gương cao ngọn cờ độc lập dân tộc
B. Lực lượng phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc Việt Nam
C. Chống lại một bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc
D. Đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ cũng là quyền lợi của dân tộc

55
Câu 20. Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam đã chuyển sang giai đoạn mới vì
A. tiêu diệt nhiều sinh lực Pháp, làm phân tán một bộ phận của đối phương
B. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc và cơ quan đầu não của Việt Nam
C. bộ đội chủ lực Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành trong chiến đấu
D. làm thất bại âm mưu "đánh nhanh thắng nhanh" của thực dân Pháp

Câu 21. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch
A. Thượng Lào năm 1954
B. Biên giới thu - đông năm 1950
C. Điện Biên Phủ năm 1954
D. Việt Bắc thu - đông năm 1947

Câu 22. Một vai trò quan trọng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) là gì?
A. Hoàn thành nhiệm vụ của Nguyễn Ái Quốc về đào tạo nguồn cán bộ nòng cốt cho cách
mạng giải phóng dân tộc
B. Góp phần làm thay đổi tư tưởng, lập trường của các giai cấp ở Việt Nam, chuyển hẳn sang
khuynh hướng vô sản
C. Góp phần vào thắng lợi của khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh giành quyền lãnh
đạo cách mạng Việt Nam
D. Tích cực tham gia giải quyết tình trạng khủng hoảng, bế tắc về con đường cách mạng ở Việt
Nam đầu thế kỉ XX

Đã
Câu 23. Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm
đầu thế kỉ XX không có sự khác biệt về
A. mục tiêu cuối cùng
B. nhận thức và hành động
C. đối tượng trước mắt
D. phương pháp thực hiện

Câu 24. Một điểm giống nhau giữa hai chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965) và
"Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Mĩ chú trọng việc dồn dân lập ấp, coi "ấp chiến lược" là quốc sách
B. sử dụng quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương
C. thực hiện âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt"
D. mở nhiều cuộc tiến công để "tìm diệt" và "bình định"

Câu 25. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng cứu nước ở Việt Nam
những năm đầu thế kỉ XX là gì?
A. Cuộc vận động giải phóng dân tộc ít có ảnh hưởng
B. Hạn chế về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo
C. Chưa thành lập được một mặt trận thống nhất chung
D. Chưa giải quyết được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội

56
Câu 26. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên (1925 – 1929)?
A. Chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc con đường cứu nước ở Việt Nam
B. Góp phần giải quyết đường lối cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX
C. Góp phần vào sự thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản
D. Góp phần tích cực xác lập con đường cứu nước mới ở Việt Nam

Câu 27. Đóng góp to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc cho dân tộc Việt Nam trong thế kỉ XX là
gì?
A. Lãnh đạo Tổng khởi nghĩa tháng Tám, khai sinh nước Việt Nam mới
B. Mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước
C. Chấm dứt khủng hoảng về đường lối cứu nước cho dân tộc Việt Nam
D. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam và lãnh đạo thành công cách mạng

Câu 28. Sự kiện quốc tế nào sau đây khởi đầu cho những tác động tích cực đến việc bùng nổ
và phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918)
B. Quốc tế Cộng sản chính thức thành lập (1919)
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917)
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc đã thành lập (1921)

Câu 29. Hạn chế lớn nhất của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919 – 1925) là gì?
A. Chủ yếu diễn ra ở đô thị - nơi có hoạt động buôn bán, trao đổi
B. Phong trào có tính dân tộc và dân chủ, song nặng về cải lương
C. Chưa chú trọng tập hợp lực lượng để hướng vào chống Pháp
D. Mới chỉ đưa ra khẩu hiệu, chưa chủ trương sử dụng bạo lực

Câu 30. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nhận định: Từ khi Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời, phong trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự
giác?
A. Công nhân đã hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình
B. Phong trào công nhân đã có một tổ chức lãnh đạo, thống nhất
C. Phong trào công nhân đã có một đường lối lãnh đạo đúng đắn
D. Đảng ra đời chuẩn bị cho mọi thắng lợi của cách mạng sau này

Câu 31. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nhân tố tác động đến sự nảy sinh và phát
triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam ở những năm
đầu thế kỉ XX?
A. Những thành công nhanh chóng của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga
B. Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến không còn phù hợp
C. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản, Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc
D. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp

Câu 32. Một điểm tương đồng của cách mạng hai nước: Cuba và Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là gì?
A. Chống lại các thế lực chủ nghĩa thực dân kiểu cũ
B. Là biểu tượng của phong trào cách mạng thế giới
57
C. Đã làm thất bại chiến lược toàn cầu của nước Mĩ
D. Đưa tới sự khủng hoảng sâu sắc hệ thống tư bản

Câu 33. So với Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam, Luận
cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế nào sau đây?
A. Không xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng
B. Xác định vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc và dân chủ
C. Xác định đường lối, phương hướng chiến lược của cách mạng
D. Không xác định công - nông liên minh khi tham gia cách mạng

Câu 34. Một bài học kinh nghiệm quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại cho
Đảng và nhân dân Việt Nam trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 là gì?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang làm nòng cốt cho vận động giải phóng
B. Phải xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy và hiện đại
C. Phải thành lập một mặt trận thống nhất nhân dân phản đế liên minh
D. Đảng lãnh đạo chủ động, linh hoạt với bối cảnh trong nước, quốc tế

Câu 35. Ý nghĩa to lớn của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á,
châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Làm cho hệ thống thuộc địa của đế quốc từng bước tan rã
B. Dẫn đến những thay đổi căn bản trong quan hệ Đông – Tây
C. Đã góp phần vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa
D. Làm thất bại âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu

Câu 36. So với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, lực lượng vũ trang trong hai chiến
dịch: Điện Biên Phủ (1954) và Hồ Chí Minh (1975) có sự khác biệt là đóng vai trò
A. quyết định thắng lợi
B. hỗ trợ, xung kích
C. mở đầu, xung kích
D. nòng cốt, chi phối

Câu 37. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), mục tiêu cao nhất của Đảng và
Chính phủ Việt nam khi mở các chiến dịch là đều
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc
B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp
C. thay đổi tình thế trên chiến trường để đưa cuộc kháng chiến tiến lên
D. ép thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán, kết thúc chiến tranh

Câu 38. Nhân tố chủ yếu nào quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải
phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây sau chiến tranh
B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển
D. Ý thức về độc lập tự do và sự lớn mạnh của nội lực các nước

Câu 39. Hai chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Hồ Chí Minh (1975) của Việt Nam có điểm
tương đồng nào về giá trị lịch sử?
58
A. Đưa Đảng Lao động Việt Nam trở thành Đảng lãnh đạo trên phạm vi cả nước
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh và đưa cách mạng đến thắng lợi cuối cùng
C. Kết thúc cuộc kháng chiến, chấm dứt ách thống trị của một loại chủ nghĩa thực dân
D. Hoàn thành các nhiệm vụ vừa kháng chiến và vừa kiến quốc trong một thời gian dài

Câu 40. Trong thời kì 1954 - 1975, đâu là một trong các nguyên nhân trực tiếp để Việt Nam trở
thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Nhân dân thế giới và phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam đánh thắng tư bản Mĩ
B. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau
C. Cuộc đối đầu giữa Đông – Tây và sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe
D. Vì độc lập, hòa bình và thống nhất, Việt Nam quyết đương đầu với thế lực xâm lược

Đề thi tham khảo số 10

Câu 1 [805842] B. Câu 9 [805850] A. Câu 17 [805858] C. Câu 25 [805872] B. Câu 33


[805888] B
Câu 2 [805843] B. Câu 10 [805851] C. Câu 18 [805859] A. Câu 26 [805874] B. Câu 34
[805890] A
Câu 3 [805844] C. Câu 11 [805852] B. Câu 19 [805860] C. Câu 27 [805876] B. Câu 35
[805891] B
Câu 4 [805845] D. Câu 12 [805853] C. Câu 20 [805862] D. Câu 28 [805877] A. Câu 36
[805893] B
Câu 5 [805846] C. Câu 13 [805854] D. Câu 21 [805864] B. Câu 29 [805879] A. Câu 37
[805895] D
Câu 6 [805847] A. Câu 14 [805855] D. Câu 22 [805866] B. Câu 30 [805882] C. Câu 38
[805898] D
Câu 7 [805848] A. Câu 15 [805856] B. Câu 23 [805867] D. Câu 31 [805884] A. Câu 39
[805900] B
Câu 8 [805849] C. Câu 16 [805857] B. Câu 24 [805870] D. Câu 32 [805886] C. Câu 40
[805901] A
Câu 1. Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa
Xuân năm 1975?
A. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong
B. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ
C. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam
D. Nền kinh tế đã bước đầu có tích lũy nội bộ

Câu 2. Chiến thắng Bình Giã (1964) của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản cơ bản
chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. “Chiến tranh cục bộ”
B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Chiến tranh đơn phương”
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”
59
Câu 3. Cách mạng Hai năm 1917 ở Nga đã thực hiện được nhiệm vụ nào sau đây?
A. Lật đổ được Chính phủ tư sản lâm thời trên nước Nga
B. Xóa bỏ hết những tàn dư của chế độ cũ ở nước Nga
C. Lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng
D. Cải tổ các Xô viết công nhân - nông dân - binh lính

Câu 4. Sau khi cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989), các dân tộc trên thế giới mong muốn
và ủng hộ xu thế nào sau đây?
A. Mở rộng liên kết khu vực
B. Hòa hoãn và cạnh tranh lành mạnh
C. Thỏa hiệp, giảm kiềm chế
D. Hòa dịu, đối thoại, hợp tác phát triển

Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về kết quả, ý nghĩa những hoạt động trong
cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1920)?

A. Đặt cơ sở cho việc lựa chọn con đường cứu nước mới vào năm 1920
B. Kết thúc cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
C. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho việc giải phóng dân tộc Việt Nam
D. Mở đường giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam

Câu 6. Một biểu hiện quan trọng về cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng nhân dân trong
phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?
A. Phương thức tập hợp lực lượng
B. Sử dụng đấu tranh công khai
C. Nghệ thuật chớp đón thời cơ
D. Sử dụng đấu tranh hợp pháp

Câu 7. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi
của cuộc cách mạng
A. khoa học - kĩ thuật hiện đại
B. văn hóa - thông tin
C. công nghiệp dân dụng
D. cách mạng chất xám

Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng bối cảnh lịch sử nổ ra các phong trào yêu
nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX ?
A. Nền kinh tế vẫn chưa xuất hiện phương thức sản xuất mới
B. Xã hội Việt Nam vẫn chưa có sự chuyển biến và phân hóa
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bao trùm lên xã hội
D. Đánh Pháp, tay sai để giành lại độc lập là yêu cầu hàng đầu

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945)?
A. Đông Dương do quân đội Anh và Trung Hoa Dân quốc vào giải giáp quân đội Nhật
B. Hội nghị tán thành việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh
60
D. Phân chia vùng chiếm đóng, ảnh hưởng của các cường quốc ở châu Âu và châu Á

Câu 10. Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây do tư sản Việt Nam
phát động?
A. Ra báo Tia lửa, kêu gọi nhân dân đấu tranh dân chủ
B. Đòi để tang Phan Châu Trinh và thả Phan Bội Châu
C. Thành lập Đảng Lập hiến, đấu tranh cho quyền lợi
D. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã và ám sát Méc-lanh

Câu 11. Một biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng
Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là
A. tạm gác lại nhiệm vụ dân chủ để chống lại bọn phản động Pháp
B. chống lại một bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc
C. chống cả đế quốc Pháp, bọn phản động thuộc địa và tay sai Pháp
D. khắc phục được hạn chế trong Luận cương về nhiệm vụ dân tộc

Câu 12. Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây do tiểu tư sản - trí
thức Việt Nam phát động?
A. Thành lập Đảng Lập hiến và đấu tranh cho quyền lợi
B. Phản đối Pháp độc quyền xuất khẩu ở cảng Sài Gòn
C. Ra các tờ báo tiến bộ như An Nam trẻ, Thanh niên…
D. Kêu gọi nhân dân sử dụng hàng nội, bài hàng ngoại

Câu 13. Yếu tố quyết định để Nghị quyết Đại hội VI (12 - 1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam
đề ra đường lối đổi mới là gì?
A. Yêu cầu của nền kinh tế và phù hợp với xu thế của thời đại
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Đông Âu khủng hoảng
C. Mĩ, Trung Quốc và các nước ASEAN đang cô lập Việt Nam
D. Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội

Câu 14. Mĩ, Anh và Pháp thực hiện chính sách trung lập hoặc có thái độ nhượng bộ phát xít
(trong những năm 30 của thế kỉ XX) là do
A. lo sợ sự lớn mạnh của Liên Xô, muốn có thời gian chuẩn bị tấn công Liên Xô
B. cần thời gian chuẩn bị lực lượng chống chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa xã hội
C. phải tập trung đối phó với các phong trào cách mạng trên thế giới lên cao
D. sự thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô

Câu 15. Một điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) với các cuộc khởi nghĩa
trong phong trào Cần vương ở Việt Nam là gì?
A. Thể hiện những tính chất tự vệ, tự phát
B. Động lực tham gia chủ yếu là nông dân
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của các thủ lĩnh nông dân
D. Chống lại chính sách di dân của thực dân Pháp

Câu 16. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đều
A. nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc
61
B. góp phần vào những thắng lợi chung của cách mạng thế giới
C. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc và “sâu sau” của Mĩ
D. góp phần làm sụp đổ hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới

Câu 17. Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước
(1919 - 1925) của Việt Nam là gì?
A. Biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng
B. Nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước và cách mạng triệt để
C. Xác định rõ đối tượng đấu tranh là đế quốc Pháp, phong kiến, có ý thức dân tộc
D. Hoạch định một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng cách mạng vô sản

Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên (1925 - 1929)?
A. Chấm dứt khủng hoảng đường lối cứu nước, giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam
B. Góp phần xây dựng đường lối cách mạng của Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX
C. Từng bước đưa tới thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản trong những năm 20
D. Góp phần tích cực vào xác lập con đường cứu nước mới ở Việt Nam vào những năm 20

Câu 19. Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX

A. lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
B. phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội
C. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam
D. đã lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 20. Nội dung nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến sự hình thành và mở rộng thành viên
của tổ chức ASEAN?
A. Những tác động của cuộc Chiến tranh lạnh ở Đông Nam Á
B. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây và toàn cầu hóa đang diễn ra
C. Các nước tán thành quan điểm chung về vấn đề Campuchia
D. Nguyện vọng, nhu cầu hợp tác giữa các nước trong khu vực

Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất cách mạng trong
phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Phong trào đấu tranh vẫn nằm trong tiến trình cách mạng do Đảng lãnh đạo
B. Nhiệm vụ dân tộc gác lại cốt để tập trung vào các nhiệm vụ chống phát xít
C. Giải quyết mục tiêu trước mắt nhằm tiến lên hoàn thành mục tiêu chiến lược
D. Là bước tập dượt của Đảng, nhân dân cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)

Câu 22. Từ sau “Đồng khởi”, quân dân miền Nam Việt Nam chống chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” của Mĩ bằng ba mũi giáp công là
A. chính trị, quân sự, văn hóa
B. chính trị, quân sự, binh vận
C. kinh tế, chính trị, binh vận
D. kinh tế, chính trị, ngoại giao

62
Câu 23. Đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương,
kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong bối cảnh thuận lợi nào sau đây?
A. Đế quốc Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền, quân đội Sài Gòn
B. Hậu phương miền Bắc đã chi viện xong cho tiền tuyến miền Nam
C. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa
D. So sánh lực lượng thay đổi có lợi, nhất là sau chiến thắng Phước Long

Câu 24. Liên minh công - nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam, vì họ
A. bị bần cùng hóa và có tinh thần yêu nước sâu sắc
B. bị bần cùng hóa và có tinh thần cách mạng triệt để
C. chịu ba tầng áp bức, bóc lột nên mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến
D. bị bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng triệt để

Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất điển hình trong phong trào chống Pháp
ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX?
A. Yêu nước nhưng không cách mạng
B. Yêu nước và cách mạng
C. Yêu nước kết hợp dân chủ công khai
D. Chống đế quốc, tay sai

Câu 26. Cả hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914 và 1919 -
1929) đều
A. làm nảy sinh khuynh hướng bạo động trong cuộc giải phóng dân tộc
B. đưa tới chuyển biến to lớn về kinh tế - xã hội và có tính chất hai mặt
C. làm nảy sinh khuynh hướng cải cách trong cuộc vận động giải phóng
D. bổ sung thêm các lực lượng yêu nước mới, có tính cách mạng triệt để

Câu 27. Một điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư
bản Âu - Mĩ là
A. ra đời cùng với bộ phận tư sản và trí thức
B. gắn bó chặt chẽ với phong trào yêu nước
C. cuộc sống bị bần cùng và khổ cực hơn
D. mang tinh thần đấu tranh và kỉ luật cao

Câu 28. Điểm chung về phong trào cách mạng ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là đều
A. giành được thắng lợi cuối cùng
B. đi theo khuynh hướng vô sản
C. xóa bỏ được thực dân kiểu cũ
D. làm chia rẽ nội bộ nước Mĩ

Câu 29. So với Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam, Luận
cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế nào sau đây?
A. Quan điểm khi giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng
B. Xác định đường lối, phương hướng chiến lược của cách mạng
C. Không xác định công - nông liên minh khi tham gia cách mạng
D. Không xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng
63
Câu 30. Một điểm chung về nhân tố thúc đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế Mĩ và Tây
Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
B. Buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh
C. Biết tận dụng tốt những cơ hội từ bên ngoài
D. Áp dụng cách mạng xanh trong nông nghiệp

Câu 31. Điểm khác biệt căn bản giữa nội dung cơ bản của Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam với Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương là gì?
A. Hiệp định Pari không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam
B. Hiệp định Pari yêu cầu các bên cam kết không dính líu quân sự vào Việt Nam
C. Hiệp định Pari quy định các bên trao trả tù binh, dân thường bị bắt trong chiến tranh
D. Hiệp định Pari nêu rõ các bên cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Câu 32. Một trong những biểu hiện về vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với
sự nghiệp chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) là
A. xây dựng thành công cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
B. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh mới của đế quốc Mĩ
C. bảo vệ vững chắc được căn cứ địa cách mạng lớn nhất của cả nước
D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh

Câu 33. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự giống nhau về phương pháp tiến công giữa chiến
dịch Huế - Đà Nẵng với chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975?
A. Quyết chiến chiến lược
B. Tạo ra thế bao vây địch và tiêu diệt
C. Tiêu diệt cơ quan đầu não của địch
D. Quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam

Câu 34. Từ thực tiễn của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga (1917) để lại bài học kinh nghiệm
nào về nguyên nhân tất yếu cho sự thắng lợi của các cuộc cách mạng vô sản?
A. Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo
B. Truyền thống đoàn kết của mỗi dân tộc
C. Xây dựng khối liên minh công - nông - binh
D. Phải kết hợp giữa giành và giữ chính quyền

Câu 35. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều cuộc xung đột
quân sự, các thế lực khủng bố diễn ra ở nhiều nơi, những quan hệ căng thẳng giữa Mĩ - Nga,
Mĩ - Trung, Trung - Ấn Độ… Điều này chứng tỏ
A. những biểu hiện về sự trỗi dậy của các thế lực sau Chiến tranh lạnh
B. tình hình an ninh, chính trị của thế giới luôn phức tạp, chưa ổn định
C. sự bất lực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc về giải quyết hòa bình
D. xuất hiện mâu thuẫn mới trong trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm

Câu 36. Từ thực tiễn của lịch sử Việt Nam trong thế kỉ XX do Đảng lãnh đạo cho thấy, bài học
kinh nghiệm hàng đầu đưa đến sự thành công là gì?
A. Củng cố khối liên minh công - nông trong đấu tranh
64
B. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
C. Giải quyết mối quan hệ giải phóng dân tộc và giai cấp
D. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc, chính quyền nhân dân

Câu 37. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời và phát triển của hai tổ chức Liên minh châu
Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Các nước thành viên đều là đồng minh chiến lược của Mĩ
B. Chịu tác động trực tiếp từ các quyết định của Hội nghị Ianta
C. Chịu tác động bởi xu thế cải cách, mở cửa và toàn cầu hóa
D. Quá trình mở rộng thành viên diễn ra lâu dài và đầy trở ngại

Câu 38. Thực tiễn việc giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa với thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc (từ 9 - 1945 đến 12 - 1946) đã để lại bài
học kinh nghiệm gì cho Đảng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Chống tư tưởng cục bộ của các chi bộ cộng sản
B. Phải đảm bảo về sự toàn vẹn lãnh thổ quốc gia
C. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của cộng đồng quốc tế
D. Hòa hiếu với các nước, nhún nhường có nguyên tắc

Câu 39. Một bài học kinh nghiệm quan trọng cho Việt Nam từ sự phát triển kinh tế nhanh
chóng của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Phát triển mạnh hơn nền kinh tế thị trường và đối ngoại
B. Đầu tư cho khoa học - công nghệ và giáo dục quốc gia
C. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu ODA từ Nhật Bản
D. Khai thác có hiệu quả tiềm năng các ngành kinh tế biển

Câu 40. Bài học kinh nghiệm nào từ hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc (1945
- 1975) cần được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng vào giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc
B. Có kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự
C. Xây dựng và hiện đại hóa nền quốc phòng của toàn dân
D. Chờ đợi thời cơ và khai thác điểm yếu của đối phương

Đề thi tham khảo số 11

Câu 1 [805911] A. Câu 9 [805931] A. Câu 17 [805939] D. Câu 25 [805947] B. Câu 33


[805955] B
Câu 2 [805922] A. Câu 10 [805932] B. Câu 18 [805940] D. Câu 26 [805948] C. Câu 34
[805956] C
Câu 3 [805924] B. Câu 11 [805933] A. Câu 19 [805941] B. Câu 27 [805949] B. Câu 35
[805957] B
Câu 4 [805926] C. Câu 12 [805934] D. Câu 20 [805942] C. Câu 28 [805950] B. Câu 36
[805958] B

65
Câu 5 [805927] C. Câu 13 [805935] B. Câu 21 [805943] D. Câu 29 [805951] A. Câu 37
[805959] B
Câu 6 [805928] D. Câu 14 [805936] A. Câu 22 [805944] B. Câu 30 [805952] B. Câu 38
[805960] D
Câu 7 [805929] C. Câu 15 [805937] A. Câu 23 [805945] A. Câu 31 [805953] B. Câu 39
[805961] A
Câu 8 [805930] A. Câu 16 [805938] A. Câu 24 [805946] A. Câu 32 [805954] C. Câu 40
[805962] C
Câu 1. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời vào thời điểm nào?
A. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp
B. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp
C. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất
D. Cùng với sự ra đời của giai cấp tư sản dân tộc

Câu 2. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu
hiện của xu thế nào sau đây?
A. Toàn cầu hóa
B. Hợp tác, đấu tranh
C. Đa dạng hóa
D. Hòa hoãn tạm thời

Câu 3. Nội dung chính về con đường cứu nước mới đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản
của Việt Nam lần đầu tiên được Nguyễn Ái Quốc hoạch định trong tài liệu lịch sử nào đây?
A. Văn kiện Luận cương chính trị
B. Tác phẩm Đường Kách mệnh
C. Văn kiện Cương lĩnh chính trị
D. Bản án chế độ thực dân Pháp

Câu 4. Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), giới cầm quyền Đức đã
A. tiếp tục duy trì chế độ cộng hòa tư sản đại nghị
B. thực hiện cải cách trên lĩnh vực kinh tế và xã hội
C. phát xít hóa bộ máy nhà nước và thiết lập chế độ độc tài khủng bố
D. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược

Câu 5. Thất bại bước đầu trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào
bàn đàm phán với Việt Nam ở Hội nghị Pari?

A. Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965)


B. Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973)
C. Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968)
D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần hai (1972)

Câu 6. Nội dung nào sau đây là âm mưu hàng đầu của thực dân Pháp khi chọn Đà Nẵng mở
đầu cuộc tấn công xâm lược Việt Nam (9 - 1858)?
A. Biến Đà Nẵng thành căn cứ quân sự để uy hiếp triều đình Nguyễn đầu hàng
B. Chiếm Đà Nẵng làm bàn đạp, mở rộng xâm lược Việt Nam về phương Nam

66
C. Biến Đà Nẵng thành căn cứ tiền phương để mở rộng xâm lược Đông Nam Á
D. Chiếm Đà Nẵng làm căn cứ để tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng

Câu 7. Việc Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12 - 1989) không xuất
phát từ
A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây và nhiệm vụ của quốc tế đặt ra với các cường quốc
B. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác
C. việc cả hai nước gặp khó khăn do tác động của các phong trào giải phóng dân tộc
D. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên

Câu 8. Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã
A. tích cực truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới về nước
B. tham gia giải quyết tình trạng khủng hoảng, bế tắc về con đường cách mạng Việt Nam
C. hoàn thành nhiệm vụ của Nguyễn Ái Quốc đào tạo nguồn cán bộ nòng cốt cho cách mạng
D. làm chuyển biến lập trường giai cấp tư sản Việt Nam, chuyển sang khuynh hướng vô sản

Câu 9. Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây do tiểu tư sản - trí
thức Việt Nam phát động?
A. Đòi để tang Phan Châu Trinh và thả Phan Bội Châu
B. Thành lập Đảng Lập hiến và đấu tranh cho quyền lợi
C. Phản đối Pháp độc quyền xuất khẩu ở cảng Sài Gòn
D. Kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại

Câu 10. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước ở Việt Nam (1975 - 1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị
B. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh - quốc phòng của đất nước
C. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN
D. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

Câu 11. Sự kiện nào sau đây trở thành đỉnh cao về thắng lợi của ngoại giao Việt Nam thời kì
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam
B. Buộc Mĩ từ “leo thang” phải “xuống thang”, chấp nhận đến Pari cùng đàm phán
C. Những ủng hộ của cộng đồng quốc tế ở nhiều nơi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) mở ra cục diện “vừa đánh vừa đàm”

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới?
A. Ý thức về giành độc lập dân tộc của các nước
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô, Trung Quốc
C. Mĩ tốn nhiều tài chính cho chạy đua vũ trang
D. Sự suy yếu của nhiều nước tư bản, đế quốc

Câu 13. Nội dung nào sau đây không nằm trong âm mưu gây chiến tranh phá hoại miền Bắc
lần thứ nhất của Mĩ?
A. Phá tiềm lực kinh tế, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
67
B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam
C. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay sự quyết tâm chống Mĩ của nhân dân Việt Nam
D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam

Câu 14. Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga đều là cuộc cách mạng
A. xã hội
B. văn hóa
C. kinh tế
D. tôn giáo

Câu 15. Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm
đầu thế kỉ XX không có sự khác biệt về
A. khuynh hướng cách mạng
B. đặc điểm về gia đình
C. phương pháp làm cách mạng
D. xác định đối tượng trực tiếp

Câu 16. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu
thập niên 90 của thế kỉ XX là gì ?
A. Trật tự thế giới hai cực Ianta
B. Sự ra đời của hai nhà nước Đức
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã mở rộng
D. Sự căng thẳng trên bán đảo Triều Tiên

Câu 17. Một điểm độc đáo trong Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) so với Luận cương
chính trị (10 - 1930) của Đảng là
A. nêu rõ hình thức, phương pháp đấu tranh của cách mạng
B. nhận thức được khả năng lãnh đạo của giai cấp thống trị
C. xác định rõ cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới
D. nhận thức được khả năng tham gia cách mạng của giai cấp bóc lột

Câu 18. Một vai trò quan trọng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) là gì?
A. Hoàn thành được nhiệm vụ truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin về nước
B. Đã kết thúc hoàn toàn sứ mệnh lịch sử của giai cấp tư sản ở Việt Nam
C. Chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc về con đường cứu nước ở Việt Nam
D. Tập hợp lực lượng và bồi dưỡng lí luận cách mạng cho cán bộ nòng cốt

Câu 19. Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), đối tượng và mục tiêu đấu tranh của tiểu tư
sản - trí thức Việt Nam hướng tới là gì?
A. Chỉ chống lại đế quốc Pháp để yêu cầu giải quyết vấn đề dân tộc, dân chủ
B. Chống đế quốc Pháp và phong kiến để giải quyết vấn đề dân tộc, dân chủ
C. Chống đế quốc Pháp, bọn phản động thuộc địa, đòi quyền dân tộc, dân chủ
D. Chống bọn phản động thuộc địa Pháp và phong kiến tay sai để đòi dân chủ

Câu 20. Sự kiện lịch sử nào sau đây là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn
toàn trở thành một phong trào tự giác?
A. Phong trào công nhân Ba Son, Sài Gòn (8 - 1925)
68
B. Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930)
D. Luận cương chính trị (tháng 10 - 1930) của Đảng

Câu 21. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những
năm 70 của thế kỉ XX được khái quát bằng nội dung nào sau đây?
A. Luôn giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch
C. Luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

Câu 22. Nhận định nào sau đây là đúng nhất về chủ trương của Đảng, Nhà nước Việt Nam
trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay?
A. Chỉ tăng cường giao lưu hợp tác trên một số lĩnh vực, giữ vững độc lập và tự chủ
B. Đẩy mạnh hội nhập nhưng phải đảm bảo độc lập, tự chủ và giữ gìn bản sắc dân tộc
C. Hội nhập có chừng mực, nhằm đảm bảo tuyệt đối nền độc lập và bản sắc dân tộc
D. Mở rộng hợp tác về kinh tế và hạn chế tiếp nhận ảnh hưởng văn hóa từ bên ngoài

Câu 23. Ngày 9 - 3 - 1945, quân Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông
Dương, vì
A. bản chất của Nhật và Pháp đều là đế quốc, không thể chung một xứ thuộc địa
B. Nhật Bản lo ngại quân Đồng minh vào Đông Dương chia sẻ hệ thống thuộc địa
C. lo ngại sự nảy sinh khuynh hướng bạo động trong giải phóng dân tộc Việt Nam
D. muốn giải quyết trước hiểm họa Hồng quân Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản

Câu 24. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối
với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) là
A. làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng
B. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ
C. hoàn thành về xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh

Câu 25. Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam (1920 - 1945) là
A. phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội
B. xây dựng, truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam
C. lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
D. đã lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 26. Một điểm khác biệt trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
(1911 - 1920) so với các bậc tiền bối là gì?
A. Mục tiêu của cuộc hành trình là đánh đuổi đế quốc, giải phóng dân tộc
B. Mang theo những truyền thống của dân tộc, muốn cứu nước và cứu dân
C. Thời điểm xuất phát chưa xác định điểm đến của con đường cứu nước
D. Tình hình kinh tế - xã hội ở Việt Nam đã có những chuyển biến to lớn

Câu 27. Một hạn chế của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) là gì?
A. Không chú trọng thành lập tổ chức chính trị, tuyên truyền
69
B. Chống Pháp nhưng không hướng tới giải phóng dân tộc
C. Phương pháp đấu tranh đơn điệu, thiếu tính tuyên truyền
D. Chưa xác định được đối tượng đấu tranh là đế quốc Pháp

Câu 28. Thực tiễn từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại cho Đảng và nhân dân Việt
Nam bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Phải thành lập mặt trận thống nhất nhân dân phản đế
B. Công tác chuẩn bị lực lượng và biết chờ đón thời cơ
C. Xây dựng lực lượng vũ trang chính quy và hiện đại
D. Xây dựng chính quyền dân chủ của riêng Việt Nam

Câu 29. Phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo không
có tính chất nào sau đây?
A. Tính cải lương
B. Tính dân chủ
C. Tính dân tộc
D. Tính cách mạng

Câu 30. Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với ba trung tâm kinh
tế - tài chính Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản vào những năm 70 của thế kỉ XX ?
A. Nhanh chóng vượt qua cuộc khủng hoảng
B. Phải sớm tham gia vào xu thế toàn cầu hóa
C. Tìm ra nguồn năng lượng mới thay thế dầu mỏ
D. Phải điều chỉnh chính sách phát triển đất nước

Câu 31. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và
“Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Mở rộng cuộc chiến tranh phá hoại ra miền Bắc
B. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu
C. Mở rộng chiến tranh xâm lược Lào, Campuchia
D. Quân Mĩ trực tiếp chiến đấu và là cố vấn chỉ huy

Câu 32. Một điểm khác biệt của lịch sử Campuchia so với lịch sử Việt Nam và Lào (1945 -
những năm 90) là gì?
A. Góp phần vào xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới
B. Lần lượt chống lại thế lực đế quốc thực dân xâm lược
C. Quá trình hợp tác quốc tế, tham gia liên minh khu vực
D. Phần lớn thời gian phải kháng chiến chống xâm lược

Câu 33. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhận định: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời, phong trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác?
A. Đảng ra đời gắn với phong trào công nhân, phong trào yêu nước
B. Công nhân đã hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình
C. Sự ra đời của Đảng quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng
D. Phong trào công nhân không thể tách rời chủ nghĩa Mác - Lênin

70
Câu 34. Cương lĩnh trính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam là Luận Cương
chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Về phạm vi và quy mô thực hiện tư sản dân quyền cách mạng
B. Giải quyết vị trí, mối quan hệ nhiệm vụ của dân tộc, dân chủ
C. Khẳng định công nông chính là động lực của cuộc cách mạng
D. Quan điểm về giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng

Câu 35. Xét cho cùng, mọi biến đổi của các nước trong khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đều khởi đầu từ
A. sự phát triển kinh tế, xã hội và đối ngoại
B. khi trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ
C. công cuộc khôi phục, phát triển đất nước
D. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ

Câu 36. Ở Việt Nam, thực tiễn phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm
gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng
B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền
C. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật kết hợp công khai và hợp pháp
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền

Câu 37. Nội dung nào sau đây không phải là khái quát về đặc điểm phong trào yêu nước của tư
sản Việt Nam (1919 - 1925)?
A. Chủ yếu diễn ra ở đô thị - nơi có hoạt động buôn bán, trao đổi
B. Thiếu cơ sở trong quần chúng nên không được nhân dân ủng hộ
C. Là phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ, nặng về tính cải lương
D. Chưa chú trọng tập hợp lực lượng toàn dân tộc để chống Pháp

Câu 38. Điểm chung cơ bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản thời gian
đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chia sẻ tham vọng làm bá chủ ở các châu lục
B. tham gia vào mọi tổ chức liên minh quân sự
C. tham gia Kế hoạch Mácsan, giúp đỡ nhau phát triển kinh tế
D. liên kết chặt chẽ cùng chống lại các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 39. Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy hậu
phương của chiến tranh nhân dân
A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian
B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian
C. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến
D. là người bạn của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến

Câu 40. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng Lao
động Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?
A. Phát huy sự đoàn kết của ba nước Đông Dương, tranh thủ sự đồng thuận của quốc tế
B. Kết hợp đấu tranh chính trị và chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với quốc tế
71
D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế thông qua hình thức mặt trận thống nhất

Đề thi tham khảo số 12

Câu 1 [805982] C. Câu 9 [805995] D. Câu 17 [806005] C. Câu 25 [806024] C. Câu 33


[806037] C
Câu 2 [805983] B. Câu 10 [805996] C. Câu 18 [806007] C. Câu 26 [806025] D. Câu 34
[806039] D
Câu 3 [805985] A. Câu 11 [805997] B. Câu 19 [806010] A. Câu 27 [806027] B. Câu 35
[806041] D
Câu 4 [805987] C. Câu 12 [805998] C. Câu 20 [806011] C. Câu 28 [806029] D. Câu 36
[806043] D
Câu 5 [805988] D. Câu 13 [806000] A. Câu 21 [806012] C. Câu 29 [806031] C. Câu 37
[806045] D
Câu 6 [805990] B. Câu 14 [806002] B. Câu 22 [806014] C. Câu 30 [806032] A. Câu 38
[806047] A
Câu 7 [805992] C. Câu 15 [806003] B. Câu 23 [806017] C. Câu 31 [806034] C. Câu 39
[806049] A
Câu 8 [805993] C. Câu 16 [806004] A. Câu 24 [806022] B. Câu 32 [806036] B. Câu 40
[806051] C
Câu 1. Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến
lược phát triển kinh tế theo hướng ngoại cốt là để
A. tham gia vào xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa
B. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực
C. khắc phục những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội
D. nhanh chóng xóa bỏ kinh tế nghèo nàn, lạc hậu trong nước

Câu 2. Sự kiện nào sau đây trở thành đỉnh cao về thắng lợi trong đấu tranh ngoại giao của Việt
Nam thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)?
A. Đàm phán và kí bản Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) với Pháp
B. Buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước xã hội chủ nghĩa
D. Nhận được sự ủng hộ và cổ vũ lớn của Liên Xô, Trung Quốc

Câu 3. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga và việc
thành lập nhà nước Xô viết đã đánh dấu
A. những thay đổi lớn của tình hình quan hệ quốc tế
B. thắng lợi hoàn toàn của hệ thống chủ nghĩa xã hội
C. kết thúc hoàn toàn cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất
D. sự thất bại của Mĩ khi thực hiện chiến lược toàn cầu

Câu 4. Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây do tư sản Việt Nam
phát động?
72
A. Đòi để tang Phan Châu Trinh và thả Phan Bội Châu
B. Lập ra tổ chức Tâm tâm xã, sau đó ám sát Méc-lanh
C. Kêu gọi nhân dân đấu tranh bảo vệ việc dùng hàng nội
D. Ra tờ báo Thanh niên, kêu gọi nhân dân đòi dân chủ

Câu 5. Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây do tiểu tư sản - trí
thức Việt Nam phát động?
A. Kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại
B. Thành lập Việt Nam Quang phục hội đòi quyền lợi
C. Phản đối Pháp độc quyền xuất khẩu ở cảng Sài Gòn
D. Thành lập Hội Phục Việt, Việt Nam Cách mạng đảng

Câu 6. Những hoạt động trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 -
1920) chưa
A. mở đường giải quyết khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam
B. phác thảo được lí luận về cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam
C. đặt cơ sở cho việc lựa chọn đường cứu nước mới vào năm 1920
D. kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành

Câu 7. Một trong những nguyên tắc hoạt động quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa và xã hội
B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh
C. giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
D. tiến hành hợp tác quốc tế giữa những nước thành viên

Câu 8. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), cách mạng miền Nam giữ
vai trò
A. quan trọng nhất
B. quyết định
C. quyết định trực tiếp
D. quyết định nhất

Câu 9. Sự kiện nào sau đây đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành quá trình xâm lược Việt
Nam về mặt quân sự?
A. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Kinh thành Huế thất bại (1885)
B. Thực dân Pháp đã đặt ách cai trị lên miền Nam và tiến hành bình định miền Bắc
C. Triều đình Huế kí xong Hiệp ước Hácmăng (1883) với thực dân Pháp
D. Triều đình Huế đã kí xong Hiệp ước Patơnốt (1884) với thực dân Pháp

Câu 10. Lực lượng chủ yếu được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -
1965) ở miền Nam Việt Nam là
A. quân đội viễn chinh Mĩ
B. quân đồng minh của Mĩ
C. quân đội Sài Gòn
D. quân đội Sài Gòn và quân Mĩ

73
Câu 11. Sự kiện “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được kí
kết (11 - 1972) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu
B. Làm cho tình hình châu Âu bớt những căng thẳng
C. Đánh dấu sự tái thống nhất của hai miền nước Đức
D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu

Câu 12. Trong thời gian hoạt động (1925- 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã
A. tham gia giải quyết tình trạng khủng hoảng, bế tắc con đường cách mạng ở Việt Nam
B. kết thúc nhiệm vụ của Nguyễn Ái Quốc về tìm nguồn cán bộ nòng cốt cho cách mạng
C. giúp giai cấp công nhân Việt Nam thêm trưởng thành, chuyển từ tự phát sang tự giác
D. làm chuyển biến lập trường giai cấp tư sản, chuyển dần sang khuynh hướng vô sản

Câu 13. Một chuyển biến to lớn ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914) là gì?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập, phát triển
B. Những tư tưởng vô sản cùng tồn tại với tư tưởng dân chủ tư sản
C. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn phong kiến
D. Quan hệ bóc lột phong kiến đã nhường chỗ cho bóc lột của tư bản

Câu 14. Chiến thắng nào sau đây mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu
chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968)?
A. Chiến thắng trong trận Ấp Bắc (Mĩ Tho)
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
C. Chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965 - 1966)
D. Chiến thắng mùa khô thứ hai (1966 - 1967)

Câu 15. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới
B. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới
C. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai
D. bị suy giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang

Câu 16. Một biểu hiện quan trọng về cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng nhân dân trong
phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?
A. Đường lối đấu tranh
B. Vấn đề chớp thời cơ
C. Đấu trang nghị trường
D. Đấu tranh công khai

Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hình thức của quá trình đấu tranh trong Cách
mạng tháng Mười ở Nga (1917)?
A. Từ khởi nghĩa vũ trang từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
B. Từ biểu dương lực lượng tiến lên khởi nghĩa vũ trang
C. Từ đấu tranh hòa bình chuyển sang khởi nghĩa vũ trang
D. Ngay từ đầu đã kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang
74
Câu 18. Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam (1920 - 1945) là
A. lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
C. đã mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước
D. phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội

Câu 19. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn
lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”
B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”
C. Phá “ấp chiến lược”
D. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”

Câu 20. Một hạn chế lớn của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) là
A. chưa xác định được đối tượng đấu tranh là đế quốc Pháp
B. không chú trọng thành lập tổ chức chính trị, tuyên truyền
C. coi Pháp là đối tượng nhưng không kiên định lập trường
D. Phương pháp đấu tranh đơn điệu, thiếu sự tuyên truyền

Câu 21. Từ sau năm 1975, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, hai nhiệm vụ chiến lược xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã
A. hoàn thành tốt mục tiêu trong mọi hoàn cảnh lịch sử
B. hoàn tất cơ sở vật chất, kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội
C. thực hiện thành công bước đầu các nhiệm vụ chiến lược đặt ra
D. giải quyết từng bước, sau đó đổi mới để điều chỉnh chiến lược

Câu 22. Nội dung nào sau đây là biểu hiện về tính cách mạng phong trào 1936 - 1939 ở Việt
Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Đảng vẫn lãnh đạo, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
B. Nhiệm vụ dân chủ tạm gác lại cốt để tập trung vào nhiệm vụ chống phát xít
C. Là bước tập dượt của Đảng, nhân dân cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)
D. Vấn đề tư sản dân quyền gác lại cốt để tập trung chống bọn phản động Pháp

Câu 23. Tháng 12 - 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế làm trọng tâm, vì
A. kinh tế là cơ sở để nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác
B. nhiều nước cải cách, mở cửa lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
C. những khó khăn của nước ta đều bắt nguồn từ tình hình kinh tế
D. hậu quả chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu

Câu 24. Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ
quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu
B. làm phá vỡ từng mảng hệ thống thuộc địa của tư bản
C. buộc Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô
D. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự

75
Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ tính chất của phong trào 1936 - 1939 ở
Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Tính dân tộc, dân chủ không bạo lực
B. Tính dân chủ, nhân văn và yêu nước
C. Tính dân chủ, dân tộc và cách mạng
D. Tính cải lương, dân chủ và chính trị

Câu 26. Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam ở thế kỉ XX là gì?
A. Lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
B. Đã lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội
D. Hoàn chỉnh chuyển hướng đấu tranh đặt nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu

Câu 27. Biến đổi nào sau đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập
B. Các nước giành được độc lập đều sử dụng con đường bạo động, vũ trang
C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đã bị xóa bỏ hoàn toàn
D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập

Câu 28. Đặc điểm lớn nhất của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) là
gì?
A. Mới chỉ hô hào bằng khẩu hiệu, chưa chủ trương dùng bạo lực
B. Chủ yếu diễn ra ở đô thị - nơi có hoạt động buôn bán, trao đổi
C. Chưa chú trọng tập hợp lực lượng toàn dân tộc để chống Pháp
D. Là phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ, mang tính cải lương

Câu 29. Một đặc điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các
nước tư bản Âu - Mĩ là
A. bị tư bản Pháp và chế độ phong kiến bóc lột
B. lực lượng phát triển mạnh từ khi mới ra đời
C. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
D. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang từ đầu

Câu 30. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nét tương đồng về quá trình hình thành và
phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ của khu vực
B. Hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra ở nhiều lĩnh vực
C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển
D. Liên kết để hạn chế những ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài

Câu 31. Cương lĩnh trính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam là Luận Cương
chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Xác định lực lượng tham gia làm cách mạng tư sản dân quyền
B. Giải quyết vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc, dân chủ
C. Khẳng định cách mạng Việt Nam có mối quan hệ với thế giới
D. Quan điểm về giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng
76
Câu 32. Một bài học kinh nghiệm quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại cho
Đảng và nhân dân Việt Nam trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 là gì?
A. Phải thành lập một mặt trận thống nhất nhân dân phản đế liên minh
B. Xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang giành chính quyền
C. Xây dựng mặt trận đồng minh nhằm tăng cường đoàn kết chiến đấu
D. Phải xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy và hiện đại

Câu 33. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhận định: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời, phong trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác?
A. Đảng ra đời gắn với phong trào công nhân, phong trào yêu nước
B. Sự ra đời của Đảng quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng
C. Phong trào công nhân đã có một đường lối lãnh đạo đúng đắn
D. Phong trào công nhân không thể tách rời phong trào yêu nước

Câu 34. Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước
(1919 - 1925) của Việt Nam là gì?
A. Hoạch định được con đường cứu nước mới đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản
B. Biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc để tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng
C. Có nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước và cách mạng triệt để
D. Không có khả năng lãnh đạo cách mạng, là nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ

Câu 35. Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về nhận định: Thế kỉ XX là thế kỉ của giải
trừ chủ nghĩa thực dân?
A. Xóa bỏ hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc thế giới
B. Các nước thuộc địa đã xóa bỏ chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ
C. Làm thay đổi to lớn và sâu sắc bản đồ địa - chính trị trên thế giới
D. Đã góp phần “xói mòn” và tan rã của trật tự thế giới hai cực Ianta

Câu 36. Cả hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914 và 1919 -
1929) đều
A. làm nảy sinh khuynh hướng bạo động trong cuộc giải phóng dân tộc
B. làm nảy sinh khuynh hướng cải cách trong cuộc vận động giải phóng
C. bổ sung thêm các lực lượng yêu nước mới có tính cách mạng triệt để
D. tạo nên cơ sở thuận lợi cho khuynh hướng cứu nước mới hoạt động

Câu 37. Trong quá trình thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cơ hội lớn
nhất dành cho Việt Nam khi tham gia vào xu thế toàn cầu hóa hiện nay là gì?
A. Tiếp thu những thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ
B. Được nhận nhiều khoản viện trợ không hoàn lại của bên ngoài
C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thị trường thế giới
D. Cần tranh thủ nguồn vốn đầu tư từ các nước ngoài để phát triển

Câu 38. Quan điểm coi nông dân là lực lượng số một của cách mạng giải phóng dân tộc được
Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục phát huy trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước như thế nào?
A. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí chiến lược
77
B. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí tiên quyết
C. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” là cơ sở, lực lượng quyết định
D. “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn” là lực lượng quan trọng, bền vững

Câu 39. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng
Cộng sản Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
B. Tranh thủ những ủng hộ của các nước ASEAN
C. Xây dựng thực lực quốc gia vững mạnh để bảo vệ
D. Cần xây dựng lực lượng quân đội cơ động mạnh

Câu 40. Thành quả lớn nhất của cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) do Đảng lãnh đạo là gì?
A. Đã hoàn thành sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. Luôn kiên định nhiệm vụ chiến lược của Đảng ở mọi hoàn cảnh
C. Bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám (1945)
D. Sáng tạo, vận dụng thành công nghệ thuật chiến tranh nhân dân

Đề thi tham khảo số 13

Câu 1 [805861] B. Câu 9 [805878] A. Câu 17 [805894] B. Câu 25 [805906] B. Câu 33


[805915] A
Câu 2 [805863] A. Câu 10 [805880] C. Câu 18 [805896] D. Câu 26 [805907] B. Câu 34
[805916] D
Câu 3 [805865] C. Câu 11 [805881] D. Câu 19 [805897] A. Câu 27 [805908] C. Câu 35
[805917] D
Câu 4 [805868] D. Câu 12 [805883] C. Câu 20 [805899] D. Câu 28 [805909] A. Câu 36
[805918] B
Câu 5 [805869] C. Câu 13 [805885] D. Câu 21 [805902] A. Câu 29 [805910] C. Câu 37
[805919] D
Câu 6 [805871] D. Câu 14 [805887] B. Câu 22 [805903] D. Câu 30 [805912] D. Câu 38
[805920] D
Câu 7 [805873] C. Câu 15 [805889] C. Câu 23 [805904] C. Câu 31 [805913] A. Câu 39
[805921] A
Câu 8 [805875] A. Câu 16 [805892] C. Câu 24 [805905] A. Câu 32 [805914] C. Câu 40
[805923] C
Câu 1. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam trong hoàn
cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Nước Pháp đang bị lâm vào khủng hoảng kinh tế
B. Công cuộc bình định của Pháp cơ bản hoàn thành
C. Công cuộc xâm lược của Pháp cơ bản hoàn thành
D. Anh đang đẩy mạnh quá trình xâm lược ở châu Á

Câu 2. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản (1973 - 1991) là
78
A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN
B. chú trọng phát triển quan hệ với các nước khu vực Đông Bắc Á
C. không coi trọng hợp tác với nước Mĩ và các nước Tây Âu
D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc

Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960) khẳng định cách mạng xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò
A. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
B. quyết định quan trọng đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
C. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng trên cả nước
D. quyết định gián tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

Câu 4. Chính quyền Nhật Bản đã vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) bằng giải
pháp nào sau đây?
A. Tập trung cải cách kinh tế, xã hội
B. Đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa
C. Nhận sự viện trợ, giúp đỡ của Mĩ
D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước

Câu 5. Tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 - 1925) không có lực
lượng nào sau đây?
A. Tư sản dân tộc, tiểu tư sản trí thức
B. Bộ phận địa chủ vừa, địa chủ nhỏ
C. Các văn thân và sĩ phu yêu nước
D. Học sinh, sinh viên và tiểu tư sản

Câu 6. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, thực dân Pháp dần thay đổi kế hoạch xâm
lược Việt Nam chuyển từ
A. "Chinh phục từng gói nhỏ" sang "Đánh nhanh thắng nhanh"
B. "Đánh vận động thủy chiến" sang "Chinh phục từng gói nhỏ"
C. "Đánh thăm dò nghi binh" sang "Đánh nhanh thắng nhanh"
D. "Đánh nhanh thắng nhanh" sang "Chinh phục từng gói nhỏ"

Câu 7. Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây không phải do tư sản
Việt Nam phát động?
A. Kêu gọi nhân dân sử dụng hàng nội và bài trừ hàng ngoại
B. Phản đối tư bản Pháp độc quyền xuất khẩu ở cảng Sài Gòn
C. Ra tờ báo Thanh niên, sau đó kêu gọi nhân dân chống Pháp
D. Chống tư bản Pháp độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì

Câu 8. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc Việt Nam đi theo
khuynh hướng
A. cách mạng vô sản
B. dân chủ tư sản
C. dân chủ xã hội
D. cách mạng mới
79
Câu 9. Nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái (1973 - 1982) chủ yếu là do
A. tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1973)
B. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Nhật Bản, các nước Tây Âu
D. sa lầy của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

Câu 10. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2 - 1945), Liên Xô không có phạm vi ảnh hưởng ở
A. Đông Đức
B. Đông Béclin
C. Tây Âu
D. Đông Âu

Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương, cơ quan
nắm trọn quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương là
A. bộ thuộc địa Pháp
B. toàn quyền Đông Dương
C. kho bạc nhà nước
D. ngân hàng Đông Dương

Câu 12. Hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975 được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam quyết định chọn là
A. Kon Tum
B. Plâyku
C. Tây Nguyên
D. Đắk Lắk

Câu 13. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) ở Việt Nam có ý nghĩa
lịch sử nào sau đây?
A. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
B. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất về các tổ chức chính trị
C. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam sớm gia nhập ASEAN
D. Tạo nên những khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

Câu 14. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) đã góp phần vào
sự chuyển biến lập trường của nhiều đảng viên trong tổ chức chính trị nào sau đây?
A. Việt Nam Quốc dân đảng
B. Tân Việt Cách mạng đảng
C. Đông Dương Liên đoàn đảng
D. Đông Dương Cộng sản đảng

Câu 15. Hình thức đấu tranh cao nhất trong Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười
(1917) ở Nga là gì?
A. Tổng bãi công về chính trị
B. Biểu tình, thị uy lực lượng
C. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang
D. Đấu tranh chính trị, hòa bình
80
Câu 16. Một vai trò quan trọng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) là gì?
A. Làm thay đổi lập trường của tầng lớp tư sản dân tộc, chuyển hẳn sang vô sản
B. Từng bước giải quyết khủng hoảng và bế tắc con đường cứu nước Việt Nam
C. Tích cực chuẩn bị các điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Hoàn thành nhiệm vụ do Nguyễn Ái Quốc giao phó về đào tạo đội ngũ cán bộ

Câu 17. Một biểu hiện về tính chất dân chủ trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng
Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là
A. chống lại đế quốc Pháp, bọn phản động thuộc địa, tay sai Pháp
B. lực lượng tham gia phong trào tập hợp trong mặt trận dân chủ
C. tạm thời gác lại hai nhiệm vụ dân tộc để chống lại phong kiến
D. tạm thời gác lại hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội

Câu 18. Một hạn chế của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) là gì?
A. Không chú trọng thành lập tổ chức chính trị, tuyên truyền
B. Chưa xác định được đối tượng đấu tranh là đế quốc Pháp
C. Phương pháp đấu tranh đơn điệu, thiếu tính tuyên truyền
D. Chưa chú trọng tập hợp lực lượng toàn dân tộc đấu tranh

Câu 19. Những hoạt động yêu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 -
1918 có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới về sau
B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản
D. Đặt cơ sở cho xây dựng đường lối cứu nước giải phóng dân tộc

Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh
lạnh chấm dứt?
A. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định
B. Các quốc gia có sự điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế
C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực
D. Chủ nghĩa khủng bố xuất hiện khắp nơi và đang đe dọa các nước châu Âu

Câu 21. Sau khi hai phòng tuyến Phan Rang và Xuân Lộc bị chọc thủng, Mĩ và chính quyền
Sài Gòn rơi vào trạng thái nào sau đây?
A. Tinh thần càng thêm hoảng loạn
B. Yên tâm và tử thủ để giữ Sài Gòn
C. Bình tĩnh để đối phó với quân ta
D. Tin tưởng vào sức mạnh của Mĩ

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt
Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam
C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng
D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam
81
Câu 23. Mĩ phải tuyên bố ngừng hoạt động ném bom bắn phá miền Bắc Việt Nam trong Chiến
tranh phá hoại lần thứ nhất, vì
A. bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án mạnh
B. thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam
C. thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968
D. thiệt hại nặng nề cuộc trong chiến tranh phá hoại miền Bắc

Câu 24. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ và Việt Nam đã tự túc được lương thực
là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây ?
A. Cách mạng xanh
B. Cách mạng công nghiệp
C. Cách mạng chất xám
D. Cách mạng công nghệ

Câu 25. Khi tham gia vào xu thế toàn cầu hóa, các dân tộc trên thế giới đều có cơ hội phát huy
mặt tích cực nào sau đây?
A. Giải quyết triệt để những bất công trong xã hội
B. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Giải quyết căn bản được sự phân hóa giàu nghèo
D. Giúp các nước đẩy mạnh cuộc cải cách, mở cửa

Câu 26. Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm
đầu thế kỉ XX tuy có nhiều điểm khác biệt, nhưng đã
A. hạn chế những đối lập, bài xích nhau trong cuộc vận động dân tộc giải phóng
B. khởi xướng một cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới
C. góp phần cải biến tư tưởng đấu tranh cho công nhân theo khuynh hướng mới
D. khởi xướng một cuộc vận động duy tân đất nước trên mọi lĩnh vực của xã hội

Câu 27. Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam ở thế kỉ XX là gì?
A. Lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
B. Phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội
C. Soạn thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng đúng đắn và sáng tạo
D. Đã lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 28. Nội dung nào sau đây không phải là khái quát về đặc điểm phong trào yêu nước của tư
sản Việt Nam (1919 - 1925)?
A. Thế và lực nhỏ bé, địa bàn hoạt động chỉ tập trung ở Nam Kì
B. Mới chỉ hô hào bằng khẩu hiệu, chưa chủ trương dùng bạo lực
C. Chưa chú trọng tập hợp lực lượng toàn dân tộc để chống Pháp
D. Là phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ, nặng tính cải lương

Câu 29. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã
hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác vì lí do nào sau đây?
A. Phong trào công nhân không thể tách rời học thuyết Mác - Lênin, phong trào yêu nước
B. Đây chính là sản phẩm của chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và yêu nước
C. Đảng ra đời, phong trào công nhân có đầy đủ điều kiện của một phong trào tự giác
82
D. Đây chính là chuẩn bị đầu tiên, có tính quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng

Câu 30. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của
châu Phi bùng nổ sớm nhất ở khu vực Bắc Phi, vì
A. chịu ảnh hưởng của phong trào dân tộc ở Mĩ - Latinh
B. chịu những hậu quả nặng nề của chủ nghĩa Apácthai
C. đã thành lập được tổ chức Thống nhất châu Phi (OAU)
D. có trình độ kinh tế - xã hội cao hơn các khu vực khác

Câu 31. Cương lĩnh trính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam là Luận Cương
chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Khẳng định cuộc cách mạng phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
B. Gỉải quyết về vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc, dân chủ
C. Quan điểm về giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng
D. Về phạm vi và quy mô thực hiện tư sản dân quyền cách mạng

Câu 32. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6 -
3 - 1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21 - 7 - 1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước
C. không vi phạm chủ quyền dân tộc
D. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng

Câu 33. Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (1945) đưa tới những khó khăn cho cách mạng
Việt Nam trong cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
A. Quân Anh và Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương giải giáp quân Nhật
B. Đông Nam Á vẫn thuộc ảnh hưởng của các nước phương Tây như trước
C. Quân đội Trung Hoa Dân quốc sẽ vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật
D. Quân Pháp được quyền quay trở lại Nam Bộ sau khi kết thúc chiến tranh

Câu 34. Từ các nhân tố phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản, Việt Nam cần học tập
những gì trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Thu hút nhân tài và đẩy mạnh hoạt động hợp tác quốc tế
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại và giảm chi phí quốc phòng
C. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá
D. Cần đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kĩ thuật

Câu 35. Trong thời kì 1945 - 1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều
nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc
B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp
C. hỗ trợ chiến tranh du kích ở vùng Pháp tạm bị chiếm
D. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân đội Pháp

Câu 36. Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt
Nam, có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
83
A. Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của Nhà nước
B. Tiếp tục ban hành những chính sách trọng dụng và thu hút người tài
C. Quốc hội ban hành luật đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế
D. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế

Câu 37. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân
Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch
B. Đánh điểm, diệt viện
C. Đánh vận động và công kiên
D. Điều địch để đánh địch

Câu 38. Ở Việt Nam, chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng
B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến
C. tiêu diệt được hết lực lượng của đối phương
D. là những trận đánh quyết chiến chiến lược

Câu 39. Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) và chính sách Kinh tế
mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần, có sự quản lý của Nhà nước
B. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát về pháp luật
C. Ưu tiên về phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải
D. Thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực

Câu 40. Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam
thời kì 1954 - 1975 là
A. dựa vào quân đội các nước thân Mĩ
B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc
C. dựa vào lực lượng quân sự Mĩ
D. có sự tham chiến của quân Mĩ

Đề thi tham khảo số 14

Câu 1 [805925] D. Câu 9 [805971] A. Câu 17 [805979] C. Câu 25 [805999] D. Câu 33


[806018] B
Câu 2 [805963] C. Câu 10 [805972] C. Câu 18 [805980] D. Câu 26 [806001] D. Câu 34
[806019] C
Câu 3 [805965] C. Câu 11 [805973] B. Câu 19 [805981] B. Câu 27 [806006] B. Câu 35
[806020] C
Câu 4 [805966] A. Câu 12 [805974] B. Câu 20 [805984] B. Câu 28 [806008] A. Câu 36
[806021] A
Câu 5 [805967] A. Câu 13 [805975] B. Câu 21 [805986] C. Câu 29 [806009] D. Câu 37
[806023] A

84
Câu 6 [805968] B. Câu 14 [805976] A. Câu 22 [805989] B. Câu 30 [806013] C. Câu 38
[806026] B
Câu 7 [805969] B. Câu 15 [805977] C. Câu 23 [805991] D. Câu 31 [806015] C. Câu 39
[806028] B
Câu 8 [805970] A. Câu 16 [805978] C. Câu 24 [805994] B. Câu 32 [806016] B. Câu 40
[806030] A
Câu 1. Nhờ được viện trợ của Mĩ qua Kế hoạch Mácsan, bước sang năm 1950 nền kinh tế các
nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng
B. cơ bản có sự tăng trưởng
C. phát triển chậm chạp
D. cơ bản được phục hồi

Câu 2. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định hình thức của cuộc khởi
nghĩa ở Việt Nam đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11 - 1939)
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11 - 1940)
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5 - 1941)
D. Hội nghị toàn quốc (từ 16 đến 17 tháng 8 - 1945)

Câu 3. Nhiệm vụ cốt lõi ở nước Nga vào những năm đầu sau Cách mạng tháng Mười (1917) là
A. thực hiện thành công chính sách Kinh tế mới (NEP)
B. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh
C. bảo vệ thành quả cách mạng, bước đầu xây dựng chế độ mới
D. xây dựng cơ bản cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

Câu 4. Một hạn chế lớn trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu vào đầu thế kỉ XX là
A. đã cầu viện và dựa vào đế quốc
B. sử dụng bạo động để đánh Pháp
C. thiết lập nền quân chủ lập hiến
D. chưa thành lập tổ chức chính trị

Câu 5. Trong năm đầu tiên khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam, tinh thần chống
Pháp của quan quân triều đình và nhân dân có đặc điểm gì nổi bật?
A. Cùng đoàn kết và đồng lòng trong kháng chiến
B. Nhân quân Đà Nẵng chỉ đạo cuộc kháng chiến
C. Triều đình đã tích cực làm "vườn không nhà trống"
D. Chỉ có quan quân triều đình trực tiếp kháng chiến

Câu 6. Ở Việt Nam, Mĩ và Chính quyền Sài Gòn gọi vùng đất do cách mạng nắm giữ là
A. “đất thánh Vatican”
B. “đất thánh Việt Cộng”
C. đất cách mạng
D. đất Việt Cộng

85
Câu 7. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), Mĩ quyết định chuyển
sang chiến lược
A. “Chiến tranh đặc biệt”
B. “Việt Nam hóa chiến tranh”
C. “Phi Mĩ hóa chiến tranh”
D. “Chiến tranh Đông Dương”

Câu 8. Hình thức đấu tranh chủ yếu để chống Mĩ - Diệm của quân dân miền Nam trong phong
trào Đồng khởi (1959 - 1960) là
A. đấu tranh vũ trang
B. đấu tranh chính trị, hòa bình
C. khởi nghĩa giành chính quyền
D. đấu tranh nghị trường

Câu 9. Mục đích hàng đầu của Mĩ khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (1947) ở Tây Âu là gì?
A. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu
C. Hỗ trợ, thúc đẩy nhanh quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu
D. Từng bước chiếm lĩnh các thị trường và hàng hóa ở khu vực Tây Âu

Câu 10. Sau khi hoàn thành xong công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950), nhiệm vụ trọng
tâm của Liên Xô là
A. khôi phục kinh tế sau chiến tranh
B. phá thế bao vây, cấm vận của Mĩ
C. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật
D. mở rộng những quan hệ đối ngoại

Câu 11. Thắng lợi nào đánh dấu bước ngoặt chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Tổng tấn công Tết Mậu Thân (1968)
B. Chiến dịch Tây Nguyên (1975)
C. Chiến thắng Phước Long (1975)
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975)

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới đã thay đổi to lớn và sâu sắc
chủ yếu là do
A. hệ thống tư bản chủ nghĩa suy yếu và tan rã
B. thắng lợi của phong trào cách mạng thế giới
C. sự ra đời và đối đầu của hai khối quân sự đối lập
D. Mĩ đã triển khai và mở rộng chiến lược toàn cầu

Câu 13. Sau cuộc Chiến tranh lạnh, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột trên
thế giới là do
A. sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế giữa các cường quốc
B. mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và sự tranh chấp lãnh thổ
C. các nước lớn chạy đua vũ trang sản xuất vũ khí hạt nhân
D. chủ nghĩa khủng bỗ thiết lập nền chuyên chính công khai
86
Câu 14. Tài liệu lịch sử chính trị nào sau đây đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối
cứu nước ở Việt Nam?
A. Cương lĩnh chính trị đầu năm 1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Cương lĩnh chính trị năm 1930 cuả Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong cuốn Đường Kách mệnh

Câu 15. Từ đầu thế kỉ XX, tình hình kinh tế - xã hội ở Việt Nam có sự chuyển biến to lớn và
sâu sắc đều do
A. nước Pháp đã hoàn thành việc xâm lược và bình định toàn Việt Nam
B. thực dân Pháp đã duy trì phương thức bóc lột tư bản và phong kiến
C. tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
D. tư bản Pháp đã áp dụng chính sách “dùng người Việt, trị người Việt”

Câu 16. Kiến giải nào dưới đây là đúng khi cho rằng: Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan,
một thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển
B. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc
C. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại
D. Kết quả quá trình mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế

Câu 17. Hệ thống hòa ước Vécxai - Oasinhtơn được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất không chứa đựng mâu thuẫn giữa
A. các nước tư bản thắng trận trong chiến tranh
B. các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận
C. hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
D. các nước đế quốc với các dân tộc là thuộc địa

Câu 18. Lực lượng nòng cốt trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 - 1925) là
A. liên minh công nhân, nông dân
B. địa chủ yêu nước và các trí thức
C. tư sản dân tộc và công - nông
D. bộ phận tiểu tư sản và trí thức

Câu 19. Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã
A. giải quyết sự bế tắc về đường lối cứu nước
B. góp phần xác lập con đường cứu nước mới
C. hoàn thành truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin
D. quyết định khuynh hướng vô sản thắng lợi

Câu 20. Ở Việt Nam, chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đều có
chung điểm hạn chế lớn nhất là
A. chỉ biết sử dụng một phương thức đấu tranh
B. chưa nhận thức, phân biệt rõ giữa bạn và thù
C. lập trường chính trị tư tưởng không nhất quán
D. chưa xây dựng được cơ sở trong quần chúng
87
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất dân chủ trong
phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Chống lại kẻ thù là chủ nghĩa phát xít, bọn phản động thuộc địa
B. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ cho nhân dân
C. Tạm thời gác lại hai nhiệm vụ chiến lược để chống phong kiến
D. Lực lượng của phong trào được tập hợp trong mặt trận dân chủ

Câu 22. Một biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng
Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là
A. khắc phục được hạn chế trong Luận cương về nhiệm vụ dân tộc
B. lực lượng tham gia phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc
C. chống cả đế quốc Pháp, bọn phản động thuộc địa và tay sai Pháp
D. tiếp tục giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội

Câu 23. Những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông
Dương đã được khắc phục triệt để tại hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (từ 14 đến 15 - 8 - 1945)
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936)
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939)
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941)

Câu 24. Nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) là sự
A. giúp đỡ của các nước tư bản chủ nghĩa
B. giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
C. ủng hộ của Cộng đồng châu Âu (EC)
D. đoàn kết của các nước khối ASEAN

Câu 25. Một đặc điểm nổi bật trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858 -
1884) của nhân dân Việt Nam là
A. có kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao
B. lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp
C. hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân và sĩ phu tiến bộ lãnh đạo
D. từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống cả ngoại xâm và phong kiến đầu hàng

Câu 26. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc cho dân tộc Việt Nam trong thế kỉ XX

A. giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước cho dân tộc Việt Nam
B. chuẩn bị điều kiện cho sự ra đời của một chính đảng vô sản ở Việt Nam
C. xác lập con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam những năm 20
D. đã mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước

Câu 27. Nhận định nào sau đây về Hội nghị Ianta (2 - 1945) là đúng và đầy đủ?
A. Dẫn đến sự chia cắt lãnh thổ ở một số nước
B. Đưa tới những tác động có tính chất hai mặt
C. Làm căng thẳng quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô
88
D. Tạo điều kiện cho nhiều nước giành độc lập

Câu 28. Một đóng góp to lớn của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước
(1919 - 1925) của Việt Nam là
A. góp phần vào truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới
B. đã tập hợp lực lượng toàn quốc trong tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
C. xác lập con đường cứu nước mới cho Việt Nam theo khuynh hướng cách mạng vô sản
D. đã hoàn thành sứ mệnh chuẩn bị cho Hội nghị thành lập của Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 29. Từ khi thế giới diễn ra xu thế hòa hoãn Đông - Tây đến những năm 90 của thế kỉ XX,
nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản có điểm tương đồng là
A. tăng trưởng nhanh chóng, là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới tư bản
B. bị Liên Xô, Trung Quốc, các nước công nghiệp mới vươn lên cạnh tranh gay gắt
C. phát triển mạnh và trở thành đối trọng với phe xã hội chủ nghĩa
D. phát triển thiếu ổn định, nhưng vẫn giữ vị trí hàng đầu thế giới

Câu 30. Nội dung nào sau đây là yếu tố quyết định để khẳng định: Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời (1930) đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam?
A. Cách mạng nước ta có Đảng lãnh đạo
B. Phương hướng tiến lên của cách mạng
C. Nội dung của Cương lĩnh chính trị
D. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng

Câu 31. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương
chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Quan điểm về giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng
B. Giải quyết về vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc, dân chủ
C. Đề ra đường lối và phương hướng chiến lược của cách mạng
D. Xác định về động lực của cuộc cách mang tư sản dân quyền

Câu 32. Nội dung nào là minh chứng rõ ràng cho việc Anh, Pháp và Mĩ phải chịu một phần
trách nhiệm trong việc để Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) bùng nổ?
A. Mĩ, Anh, Pháp phản đối Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7 - 1935)
B. Mĩ đứng trung lập, còn Anh và Pháp kí Hiệp định Muyních (1938)
C. Chế độ phát xít ra đời từ cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ
D. Anh, Pháp, Mĩ không thực hiện vai trò của các nước lớn chống phát xít

Câu 33. Mọi cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử đều có nguồn gốc sâu xa từ
A. yêu cầu phải giải quyết khủng hoảng lương thực thế giới
B. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất
C. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội
D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở các quốc gia

Câu 34. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát
triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập
quốc tế thành công?
A. Giải quyết thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
89
B. Xây dựng nền kinh tế tự chủ và chú trọng phát triển nội thương
C. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật của nước ngoài
D. Ưu tiên sản xuất hành tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường

Câu 35. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam đánh Pháp bằng việc
A. trí tuệ thắng vũ khí hiện đại
B. lấy lực thắng thế
C. hợp đồng các binh chủng
D. lấy ít địch nhiều

Câu 36. Đặc điểm nổi bật về phương thức giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám
(1945) ở Việt Nam là gì?
A. Cuộc cách mạng bằng bạo lực, có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang
B. Khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu
C. Một cuộc cách mạng hòa bình có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang
D. Khởi nghĩa từ đô thị lan ra vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu

Câu 37. Một bài học kinh nghiệm quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại cho
Đảng và nhân dân Việt Nam trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 là gì?
A. Kết hợp linh hoạt các hình thức và phương pháp đấu tranh phù hợp
B. Phải thành lập một mặt trận thống nhất nhân dân phản đế liên minh
C. Xây dựng mặt trận đồng minh nhằm tăng cường đoàn kết chiến đấu
D. Phải xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy và hiện đại

Câu 38. Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt
Nam, có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của Nhà nước
B. Sắp xếp công việc đúng chuyên môn cho những người có đức, có tài
C. Quốc hội ban hành luật đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế
D. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế

Câu 39. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước
Long (1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam
của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trận mở màn chiến lược
B. Trận trinh sát chiến lược
C. Trận nghi binh chiến lược
D. Trận tập kích chiến lược

Câu 40. Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương được vận dụng trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari năm 1973 về
Việt Nam là gì?
A. Rút ngắn thời gian bắt buộc đối phương rút quân khỏi Việt Nam
B. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn chiến tranh Việt Nam
C. Buộc Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ của của Việt Nam
90
D. Buộc các nước phải tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Đề thi tham khảo số 15

Câu 1 [806033] D. Câu 9 [806050] C. Câu 17 [806059] B. Câu 25 [806067] C. Câu 33


[806075] A
Câu 2 [806035] A. Câu 10 [806052] D. Câu 18 [806060] A. Câu 26 [806068] D. Câu 34
[806076] A
Câu 3 [806038] D. Câu 11 [806053] A. Câu 19 [806061] D. Câu 27 [806069] C. Câu 35
[806077] A
Câu 4 [806040] B. Câu 12 [806054] D. Câu 20 [806062] D. Câu 28 [806070] C. Câu 36
[806078] A
Câu 5 [806042] B. Câu 13 [806055] D. Câu 21 [806063] B. Câu 29 [806071] C. Câu 37
[806079] D
Câu 6 [806044] C. Câu 14 [806056] C. Câu 22 [806064] A. Câu 30 [806072] B. Câu 38
[806080] B
Câu 7 [806046] B. Câu 15 [806057] B. Câu 23 [806065] B. Câu 31 [806073] A. Câu 39
[806081] D
Câu 8 [806048] D. Câu 16 [806058] D. Câu 24 [806066] A. Câu 32 [806074] A. Câu 40
[806082] C
Câu 1. Đẩy mạnh việc cướp bóc ruộng đất để lập nên các đồn điền trồng lúa, cà phê… là chính
sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp trong lĩnh vực nào?
A. Nông thôn
B. Công nghiệp chế biến
C. Nông nghiệp chế biến
D. Nông nghiệp

Câu 2. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, xu hướng phát triển của các
nước tư bản hiện nay là
A. mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới
B. chuyển quan hệ đối đầu sang đối thoại, đầu tư cho giáo dục để phát triển
C. tập trung nghiên cứu để bán phát minh, sáng chế thu lợi nhuận
D. liên kết khu vực, thành lập các tổ chức khu vực để tăng sức cạnh tranh

Câu 3. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam
từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc?
A. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ
B. Đế quốc Anh, phát xít Nhật
C. Thực dân Pháp, phát xít Nhật
D. Phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc

Câu 4. Những chính sách cai trị của Nhật Bản ở Đông Dương (1940 - 1945) đều nhằm biến
Đông Dương thành
91
A. thị trường, thuộc địa và căn cứ quân sự của Nhật - Pháp
B. thị trường, thuộc địa và căn cứ quân sự lâu dài của Nhật
C. căn cứ quân sự của Nhật để chống lại quân Đồng minh
D. nơi cung cấp nguyên liệu đay, thầu dầu cho nước Nhật

Câu 5. Nội dung nào không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm được Đảng Cộng sản Đông
Dương rút ra từ phong trào 1930 - 1931 vận dụng vào giai đoạn 1939 - 1945?
A. Phải xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất
B. Kết hợp nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc
C. Xây dựng liên minh công - nông vững chắc
D. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng

Câu 6. Điểm khác biệt căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay so với cuộc
cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX là mọi phát minh về kĩ thuật đều
A. bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tiễn
B. bắt nguồn từ sự vơi cạn về tài nguyên
C. đều dựa trên các nghiên cứu khoa học
D. dựa vào các ngành khoa học cơ bản

Câu 7. Trước năm 1917, nước Nga được biết đến là nơi tập trung
A. nhiều nhà tù lớn nhất trên thế giới
B. nhiều mâu thuẫn nhất của thời đại
C. những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc
D. mục tiêu về cuộc cách mạng xã hội

Câu 8. Cuộc khởi nghĩa từng phần đầu tiên do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo giành
được thắng lợi sau ngày Nhật đảo chính Pháp là
A. Đình Bảng
B. Ba Tơ (Quảng Bình)
C. Nam Kì
D. Ba Tơ (Quảng Ngãi)

Câu 9. Tại Quốc hội Mĩ (12 - 3 - 1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương
C. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì
D. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế

Câu 10. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại
ngả về phương Tây với hi vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu
B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu
C. tăng cường hợp tác khoa học - kĩ thuật với khu vực châu Âu
D. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế

92
Câu 11. Quá trình diễn ra cuộc khởi nghĩa từng phần (1945) ở Việt Nam, địa phương nào có
phong trào “khá kho thóc của Nhật để giải quyết nạn đói” mạnh mẽ nhất?
A. Bắc Kì và Trung Kì
B. Hà Nội và Hưng Yên
C. Nam Bộ và Nam Trung Bộ
D. Trung Kì và Nam Kì

Câu 12. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
phát động phong trào "Tuần lễ vàng" cốt là để
A. phát triển kinh tế nông nghiệp
B. giải quyết được căn bản nạn đói
C. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ
D. giải quyết khó khăn về tài chính

Câu 13. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là


A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành các tập đoàn lớn trên toàn cầu
C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
D. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước

Câu 14. Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng là
A. lật đổ ách thống trị của bọn thực dân Pháp
B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc
C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc
D. đánh đổ đế quốc, phong kiến phản động

Câu 15. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch
này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và
Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của
nhân dân Việt Nam?
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947
B. Điện Biên Phủ năm 1954
C. Biên giới thu - đông năm 1950
D. Trung Lào năm 1953

Câu 16. Ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, Kế hoạch Mácsan của Mĩ
(1947) còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào
A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa
B. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu
C. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu
D. tổ chức chính trị - quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa
(13) Bình luận
Câu 17. Quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường
quốc Liên Xô, Mĩ, Anh ở Hội nghị Pốtxđam (8 - 1945) đã trở thành khuôn khổ của một trật tự
thế giới mới, vì

93
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh
B. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận
C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới
D. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa

Câu 18. Trong phong trào yêu nước dân tộc dân chủ (1919 - 1925) của Việt Nam, tổ chức yêu
nước nào sau đây được thành lập ngoài lãnh thổ Việt Nam?
A. Tâm tâm xã
B. Hội Hưng Nam
C. Công hội đỏ
D. Hội Phục Việt

Câu 19. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước
Vácsava (1955) đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?
A. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu
B. Đánh dấu về cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu
C. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới
D. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới

Câu 20. Yếu tố nào sau đây quyết định tính chất của Cách mạng Nga (1917), Cách mạng tháng
Tám (1945) ở Việt Nam và Cách mạng Trung Quốc (1949)?
A. Động lực tham gia
B. Phương thức giành chính quyền
C. Giai cấp lãnh đạo
D. Mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng

Câu 21. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản ở những năm 1952 -
1973 là
A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP)
B. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển
C. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển
D. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật để nâng cao năng suất

Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 của nhân
dân Việt Nam?
A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt
B. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp
C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn
D. Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị

Câu 23. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941)
thống nhất chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương. Điều
này chứng tỏ điều gì?
A. Đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đề cao trách nhiệm và quyền tự quyết của mỗi dân tộc
C. Chống lại âm mưu “chia để trị” của đế quốc, phát xít Nhật - Pháp
D. Đã thực hiện đúng chủ trương và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản
94
Câu 24. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố
chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu đã tan rã
B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu
D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang

Câu 25. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), chiến thắng nào của quân
dân Việt Nam ghi nhận bước phát triển về nghệ thuật tận dụng và tạo ra thời cơ?
A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1 - 1975)
B. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)
C. Chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975)
D. Chiến thắng Ấp Bắc (2 - 1 - 1963)

Câu 26. Một trong những ý nghĩa quốc tế về sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(1 - 10 - 1949) là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á
B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới
C. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh
D. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á

Câu 27. Nội dung nào sau đây được coi là "di chứng" của cuộc Chiến tranh lạnh ?
A. Sự bùng nổ xung đột do chủ nghĩa khủng bố
B. Cuộc chạy đua vũ trang của Mĩ và Trung Quốc
C. Tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi
D. Tình trạng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc

Câu 28. Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt
Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam
C. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam
D. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng

Câu 29. Từ khi thế giới diễn ra xu thế hòa hoãn Đông - Tây đến những năm 90 của thế kỉ XX,
nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản có điểm tương đồng là
A. tăng trưởng nhanh chóng, là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới tư bản
B. bị Liên Xô, Trung Quốc, các nước công nghiệp mới vươn lên cạnh tranh gay gắt
C. lâm vào cuộc khủng hoảng và suy thoái trong một thời gian dài
D. phát triển mạnh và trở thành đối trọng với phe xã hội chủ nghĩa

Câu 30. Các tổ chức trong Mặt trận Việt Minh (1941 - 1945) ở Việt Nam được thành lập theo
lứa tuổi, nghề nghiệp đều được gọi là "Hội Cứu quốc", vì muốn
A. nhắc nhở người dân chống lại âm mưu “chia để trị” của phát xít Nhật
B. nhắc nhở người dân nhớ nhiệm vụ chính là cứu nước, giải phóng dân tộc
C. nhân dân thực hiện đúng chủ trương và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản
95
D. người dân nhớ về bài học lịch sử “dựng nước phải đi đôi với giữ nước”

Câu 31. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng
tháng Tám năm 1945 thành công là
A. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất
B. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo
C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương
D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh

Câu 32. Sự kiện nào sau đây được đánh giá là “một tổn thất to lớn cho phong trào cộng sản và
công nhân quốc tế”(Lịch sử 12)?
A. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ (1988 - 1991)
B. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô bị khủng hoảng, suy yếu (1985)
C. Mĩ thành công trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu
D. Quốc tế Cộng sản do Lênin sáng lập (1919) đã giải thể (1943)

Câu 33. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ
XX được đánh dấu bằng sự kiện
A. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn
B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng
C. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập tổ chức Quốc tế Cộng sản
D. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản

Câu 34. Mĩ triển khai chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh (1969 -
1973) thay thế cho chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) vì lí do cơ bản nào sau đây?
A. Giảm bớt xương máu của quân đội Mĩ và quân đồng minh của Mĩ trên chiến trường
B. Do tổn thất lớn từ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của Việt Nam
C. Che đậy phong trào phản đối chiến tranh ở Việt Nam bùng lên trong lòng nước Mĩ
D. Muốn tận dụng xương máu của người Việt Nam và Đông Dương trên chiến trường

Câu 35. Từ thực tiễn của lịch sử dân tộc (1930 - 1975), sự kiện nào ghi nhận Đảng và nhân dân
Việt Nam bước đầu biết kết hợp nghệ thuật tận dụng và tạo ra thời cơ để đưa cách mạng nhanh
chóng đi tới thành công?
A. Tổng khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám (1945)
B. Cao trào kháng Nhật cứu nước trên cả nước (3 - 1945)
C. Mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975)

Câu 36. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954
- 1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng
A. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo và độc lập tự chủ
B. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước khối xã hội chủ nghĩa
C. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại
D. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh

Câu 37. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên
tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
96
A. do giảm chi phí cho quốc phòng
B. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm
C. do bóc lột hệ thống thuộc địa
D. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời

Câu 38. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản giữa trật tự
Vécxai - Oasinhtơn với trật tự hai cực Ianta?
A. Đều là kết quả của những cuộc chiến tranh thế giới đẫm máu trong lịch sử nhân loại
B. Chứa đựng sự mâu thuẫn, đối lập giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
C. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của các nước
D. Thành lập tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự, có cường quốc lớn chi phối

Câu 39. Yếu tố nào sau đây quyết định tính chất của hai cuộc cách mạng ở Nga (1917), Cách
mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và Cách mạng Trung Quốc (1949)?
A. Động lực tham gia
B. Phương thức giành chính quyền
C. Giai cấp lãnh đạo
D. Mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng

Câu 40. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) chủ
trương thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận dân tộc thống nhất chứng tỏ điều gì?
A. Đảng đúc kết từ bài học kinh nghiệm trong phong trào dân chủ 1936 - 1939
B. Chủ trương giải quyết nhiệm vụ dân tộc ở từng nước không thể dựa vào nhau
C. Chống lại luận điệu xuyên tạc của kẻ thù về thành lập “Liên bang Đông Dương”
D. Đảng chưa khắc phục triệt để được những hạn chế của Luận cương (10 - 1930)

Đề thi tham khảo số 16

Câu 1 [799173] A. Câu 9 [799183] D. Câu 17 [799191] C. Câu 25 [799202] D. Câu 33


[799212] C
Câu 2 [799174] D. Câu 10 [799184] C. Câu 18 [799192] D. Câu 26 [799203] B. Câu 34
[799213] D
Câu 3 [799175] C. Câu 11 [799185] B. Câu 19 [799193] D. Câu 27 [799204] D. Câu 35
[799214] A
Câu 4 [799176] A. Câu 12 [799186] D. Câu 20 [799194] D. Câu 28 [799205] D. Câu 36
[799215] B
Câu 5 [799177] C. Câu 13 [799187] A. Câu 21 [799196] B. Câu 29 [799207] C. Câu 37
[799217] C
Câu 6 [799179] A. Câu 14 [799188] C. Câu 22 [799198] A. Câu 30 [799208] B. Câu 38
[799218] C
Câu 7 [799180] D. Câu 15 [799189] D. Câu 23 [799199] B. Câu 31 [799209] D. Câu 39
[799219] B

97
Câu 8 [799181] C. Câu 16 [799190] A. Câu 24 [799200] D. Câu 32 [799210] A. Câu 40
[799220] C
Câu 1. Năm 1957, lịch sử nhân loại ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo
B. đưa người đổ bộ thám hiểm không gian
C. có nhà du hành chinh phục không gian
D. hoàn thành việc thám hiểm Mặt Trăng

Câu 2. Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng,
phát triển đất nước theo chiến lược
A. kinh tế hướng nội
B. mở cửa nền kinh tế
C. phát triển ngoại thương
D. kinh tế hướng ngoại

Câu 3. Quyết định của Hội nghị Ianta (1945) không ảnh hưởng đến
A. số phận của phát xít Đức, Nhật Bản
B. quan hệ Liên Xô – Mĩ sau chiến tranh
C. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
D. quan hệ Liên Xô – Tây Âu sau chiến tranh

Câu 4. Những hoạt động của tổ chức Hội Duy tân (1904 – 1908) gắn liền với tên tuổi của
A. Phan Bội Châu
B. Phan Châu Trinh
C. Huỳnh Thúc Kháng
D. Đông Kinh nghĩa thục

Câu 5. Ngay từ khi thành lập, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã xác định rõ mục tiêu
A. ra tờ báo Thanh niên để làm cơ quan ngôn luận
B. đoàn kết công – nông để đánh đuổi giặc Pháp
C. đánh đổ đế quốc và tay sai để tự cứu mình
D. trở thành tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản

Câu 6. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá vào Việt Nam lí
luận cách mạng gì?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của nước Nga Xô viết
C. Cách mạng vô sản
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin

Câu 7. Tổ chức chính trị yêu nước, cách mạng tiêu biểu theo khuynh hướng dân chủ tư sản của
Việt Nam (những năm 20 thế kỉ XX) là
A. Tân Việt Cách mạng đảng
B. Việt Nam Cách mạng đảng
C. Việt Nam Quang phục hội
D. Việt Nam Quốc dân đảng
98
Câu 8. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939), thực dân Pháp đã thi hành chính sách
chủ đạo nào ở Đông Dương?
A. Kinh tế thời chiến
B. Kinh tế cưỡng bức
C. Chính sách thời chiến
D. Chính sách mới

Câu 9. Đối với miền Bắc, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân căn bản hoàn thành sau sự
kiện nào dưới đây?
A. Thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
B. Trung ương Đảng vào tiếp quản Thủ đô (10 – 1954)
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương

Câu 10. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ” là phương châm của quân dân Việt Nam trong
A. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
B. cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)
C. chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)
D. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)

Câu 11. Một trong những điểm tương đồng về bối cảnh thực hiện đường lối đổi mới ở Việt
Nam, công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc và cải tổ ở Liên Xô là
A. muốn nâng cao ý thức, trách nhiệm của công dân
B. xuất phát từ tình hình thực tiễn của đất nước
C. chịu sự tác động của trật tự “đa cực” nhiều trung tâm
D. đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản

Câu 12. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga không đưa ra mục tiêu
A. loại bỏ chế độ bóc lột trong xã hội
B. làm một cuộc cách mạng xã hội
C. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời
D. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng

Câu 13. Tác động lớn nhất từ các quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945) là gì?
A. Mở đầu cho sự chuyển biến to lớn của quan hệ quốc tế
B. Dẫn đến sự chia cắt trên bán đảo Triều Tiên kéo dài
C. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á
D. Phân chia khu vực đóng quân giữa các cường quốc ở châu Âu

Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Cuba được mệnh danh là “hòn đảo anh hùng” vì lí do
nào dưới đây?
A. Cuba ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh
B. Lãnh tụ Phiđen Cátxtơrô đã đánh bại các thế lực tay sai thân Mĩ
C. Là tấm gương sáng trong đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài thân Mĩ
D. Cách mạng Cuba làm thất bại chiến lược toàn cầu của nước Mĩ

99
Câu 15. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới không chịu sự tác động bởi
A. ý thức của các dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập
B. việc Mĩ đẩy mạnh việc triển khai chiến lược toàn cầu
C. cuộc Chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu Đông – Tây
D. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa

Câu 16. Việc Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12 – 1989)
không xuất phát từ
A. việc cả hai bên đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc
B. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên
C. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác
D. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định, củng cố địa vị quốc tế

Câu 17. Tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định
mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh
A. quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường
B. quốc tế và trong nước đều có thuận lợi cho kháng chiến
C. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới
D. Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho Pháp ở Đông Dương
Câu 18. Đâu là yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm con
đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam?
A. Xuất phát từ yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất
B. Xuất phát từ yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước
C. Xuất phát từ yếu tố thời đại: thế giới đang thay đổi trong thời đại đế quốc chủ nghĩa
D. Xuất phát từ yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”

Câu 19. Từ đầu tháng 3 đến cuối tháng 12 – 1946, sự kiện nào ghi nhận những nhân nhượng
của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với thực dân Pháp đã đến giới hạn
cuối cùng?
A. Quân Pháp vi phạm điều khoản đã kí trong Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946)
B. Quân Pháp ra miền Bắc để thay thế quân Trung Hoa Dân quốc (3 – 1946)
C. Giữa tháng 12 – 1946, quân Pháp tàn sát nhân dân ở phố Hàng Bún (Hà Nội)
D. Pháp gửi tối hậu thư, ép Chính phủ Việt Nam giải tán lực lượng (18 – 12 – 1946)

Câu 20. “Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường
nào khá
C. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay
nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh
đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm” (Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018). Đoạn trích trên
là chủ trương của Đảng Lao động Việt Nam tại
A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12 – 1946)
B. Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960)
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973)
D. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 – 1959)

100
Câu 21. Căn cứ nào dưới đây để khẳng định thời kì 1954 – 1975, cách mạng miền Bắc Việt
Nam đã đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước?
A. Hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
B. Ổn định sản xuất, tự bảo vệ mình và làm nghĩa vụ hậu phương
C. Là mạch máu thông suốt trong 21 năm kháng chiến chống Mĩ
D. Tham gia trực tiếp vào cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước

Câu 22. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không
tác động đến việc Mĩ
A. phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam
B. chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam
C. bị lung lay ý chí, phải rút dần quân đội Mĩ về nước
D. phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc

Câu 23. “Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị,
hợp tác” là quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong quá trình
A. thực hiện quá độ lên chủ nghĩa xã hội
B. thực hiện đường lối đổi mới đất nước
C. xây dựng đất nước thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. điều chỉnh chính sách đối ngoại sau khi kết thúc Chiến tranh lạnh

Câu 24. Biến đổi bao trùm lên cả xã hội Việt Nam do cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
(1897 – 1914) của thực dân Pháp là gì?
A. Trong xã hội đã xuất hiện thêm các giai cấp và tầng lớp xã hội mới
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản xuất hiện, lãnh đạo phong trào yêu nước
C. Phong trào yêu nước được bổ sung thêm các lực lượng đấu tranh mới
D. Xã hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến

Câu 25. Hội nghị cấp cao ở Bali (2 – 1976, Inđônêxia) đã mở đầu cho những hoạt động khởi
sắc của tổ chức ASEAN, vì
A. đã chủ trương mở rộng kết nạp thêm các thành viên mới
B. các nước hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội
C. quan hệ Đông Dương và ASEAN đã chuyển biến tích cực
D. các nước trong tổ chức kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác

Câu 26. Một trong những điểm khác biệt về sự hình thành và phát triển của Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á (ASEAN) so với Liên minh châu Âu (EU) là
A. thành lập sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ
B. ban đầu chủ yếu là một liên minh chính trị để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài
C. khi mới thành lập chỉ có một số nước thành viên, về sau mở rộng thêm nhiều nước
D. từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động và có địa vị quốc tế cao

Câu 27. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành và gia nhập Quốc tế thứ III (1920), trước hết vì tổ
chức này
A. ủng hộ nhân dân Việt Nam trong quá trình làm cách mạng giải phóng
B. là hình ảnh của Đảng Bônsêvích, đã đưa cách mạng Nga đến thành công
C. gắn liền với vai trò của Lênin, có đường lối cách mạng phù hợp
101
D. là tổ chức cách mạng bênh vực nhân dân lao động trên thế giới

Câu 28. Nội dung nào dưới đây là lí giải đúng và đầy đủ về thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam không phải là ăn may?
A. Nhân dân Việt Nam đã giành được chính quyền trước khi quân Đồng minh chưa kéo vào
B. Hình thái khởi nghĩa giành chính quyền đã được Đảng nêu ra từ Hội nghị 8 (5 – 1941)
C. Lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang đã có một quá trình chuẩn bị lâu dài và chu đáo
D. Cách mạng chỉ thành công khi có chuẩn bị chu đáo, kết hợp với nghệ thuật chớp thời cơ

Câu 29. “Đánh sập ngụy quân, ngụy quyền, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ phải
đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu hàng đầu của Việt Nam trong cuộc
A. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
B. Tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968
D. chiến dịch giải phóng Đường 14 – Phước Long

Câu 30. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của việc thống nhất đất nước
về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 – 1976)?
A. Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân hai miền đất nước
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước
C. Tạo điều kiện cho sự thống nhất đất nước trên các lĩnh vực khác
D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội

Câu 31. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Mĩ đã đẩy mạnh việc thay chân
Pháp, viện trợ về kinh tế và quân sự, lập nên chính phủ tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam
Việt Nam... Những hành động đó cho thấy mục đích hàng đầu của Mĩ là
A. thể hiện rõ âm mưu muốn kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương
B. muốn biến miền Nam thành sân sau của nước Mĩ trong chiến lược toàn cầu
C. phá hoại hiệp định quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ

Câu 32. Đóng góp to lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu yêu nước
thức thời cho phong trào vận động giải phóng dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?
A. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất yêu nước và cách mạng
B. Xác định mục tiêu đấu tranh mới: giành độc lập sau đó xây dựng chế độ tiến bộ
C. Sáng tạo thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: bạo động, cải cách, thành lập hội…
D. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân: từ lập trường phong kiến sang tư sản

Câu 33. Quá trình mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và đầy trở ngại vì một trong những lí do
nào dưới đây?
A. Sự khác biệt về chế độ chính trị giữa các nước trong khu vực
B. Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước chưa tương xứng
C. Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trong khu vực
D. Sự khác biệt về chiến lược phát triển kinh tế của các nước trong khu vực

102
Câu 34. Từ thực tiễn thắng lợi của cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) đã chứng
minh sự đúng đắn của Nguyễn Ái Quốc trong việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin
vào Việt Nam qua luận điểm nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng
B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam
C. Xử lí đúng đắn mối quan hệ của các giai cấp trong xã hội
D. Phải luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

Câu 35. Mục tiêu quan trọng hàng đầu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là nhằm
A. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
C. vươn lên thành cường quốc về kinh tế – tài chính để chi phối cả thế giới
D. đàn áp các phong trào giải phóng dân tộc và cộng sản quốc tế

Câu 36. Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật chiến tranh cách mạng của nhân dân Việt
Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) là gì?
A. Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam để đánh Mĩ
B. Sáng tạo ra nghệ thuật đánh Mĩ bằng “hai chân”, “ba mũi”, “ba vùng”
C. Đảng ban hành Nghị quyết 15 (1 – 1959) vào đúng thời điểm lịch sử
D. Kiên quyết không nhân nhượng và ảo tưởng với đế quốc và tay sai

Câu 37. “Con đường của ý chí quyết thắng, của lòng dũng cảm, của khí phách anh hùng. Đó là
con đường nối liền Nam – Bắc, thống nhất nước nhà, là con đường tương lai giàu có của Tổ
quốc ta và là con đường đoàn kết của các dân tộc ba nước Đông Dương” (Lê Duẩn). “Con
đường” được nhắc đến trong đoạn trích trên là
A. đường lối cách mạng
B. đường 9 Nam Lào
C. đường Trường Sơn
D. đường lối chiến lược

Câu 38. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam được biểu hiện qua
hai cuộc chiến tranh khác nhau ở hai miền, đó là
A. kháng chiến ở miền Nam và kiến quốc, xây dựng đất nước ở miền Bắc
B. chiến tranh giải phóng ở miền Nam và làm nghĩa vụ hậu phương ở miền Bắc
C. chiến tranh giải phóng ở miền Nam và bảo vệ chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
D. cách mạng giải phóng ở miền Nam và cách mạng ruộng đất ở miền Bắc

Câu 39. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của
hai khuynh hướng cứu nước (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) là phải
A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp
B. xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn
C. xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân
D. sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp

Câu 40. Việc thực hiện đường lối chiến lược và sách lược ở Việt Nam (1954 – 1975) thực chất
là biểu hiện cụ thể của đường lối nhất quán và xuyên suốt của Đảng về
A. xây dựng chính quyền cách mạng của dân, do dân, vì dân
103
B. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất
C. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
D. gắn giải phóng dân tộc với xây dựng xã hội giàu mạnh, văn minh

Đề thi tham khảo số 17 38/40-95%

Câu 1 [799222] C. Câu 9 [799230] B. Câu 17 [799238] C. Câu 25 [799246] C. Câu 33


[799254] C
Câu 2 [799223] A. Câu 10 [799231] B. Câu 18 [799239] D. Câu 26 [799247] A. Câu 34
[799255] C
Câu 3 [799224] B. Câu 11 [799232] A. Câu 19 [799240] B. Câu 27 [799248] B. Câu 35
[799256] B
Câu 4 [799225] B. Câu 12 [799233] B. Câu 20 [799241] A. Câu 28 [799249] C. Câu 36
[799257] A
Câu 5 [799226] A. Câu 13 [799234] C. Câu 21 [799242] C. Câu 29 [799250] B. Câu 37
[799258] B
Câu 6 [799227] B. Câu 14 [799235] B. Câu 22 [799243] B. Câu 30 [799251] D. Câu 38
[799259] B
Câu 7 [799228] C. Câu 15 [799236] D. Câu 23 [799244] D. Câu 31 [799252] B. Câu 39
[799260] B
Câu 8 [799229] C. Câu 16 [799237] A. Câu 24 [799245] B. Câu 32 [799253] A. Câu 40
[799261] D
Câu 1. Việc phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành Gagarin (1961) đánh dấu Liên Xô
chính thức trở thành nước
A. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
B. đầu tiên trên thế giới thám hiểm thiên nhiên
C. đầu tiên trên thế giới chinh phục vũ trụ
D. khởi đầu cuộc cách mạng hậu công nghiệp

Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 không chịu tác động
bởi hoàn cảnh nào dưới đây?
A. Cuộc khủng hoảng năng lượng (1973)
B. Nhu cầu liên kết, hợp tác khu vực
C. Cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô
D. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật

Câu 3. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế
hàng đầu của hai cường quốc nào?
A. Nga và Mĩ
B. Liên Xô và Mĩ
C. Liên Xô và Pháp
D. Mĩ và Anh

104
Câu 4. Về tác dụng, những hoạt động yêu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911
đến năm 1918 là
A. quá trình khảo sát những lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin
B. quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
C. sự kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới
D. sự đúc kết kinh nghiệm, chuẩn bị cho cuộc vận động giải phóng dân tộc

Câu 5. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Việt Nam Cách mạng đảng
C. Việt Nam Quang phục hội
D. Tân Việt Cách mạng đảng

Câu 6. Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam
trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã thể hiện rõ mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội
B. chính trị
C. kinh tế
D. văn hóa

Câu 7. Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về công tác chuẩn bị cho khởi nghĩa, đến năm 1942 khắp
các châu ở Cao Bằng đều có
A. Hội Đồng minh
B. Hội Phản phong
C. Hội Cứu quốc
D. Hội Liên Việt

Câu 8. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã trực tiếp ra mặt trận chỉ đạo, và động viên quân dân chiến đấu?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947)
B. Chiến dịch Tây Bắc (12 – 1953)
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)

Câu 9. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào mở đầu cho quá trình chuyển biến về thế và lực
của cách mạng miền Nam Việt Nam theo chiều hướng tích cực?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (2 – 1961)
B. Nghị quyết 15 của Đảng (1 – 1959)
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần III (9 – 1960)
D. Chiến thắng Bình Giã (12 – 1964)

Câu 10. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, khi chiến dịch Tây
Nguyên vẫn còn tiếp diễn, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở
tiếp chiến dịch nào?
A. Xuân Lộc
105
B. Huế – Đà Nẵng
C. Hồ Chí Minh
D. Tam Kì

Câu 11. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 – 1986)
không có trong nội dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm cơ sở đổi mới kinh tế
B. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là kinh tế
D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng các biện pháp phù hợp

Câu 12. Cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 có ý nghĩa như thế nào đối với nước Nga?
A. Dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại
B. Đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình
C. Mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc trên thế giới
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh

Câu 13. Nội dung nào không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô,
Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại các thế lực phát xít
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
C. Kí kết hòa ước với các nước bại trận
D. Phân chia thành quả của chiến thắng

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh
B. Các nước tư bản chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng năng lượng kéo dài
C. Nhiều nước tư bản suy yếu do gánh chịu hậu quả chiến tranh thế giới
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh khắp nơi

Câu 15. Nội dung nào không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan
hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của nước Mĩ
B. Góp phần xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta
C. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới
D. Dẫn đến cuộc chạy đua vũ trang căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô

Câu 16. Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế của Nhật Bản thường xen kẽ với
những giai đoạn suy thoái, chủ yếu là do
A. tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới
B. sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu
C. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ

106
Câu 17. “Trên thế giới học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng học thuyết chân chính nhất,
chủ nghĩa chân chính nhất là chủ nghĩa Mác – Lênin” là nhận định của Nguyễn Ái Quốc sau
khi
A. bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và dự Đại hội Đảng Cộng sản Pháp (1920)
B. dự Hội nghị Vécxai và đòi các quyền lợi cho nhân dân An Nam (1919)
C. đọc bản Sơ thảo những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920)
D. dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và tham dự Quốc tế Cộng sản V (1924)

Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10 –
1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị (2 – 1930) của Đảng Cộng
sản Việt Nam?
A. Địa bàn, phạm vi giải quyết
B. Vị trí, nhiệm vụ giải quyết
C. Động lực của cách mạng
D. Phương hướng chiến lược

Câu 19. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào ghi nhận nhân dân Việt Nam đã
thực hiện được quyền làm chủ?
A. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam được Quốc hội thông qua
B. Nhân dân tham gia Tổng tuyển cử tự do bầu Quốc hội đầu tiên
C. Chính phủ cho in và lưu hành tiền giấy Việt Nam trên khắp cả nước
D. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam bảo vệ chính quyền nhân dân

Câu 20. Một trong những điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)
so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) do Mĩ thực hiện ở Việt Nam là gì?
A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn
B. Đây là một loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ
C. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mĩ
D. Dựa vào viện trợ về kinh tế, lực lượng cố vấn và quân sự Mĩ

Câu 21. Trong thời kì 1954 – 1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam đóng
vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng này
A. làm cho cách mạng cả nước vững mạnh, sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội
B. hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam
C. đã làm cho miền Bắc vững mạnh, hoàn thành tốt các nhiệm vụ còn lại
D. từng bước làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ ở Việt Nam

Câu 22. Trong thời kì 1954 – 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho
Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại
sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ nhân dân Việt Nam đánh Mĩ
B. Mĩ đã chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đã chia Việt Nam làm hai miền
D. Sự chi phối của cục diện thế giới thành hai cực, hai phe

Câu 23. Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước ở Việt Nam không
có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
107
A. Miền Bắc đã xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên phạm vi cả nước
C. Nhiều nước trên thế giới đã công nhận, lập quan hệ ngoại giao
D. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả chiến tranh

Câu 24. Phong trào yêu nước ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so
với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX?
A. Có hình thức đấu tranh vũ trang mới, tiến bộ
B. Có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới
C. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang
D. Mục tiêu cao nhất là giành lại độc lập

Câu 25. Nội dung nào là sự khái quát đầy đủ về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Giúp đỡ tất cả các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa
B. Chống lại mọi âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
D. Ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

Câu 26. Đưa ra và thực hiện “Kế hoạch Mác-san” (1947) để giúp các nước Tây Âu phục hồi
nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích nào dưới đây?
A. Hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ
C. Từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu
D. Thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế khu vực ở Tây Âu

Câu 27. Nhận xét nào dưới đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở
Việt Nam?
A. Phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
B. Đây là phong trào đấu tranh mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp
C. Phong trào đấu tranh triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc
D. Là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn, mang tính thống nhất cao

Câu 28. Nhận xét nào dưới đây không đúng về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Là phong trào dân chủ điển hình, có tính chất dân tộc sâu sắc
B. Phong trào cách mạng có mục tiêu, có hình thức đấu tranh mới
C. Phong trào khắc phục mọi hạn chế của Luận cương chính trị
D. Phong trào có đường lối và phương pháp đấu tranh thống nhất

Câu 29. Căn cứ vào đâu để khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã chấm dứt
thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
B. Cách mạng đã có tổ chức Đảng lãnh đạo, đường lối đúng đắn, thống nhất
C. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng
D. Đã chấm dứt được tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam

108
Câu 30. Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa khi nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp (từ tháng 9 – 1945 đến
trước 19 – 12 – 1946) là
A. đảm bảo về an ninh quốc gia
B. Đảng Cộng sản được hoạt động
C. không chấp nhận nằm trong liên hiệp của Pháp
D. tránh xung đột với nhiều kẻ thù ở cùng thời điểm

Câu 31. Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền
Nam Việt Nam (1954 – 1975) là gì?
A. Thực hiện bình định và kết hợp chiến tranh phá hoại ở miền Bắc
B. Ngăn cản công cuộc thống nhất đất nước của nhân dân Việt Nam
C. Nằm trong chiến lược “ngăn đe thực tế” của nước Mĩ
D. Dựa vào quân đội Mĩ, quân đồng minh và cố vấn Mĩ

Câu 32. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở
Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều
A. xuất phát từ yêu cầu khách quan của lịch sử
B. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo
C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến
D. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài

Câu 33. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp
ước Vácsava (1955) không phải là hệ quả tất yếu của việc
A. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô
B. mục tiêu chiến lược phát triển của Mĩ và Liên Xô
C. sự xung đột quân sự giữa Tây Âu và Liên Xô
D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau chiến tranh

Câu 34. Nội dung nào không phải là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mục tiêu đấu tranh giành và giữ độc lập
B. Kết quả cuối cùng
C. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới
D. Tính chất chính nghĩa

Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhận định: Phong trào cách mạng (1930
– 1931) ở Việt Nam là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân cho thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đảng đúc kết được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu
B. Là sự chuẩn bị đầu tiên, tất yếu cho những thắng lợi về sau
C. Bước đầu xây dựng mô hình nhà nước của dân, do dân, vì dân
D. Liên minh công – nông được hình thành qua thực tiễn đấu tranh

Câu 36. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước (1945 – 1975) đã
A. chứng minh qua thực tiễn đường lối kháng chiến độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng
109
B. xóa bỏ sự chia cắt về lãnh thổ và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. bước đầu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước
D. làm chậm lại quá trình thắng lợi của nước Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu

Câu 37. Một trong những khó khăn của quân dân Việt Nam khi mở các chiến dịch Việt Bắc
thu – đông (1947), Biên giới thu – đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là
A. không nhận được ủng hộ của bên ngoài
B. xa căn cứ hậu cần kháng chiến
C. địa bàn tác chiến ở miền núi nên phức tạp
D. luôn bị đối phương bao vây, cô lập

Câu 38. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân
Việt Nam có sự khác biệt về
A. khí thế quyết tâm
B. phương châm, cách đánh
C. lực lượng nòng cốt
D. kết quả của chiến dịch

Câu 39. Từ năm 1885 đến đầu năm 1930, lịch sử dân tộc Việt Nam đã chứng kiến những hoạt
động sôi nổi, liên tục của các khuynh hướng cứu nước – phong kiến và dân chủ tư sản, nhưng
cuối cùng đều thất bại. Thực tiễn trên đã chứng tỏ
A. chế độ phong kiến và dân chủ tư sản không có vai trò với lịch sử
B. độc lập và tự do không thể gắn liền với các khuynh hướng này
C. độc lập và tự do phải gắn liền với chế độ quân chủ nhân dân
D. sự khắt khe của lịch sử trong việc quyết định con đường cứu nước

Câu 40. Tháng 1 – 1973, Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở
Việt Nam; ngày 29 – 3, toán lính Mĩ cuối cùng đã rút khỏi Việt Nam, nhưng họ vẫn để lại hơn
2 vạn cố vấn quân sự; tiếp tục viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn… Những
động thái đó chứng tỏ
A. nhân dân Việt Nam vẫn chưa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”
B. Hiệp định Pari đã không còn giá trị pháp lí quốc tế đối với đất nước Việt Nam
C. Mĩ đã quay trở lại, tiếp tục mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam
D. Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược toàn cầu bằng “Việt Nam hóa chiến tranh” trở lại

Đề thi tham khảo số 18 37/40-92%

Câu 1 [799262] C. Câu 9 [799270] A. Câu 17 [799278] C. Câu 25 [799286] B. Câu 33


[799294] D
Câu 2 [799263] B. Câu 10 [799271] C. Câu 18 [799279] D. Câu 26 [799287] D. Câu 34
[799295] D

110
Câu 3 [799264] A. Câu 11 [799272] D. Câu 19 [799280] C. Câu 27 [799288] A. Câu 35
[799296] C
Câu 4 [799265] A. Câu 12 [799273] B. Câu 20 [799281] B. Câu 28 [799289] B. Câu 36
[799297] B
Câu 5 [799266] B. Câu 13 [799274] D. Câu 21 [799282] B. Câu 29 [799290] B. Câu 37
[799298] D
Câu 6 [799267] C. Câu 14 [799275] A. Câu 22 [799283] A. Câu 30 [799291] B. Câu 38
[799299] B
Câu 7 [799268] D. Câu 15 [799276] B. Câu 23 [799284] D. Câu 31 [799292] D. Câu 39
[799300] A
Câu 8 [799269] C. Câu 16 [799277] B. Câu 24 [799285] A. Câu 32 [799293] B. Câu 40
[799301] D
Câu 1. Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước
A. thắng trận và ít bị chiến tranh tàn phá
B. bại trận và chịu nhiều tổn thất
C. thắng trận nhưng chịu nhiều tổn thất
D. thắng trận và có nhiều lợi thế

Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được ra đời trong bối cảnh
A. không chịu tác động của cuộc Chiến tranh lạnh
B. chịu nhiều tác động của cuộc Chiến tranh lạnh
C. chịu chi phối của quan hệ Mĩ – Nga
D. Mĩ hoàn thành xâm lược Việt Nam

Câu 3. Năm 1949, “sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp,
Tây Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại; nắm trong tay 3/4 dự trữ vàng thế giới…”. Đây là minh
chứng cho nước Mĩ
A. có tiềm lực kinh tế – tài chính đứng đầu thế giới
B. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại
C. luôn ổn định và phát triển “thần kì”
D. đã phục hồi và phát triển nhanh chóng

Câu 4. Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho nhân dân Việt Nam năm 1920

A. giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản
B. giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng tư sản
C. giải phóng dân tộc gắn liền với cuộc cải cách xã hội
D. giải phóng dân tộc gắn liền với cách mạng ruộng đất

Câu 5. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được ra đời (1929) từ sự phân hóa của tổ chức nào?

A. Việt Nam Quang phục hội


B. Tân Việt Cách mạng đảng
C. Việt Nam Cách mạng đảng
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

111
Câu 6. Phong trào đấu tranh đầu tiên của nhân dân Việt Nam có sự liên minh công - nông là
A. công nhân Ba Son (8 – 1925)
B. khởi nghĩa Yên Bái (2 – 1930)
C. phong trào 1930 – 1931
D. phong trào 1936 – 1939

Câu 7. Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5 – 1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương
thành lập mặt trận nào cho dân tộc Việt Nam?
A. Mặt trận Liên Việt
B. Mặt trận Liên minh
C. Mặt trận Đồng minh
D. Mặt trận Việt Minh

Câu 8. Tập trung ở Đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động (trong tổng số 84 tiểu đoàn
trên toàn Đông Dương) là hành động quân sự của thực dân Pháp trong kế hoạch
A. Bôlae
B. Rơve
C. Nava
D. Đờ Lát đơ Tátxinhi

Câu 9. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính
quyền tay sai Ngô Đình Diệm là ý nghĩa của
A. phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)
B. chiến thắng Ấp Bắc (2 – 1961)
C. việc phá “ấp chiến lược” (1961 – 1963)
D. chiến thắng Bình Giã (12 – 1964)

Câu 10. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam,
chiến dịch nào có thời gian ngắn nhất?
A. Huế – Đà Nẵng
B. Xuân Lộc
C. Hồ Chí Minh
D. Tây Nguyên

Câu 11. Thành tựu quan trọng trong 5 năm đầu đổi mới đất nước (1986 – 1990) ở Việt Nam là
A. xuất khẩu lúa gạo đứng thứ hai trên thế giới
B. đứng đầu thế giới về sản lượng cà phê, cao su
C. khắc phục triệt để việc thiếu lương thực trong nước
D. đã thực hiện thành công ba chương trình kinh tế

Câu 12. Một trong những kết quả đạt được của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì?
A. Bầu ra các xô viết đại biểu của công nhân, nông dân và tư sản
B. Bầu ra các xô viết đại biểu của công nhân, nông dân, binh lính
C. Thiết lập nền cộng hòa dân chủ của giai cấp vô sản và nông dân
D. Xóa bỏ nền chuyên chế của Nga hoàng và tư sản phản cách mạng

112
Câu 13. Vấn đề nào dưới đây không được các cường quốc đưa ra bàn luận tại Hội nghị Ianta và
Hội nghị Pốtxđam (1945)?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
B. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
C. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh
D. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã bị sụp đổ hoàn toàn ở châu Âu
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh
C. Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh
D. Nhiều nước tư bản suy yếu do gánh chịu hậu quả chiến tranh thế giới

Câu 15. Tính chất điển hình trong phong trào đấu tranh ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. dân chủ nhân dân
B. dân tộc dân chủ
C. dân chủ kiểu mới
D. tự do hòa bình

Câu 16. Tháng 9 – 1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô nhằm
A. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ
B. chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh
C. nhận viện trợ của Mĩ theo chế độ quân quản
D. thiết lập liên minh chính trị – quân sự với Mĩ

Câu 17. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929) không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
B. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam
C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam
D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản

Câu 18. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10 – 1930) của
Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2 – 1930) của Đảng Cộng sản
Việt Nam?
A. Đề ra phương hướng chiến lược
B. Xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng
C. Xác định phương pháp đấu tranh
D. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng

Câu 19. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng
Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày
A. quân phiệt Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
B. Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
D. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
113
Câu 20. Từ tháng 1 – 1959, nhân dân miền Nam Việt Nam phải sử dụng bạo lực cách mạng, vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực

Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
B. Hoàn thành “Di chúc” của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đánh cho “Mĩ cút”
C. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
D. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao

Câu 22. Trong thời kì 1954 – 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho
Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại
sâu sắc”?
A. Ý chí độc lập, thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam
B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 chia Việt Nam thành hai miền
C. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe
D. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mĩ

Câu 23. Điều kiện quyết định để cả nước Việt Nam cùng đi lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kĩ thuật chủ chủ nghĩa xã hội
B. Hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước trên cả nước
C. Xây dựng nền kinh tế xã hội, tự chủ
D. Đất nước được độc lập và thống nhất

Câu 24. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có
điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?
A. Gắn cứu nước với canh tân đất nước
B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang
C. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận
D. Do giai cấp tư sản ra đời lãnh đạo

Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai
cực” Ianta?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế – SEV giải thể (1991)
B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989)
C. Liên minh chính trị – quân sự Vácsava giải thể (1991)
D. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ (1991)

Câu 26. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Thái Lan, Ấn Độ, Mĩ, Việt Nam, Nhật Bản… đã tự
túc lương thực và trở thành những nước xuất khẩu lúa gạo hàng đầu thế giới đều nhờ vào
A. tập trung vào cải tạo quan hệ sản xuất
B. cuộc cách mạng chất xám trong công nghiệp
C. cải cách ruộng đất, kêu gọi nhân dân sản xuất
D. cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp
114
Câu 27. Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 do Đảng lãnh đạo là gì?
A. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân cho thắng lợi năm 1945
B. Đã xác định đúng kẻ thù đấu tranh là đế quốc Pháp và phong kiến tay sai
C. Đưa ra khẩu hiệu “đả đảo đế quốc Pháp”, “đả đảo phong kiến”
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu của Đảng cho sau này

Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có
điểm khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo
B. mục tiêu trước mắt
C. động lực chủ yếu
D. nhiệm vụ chiến lược

Câu 29. Thực tiễn việc giải quyết những vấn đề về đối nội và đối ngoại ở nước Nga sau Cách
mạng tháng Mười (1917) và ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) để lại bài học kinh
nghiệm gì cho lịch sử dân tộc?
A. Chủ nghĩa đế quốc phá hoại cách mạng luôn là kẻ thù của nhân loại
B. Đảng lãnh đạo thống nhất ý chí và phát huy sức mạnh của toàn dân tộc
C. Giành và giữ chính quyền là hai vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng
D. Tổ chức tổng tuyển cử tự do, xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân

Câu 30. Từ ngày 6 – 3 – 1946 đến trước ngày 19 – 12 – 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa đã nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai
B. giữ vững chủ quyền dân tộc
C. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị
D. đảm bảo về an ninh quốc gia

Câu 31. Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền
Nam Việt Nam (1954 – 1975) là gì?
A. Dựa vào vũ khí Mĩ và quân đội các nước thân Mĩ
B. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ, cố vấn Mĩ chỉ huy
C. Kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc
D. Dựa vào lực lượng quân sự của nước Mĩ

Câu 32. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã
A. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác
B. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới
C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp
D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản

Câu 33. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp
ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới
B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu
115
C. chiến lược “Ngăn đe thực tế” của Mĩ, Tây Âu
D. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động

Câu 34. Nội dung nào không phải là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi và so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mục tiêu đấu tranh
B. Kết quả đấu tranh
C. Chống thực dân, tay sai
D. Đối tượng đấu tranh

Câu 35. Nội dung nào phản ánh tính chất triệt để của phong trào cách mạng (1930 – 1931) ở
Việt Nam?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt
C. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp
D. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng

Câu 36. Từ những thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930 – 1975) do Đảng và Chính phủ
lãnh đạo đã chứng minh cho luận điểm đúng đắn, sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về tiến hành
cuộc cách mạng
A. độc lập tự do và xã hội chủ nghĩa
B. tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
C. dân tộc dân chủ nhân dân
D. dân chủ tư sản kiểu mới

Câu 37. Căn cứ địa trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và chống
Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang
B. một loại hình hậu phương kháng chiến
C. trận địa tiến công quân xâm lược
D. nơi đối phương bất khả xâm phạm

Câu 38. Điểm chung trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
của quân dân Việt Nam là lực lượng vũ trang giữ vai trò
A. hỗ trợ, xung kích
B. nòng cốt, quyết định
C. khởi nghĩa, nổi dậy
D. án ngữ tiền tiêu

Câu 39. Việc ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời (1929), nội bộ chia rẽ, sau đó hợp nhất lại
thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại bài học kinh nghiệm gì cho xây dựng
đất nước ngày nay?
A. Luôn tự phê bình và đấu tranh chống tư tưởng cục bộ
B. Kết hợp hài hòa các vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
C. Cần phải xây dựng khối liên minh công nông vững chắc
D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc đoàn kết rộng rãi

116
Câu 40. Ngày 31 – 3 – 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mĩ
Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia
tranh cử Tổng thống nhiệm kì thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã
A. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn
B. buộc đế quốc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn
C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn trong quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn
D. buộc Mĩ từ “leo thang” phải “xuống thang” trong cuộc chiến tranh xâm lược

Đề thi tham khảo số 19 28/40-70%

Câu 1 [799302] C. Câu 9 [799310] B. Câu 17 [799318] A. Câu 25 [799326] A. Câu 33


[799334] D
Câu 2 [799303] C. Câu 10 [799311] A. Câu 18 [799319] D. Câu 26 [799327] C. Câu 34
[799335] A
Câu 3 [799304] C. Câu 11 [799312] B. Câu 19 [799320] C. Câu 27 [799328] B. Câu 35
[799336] D
Câu 4 [799305] C. Câu 12 [799313] C. Câu 20 [799321] B. Câu 28 [799329] A. Câu 36
[799337] A
Câu 5 [799306] B. Câu 13 [799314] B. Câu 21 [799322] A. Câu 29 [799330] B. Câu 37
[799338] C
Câu 6 [799307] D. Câu 14 [799315] C. Câu 22 [799323] B. Câu 30 [799331] B. Câu 38
[799339] D
Câu 7 [799308] A. Câu 15 [799316] D. Câu 23 [799324] D. Câu 31 [799332] D. Câu 39
[799340] C
Câu 8 [799309] B. Câu 16 [799317] A. Câu 24 [799325] C. Câu 32 [799333] C. Câu 40
[799341] A
Câu 1. Tính đến năm 2003, những quốc gia nào trên thế giới đã phóng thành công tàu vũ trụ
cùng nhà du hành chinh phục không gian?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh
B. Liên Xô, Mĩ, Nhật
C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc
D. Liên Xô, Mĩ

Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 không chịu tác động
bởi hoàn cảnh nào dưới đây?
A. Bối cảnh quốc tế vào những năm 60
B. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước
C. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới
D. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật

Câu 3. Hội nghị Ianta (1945) không có sự tham gia của


A. Liên Xô, Mĩ, Anh
117
B. Tổng thống Mĩ – Ph. Rudơven
C. Trung Hoa Dân quốc
D. Thủ tướng Anh – U. Sớcsin

Câu 4. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc
Việt Nam” là
A. mục đích của phong trào Duy tân
B. chủ trương của Việt Nam Quốc dân đảng
C. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội
D. mục đích của phong trào Đông du

Câu 5. “Tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp cho cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân” là mục đích thành lập của
A. tờ báo Người cùng khổ
B. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari
C. Hội Những người Việt ở Pháp
D. tổ chức Tâm tâm xã

Câu 6. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam, mô hình “nhà nước của dân, do
dân, vì dân” lần đầu tiên được lập ra ở hai tỉnh
A. Nghệ An và Đô Lương
B. Cao Bằng và Nghệ An
C. Quảng Nam và Hà Tĩnh
D. Nghệ An và Hà Tĩnh

Câu 7. “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu, dù có phải đốt cháy cả dãy Trường
Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập” là nhận định của Hồ Chí Minh về vấn đề
thời cơ trong
A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
B. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
C. cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968

Câu 8. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. toàn thể quân nhân
B. toàn thể nhân dân
C. liên minh công – nông – binh
D. công nhân, nông dân, trí thức

Câu 9. Với việc kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cách mạng miền Bắc Việt
Nam đã
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. căn bản hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. chuyển từ tiến công về quân sự sang chiến tranh tâm lí
D. hoàn thành xóa bỏ giai cấp bóc lột và cách mạng ruộng đất

118
Câu 10. Khẩu hiệu nổi tiếng nào đã trở thành tinh thần quyết đánh và quyết thắng của quân dân
miền Bắc trong hai lần chống chiến tranh phá hoại (1965 – 1968 và 1972 – 1973) của Mĩ?
A. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”
B. “Miền Nam gọi, miền Bắc trả lời”
C. “Đi không dấu, nấu không khói, nói không tiếng”
D. “Trận địa là nơi đường xấu, lí tưởng phấn đấu là lúc gian nguy"

Câu 11. Trong 5 năm đầu đổi mới đất nước (1986 – 1990) ở Việt Nam, thành tựu nào đã góp
phần giải quyết được khó khăn, khủng hoảng của 10 năm trước đó?
A. Xây dựng mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa
B. Thực hiện thành công ba chương trình kinh tế
C. Hoàn thành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp
D. Trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ ba thế giới

Câu 12. Hai cuộc cách mạng ở Nga trong năm 1917 không có sự tham gia của các lực lượng,
tổ chức nào trong xã hội?
A. Nhân dân lao động, nòng cốt là công – nông – binh
B. Các dân tộc bị áp bức trong đế quốc Nga
C. Đảng Mensêvích
D. Đảng Bônsêvích

Câu 13. Quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945) không có nội dung
A. chia cắt bản đảo Triều Tiên thành hai miền
B. chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương
C. phân chia khu vực đóng quân giữa các cường quốc ở châu Âu
D. phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á

Câu 14. N. Manđêla được trao giải thưởng Nôbel hòa bình, vì ông đã
A. kêu gọi nhân dân đấu tranh không mệt mỏi vì tự do
B. lãnh đạo nhân dân giải phóng sự bóc lột của thực dân
C. có những đóng góp to lớn cho nền hòa bình thế giới
D. lãnh đạo nhân dân châu Phi chống lại chế độ Apácthai

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ địa – chính trị thế giới có những thay đổi to
lớn và sâu sắc là do
A. sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta
B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở châu Á và Mĩ Latinh
C. Chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu Đông – Tây giữa Mĩ và Liên Xô
D. nhiều nước giành thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc

Câu 16. Trong những năm 1973 – 1991, nền kinh tế Mĩ bị khủng hoảng và suy thoái kéo dài,
một phần do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Hậu quả sa lầy trong chiến tranh ở Việt Nam
B. Sự cạnh tranh khốc liệt của kinh tế Liên Xô
C. Liên minh khu vực Tây Âu đã ra đời, chi phối
D. Sự cạnh tranh của “con rồng Trung Hoa”

119
Câu 17. “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo đầu năm 1930 được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam, vì đây là văn kiện
A. tuyên ngôn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. xác định đúng hai giai đoạn của cách mạng Việt Nam
C. xác định nhiệm vụ chiến lược và sách lược cách mạng
D. giải quyết sự khủng hoảng về con đường cứu nước

Câu 18. Nội dung nào dưới đây là điểm khác biệt căn bản giữa Luận cương chính trị (10 –
1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị (2 – 1930) của Đảng Cộng
sản Việt Nam?
A. Phạm vi, địa bàn giải quyết
B. Phương hướng chiến lược
C. Mối liên minh công – nông
D. Nhiệm vụ dân tộc và giai cấp

Câu 19. Để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tính từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc (từ
tháng 9 – 1945 đến trước ngày 6 – 3 – 1946), Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
thực hiện chủ trương gì?
A. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với thực dân Pháp
B. Kiên quyết cầm súng chống Pháp mở rộng xâm lược ở miền Bắc
C. Nhân nhượng có nguyên tắc với quân Trung Hoa Dân quốc
D. Mượn tay quân Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước

Câu 20. Trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ, quân dân
miền Nam đã thực hiện nhiệm vụ chủ yếu nào dưới đây?
A. Chống thủ đoạn “tìm diệt” của Mĩ
B. Chống và phá “ấp chiến lược”
C. Ngăn cản đối phương “tràn ngập lãnh thổ”
D. Đối phó chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”

Câu 21. Trong thời kì 1954 – 1975, cách mạng miền Nam Việt Nam đã đóng vai trò quyết định
trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, vì cuộc cách mạng này
A. từng bước làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ
B. góp phần bảo vệ miền Bắc để hoàn thành tốt nghĩa vụ hậu phương
C. từng bước làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ trên thế giới
D. hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa

Câu 22. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975), nhân dân Việt Nam đã sử
dụng phương châm đấu tranh chủ yếu nào?
A. Kết hợp giữa tiến công với nổi dậy của quần chúng
B. Kết hợp đấu tranh chính trị – quân sự – ngoại giao
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

Câu 23. Nội dụng nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của công cuộc xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam sau năm 1975?
120
A. Nhân dân có khí thế quyết tâm xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên cả nước
C. Mĩ lôi các nước trong tổ chức ASEAN bao vây, cô lập từ nhiều phía
D. Mĩ và Liên Xô đã chuyển sang hòa hoãn, chấm dứt việc đối đầu

Câu 24. Phong trào Cần vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) ở Việt
Nam có sự khác biệt về
A. hình thức đấu tranh
B. mục tiêu hàng đầu
C. quy mô, địa bàn
D. động lực chủ yếu

Câu 25. Sau Chiến tranh lạnh, sự kiện nào ở khu vực Đông Nam Á trở thành tấm gương tiêu
biểu cho việc giải quyết hòa bình ở những khu vực có xung đột trên thế giới?
A. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết (10 – 1991)
B. Việt Nam, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ (1991)
C. Việt Nam – Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1995)
D. Ba nước Đông Dương gia nhập ASEAN (1995 – 1999)

Câu 26. Mục đích hàng đầu của Mĩ khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (1947) ở Tây Âu là gì?
A. Từng bước chiếm lĩnh thị trường ở các nước Tây Âu
B. Giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh
C. Hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu
D. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ

Câu 27. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III và tham gia sáng lập Đảng
Cộng sản Pháp (1920), điều này chứng tỏ
A. Nguyễn Ái Quốc chính thức được tiếp cận chủ nghĩa Mác – Lênin
B. Nguyễn Ái Quốc là lãnh đạo chủ chốt trong phong trào công nhân Pháp
C. Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đã kết thúc
D. Nguyễn Ái Quốc đã kết nối cách mạng Pháp với cách mạng Việt Nam

Câu 28. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về Cách mạng tháng Tám năm 1945
ở Việt Nam?
A. Là cuộc cách mạng vô sản, giải phóng dân tộc điển hình trên thế giới
B. Là cuộc cách mạng vô sản kiểu mới đánh đổ đế quốc và phong kiến
C. Là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ điển hình trên thế giới
D. Có sự tham gia của quần chúng bị áp bức trên phạm vi cả nước

Câu 29. Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) được kí kết giữa Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Chính phủ Pháp trên thực tế có lợi cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập, tự do, có chính phủ, quân đội và tài chính
riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp
B. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính
riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp
C. Việt Nam có thời gian hòa bình tổ chức cuộc bầu cử tự do trên cả nước
D. Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ, chuẩn bị cho đàm phán ngoại giao
121
Câu 30. Thực tiễn việc giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa với thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc (từ 9 – 1945 đến 12 – 1946) đã để lại bài
học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của cộng đồng quốc tế
B. Hòa hiếu với các nước, nhún nhường phải có nguyên tắc
C. Đảm bảo Đảng Cộng sản nắm quyền
D. Đảm bảo về toàn vẹn lãnh thổ quốc gia

Câu 31. Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền
Nam Việt Nam (1954 – 1975) là gì?
A. Thực hiện bình định và kết hợp chiến tranh phá hoại ở miền Bắc
B. Huy động tiềm lực của quân đội Mĩ, quân đồng minh và cố vấn Mĩ
C. Thực hiện thủ đoạn ngoại giao, gây chiến tranh phá hoại miền Bắc
D. Chiếm đất, giành dân để cách li nhân dân với lực lượng giải phóng

Câu 32. Xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam
những năm đầu thế kỉ XX đều
A. trông chờ vào giúp đỡ của các nước phương Đông
B. là biểu hiện cho một xu hướng cứu nước mới
C. là biểu hiện cho một khuynh hướng chính trị mới
D. do Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh khởi xướng

Câu 33. Việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ
ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và đầy trở ngại vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Sự chia rẽ của chủ nghĩa thực dân đối với các nước trong khu vực
B. Trình độ phát triển giữa các nước trong khu vực quá chênh lệch
C. Phụ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế của các nước ở khu vực
D. Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia đẩy các nước xa nhau hơn

Câu 34. Tham gia vào việc chống chủ nghĩa phát xít, phong trào cách mạng Việt Nam trong
những năm 1936 – 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo có đóng góp nào dưới đây?
A. Xác định nhiệm vụ chống phát xít và chiến tranh đế quốc
B. Thành lập các mặt trận thống nhất chống thế lực phát xít
C. Tích cực chuẩn bị lực lượng vũ trang chống phát xít
D. Tích cực chuẩn bị lực lượng chính trị chống phát xít

Câu 35. Quan điểm coi nông dân là lực lượng số một của cách mạng giải phóng dân tộc được
Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục phát huy trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước như thế nào?
A. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” là cơ sở, lực lượng quyết định
B. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” là lực lượng quan trọng, bền vững
C. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí tiên quyết
D. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí chiến lược

Câu 36. So với Hội nghị lần thứ 15 (1 – 1959), Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) của Đảng Lao
động Việt Nam có điểm gì khác biệt?
122
A. Kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao
B. Khẳng định tiếp tục sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với nghĩa vũ trang để giành chính quyền
D. Kiên quyết không nhân nhượng và ảo tưởng với chính quyền Sài Gòn

Câu 37. Khó khăn chung của quân dân Việt Nam khi mở các chiến dịch Việt Bắc thu – đông
(1947), Biên giới thu – đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Đế quốc Mĩ can thiệp, dính líu và muốn quốc tế hóa chiến tranh
B. Địa bàn tác chiến đều ở miền núi, không có lợi thế cho Việt Nam
C. Xa căn cứ hậu cần kháng chiến nên công tác chuẩn bị phức tạp
D. Phong trào cách mạng trên thế giới chưa thắng lợi hoàn toàn

Câu 38. Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) để vận dụng vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. xây dựng lực lượng ba thứ quân là nhiệm vụ hàng đầu
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương
C. kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại

Câu 39. Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn
cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp. Điều này do
A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc
B. chưa xác định được các mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam
C. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội ở Đông Dương
D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các Đảng Cộng sản trên thế giới

Câu 40. Từ quá trình tiến hành và thắng lợi hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và
chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam để lại cho Đảng bài học kinh
nghiệm hàng đầu là
A. huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh tổng hợp
B. xây dựng lực lượng quân đội với nòng cốt ba thứ quân
C. giữ gìn sức mạnh truyền thống của toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại
D. phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng chiến tranh nhân dân

Đề thi tham khảo số 20 1 36/40-90%

Câu 1 [799342] C. Câu 9 [799350] D. Câu 17 [799358] B. Câu 25 [799366] B. Câu 33


[799374] D
Câu 2 [799343] D. Câu 10 [799351] B. Câu 18 [799359] A. Câu 26 [799367] C. Câu 34
[799375] B
Câu 3 [799344] A. Câu 11 [799352] D. Câu 19 [799360] D. Câu 27 [799368] A. Câu 35
[799376] C

123
Câu 4 [799345] C. Câu 12 [799353] C. Câu 20 [799361] B. Câu 28 [799369] A. Câu 36
[799377] A
Câu 5 [799346] B. Câu 13 [799354] C. Câu 21 [799362] B. Câu 29 [799370] B. Câu 37
[799378] D
Câu 6 [799347] C. Câu 14 [799355] A. Câu 22 [799363] C. Câu 30 [799371] B. Câu 38
[799379] A
Câu 7 [799348] A. Câu 15 [799356] D. Câu 23 [799364] C. Câu 31 [799372] B. Câu 39
[799380] C
Câu 8 [799349] D. Câu 16 [799357] C. Câu 24 [799365] C. Câu 32 [799373] C. Câu 40
[799381] C
Câu 1. Trong giai đoạn 1973 – 1991, đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản là
A. phát triển xen kẽ suy thoái
B. phát triển mạnh mẽ
C. khủng hoảng và suy thoái
D. phục hồi và phát triển

Câu 2. Tổ chức nào dưới đây do Phan Bội Châu thành lập năm 1904?
A. Việt Nam Quang phục hội
B. Hội Phụ nữ
C. Hội Phục Việt
D. Hội Duy tân

Câu 3. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng
lập (1925) là
A. Thanh niên
B. An Nam trẻ
C. Người nhà quê
D. Búa liềm

Câu 4. Theo Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương, động lực của
cách mạng được xác định là gì?
A. Tiểu tư sản và trí thức
B. Công nhân và nhân dân
C. Công nhân và nông dân
D. Liên minh công – nông – binh

Câu 5. Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, quân dân Việt Nam đã làm
thất bại
A. bước đầu kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
B. hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
C. hoàn toàn kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ của Pháp
D. kế hoạch quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Pháp

Câu 6. Cuộc khởi nghĩa từng phần trong phong trào cách mạng 1939 – 1945 ở Việt Nam do
Đảng Cộng sản Đông Dương phát động được tính từ khi nào?

124
A. Nhật đảo chính Pháp (9 – 3 – 1945)
B. Khởi nghĩa Ba Tơ (Quảng Ngãi, 3 – 1945)
C. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ban hành (12 – 3 – 1945)
D. Phong trào phá kho thóc của Nhật ở Bắc Kì, Trung Kì để giải quyết nạn đói (3 – 1945)

Câu 7. Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của đường lối đổi mới (từ năm 1986) là
đổi mới về
A. kinh tế
B. chính trị, văn hóa
C. giáo dục
D. quản lí hành chính

Câu 8. Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đều do
A. liên minh công – nông lãnh đạo
B. liên minh tư sản – vô sản lãnh đạo
C. công nhân và binh lính lãnh đạo
D. giai cấp vô sản lãnh đạo

Câu 9. Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. phát triển công nghiệp nặng
C. nghiên cứu và chế tạo được bom nguyên tử
D. khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh

Câu 10. Sự kiện mở đầu cho những hoạt động khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á (ASEAN) là
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995)
B. kí kết Hiệp ước Bali (2 – 1976)
C. ba nước Đông Dương kết thúc chống Mĩ (4 – 1975)
D. vấn đề Campuchia được giải quyết (10 – 1991)

Câu 11. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 không có sự tham gia của cá
nhân, tổ chức nào dưới đây?
A. Nguyễn Ái Quốc
B. Đông Dương Cộng sản đảng
C. Lê Hồng Sơn
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn

Câu 12. Theo Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” do Đảng Cộng sản
Đông Dương ban hành (12 – 3 – 1945), kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta là
A. đế quốc, phát xít Nhật – Pháp và tay sai
B. Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim
C. phát xít Nhật
D. chủ nghĩa phát xít

Câu 13. Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào?
A. Liên Xô phải có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á
125
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới
C. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương
D. Liên quân Mĩ – Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức

Câu 14. Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 – 1884)?
A. Triều đình nhà Nguyễn không có đường lối đúng đắn trong kháng chiến
B. Các tầng lớp nhân dân Việt Nam thiếu quyết tâm cuộc trong kháng chiến
C. Triều đình nhà Nguyễn chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng
D. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn

Câu 15. Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến ba trung tâm kinh tế – tài chính Mĩ, Nhật Bản và
Tây Âu bị khủng hoảng, suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 – 1991?
A. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs)
B. Sự chi phối, ảnh hưởng của trật tự “hai cực” Ianta và Chiến tranh lạnh
C. Kinh tế Mĩ suy thoái đã kéo theo nền kinh tế các nước Tây Âu
D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới từ đầu năm 1973

Câu 16. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng,
ở một số nước châu Phi và sự kiện nước Mĩ bị khủng bố (11 – 9 – 2001) là minh chứng cho
A. di chứng của Chiến tranh lạnh và sự đối đầu Mĩ – Trung
B. dấu hiệu mới trong mâu thuẫn của trật tự “đa cực”
C. những bất ổn, khó lường của tình hình quốc tế
D. những biểu hiện về sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố

Câu 17. Đặc điểm bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là gì?
A. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh
B. Cả hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản cùng hoạt động mạnh mẽ
C. Khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản
D. Cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau

Câu 18. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có
sự khác biệt về
A. khẩu hiệu đấu tranh
B. nhiệm vụ chiến lược
C. giai cấp lãnh đạo
D. động lực chủ yếu

Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn?
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990)
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953)
C. Nhân dân Môdămbích, Ănggôla lật đổ sự thống trị của Bồ Đào Nha (1975)
D. Nam Phi ban hành Hiến pháp (1993) xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc

Câu 20. Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau năm 1945 là gì?
A. Sự ra đời và ngày càng phát triển của tổ chức ASEAN
126
B. Lần lượt các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ
C. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
D. Vị thế trên trường quốc tế của các nước ngày càng cao

Câu 21. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở
về châu Á dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới
B. Tiềm lực kinh tế – tài chính hùng hậu
C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh
D. Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân

Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu
chuyển sang tự giác?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời (6 – 1925)
B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 do Đảng lãnh đạo
C. Phong trào của công nhân Ba Son (8 – 1925)
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2 – 1930)

Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930
– 1931 ở Việt Nam?
A. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
B. Hình thành khối liên minh công - nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh
C. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động giải phóng, cứu nước
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho khởi nghĩa tháng Tám (1945)

Câu 24. Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam?
A. Là cuộc cách mạng dân chủ nhân dân
B. Đây là cuộc cách mạng bằng bạo lực
C. Là cuộc cách mạng vô sản điển hình
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước

Câu 25. Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu -
đông năm 1950 là gì?
A. Đẩy quân Pháp phải lâm vào thế bị động
B. Tiêu diệt sinh lực quân Pháp
C. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội ta
D. Buộc Pháp phải đàm phán

Câu 26. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
B. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam
C. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân chủ cơ bản của Việt Nam
D. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao

Câu 27. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân
Việt Nam đều có điểm chung là
127
A. huy động cao nhất về nhân tài, vật lực
B. lựa chọn địa bàn mở chiến dịch
C. nghệ thuật bao vây, khoét sâu đánh lấn
D. chia cắt sự tiếp tế của đối phương

Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước Việt
Nam đã hoàn thành?
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975)
B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954)
C. Cách mạng tháng Tám thành công (1945)
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam (1976)

Câu 29. Từ năm 1991 đến năm 2000, về cơ bản các nước lớn đều có sự điều chỉnh chính sách
đối ngoại theo hướng hòa dịu, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp vì lí do chủ yếu nào dưới
đây?
A. Hợp tác chính trị trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế
B. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế
C. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
D. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc

Câu 30. So với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, lực lượng vũ trang trong chiến
dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có sự khác biệt là đóng vai trò
A. mở đầu, xung kích
B. quyết định thắng lợi
C. hỗ trợ, xung kích
D. nòng cốt, chi phối

Câu 31. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 – 1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp của
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang
C. chiến tranh chính quy và du kích
D. lực lượng vũ trang ba thứ quân

Câu 32. Thực tiễn việc giải quyết những khó khăn, thử thách của nước Nga sau Cách mạng
tháng Mười (1917) và ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) đã chứng minh luận điểm
nào dưới đây?
A. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng
B. Giành và giữ chính quyền là sự nghiệp của nhân dân lao động
C. Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong
D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ vững chính quyền còn khó hơn

Câu 33. Nhiệm vụ hàng đầu trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị từ phía
Bắc vĩ tuyến 16 trong giai đoạn từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là gì?
A. Giữ thế phòng ngự chủ động tích cực
B. Giam chân quân Pháp trong các đô thị
C. Tiêu diệt một bộ phận binh lực quân Pháp
128
D. Bảo vệ an toàn cho cơ quan đầu não

Câu 34. Thực chất của việc Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông
Dương của Pháp (1945 – 1954), sau đó xâm lược Việt Nam (1954 – 1975) là minh chứng cho
A. sự thất bại của Mĩ trong âm mưu phát động cuộc Chiến tranh lạnh
B. Mĩ đã chuyển hướng thực hiện chiến lược toàn cầu sang Việt Nam
C. Mĩ muốn phá hoại cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Việt Nam
D. nước Mĩ đã can thiệp quá sâu vào công việc đối ngoại ở Việt Nam

Câu 35. Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là gì?
A. Chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ trên cả nước
B. Cách đánh nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công
C. Thiếu đường lối và giai cấp lãnh đạo đúng đắn
D. Thiếu sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa

Câu 36. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ý thức về vấn đề dân tộc giải phóng và thực lực chuẩn bị
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây
C. Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển

Câu 37. Khuynh hướng vô sản đã thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướng tư sản ở Việt Nam
(đầu năm 1930) vì lí do nào dưới đây?
A. Khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất cho nông dân
B. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội
C. Liên minh công – nông chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam
D. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan lịch sử dân tộc

Câu 38. Một trong những điểm mới và tiến bộ của Hội nghị lần thứ 8 (5 – 1941) so với Luận
cương chính trị tháng 10 – 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước
B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
D. xác định hình thức giành chính quyền bằng bạo lực

Câu 39. Đâu không phải yếu tố dẫn đến sự hoạt động, phát triển mạnh và thắng lợi của khuynh
hướng vô sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng
B. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Sự xuất hiện của giai cấp công nhân Việt Nam
D. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20

Câu 40. Thực tiễn về mối quan hệ giữa nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) cho
thấy, biện pháp quyết định để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải
129
A. xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
B. coi trọng quốc phòng, an ninh, chủ động đối phó trong mọi hoàn cảnh
C. coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định
D. chú trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc

Đề thi tham khảo số 21 1 32/40-80%

Câu 1 [799382] B. Câu 9 [799390] D. Câu 17 [799398] C. Câu 25 [799406] C. Câu 33


[799414] C
Câu 2 [799383] D. Câu 10 [799391] D. Câu 18 [799399] C. Câu 26 [799407] C. Câu 34
[799415] C
Câu 3 [799384] D. Câu 11 [799392] B. Câu 19 [799400] D. Câu 27 [799408] B. Câu 35
[799416] B
Câu 4 [799385] C. Câu 12 [799393] C. Câu 20 [799401] B. Câu 28 [799409] C. Câu 36
[799417] C
Câu 5 [799386] C. Câu 13 [799394] A. Câu 21 [799402] B. Câu 29 [799410] A. Câu 37
[799418] B
Câu 6 [799387] B. Câu 14 [799395] D. Câu 22 [799403] D. Câu 30 [799411] B. Câu 38
[799419] A
Câu 7 [799388] A. Câu 15 [799396] A. Câu 23 [799404] C. Câu 31 [799412] A. Câu 39
[799420] D
Câu 8 [799389] B. Câu 16 [799397] A. Câu 24 [799405] A. Câu 32 [799413] B. Câu 40
[799421] C
Câu 1. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào có nền công
nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Liên bang Đức
B. Liên Xô
C. Nhật Bản
D. Trung Quốc

Câu 2. Sự kiện nào dưới đây có ý nghĩa “mở ra một chương mới cho quan hệ giữa các nước
trong khu vực Đông Nam Á”?
A. Các nước ASEAN kí Hiệp ước Bali (2 – 1976)
B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7 – 1995)
C. Campuchia gia nhập ASEAN (4 – 1999)
D. Hiệp định hòa bình về Campuchia (10 – 1991)

Câu 3. Về kinh tế, nhìn chung giai đoạn 1950 – 1973, cả Nhật Bản và Tây Âu đều
A. chịu khủng hoảng và suy thoái
B. tăng trưởng âm
C. phát triển xen kẽ lẫn suy thoái
D. phát triển nhanh chóng

130
Câu 4. Lực lượng nào trong xã hội Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc và Đảng Cộng sản Đông
Dương xác định là đội ngũ chủ lực của cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945)?
A. “Đội quân tóc đài”
B. Đội ngũ trí thức
C. Công – nông liên minh
D. Giai cấp nông dân

Câu 5. Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Đông Dương Cộng sản đảng
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn

Câu 6. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(tháng 10 – 1930) quyết định đổi tên Đảng thành
A. An Nam Cộng sản đảng
B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Đảng Lao động Việt Nam
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn

Câu 7. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 – 1939) xác định nhiệm vụ của cách
mạng Đông Dương như thế nào?
A. Giải phóng các dân tộc Đông Dương đặt lên hàng đầu
B. Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu
C. Nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh
D. Đặt nhiệm vụ chống phong kiến, đế quốc lên hàng đầu

Câu 8. Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava với hi vọng
A. khóa chặt biên giới Việt – Trung
B. chuyển bại thành thắng sau 18 tháng
C. thiết lập trở lại căn cứ địa Việt Bắc
D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương

Câu 9. Trước Hội nghị lần thứ 15 (tháng 1 – 1959) Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam đưa ra chủ trương nào cho cách mạng miền Nam?
A. Đẩy mạnh phát triển chiến tranh du kích
B. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao
C. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm
D. Đấu tranh bằng phương pháp hòa bình, giữ gìn lực lượng

Câu 10. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, tỉnh cuối cùng của miền
Nam Việt Nam được hoàn toàn giải phóng là
A. Huế – Đà Nẵng
B. Hậu Giang
C. Xuân Lộc
D. Châu Đốc
131
Câu 11. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 năm 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam
chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng
A. kinh tế tập trung
B. xã hội chủ nghĩa
C. kinh tế thị trường
D. phân phối theo lao động

Câu 12. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga có tính chất là cuộc cách mạng
A. dân tộc dân chủ nhân dân
B. tư sản
C. dân chủ tư sản kiểu mới
D. vô sản

Câu 13. Hội nghị Ianta (2 – 1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật
B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới
C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản
D. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á

Câu 14. Sự kiện nào ghi nhận chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới sụp đổ hoàn toàn?
A. Ănggôla và Môdămbích giành độc lập, Bồ Đào Nha cuốn cờ về nước (1975)
B. Nhân dân Đông Dương hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1975)
C. Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
D. Hồng Kông và Ma Cao trở về Trung Quốc (cuối những năm 90 của thế kỉ XX)
(10) Bình luận
Câu 15. Những nước đầu tiên tuyên bố độc lập trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
sau Chiến tranh thế giới thứ hai thuộc
A. khu vực Đông Nam Á
B. khu vực Nam Á, Tây Á
C. châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
D. khu vực Đông Bắc Á và Bắc Phi

Câu 16. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại
theo định hướng nào?
A. Ngả về châu Á
B. Ngả về Mĩ và châu Âu
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Thân thiện với ASEAN

Câu 17. Nhiệm vụ hàng đầu đặt ra cho nhân dân Việt Nam từ khi thực dân Pháp đặt ách cai trị,
bóc lột (1884) đến năm 1945 là
A. thực hiện nhiệm vụ dân chủ: đánh đổ phong kiến, tay sai đem lại tự do dân chủ
B. đánh đuổi đế quốc Pháp và tay sai, xây dựng chế độ dân chủ, bình đẳng, bác ái
C. giải quyết nhiệm vụ dân tộc: đánh đuổi thực dân Pháp để giành độc lập dân tộc
D. thực hiện cả hai nhiệm vụ, trong đó giương cao nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu

132
Câu 18. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là
A. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
B. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, Việt gian chia cho dân nghèo
C. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản
D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc

Câu 19. “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang
tột độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến” (Lịch sử 12, NXB GDVN,
2018). Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích là
A. quần chúng cách mạng đã sẵn sàng đấu tranh
B. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí sẵn sàng
C. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh
D. kẻ thù chính ở Việt Nam đã ngã gục hoàn toàn

Câu 20. Tháng 9 – 1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về
chiến lược mà Pháp tương đối yếu nhằm
A. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào
B. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh

Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
B. Văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam

Câu 22. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến
dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương
B. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao
C. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng
D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng

Câu 23. Sự kiện nào ghi nhận đất nước Việt Nam đã thực sự thống nhất, cùng chung đường lối
chiến lược đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (năm 1945)
B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
C. Kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976)
D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975)

Câu 24. Một trong những sai lầm của vua quan triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến
chống Pháp xâm lược (1858 – 1884) là
A. thiếu linh hoạt trong kế sách và tác chiến
B. không kêu gọi nhân dân chuẩn bị kháng chiến
133
C. chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng
D. không thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”

Câu 25. Một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây diễn ra từ những năm 70
của thế kỉ XX là
A. Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam (1973)
B. Hiệp định hòa bình về Campuhia đã được kí kết (10 – 1991)
C. 33 nước châu Âu và Mĩ, Canađa kí Định ước Henxinki (1975)
D. Liên Xô, Mĩ và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki (1975)

Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là thách thức lớn của nhân loại đang phải đối mặt
hiện nay?
A. Chủ nghĩa khủng bố
B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ
D. Dịch bệnh, đói nghèo

Câu 27. Nội dung cốt lõi trong tác phẩm “Đường Kách mệnh” (xuất bản năm 1927), được bí
mật gửi về nước là tập hợp
A. các tác phẩm tuyên truyền về chủ nghĩa Mác – Lênin của Nguyễn Ái Quốc
B. những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp bồi dưỡng, đào tạo cán bộ
C. những bài viết trên các sách báo của Nguyễn Ái Quốc khi hoạt động ở nước ngoài
D. các tác phẩm bàn về chủ nghĩa Mác – Lênin, Quốc tế Cộng sản của Nguyễn Ái Quốc

Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có
điểm khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo
B. tính chất dân tộc
C. nhiệm vụ trước mắt
D. động lực chủ yếu

Câu 29. Tình hình của nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và Việt Nam sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 đã phản ánh đúng luận điểm của Lênin về việc
A. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn
B. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
C. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng
D. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản

Câu 30. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được nhân
dân ta áp dụng theo cách “đánh điểm diệt viện”?
A. Việt Bắc thu – đông (1947)
B. Biên giới thu – đông (1950)
C. Điện Biên Phủ năm 1954
D. Đông – Xuân 1953 – 1954

Câu 31. Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 –1975), nhân dân Việt
Nam đã giành thắng lợi trước đối phương bằng việc
134
A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh về quân sự và kinh tế
B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần
C. lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao
D. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số

Câu 32. Một trong những hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỉ
XIX ở Việt Nam là
A. sức chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt
B. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công
C. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ
D. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở

Câu 33. Mục tiêu quan trọng hàng đầu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là nhằm
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
B. vươn lên thành cường quốc về kinh tế – tài chính để chi phối cả thế giới
C. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
D. đàn áp các phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cộng sản quốc tế

Câu 34. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đã trở thành “bước đột phá” làm thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Hai nhà nước đối lập về chính trị liên tiếp ra đời trên bán đảo Triều Tiên
B. Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn thứ hai thế giới
C. Nội chiến ở Trung Quốc kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
D. Trung Quốc đã thu hồi được chủ quyền ở Hồng Kông và Ma Cao

Câu 35. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cùng ra đời (1929) có ý nghĩa như thế nào?
A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
B. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam
D. Chứng tỏ chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân đã xâm nhập mạnh mẽ

Câu 36. Chủ trương chung của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 – 1945 là gì?
A. Thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc
B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng
C. Vấn đề giải phóng dân tộc được đặt lên hàng đầu
D. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất

Câu 37. Tác dụng trước mắt của việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính
phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6–3–1946) là
A. tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội
B. chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại
C. giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp
D. thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp

Câu 38. Thành quả lớn nhất của cách mạng Việt Nam (1930 – 1945) do Đảng lãnh đạo là
A. giành được chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945
B. lãnh đạo thành công phong trào cách mạng 1930 – 1931
135
C. lãnh đạo thành công phong trào cách mạng 1936 – 1939
D. khuynh hướng vô sản trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng

Câu 39. Một trong những điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định
B. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc
C. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực
D. kí kết sau những thắng lợi về quân sự của quân dân Việt Nam

Câu 40. Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng tuần tự về hình thái của cách mạng miền Nam
trong thời kì 1954 – 1975?
A. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam
B. Từ cuộc khởi nghĩa từng phần tiến thẳng lên chiến tranh cách mạng và giải phóng
C. Từ đấu tranh chính trị, tiến lên khởi nghĩa và chuyển sang chiến tranh cách mạng giải phóng
D. Từ đấu tranh chính trị chuyển sang tổng khởi nghĩa và tiến lên chiến tranh giải phóng

Đề thi tham khảo số 22 1 38/40-95%

Câu 1 [799422] B. Câu 9 [799430] A. Câu 17 [799438] A. Câu 25 [799446] B. Câu 33


[799454] A
Câu 2 [799423] B. Câu 10 [799431] C. Câu 18 [799439] B. Câu 26 [799447] A. Câu 34
[799455] B
Câu 3 [799424] C. Câu 11 [799432] A. Câu 19 [799440] D. Câu 27 [799448] B. Câu 35
[799456] C
Câu 4 [799425] C. Câu 12 [799433] B. Câu 20 [799441] D. Câu 28 [799449] C. Câu 36
[799457] B
Câu 5 [799426] D. Câu 13 [799434] D. Câu 21 [799442] C. Câu 29 [799450] D. Câu 37
[799458] C
Câu 6 [799427] C. Câu 14 [799435] C. Câu 22 [799443] D. Câu 30 [799451] B. Câu 38
[799459] A
Câu 7 [799428] C. Câu 15 [799436] C. Câu 23 [799444] C. Câu 31 [799452] A. Câu 39
[799460] C
Câu 8 [799429] D. Câu 16 [799437] B. Câu 24 [799445] C. Câu 32 [799453] D. Câu 40
[799461] B
Câu 1. Vào khoảng những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào có sản lượng công nghiệp
chiếm khoảng 20% toàn thế giới?
A. Liên bang Đức
B. Liên Xô
C. Nhật Bản
D. Mĩ

Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) kí Hiệp ước Bali vào thời gian nào?
136
A. Tháng 7 – 1995
B. Tháng 2 – 1976
C. Tháng 10 – 1991
D. Tháng 2 – 1984

Câu 3. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ trong giai đoạn 1945 – 1973 là
A. khủng hoảng và suy thoái
B. phát triển xen kẽ suy thoái
C. phát triển mạnh mẽ
D. phục hồi và phát triển

Câu 4. Sự kiện quan trọng của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam vào tháng 6 –
1925 là
A. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa
B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. tham dự và được bầu vào Hội nghị Quốc tế Nông dân

Câu 5. Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (1929) là tờ
A. An Nam trẻ
B. Người nhà quê
C. Búa liềm
D. báo Đỏ

Câu 6. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(tháng 10 – 1930) đã thông qua
A. Cương lĩnh chính trị
B. Cơ quan ngôn luận của Đảng
C. Luận cương chính trị
D. Cơ chế hoạt động của Đảng

Câu 7. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 – 3 – 1945) được Ban
Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra sau khi
A. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương
B. Nhật – Pháp xung đột ở Việt Nam
C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương
D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ

Câu 8. Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava với hi vọng
A. khóa chặt biên giới Việt – Trung
B. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương
C. cô lập căn cứ địa Việt Bắc
D. chuyển bại thành thắng sau 18 tháng

Câu 9. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1 – 1959)
đưa ra chủ trương gì để đưa cách mạng miền Nam có sự chuyển biến tích cực?
137
A. Cho phép nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
B. Đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử tự do
C. Đẩy mạnh chiến tranh du kích ở nông thôn
D. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao

Câu 10. Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm
1975 ở miền Nam Việt Nam?
A. Huế – Đà Nẵng
B. Đường 14 – Phước Long
C. Hồ Chí Minh
D. Tây Nguyên

Câu 11. Giai đoạn 1986 – 1990, lương thực – thực phẩm Việt Nam đạt được thành tựu là
A. đã có dự trữ và xuất khẩu gạo
B. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới
C. xuất khẩu gạo đứng thứ năm thế giới
D. khắc phục triệt để nạn đói trong nước

Câu 12. Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước
A. quân chủ
B. cộng hòa
C. quân chủ lập hiến
D. xã hội chủ nghĩa

Câu 13. Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào dưới đây?
A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới
C. Liên quân Mĩ – Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt quân phát xít Đức
D. Giao nhiệm vụ cho quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương

Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ?
A. Nước Cộng hòa Namibia tuyên bố độc lập (1990)
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953)
C. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975)
D. Nam Phi ban hành Hiến pháp (1993) chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra
đầu tiên ở khu vực nào?
A. Nam Phi
B. Đông Bắc Á
C. Đông Nam Á
D. Mĩ Latinh

Câu 16. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở
về châu Á dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới
B. Tiềm lực kinh tế – tài chính hùng hậu
138
C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh
D. Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân

Câu 17. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 – 1925) là mốc đánh dấu phong trào
công nhân Việt Nam
A. bước đầu đấu tranh tự giác
B. có một tổ chức công khai lãnh đạo
C. hoàn toàn đấu tranh tự giác
D. có một đường lối chính trị rõ ràng

Câu 18. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt
Nam?
A. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
B. Đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo
C. Hình thành khối liên minh công - nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho khởi nghĩa tháng Tám (1945)

Câu 19. Ở Việt Nam, ngày 30 – 8 – 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành
B. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành
C. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước
D. chế độ phong kiến đã sụp đổ hoàn toàn

Câu 20. Trong những năm 1953 – 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã
A. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve
B. kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava

Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
B. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam
C. Là văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
D. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc

Câu 22. Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong
việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu
C. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà đối phương tương đối yếu
D. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975

Câu 23. Sự kiện nào mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất để đi lên chủ nghĩa xã hội của dân
tộc Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945)
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975)
139
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954)

Câu 24. Nguyên nhân quyết định làm thất bại “kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh” trong chiến
tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1858 – 1860) là gì?
A. Pháp chọn sai địa bàn tiến hành chiến tranh xâm lược
B. Nhân dân phản đối triều đình thương lượng với Pháp
C. Triều đình và nhân dân cùng kháng chiến chống Pháp
D. Triều đình thực hiện “bế quan tỏa cảng” với Pháp

Câu 25. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định
ước Henxinki (1975) đều chủ trương
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng
D. giải thể các tổ chức quân sự của Mĩ và Liên Xô tại châu Âu

Câu 26. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo
Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những
A. biểu hiện về di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh
B. dấu hiệu về sự mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực
C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực
D. thành công của Mĩ trong thiết lập trật tự thế giới đơn cực

Câu 27. Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất đến đầu năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản
B. sự tồn tại song song của cả hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản
C. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau
D. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh

Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có
điểm khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo
B. nhiệm vụ chiến lược
C. mục tiêu đấu tranh trước mắt
D. lực lượng – động lực chủ yếu

Câu 29. Nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
(1945) có điểm chung là đều
A. tiếp tục giải quyết hai nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc
B. đối phó với quân Đồng minh vào phá hoại chính quyền
C. tổ chức tuyển cử bầu Hội đồng nhân dân các cấp
D. phải giải quyết những tàn dư của chế độ cũ để lại

Câu 30. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối
năm 1946 đến đầu năm 1947 có nhiệm vụ quan trọng là phải
A. tiêu diệt một phần binh lực quân Pháp và tay sai
140
B. giam chân quân Pháp một thời gian trong đô thị
C. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp

Câu 31. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam thắng
lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã
A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lí sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế – chính trị trầm trọng ở Mĩ

Câu 32. Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở
B. nghĩa quân chiến đấu chưa quyết liệt
C. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ
D. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công

Câu 33. Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại,
thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. phù hợp với xu thế chung của quốc tế sau thời kì Chiến tranh lạnh
B. hợp tác chính trị – quân sự là nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế
C. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự – chính trị trên thế giới
D. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc

Câu 34. Nội dung nào là điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và
khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chỉ theo khuynh hướng vô sản
B. Kết quả đấu tranh
C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất
D. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang

Câu 35. Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướng tư sản
ở Việt Nam vì
A. đã giải quyết triệt để những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam
B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong xã hội Việt Nam
C. đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc
D. giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam

Câu 36. Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5 – 1941)
so với Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng
B. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
D. thành lập hình thức chính quyền công nông binh

Câu 37. Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam
(1945 – 1954) không phải là
141
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang
B. một loại hình hậu phương kháng chiến
C. nơi đối phương bất khả xâm phạm
D. trận địa tiến công quân xâm lược

Câu 38. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang
B. quyết định thắng lợi
C. nòng cốt, quyết định
D. tiền tiêu, xung kích

Câu 39. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao
B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch
C. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang
D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân

Câu 40. Vào đầu thế kỉ XX, yếu tố nào quyết định đến sự xuất hiện và phát triển của khuynh
hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam?
A. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản
B. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng
C. Sự lỗi thời, bế tắc của hệ tư tưởng phong kiến
D. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc

Đề thi tham khảo số 24 1 39/40-97%

Câu 1 [799542] D. Câu 9 [799550] A. Câu 17 [799558] A. Câu 25 [799566] B. Câu 33


[799574] D
Câu 2 [799543] B. Câu 10 [799551] C. Câu 18 [799559] A. Câu 26 [799567] A. Câu 34
[799575] B
Câu 3 [799544] B. Câu 11 [799552] B. Câu 19 [799560] C. Câu 27 [799568] D. Câu 35
[799576] C
Câu 4 [799545] B. Câu 12 [799553] A. Câu 20 [799561] D. Câu 28 [799569] C. Câu 36
[799577] A
Câu 5 [799546] D. Câu 13 [799554] D. Câu 21 [799562] A. Câu 29 [799570] D. Câu 37
[799578] D
Câu 6 [799547] A. Câu 14 [799555] C. Câu 22 [799563] C. Câu 30 [799571] B. Câu 38
[799579] A
Câu 7 [799548] D. Câu 15 [799556] C. Câu 23 [799564] C. Câu 31 [799572] A. Câu 39
[799580] B
Câu 8 [799549] C. Câu 16 [799557] B. Câu 24 [799565] B. Câu 32 [799573] C. Câu 40
[799581] A
142
Câu 1. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào có nền công
nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Anh
B. Mĩ
C. Nhật Bản
D. Liên Xô

Câu 2. Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự
kiện nào?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995)
B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976)
C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999)
D. Brunây gia nhập ASEAN (1984)

Câu 3. Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước
A. khủng hoảng và suy thoái
B. thu được nhiều lợi nhuận
C. phát triển xen kẽ suy thoái
D. bắt đầu phát triển ổn định

Câu 4. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã


A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân
B. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa
C. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Câu 5. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo
A. An Nam trẻ
B. Người nhà quê
C. Chuông rè
D. Búa liềm

Câu 6. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(10 – 1930) quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đảng Lao động Việt Nam
C. An Nam Cộng sản đảng
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn

Câu 7. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta” (12 – 3 – 1945)
A. trước khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương
B. khi Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương
C. khi Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện
D. sau khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương

143
Câu 8. Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích
A. khóa chặt biên giới Việt – Trung
B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự
D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương

Câu 9. Tại Hội nghị lần thứ 15 (1 – 1959), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam đưa ra chủ trương gì cho cách mạng miền Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng
B. Đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử
C. Đẩy mạnh chiến tranh du kích
D. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao

Câu 10. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) đánh dấu
Việt Nam đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước?
A. Huế – Đà Nẵng
B. Đường 14 – Phước Long
C. Hồ Chí Minh
D. Tây Nguyên

Câu 11. Giai đoạn 1986 – 1990, về lương thực – thực phẩm, Việt Nam đạt được thành tựu gì?
A. Xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới
B. Đã có dự trữ và xuất khẩu gạo
C. Xuất khẩu gạo đứng thứ năm thế giới
D. Khắc phục triệt để nạn đói trong nước

Câu 12. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga có tính chất là cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu mới
B. dân chủ tư sản
C. dân chủ vô sản điển hình
D. xã hội chủ nghĩa

Câu 13. Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào dưới đây?
A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới
C. Liên quân Mĩ – Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức
D. Phân công quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật ở Đông Dương

Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi về cơ bản bị sụp đổ?
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990)
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953)
C. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975)
D. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra
đầu tiên ở khu vực nào?
A. Nam Phi
144
B. Đông Bắc Á
C. Đông Nam Á
D. Mĩ Latinh

Câu 16. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở
về châu Á dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới
B. Tiềm lực kinh tế – tài chính hùng hậu
C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh
D. Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân

Câu 17. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 – 1925) là mốc đánh dấu phong trào
công nhân Việt Nam
A. bước đầu đấu tranh tự giác
B. có một tổ chức công khai lãnh đạo
C. hoàn toàn đấu tranh tự giác
D. có một đường lối chính trị rõ ràng

Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931
ở Việt Nam?
A. Đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước giải phóng dân tộc
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
C. Hình thành khối liên minh công – nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh
D. Cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)

Câu 19. Ngày 30 – 8 – 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành
B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành
C. chế độ phong kiến ở Việt Nam sụp đổ
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước

Câu 20. Trong những năm 1953 – 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã
A. kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve
C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava

Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
B. Mở ra một bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam

Câu 22. Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong
việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở khu vực Tây Nguyên, sau đó tiến về Sài Gòn
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu
145
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975
D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà đối phương tương đối yếu

Câu 23. Sự kiện nào dưới đây mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của
Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945)
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975)
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954)

Câu 24. Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 – 1884)?
A. Vua quan nhà Nguyễn không kiên định lập trường
B. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn
C. Tư bản Pháp hùng mạnh, có sự vượt trội về vũ khí
D. Triều đình không huy động sức mạnh toàn dân tộc

Câu 25. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định
ước Henxinki (1975) đều chủ trương
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng
D. giải thể các tổ chức quân sự của Mĩ và Liên Xô tại châu Âu

Câu 26. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo
Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những
A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh
B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực
C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực
D. thành công của Mĩ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực

Câu 27. Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất đến đầu năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh
D. sự tồn tại song song của hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản

Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có
điểm khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo
B. nhiệm vụ chiến lược
C. nhiệm vụ trước mắt
D. động lực chủ yếu

Câu 29. Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ
146
A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng
C. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản
D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn

Câu 30. Trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ
cuối năm 1946 đến đầu năm 1947, nhiệm vụ trọng tâm của chúng ta là
A. tiêu diệt toàn bộ binh lực của Pháp
B. giam chân quân Pháp một thời gian
C. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp

Câu 31. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam thắng
lợi là “một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”, vì đã
A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lí sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế – chính trị trầm trọng ở Mĩ

Câu 32. Một trong những hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỉ
XIX ở Việt Nam là
A. chỉ diễn ra trên địa bàn có nhiều rừng núi hiểm trở
B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt
C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công
D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ

Câu 33. Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại,
thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. hợp tác chính trị – quân sự trở thành nội dung căn bản của quan hệ quốc tế
B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức chính trị – quân sự trên thế giới
C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế

Câu 34. Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và
khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chỉ đi theo khuynh hướng vô sản
B. Kết quả đấu tranh
C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất
D. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang

Câu 35. Ở Việt Nam vào đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn trước
khuynh hướng tư sản vì lí do nào dưới đây?
A. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội
B. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam
C. Đã đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc
D. Đã giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam

147
Câu 36. Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5 – 1941)
so với Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc
B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
D. thành lập hình thức chính quyền công – nông – binh

Câu 37. Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam
(1945 – 1954) không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang
B. một loại hình hậu phương kháng chiến
C. trận địa tiến công quân xâm lược
D. nơi đối phương bất khả xâm phạm

Câu 38. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang
B. quyết định thắng lợi
C. nòng cốt
D. xung kích

Câu 39. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch
D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân

Câu 40. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam đầu thế kỉ XX?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng
B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản
C. Sự lỗi thời, lạc hậu của hệ tư tưởng phong kiến
D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến

Đề thi tham khảo số 23 1 36/40-90%

Câu 1 [799462] B. Câu 9 [799470] D. Câu 17 [799478] A. Câu 25 [799486] D. Câu 33


[799494] C
Câu 2 [799463] A. Câu 10 [799471] C. Câu 18 [799479] C. Câu 26 [799487] C. Câu 34
[799495] A
Câu 3 [799464] A. Câu 11 [799472] D. Câu 19 [799480] B. Câu 27 [799488] C. Câu 35
[799496] C
Câu 4 [799465] C. Câu 12 [799473] C. Câu 20 [799481] C. Câu 28 [799489] A. Câu 36
[799497] C

148
Câu 5 [799466] C. Câu 13 [799474] C. Câu 21 [799482] B. Câu 29 [799490] D. Câu 37
[799498] A
Câu 6 [799467] C. Câu 14 [799475] B. Câu 22 [799483] D. Câu 30 [799491] C. Câu 38
[799499] D
Câu 7 [799468] B. Câu 15 [799476] C. Câu 23 [799484] A. Câu 31 [799492] B. Câu 39
[799500] A
Câu 8 [799469] C. Câu 16 [799477] D. Câu 24 [799485] C. Câu 32 [799493] D. Câu 40
[799501] A
Câu 1. Hai quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ là
A. Liên Xô và Trung Quốc
B. Liên Xô và Mĩ
C. Nhật Bản và Nga
D. Trung Quốc và Mĩ

Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu tổ chức ASEAN có sự chuyển biến “từ một liên minh chính trị
thành một liên minh chính trị – kinh tế của khu vực Đông Nam Á”?
A. Kí kết Hiệp ước Bali (2 – 1976)
B. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1995)
C. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết (1991)
D. Tổ chức ASEAN mở rộng thành viên lên 10 nước (1999)

Câu 3. Một trong những biểu hiện về sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản (1960 –
1973) là gì?
A. Tốc độ tăng trưởng gần 11%
B. Mua phát minh của nước ngoài
C. Chiếm 20% sản lượng thế giới
D. Đầu tư vào phát triển nền giáo dục

Câu 4. Hạn chế về xác định động lực cách mạng trong Luận cương chính trị (10 – 1930) của
Đảng Cộng sản Đông Dương bước đầu được Đảng khắc phục tại Hội nghị
A. tháng 11 – 1939
B. Trung ương 8 (5 – 1941)
C. tháng 7 – 1936
D. Quân sự Bắc Kì (5 – 1945)

Câu 5. Tổ chức nào được coi là đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng dân chủ
tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Tân Việt Cách mạng đảng
B. Đảng Lập hiến
C. Việt Nam Quốc dân đảng
D. Việt Nam nghĩa đoàn

Câu 6. Sự kiện quốc tế nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực nhất đến cách mạng Việt Nam?
A. Quốc tế Cộng sản chính thức thành lập (1919)
B. Cao trào cách mạng ở châu Âu (1918 – 1923)

149
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917)
D. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề sau chiến tranh

Câu 7. Hội nghị Ban Chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941) không xác định
A. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”
B. thành lập một chính phủ công – nông – binh
C. nhiệm vụ chống đế quốc, phát xít và tay sai
D. nhiệm vụ giải phóng dân tộc đặt lên hàng đầu

Câu 8. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 – 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Đại hội kháng chiến toàn dân
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi
D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

Câu 9. Đẩy mạnh các cuộc hành quân “tìm diệt” vào “vùng đất thánh” của “Việt Cộng” là thủ
đoạn, hành động của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong chiến lược
A. Chiến tranh đặc biệt
B. chiến tranh tổng lực
C. Việt Nam hóa chiến tranh
D. Chiến tranh cục bộ

Câu 10. Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền Nam – Bắc trong thời kì 1954 – 1975 đã
hoàn thành xuất sắc sau thắng lợi nào?
A. Kì họp Quốc hội khóa VI (1976)
B. Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968

Câu 11. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt
Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 – 1986) là
A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á
B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN
C. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới
D. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô

Câu 12. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có tính chất là cuộc cách mạng
A. dân tộc dân chủ
B. vô sản dân quyền
C. xã hội chủ nghĩa
D. vô sản kiểu mới

Câu 13. Một trong những quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã có ảnh hưởng tích cực
đến tình hình thế giới sau chiến tranh, vì
A. Liên Xô và Mĩ vẫn duy trì mối quan hệ đồng minh
B. thay đổi mô hình trật tự thế giới mới sau chiến tranh
C. thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai sớm kết thúc
150
D. đưa đến sự hình thành trật thế giới hai cực Ianta

Câu 14. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi được xếp vào cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc, vì chế độ phân biệt chủng tộc
A. là con đẻ của chủ nghĩa thực dân phương Tây
B. là một hình thái của chủ nghĩa thực dân
C. do chủ nghĩa thực dân xây dựng và nuôi dưỡng
D. có quan hệ mật thiết với chủ nghĩa thực dân

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh?
A. Các nước xã hội chủ nghĩa viện trợ
B. Liên Xô tăng cường viện trợ kinh tế
C. Các nước đế quốc suy yếu
D. Trật tự hai cực Ianta đã được xác lập

Câu 16. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật (1951 – nay) là
A. ngả về châu Á
B. đa phương
C. thân thiện với ASEAN
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ

Câu 17. Khẩu hiệu hành động chung cho nhân dân Đông Dương được Đảng Cộng sản Đông
Dương xác định tại Hội nghị tháng 7 – 1936 là
A. “Tự do, cơm áo, hòa bình”
B. “Tự do và dân chủ”
C. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”
D. “Chống chiến tranh đế quốc ở thuộc địa”

Câu 18. “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường
cách mạng vô sản”. Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. tham dự Đại hội và sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
B. tham gia thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa
C. đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
D. gửi yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hội nghị Vécxai

Câu 19. Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền diễn ra trên toàn quốc
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng

Câu 20. Cứ điểm Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông năm
1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí
A. án ngữ "Hành lang Đông – Tây" của thực dân Pháp
B. ít quan trọng nên bố phòng của Pháp có nhiều sơ hở
151
C. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp
D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp

Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao
C. Nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”
D. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao

Câu 22. Một trong những nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng
Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. đi từ tổng khởi nghĩa tiến lên chiến tranh cách mạng
B. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang
C. chỉ sử dụng các binh đoàn chủ lực để mở cuộc tiến công
D. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công

Câu 23. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về “tính tất yếu” phải thống nhất đất
nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975?
A. Thực hiện theo các điều khoản của Hiệp định Pari (1973)
B. Tình hình biên giới phía Bắc và Tây Nam đang phức tạp
C. Do ở hai miền vẫn tồn tại hai hình thức nhà nước khác nhau
D. Cần tạo nên sức mạnh tổng hợp để cùng đi lên chủ nghĩa xã hội

Câu 24. Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam
(1858 – 1884)?
A. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước
B. Kết hợp tấn công quân sự với các thủ đoạn kinh tế
C. Kết hợp tấn công quân sự với các thủ đoạn ngoại giao
D. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo làm nòng cốt

Câu 25. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình
hình căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC)
B. Liên Xô, Mĩ hợp tác chinh phục không gian
C. Liên Xô và Đông Âu tự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức

Câu 26. Đâu không phải là biểu hiện và tác động của cuộc Chiến tranh lạnh (1947 – 1989)?
A. Mĩ xâm lược Việt Nam
B. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên
C. Chủ nghĩa khủng bố
D. Bức tường Béc-lin chia đôi nước Đức

Câu 27. Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
A. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến
B. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới
152
C. đã giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga
D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân

Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có
điểm khác biệt về
A. hình thức đấu tranh
B. tính chất dân tộc
C. giai cấp lãnh đạo
D. động lực chủ yếu

Câu 29. Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 có điểm giống nhau là
A. phải giải quyết hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ
B. tổ chức bầu cử, xây dựng chính quyền nhân dân
C. phải xây dựng đời sống văn hóa
D. đều có thù trong, giặc ngoài

Câu 30. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng sự phát triển của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp ở Việt Nam (1945 – 1950)?
A. Chủ động tiến công
B. Phòng ngự, đối phó bị động
C. Chủ động phòng ngự tích cực
D. Chủ động phản công

Câu 31. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước
Long (tháng 1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền
Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trận nghi binh chiến lược
B. Trận trinh sát chiến lược
C. Trận mở màn chiến lược
D. Trận tập kích chiến lược

Câu 32. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 –
1884) có đặc điểm gì nổi bật?
A. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo
B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp
C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao
D. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng

Câu 33. Nhân tố nào dưới đây có ý nghĩa quyết định đối với sự tăng trưởng kinh tế, nâng cao
chất lượng cuộc sống của con người?
A. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp
B. “Cách mạng chất xám”
C. Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
D. “Cách mạng sinh học”

153
Câu 34. Sau Chiến tranh lạnh, để can thiệp vào công việc nội bộ các nước khác, Mĩ đã sử dụng
phương thức nào?
A. Sử dụng khẩu hiệu dân chủ và chống chủ nghĩa khủng bố
B. Lên án các nước Triều Tiên và Iran thử vũ khí hạt nhân
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa dân tộc cực đoan
D. Nhận trách nhiệm nước Mĩ đứng ra bảo vệ thế giới tự do

Câu 35. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam
B. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập
C. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản
D. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

Câu 36. Theo sáng kiến của Nguyễn Ái Quốc, mục đích cao nhất của việc thành lập Mặt trận
Việt Minh (5 – 1941) là gì?
A. Đoàn kết các lực lượng yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam
B. Tập hợp các lực lượng tiến bộ chống lại Nhật và Pháp
C. Làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập
D. Chống đế quốc, phát xít Nhật và bọn tay sai

Câu 37. Việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6 – 3 – 1946) đem lại tác dụng nào dưới đây?
A. Đẩy việc đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về phía thực dân Pháp
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp

Câu 38. Mục đích hàng đầu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần
hai (1972) là
A. ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam
B. cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam và Đông Dương
C. dùng bom đạn uy hiếp tinh thần, làm nhụt ý chí chống Mĩ của quân dân Việt Nam
D. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa”, tạo áp lực trên bàn đàm phán ở Pari

Câu 39. Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 – 1975) đều xuất phát từ
A. yêu cầu của độc lập dân tộc và thống nhất đất nước
B. bối cảnh và tác động của cục diện hai cực – hai phe
C. phản ứng tất yếu của dân tộc trước nguy cơ bị xâm lược
D. sự ủy nhiệm của các nước lớn: Liên Xô và Trung Quốc

Câu 40. Trong Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (tháng 12 –
1944), Hồ Chí Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải
động viên toàn dân, vũ trang toàn dân...” (Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 3, NXB Chính trị Quốc
gia, Hà Nội, 2011, tr.3)Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể
hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về
A. khởi nghĩa toàn dân
154
B. quân đội nhân dân
C. quốc phòng toàn dân
D. tuyên truyền toàn dân

Đề thi tham khảo số 25 1 38/40-95%

Câu 1 [799582] C. Câu 9 [799590] B. Câu 17 [799598] D. Câu 25 [799606] A. Câu 33


[799614] D
Câu 2 [799583] C. Câu 10 [799591] C. Câu 18 [799599] C. Câu 26 [799607] B. Câu 34
[799615] D
Câu 3 [799584] D. Câu 11 [799592] A. Câu 19 [799600] B. Câu 27 [799608] C. Câu 35
[799616] D
Câu 4 [799585] A. Câu 12 [799593] D. Câu 20 [799601] A. Câu 28 [799609] D. Câu 36
[799617] C
Câu 5 [799586] D. Câu 13 [799594] C. Câu 21 [799602] D. Câu 29 [799610] C. Câu 37
[799618] D
Câu 6 [799587] D. Câu 14 [799595] B. Câu 22 [799603] D. Câu 30 [799611] D. Câu 38
[799619] C
Câu 7 [799588] A. Câu 15 [799596] C. Câu 23 [799604] A. Câu 31 [799612] D. Câu 39
[799620] A
Câu 8 [799589] B. Câu 16 [799597] D. Câu 24 [799605] A. Câu 32 [799613] D. Câu 40
[799621] A
Câu 1. Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Quảng Trị
B. Hội An
C. Đà Nẵng
D. Gia Định

Câu 2. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế
ghi nhận là
A. Hiệp định Pốtxđam (8 – 1945)
B. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
D. Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946)

Câu 3. Thuận lợi cơ bản của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. lãnh thổ rộng lớn, giàu có tài nguyên thiên nhiên
B. sự suy yếu của tất cả các nước tư bản phương Tây
C. có nền tảng từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. tinh thần vượt khó khăn gian khổ của nhân dân

Câu 4. “Vô sản hóa” (1927 – 1928) của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực chất là chủ
trương đưa các hội viên
155
A. vào nhà máy, đồn điền để lao động, sinh hoạt, tuyên truyền cách mạng
B. về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân
C. vào nhà máy, đồn điền để cùng ăn, cùng ở, cùng làm với công nhân
D. về nông thôn làm việc trong các đồn điền nhằm tuyên truyền cách mạng

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga (1917)?

A. Mở ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga
B. Giai cấp công nhân, nhân dân lao động đã đứng lên làm chủ đất nước
C. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh
D. Đưa tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới

Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về biểu hiện trong chính sách đối ngoại
của Mĩ từ năm 1973 đến năm 1991?
A. Tiếp tục tiến hành Chiến tranh lạnh chống lại các nước xã hội chủ nghĩa
B. Điều chỉnh chính sách đối ngoại và tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh
C. Bao vây, cấm vận các nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cuba
D. Tiến hành nhiều cuộc chiến tranh ở mọi châu lục trên thế giới

Câu 7. Bước sang thế kỉ XXI, hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển là
A. nhiệm vụ chung của toàn nhân loại
B. thời cơ và thách thức đối với các dân tộc
C. trách nhiệm của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
D. trách nhiệm của các nước đang phát triển

Câu 8. Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng và
phát triển đất nước theo chiến lược
A. kinh tế hướng nội
B. kinh tế hướng ngoại
C. đẩy mạnh xuất khẩu
D. mở cửa nền kinh tế

Câu 9. Tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp trong khoảng thời gian nào?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất
B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Những năm cuối thế kỉ XIX
D. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 10. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định
lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là
A. toàn thể dân tộc Việt Nam
B. công nhân, nông dân và tư sản dân tộc
C. liên minh giai cấp công – nông
D. công nhân, nông dân và tiểu địa chủ

Câu 11. Mặt trận Liên Việt ra đời ở Việt Nam (1951) là kết quả của sự thống nhất giữa các tổ
chức chính trị nào?
156
A. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Liên Việt
C. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
D. Mặt trận Tổ quốc và Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam

Câu 12. Tổ chức Hiệp ước Vácsava của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu ra đời năm 1955
với mục tiêu
A. chống lại tham vọng và âm mưu của Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực
B. ủng hộ Liên Xô chống lại sự bành trướng của các nước tư bản phương Tây
C. thành lập liên minh chính trị giữa Liên Xô và Đông Âu
D. thành lập một liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị

Câu 13. Một trong những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Nền kinh tế phát triển mạnh
B. Đã giải quyết căn bản được nạn đói
C. Nhân dân đã giành được chính quyền
D. Nhiều nước đặt quan hệ ngoại giao

Câu 14. Tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn
cảnh khó khăn nào?
A. Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
B. Mĩ bắt đầu dính líu, can thiệp vào chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương
C. Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào từng bước phát triển
D. Hệ thống thuộc địa của Pháp ở Bắc Phi từng bước sụp đổ

Câu 15. Mục đích cơ bản của Mĩ trong việc thay chân Pháp ở miền Nam sau Hiệp định
Giơnevơ năm 1954 là
A. thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Mĩ
B. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh
C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ
D. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành

Câu 16. Đâu là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Liên Xô – Mĩ ở châu Âu ( 1949 – 1990)?
A. Khối quân sự NATO
B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava
C. Kế hoạch Mácsan
D. Hai nhà nước trên lãnh thổ Đức

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là chủ trương đổi mới về chính trị của Đảng Cộng
sản Việt Nam?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
C. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị và hợp tác
D. Xây dựng nhà nước đảm bảo quyền lực thuộc về Đảng

157
Câu 18. Một hệ quả quan trọng từ cuộc cách mạng khoa học – công nghệ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. sự thay đổi về cơ cấu dân số
B. chất lượng nguồn nhân lực ngày càng cao
C. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa
D. nâng cao chất lượng cuộc sống của con người

Câu 19. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896), khởi nghĩa
Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là
A. ở mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia
B. không chịu sự chi phối của chiếu Cần vương
C. hình thức và các phương pháp đấu tranh
D. đối tượng và quy mô đấu tranh của phong trào

Câu 20. Chiến tranh lạnh bao trùm khắp thế giới chủ yếu do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới mới "một cực"
B. Liên Xô phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ
C. Sự mâu thuẫn của hai tổ chức quân sự NATO và Vácsava
D. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên cạnh tranh với Liên Xô và Mĩ

Câu 21. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới đã được hình
thành với đặc trưng lớn nhất là
A. Mĩ và Liên Xô ra sức chạy đua vũ trang
B. thế giới chìm đắm trong “Chiến tranh lạnh”
C. loài người bị đứng trước thảm họa “bên miệng hố chiến tranh”
D. thế giới chia làm hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa

Câu 22. Phương châm tác chiến chủ yếu của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh
lịch sử năm 1975 là
A. chớp thời cơ, đánh úp địch
B. bao vây, chia cắt, tiêu diệt địch
C. tiến chắc, đánh chắc, thắng chắc
D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng

Câu 23. Việc Việt Nam kí kết Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari
(1973) đều trên cơ sở
A. sau khi giành được thắng lợi lớn về quân sự
B. được bạn bè quốc tế và nhân dân thế giới ủng hộ
C. đánh bại cuộc tập kích bằng đường hàng không của đối phương
D. phát triển lực lượng ba thứ quân và lực lượng chính trị lớn mạnh

Câu 24. Một trong những điểm khác biệt về biện pháp của Nhật Bản so với các nước Tây Âu
trong việc đẩy nhanh sự phát triển khoa học – kĩ thuật là
A. mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài
B. đi sâu vào các ngành công nghiệp điện kim
C. coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân
D. xây dựng nhiều công trình hiện đại trên biển
158
Câu 25. Điểm khác biệt căn bản trong hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu
Trinh (đầu thế kỉ XX) là ở
A. xu hướng và cách thức thực hiện
B. mục đích và khuynh hướng cứu nước
C. bối cảnh lịch sử và kết quả cuối cùng
D. công tác tuyên truyền, tập hợp lực lượng

Câu 26. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là đều do
A. chính sách thù địch của các nước đế quốc đối với cách mạng Nga
B. những mâu thuẫn giữa các nước tư bản xung quanh vấn đề thuộc địa
C. tác động từ các cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị giữa các nước tư bản
D. do sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc đối với phát xít

Câu 27. “Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường
giải phóng chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lí đó sau tác động của sự kiện lịch sử nào
dưới đây?
A. Quốc tế Cộng sản thành lập (1919)
B. Đại hội V của Quốc tế Cộng sản (1924)
C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917)
D. Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917)

Câu 28. Tài liệu nào lần đầu tiên khẳng định những nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối
với thực dân Pháp (từ đầu tháng 3 đến cuối tháng 12 – 1946) đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh
B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh

Câu 29. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng về thực tiễn của Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình
D. Cách mạng đã giải quyết được hai nhiệm vụ chiến lược

Câu 30. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng điểm tương đồng về nội dung cơ bản giữa hai
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
B. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
C. Buộc các nước đế quốc xâm lược phải rút quân về nước
D. Quy định về tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực

Câu 31. Điểm khác căn bản giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt
Nam) với Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là xác định
A. động lực của cách mạng có công – nông
B. hình thức và phương pháp đấu tranh
159
C. hình thái của cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa tiến lên Tổng khởi nghĩa
D. đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giai cấp

Câu 32. Trong thời kì 1945 – 1954, các chiến dịch tiến công của quân dân Việt Nam đều nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc
B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp
C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp

Câu 33. Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam
trong giai đoạn 1954 – 1975 là
A. dựa vào quân đội các nước thân Mĩ
B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc
C. có sự tham chiến của quân đội Mĩ
D. dựa vào chính quyền và quân đội Sài Gòn
Câu 34. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, quân dân Việt Nam thực
hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch
B. Đánh điểm, diệt viện
C. Đánh vận động và công kiên
D. Điều địch để đánh địch

Câu 35. Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là
yếu tố quan trọng nhất. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa
cách mạng vì lí do nào dưới đây?
A. Mọi người đều tham gia Việt Minh
B. Có lực lượng du kích phát triển sớm
C. Nhân dân trước đó đều tham gia các Hội Cứu quốc
D. Có phong trào quần chúng phát triển sớm từ trước

Câu 36. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách
nào đối với Đảng và nhân dân Việt Nam?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng
C. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện
D. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu 37. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ
của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?
A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm, thực hiện đa nguyên, đa đảng
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, thân thiện với phương Tây
D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài

Câu 38. Ở Việt Nam, trong những năm 1920 – 1930, khuynh hướng vô sản từng bước thắng
thế và giành được quyền lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc và giai cấp vì lí do nào dưới
đây?
160
A. Các khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã lỗi thời
B. Đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng công nông
C. Là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử
D. Ra đời sau và đúc kết được kinh nghiệm thất bại của khuynh hướng tư sản

Câu 39. Thực tiễn cách mạng Việt Nam (từ năm 1930) để lại cho Đảng và nhân dân ta nhiều
bài học kinh nghiệm quý báu, trong đó bài học xuyên suốt quá trình cách mạng là phải
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
B. đề ra và thực hiện tốt chính sách đại đoàn kết dân tộc
C. chăm lo đời sống nhân dân, xây dựng thực lực quốc gia
D. hoàn thành tốt cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 40. Thực tiễn xây dựng hậu phương qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
và chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) đã để lại cho Đảng và Nhà nước Việt Nam bài học về
A. xây dựng và phát huy sức mạnh của nội lực là yếu tố quan trọng hàng đầu
B. hình thành khối đoàn kết dân tộc trên cơ sở liên minh công – nông vững chắc
C. phát triển nền kinh tế hàng hóa theo định hướng thị trường xã hội chủ nghĩa
D. xây dựng nền văn hóa dân tộc tiên tiến theo định hướng xã hội chủ nghĩa

Đề thi tham khảo số 26 1 38/40-95%

Câu 1 [799622] A. Câu 9 [799630] D. Câu 17 [799638] D. Câu 25 [799646] B. Câu 33


[799654] A
Câu 2 [799623] D. Câu 10 [799631] C. Câu 18 [799639] C. Câu 26 [799647] C. Câu 34
[799655] B
Câu 3 [799624] C. Câu 11 [799632] A. Câu 19 [799640] C. Câu 27 [799648] A. Câu 35
[799656] D
Câu 4 [799625] B. Câu 12 [799633] A. Câu 20 [799641] C. Câu 28 [799649] B. Câu 36
[799657] C
Câu 5 [799626] A. Câu 13 [799634] B. Câu 21 [799642] D. Câu 29 [799650] C. Câu 37
[799658] A
Câu 6 [799627] B. Câu 14 [799635] A. Câu 22 [799643] D. Câu 30 [799651] C. Câu 38
[799659] C
Câu 7 [799628] B. Câu 15 [799636] C. Câu 23 [799644] B. Câu 31 [799652] B. Câu 39
[799660] B
Câu 8 [799629] A. Câu 16 [799637] D. Câu 24 [799645] A. Câu 32 [799653] D. Câu 40
[799661] C
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. Hương Khê
B. Yên Thế
C. Yên Bái
D. Thái Nguyên

161
Câu 2. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam về
mặt quân sự?
A. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Kinh thành Huế thất bại (1885)
B. Thực dân Pháp đã đặt ách cai trị lên miền Nam và tiến hành bình định miền Bắc
C. Triều đình Huế kí Hiệp ước 1883 với Pháp
D. Triều đình Huế kí Hiệp ước 1884 với Pháp

Câu 3. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 – 3 – 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương thay khẩu
hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” bằng khẩu hiệu
A. “Đánh đổ đế quốc phát xít"
B. “Đánh đổ đế quốc, phong kiến”
C. Đánh đổ phát xít Nhật”. “
D. “Người cày có ruộng”

Câu 4. Tại Hội nghị lần thứ 24, Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ cấp thiết là
A. phải khôi phục, hàn gắn vết thương sau chiến tranh
B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
C. tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước
D. thực hiện thành công kế hoạch nhà nước 5 năm

Câu 5. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga (1991 – 2000) là ngả về phương Tây, đồng
thời khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á
B. châu Âu
C. châu Phi
D. châu Mĩ

Câu 6. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt
Nam giải giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam
B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc
C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam
D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc

Câu 7. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 – 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động
công khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Dân chủ Việt Nam
B. Đảng Lao động Việt Nam
C. Đảng Dân chủ Đông Dương
D. Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 8. Bộ phận phản động và hiếu chiến nhất của chủ nghĩa tư bản là
A. chủ nghĩa phát xít
B. chủ nghĩa dân tộc cực đoan
C. chủ nghĩa khủng bố
D. chủ nghĩa tư bản độc quyền
162
Câu 9. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử thế giới đã ghi nhận năm
1960 là
A. Năm châu Phi nổi dậy
B. Năm châu Phi giải phóng
C. Năm châu Phi thức tỉnh
D. Năm châu Phi

Câu 10. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định rõ
đối tượng đấu tranh là
A. bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai
B. đế quốc Pháp – Nhật và tay sai của chúng
C. đế quốc Pháp và phong kiến tay sai
D. giành quyền tự do, dân chủ, hòa bình

Câu 11. Sau chiến thắng Biên giới thu – đông (1950), Việt Nam đã giành được thế chủ động
trên các chiến trường nào?
A. Chiến trường chính ở Bắc Bộ
B. Rừng núi, trung du ở Trung Bộ
C. Chiến trường Bình – Trị – Thiên
D. Chiến trường chính ở Đông Dương

Câu 12. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A. nhu cầu, đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất
B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới
D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở các quốc gia

Câu 13. Sự kiện nào dưới đây đã tạo thời cơ thuận lợi cho một số nước Đông Nam Á giành
được độc lập năm 1945?
A. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện
C. Thực dân Hà Lan suy yếu mất quyền thống trị ở Inđônêxia
D. Pháp bị Nhật đảo chính mất quyền thống trị ở Đông Dương

Câu 14. Đâu là nhân tố chủ yếu đã chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ từ nửa
sau thế kỉ XX?
A. Chiến tranh lạnh
B. Trật tự hai cực Ianta
C. Liên hợp quốc
D. Quan hệ Liên Xô – Mĩ

Câu 15. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những
năm 1960 – 1973 là
A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP)
B. tận dụng triệt để các nguồn lực từ bên ngoài để phát triển
C. con người là chìa khóa của sự phát triển
163
D. áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất

Câu 16. Hậu quả tiêu cực nhất mà cuộc cách mạng khoa học – công nghệ gây ra cho con người
và môi trường Trái Đất là gì?
A. Tai nạn lao động và dịch bệnh mới
B. Xuất hiện vũ khí hủy hoại môi trường
C. Tình trạng đất bị nhiễm mặn do nước do thủy triều xâm lấn
D. Ô nhiễm môi trường và hiện tượng Trái Đất đang nóng lên

Câu 17. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân Mĩ đạt được nhiều thành
tựu rực rỡ về khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ
B. Mĩ có đầy đủ những điều kiện thuận lợi để phát triển
C. Là nước khởi đầu cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai
D. Mua được các bằng phát minh, sáng chế từ nhiều nước khác

Câu 18. Đâu là một trong những căn cứ để khẳng định Cách mạng tháng Mười Nga (1917) có
tính chất là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Xóa bỏ những tàn dư của chế độ phong kiến
B. Cách mạng do Đảng Bônsêvích và Lênin lãnh đạo
C. Mục tiêu của cách mạng xóa bỏ chính phủ tư sản lâm thời
D. Giải phóng các giai cấp bị áp bức trong đế quốc Nga hoàng

Câu 19. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ
các sĩ phu tiến bộ
A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau
B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau
C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc
D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau

Câu 20. Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 – 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình
B. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của hệ thống xã hội chủ nghĩa

Câu 21. Tháng 12 – 1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III và tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp có ý nghĩa gì?
A. Nguyễn Ái Quốc bắt đầu tiếp cận chủ nghĩa Mác – Lênin
B. Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đã kết thúc
C. Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc bắt đầu
D. Nguyễn Ái Quốc trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên

Câu 22. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đã tác động đến quan hệ Đông – Tây?
A. Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn thứ hai thế giới
164
B. Hàn Quốc, Hồng Kông và Ma Cao trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á
C. Trung Quốc chính thức thu hồi được chủ quyền ở Hồng Kông và Ma Cao
D. Hai nhà nước ra đời ở hai miền và chiến tranh bùng nổ trên bán đảo Triều Tiên

Câu 23. Sự kiện nào ở nước Pháp trong những năm 30 của thế kỉ XX có tác động tích cực tới
cách mạng Việt Nam?
A. Chủ nghĩa phát xít ở Pháp bị lực lượng tiến bộ tiêu diệt
B. Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền, bênh vực người dân
C. Nước Pháp thoát đã khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
D. Anh và Pháp kí Hiệp ước chống lại chủ nghĩa phát xít

Câu 24. Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975, quân Việt Nam sử dụng chiến thuật
A. đánh nghi binh
B. đánh du kích
C. đánh điểm diệt viện
D. đánh công kiên

Câu 25. Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong
việc xác định
A. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng
B. nhiệm vụ hàng đầu và lực lượng của cách mạng
C. phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương
D. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới

Câu 26. Việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ
ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và đầy trở ngại vì lí do nào dưới đây?
A. Kinh tế, văn hóa của nhiều nước trong khu vực chênh lệch
B. Nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN khác Liên hợp quốc
C. Vấn đề Campuchia ảnh hưởng đến xu thế liên kết giữa các nước
D. Chế độ chính trị của các nước trong khu vực không thống nhất

Câu 27. Việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6 – 3 – 1946) có tác dụng như thế nào?
A. Nhân dân Việt Nam có thêm thời gian hòa bình xây dựng chính quyền
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức tuyển cử bầu cử Quốc hội
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp

Câu 28. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6 – 3 – 1946 vì
A. thực dân Pháp đã tấn công ra miền Bắc
B. Pháp bắt tay với quân Trung Hoa Dân quốc
C. Đảng và Chính phủ cần tôn trọng Hiệp ước Hoa – Pháp
D. truyền thống nhân nhượng của nhân dân Việt Nam

Câu 29. Điểm mới của Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc
165
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức

Câu 30. Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
B. chỉ chống lại chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai)
C. lãnh đạo phong trào hầu hết thuộc về các chính đảng hoặc tổ chức chính trị của tư sản
D. góp phần làm xói mòn, tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới

Câu 31. Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Tổng khởi nghĩa ngay khi Nhật đảo chính Pháp
B. Thời gian giành chính quyền nhanh gọn, ít đổ máu
C. Đồng loạt Tổng khởi nghĩa và nổi dậy trên cả nước
D. Lực lượng chính trị và lực lượng ba thứ quân kết hợp

Câu 32. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt
Nam đều
A. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường
B. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp
C. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó
D. là những chiến dịch chủ động tiến công, đạt được mục tiêu

Câu 33. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những điểm tương đồng giữa Cương
lĩnh chính trị (2 – 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10 – 1930)
của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Xác định động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân
B. Xác định cách mạng Việt Nam có mối quan hệ với cách mạng thế giới
C. Chỉ rõ phương hướng chiến lược của cách mạng
D. Xây dựng trên cơ sở lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin

Câu 34. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ
xâm lược (1945 – 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa
B. Quan hệ giữa các nước lớn đang rất phức tạp
C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc
D. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á

Câu 35. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chính sách nào của Đảng và Chính phủ ta thể
hiện sâu sắc quan điểm “lấy khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc”?
A. Tổ chức Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (1951)
B. Đẩy mạnh cuộc cải cách giáo dục phổ thông một cách sâu rộng (1952)
C. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm (1952)
D. Quyết định thực hiện cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô (1953)

166
Câu 36. Nhân tố quyết định cho những thắng lợi của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ năm
1986) là gì?
A. Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước tiến lên
B. Coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đầu
C. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo phát huy nội lực và ngoại lực
D. Chính sách thu hút các nguồn vốn từ trong nước và của Việt kiều

Câu 37. Mục đích chung của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Rơve (1949), kế hoạch Đờ
Lát đơ Tátxinhi (1950) là muốn
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh
B. kết thúc chiến tranh trong danh dự
C. mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc
D. đẩy Việt Minh lâm vào thế bị động, co cụm

Câu 38. Nội dung nào là một trong những điểm khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” (1965 – 1968) với “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
B. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”
C. Thực hiện nhiều cuộc hành quân tìm diệt quân giải phóng Việt Nam
D. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ, do cố vấn Mĩ chỉ huy

Câu 39. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch
Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. huy động cao nhất nguồn lực
B. mục tiêu và địa bàn mở chiến dịch
C. kết quả cuối cùng của chiến dịch
D. tinh thần và khí thế tiến công

Câu 40. Trong thời kì 1954 – 1975, đâu là một trong các nguyên nhân trực tiếp để Việt Nam
trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Nhân dân thế giới và phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam đánh thắng tư bản Mĩ
B. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau
C. Nhân dân Việt Nam quyết đương đầu với kẻ thù xâm lược để thống nhất đất nước
D. Cuộc đối đầu giữa Đông – Tây và sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe

Đề thi tham khảo số 27 1 36/40-90%

Câu 1 [799677] C. Câu 9 [799685] C. Câu 17 [799693] B. Câu 25 [799701] D. Câu 33


[799710] A
Câu 2 [799678] B. Câu 10 [799686] D. Câu 18 [799694] B. Câu 26 [799702] C. Câu 34
[799711] D
Câu 3 [799679] C. Câu 11 [799687] A. Câu 19 [799695] D. Câu 27 [799703] B. Câu 35
[799712] C

167
Câu 4 [799680] A. Câu 12 [799688] D. Câu 20 [799696] C. Câu 28 [799704] A. Câu 36
[799716] D
Câu 5 [799681] A. Câu 13 [799689] A. Câu 21 [799697] D. Câu 29 [799705] C. Câu 37
[799717] B
Câu 6 [799682] D. Câu 14 [799690] D. Câu 22 [799698] C. Câu 30 [799706] D. Câu 38
[799719] C
Câu 7 [799683] B. Câu 15 [799691] B. Câu 23 [799699] C. Câu 31 [799707] D. Câu 39
[799720] D
Câu 8 [799684] D. Câu 16 [799692] A. Câu 24 [799700] B. Câu 32 [799708] A. Câu 40
[799723] A
Câu 1. Hội nghị Ianta (tháng 2 – 1945) không thông qua quyết định nào?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới
B. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít
C. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở ba nước Đông Dương
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật

Câu 2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam
Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển thế tiến công
B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị
D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược

Câu 3. Thắng lợi trong chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của
nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Huế – Đà Nẵng
B. Đường số 14 – Phước Long
C. Tây Nguyên
D. Xuân Lộc

Câu 4. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được xác định tại
Hội nghị tháng 7 – 1936 là
A. chống đế quốc, chống phong kiến
B. chống bọn phản động Pháp và tay sai
C. đánh đổ phát xít để giành độc lập tự do
D. thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng

Câu 5. Trong những năm 1936 – 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. phục hồi và phát triển
B. phát triển nhanh
C. khủng hoảng, suy thoái
D. phát triển xen kẽ khủng hoảng

Câu 6. Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ
B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền

168
C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp
D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội

Câu 7. Khẩu hiệu nào ghi nhận chủ trương, đường lối đấu tranh trước mắt của Đảng Cộng sản
Đông Dương nhằm vào thế lực phát xít (1936 – 1939)?
A. “Chống phát xít và bọn tay sai thân Pháp”
B. “Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc”
C. “Đả đảo phát xít Pháp – Nhật và tay sai”
D. “Độc lập, tự do, dân chủ và cơm áo hòa bình”

Câu 8. Sự kiện nào đã thể hiện tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật” của
Đảng trong công cuộc xây dựng, phát triển đất nước?
A. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng
B. Đại hội của Đảng lần thứ III
C. Đại hội Đảng lần thứ IV
D. Đại hội Đảng lần thứ VI

Câu 9. Vào giữa thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều
đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách sai lầm nào dưới đây?
A. Thần phục Trung Quốc
B. Không phòng bị lực lượng
C. Bế quan tỏa cảng
D. Ngăn cản nhân dân hội họp

Câu 10. Tổ chức, phong trào nào dưới đây không do Phan Bội Châu khởi xướng?
A. Việt Nam Quang phục hội
B. Phong trào Đông du
C. Hội Duy tân
D. Phong trào Duy tân

Câu 11. Nội dung nào dưới đây phản ánh tình hình thuận lợi của Việt Nam ngay sau Đại thắng
mùa Xuân năm 1975?
A. Đất nước Việt Nam không còn bị chia cắt
B. Đã khắc phục xong hậu quả chiến tranh
C. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam
D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ

Câu 12. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành
A. trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất của thế giới
B. trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới
C. liên minh kinh tế – tài chính và quân sự lớn nhất thế giới
D. một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới

Câu 13. Vào năm 1953, trước tình thế sa lầy và thất bại của thực dân Pháp ở Đông Dương, thái
độ của Mĩ đối với cuộc chiến tranh Đông Dương như thế nào?
A. Can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương
B. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương
169
C. Bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương
D. Cắt giảm viện trợ về kinh tế cho Pháp ở Đông Dương

Câu 14. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở
Việt Nam?
A. Công nhân và trí thức
B. Công nhân và tiểu tư sản
C. Công nhân, nông dân và trí thức
D. Công nhân và nông dân

Câu 15. Nội dung nào dưới đây là một trong những hệ quả của xu thế toàn cầu hóa?
A. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất
B. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế
C. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo
D. Giải quyết triệt để những bất công xã hội

Câu 16. Một trong ba biến đổi quan trọng của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. hình thành và không ngừng mở rộng liên minh khu vực
B. các nước trở thành những nền kinh tế phát triển năng động
C. thành lập và mở rộng Liên minh châu lục Á – Âu – Phi
D. làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ và Tây Âu

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga
(1917)?
A. Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới giành thắng lợi
B. Là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ tư sản kiểu mới
C. Mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới
D. Đưa nhân dân lao động Nga lên nắm chính quyền và làm chủ vận mệnh của mình

Câu 18. Nội dung nào không phản ánh đúng điều kiện chủ quan dẫn đến sự bùng nổ của Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Các tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng
B. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện
C. Lực lượng cách mạng đã có sự chuẩn bị lâu dài và chu đáo
D. Quần chúng nhân dân và Đảng đã sẵn sàng hành động

Câu 19. Nhận định nào phản ánh đúng và đầy đủ về trách nhiệm của các cường quốc Mĩ, Anh,
và Pháp trong việc để Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ?
A. Anh và Pháp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
B. Ngoại trừ Mĩ, Anh và Pháp phải chịu trách nhiệm
C. Phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
D. Phải chịu một phần trách nhiệm

Câu 20. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 – 1914), thực dân Pháp
coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tư bản Pháp
170
B. Xây dựng Việt Nam thành khu kinh tế tự trị ở Đông Dương
C. Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự
D. Muốn nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp

Câu 21. Hội nghị nào đánh dấu sự trở về đầy đủ những tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930)?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7 – 1936
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 3 – 1938
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 – 1939
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 – 1941

Câu 22. Trong thời kì cách mạng 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng miền Nam
Việt Nam bắt đầu chuyển sang giai đoạn “chiến tranh cách mạng”?
A. Mĩ đẩy mạnh thực hiện lập ấp chiến lược trong Chiến tranh đặc biệt
B. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, chia cắt lâu dài Việt Nam
C. Nghị quyết 15 của Đảng và phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)
D. Mĩ – Diệm ban hành Luật 10 – 59, thực hiện “tố cộng”, “diệt cộng”

Câu 23. Hội nghị Ianta (2 – 1945) chỉ có sự tham gia của ba nước Liên Xô, Mĩ và Anh, vì
A. ba nước Đồng minh đoàn kết trong chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình
B. những nước khác đang bị phát xít Đức chiếm đóng, không thể tham gia hội nghị
C. họ là ba cường quốc đóng vai trò trụ cột trong phe Đồng minh chống phát xít
D. ba cường quốc muốn thỏa thuận phân chia ảnh hưởng sau chiến tranh kết thúc

Câu 24. Sự kiện Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tháng 8 – 1967
là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa
B. Liên kết khu vực
C. Hòa hoãn Đông – Tây
D. Đa cực, nhiều trung tâm

Câu 25. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến
tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở Việt Nam là
A. sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu
B. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu
C. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”
D. âm mưu chiến lược chia cắt lâu dài đất nước Việt Nam

Câu 26. Thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt
Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, vì cuộc cách
mạng này
A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa
B. đã làm thất bại chiến lược toàn cầu của Mĩ ở miền Nam
C. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn
D. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam

171
Câu 27. Sự kiện nào mở ra ý nghĩa làm phá sản âm mưu ngăn chặn chủ nghĩa xã hội trong
chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ?
A. Nước Mĩ bị thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975)
B. Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1948 – 1949)
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới mở rộng từ châu Âu sang châu Á (1949)
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời (1948 – 1949)

Câu 28. Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Quan hệ quốc tế mở rộng, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, đấu tranh và hợp tác
B. Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh giành được độc lập, tham gia vào các hoạt động quốc tế
C. Hoạt động mạnh mẽ về kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia, tổ chức quốc tế
D. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật tác động mạnh đến quan hệ quốc tế

Câu 29. Trong bối cảnh thế giới bị phân chia làm “hai cực”, “hai phe” nguyên tắc hoạt động
nào được xem là có ý nghĩa thực tiễn nhất của Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn trong Hội đồng Bảo an
D. Các thành viên không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào

Câu 30. Cơ sở và cũng là căn cứ pháp lí để Tòa án quốc tế ở La Hay (Hà Lan) xét xử những
tranh chấp quốc tế trên Biển Đông là
A. 5 nước Ủy viên không thường trực nhất trí
B. Tuyên bố về ứng xử ở Biển Đông (DOC)
C. Hiến chương Liên hợp quốc (1945)
D. Công ước quốc tế về Luật Biển (1982)

Câu 31. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản (1945 – 1950) là
A. cùng có tham vọng muốn làm bá chủ thế giới
B. tham gia tổ chức NATO – một liên minh về quân sự
C. tham gia “kế hoạch Mácsan” để cùng phát triển kinh tế
D. liên minh chặt chẽ chống lại các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 32. Đâu là một trong những điểm tương đồng giữa phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở châu Phi với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các nước giành thắng lợi ở thời điểm và những mức độ khác nhau
B. Cùng chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và thực dân kiểu mới
C. Hình thức đấu tranh khởi nghĩa vũ trang là duy nhất
D. Lãnh đạo là các tổ chức theo khuynh hướng vô sản

Câu 33. Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam
cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay?
A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị
B. Đổi mới đất nước đồng bộ trên tất cả các mặt, nhưng thực hiện ở từng thời điểm
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc để cùng bảo vệ Tổ quốc
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường nhiều thành phần theo định hướng mới

172
Câu 34. Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) và Hiệp
định Giơnevơ về Đông Dương (21 – 7 – 1954) và trở thành kim chỉ nam của cách mạng Việt
Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng
D. Hòa hiếu, nhún nhường có nguyên tắc

Câu 35. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công phản ánh kết quả thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng Cộng sản Đông Dương về cuộc cách mạng nào?
A. Dân tộc dân chủ
B. Dân tộc dân chủ nhân dân
C. Giải phóng dân tộc
D. Dân chủ tư sản kiểu mới

Câu 36. Từ thắng lợi của 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ (1945 – 1975), Đảng Cộng
sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Dựa vào văn bản Công ước quốc tế về Luật Biển (1982)
B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa về lực lượng vũ trang nhân dân
D. Đảng lãnh đạo, dựa vào nhân dân xây dựng nội lực quốc gia vững mạnh

Câu 37. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam có ý
nghĩa quốc tế to lớn, vì đã
A. buộc Mĩ phải rút quân đội Mĩ và đồng minh Mĩ về nước
B. tác động đến nước Mĩ và mang tính thời đại sâu sắc
C. trực tiếp giúp đỡ các nước Mĩ Latinh giành độc lập
D. làm sụp đổ hệ thống thực dân kiểu mới trên thế giới

Câu 38. Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12 – 1986) và chính sách Kinh tế
mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải
B. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật
C. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước
D. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực

Câu 39. Điểm khác nhau cơ bản về nghệ thuật quân sự giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)
với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
A. trận quyết chiến chiến lược, mang tính bước ngoặt
B. bao vây, khoét sâu đánh lấn và hợp đồng binh chủng
C. tập trung huy động cao nhất các nguồn lực
D. đánh vào cơ quan đầu não của đối phương

Câu 40. “Cuộc kháng chiến rất lâu dài và đau khổ, dù phải hi sinh bao nhiêu và thời gian
kháng chiến đến bao giờ, chúng ta cũng nhất định chiến đấu đến cùng, đến bao giờ nước Việt
Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất…”. (Trích: Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân

173
Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh ngày 21 – 12 – 1946). Đoạn thư trên, Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra thông điệp gì?
A. Khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến
B. Tố cáo sự bội ước của thực dân Pháp đối với Hiệp định Sơ bộ
C. Kêu gọi toàn thể nhân dân cùng kháng chiến chống Pháp
D. Dự đoán cuộc kháng chiến chống Pháp kéo dài, gặp gian nan

Đề thi tham khảo số 28 1 37/40-92%

Câu 1 [799752] C. Câu 9 [799760] A. Câu 17 [799768] B. Câu 25 [799776] C. Câu 33


[799784] A
Câu 2 [799753] A. Câu 10 [799761] A. Câu 18 [799769] C. Câu 26 [799777] C. Câu 34
[799785] A
Câu 3 [799754] D. Câu 11 [799762] C. Câu 19 [799770] C. Câu 27 [799778] C. Câu 35
[799786] A
Câu 4 [799755] B. Câu 12 [799763] C. Câu 20 [799771] D. Câu 28 [799779] D. Câu 36
[799787] D
Câu 5 [799756] C. Câu 13 [799764] B. Câu 21 [799772] B. Câu 29 [799780] C. Câu 37
[799788] B
Câu 6 [799757] A. Câu 14 [799765] B. Câu 22 [799773] B. Câu 30 [799781] B. Câu 38
[799789] D
Câu 7 [799758] C. Câu 15 [799766] C. Câu 23 [799774] B. Câu 31 [799782] C. Câu 39
[799790] B
Câu 8 [799759] A. Câu 16 [799767] C. Câu 24 [799775] A. Câu 32 [799783] B. Câu 40
[799791] A
Câu 1. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương
A. khi hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã
B. vào thời điểm tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa
C. sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc
D. khi kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển

Câu 2. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ
giữa Mĩ và Liên Xô là
A. đối đầu
B. hợp tác
C. đối tác
D. đồng minh

Câu 3. Ý nghĩa to lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là đã đưa loài
người chuyển sang nền văn minh
A. thương mại
B. công nghiệp
C. dịch vụ
D. trí tuệ
174
Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong
những năm 1951 – 1954?
A. Quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương
B. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội
D. Từng bước thay chân quân Pháp ở Đông Dương

Câu 5. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 – 1986) phù hợp
với xu thế phát triển của thế giới, vì đã
A. mở rộng hợp tác, đối thoại quốc tế
B. thiết lập quan hệ với các nước lớn
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm
D. tham gia mọi tổ chức khu vực, quốc tế

Câu 6. Tại Đại hội đại biểu lần thứ hai (tháng 2 – 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết
định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một
A. Đảng Mác – Lênin
B. chính phủ liên hiệp
C. mặt trận thống nhất
D. lực lượng vũ trang

Câu 7. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã


A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại
B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. xóa bỏ sự tồn tại của Chính phủ tư sản lâm thời
D. giúp Nga đẩy lùi nguy cơ ngoại xâm và nội phản

Câu 8. Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế
trong việc xác định
A. chưa đầy đủ lực lượng cách mạng trong xã hội
B. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản
C. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng
D. vị trí của cách mạng Việt Nam với thế giới

Câu 9. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9 – 1939), các nước Anh và Pháp, thực
hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm
A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô
B. chuẩn bị thành lập phe Đồng minh
C. khuyến khích Nhật Bản gây chiến tranh ở châu Á
D. ngăn chặn Đức tấn công các nước khu vực Tây Âu

Câu 10. Chiến tranh lạnh (1947 – 1989) do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A. không có xung đột về quân sự nhưng thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
B. quyết liệt giành giật vị thế quốc tế giữa Mĩ và Liên Xô ở các nơi trên thế giới
C. với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô ở châu Á
175
D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô

Câu 11. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình
hình căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC)
B. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava
C. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về hạn chế vũ khí chiến lược
D. Sự giải thể của tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)

Câu 12. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật nào dưới đây?
A. Phóng tàu vũ trụ Thần Châu 5
B. Đưa nhà du hành Gagarin bay vào vũ trụ
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
D. Xây dựng trạm vũ trụ trên không gian

Câu 13. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại
chủ yếu là do
A. thực dân Pháp nhận được sự giúp đỡ của Trung Quốc
B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến
C. nhân dân thiếu quyết tâm cùng triều đình đánh Pháp
D. triều đình Huế thiếu tin tưởng vào quần chúng nhân dân

Câu 14. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu
hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do
A. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế
B. muốn có môi trường thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế
C. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị
D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế

Câu 15. Thắng lợi nào dưới đây đã tác động trực tiếp buộc Mĩ phải “xuống thang” trong cuộc
chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến thắng Vạn Tường (1965)
B. Chiến thắng mùa khô (1965 – 1966)
C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)
D. Cuộc Tiến công chiến lược xuân hè (1972)

Câu 16. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi
Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế
D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp

Câu 17. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát
triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam
B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh
176
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị
D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền

Câu 18. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập
Đảng Cộng sản Pháp (12 – 1920) là mốc đánh dấu
A. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam
B. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam
C. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
D. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới

Câu 19. Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong
phong trào Cần vương (1885 – 1896) là về
A. phương pháp đấu tranh
B. lực lượng chủ yếu
C. địa bàn và thời gian tồn tại
D. kết quả đấu tranh

Câu 20. Trong thời kì 1954 – 1975, nhân dân miền Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào do
Đảng Lao động Việt Nam đề ra?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức
B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn
C. Chống chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” của chính quyền Sài Gòn
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 21. Từ tháng 1 – 1959, Đảng Lao động Việt Nam quyết định cho phép đồng bào miền
Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm, vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực

Câu 22. Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu
năm 1930 tại Hương Cảng – Trung Quốc là
A. các tổ chức cộng sản không muốn chia rẽ
B. vai trò và uy tín của đại biểu Nguyễn Ái Quốc
C. sự ủy nhiệm và chỉ đạo quyết liệt của Quốc tế Cộng sản
D. các tổ chức cùng chung lí tưởng, mục tiêu cách mạng
(13) Bình luận
Câu 23. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chống lại chế độ độc tài Batixta
B. chống lại chế độ độc tài tay sai thân Mĩ
C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha
D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha

Câu 24. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước
tư bản Âu – Mĩ là ra đời
177
A. trước giai cấp tư sản Việt Nam
B. sau giai tầng lớp tư sản Việt Nam
C. cùng giai cấp tư sản Việt Nam
D. sau giai cấp tư sản Việt Nam

Câu 25. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến
toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19 – 12 – 1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất
C. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa
D. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam

Câu 26. Từ phong trào cách mạng nào để lại cho Đảng Cộng sản Đông Dương bài học kinh
nghiệm lãnh đạo có thể đấu tranh công khai, hợp pháp?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931
B. Phong trào cách mạng 1932 – 1935
C. Phong trào cách mạng 1936 – 1939
D. Phong trào cách mạng 1939 – 1945

Câu 27. Một trong những điểm khác giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 –
1973) so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là gì?
A. Xây dựng các ấp chiến lược và khu trù mật
B. Dùng vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ
C. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao kết hợp với hỏa lực quân sự mạnh
D. Thay đổi âm mưu “dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam”

Câu 28. Trong quá trình thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến
tranh”, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu
C. Thay đổi bản chất “dùng người Việt đánh người Việt”
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô

Câu 29. Điểm tương đồng trong cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở
Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế
C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài
D. chỉ có Đảng Cộng sản lãnh đạo theo con đường xã hội chủ nghĩa

Câu 30. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là
A. củng cố khối liên minh công nông trong đấu tranh
B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
C. giải quyết mối quan hệ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
D. kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc, ruộng đất cho dân cày

178
Câu 31. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm tương
đồng nào về giá trị lịch sử?
A. Đưa Đảng Lao động Việt Nam trở thành Đảng lãnh đạo trên phạm vi cả nước
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, đưa cách mạng đến thắng lợi cuối cùng
C. Kết thúc cuộc kháng chiến, chấm dứt ách thống trị của một loại chủ nghĩa thực dân
D. Hoàn thành các nhiệm vụ vừa kháng chiến, vừa kiến quốc trong một thời gian dài

Câu 32. Điểm chung về mục tiêu của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ
Lát đơ Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 – 1954) là gì?
A. Kết thúc cuộc chiến tranh trong danh dự
B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh
C. Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ
D. Xây dựng quân đội mạnh để tiến hành cuộc chiến tranh tổng lực

Câu 33. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về những thách thức của Việt Nam từ
khi gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Quan hệ Mĩ – Liên bang Nga và Mĩ – Trung Quốc đang diễn biến khó lường
B. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “diễn biến hòa bình”
C. Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài
D. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn

Câu 34. Điểm chung giữa Tây Âu và Nhật Bản trong chính sách đối ngoại từ sau khi trật tự hai
cực Ianta sụp đổ là gì?
A. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới
B. Chú trọng quan hệ với Liên bang Nga và Trung Quốc
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ để cấm vận Liên bang Nga
D. Điều chỉnh chính sách đối ngoại ngả về châu Á đậm nét

Câu 35. Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu
Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau
B. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản
C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới
D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi

Câu 36. Điểm độc đáo và sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam trong thời kì 1954 – 1975 là
A. làm thất bại hoàn toàn các chiến lược chiến tranh kiểu mới của Mĩ ở miền Nam
B. xây dựng được bước đầu cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
C. nhân dân hai miền hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. hai miền đất nước thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng khác nhau

Câu 37. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm
1975 ở Việt Nam có điểm chung là
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân
B. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới
179
Câu 38. Thành phần chủ yếu tham dự các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ của Nguyễn Ái Quốc
ở Quảng Châu, Trung Quốc trong những năm 1925 – 1927 là
A. công nhân, tiểu tư sản, tư sản
B. viên chức, tiểu tư sản, thanh niên
C. thanh niên, tiểu tư sản, công nhân
D. thanh niên, học sinh, trí thức

Câu 39. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng
chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích

Câu 40. Bài học kinh nghiệm nào từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 được Đảng Cộng sản
Đông Dương vận dụng thành công trong Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng của quần chúng
B. Tập hợp các lực lượng yêu nước vào một mặt trận thống nhất
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao
D. Huy động và kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

Đề thi tham khảo số 29 1 32/40-80%

Câu 1 [799792] D. Câu 9 [799800] B. Câu 17 [799808] C. Câu 25 [799816] B. Câu 33


[799824] B
Câu 2 [799793] A. Câu 10 [799801] B. Câu 18 [799809] C. Câu 26 [799817] C. Câu 34
[799825] C
Câu 3 [799794] D. Câu 11 [799802] C. Câu 19 [799810] D. Câu 27 [799818] D. Câu 35
[799826] A
Câu 4 [799795] A. Câu 12 [799803] C. Câu 20 [799811] B. Câu 28 [799819] B. Câu 36
[799827] C
Câu 5 [799796] B. Câu 13 [799804] A. Câu 21 [799812] A. Câu 29 [799820] A. Câu 37
[799828] C
Câu 6 [799797] B. Câu 14 [799805] B. Câu 22 [799813] A. Câu 30 [799821] A. Câu 38
[799829] D
Câu 7 [799798] D. Câu 15 [799806] C. Câu 23 [799814] B. Câu 31 [799822] C. Câu 39
[799830] A
Câu 8 [799799] D. Câu 16 [799807] D. Câu 24 [799815] C. Câu 32 [799823] C. Câu 40
[799831] A
Câu 1. Liên hợp quốc được thành lập (1945) là thực hiện theo quyết định của
A. Hội nghị La Hay
B. Hội nghị Pốtxđam
C. Hội nghị Giơnevơ
D. Hội nghị Ianta
180
Câu 2. Ngày 13 – 8 – 1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu
hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập Ủy ban
A. Khởi nghĩa toàn quốc
B. lâm thời Khu giải phóng
C. Quân sự cách mạng Bắc Kì
D. Dân tộc giải phóng Việt Nam

Câu 3. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến
hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp
B. Cách mạng chất xám
C. Cách mạng công nghệ
D. Cách mạng xanh

Câu 4. Tờ báo nào dưới đây là của cơ quan ngôn luận của tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở Việt
Nam (1919 – 1925)?
A. Người nhà quê
B. Tin tức
C. Tiền phong
D. Dân chúng

Câu 5. Đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam được bắt đầu thực hiện từ
A. Đại hội IV (1976)
B. Đại hội VI (1986)
C. Đại hội VII (1991)
D. Đại hội V (1981)

Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI nước Việt
Nam thống nhất (1976)?
A. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
B. Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
C. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước Việt Nam thống nhất
D. Quyết định những vấn đề quan trọng liên quan đến nước Việt Nam thống nhất

Câu 7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân
Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp
B. Công nghiệp
C. Thủ công nghiệp
D. Nông nghiệp

Câu 8. Tổ chức chính trị nào dưới đây không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Cộng sản đoàn
C. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari
D. Tâm tâm xã
181
Câu 9. Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản có sự chuyển biến như thế
nào?
A. Phát triển xen lẫn suy thoái
B. Có bước phát triển nhanh
C. Bước đầu suy thoái
D. Cơ bản được phục hồi

Câu 10. Chính sách đối ngoại không thay đổi của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. ủng hộ việc chống phổ biến vũ khí hạt nhân
B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới
C. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ
D. tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới

Câu 11. Ở Việt Nam, phong trào đấu tranh nào được ví như cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và
quần chúng nhân dân cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phong trào 1930 – 1931
B. Phong trào 1932 – 1935
C. Phong trào 1936 – 1939
D. Phong trào 1939 – 1945

Câu 12. Chiến thắng quân sự nào của nhân dân miền Nam Việt Nam làm phá sản về cơ bản
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng An Lão (Bình Định)
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
C. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa)
D. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi)

Câu 13. Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất
bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh
B. Đông Dương hóa chiến tranh
C. Chiến tranh đặc biệt
D. Chiến tranh cục bộ

Câu 14. Nội dung nào không phản ánh đúng quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản
Việt Nam (từ tháng 12 – 1986)?
A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ
B. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm
C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp

Câu 15. Một trong những hệ quả tiêu cực từ cuộc cách mạng khoa học công nghệ buộc các
nước phải hợp tác giải quyết thông qua kí kết và thực thi Nghị định thư Kyoto là gì?
A. Dịch bệnh lạ bùng phát và không có biện pháp y học chữa trị
B. Nhiều vũ khí hiện đại có sức công phá và hủy diệt khủng khiếp
C. Biến đổi khí hậu, Trái Đất nóng dần lên
182
D. Thay đổi nhanh chóng về cơ cấu dân cư

Câu 16. Hiệp ước Patơnốt được kí kết (1884) giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là
mốc đánh dấu
A. thực dân Pháp đã thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam
B. vua quan nhà Nguyễn bước đầu đầu hàng thực dân Pháp xâm lược
C. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam
D. Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam về quân sự

Câu 17. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng Cộng sản Đông Dương thay khẩu hiệu “Đánh
đuổi Pháp – Nhật” bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật”. Quyết định trên xuất phát từ việc
A. thời cơ chín muồi đã tới
B. Liên Xô đã tuyên chiến với Nhật
C. tình thế cách mạng đã xuất hiện
D. quân Đồng minh sắp vào Đông Dương

Câu 18. Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ
B. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
C. Buộc Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh trở lại
D. Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đến bàn đàm phán Pari

Câu 19. Nhiệm vụ trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là gì?
A. Giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế, chính trị và xã hội
B. Tăng cường quan hệ hợp tác, giao lưu giữa các nước
C. Thực thi các nghị quyết của của Đại hội đồng Liên hợp quốc
D. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới

Câu 20. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng miền Nam thời kì 1954 – 1975 là gì?
A. Đánh bại bốn chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Góp phần vào bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 21. Nhận định nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa chiến thắng Điện Biên Phủ
(1954) của quân dân Việt Nam?
A. Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp
B. Là thắng lợi quân sự lớn nhất trong kháng chiến chống Pháp
C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược Việt Nam của Pháp
D. Thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao ở Hội nghị Giơnevơ

Câu 22. Vào cuối thế kỉ XIX, trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp,
triều đình nhà Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng
B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân
C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng
183
D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công

Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên
tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhờ vào
A. bóc lột hệ thống thuộc địa
B. sự tự điều chỉnh kịp thời
C. giảm chi phí cho quốc phòng
D. giá nguyên, nhiên liệu giảm

Câu 24. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
ở Việt Nam?
A. Lực lượng cách mạng được chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm
B. Các lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía lực lượng cách mạng
C. Mâu thuẫn giữa đế quốc Pháp và phát xít Nhật ngày càng căng thẳng
D. Lực lượng quân Đồng minh với nghĩa vụ giải giáp quân Nhật chưa tiến vào nước ta

Câu 25. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân Việt
Nam đã sử dụng kế sách “điều địch để đánh địch”?
A. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954
B. Các chiến dịch trong Đông – Xuân 1953 – 1954
C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947
D. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950

Câu 26. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là
A. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
B. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh
C. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc
D. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ

Câu 27. Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã
A. trở thành nguyên nhân sâu xa đế Việt Nam bị xâm lược
B. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây
C. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản
D. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm

Câu 28. Sự kiện nào đã mở ra thời đại giải phóng dân tộc cho các nước phương Đông?
A. Lênin sáng lập tổ chức Quốc tế Cộng sản (1919)
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917)
C. Phát xít Nhật bị tiêu diệt, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (1945)
D. Lênin thông qua bản Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920)

Câu 29. Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh
thế giới là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa
B. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp
C. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu – Mĩ
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân
184
Câu 30. Ở Việt Nam, sự kiện nào ghi nhận Đảng Cộng sản đã chính thức trở thành đảng cầm
quyền?
A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2 – 9 – 1945)
B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị ở Ngọ Môn, Huế (30 – 8 – 1945)
C. Kì họp thứ nhất Quốc hội của nước Việt Nam (2 – 3 – 1946)
D. Tổng tuyển cử tự do bầu Quốc hội trên cả nước (6 – 1 – 1946)

Câu 31. “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái,
dân tộ
C. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” (Lịch sử lớp
12, NXB GDVN). Đoạn trích trên thể hiện tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về
A. đoàn kết dân tộc
B. kháng chiến trường kì
C. chiến tranh nhân dân
D. độc lập tự do

Câu 32. Ở Việt Nam, với sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhân dân ta đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương lên lãnh đạo cách mạng
B. chứng minh tính đúng đắn trong liên minh công – nông
C. xóa bỏ sự chia cắt đất nước của bọn đế quốc, phát xít
D. xây dựng thành công chính quyền dân chủ nhân dân

Câu 33. Nội dung nào phản ánh không đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của các phong
trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX?
A. Giai cấp tư sản Việt Nam còn nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị
B. Các phong trào đấu tranh không nhận được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân
C. Thực dân Pháp có ưu thế hơn hẳn về lực lượng, vũ khí, phương tiện chiến tranh
D. Khuynh hướng dân chủ tư sản không đáp ứng được yêu cầu của lịch sử Việt Nam

Câu 34. “Kế hoạch Nava chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng
tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều” (Thủ tướng Pháp Lanien, Lịch sử 12, NXB Giáo
dục Việt Nam). Nhận định trên đã chứng tỏ: Kế hoạch Nava thực chất là
A. một pháo đài kiên cố, không thể xâm phạm
B. sự xoay chuyển tình thế chiến tranh của Pháp
C. những nỗ lực, hi vọng cuối cùng của Pháp
D. chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh của Mĩ

Câu 35. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) đã nhận thức
đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực
B. Đề cao vai trò của binh lính người Việt trong quân đội Pháp
C. Nêu lên nguyên tắc tư tưởng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”
D. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì

Câu 36. Sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) trở thành bước ngoặt vĩ đại của lịch
sử dân tộc Việt Nam, vì đã
185
A. kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
B. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng
C. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
D. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam

Câu 37. Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn
C. Buộc Mĩ phải từ bỏ âm mưu thực hiện tham vọng làm bá chủ toàn cầu
D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập

Câu 38. Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam cho
thấy ranh giới giữa tiền tuyến và hậu phương của chiến tranh nhân dân
A. luôn luôn tồn tại độc lập với nhau
B. quan hệ hữu cơ và biện chứng với nhau
C. phân biệt rạch ròi giữa hậu phương với tiền tuyến
D. khó phân biệt rạch ròi bằng yếu tố không gian

Câu 39. Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, có thể rút
ra bài học gì cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng, không chấp nhận đa nguyên chính trị
B. Chủ động nắm bắt tình hình quốc tế để điều chỉnh đường lối chiến lược
C. Chủ động tham gia vào xu thế toàn cầu hóa, chú trọng giữ gìn nền tảng văn hóa dân tộc
D. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa

Câu 40. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. coi sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
B. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu
C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương
D. kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị và ngoại giao

Đề thi tham khảo số 30 1 36/40-90%

Câu 1 [799882] C. Câu 9 [799890] D. Câu 17 [799898] C. Câu 25 [799906] A. Câu 33


[799914] B
Câu 2 [799883] A. Câu 10 [799891] D. Câu 18 [799899] B. Câu 26 [799907] B. Câu 34
[799915] A
Câu 3 [799884] A. Câu 11 [799892] C. Câu 19 [799900] B. Câu 27 [799908] D. Câu 35
[799916] C
Câu 4 [799885] A. Câu 12 [799893] A. Câu 20 [799901] B. Câu 28 [799909] A. Câu 36
[799917] D

186
Câu 5 [799886] A. Câu 13 [799894] B. Câu 21 [799902] D. Câu 29 [799910] C. Câu 37
[799918] B
Câu 6 [799887] D. Câu 14 [799895] C. Câu 22 [799903] D. Câu 30 [799911] B. Câu 38
[799919] C
Câu 7 [799888] A. Câu 15 [799896] C. Câu 23 [799904] B. Câu 31 [799912] C. Câu 39
[799920] C
Câu 8 [799889] B. Câu 16 [799897] D. Câu 24 [799905] D. Câu 32 [799913] B. Câu 40
[799921] B
Câu 1. Tháng 12 – 1989 diễn ra sự kiện lịch sử gì liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ
B. Bức tường Béclin sụp đổ, nước Đức được thống nhất trở lại
C. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh
D. Trật tự thế giới “hai cực” Ianta đã sụp đổ hoàn toàn

Câu 2. Ba quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào
B. Campuchia, Malaixia, Brunây
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia
D. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin

Câu 3. Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, nhân dân Đông Dương không sử dụng hình
thức, phương pháp đấu tranh nào dưới đây?
A. Chính trị kết hợp với vũ trang
B. Đấu tranh nghị trường
C. Hợp pháp, nửa hợp pháp
D. Bãi công, mít tinh, biểu tình

Câu 4. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện
một trong những chức năng của chính quyền là
A. quản lí đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương
B. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương
C. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị
D. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp

Câu 5. Ở Việt Nam, phong trào đấu tranh nào được ví như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và
quần chúng nhân dân cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phong trào 1930 – 1931
B. Phong trào 1932 – 1935
C. Phong trào 1936 – 1939
D. Phong trào 1939 – 1945

Câu 6. Nội dung nào không phản ánh những nhân tố tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt
Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 – 1986)?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ

187
C. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô
D. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Trung Quốc

Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng những âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công
Việt Bắc năm 1947?
A. Đẩy quân Việt Nam lâm vào thế phòng ngự, bị động rồi lụi tàn dần
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của cách mạng Việt Nam
C. Quyết giành thắng lợi quân sự để nhanh chóng kết thúc chiến tranh
D. Bao vây căn cứ Việt Bắc, tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội Việt Nam

Câu 8. Căn cứ vào thắng lợi quân sự nào để Đảng Lao động Việt Nam đưa ra nhận định: Nhân
dân ta có khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” (1965 – 1969)?
A. Mùa khô 1966 – 1967
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi)
C. Mùa khô 1965 – 1966
D. Núi Thành (Quảng Nam)

Câu 9. “Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và
Trung Quốc)” là một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức
A. Hội Quốc liên
B. Liên minh Á – Âu – Mĩ
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
D. Liên hợp quốc

Câu 10. Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu
tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960)
B. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26 – 3 – 1955
C. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1973)
D. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 – 1959)

Câu 11. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và
chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”

Câu 12. Ý nào không phản ánh đúng nhận xét khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu nhất trong phong trào Cần vương (1885 – 1896)?
A. Thành lập được chính quyền trong một thời gian dài
B. Làm chậm quá trình bình định Việt Nam của Pháp
C. Địa bàn hoạt động rộng khắp 4 tỉnh ở Bắc Trung Kì
D. Diễn ra trong thời gian dài, gây cho Pháp nhiều tổn thất

188
Câu 13. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công
C. Quốc tế Cộng sản được thành lập
D. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh

Câu 14. Nội dung nào không phản ánh đúng là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Đưa tới những điều kiện thuận lợi để cả nước cùng tiến lên chủ nghĩa xã hội
B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước
C. Đặt cơ sở quan trọng cho việc giải quyết vấn đề Campuchia và gia nhập ASEAN
D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại

Câu 15. Biện pháp cấp bách của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong
việc giải quyết nạn đói sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. trừng trị những kẻ buôn bán lúa gạo, đẩy mạnh tăng gia sản xuất
B. thực hiện thi đua dưới khẩu hiệu “không một tấc đất bỏ hoang”
C. điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước
D. thực hiện thi đua dưới khẩu hiệu “tấc đất tấc vàng”

Câu 16. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước
Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu
C. Nhân loại đứng trước nguy cơ chiến tranh thế giới mới
D. Cục diện hai cực, hai phe chính thức được xác lập

Câu 17. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam (1946) có tác
dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
C. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn
D. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện

Câu 18. Nội dung nào trong Hiệp định Pari năm 1973 đã đánh dấu nhân dân Việt Nam “căn
bản” hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”?
A. Mĩ không được can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam
B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị
D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền

Câu 19. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng ở Việt Nam do tác động từ hai cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và lần thứ hai (1919 – 1929) của Pháp đã
A. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác
B. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới
189
C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp
D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản

Câu 20. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 có ý nghĩa
như thế nào?
A. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
B. Đặt cơ sở cho việc tìm và chọn lựa con đường cứu nước mới
C. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới
D. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản
Câu 21. Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về
A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu
B. kết cục của cuộc đấu tranh
C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu
D. đối tượng đấu tranh chủ yếu

Câu 22. Theo luận điểm của Nguyễn Ái Quốc, Cách mạng tháng Mười Nga (1917) không chỉ
là một cuộc cách mạng giải phóng giai cấp, mà còn là cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu mới điển hình
B. dân chủ tư sản dân quyền
C. dân tộc dân chủ nhân dân
D. giải phóng các dân tộc bị áp bức

Câu 23. Đâu là một trong những điểm khác biệt giữa chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) so
với chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947)?
A. Phối hợp chiến trường chính và các chiến trường khác trên cả nước
B. Là chiến dịch chủ động tấn công lớn đầu tiên quân dân Việt Nam
C. Là chiến dịch chủ động phản công lớn đầu tiên của quân dân Việt Nam
D. Tấn công vào nơi Pháp tập trung binh lực để kết thúc chiến tranh

Câu 24. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam
B. làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp
C. đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau
D. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới và thúc đẩy phong trào yêu nước

Câu 25. Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước
của Nhật Bản và Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đẩy mạnh việc xâm lược trở lại các thuộc địa ở châu Á
B. Sự quản lí, điều tiết có hiệu quả nền kinh tế của nhà nước
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học, kĩ thuật trong sản xuất
D. Nhận được viện trợ của Mĩ, đồng thời trở thành đồng minh của Mĩ

Câu 26. Từ việc kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, bài học kinh nghiệm nào
được Việt Nam vận dụng vào cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari năm
1973?
190
A. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn chiến tranh Việt Nam
B. Rút ngắn thời gian buộc đối phương phải rút quân khỏi Việt Nam
C. Buộc Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ của của Việt Nam
D. Buộc các nước phải tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ thành
công của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang
B. Nắm bắt tình hình để kịp thời chớp lấy thời cơ, phát động khởi nghĩa giành chính quyền
C. Tổ chức và đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất
D. Phát triển lực lượng ba thứ quân để hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình giành chính quyền

Câu 28. Trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc trên thế giới hiện nay, hình thức nào được
sử dụng phổ biến?
A. Xây dựng sức mạnh tổng hợp
B. Hiện đại hóa quân đội, chạy đua vũ trang
C. Phát triển các mũi nhọn kinh tế
D. Củng cố tiềm lực kinh tế và quốc phòng

Câu 29. Một trong những “di chứng” của Chiến tranh lạnh là
A. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc
B. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc
C. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ
D. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi

Câu 30. Hội nghị tháng 11 – 1939 và Hội nghị tháng 5 – 1941 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về
A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân
B. phạm vi giải quyết nhiệm vụ dân tộc giải phóng
C. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng
D. chủ trương đoàn kết các lực lượng trong dân tộc

Câu 31. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát
triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập
kinh tế quốc tế?
A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
B. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương
C. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài
D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường

Câu 32. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng
chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích

191
Câu 33. Việt Nam cần rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của ba trung tâm kinh tế –
tài chính Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động

Câu 34. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm khác nhau của phong trào yêu nước cách
mạng đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX?
A. Các phong trào đấu tranh diễn ra chủ yếu ở khu vực trung du và miền núi Bắc Kì
B. Quan niệm yêu nước gắn với thương dân, cứu nước gắn liền với canh tân đất nước
C. Lãnh đạo các phong trào yêu nước là tầng lớp trí thức Nho học trẻ thức thời
D. Là các phong trào đấu tranh yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản

Câu 35. Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939 – 1945), nhân loại có thể rút ra bài học gì để bảo vệ hòa bình thế giới?
A. Thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia
B. Tập trung vào chiến lược phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước
C. Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực hiếu chiến, phản động, cực đoan
D. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới, xây dựng lực lượng quân sự mạnh

Câu 36. Điểm giống nhau giữa các chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 và Điện Biên Phủ
năm 1954 trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam là
A. kế hoạch tác chiến
B. sự chiến đấu của hợp đồng binh chủng
C. mục tiêu mở chiến dịch
D. có sự tham gia của lực lượng ba thứ quân

Câu 37. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở chiến dịch
Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?
A. Đánh vào nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi
B. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh
C. Đánh vào nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn để rút dân quân về nước
D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc quân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán

Câu 38. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến
dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương
B. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao
C. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng

Câu 39. Điểm tương đồng khi mở các chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, cuộc Tiến
công chiến lược trong Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của
quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là gì?
A. Mục tiêu mở chiến dịch
192
B. Phương châm tác chiến của chiến dịch
C. Loại hình của chiến dịch
D. Nghệ thuật tác chiến trong chiến dịch

Câu 40. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước chống Pháp
cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là do
A. quân đội Pháp rất mạnh, hơn hẳn Việt Nam một phương thức sản xuất
B. khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh
C. không biết cách tập hợp lực lượng để xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc
D. hình thức đấu tranh đơn độc, chỉ có khởi nghĩa vũ trang là duy nhất

Đề thi tham khảo số 31 1 33/40-82%

Câu 1 [799922] D. Câu 9 [799930] C. Câu 17 [799938] D. Câu 25 [799946] B. Câu 33


[799954] D
Câu 2 [799923] B. Câu 10 [799931] A. Câu 18 [799939] D. Câu 26 [799947] A. Câu 34
[799955] C
Câu 3 [799924] A. Câu 11 [799932] B. Câu 19 [799940] C. Câu 27 [799948] B. Câu 35
[799956] B
Câu 4 [799925] A. Câu 12 [799933] B. Câu 20 [799941] D. Câu 28 [799949] C. Câu 36
[799957] D
Câu 5 [799926] B. Câu 13 [799934] A. Câu 21 [799942] A. Câu 29 [799950] D. Câu 37
[799958] A
Câu 6 [799927] D. Câu 14 [799935] B. Câu 22 [799943] B. Câu 30 [799951] D. Câu 38
[799959] A
Câu 7 [799928] D. Câu 15 [799936] B. Câu 23 [799944] A. Câu 31 [799952] B. Câu 39
[799960] C
Câu 8 [799929] B. Câu 16 [799937] D. Câu 24 [799945] B. Câu 32 [799953] D. Câu 40
[799961] A
Câu 1. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949) là một trong những biểu hiện
về quan hệ hợp tác của các nước
A. tư bản chủ nghĩa
B. xã hội chủ nghĩa châu Âu
C. dân chủ Đông Âu
D. xã hội chủ nghĩa

Câu 2. Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều thực hiện
chiến lược phát triển kinh tế
A. theo hướng ngoại
B. theo hướng nội
C. hàng hóa thị trường
D. liên kết khu vực

193
Câu 3. Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản và Tây Âu đều
A. chịu hậu quả hết sức nặng nề
B. phát triển mạnh mẽ
C. phát triển xen kẽ suy thoái
D. thu được nhiều lợi nhuận

Câu 4. Tháng 2 – 1925, Nguyễn Ái Quốc đã


A. thành lập tổ chức Cộng sản đoàn
B. tham gia Hội Liên hiệp thuộc địa
C. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản
D. thành lập tổ chức Tâm tâm xã

Câu 5. Ngay từ khi thành lập, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã đi theo khuynh hướng
A. vô sản kiểu mới
B. cách mạng vô sản
C. dân chủ tư sản kiểu mới
D. dân chủ xã hội

Câu 6. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930), dưới sự chủ
trì của Nguyễn Ái Quốc, các đại biểu cuối cùng đều nhất trí

A. lấy tên là Việt Nam Cộng sản đảng


B. thông qua Luận cương chính trị
C. lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương
D. lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 7. Từ ngày 12 – 3 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật –
Pháp” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”, vì
A. phát xít Nhật và thực dân Pháp mâu thuẫn với nhau ngày càng sâu sắc
B. Hội nghị Ianta ra quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản
C. đã xuất hiện thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho dân tộc
D. phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương

Câu 8. Các chiến dịch tiến công chiến lược trong Đông – Xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt
Nam đã tác động như thế nào đến kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Buộc Pháp và Mĩ phải tăng thêm binh lực đối phó
B. Kế hoạch Nava bị đảo lộn, tăng thêm nhiều mâu thuẫn
C. Làm xoay chuyển tình thế chiến tranh ở Đông Dương
D. Thực dân Pháp chấp nhận đến Hội nghị Giơnevơ

Câu 9. “Cùng kháng chiến chống Mĩ, cứu nước để thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà” là
nhiệm vụ chiến lược cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam giao cho
A. cách mạng miền Bắc (1954 – 1975)
B. cách mạng miền Nam (1954 – 1975)
C. cách mạng cả nước (1954 – 1975)
D. Bộ Chính trị (1954 – 1975)

194
Câu 10. Tham gia vào giải phóng các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số
tỉnh ở Nam Bộ, ngoài quân chủ lực còn có sự hỗ trợ của
A. lực lượng vũ trang địa phương
B. lực lượng ba thứ quân
C. lực lượng chính trị
D. lực lượng du kích

Câu 11. “Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh
thổ, song ở mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau”. Thực tiễn trên đặt ra
nhiệm vụ cấp thiết nào đối với cách mạng cả nước?
A. Tiếp tục làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. Thực hiện thống nhất các đơn vị hành chính
D. Thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà

Câu 12. Năm 1917, nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng xã hội đều do
A. liên minh công – binh lãnh đạo
B. giai cấp vô sản lãnh đạo
C. liên minh vô sản và tư sản lãnh đạo
D. Đảng Mensêvích lãnh đạo

Câu 13. Một điểm khác biệt giữa việc triệu tập Hội nghị Ianta (1945) với Hội nghị Vécxai
(1919) là gì?
A. Diễn ra vào giai đoạn cuối của chiến tranh
B. Có sự tham dự của nước phát xít bại trận
C. Liên Xô, Mĩ và Anh cùng chủ trì hội nghị
D. Diễn ra khi quân đội phát xít đã đầu hàng

Câu 14. Đối với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á – ASEAN, Hiệp ước Bali (2 – 1976)
không có nguyên tắc hoạt động nào dưới đây?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước
B. Giải quyết bất đồng phải có sự nhất trí của cả 5 nước sáng lập
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, dựa trên luật pháp quốc tế

Câu 15. Nguyên nhân quyết định làm bùng nổ các phong trào đấu tranh giành dân tộc ở châu
Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước phương Tây thực hiện chính sách “chia để trị”
B. Ý thức dân tộc và chế độ cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân
C. Thực dân phương Tây phá hoại nền văn hóa dân tộc các nước
D. Thực dân phương Tây thực hiện phân biệt chủng tộc

Câu 16. Hành động nào sau đây của các nước Tây Âu thể hiện rõ sự ủng hộ của họ đối với
cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động?
A. Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở châu Á và châu Phi
B. Cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ
C. Bao vây Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
195
D. Tham gia khối quân sự NATO

Câu 17. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ghi nhận công nhân Việt Nam đã chuyển sang đấu
tranh tự giác hoàn toàn vì lí do nào dưới đây?
A. Đấu tranh không khoan nhượng với kẻ thù
B. Đã kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang
C. Đã chấm dứt thời kì đấu tranh bí mật, bất hợp pháp
D. Liên minh công – nông được hình thành trên thực tế

Câu 18. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam được nhận xét có ý nghĩa như “cuộc
tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945” vì lí do
nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương được công nhận là một phân bộ độc lập
B. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước
C. Khối liên minh công – nông được phát triển thêm một bước qua phong trào
D. Đây là cuộc tập dượt đầu tiên về đường lối, chủ trương đấu tranh của Đảng

Câu 19. Biện pháp cấp bách của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong
việc giải quyết nạn đói sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. trừng trị bọn buôn bán lúa gạo, tăng gia sản xuất
B. thực hiện thi đua dưới khẩu hiệu “tấc đất tấc vàng”
C. điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước
D. thực hiện khẩu hiệu “không một tấc đất bỏ hoang”

Câu 20. Trong đường lối đổi mới đất nước (1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây
dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa vì
A. Việt Nam có điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường
B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản và kinh tế tư nhân phát triển
C. thu hút vốn nguồn đầu tư và kĩ thuật tiên tiến của nước ngoài
D. sẽ tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước

Câu 21. Hai công trình có quy mô lớn và quan trọng ở Việt Nam, mặc dù được xây dựng trong
hai thế kỉ khác nhau, nhưng lại mang cùng một tên gọi. “Hai công trình” có cùng tên gọi đó là
A. đường Hồ Chí Minh
B. đường Hồ Chí Minh trên biển
C. đường phương Nam
D. đường sắt thống nhất Bắc – Nam

Câu 22. Lí do cơ bản buộc Mĩ phải rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước khi triển khai
chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh (1969 – 1973) là gì?
A. Bị tổn thất lớn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 ở Việt Nam
B. Giảm bớt xương máu của quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ trên chiến trường
C. Phong trào phản đối chiến tranh ở Việt Nam trong lòng nước Mĩ
D. Tận dụng xương máu của người Việt Nam và người Đông Dương

Câu 23. Điểm hạn chế lớn nhất của thực dân Pháp khi triển khai các kế hoạch quân sự: Rơve
(1949 – 1950), Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950 – 1953) và Nava (1953 – 1954) là gì?
196
A. Luôn bị mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực
B. Chịu sự chi phối của Mĩ do nhận viện trợ kinh tế, quân sự
C. Mĩ can thiệp sâu để quốc tế hóa cuộc chiến tranh ở Đông Dương
D. Hội chứng khủng hoảng tâm lí của quân đội viễn chinh Pháp

Câu 24. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858 – 1884), thái độ và lập
trường chống Pháp của các tầng lớp nhân dân Việt Nam như thế nào?
A. Phản ứng quyết liệt trước sự đầu hàng của cả triều đình Huế
B. Không thay đổi so với thời điểm đánh Pháp ở giai đoạn đầu
C. Chịu sự chi phối của quan quân triều đình Huế
D. Chịu sự chi phối của phe chủ hòa và chủ chiến

Câu 25. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện đầy đủ nhất về sự phát triển “thần kì” của nền kinh
tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960 – 1973?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế xấp xỉ 11% trên thế giới
B. Vươn lên vị trí thứ hai trong thế giới tư bản
C. Thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới
D. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới

Câu 26. Những hành động của chủ nghĩa khủng bố (từ những năm đầu thế kỉ XXI) có ảnh
hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Làm cho tình hình an ninh thế giới luôn trong tình trạng bất ổn, khó lường
B. Tạo nên sự đối đầu giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố
C. Làm cho quan hệ giữa các nước lớn ngày càng căng thẳng
D. Dẫn đến cuộc chạy đua vũ trang mới giữa các nước lớn

Câu 27. “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang
tột độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến” (Lịch sử 12, NXB Giáo
dục Việt Nam). “Điều kiện khách quan thuận lợi” ở đây chính là
A. quần chúng cách mạng đều đã sẵn sàng
B. kẻ thù duy nhất của chúng ta đã gục ngã
C. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí, chờ lệnh
D. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh

Câu 28. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931, 1936 – 1939 và 1939 – 1945 ở Việt Nam
không có điểm khác biệt về
A. khẩu hiệu đấu tranh
B. nhiệm vụ mục tiêu trước mắt
C. nhiệm vụ chiến lược
D. hình thức thành lập mặt trận

Câu 29. Ngày 18 – 12 – 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam phải giải
tán lực lượng tự vệ chiến đấu, trao quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội cho chúng… Những động
thái trên chứng tỏ
A. hành động xâm lược mở rộng Việt Nam lần thứ hai của Pháp đã quá rõ ràng
B. thực dân Pháp không tôn trọng bản Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí
C. thực dân Pháp đã lộ rõ ý đồ muốn chiếm đóng Hà Nội và miền Bắc
197
D. điều kiện thương lượng, đấu tranh hòa bình của ta không còn nữa

Câu 30. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (10 – 1947) với mục tiêu cao nhất là
A. tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng ba thứ quân của Việt Nam
B. cô lập, bao vây cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam
C. tiêu diệt quân giải phóng Việt Nam
D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh

Câu 31. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được
Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 –
1975)?
A. Phát huy sự đoàn kết của ba nước Đông Dương, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước với quốc tế
C. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế thông qua các hình thức mặt trận thống nhất
D. Kết hợp đấu tranh chính trị, chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận

Câu 32. Việc Nguyễn Ái Quốc và một số nhà yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, truyền
bá những luận điểm của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam và Cách
mạng tháng Mười Nga về trong nước (1921 – 1930) đã
A. đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của khuynh hướng vô sản
B. thức tỉnh cả dân tộc đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản
C. mở ra một quá trình chuyển biến của phong trào yêu nước dân tộc dân chủ công khai
D. làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp từ lập trường tư sản sang lập trường vô
sản

Câu 33. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đều
A. sử dụng hình thức đấu tranh khởi nghĩa vũ trang
B. giành được thắng lợi trong cùng một thời điểm
C. có sự lãnh đạo của một tổ chức chính trị khu vực thống nhất
D. xác định rõ đối tượng đấu tranh và giành thắng lợi cuối cùng

Câu 34. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 – 1929) là tổ chức tiền thân của Đảng
Cộng sản Việt Nam vì đã
A. đoàn kết các tầng lớp, giai cấp trong xã hội Việt Nam trong cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc
B. là tổ chức chính trị đầu tiên truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam
C. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D. làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp từ lập trường tư sản sang vô sản

Câu 35. Kết quả lớn nhất của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở Việt Nam do Đảng
Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là gì?
A. Lật đổ được chế độ phong kiến tồn tại hơn 1.000 năm
B. Hoàn thành hai nhiệm vụ chiến lược đề ra năm 1930
C. Xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến Việt Nam
D. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền

198
Câu 36. Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn đều có điều chỉnh quan hệ theo hướng đối
thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Hợp tác văn hóa đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế
B. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức chính trị, quân sự trên thế giới
C. Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa
D. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế

Câu 37. Kết quả lớn nhất của quân dân Việt Nam đạt được trong cuộc Tiến công chiến lược
Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?
A. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi để đối phó với ta
B. Làm cho kế hoạch tập trung binh lực của Pháp bị phá sản hoàn toàn
C. Pháp phải tập trung toàn binh lực ở Điện Biên Phủ để đối phó với ta
D. Tăng thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp

Câu 38. Thực tiễn hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, cứu nước (1945 – 1975) của
nhân dân Việt Nam cho thấy, đấu tranh ngoại giao muốn có kết quả tốt thì cần phải
A. tạo nên thế và lực trên chiến trường
B. coi trọng hậu phương kháng chiến
C. tranh thủ được sự ủng hộ của các nước lớn và dư luận quốc tế
D. thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước

Câu 39. Chiến lược quân sự của cách mạng Việt Nam trong 30 năm chiến tranh giải phóng
(1945 – 1975) là gì?
A. Dùng sức mạnh tổng hợp của ba thứ quân
B. Phát triển chiến tranh du kích, hiện đại
C. Chiến tranh toàn dân
D. Hợp đồng binh chủng

Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc của quân dân Việt Nam
(1945 – 1975) cho thấy, hậu phương có vị trí như thế nào đối với tiền tuyến?
A. Là nền tảng chính trị, tinh thần, là cơ sở vật chất, kĩ thuật của tiền tuyến
B. Luôn đóng vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi của cuộc kháng chiến
C. Chi phối và chỉ đạo trận địa trên tiền tuyến
D. Tách biệt, ngăn cách hoàn toàn với tiền tuyến

Đề thi tham khảo số 32 1 31/40-77%

Câu 1 [800009] B. Câu 9 [800021] B. Câu 17 [800032] A. Câu 25 [800040] B. Câu 33


[800048] C
Câu 2 [800010] D. Câu 10 [800023] D. Câu 18 [800033] D. Câu 26 [800041] D. Câu 34
[800049] A
Câu 3 [800012] B. Câu 11 [800024] C. Câu 19 [800034] C. Câu 27 [800042] C. Câu 35
[800051] D

199
Câu 4 [800013] A. Câu 12 [800025] C. Câu 20 [800035] D. Câu 28 [800043] A. Câu 36
[800052] B
Câu 5 [800015] B. Câu 13 [800026] C. Câu 21 [800036] C. Câu 29 [800044] B. Câu 37
[800054] C
Câu 6 [800017] A. Câu 14 [800027] B. Câu 22 [800037] B. Câu 30 [800045] A. Câu 38
[800057] B
Câu 7 [800018] A. Câu 15 [800029] D. Câu 23 [800038] D. Câu 31 [800046] D. Câu 39
[800058] A
Câu 8 [800020] D. Câu 16 [800031] B. Câu 24 [800039] D. Câu 32 [800047] C. Câu 40
[800059] A
Câu 1. Ngày 12 – 12 – 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra chỉ
thị nào dưới đây?
A. Kháng chiến kiến quốc
B. Toàn dân kháng chiến
C. Toàn diện kháng chiến
D. Trường kì kháng chiến

Câu 2. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam
trong phong trào
A. “Đồng khởi” (1959 – 1960)
B. chống di dân của tăng ni, phật tử
C. yêu cầu Mĩ thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Pari năm 1973
D. đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” (1961 – 1965)

Câu 3. Mục tiêu đấu tranh ban đầu của giai cấp công nhân Việt Nam (đầu thế kỉ XX) chủ yếu

A. đòi độc lập dân tộc
B. đòi quyền lợi kinh tế
C. vì quyền lợi chính trị
D. thay đổi giờ giấc làm việc

Câu 4. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai không liên quan đến
địa vị quốc tế của
A. Liên bang Nga
B. Mĩ
C. Liên Xô và Mĩ
D. Liên Xô

Câu 5. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô không thực hiện
nhiệm vụ nào dưới đây?
A. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
B. Khôi phục nền kinh tế và hàn gắn vết thương sau chiến tranh
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ các phong trào cách mạng trên thế giới
D. Thành lập và phát triển liên minh chính trị – quân sự Vácsava

200
Câu 6. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) có ý nghĩa là đại
hội của
A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
B. kháng chiến toàn dân
C. bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
D. xây dựng chủ nghĩa xã hội

Câu 7. Lực lượng nào không thể có trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam?
A. Tư sản mại bản
B. Tiểu tư sản
C. Địa chủ vừa và nhỏ
D. Tư sản dân tộc

Câu 8. Trận đánh thắng đầu tiên của quân dân miền Nam Việt Nam đánh bại chiến thuật “trực
thăng vận”, “thiết xa vận” của Mĩ là
A. An Lão (Bình Định)
B. Ba Gia (Quảng Ngãi)
C. Bình Giã (Bà Rịa)
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho)

Câu 9. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ
hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972
D. Chiến thắng Khe Sanh năm 1968

Câu 10. Tuyên ngôn Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh (2 – 9 – 1945) đã khẳng định chủ
quyền của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên phương diện nào?
A. Tự do dân chủ
B. Cơ sở thực tiễn
C. Cơ sở pháp lí
D. Pháp lí và thực tiễn

Câu 11. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, chính quyền Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế
giới như thế nào?
A. Đa cực
B. Hai cực hai trung tâm
C. Đơn cực
D. Đa cực nhiều trung tâm

Câu 12. Địa bàn hoạt động chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Hương Khê trong phong trào Cần
vương (1885 – 1896) gồm 4 tỉnh là
A. Hưng Yên, Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị
B. Thanh Hóa, Yên Thế, Nghệ An, Hà Tĩnh
C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
D. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị
201
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt
Bắc thu – đông năm 1947?
A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng
B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài
C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược

Câu 14. Trong giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ
Việt Nam đã đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến trường kì vì
A. nhân dân cần phải tạo sức mạnh tổng hợp, vừa “kháng chiến”, vừa “kiến quốc”
B. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, Việt Nam cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng
C. xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”, lấy dân làm gốc
D. Pháp rất mạnh, cần phải tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế

Câu 15. Nội dung nào dưới đây thể hiện “tính hai mặt” của toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80
của thế kỉ XX)?
A. Tạo ra thời cơ và thách thức lớn cho các nước phương Đông
B. Tạo ra thời cơ và thách thức lớn cho các nước công nghiệp mới
C. Vừa là cơ hội quảng bá, vừa là nguy cơ đánh mất văn hóa dân tộc các nước
D. Vừa là cơ hội, đồng thời là thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới

Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo
thành công bom nguyên tử (1949)?
A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ
B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ
C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết
D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô

Câu 17. Nhân tố quyết định đến sự ra đời và mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN – 1967) là gì?
A. Các nước mong muốn liên kết, hợp tác để cùng nhau phát triển đi lên
B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài
C. Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ sau chiến tranh
D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới

Câu 18. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh
châu Âu (EU)?
A. Xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ trên thế giới
B. Hợp tác, liên kết nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ
C. Nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển đi lên
D. Liên kết để trở thành đối trọng với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 19. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Đức, Italia, Nhật Bản lựa chọn con
đường phát xít hóa bộ máy cai trị để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)?
A. Không có hoặc có rất ít thuộc địa
B. Có truyền thống quân phiệt, hiếu chiến
202
C. Muốn duy trì hệ thống Vécxai – Oasinhtơn
D. Thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường

Câu 20. Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa (từ
sau năm 1975), nhân dân Việt Nam đã
A. hoàn thành mục tiêu của hai nhiệm vụ chiến lược do Đảng đề ra
B. xây dựng hoàn tất cơ sở vật chất, kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội
C. gặp nhiều khó khăn, phải tiến hành đổi mới để thay đổi mục tiêu
D. thực hiện thành công bước đầu những nhiệm vụ chiến lược đặt ra

Câu 21. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 – đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng
Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng
D. Mĩ rút toàn bộ lực lượng quân sự ra khỏi lãnh thổ Việt Nam

Câu 22. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929) có ý nghĩa lịch sử to lớn, vì
A. chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã lớn mạnh và hoàn toàn trưởng thành
B. là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản
C. chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam
D. là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam

Câu 23. Trong các lực lượng mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, lực lượng nào có thành
phần xuất thân phức tạp nhất?
A. Tư sản dân tộc
B. Giai cấp công nhân
C. Sĩ phu yêu nước
D. Tiểu tư sản thành thị

Câu 24. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam thực chất là một tổng diễn tập đầu tiên
của Đảng và quần chúng nhân dân cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 về
A. xây dựng chính quyền thuộc về nhân dân
B. Hình thức, địa bàn và quy mô đấu tranh
C. cách thức tập hợp lực lượng chủ yếu
D. đường lối, chủ trương đấu tranh

Câu 25. Trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản
và Tây Âu đạt được sự tăng trưởng nhanh chủ yếu một phần là do
A. lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên
B. vai trò quản lí và điều tiết của bộ máy nhà nước
C. chi phí quốc phòng luôn thấp (chỉ từ 1% đến 5% GDP)
D. phát triển ngành công nghiệp quốc phòng, dân dụng

Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Từng bước góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta
203
B. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới
C. Sau khi độc lập các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới
D. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa ba nước Đông Dương và tổ chức ASEAN

Câu 27. Trong những năm 1940 – 1945, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở Đông Dương trở
nên vô cùng phức tạp vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Việt Nam trở thành thuộc địa của Nhật, đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc
B. Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc do Đảng lãnh đạo phát triển
C. Nhật xâm lược Đông Dương, cùng với Pháp và tay sai câu kết, bóc lột
D. Pháp thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” ra sức bóc lột nhân dân

Câu 28. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của
nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) là
A. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng
B. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương
D. sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em

Câu 29. Sự bế tắc và thất bại liên tiếp của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt
Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, chứng tỏ
A. sự khắt khe của lịch sử trong việc lựa chọn con đường cứu nước
B. độc lập và tự do không thể gắn liền với các khuynh hướng này
C. những người khởi xướng chưa biết lựa chọn hướng đi phù hợp
D. yếu tố của thời đại mới chưa đáp ứng được yêu cầu của lịch sử

Câu 30. Ở Việt Nam, sự kiện nào ghi nhận Đảng Cộng sản Đông Dương chính thức chuyển đổi
vai trò “từ đảng lãnh đạo trở thành đảng cầm quyền”?
A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2 – 9 – 1945)
B. Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước (28 – 8 – 1945)
C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30 – 8 – 1945)
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa I (2 – 3 – 1945)

Câu 31. Một trong những điểm mới của Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 –
1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. đề cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc ở Đông Dương
B. tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và giảm tô
C. đưa nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước giải phóng
D. nhấn mạnh công tác chuẩn bị là nhiệm vụ trung tâm của toàn dân tộc

Câu 32. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời và phát triển của hai tổ chức Liên minh châu
Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Các nước thành viên đều là đồng minh chiến lược của Mĩ
B. Chịu tác động trực tiếp từ các quyết định của Hội nghị Ianta
C. Quá trình mở rộng thành viên diễn ra lâu dài và đầy trở ngại
D. Chịu tác động bởi xu thế cải cách, mở cửa và toàn cầu hóa

204
Câu 33. “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái,
dân tộ
C. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh Pháp để cứu Tổ quốc” (Hồ Chí Minh, 1946).
Lời hiệu triệu trong đoạn trích trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
A. khí thế quyết tâm chống thực dân Pháp xâm lược của toàn dân tộc
B. thời điểm bắt đầu cho cuộc tổng công kích chống Pháp xâm lược ở Hà Nội
C. một phần của đường lối chiến tranh nhân dân trong kháng chiến chống Pháp
D. đường lối kháng chiến toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh của dân tộc

Câu 34. Trong cả hai lần gây chiến tranh phá hoại miền Bắc (1965 – 1968 và 1972 – 1973), đế
quốc Mĩ đều nhằm
A. uy hiếp tinh và ý chí quyết tâm đánh Mĩ của nhân dân ta
B. phá hoại công cuộc khôi phục kinh tế của nhân dân miền Bắc
C. ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho chiến trường bạn
D. phá hoại cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền đất nước

Câu 35. “Hai mươi năm trước ở nơi này


Đảng vạch con đường đánh Nhật – Tây
Lãnh đạo toàn dân ta chiến đấu
Non sông gấm vóc có ngày nay”
(Hồ Chí Minh – 1961)
Địa danh lịch sử được nhắc đến trong bài thơ trên là
A. Bắc Sơn (Lạng Sơn)
B. Võ Nhai (Thái Nguyên)
C. Tân Trào (Tuyên Quang)
D. Pác Bó (Cao Bằng)

Câu 36. Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương được vận dụng trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari về Việt Nam là
gì?
A. Không chấp nhận phân chia vùng kiểm soát của quân đội Sài Gòn
B. Không chấp nhận việc chuyển giao nơi tập kết và chuyển quân
C. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn viết thương chiến tranh
D. Buộc các nước phải thực thi quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Câu 37. Các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam (1954 –
1975) đều có điểm chung là
A. lấy quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra miền Nam và toàn cõi Đông Dương
B. dùng “trực thăng vận”, “thiết xa vận” để dồn ép dân di chuyển đến các “ấp chiến lược”
C. sử dụng nhiều thủ đoạn thâm độc để cách cách li nhân dân miền Nam với quân giải phóng
D. mở các cuộc tiến công quân sự “tìm diệt Việt Cộng” và “bình định” trên toàn miền Nam

Câu 38. “… Trong thế giới bây giờ chỉ có cách mệnh Nga là đã thành công và thành công đến
nơi.... Cách mệnh Nga đuổi được vua, tư bản, địa chủ rồi lại ra sức cho công nông và các dân
tộc bị áp bức, các thuộc địa làm cách mệnh để đạp đổ đế quốc chủ nghĩa và tư bản…” (Hồ Chí

205
Minh, Toàn tập, Nxb Chính trị Quốc gia). Đoạn trích trên đã chứng minh rõ luận điểm và lí
giải nào của Nguyễn Ái Quốc?
A. Nhấn mạnh ý nghĩa, tầm vóc của Cách mạng tháng Mười Nga đối với các nước thuộc địa
B. Khẳng định con đường giành độc lập tự do của nhân dân Việt Nam đi theo cách mạng Nga
C. Rút ra bài học: Muốn cứu nước, giải phóng dân tộc phải nhờ vào sự giúp đỡ của nước Nga
D. Cách mạng Nga đã chọc thủng khâu yếu nhất của hệ thống tư bản và đế quốc chủ nghĩa

Câu 39. Đặc điểm chung nhất về nền kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Dù phải trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn, nhưng Mĩ vẫn đứng đầu thế giới
B. Tăng trưởng liên tục, giữ vững vị trí trung tâm kinh tế – tài chính số một thế giới
C. Giảm sút mạnh, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế – tài chính số một thế giới
D. Chấm dứt thời kì suy thoái kéo dài, vì không còn chạy đua vũ trang với Liên Xô

Câu 40. Từ thực tiễn vai trò của hậu phương qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 –
1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam đã chứng minh sự đúng đắn về luận
điểm nào của Lênin?
A. Hậu phương là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh
B. Hậu phương vững mạnh sẽ thúc đẩy cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi
C. Hậu phương cung cấp nguồn lực dồi dào cho tiền tuyến trong kháng chiến
D. Hậu phương vững mạnh chính là nền móng để kháng chiến và kiến quốc

Đề thi tham khảo số 33 1 30/40-75%

Câu 1 [800300] D. Câu 9 [800308] A. Câu 17 [800316] A. Câu 25 [800324] D. Câu 33


[800332] B
Câu 2 [800301] A. Câu 10 [800309] A. Câu 18 [800317] D. Câu 26 [800325] A. Câu 34
[800333] C
Câu 3 [800302] A. Câu 11 [800310] B. Câu 19 [800318] B. Câu 27 [800326] B. Câu 35
[800334] D
Câu 4 [800303] D. Câu 12 [800311] C. Câu 20 [800319] C. Câu 28 [800327] A. Câu 36
[800335] C
Câu 5 [800304] D. Câu 13 [800312] A. Câu 21 [800320] B. Câu 29 [800328] A. Câu 37
[800336] B
Câu 6 [800305] A. Câu 14 [800313] B. Câu 22 [800321] C. Câu 30 [800329] A. Câu 38
[800337] A
Câu 7 [800306] B. Câu 15 [800314] B. Câu 23 [800322] B. Câu 31 [800330] C. Câu 39
[800338] B
Câu 8 [800307] A. Câu 16 [800315] A. Câu 24 [800323] D. Câu 32 [800331] D. Câu 40
[800339] D
Câu 1. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950) của Liên Xô đã hoàn thành
A. chậm 1 tháng so với kế hoạch đặt ra
B. trước thời hạn 12 tháng
C. đúng thời gian của kế hoạch đề ra
206
D. trước thời hạn 9 tháng

Câu 2. Ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
B. Mĩ, Anh, Nhật Bản
C. Mĩ, Nga, Tây Âu
D. Mĩ, Pháp, Nhật Bản

Câu 3. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng trong “Chiến
tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. quân Mĩ
B. quân đồng minh của Mĩ
C. quân đội Sài Gòn
D. quân đội đánh thuê Mĩ

Câu 4. Giai cấp nào là động lực chủ yếu của phong trào cách mạng ở Việt Nam (1930 – 1945)?
A. Công nhân và trí thức
B. Công nhân và tiểu tư sản
C. Nông nhân và trí thức
D. Công nhân và nông dân

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật của
Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hùng mạnh nhất thế giới, nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử
B. Chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản
C. Đi tiên phong trong cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
D. Thiếu ổn định vì liên tục diễn ra các cuộc khủng hoảng

Câu 6. Một trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX là
A. Hàn Quốc
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. Thái Lan

Câu 7. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ vào
A. đầu những năm 60 của thế kỉ XX
B. giữa những năm 60 của thế kỉ XX
C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX
D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX

Câu 8. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc
cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng xanh
B. Cách mạng chất xám
C. Cách mạng công nghệ
D. Cách mạng công nghiệp
207
Câu 9. Theo Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) Pháp đã công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa là một quốc gia
A. tự do
B. độc lập
C. cộng hòa
D. tự chủ

Câu 10. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, khó khăn, thách thức nào dưới đây không phải
do chế độ thực dân, phong kiến ở Việt Nam để lại?
A. Lực lượng đồng minh tiến vào giải giáp quân đội Nhật
B. Những loại hình văn hóa độc hại của chế độ thực dân
C. Nhân dân Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ nạn đói
D. Chính sách nô dịch của Pháp làm hơn 90% dân số “mù chữ”

Câu 11. Sự kiện mở đầu cho một khuynh hướng chính trị của phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc trên thế giới khởi nguồn từ
A. châu Âu
B. nước Nga
C. thuộc địa Mĩ
D. thuộc địa Pháp

Câu 12. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã công nhận quyền dân tộc cơ bản của
A. Việt Nam và Lào
B. Việt Nam và Campuchia
C. ba nước Đông Dương
D. Lào và Campuchia

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền
kinh tế Nhật Bản trong những năm 60 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Được Mĩ đền bù trong hai vụ ném bom nguyên tử ở Hirôsima và Nagasaki
B. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp và công ti Nhật Bản
C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật, tiết kiệm
D. Áp dụng thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất

Câu 14. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam
Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển lực lượng
B. chịu nhiều tổn thất nặng nề
C. chuyển dần sang đấu tranh vũ trang
D. khởi nghĩa từng phần

Câu 15. Ngay sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam
không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
A. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên cả nước
B. Quan hệ Việt Nam với tổ chức ASEAN được cải thiện theo hướng tích cực
C. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội
208
D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam

Câu 16. Đâu là yếu tố quyết định cho sự xuất hiện và hoạt động tích cực của khuynh hướng
dân chủ tư sản ở Việt Nam (đầu thế kỉ XX)?
A. Những tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp
B. Thực dân Pháp đã du nhập phương thức sản mới – tư bản chủ nghĩa
C. Sự cai trị, bóc lột của Pháp đối với các giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam
D. Các sĩ phu chuyển biến lập trường phong kiến sang lập trường dân chủ tư sản

Câu 17. Văn kiện nào không đặt cơ sở cho việc hình thành đường lối kháng chiến chống Pháp
của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. “Quân Lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (Chủ tịch Hồ Chí Minh)
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của ban Thường vụ Trung ương Đảng
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” (Tổng Bí thư Trường Chinh)

Câu 18. Trong phong trào yêu nước dân tộc dân chủ (1919 – 1925) của Việt Nam, sự kiện nào
được ví “như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?
A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội
B. Năm 1925, Công hội đỏ tổ chức phong trào đấu tranh ở Ba Son (Sài Gòn)
C. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội
D. Phạm Hồng Thái ám sát Toàn quyền Đông Dương – Méclanh (Quảng Châu, Trung Quốc)

Câu 19. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam
với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản
B. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa
C. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân tại Liên Xô
D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp

Câu 20. Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930)?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam sẽ giữ vai trò lãnh đạo cách mạng
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng
C. Động lực chính của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân
D. Tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng”

Câu 21. Chủ trương, chiến lược lâu dài trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản
Việt Nam (từ năm 1986) là
A. xóa bỏ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, xây dựng nền kinh tế theo hướng mở
B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo sự quản lí của Nhà nước
C. Xây dựng Nhà nước dân chủ xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và phải vì dân
D. Thực hiện bằng được ba chương trình kinh tế: lương thực, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu

Câu 22. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của
Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. bước đầu xây dựng trên thực tế liên minh công nông
209
B. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai
C. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo
D. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị (10 – 1930)

Câu 23. Trong đợt gây chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972 – 1973), Mĩ
không nhằm thực hiện âm mưu
A. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
B. cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đang thất bại ở miền Nam Việt Nam
C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam
D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

Câu 24. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), yếu tố nào đã góp phần
tăng cường khối đại đoàn kết của ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương trong đấu tranh chống
kẻ thù chung?
A. Hành lang chiến lược Đường 9 – Nam Lào
B. Quân đội nhân dân Việt – Miên – Lào
C. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương
D. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào

Câu 25. Tháng 2 – 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn một số
thanh niên trong tổ chức Tâm tâm xã. Những thanh niên được lựa chọn đều
A. thấm nhuần lí luận về giải phóng dân tộc
B. tham gia tổ chức Việt Nam Quang phục hội
C. đã tham gia vào vụ ám sát Toàn quyền Đông Dương (Méclanh)
D. có tinh thần yêu nước, có chí hướng quyết tâm giải phóng dân tộc

Câu 26. Đâu là nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX?
A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”
B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam
D. Trật tự hai cực Ianta

Câu 27. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là không
đúng?
A. Phong trào cách mạng có tính chất dân tộc sâu sắc và dân chủ điển hình
B. Phong trào thể hiện cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình
C. Phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
D. Phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao

Câu 28. Yếu tố nào quyết định sự khác biệt về kết quả của hai cuộc cách mạng ở Nga trong
năm 1917?
A. Giai cấp lãnh đạo
B. Mục tiêu của mỗi cuộc cách mạng
C. Động lực tham gia
D. Hình thức giành chính quyền
(17) Bình luận

210
Câu 29. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay so với
cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là mọi phát minh về kĩ thuật đều
A. dựa trên các nghiên cứu khoa học
B. dựa trên các ngành khoa học cơ bản
C. bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm
D. bắt nguồn từ ngành công nghiệp chế tạo

Câu 30. Căn cứ vào đâu để khẳng định phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt
Nam (1885 – 1930) diễn ra liên tục và rộng khắp?
A. Từ khi Pháp xâm lược, trên khắp cả nước chưa khi nào nhân dân ngừng đấu tranh
B. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh: vũ trang, cải cách, thành lập tổ chức chính trị…
C. Có sự tham gia của nhiều lực lượng trong xã hội: nông dân, công nhân, tiểu tư sản…
D. Cổ vũ tinh thần dân tộc, để lại nhiều bài học quý báu cho Đảng và nhân dân sau này

Câu 31. So với Cách mạng tháng Hai, cuộc Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 có điểm
khác biệt về
A. động lực chủ yếu của cách mạng
B. mục tiêu xóa bỏ giai cấp bóc lột
C. tính chất của cuộc cách mạng
D. giai cấp lãnh đạo cách mạng

Câu 32. Nguyên nhân sâu xa và trực tiếp làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở
Việt Nam là do
A. chính sách khủng bố của Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái
B. truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất của dân tộc
C. Đảng Cộng sản Việt Nam vừa ra đời, thấu hiểu nhân dân đưa ra định hướng đấu tranh
D. chính sách của tư bản Pháp dưới tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933

Câu 33. Xét cho cùng, những quyết định của Hội nghị Ianta (1945) và Hội nghị Vécxai –
Oasinhtơn (1919 – 1921) đều
A. dẫn đến sự chia cắt lãnh thổ của Triều Tiên và nước Đức
B. phục vụ lợi ích cao nhất cho các nước thắng trận trong chiến tranh
C. tạo nên bước chuyển biến tích cực cho phong trào cách mạng thế giới
D. thành lập các tổ chức quốc tế, giám sát và duy trì được trật tự thế giới

Câu 34. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đều
A. nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc
B. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc và “sâu sau” của Mĩ
C. trực tiếp góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới
D. góp phần làm sụp đổ hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới

Câu 35. Trong xu thế “hòa bình, hợp tác và phát triển”, Đảng Cộng sản Việt Nam nhận định
đất nước ta có những thời cơ, thuận lợi gì khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Ứng dụng những thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật vào sản xuất
B. Thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để đẩy mạnh phát triển kinh tế
C. Tham gia xu thế toàn cầu hóa để thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới
211
D. Hội nhập quốc tế, xây dựng vị thế quốc gia dân tộc trên trường quốc tế

Câu 36. Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương được vận dụng trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari về Việt Nam là
gì?
A. Không chấp nhận phân chia vùng kiểm soát của quân đội Sài Gòn
B. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn viết thương chiến tranh
C. Không chấp nhận đối phương để lại lực lượng trên lãnh thổ Việt Nam
D. Buộc các nước phải thực thi quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Câu 37. Kết thúc các chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947) và Biên giới (thu – đông năm
1950), cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam đều
A. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường
B. tạo nên những chuyển biến tích cực về thế và lực
C. làm cho quân Pháp phải lệ thuộc nhiều hơn vào Mĩ
D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của quân Pháp

Câu 38. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân
Việt Nam đều là những trận đánh với tinh thần
A. quyết chiến quyết thắng
B. chiến đấu dũng cảm
C. kiên cường bất khuất
D. anh dũng gan dạ

Câu 39. Đâu là âm mưu bao trùm của Mĩ khi chuyển hướng chiến lược toàn cầu từ châu Âu
sang châu Á và chọn Việt Nam làm nơi đụng đầu lịch sử (1954 – 1975)?
A. Ngăn chặn công cuộc thống nhất đất nước của nhân dânViệt Nam
B. Mĩ coi Việt Nam là tiền đồn của chủ nghĩa xã hội ở Đông Nam châu Á
C. Sự ủy nhiệm của các nước tư bản trong phe tư bản chủ nghĩa
D. Nằm trong kế hoạch triển khai chiến lược toàn cầu của nước Mĩ

Câu 40. Để từng bước làm đảo lộn kế hoạch Nava, trong cuộc tiến công chiến lược Đông –
Xuân 1953 – 1954, quân dân Việt Nam đã thực hiện kế sách gì?
A. Đánh chắc tiến chắc
B. Đánh điểm, diệt viện
C. Lấy ít địch nhiều
D. Điều địch để đánh địch

Đề thi tham khảo số 34 1 32/40-80%

Câu 1 [800340] B. Câu 9 [800349] A. Câu 17 [800366] A. Câu 25 [800377] C. Câu 33


[800389] C
Câu 2 [800341] A. Câu 10 [800350] C. Câu 18 [800368] C. Câu 26 [800378] B. Câu 34
[800390] A
212
Câu 3 [800342] C. Câu 11 [800351] D. Câu 19 [800370] D. Câu 27 [800380] D. Câu 35
[800392] C
Câu 4 [800343] C. Câu 12 [800353] B. Câu 20 [800371] A. Câu 28 [800381] B. Câu 36
[800393] B
Câu 5 [800345] B. Câu 13 [800360] A. Câu 21 [800372] A. Câu 29 [800383] A. Câu 37
[800394] C
Câu 6 [800346] B. Câu 14 [800361] D. Câu 22 [800373] D. Câu 30 [800385] B. Câu 38
[800395] B
Câu 7 [800347] C. Câu 15 [800363] B. Câu 23 [800374] D. Câu 31 [800386] D. Câu 39
[800397] A
Câu 8 [800348] D. Câu 16 [800365] C. Câu 24 [800376] A. Câu 32 [800387] D. Câu 40
[800399] D
Câu 1. Sự kiện nào dưới đây được đánh giá là “một tổn thất to lớn cho phong trào cộng sản và
công nhân quốc tế” (Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019)?
A. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô bị khủng hoảng, suy yếu (1985)
B. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ (1988 – 1991)
C. Mĩ thành công trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu
D. Quốc tế Cộng sản do Lênin sáng lập (1919) đã giải thể (1943)

Câu 2. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trên thế giới đã xuất hiện ba trung tâm kinh tế –
tài chính lớn là
A. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu
B. Mĩ, Nhật Bản, Canađa
C. Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc
D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô

Câu 3. Trong thời gian triển khai chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến
tranh (1969 – 1973), lực lượng quân Mĩ đóng vai trò
A. làm nòng cốt và quyết định chiến bại
B. hỗ trợ và xung trận trên chiến trường
C. phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần
D. dẫn đầu trong các cuộc hành quân xâm lược

Câu 4. Từ thực tiễn các phong trào yêu nước, giải phóng dân tộc do Đảng Cộng sản Đông
Dương lãnh đạo (1930 – 1945) cho thấy, lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam vẫn là
A. tiểu tư sản
B. công nhân
C. nông nhân
D. trí thức

Câu 5. Quốc gia nào trong lực lượng Đồng minh chống phát xít không phải chịu tổn thất về
dân thường và thu được lợi nhuận to lớn từ Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Anh
B. Mĩ
C. Pháp
213
D. Liên Xô

Câu 6. Một trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX là
A. Trung Quốc
B. Xingapo
C. Nhật Bản
D. Thái Lan

Câu 7. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1 – 10 – 1949) là kết quả của
A. cuộc kháng chiến chống Nhật
B. cuộc kháng chiến chống Pháp
C. việc kết thúc nội chiến Quốc – Cộng
D. việc đánh bại tập đoàn phong kiến

Câu 8. Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954, ba nước Đông Dương đều có chung kẻ thù là
A. đế quốc Anh và Pháp
B. quân phiệt Nhật Bản
C. đế quốc Pháp và Mĩ
D. thực dân Pháp

Câu 9. Theo nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, các nước tham dự
hội nghị cam kết không được can thiệp vào nội bộ của
A. ba nước Đông Dương
B. Việt Nam và Lào
C. Việt Nam và Campuchia
D. Việt Nam

Câu 10. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, khó khăn, thách thức nào dưới đây không phải
do chế độ thực dân, phong kiến ở Việt Nam để lại?
A. Nhân dân Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ nạn đói
B. Chính sách nô dịch của Pháp làm hơn 90% dân số “mù chữ”
C. Quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai câu kết phá hoại
D. Những loại hình văn hóa độc hại của chế độ thực dân

Câu 11. Yếu tố quyết định sự thành công của Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười
năm 1917 ở Nga là sự lãnh đạo của
A. Đảng Xã hội Nga
B. vai trò của Lênin
C. Đảng Mensêvích
D. Đảng Bônsêvích

Câu 12. “Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi; Bản đồ chính trị thế giới có
những thay đổi to lớn và sâu sắc…” (Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019). Đó là ý
nghĩa thắng lợi của
A. quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân ở châu Á và châu Phi (1945 – 1993)
B. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai
C. phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á và khu vực Mĩ Latinh
214
D. cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai ở châu Á và khu vực Mĩ Latinh

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động tích cực từ quyết định của Hội nghị
Ianta (2 – 1945) đối với tình hình thế giới?
A. Mở đầu cho sự hình thành của trật tự thế giới mới
B. Thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai sớm kết thúc
C. Thúc đẩy nhanh sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc
D. Tạo điều kiện cho cách mạng nhiều nước thắng lợi

Câu 14. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) đã phản ánh hình thái nào của cách mạng miền
Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cách mạng giải phóng
B. Đấu tranh hòa bình
C. Chiến tranh du kích
D. Chiến tranh khởi nghĩa

Câu 15. Ngay sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam
không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
A. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên cả nước
B. Quan hệ giữa Việt Nam với Mĩ đã được cải thiện theo chiều hướng tích cực
C. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội
D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam

Câu 16. Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các phong trào yêu nước chống Pháp (1885 – 1930)
ở Việt Nam là gì?
A. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa của đế quốc Pháp ở Việt Nam
B. Sự bế tắc của khuynh hướng phong kiến trước yêu cầu của lịch sử
C. Cần phải giải quyết vấn đề dân tộc – yêu cầu số 1 của cả nhân dân
D. Xóa bỏ chế độ phong kiến, tay sai kìm hãm sự phát triển của xã hội

Câu 17. “Nước Việt Nam có quyền được hưởng độc lập và tự do, và sự thật đã thành một nước
tự do, độc lập” (Trích: Tuyên ngôn Độc lập, SGK Lịch sử lớp 12, tr.118). Đoạn Tuyên ngôn
Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh ở trên đã khẳng định
A. chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lí và thực tiễn
B. nhân dân Mĩ, Pháp phải ghi nhận những quyền dân tộc của Việt Nam
C. chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lệnh và thực tiễn
D. nhân dân Mĩ, Pháp đã công nhận quyền dân tộc của nhân dân Việt Nam

Câu 18. Trong phong trào yêu nước dân tộc dân chủ (1919 – 1925) của Việt Nam, sự kiện nào
được ví “như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?
A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội
B. Năm 1925, Công hội đỏ tổ chức phong trào đấu tranh ở Ba Son (Sài Gòn)
C. Phạm Hồng Thái ám sát Toàn quyền Đông Dương – Méclanh (Quảng Châu, Trung Quốc)
D. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội

Câu 19. Kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước,
thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là ý nghĩa của
215
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. phong trào đòi tự do dân chủ
C. phong trào dân tộc
D. phong trào “vô sản hóa”

Câu 20. “Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt
Nam được độc lập tự do; lập chính phủ công nông binh…” (Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt
Nam, 2019) là nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được phản ánh trong văn kiện nào dưới
đây?
A. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng
B. Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1939)
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1941)

Câu 21. Những thành tựu bước đầu nhân dân Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu đổi mới đất
nước (1986 – 1990) đã chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng
A. là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp
B. về cơ bản là phù hợp, bước đi của công cuộc đổi mới đúng
C. phù hợp và đi đúng với xu thế phát triển trên thế giới
D. về cơ bản là đúng và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam

Câu 22. Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so
với các phong trào yêu nước, cách mạng đầu thế kỉ XX?
A. Lần đầu tiên phong trào có các cuộc bãi công, biểu tình
B. Phong trào thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia
C. Phong trào xây dựng được một mặt trận thống nhất
D. Đường lối đấu tranh rõ ràng, triệt để, thống nhất cao

Câu 23. Trong đợt gây chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 – 1968),
Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu
A. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
B. ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam
D. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa” đang thất bại ở miền Nam Việt Nam

Câu 24. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975), yếu tố nào đã góp phần
tăng cường khối đại đoàn kết của ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương trong đấu tranh chống
kẻ thù chung?
A. Ba nước họp Hội nghị cấp cao (4 – 1970)
B. Quân đội nhân dân Việt – Miên – Lào
C. Hành lang chiến lược Đường 9 – Nam Lào
D. Có Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo

Câu 25. Ở Việt Nam, các tầng lớp nhân dân ủng hộ và tham gia phong trào Cần vương (1885 –
1896), trước hết vì lí do nào dưới đây?
A. Ngăn cản thực dân Pháp hoàn thành việc bình định Việt Nam
B. Phe chủ chiến có tinh thần dân tộc, kiên quyết đánh đuổi Pháp
216
C. Muốn đánh đuổi đế quốc Pháp, tay sai để giải phóng dân tộc
D. Uy danh của vua Hàm Nghi thông qua chiếu Cần vương (1885)

Câu 26. Trật tự hai cực Ianta trở thành nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế trong phần
lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX xuất phát từ lí do nào dưới đây?
A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”
B. Quan hệ Mĩ – Xô thay đổi sau chiến tranh
C. Chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam
D. Mĩ thành lập tổ chức quân sự NATO

Câu 27. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là không
đúng?
A. Phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng
B. Phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao
C. Bước đầu khắc phục được những hạn chế của Luận cương (10 – 1930)
D. Qua phong trào, liên minh công – nông hình thành, ngày càng vững chắc

Câu 28. Yếu tố nào dưới đây quyết định tính chất của Cách mạng tháng Hai và Cách mạng
tháng Mười (1917) ở Nga?
A. Giai cấp lãnh đạo
B. Mục tiêu của mỗi cuộc cách mạng
C. Động lực tham gia
D. Phương thức giành chính quyền

Câu 29. Nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật trong lịch sử nhân loại
là đều nhằm giải quyết
A. những đòi hỏi, nhu cầu ngày càng cao của con người
B. vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái
C. những đòi hỏi từ quá trình lao động sản xuất của con người
D. nhu cầu vật chất, nâng cao trình độ hiểu biết của con người

Câu 30. So với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, giai cấp công nhân Việt
Nam có đặc điểm gì khác biệt?
A. Có tổ chức kỉ luật và tinh thần đấu tranh triệt để
B. Xuất thân từ nông dân và bị ba tầng áp bức bóc lột
C. Được lịch sử giao cho sứ mệnh lãnh đạo cách mạng
D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất

Câu 31. So với Cách mạng tháng Hai, cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga không có
sự gì khác biệt về
A. tính chất của mỗi cuộc cách mạng
B. mục tiêu xóa bỏ chế độ bóc lột người
C. thời điểm bùng nổ cuộc cách mạng
D. tổ chức chính trị lãnh đạo quần chúng

Câu 32. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam được đánh giá “là
một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo”, vì Nguyễn Ái Quốc đã
217
A. có tầm nhìn sâu rộng về đường lối, phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam
B. có một quá trình khảo nghiệm lâu dài ở hải ngoại, khéo vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin
C. đúc kết được kinh nghiệm quý báu từ sự thất bại của các khuynh hướng cứu nước đi trước
D. hiểu rõ tính chất của xã hội Việt Nam, kết hợp giải quyết hai vấn đề dân tộc và giai cấp

Câu 33. Xét cho cùng, những quyết định của Hội nghị Ianta (1945) và Hội nghị Vécxai –
Oasinhtơn (1919 – 1921) đều
A. tạo nên bước chuyển biến tích cực cho phong trào cách mạng thế giới
B. thành lập các tổ chức quốc tế, giám sát và duy trì được trật tự thế giới
C. dẫn đến những chuyển biến to lớn về tình hình và quan hệ quốc tế
D. dẫn đến sự chia cắt lãnh thổ của các nước thuộc địa và phụ thuộc

Câu 34. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đều
A. góp phần vào những thắng lợi chung của cách mạng thế giới
B. nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc
C. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc và “sâu sau” của Mĩ
D. góp phần làm sụp đổ hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới

Câu 35. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu “mở ra một chương mới trong chính sách đối ngoại
“đa dạng hóa”, “đa phương hóa” của Việt Nam?
A. Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc (1977)
B. Tham gia Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV – 1978)
C. Tham gia tổ chức Thương mại Quốc tế (WTO – 2007)
D. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN – 1995)

Câu 36. Thực chất của chiến dịch Tây Nguyên (3 – 1975) của quân dân Việt Nam là một bước
phát triển về nghệ thuật
A. tận dụng thời cơ phản công
B. tận dụng và tạo ra thời cơ
C. “lấy thế thắng trường trận”
D. trinh sát chiến lược

Câu 37. Kết thúc các chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947) và Biên giới (thu – đông 1950),
cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam đều
A. chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược
B. làm cho quân Pháp phải lệ thuộc nhiều vào Mĩ
C. có những chuyển biến tích cực về thế và lực
D. đẩy quân Pháp lâm vào thế phòng ngự, bị động

Câu 38. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân
Việt Nam không phải là trận
A. quyết chiến chiến lược
B. phản công chiến lược
C. quyết chiến quyết thắng
D. tiến công chiến lược

218
Câu 39. Cùng với việc nhận được viện trợ của Mĩ qua “Kế hoạch Mácsan” (1947) để phục hồi
đất nước, các nước Tây Âu đã trở thành
A. đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa Đông Âu
B. đối tác tin cậy của Mĩ trong quan hệ quốc tế
C. đối đầu với Liên Xô trong chạy đua vũ trang
D. đối tác chiến lược của Mĩ chống lại Liên Xô

Câu 40. Thực tiễn 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt
Nam cho thấy, việc củng cố chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là
A. nơi hội tụ sự đoàn kết, góp sức cho cả dân tộc
B. nguồn gốc tạo nên sức mạnh của hậu phương
C. điều kiện tiên quyết rút ngắn thời gian kháng chiến
D. yếu tố quyết định đưa kháng chiến đi đến thắng lợi

Đề thi tham khảo số 35 1 32/40-80%

Câu 1 [800422] D. Câu 9 [800430] D. Câu 17 [800438] D. Câu 25 [800446] A. Câu 33


[800454] B
Câu 2 [800423] D. Câu 10 [800431] D. Câu 18 [800439] A. Câu 26 [800447] B. Câu 34
[800455] A
Câu 3 [800424] A. Câu 11 [800432] A. Câu 19 [800440] C. Câu 27 [800448] C. Câu 35
[800456] C
Câu 4 [800425] C. Câu 12 [800433] D. Câu 20 [800441] B. Câu 28 [800449] A. Câu 36
[800457] C
Câu 5 [800426] C. Câu 13 [800434] A. Câu 21 [800442] D. Câu 29 [800450] C. Câu 37
[800458] A
Câu 6 [800427] B. Câu 14 [800435] D. Câu 22 [800443] C. Câu 30 [800451] A. Câu 38
[800459] C
Câu 7 [800428] A. Câu 15 [800436] C. Câu 23 [800444] D. Câu 31 [800452] B. Câu 39
[800460] D
Câu 8 [800429] D. Câu 16 [800437] B. Câu 24 [800445] D. Câu 32 [800453] A. Câu 40
[800461] D
Câu 1. Phong trào Cần vương (1885 – 1896) chống thực dân Pháp ở Việt Nam không có sự
lãnh đạo của văn thân, sĩ phu nào dưới đây?
A. Phan Đình Phùng
B. Nguyễn Thiện Thuật
C. Tôn Thất Thuyết
D. Vua Duy Tân

Câu 2. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. các nước phương Tây cấm vận
B. các thế lực phản động chống phá
C. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh
219
D. bị chiến tranh tàn phá nặng nề

Câu 3. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên
thế giới đều tập trung vào
A. phát triển kinh tế
B. hội nhập quốc tế
C. phát triển quốc phòng
D. ổn định chính trị

Câu 4. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương
(năm 1945) là
A. Ngân hàng Thế giới
B. Quỹ Nhi đồng
C. Đại hội đồng
D. Tổ chức Y tế Thế giới

Câu 5. Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau chiến tranh vì thu được nhiều lợi nhuận từ
A. sản xuất, xuất khẩu lương thực
B. xuất khẩu phần mềm tin học
C. chế tạo, xuất khẩu vũ khí
D. bán phát minh, sáng chế

Câu 6. Ngày 12 - 12 - 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra chỉ
thị quan trọng nào dưới đây?

A. Kháng chiến toàn diện


B. Toàn dân kháng chiến
C. Kháng chiến kiến quốc
D. Trường kì kháng chiến

Câu 7. Thực hiện theo quyết định của Hội nghị Ianta, từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản bị
chiếm đóng bởi lực lượng quân Đồng minh, đó là
A. Mĩ
B. Liên Xô
C. Anh
D. Pháp

Câu 8. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) chủ
trương thành lập Mặt trận
A. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương
B. Thống nhất dân chủ Đông Dương
C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 9. Trong thời kì (1954 – 1975), thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải
tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long ( 1 – 1975)
220
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (cuối 1972)
D. Cuộc Tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972

Câu 10. Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
B. Chính phủ
C. Tòa án nhân dân tối cao
D. Quốc hội

Câu 11. Chính sách nào của nhà Nguyễn khiến cho khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt và tạo
nguyên cớ cho tư bản Pháp tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cấm đạo, xua đuổi và xử tội giáo sĩ phương Tây vào truyền đạo Thiên Chúa
B. Nghĩ ra nhiều thứ thuế và tăng cường thu nhiều loại thuế trong nhân dân
C. Thần phục triều đình nhà Thanh, nhưng lại xa lánh với các nước phương Tây
D. Không thực hiện những cải cách, duy tân để đưa đất nước phát triển đi lên

Câu 12. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản đẩy mạnh quan hệ hợp tác kinh tế với
những nước nào ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương?
A. Các nước công nghiệp mới (NICs)
B. Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc
C. Các nước NICs, Triều Tiên và ASEAN
D. Các nước trong nhóm ASEAN

Câu 13. Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự
A. phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
B. xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền
C. xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính
D. hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính - quân sự lớn

Câu 14. Yếu tố nào dưới đây quyết định tính chất của Cách mạng tháng Hai, Cách mạng tháng
Mười (1917) ở Nga và Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?
A. Giai cấp lãnh đạo
B. Phương thức giành chính quyền
C. Động lực tham gia
D. Mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng

Câu 15. Hai hệ thống phòng ngự do thực dân Pháp thiết lập nhằm xoay chuyển tình hình chiến
tranh xâm lược ở Việt Nam (1945 – 1954) là
A. các tuyến phòng ngự ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ
B. tuyến phòng thủ ở Đồng bằng Bắc Bộ và Trung du
C. hệ thống phòng ngự trên Đường số 4, “Hành lang Đông – Tây”
D. phòng tuyến "boongke" ở Trung du và Đồng bằng Bắc Bộ

Câu 16. Tổ chức nào được coi là đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng vô sản ở
Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Tân Việt Cách mạng đảng
221
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Việt Nam Cách mạng đồng minh hội
D. Việt Nam Cách mạng đảng

Câu 17. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm
A. tư sản, nông dân và tiểu tư sản
B. tư sản dân tộc, công nhân và địa chủ
C. tiểu tư sản thành thị và công nhân
D. công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị

Câu 18. Đỉnh cao về hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai ở Nga năm 1917 là
gì?
A. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang
B. Đấu tranh chính trị chuyển sang Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
C. Khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa
D. Biểu tình thị uy chuyển sang khởi nghĩa vũ trang

Câu 19. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước
Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới

Câu 20. Tổ chức chính trị nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Tân Việt Cách mạng đảng
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Việt Nam Quang phục hội
D. Việt Nam nghĩa đoàn

Câu 21. Sự chuyển biến quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là từ
A. quốc gia nghèo trở thành nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển
B. chỗ chưa có địa vị quốc tế đã trở thành khu vực được quốc tế coi trọng
C. quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN
D. thân phận là những nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập

Câu 22. Từ khi thế giới diễn ra xu thế hòa hoãn Đông – Tây đến những năm 90 của thế kỉ XX,
nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản có điểm tương đồng là
A. tăng trưởng nhanh chóng, là trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới tư bản
B. bị Liên Xô, Trung Quốc, các nước công nghiệp mới vươn lên cạnh tranh gay gắt
C. phát triển thiếu ổn định, nhưng vẫn giữ vị trí hàng đầu thế giới
D. phát triển mạnh, trở thành đối trọng với phe xã hội chủ nghĩa

Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là lí do Đảng, Chính phủ quyết định mở chiến dịch
Biên giới năm 1950?
A. Thế và lực của quân dân Việt Nam đã lớn mạnh
222
B. Tình hình quốc tế đã có nhiều thuận lợi cho Việt Nam
C. Làm thất bại âm mưu của Pháp – Mĩ trong kế hoạch Rơve
D. Gây sức ép với Pháp trên mặt trận ngoại giao

Câu 24. Sự kiện nào có tính chất “đột phá” góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta?
A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954)
B. Cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ - Batista (1959)
C. Ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945)
D. Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949)

Câu 25. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới
B. Tạo cơ sở thực lực để kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp
C. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến
D. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam

Câu 26. “Nước Việt Nam có quyền được hưởng độc lập và tự do, và sự thật đã thành một nước
tự do, độc lập” (Trích: Tuyên ngôn Độc lập, SGK Lịch sử lớp 12, tr.118). Đoạn Tuyên ngôn
Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh ở trên đã khẳng định
A. nhân dân Mĩ, Pháp phải ghi nhận những quyền dân tộc của Việt Nam
B. chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lí và thực tiễn
C. chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lệnh và thực tiễn
D. nhân dân Mĩ, Pháp đã công nhận quyền dân tộc của nhân dân Việt Nam

Câu 27. Đặc điểm nổi bật của lực lượng tư sản dân tộc Việt Nam khi tham gia vào phong trào
dân tộc dân chủ (1919 – 1925) là
A. đứng trên lập trường giai cấp đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc và giai cấp
B. chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài hàng ngoại
C. nặng về quyền lợi giai cấp, coi trọng đòi quyền tự do dân chủ, có tư tưởng thỏa hiệp
D. đấu tranh vì quyền lợi dân tộc, giương cao chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn

Câu 28. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
B. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc
D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực

Câu 29. Đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam cùng có chủ
trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, vì
A. hai nước có điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường
B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản, tư nhân phát triển
C. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước
D. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài

223
Câu 30. Các tổ chức trong Mặt trận Việt Minh (1941 – 1945) ở Việt Nam được thành lập theo
lứa tuổi, nghề nghiệp đều được gọi là “Hội Cứu quốc”, vì muốn
A. nhắc nhở người dân nhớ nhiệm vụ chính là cứu nước, giải phóng dân tộc
B. nhắc nhở người dân chống lại âm mưu “chia để trị” của phát xít Nhật
C. nhân dân thực hiện đúng chủ trương và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản
D. người dân nhớ về bài học lịch sử “dựng nước phải đi đôi với giữ nước”

Câu 31. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở
miền Nam Việt Nam (1961 – 1973) là
A. dồn dân lập “ấp chiến lược”
B. ra sức chiếm đất, giành dân
C. sử dụng quân đội đồng minh
D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt

Câu 32. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện
A. đánh vào nơi tập trung binh lực mạnh nhất của thực dân Pháp
B. đánh vào nơi tập trung binh lực đông nhất của thực dân Pháp
C. lấy sức mạnh tinh thần chiến thắng vũ khí phương Tây
D. hành quân nghi binh và khoét sâu đánh lấn, siết xòng vây

Câu 33. Trong xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển hiện nay, Đảng và Chính phủ đã và đang
xây dựng hình ảnh đất nước Việt Nam với quốc tế như thế nào?
A. Là đối tác và đối tượng tin cậy của quốc tế
B. Là đối tác, là bạn của các nước trên thế giới
C. Là đồng minh, liên minh chủ chốt của các nước trên thế giới
D. Là đối tác chiến lược toàn diện của các nước trên thế giới

Câu 34. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và chiến
dịch Biên giới thu - đông (1950) của quân dân Việt Nam gì?
A. Chưa hình thành lực lượng ba thứ quân, tập trung vào bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến
B. Mở chiến dịch đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp
C. Mĩ đã bước đầu can thiệp, dính líu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp
D. Mở chiến dịch trong bối cảnh cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động đang lan rộng

Câu 35. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến ngày 19 - 12 - 1946 phản
ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm
B. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc
C. Dựng nước đi đôi với giữ nước
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại

Câu 36. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), mục tiêu cao nhất của Đảng và
Chính phủ Việt Nam khi mở các chiến dịch là đều
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc
B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp
C. thay đổi tình thế trên chiến trường để đưa cuộc kháng chiến đi lên
D. từng bước đẩy quân Pháp lâm vào khó khăn phải kết thúc chiến tranh
224
Câu 37. Thực tiễn từ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở Việt Nam là bước
phát triển điển hình về sự kết hợp tác chiến của các binh đoàn chủ lực với
A. chiến tranh du kích và nổi dậy của quần chúng
B. đấu tranh chính trị và chiến tranh du kích hiện đại
C. chiến tranh du kích và chiến tranh chính quy hiện đại
D. chiến tranh cách mạng giải phóng và giữ nước

Câu 38. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ về
Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)?
A. Các bên tham chiến đều phải thực hiện việc ngừng bắn để lập lại hòa bình
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự với chính trị và ngoại giao
C. Là thắng lợi lớn của nhân dân Việt Nam, nhưng là thắng lợi chưa trọn vẹn
D. Các nước đều phải cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Câu 39. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt
Bắc thu đông (1947), Biên giới thu - đông (195) và Điện Biên Phủ (1954) là có sự kết hợp
A. giữa đánh điểm, diệt viện và đánh vận động
B. tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng
C. bao vây, đánh lấn và đánh hợp đồng binh chủng
D. giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch

Câu 40. Từ thực tiễn của các cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử
dân tộc cho thấy, tư tưởng và nghệ thuật quân sự truyền thống của nhân dân Việt Nam là
A. “lấy sức mạnh toàn dân thắng vũ khí hiện đại”
B. “lấy sức mạnh chính trị thắng sức mạnh quân sự”
C. “lấy nhiều đánh ít”, “lấy yếu thắng mạnh”
D. “lấy ít địch nhiều”, “lấy nhỏ thắng lớn”

Câu 1 [800464] A. Câu 9 [800472] B. Câu 17 [800480] B. Câu 25 [800488] D. Câu 33


[800496] B
Câu 2 [800465] D. Câu 10 [800473] A. Câu 18 [800481] D. Câu 26 [800489] C. Câu 34
[800497] A
Câu 3 [800466] B. Câu 11 [800474] B. Câu 19 [800482] B. Câu 27 [800490] D. Câu 35
[800498] B
Câu 4 [800467] D. Câu 12 [800475] C. Câu 20 [800483] D. Câu 28 [800491] B. Câu 36
[800499] C
Câu 5 [800468] A. Câu 13 [800476] A. Câu 21 [800484] B. Câu 29 [800492] C. Câu 37
[800500] B
Câu 6 [800469] C. Câu 14 [800477] A. Câu 22 [800485] A. Câu 30 [800493] C. Câu 38
[800501] D
Câu 7 [800470] D. Câu 15 [800478] A. Câu 23 [800486] B. Câu 31 [800494] D. Câu 39
[800502] D

225
Câu 8 [800471] B. Câu 16 [800479] C. Câu 24 [800487] B. Câu 32 [800495] B. Câu 40
[800503] C
Câu 1. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 – 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ
trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng
A. xã hội chủ nghĩa
B. phân phối theo lao động
C. kinh tế tập trung
D. kinh tế thị trường

Câu 2. Trong chiến dịch Tây Nguyên (3 – 1975), địa điểm nào được Bộ Chính trị Trung ương
Đảng Lao động Việt Nam chọn làm điểm đột phá mở màn?
A. Gia Lai – Kon Tum
B. Đắc Lắk
C. Plâyku
D. Buôn Ma Thuột

Câu 3. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải
chuyển sang thực hiện kế hoạch
A. tiến công ra Bắc Kì
B. “Chinh phục từng gói nhỏ”
C. “Đánh nhanh thắng nhanh”
D. vừa đánh vừa đàm

Câu 4. Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung của kinh tế Liên bang Nga là
A. kém phát triển và suy thoái
B. phát triển với tốc độ cao
C. lâm vào trì trệ và khủng hoảng
D. có sự phục hồi và phát triển

Câu 5. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu
giữa hai cực Xô – Mĩ?
A. Đức
B. Pháp
C. Anh
D. Hy Lạp

Câu 6. Báo cáo của V. I. Lênin trước Trung ương Đảng Bônsêvích Nga (4 – 1917) chỉ ra mục
tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang
A. cuộc nội chiến cách mạng
B. cách mạng tư sản kiểu mới
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. tư sản dân quyền cách mạng

Câu 7. Ngày 8 – 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ
với mục tiêu cao nhất là
A. khai giảng các bậc học
226
B. cải cách giáo dục
C. bổ túc văn hóa
D. chống giặc dốt

Câu 8. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu – đông 1953 thực dân Pháp cho tập trung 44 tiểu đoàn
quân cơ động ở
A. Tây Bắc
B. Đồng bằng Bắc Bộ
C. Tây Nguyên
D. Nam Đông Dương

Câu 9. Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là đã
A. giải quyết triệt để những bất công xã hội
B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo
D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế

Câu 10. Sự kiện nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Phucưđa (1977)
B. Học thuyết Kaiphu (1991)
C. Học thuyết Miyadaoa (1993)
D. Học thuyết Hasimôtô (1997)

Câu 11. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ
B. mở ra một khuynh hướng cách mạng giải phóng dân tộc cho các nước phương Đông
C. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
D. tạo tiền đề để Lênin thành lập tổ chức quốc tế của giai cấp công nhân thế giới

Câu 12. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam
C. tạo nên sức mạnh dân tộc để bảo vệ vững chắc biên giới Tây Nam
D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị – xã hội

Câu 13. Trận đánh thắng đầu tiên nào của quân dân miền Nam Việt Nam đánh bại chiến thuật
“trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mĩ?
A. Ấp Bắc (1 – 1963)
B. Vạn Tường (8 – 1965)
C. Núi Thành (5 – 1965)
D. Bình Giã (12 – 1964)

Câu 14. Vào đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu có sự chuyển biến lập trường từ quân chủ lập hiến
sang dân chủ cộng hòa vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Ảnh hưởng từ “chủ nghĩa Tam dân” của Tôn Trung Sơn
B. Tác động từ chính sách Duy tân Minh Trị của Nhật Bản
C. Tư tưởng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” của Cách mạng tư sản Pháp
227
D. Thực dân Pháp câu kết với Nhật dẫn tới phong trào Đông du tan rã

Câu 15. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự bùng nổ và phát triển đến đỉnh cao của phong trào
cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là gì?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với đường lối và phương pháp đấu tranh đúng đắn
B. Tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đối với nhân dân
C. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng nhân dân sau khởi nghĩa Yên Bái
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và bọn tay sai

Câu 16. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu
vực vì một trong những lí do nào dưới đây?
A. Trình độ kinh tế của các nước Tây Âu phát triển mạnh
B. Bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế Mĩ và Nhật Bản
C. Chịu tác động bởi cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
D. Muốn xây dựng mô hình nhà nước mang bản sắc của châu Âu

Câu 17. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và lần thứ hai (1919 –
1929) của thực dân Pháp đã làm tăng thêm mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam, nhưng mâu
thuẫn hàng đầu vẫn là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ phong kiến và tay sai
B. toàn thể dân tộc Việt Nam với Pháp, tay sai
C. nông dân với thực dân Pháp và tay sai
D. tiểu tư sản thành thị với tư bản Pháp
Câu 18. Một trong những lí do dẫn đến việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là gì?
A. Có nhiều khác biệt về văn hóa, tôn giáo giữa các quốc gia dân tộc
B. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước
C. Các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau
D. Phụ thuộc vào quá trình giành độc lập và tình hình trong khu vực

Câu 19. Để từng bước thực hiện mục tiêu trong chiến lược toàn cầu, Mĩ đều dựa vào
A. nền tảng khoa học – kĩ thuật tiên tiến
B. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự
C. nền tài chính và chính sách ngoại giao con thoi
D. lực lượng quân đội Mĩ và đồng minh của Mĩ

Câu 20. Nội dung nào phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới
B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít
C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới
D. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ

Câu 21. Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết (2 – 1946), Chính phủ nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì?
A. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc
B. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp
C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp
228
D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc

Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến khuynh hướng cứu nước mới – dân chủ tư sản ở Việt
Nam đầu thế kỉ XX thất bại là do
A. hạn chế về giai cấp lãnh đạo, không đưa ra được đường lối đấu tranh đúng đắn
B. thế lực của giai cấp tư sản Việt Nam còn nhỏ bé, chưa đủ sức tập hợp lực lượng
C. cuộc vận động của các sĩ phu chưa đủ khả năng để bùng nổ cách mạng tư sản
D. khuynh hướng này tuy mới với Việt Nam, nhưng so với thời đại đã lạc hậu

Câu 23. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa Yên
Thế (1884 – 1913) ở Việt Nam có sự khác biệt về
A. mục tiêu đấu tranh cao nhất
B. địa bàn hoạt động và thời gian tồn tại
C. hình thức, phương pháp đấu tranh
D. tư tưởng chi phối của thời đại

Câu 24. Biến đổi bao trùm lên cả xã hội Việt Nam do hai cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
(1897 – 1914) và lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp là gì?
A. Trong xã hội đã xuất hiện thêm nhiều giai cấp và tầng lớp mới
B. Xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến
C. Xuất hiện hai huynh hướng cách mạng lãnh đạo phong trào yêu nước
D. Phong trào yêu nước được bổ sung thêm các lực lượng đấu tranh mới

Câu 25. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng không
A. mang tính bạo lực
B. mang tính chất dân tộc
C. mang tính quần chúng
D. mang tính cải lương

Câu 26. Trong các lực lượng mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, lực lượng nào có thành
phần xuất thân phức tạp nhất?
A. tư sản dân tộc
B. sĩ phu yêu nước
C. tiểu tư sản thành thị
D. giai cấp công nhân

Câu 27. Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ
quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây ở châu Âu
B. buộc Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô
C. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế – quân sự
D. làm phá vỡ từng mảng hệ thống thuộc địa của tư bản

Câu 28. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa phong trào cách mạng
1930 – 1931 với phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của một tổ chức chính trị cách mạng thống nhất
229
B. Tập hợp lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất
C. Kết hợp nhiều phương pháp đấu tranh, có sự chỉ đạo thống nhất cao
D. Là các cuộc diễn tập chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)

Câu 29. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam
có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để tiến hành Tổng khởi nghĩa
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam
C. Tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp
D. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất

Câu 30. Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 – 1931 để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho
Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhưng không có bài học về
A. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền
B. mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất trên nền tảng liên minh công – nông
C. xây dựng lực lượng vũ trang làm nòng cốt, xung kích để giành chính quyền
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, linh hoạt trong mọi tình thế

Câu 31. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) đã nhận thức
đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì
B. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái
C. Đề cao lực lượng binh lính người Việt trong quân đội Pháp
D. Chủ trương giành chính quyền bằng cuộc cách mạng bạo lực

Câu 32. Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực
hiện thực chất là
A. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác
B. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiến bộ
C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp
D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động

Câu 33. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919 – 1925, đối tượng của
phong trào hướng tới là
A. tư sản dân tộc và địa chủ
B. đại địa chủ và tư sản mại bản
C. tư sản dân tộc và tư sản mại bản
D. trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc

Câu 34. So với Hội nghị tháng 11 – 1939 , bối cảnh triệu tập Hội nghị Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương (5 – 1941) có gì điểm khác?
A. Tính chất Chiến tranh thế giới thứ hai sắp thay đổi
B. Nhân dân đã trải qua nhiều cuộc tập dượt đấu tranh
C. Lực lượng cách mạng không ngừng lớn mạnh
D. Yêu cầu giải phóng dân tộc trở nên cấp thiết

230
Câu 35. Dưới tác động của Chiến tranh lạnh, sự kiện nào càng làm gia tăng tình trạng căng
thẳng trong khu vực Đông Nam Á (thập niên 50 – 70 của thế kỉ XX)?
A. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á
B. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương
C. Mĩ lôi kéo các nước trong khu vực tham gia chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, lấy Việt Nam làm nơi đụng đầu lịch sử

Câu 36. Một trong những điểm tương đồng về bối cảnh thực hiện đường lối đổi mới ở Việt
Nam, công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc và cải tổ ở Liên Xô là
A. bị tác động bởi cuộc đối đầu Xô – Trung
B. đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
C. quan hệ quốc tế đang chuyển sang hòa dịu
D. trật tự “đa cực” nhiều trung tâm đã ra đời

Câu 37. Trong thời kì 1954 – 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp để Việt Nam
trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ dân tộc Việt Nam chống Mĩ
B. Ý chí quyết tâm thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam
C. Nhân dân Việt Nam phản đối Mĩ ủng hộ chính quyền tay sai ở miền Nam
D. Hiệp định Giơnevơ do các nước lớn thỏa thuận chia Việt Nam thành hai miền

Câu 38. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, quân đội và nhân dân
Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch
B. Đánh điểm, diệt viện
C. Đánh vận động và công kiên
D. Điều địch để đánh địch

Câu 39. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng
B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến
C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương
D. là những trận quyết chiến chiến lược

Câu 40. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?
A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại
B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi
C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh

Đề thi tham khảo số 37 1 32/40-80%

Câu 1 [800504] D. Câu 9 [800512] A. Câu 17 [800520] D. Câu 25 [800528] B. Câu 33


[800536] A
Câu 2 [800505] B. Câu 10 [800513] D. Câu 18 [800521] B. Câu 26 [800529] C. Câu 34
[800537] B
231
Câu 3 [800506] A. Câu 11 [800514] B. Câu 19 [800522] B. Câu 27 [800530] A. Câu 35
[800538] A
Câu 4 [800507] A. Câu 12 [800515] A. Câu 20 [800523] D. Câu 28 [800531] B. Câu 36
[800539] C
Câu 5 [800508] C. Câu 13 [800516] D. Câu 21 [800524] C. Câu 29 [800532] C. Câu 37
[800540] B
Câu 6 [800509] D. Câu 14 [800517] B. Câu 22 [800525] A. Câu 30 [800533] A. Câu 38
[800541] D
Câu 7 [800510] A. Câu 15 [800518] C. Câu 23 [800526] D. Câu 31 [800534] C. Câu 39
[800542] A
Câu 8 [800511] C. Câu 16 [800519] C. Câu 24 [800527] A. Câu 32 [800535] A. Câu 40
[800543] D
Câu 1. Quốc gia nào khởi đầu cho việc phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất?
A. Anh
B. Mĩ
C. Nhật Bản
D. Liên Xô

Câu 2. Tháng 2 – 1976 diễn ra sự kiện lịch sử gì liên quan đến quan hệ giữa các nước trong tổ
chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN
B. Hiệp ước Bali được kí kết
C. Campuchia gia nhập ASEAN
D. Brunây gia nhập ASEAN

Câu 3. Trong giai đoạn 1945 – 1950, kinh tế Nhật Bản và Tây Ây đều
A. thực hiện việc khôi phục đất nước
B. phát triển mạnh mẽ
C. phát triển xen kẽ lẫn suy thoái
D. ổn định và phát triển

Câu 4. Vào tháng 7 – 1920, Nguyễn Tất Thành – Nguyễn Ái Quốc đã


A. kết thúc cuộc hành trình tìm đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam
B. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (nước Pháp)
C. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Câu 5. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2 – 1951) đã quyết định ra tờ báo nào làm cơ quan
ngôn luận của Trung ương Đảng Lao động Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản
B. Người nhà quê
C. Nhân Dân
D. Búa liềm

232
Câu 6. Chủ trì Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt
Nam (10 – 1930) là
A. Nguyễn Văn Cừ
B. Nguyễn Ái Quốc
C. Lê Hồng Phong
D. Trần Phú

Câu 7. Năm 1943, Ban Việt Minh liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng lập ra 19 ban “Xung phong Nam
tiến” để liên lạc với căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai và
A. phát triển lực lượng xuống các tỉnh miền xuôi
B. phát triển lực lượng ở các đô thị phía bắc
C. xây dựng lực lượng vũ trang ở Trung Trung Bộ
D. vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp

Câu 8. Cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi với mục tiêu cao nhất là
A. khóa chặt biên giới Việt – Trung
B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc
C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh
D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương

Câu 9. Sự kiện nào ghi nhận cách mạng miền Nam Việt Nam đã bắt đầu chuyển từ đấu tranh
chính trị giữ gìn lực lượng cách mạng sang thế tiến công?
A. Hội nghị 15 của Đảng
B. Hội nghị 21 của Đảng
C. Hội nghị 24 của Đảng
D. Đại hội III của Đảng

Câu 10. Chiến dịch nào mở đầu cho những thắng lợi nhanh chóng của cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở miền Nam Việt Nam?
A. Huế – Đà Nẵng
B. Đường 14 – Phước Long
C. Hồ Chí Minh
D. Tây Nguyên

Câu 11. Mục tiêu trọng tâm và trước mắt của Việt Nam trong kế hoạch thực hiện 5 năm đầu
đổi mới đất nước (1986 – 1990) là gì?
A. Ổn định tình hình chính trị, xã hội
B. Tập trung vào ba chương trình kinh tế
C. Tích trữ lúa gạo đề phòng nạn đói
D. Khắc phục triệt để nạn đói trong nước

Câu 12. Đặc điểm nổi bật ở nước Nga trước khi diễn ra Cách mạng tháng Mười (1917) là gì?
A. Hai chính quyền song song song tồn tại
B. Chính quyền phong kiến cai trị
C. Chế độ quân chủ lập hiến tồn tại
D. Các Xô viết tạm thời nắm quyền

233
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ
B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới
C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn ở nhiều nơi
D. Các nước lớn đối thoại thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp

Câu 14. Do tác động của Chiến tranh lạnh (1947 – 1989), các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn
ra ở nhiều nơi trên thế giới, đó là
A. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê
B. châu Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê
C. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á và Đông Bắc Á
D. Trung Đông, châu Phi và châu Âu

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thắng lợi nào của phong trào giải phóng dân tộc ở
khu vực đã ảnh hưởng trực tiếp đến tiền đồ của nước Mĩ khi thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Nam Phi
B. Nam Á
C. Đông Nam Á
D. Tây Á

Câu 16. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở
về châu Á dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế – tài chính đã phục hồi
B. Tiềm lực kinh tế – quốc phòng hùng hậu
C. Tiềm lực kinh tế và tài chính lớn mạnh
D. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được kí kết

Câu 17. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 – 1925) là mốc đánh dấu phong trào
công nhân Việt Nam chuyển sang tự giác, vì
A. có một chính đảng công khai lãnh đạo
B. bước lên vũ đài chính trị lãnh đạo cách mạng
C. thực hiện theo đúng sự chỉ đạo của Nguyễn Ái Quốc
D. đã có mục đích chính trị và tinh thần quốc tế vô sản

Câu 18. Nội dung nào phản ánh không đúng với ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 –
1931 ở Việt Nam?
A. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
B. Là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên cho những thắng lợi của nhân dân Việt Nam sau này
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh
D. Cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)

Câu 19. Sự kiện nào ghi nhận Đảng Cộng sản Đông Dương đã thực sự trở thành Đảng cầm
quyền ở Việt Nam?
A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30 – 8 – 1945)
B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2 – 9 – 1945)
C. Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám thắng lợi (28 – 8 – 1945)

234
D. Đảng tổ chức bầu cử Quốc hội trên phạm vi cả nước (6 – 1 – 1946)

Câu 20. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 – 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động
công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam nhằm
A. tranh thủ sự ủng hộ của các nước đối với mỗi nước
B. tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc Đông Dương
C. khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến
D. tiếp tục thực hiện sứ mệnh lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến

Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Mở ra một bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
C. Đánh dấu nhân dân Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam

Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung
ương Đảng trong việc đề ra và thực hiện giải phóng hoàn toàn miền Nam (1974 – 1975)?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh, thực hiện nghệ thuật tác chiến tấn công bất ngờ
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975
D. Rút ngắn việc giải phóng hoàn toàn miền Nam khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn

Câu 23. Ý nào dưới đây giải thích đúng và đầy đủ nhất sự cần thiết của Việt Nam phải thực
hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975?
A. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho cả nước
B. Nhân dân cả nước mong muốn có một chính phủ thống nhất
C. Làm thất bại âm mưu và tham vọng của Mĩ trong “chiến lược toàn cầu”
D. Quy luật tất yếu của lịch sử và nguyện vọng của cả dân tộc Việt Nam

Câu 24. Nội dung nào dưới đây là một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn tới cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 – 1884) thất bại?
A. Triều đình chưa phát huy được sức mạnh, ý chí của toàn dân tộc
B. Tinh thần quyết tâm kháng chiến của nhân dân không ổn định
C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng với Pháp
D. Triều đình không lựa chọn được những người tài giỏi lãnh đạo

Câu 25. Cuộc chiến tranh nào dưới đây là đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản
ánh mâu thuẫn giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
A. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên (1950 – 1953)
B. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ (1945 – 1975)
C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp (1945 – 1954)
D. Nội chiến ở Quốc – Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949)

Câu 26. Sự kiện đánh dấu tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô
sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là
A. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ tại Hội nghị Ianta (2 – 1945)
B. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập khối Hiệp ước Vácsava (5 – 1955)
235
C. sự ra đời của học thuyết Truman, mở đầu cho Chiến tranh lạnh (3 – 1947)
D. Mĩ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO (4 – 1949)

Câu 27. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) được nhận xét là đã kết hợp
đúng đắn giữa hai vấn đề
A. dân tộc và giai cấp
B. kinh tế và chính trị
C. dân tộc và quân chủ
D. phong kiến và tư sản

Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có
điểm khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo
B. khẩu hiệu đấu tranh
C. tính chất dân tộc
D. động lực chủ yếu

Câu 29. Bức tranh chung của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. đang ở trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
B. thuận lợi là chủ yếu, nhưng khó khăn là cơ bản
C. thuận lợi là cơ bản, khó khăn luôn chồng chất
D. giành và giữ được chính quyền là một vấn đề lớn

Câu 30. Một trong những nhiệm vụ quan trọng trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam
tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là
A. tiêu diệt một phần sinh lực quân Pháp ở các đô thị
B. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
C. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp
D. tiêu diệt toàn bộ binh lực Pháp ở Thủ đô Hà Nội

Câu 31. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam thắng
lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã
A. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta
B. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lí sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ
C. góp phần làm thất bại âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế – chính trị trầm trọng ở Mĩ

Câu 32. Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. không có đường lối, phương hướng đấu tranh rõ ràng
B. thiếu linh hoạt trong việc thay đổi phương châm tác chiến
C. tư tưởng phong kiến nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công
D. chưa huy động được sự tham gia của lực lượng nòng cốt

Câu 33. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, xuất hiện ngày càng nhiều cuộc xung đột quân sự, các
thế lực khủng bố diễn ra ở nhiều nơi, quan hệ căng thẳng giữa các cường quốc Mĩ – Nga, Mĩ –
Trung, Trung – Ấn Độ… Điều này chứng tỏ
A. tình hình an ninh, chính thế giới phức tạp, chưa ổn định
236
B. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực sau Chiến tranh lạnh
C. xuất hiện mâu thuẫn mới trong trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm
D. sự bất lực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc đối với hòa bình quốc tế

Câu 34. Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và
khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chỉ đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản
B. Làm thất bại sự nô dịch của chủ nghĩa thực dân
C. Có một tổ chức lãnh đạo châu lục thống nhất
D. Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh chính trị

Câu 35. Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu
năm 1930) xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng: “tư sản dân quyền cách mạng
và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” (SGK Lịch sử lớp 12). Điều này chứng tỏ
A. vấn đề tư sản dân quyền cách mạng không bao gồm cách mạng ruộng đất
B. vấn đề tư sản dân quyền cách mạng phải bao gồm cả cách mạng ruộng đất
C. vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng
D. độc lập tự do là tinh thần của cách mạng

Câu 36. Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5 – 1941)
so với Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng mácxít riêng
B. từng bước hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
C. thành lập mặt trận của từng dân tộc, tôn trọng quyền tự quyết
D. thành lập các chính quyền của toàn thể nhân dân Việt Nam

Câu 37. Đại hội Đảng lần thứ II (2 – 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với
tên mới là Đảng Lao động Việt Nam vì
A. đây là Đại hội của cuộc kháng chiến thắng lợi
B. thế và lực của quân dân Việt Nam đã lớn mạnh
C. nhân dân ta đã nhận được sự ủng hộ của quốc tế
D. Mĩ đã “can thiệp”, “dính líu” vào chiến tranh

Câu 38. Thắng lợi của Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí
Minh (1975) đều có sự tham gia của
A. Mặt trận dân tộc giải phóng dẫn đường
B. các binh đoàn quyết thắng hỗ trợ
C. lực lượng chính trị nổi dậy hỗ trợ
D. lực lượng vũ trang làm nòng cốt

Câu 39. Yếu tố quyết định cho sự thành công của Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở Việt
Nam là đều
A. dựa vào nội lực, sức mạnh của toàn dân tộc
B. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
C. bối cảnh quốc tế để chuyển biến tình hình
D. dựa vào lực lượng vũ trang của ba thứ quân
237
Câu 40. Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện và thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản
ở Việt Nam (những năm 20 của thế kỉ XX)?
A. Chuyển biến về kinh tế, xã hội và tư tưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp
B. Thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (đầu 1930) chấm dứt luôn khuynh hướng dân chủ tư sản
C. Hoạt động liên tục của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Thời đại mới và những hoạt động tích cực của Nguyễn Ái Quốc

Đề thi tham khảo số 38 1 30/40-75%

Câu 1 [800544] D. Câu 9 [800552] A. Câu 17 [800560] D. Câu 25 [800568] D. Câu 33


[800576] C
Câu 2 [800545] D. Câu 10 [800553] B. Câu 18 [800561] A. Câu 26 [800569] D. Câu 34
[800577] D
Câu 3 [800546] B. Câu 11 [800554] B. Câu 19 [800562] B. Câu 27 [800570] A. Câu 35
[800578] C
Câu 4 [800547] C. Câu 12 [800555] D. Câu 20 [800563] B. Câu 28 [800571] C. Câu 36
[800579] D
Câu 5 [800548] B. Câu 13 [800556] A. Câu 21 [800564] A. Câu 29 [800572] B. Câu 37
[800580] A
Câu 6 [800549] D. Câu 14 [800557] C. Câu 22 [800565] D. Câu 30 [800573] B. Câu 38
[800581] B
Câu 7 [800550] A. Câu 15 [800558] B. Câu 23 [800566] C. Câu 31 [800574] B. Câu 39
[800582] C
Câu 8 [800551] B. Câu 16 [800559] C. Câu 24 [800567] A. Câu 32 [800575] B. Câu 40
[800583] B
Câu 1. Trước khi mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định (tháng 4 – 1975), quân dân
Việt Nam tiến công những căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch ở
A. Long Khánh và Ninh Thuận
B. Phan Rang và Phan Thiết
C. Phan Thiết và Xuân Lộc
D. Phan Rang và Xuân Lộc

Câu 2. Ở Việt Nam, khối liên minh công – nông chưa xuất hiện trong phong trào cách mạng
A. 1939 – 1945
B. 1936 – 1939
C. 1930 – 1931
D. 1925 – 1930

Câu 3. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông
Dương trong thời kì 1936 – 1939 là
A. chia ruộng đất cho dân cày
B. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
238
C. giành độc lập dân tộc
D. đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ

Câu 4. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của
A. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ
B. cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
C. cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài tay sai thân Mĩ
D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa li khai thân Mĩ

Câu 5. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Việt
Nam tập trung vào
A. nông nghiệp, công nghiệp, quân sự
B. cướp đất lập đồn điền và khai thác mỏ
C. phát triển kinh tế nông nghiệp, công – thương nghiệp
D. phát triển ngoại thương, quân sự, giao thông thuỷ bộ

Câu 6. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã
A. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
B. giáng đòn nặng nề vào “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh
C. tạo thời cơ thuận lợi để quân và dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam
D. chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam
Bộ

Câu 7. Thủ đoạn nào dưới đây được Mĩ xem là “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách”
trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”, nhằm tách dân khỏi cách mạng
B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao, hòa hoãn với Liên Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc
D. Tăng cường viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn

Câu 8. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) là
A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu
B. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa
C. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự
D. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự

Câu 9. Nguyễn Ái Quốc bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari
B. tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp
C. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai
D. tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản ở Liên Xô

Câu 10. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được thành lập vào năm 1945 là
A. Tổ chức Y tế Thế giới
B. Ban Thư kí
239
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930
– 1931 ở Việt Nam?
A. Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng là đúng đắn
B. Xây dựng được đội quân chính trị quần chúng hùng hậu
C. Được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
D. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào đánh dấu quan hệ đồng minh chống phát
xít giữa Mĩ và Liên Xô tan vỡ?
A. Mĩ thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4 – 1949)
B. Liên Xô, các nước Đông Âu thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava (5 – 1955)
C. Liên Xô và Mĩ phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị Ianta (2 – 1945)
D. Thông điệp của Tổng thống – Truman tại Quốc hội Mĩ (3 – 1947)

Câu 13. Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất
B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ
C. Sự giao lưu, hợp tác quốc tế ngày càng mở rộng
D. Tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hoá đồ sộ

Câu 14. Một trong những ý nghĩa về sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929) là
A. mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước
B. chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành
C. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản
D. chấm dứt thời kì khủng hoảng về con đường cứu nước cách mạng Việt Nam

Câu 15. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939) xác
định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân
B. đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập
C. chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân sinh, dân chủ và hòa bình
D. đánh đổ đế quốc và phong kiến, giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp

Câu 16. Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp (19 – 12 – 1946) vì
A. thực dân Pháp khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn
B. Pháp mở cuộc tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ
C. Thực dân Pháp ngoan cố xâm phạm nền độc lập của dân tộc
D. thời gian hòa bình tạm thời theo Hiệp định Sơ bộ đã hết

Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, văn kiện nào đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật?
A. Mĩ viện trợ kinh tế cho Nhật Bản (1946)
B. Nhật Bản đưa ra học thuyết Phucưđa (1977)
C. Hiệp ước Hòa bình Xan Phranxixcô được kí kết (1951)
240
D. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được kí kết (1951)

Câu 18. Lí do chủ yếu buộc Mĩ phải tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất (4 – 1917) là
A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới (1917) ở Nga thắng lợi
B. Lênin đưa nước Nga rút ra khỏi cuộc chiến tranh đế quốc
C. Quốc tế Cộng sản ra đời, gắn liền với vai trò của Lênin
D. phong trào cách mạng dâng cao ở các nước trên thế giới

Câu 19. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 – 1930) do tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo
thất bại chủ yếu là do
A. thực dân Pháp đang còn mạnh, đủ sức đàn áp cuộc khởi nghĩa
B. sự non yếu về mọi mặt của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng
C. thực dân Pháp đang tiến hành một cuộc khủng bố dã man
D. cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, không có sự chuẩn bị

Câu 20. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu (1945 – 2000), Mĩ đã thu được một số
kết quả, ngoại trừ việc
A. làm chậm lại quá trình thống nhất đất nước của một số nước
B. trực tiếp làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu
C. làm chậm lại quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới
D. lôi kéo được nhiều nước tư bản đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ

Câu 21. Sự kiện nào dưới đây mở đầu cho những chuyển biến to lớn của tình hình thế giới sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8 – 1945)
C. Thắng lợi của phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố ở Nhật Bản (8 – 1945)

Câu 22. Thành tựu nổi bật nhất của phong trào cách mạng thế giới trong thời gian diễn ra
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là
A. Quốc tế Cộng sản ra đời cổ vũ cách mạng thế giới (1919)
B. phong trào cách mạng dâng cao ở nhiều nước trên thế giới
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở Nga (2 – 1917) đã giành thắng lợi
D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, nước Nga Xô viết ra đời

Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (đầu
năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng
sản Đông Dương?
A. Xác định phương hướng chiến lược của cách mạng
B. Xác định được hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng
C. Phạm vi, địa bàn giải quyết vấn đề cách mạng
D. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân

Câu 24. Giai cấp, tổ chức chính trị lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và xóa bỏ
các thế lực áp bức ở Trung Quốc, Việt Nam và Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đảng Cộng sản
241
B. liên minh xã hội
C. Đảng Dân chủ
D. tư sản dân tộc

Câu 25. Điểm chung nhất về hành động xâm lược của thực dân Pháp trong hai lần đánh chiếm
Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì Việt Nam (1873 và 1882 – 1883) là
A. không tôn trọng những điều khoản đã kí với triều đình Huế
B. sử dụng sức mạnh quân sự ép triều đình Huế phải đầu hàng
C. sử dụng nhiều thủ đoạn chính trị, sau đó cho quân nổ súng xâm lược
D. gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Hà Nội, rồi cho quân nổ súng xâm lược

Câu 26. Kể từ sau Chiến tranh lạnh, Tây Âu và Nhật Bản đều điều chỉnh chính sách đối ngoại
theo hướng
A. liên kết chặt chẽ với Nga
B. liên kết chặt chẽ với Mĩ
C. mở rộng quan hệ với châu Á, châu Phi
D. mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới

Câu 27. Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam (1885 – 1896) là
A. đi theo khuynh hướng phong kiến, diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang
B. theo khuynh hướng phong kiến dưới sự lãnh đạo của phong trào Cần vương
C. thông qua các cuộc khởi nghĩa vũ trang của nông dân và các dân tộc thiểu số
D. diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang của phong trào Cần vương, Yên Thế

Câu 28. Nhận xét nào dưới đây phản ánh không đúng về những tích cực trong các nguyên tắc
hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đảm bảo tính công bằng, dân chủ trong quan hệ giữa các nước
B. Ngăn ngừa chiến tranh, giảm xung đột và tranh chấp giữa các nước
C. Tạo ra môi trường hoà bình cho sự phát triển của các quốc gia
D. Quy định tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của các nước

Câu 29. Có ý kiến cho rằng: Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương đã chia Việt Nam
thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17. Ý kiến đó là
A. sai, vì sau Hiệp định, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ
B. sai, vì Việt Nam chỉ bị chia thành hai miền lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời
C. đúng, vì Mĩ đã dựng lên chính quyền Việt Nam Cộng hòa ở miền Nam Việt Nam
D. đúng, vì sau Hiệp định ở Việt Nam tồn tại hai chính quyền với hai thể chế khác nhau

Câu 30. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Biên giới thu – đông (1950)
so với chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947) của quân dân Việt Nam là
A. tinh thần quyết tâm của dân tộc
B. bối cảnh quốc tế mở chiến dịch
C. lực lượng tham gia chiến dịch
D. lực lượng chỉ đạo chiến dịch

242
Câu 31. Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm của Đảng và nhân dân Việt Nam trong năm đầu
sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ điều gì?
A. Âm mưu xâm lược nước ta lần nữa của thực dân Pháp đã bị thất bại
B. Chủ trương cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược của Đảng
C. Truyền thống yêu nước chống áp bức của dân tộc đã phát huy cao độ
D. Nhân dân ta quyết tâm xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
Câu 32. Khó khăn chung của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi mở các chiến dịch Biên giới
thu – đông (1950), Đông – Xuân (1953 – 1954) và Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Hành lang Đông – Tây bị quân Pháp án ngữ
B. Có sự can thiệp và dính líu sâu của đế quốc Mĩ
C. Biên giới Việt – Trung bị quân Pháp phong tỏa
D. Thiếu thốn về vũ khí, kinh nghiệm chiến đấu

Câu 33. Từ thực tiễn thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống
Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam do Đảng lãnh đạo thực chất là
A. hai giai đoạn song song của một tiến trình cách mạng
B. hai thời kì của một nhiệm vụ chiến lược cách mạng dân tộc
C. hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng
D. thực hiện một đường lối chiến lược giải phóng dân tộc

Câu 34. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 –
1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại
B. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc
C. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm
D. Dựng nước đi đôi với giữ nước

Câu 35. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari (1973) về
chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Thắng lợi đầu về ngoại giao của Việt Nam trong kháng chiến chống xâm lược
B. Là hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
C. Thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị với ngoại giao
D. Mĩ tạm thất bại trong việc kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương

Câu 36. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về nhận định: Thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) là “một sự kiện có tầm
quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Làm thất bại âm mưu và hành động của Mĩ trong chiến lược toàn cầu
B. Góp phần quan trọng làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ ở châu Á
C. Cỗ vũ mạnh mẽ các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên toàn thế giới
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất của Mĩ

Câu 37. Trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1919 – 1975), Đảng Cộng sản Việt Nam nhận
định “Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân”, vì
A. nhân dân là người làm nên những thắng lợi lịch sử
B. Đảng lãnh đạo, nhân dân tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế

243
C. nhân dân kế thừa và phát huy chủ nghĩa Mác – Lênin
D. nhân dân có truyền thống yêu nước, sớm giác ngộ chính trị

Câu 38. Nhận xét nào dưới đây nhận xét không đúng về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt
Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1930?
A. Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, với nhiều hình thức đấu tranh
B. Diễn ra quyết liệt, hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu
C. Thu hút đông đảo các giai cấp, tầng lớp tham gia
D. Theo hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản

Câu 39. Bài học kinh nghiệm về giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và
dân chủ của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là
A. tạm gác nhiệm vụ dân chủ, chỉ tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc
B. đề cao vấn đề dân tộc và dân chủ, tập trung giải quyết vấn đề ruộng đất
C. đề cao vấn đề dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
D. đề cao vấn đề dân chủ, đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu

Câu 40. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất đối với
công cuộc xây dựng và phát triển đất nước Việt Nam hiện nay?
A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta
B. Đoàn kết, phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong mặt trận dân tộc thống nhất
C. Linh hoạt trong việc xác định các hình thức đấu tranh cách mạng
D. Dự đoán chính xác, kịp thời nắm bắt thời cơ và vượt qua thách thức

Đề thi tham khảo số 39 1 35/40-87%

Câu 1 [800584] B. Câu 9 [800592] B. Câu 17 [800600] D. Câu 25 [800608] C. Câu 33


[800616] B
Câu 2 [800585] A. Câu 10 [800593] A. Câu 18 [800601] C. Câu 26 [800609] D. Câu 34
[800617] C
Câu 3 [800586] A. Câu 11 [800594] D. Câu 19 [800602] A. Câu 27 [800610] A. Câu 35
[800618] B
Câu 4 [800587] D. Câu 12 [800595] B. Câu 20 [800603] D. Câu 28 [800611] B. Câu 36
[800619] D
Câu 5 [800588] C. Câu 13 [800596] C. Câu 21 [800604] A. Câu 29 [800612] D. Câu 37
[800620] C
Câu 6 [800589] B. Câu 14 [800597] C. Câu 22 [800605] D. Câu 30 [800613] B. Câu 38
[800621] D
Câu 7 [800590] B. Câu 15 [800598] A. Câu 23 [800606] C. Câu 31 [800614] B. Câu 39
[800622] B
Câu 8 [800591] D. Câu 16 [800599] B. Câu 24 [800607] B. Câu 32 [800615] C. Câu 40
[800623] C
Câu 1. Quốc gia nào khởi đầu cho việc phóng tàu vũ trụ có người lái bay vào không gian?
A. Anh
B. Liên Xô
244
C. Nhật Bản
D. Mĩ

Câu 2. Tháng 8 – 1967 diễn ra sự kiện lịch sử gì liên quan đến khu vực Đông Nam Á?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập
B. Mĩ bước đầu thất bại trong chiến tranh xâm lược Đông Dương
C. Mĩ lôi kéo nhiều nước trong khu vực xâm lược Đông Dương
D. Chiến tranh lạnh tác động trực tiếp tới các nước trong khu vực

Câu 3. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) được cả thế giới biết đến là
tổ chức liên kết
A. kinh tế – chính trị lớn nhất hành tinh
B. chính trị – xã hội lớn nhất hành tinh
C. kinh tế – đối ngoại hàng đầu khu vực
D. chính trị – kinh tế năng động, tự chủ

Câu 4. Cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành – Nguyễn Ái Quốc đã kết
thúc khi
A. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921)
B. tham dự và sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 – 1920)
C. ủng hộ Quốc tế III và trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên (12 – 1920)
D. đọc được Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7 – 1920)

Câu 5. Ở Việt Nam, lá cờ Đảng (Búa liềm) xuất hiện lần đầu tiên trong phong trào cách mạng
A. 1925 – 1930
B. 1936 – 1939
C. 1930 – 1931
D. 1932 – 1935

Câu 6. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(10 – 1930) được triệu tập trong bối cảnh
A. khởi nghĩa Yên Bái gặp nhiều khó khăn, bị tổn thất
B. phong trào cách mạng do Đảng lãnh đạo đang lên cao
C. Pháp đã hoàn thành việc bình định Việt Nam
D. chính sách khủng bố trắng của Pháp lan ra cả Lào

Câu 7. Năm 1943, Ban Việt Minh liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng lập ra 19 ban “Xung phong Nam
tiến” nhằm mục đích
A. phát triển nhanh lực lượng ở các đô thị phía bắc
B. liên lạc với các căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai
C. xây dựng lực lượng vũ trang ở Trung Trung Bộ
D. vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp

Câu 8. Vào năm 1953, Pháp đề ra kế hoạch Nava với mục tiêu cao nhất là
A. khóa chặt biên giới giữa hai nước Việt – Trung
B. xiết chặt vòng vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc
C. mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh ở Việt Nam
245
D. xoay chuyển tình thế chiến tranh có lợi cho Pháp

Câu 9. Sự kiện nào ghi nhận cách mạng miền Nam Việt Nam đã chấm dứt giai đoạn đấu tranh
chính trị hòa bình giữ gìn lực lượng cách mạng?
A. Hội nghị 21 của Đảng
B. Hội nghị 15 của Đảng
C. Hội nghị 24 của Đảng
D. Đại hội III của Đảng

Câu 10. Thời kì 1954 – 1975, phong trào nào ở miền Bắc Việt Nam lôi cuốn hàng triệu thanh
niên tình nguyện “đến bất cứ nơi nào” và “làm bất cứ việc gì” khi Tổ quốc cần?
A. Ba sẵn sàng
B. Ba tốt
C. Ba đảm đang
D. Ba xung kích

Câu 11. Mục tiêu trọng tâm và trước mắt của Việt Nam đề ra và đạt được trong 5 năm đầu đổi
mới đất nước (1986 – 1990) là gì?
A. Giải quyết triệt để tình trạng lạm phát
B. Hàng hóa đã trở nên phong phú, dồi dào
C. Nâng cao mức sống cho nhân dân lao động
D. Thực hiện thành công Ba chương trình kinh tế

Câu 12. Kết quả lớn của Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là gì?
A. Thiết lập hai chính quyền song song song tồn tại
B. Xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng
C. Xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa trên toàn quốc
D. Đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh đế quốc

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ
B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới
C. Mĩ đưa ra khẩu hiệu dân chủ, can thiệp vào các nước
D. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn ở nhiều nơi

Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới?
A. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô
B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa
C. Chính sách đối ngoại tích cực của Liên Xô
D. Sự xác lập của trật tự thế giới hai cực Ianta

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở những
khu vực nào đã ảnh hưởng trực tiếp đến tiền đồ của nước Mĩ khi thực hiện chiến lược toàn
cầu?
A. châu Á, khu vực Mĩ Latinh
B. Nam Á, châu Phi
246
C. Ấn Độ, Bắc Mĩ
D. Tây Á, châu Phi

Câu 16. “Chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây
dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản” (Lịch sử 12, 2019) là nền tảng của
A. Liên minh chống Cộng Mĩ – Nhật
B. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật
C. Hiệp định Hòa bình Xan Phranxixcô
D. Học thuyết Phucưđa và Kaiphu

Câu 17. Ý nào dưới đây không phải là hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Trung Quốc?
A. Mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ ở Quảng Châu
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Xuất bản tác phẩm “Đường Kách mệnh”
D. Tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân

Câu 18. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862
khó khăn hơn giai đoạn trước vì lí do nào dưới đây?
A. Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta
B. Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến
C. Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta
D. Pháp đã xâm chiếm xong Lào và Campuchia, tập trung lực lượng đàn áp nhân dân ta

Câu 19. Sự kiện nào dưới đây không phải là điều kiện quốc tế thuận lợi cho cách mạng Việt
Nam (1939 – 1945)?
A. Nhật xâm lược Đông Dương (9 – 1940)
B. Nhật đảo chính Pháp (9 – 3 – 1945)
C. Liên Xô tham gia cuộc chiến tranh chống phát xít Đức xâm lược (6 – 1941)
D. Liên Xô tuyên chiến và tiêu diệt quân Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc (8 – 1945)

Câu 20. Kế hoạch quân sự Đờ Lát đơ Tátxinhi đã gây ảnh hưởng đến cuộc kháng chiến chống
Pháp của nhân dân ta như thế nào?
A. Việt Nam rơi vào thế bị động
B. Miền Bắc bị bao vây, cô lập
C. Bộ đội chủ lực và du kích bị ảnh hưởng
D. Vùng sau lưng địch gặp nhiều khó khăn

Câu 21. Ở Việt Nam, căn cứ địa có ý nghĩa quan trọng, là nhân tố thường xuyên quyết định
thắng lợi của cách mạng, vì đây là
A. nơi cung cấp nhân tài, vật lực cho chiến trường
B. chỗ đứng chân của các lực lượng vũ trang
C. vừa kháng chiến, vừa kiến quốc của cách mạng
D. nơi thể hiện sự đoàn kết nhất trí của dân tộc

Câu 22. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam mở
ra bước ngoặt đi xuống đối với Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, vì đã
A. bùng nổ phong trào đấu tranh của công nhân trong lòng nước Mĩ
247
B. xói mòn và từng bước làm tan rã trật tự thế giới “hai cực” Ianta
C. trở thành nguyên nhân dẫn đến nước Mĩ bị khủng hoảng năng lượng (1973)
D. làm đảo lộn thế trận ban đầu trong chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ

Câu 23. Ý nào dưới đây giải thích đúng và đầy đủ nhất sự cần thiết của Việt Nam phải thực
hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975?
A. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho cả nước
B. Nhân dân cả nước mong muốn có một chính phủ thống nhất
C. Nguyện vọng của cả dân tộc Việt Nam và yêu cầu cấp thiết của lịch sử
D. Làm thất bại âm mưu và tham vọng của Mĩ trong “chiến lược toàn cầu”

Câu 24. Nội dung nào dưới đây là một trong những nguyên nhân khách quan ảnh hưởng tới
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 – 1884) thất bại?
A. Triều đình chưa phát huy được sức mạnh, ý chí của toàn dân tộc
B. Nước Pháp hùng mạnh, hơn Việt Nam một phương thức sản xuất
C. Thực dân Pháp có nhiều tướng tài giỏi, có kinh nghiệm chiến tranh
D. Bản thân vua Tự Đức thiếu kiên định lập trường trong đánh Pháp

Câu 25. Trong thời gian diễn ra cuộc đối đầu Đông – Tây, cuộc chiến tranh nào dưới đây đã
trở thành nơi đụng đầu lịch sử kéo dài giữa hai cực, hai phe – tư bản?
A. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên (1950 – 1953)
B. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp (1945 – 1954)
C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ (1945 – 1975)
D. Nội chiến ở Quốc – Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949)

Câu 26. Sự kiện nào dưới đây là việc nối tiếp về hành động của Mĩ kể từ sau khi khởi động
Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?
A. Chi phối Liên hợp quốc gây chiến tranh ở Triều Tiên (1950 – 1953)
B. Lên án Liên Xô và Đông Âu thành lập Hiệp ước Vácsava (5 – 1955)
C. Ủng hộ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam (1949)
D. Lôi kéo 11 nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO (4 – 1949)

Câu 27. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập
của tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng
B. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng
Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có
điểm khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo
B. nhiệm vụ trước mắt
C. tính chất dân chủ
D. động lực chủ yếu

Câu 29. Kẻ thù nguy hiểm nhất của toàn thể nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 là
248
A. đế quốc Mĩ và tay sai Mĩ
B. thực dân Anh
C. quân Trung Hoa Dân quốc
D. thực dân Pháp

Câu 30. Một trong những ý nghĩa quan trọng trong 60 ngày đêm chiến đấu của quân dân Việt
Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12 – 1946 đến 19 – 2 – 1947) là gì?
A. Làm thất bại bước đầu kế hoạch chinh phục của Pháp
B. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào kháng chiến lâu dài
C. Phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của thực dân Pháp
D. Tiêu diệt toàn bộ binh lực thực dân Pháp ở Thủ đô Hà Nội

Câu 31. Mục tiêu chủ yếu của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 –
1968) là gì?
A. Sử dụng gọng kìm “tìm diệt” binh vận đối phương
B. Tìm diệt quân Giải phóng miền Nam Việt Nam
C. Đưa ra kế hoạch Xtalây Taylo để kết thúc chiến tranh trong danh dự
D. Tấn công vào “vùng đất thánh” của Việt Cộng ở nông thôn và đô thị

Câu 32. Một trong những hạn chế lớn của các phong trào yêu nước chống Pháp (từ năm 1885
đến những năm đầu thế kỉ XX) ở Việt Nam là gì?
A. Thiếu linh hoạt trong việc thay đổi phương châm tác chiến
B. Tư tưởng phong kiến và dân chủ tư sản đã lỗi thời ở Việt Nam
C. Không xác định được đầy đủ các nhiệm vụ cần phải giải quyết
D. Chưa huy động được sự tham gia của động lực chủ yếu trong dân

Câu 33. Trong thời gian nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng; mặc dù
nhiều nơi diễn ra chiến tranh cục bộ, trật tự hai cực Ianta chi phối, nhưng nhiều quốc gia vẫn
có đường lối phát triển, vươn lên khẳng định vị thế của mình… Điều này chứng tỏ
A. các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa thỏa hiệp vừa hợp tác
B. các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác
C. hòa bình và ổn định vẫn là bức tranh chủ đạo thế giới nửa sau thế kỉ XX
D. Liên hợp quốc đã hoàn thành trách nhiệm đối với nền hòa bình quốc tế

Câu 34. Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và
khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chỉ đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản
B. Có một tổ chức lãnh đạo châu lục thống nhất
C. Quá trình đấu tranh diễn ra lâu dài, đều thắng lợi
D. Chỉ sử dụng duy nhất hình thức đấu tranh chính trị

Câu 35. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo (10 –
1930) xác định những vấn đề chiến lược và sách lược: “Cách mạng Đông Dương lúc đầu là
cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa,
tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa” (SGK Lịch sử 12). Đây là một hạn chế, vì
A. Vấn đề cách mạng tư sản dân quyền chỉ có công – nông là động lực tham gia
B. Vấn đề cách mạng tư sản dân quyền bao gồm vấn đề cách mạng ruộng đất
249
C. Vấn đề thổ địa được xác định là vấn đề thứ yếu
D. Độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi của cách mạng

Câu 36. Thực hiện các chiến lược chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975),
Mĩ đều hướng vào mục tiêu nào?
A. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của Mĩ
B. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa
C. Đàn áp các phong trào cách mạng thế giới
D. Thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới

Câu 37. Mâu thuẫn lớn nhất của của thực dân Pháp khi triển khai các kế hoạch quân sự Rơve
(5 – 1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) và Nava (5 – 1953) là gì?
A. Tốn kém nhiều tiền của để triển khai kế hoạch
B. Phong trào cách mạng ở nước Pháp phản đối
C. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực
D. Bị lệ thuộc quá nhiều vào viện trợ của nước Mĩ

Câu 38. Hướng tiến công chính trong cuộc Tổng tiến công và nổi đậy Tết Mậu Thân năm 1968
ở miền Nam Việt Nam là
A. ba vùng chiến lược
B. nông thôn và đồng bằng
C. thành phố Sài Gòn
D. các đô thị miền Nam

Câu 39. Mục tiêu cao nhất của việc thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất (1930 – 1945)
của Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?
A. Đoàn kết các lực lượng trong xã hội để chống áp bức
B. Đoàn kết, thống nhất ý chí để cùng giải phóng dân tộc
C. Đoàn kết các lực lượng để đòi quyền tự do, dân chủ
D. Phối hợp với lực lượng vũ trang để giành chính quyền

Câu 40. Đâu là căn cứ quan trọng nhất để khẳng định Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản
ở Việt Nam (đầu năm 1930) mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng?
A. Các đại biểu đều thống nhất các tổ chức cộng sản, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Bầu Ban Chấp hành Trung ương, do Nguyễn Ái Quốc làm Chủ tịch của Đảng
C. Đại hội thông qua Cương lĩnh chính trị, đưa ra phương hướng chiến lược cách mạng
D. Đại hội có sự tham dự của đại biểu từ nhiều tổ chức cộng sản trong nước và quốc tế

Đề thi tham khảo số 40 1 30/39-76%

Câu 1 [800624] C. Câu 9 [800685] C. Câu 17 [800693] D. Câu 25 [800701] D. Câu 33


[800709] A
Câu 2 [800625] A. Câu 10 [800686] B. Câu 18 [800694] C. Câu 26 [800702] B. Câu 34
[800710] B
250
Câu 3 [800626] B. Câu 11 [800687] B. Câu 19 [800695] B. Câu 27 [800703] C. Câu 35
[800711] A
Câu 4 [800627] C. Câu 12 [800688] A. Câu 20 [800696] C. Câu 28 [800704] D. Câu 36
[800712] A
Câu 5 [800681] B. Câu 13 [800689] D. Câu 21 [800697] C. Câu 29 [800705] B. Câu 37
[800713] A
Câu 6 [800682] C. Câu 14 [800690] C. Câu 22 [800698] B. Câu 30 [800706] D. Câu 38
[800714] A
Câu 7 [800683] B. Câu 15 [800691] D. Câu 23 [800699] C. Câu 31 [800707] B. Câu 39
[800715] B
Câu 8 [800684] D. Câu 16 [800692] A. Câu 24 [800700] A. Câu 32 [800708] C. Câu 40
[800716] D
Câu 1. “Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực”
(Lịch sử 12, 2019) là một trong những biểu hiện của xu thế
A. khu vực hóa
B. châu lục hóa
C. toàn cầu hóa
D. đa dạng hóa

Câu 2. Mục đích hàng đầu của phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là
A. giúp vua cứu nước, đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nền phong kiến độc lập
B. đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, xây dựng chế độ xã hội mới tiến bộ
C. cứu vua giúp nước, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày
D. đánh đuổi giặc Pháp, tay sai để bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân

Câu 3. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã xác định
rõ ràng nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là gì?
A. Đánh đổ chế độ phong kiến bù nhìn, lạc hậu và đế quốc Pháp
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng
C. Đánh đuổi giặc Pháp và ngôi vua, thiết lập dân quyền Việt Nam
D. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc

Câu 4. Để hướng tới nhiệm vụ quan trọng hàng đầu là giải phóng dân tộc, các tổ chức chính trị,
cách mạng của quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là
A. Hội Phản đế
B. Hội Đồng minh
C. Hội Cứu quốc
D. Hội Phản phong

Câu 5. Một trong những mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được Bộ Chính trị
Trung ương Đảng Lao động Việt Nam xác định là
A. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào
C. đánh sập tâm điểm của kế hoạch Nava, buộc Pháp phải đầu hàng
D. đánh bại những âm mưu xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ
251
Câu 6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) đã xác
định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. hoàn thành cải cách ruộng đất và cải tạo quan hệ sản xuất
B. tập trung khôi phục kinh tế và hàn gắn viết thương chiến tranh
C. tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. từng bước đánh bại chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ

Câu 7. Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống, góp phần vào thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam
B. Tinh thần đoàn kết, hỗ trợ trong đấu tranh của ba dân tộc Đông Dương
C. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và sự ủng hộ của nhân dân thế giới
D. Sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 8. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ 12 – 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
xây dựng
A. chính sách đối ngoại trung lập
B. nhà nước dân tộc dân chủ nhân dân
C. cơ chế quản lí kinh tế tập trung
D. nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

Câu 9. Trước sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới, thái độ
của Mĩ như thế nào?
A. Cùng Liên Xô chống phát xít
B. Phản đối và kiên quyết ngăn chặn
C. Trung lập, đứng ngoài cuộc
D. Kêu gọi các nước đoàn kết chống lại

Câu 10. Chiến thuật quân sự nào lần đầu tiên được Mĩ sử dụng trong quá trình thực hiện chiến
lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965)?
A. “Tố cộng”, “diệt cộng”
B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”
C. Tìm diệt Việt Cộng
D. “Tràn ngập lãnh thổ”

Câu 11. Toàn cầu hóa luôn đem đến tính “hai mặt” đối với các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
Mặt tích cực của toàn cầu hóa là
A. hạn chế dần những bất công xã hội
B. góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế
C. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước
D. làm cho hoạt động của con người trở nên an toàn hơn bao giờ hết

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?
A. Thành lập Tòa án quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh
B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật
252
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới

Câu 13. Chiến tranh lạnh (1947 – 1989) không tác động đến việc
A. Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang
B. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
C. xuất hiện chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi
D. làm xuất hiện thêm chủ nghĩa khủng bố

Câu 14. Việc thực dân Pháp chia Đông Dương làm 5 kì khác nhau (từ cuối thế kỉ XIX); các
nước đế quốc chia Trung Quốc thành nhiều khu vực ảnh hưởng thực dân Anh áp dụng
“Phương án Maobáttơn” ở Ấn Độ (1947) phản ánh thủ đoạn nào của các nước thực dân, đế
quốc?
A. Chia rẽ chủng tộc
B. Cải cách địa chính
C. Chia để trị
D. Kì thị chủng tộc

Câu 15. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của vấn đề phát triển hậu
phương kháng chiến trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt
Nam?
A. Trực tiếp góp phần quyết định thắng lợi trên mặt trận quân sự
B. Đáp ứng yêu cầu mọi mặt và bức thiết của cuộc kháng chiến
C. Làm cho tiềm lực kinh tế và quốc phòng không ngừng tăng lên
D. Tạo bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp

Câu 16. Đối với vấn đề địa vị quốc tế, tham vọng không thay đổi của Mĩ từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. làm bá chủ thế giới
B. triển khai chiến lược toàn cầu
C. thiết lập trật tự hai cực
D. thiết lập các căn cứ quân sự

Câu 17. Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, khu vực Tây Âu đã vươn lên trở thành một trong ba
trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới, vì
A. kinh tế bắt đầu phát triển, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản
B. kinh tế được phục hồi và phát triển, chiếm 1/3 GDP của thế giới
C. khoa học – kĩ thuật phát triển, tổng thu nhập quốc dân vượt Mĩ
D. tốc độ phát triển nhanh, vươn lên đứng ba, sau Mĩ và Nhật Bản

Câu 18. Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp?
A. Xuất hiện nhiều đồn điền trồng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm chủ
B. Kinh tế Việt Nam không có sự chuyển biến và bị lệ thuộc vào tư bản Pháp
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập vào Việt Nam
D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất

253
Câu 19. Sự kiện nào ở nước Pháp trong những năm 30 của thế kỉ XX có tác động tích cực tới
cách mạng Việt Nam?
A. Chủ nghĩa phát xít ở Pháp bị lực lượng tiến bộ tiêu diệt
B. Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền, bênh vực người dân
C. Nước Pháp thoát đã khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
D. Anh và Pháp kí hiệp ước chống lại chủ nghĩa phát xít

Câu 20. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN)?
A. Từ khi thành lập (1967) đến nay, ASEAN luôn coi trọng vấn đề an ninh – chính trị
B. Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những hợp tác chung
C. Hoạt động dựa trên ba trụ cột là kinh tế, an ninh – quốc phòng và văn hóa – xã hội
D. Việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại

Câu 21. Từ khi nhân dân Liên Xô tham chiến (6 – 1941), tính chất Chiến tranh thế giới thứ hai
có sự chuyển biến như thế nào?
A. Liên Xô là chính nghĩa, các thế lực khác là phi nghĩa
B. Tạo ra bước ngoặt căn bản của chiến tranh thế giới
C. Liên Xô và các nước chống phát xít là chính nghĩa
D. Cả hai bên tham chiến đều là chiến tranh phi nghĩa

Câu 22. Nội dung nào dưới đây cung cấp thông tin đúng và đầy đủ về tình thế “ngàn cân treo
sợi tóc” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, nhưng lực lượng vũ trang còn non yếu
B. Phải đương đầu nhiều thế lực ngoại xâm, nội phản, các di hại của chế độ cũ để lại
C. Giặc ngoại xâm, thiên tai hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng
D. Lực lượng ngoại xâm đông và mạnh, nạn đói và ngân sách đang trống rỗng

Câu 23. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (1946) và khóa VI (1976) đều
A. thông qua Hiến pháp
B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại
C. lập Ban dự thảo Hiến pháp
D. quyết định tên nước

Câu 24. Tuyên ngôn Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định chủ quyền của nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên hai phương diện nào dưới đây?
A. Pháp lí và thực tế
B. Nhận thức và pháp lệnh
C. Nhận thức và thực tiễn
D. Pháp lệnh và thực diễn

Câu 25. Một điểm độc đáo của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt
Nam so với Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh của cách mạng
B. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp thống trị
C. xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới
D. nhận thức đúng khả năng tham gia cách mạng của giai cấp bóc lột
254
Câu 26. Nội dung nào dưới đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho
các quốc gia trên thế giới?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính, thương mại khu vực
B. Các nguồn vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài
C. Sự phát triển nhanh chóng của những quan hệ thương mại quốc tế
D. Quá trình giao thoa, tiếp nhận văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới

Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân châu Phi đã sử dụng hình thức đấu tranh
chủ yếu nào để giành độc lập?
A. Đấu tranh vũ trang quyết liệt
B. Đấu tranh bất hợp pháp là chủ yếu
C. Đấu tranh chính trị hợp pháp
D. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp

Câu 28. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên, sự phân hóa của Tân Việt Cách mạng đảng và sự thất bại của
Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Thực dân Pháp đàn áp dã man những người yêu nước Việt Nam
B. Tư tưởng dân chủ tư sản đã không còn phù hợp với lịch sử dân tộc
C. Phong trào yêu nước cần có một tổ chức lãnh đạo phù hợp hơn
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào phong trào yêu nước

Câu 29. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có
điểm tương đồng nào dưới đây?
A. Đề ra các mục tiêu và hình thức đấu tranh mới và quyết liệt
B. Sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh phong phú, đa dạng
C. Để lại bài học kinh nghiệm về lãnh đạo quần chúng đấu tranh hợp pháp
D. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất

Câu 30. Một trong những điểm tương đồng giữa các phong trào cách mạng năm 1930 – 1931,
1936 – 1939 và 1939 – 1945 ở Việt Nam là đều
A. đặt dưới sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản
B. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
C. góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít
D. đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc

Câu 31. Yếu tố nào sau đây quyết định Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc điển hình?
A. Hình thái của cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa
B. Lực lượng tham gia là toàn thể dân tộc Việt Nam, nhưng liên minh công – nông là chính
C. Phương pháp đấu tranh có sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
D. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản, kết hợp phát huy nội lực với với ngoại lực

Câu 32. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là đều
A. trở thành đồng minh trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
B. chi phối quan hệ quốc tế, trở thành trụ cột trong trật tự thế giới
255
C. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng
D. người bạn lớn tin cậy của Liên minh EU, Trung Quốc và ASEAN

Câu 33. Từ việc kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Chính phủ nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa có được kinh nghiệm gì trong quá trình đàm phán và kí Hiệp định Pari
về Việt Nam năm 1973?
A. Thắng lợi về quân sự mới là yếu tố quyết định trên bàn đàm phán
B. Hòa bình ở Việt Nam cần được giải quyết ở một hội nghị quốc tế
C. Căn cứ vào bối cảnh quốc tế để có đường lối đấu tranh ngoại giao phù hợp
D. Cần kiên trì dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn trong đấu tranh ngoại giao

Câu 34. Đảng Lao động Việt Nam chủ trương tiến công địch bằng “binh vận” để chống lại
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ, vì
A. đây là cuộc chiến đấu không cân sức giữa một đế quốc hùng mạnh và một nước nhược tiểu
B. lực lượng cách mạng miền Nam còn yếu, cần phải thực hiện “lấy vũ khí địch để đánh địch”
C. để làm sụp đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn – chỗ dựa của chiến lược chiến tranh
D. cách mạng miền Nam đi từ đấu tranh chính trị tiến lên tiến hành chiến tranh cách mạng

Câu 35. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam đều
có nội dung nào dưới đây?
A. Quy định về việc ngừng bắn giữa các bên
B. Có sự tham gia và kí kết của các nước lớn
C. Là văn bản pháp lí quốc tế thừa nhận các quyền dân tộc dân chủ của Việt Nam
D. Có điều khoản quy định tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam

Câu 36. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh ( 1975) với chiến dịch
Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là
A. hình thức vận động
B. kết cục quân sự
C. khí thế quyết tâm
D. sự huy động lực lượng

Câu 37. Ý nào dưới đây nhận xét không chính xác về nghệ thuật chỉ đạo đúng đắn trong
phương hướng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Đánh bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp
B. Thể hiện tính chủ động chiến lược, điều khiển và buộc địch bị động đối phó
C. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp
D. Xuất phát từ sự trưởng thành và kinh nghiệm của lực lượng kháng chiến

Câu 38. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ những nhân tố dẫn đến sự phát triển
“thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản (1960 – 1973) để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước?
A. Chìa khóa của sự thành công chính là coi trọng yếu tố con người
B. Đẩy mạnh thu hút nguồn vốn và áp dụng cuộc “cách mạng xanh”
C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động tay nghề cao
D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên của đất nước

256
Câu 39. Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về chủ trương của Đảng và Nhà
nước Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế?
A. Chỉ tăng cường giao lưu hợp tác ở một số lĩnh vực, giữ vững độc lập và tự chủ
B. Đẩy mạnh hội nhập nhưng đảm bảo độc lập, tự chủ và giữ gìn bản sắc dân tộc
C. Hội nhập nhưng cần có chừng mực, nhằm đảm bảo tuyệt đối độc lập dân tộc
D. Mở rộng hợp tác về kinh tế, hạn chế tiếp nhận ảnh hưởng văn hóa từ bên ngoài

Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy ranh giới
giữa tiền tuyến và hậu phương của chiến tranh nhân dân
A. luôn tồn tại độc lập với nhau
B. quan hệ hữu cơ và biện chứng
C. phân biệt rạch ròi
D. chỉ là tương đối

Đề thi tham khảo số 41 1 28/40-70%

Câu 1 [800717] C. Câu 9 [800725] A. Câu 17 [800733] A. Câu 25 [800741] B. Câu 33


[800749] A
Câu 2 [800718] C. Câu 10 [800726] D. Câu 18 [800734] D. Câu 26 [800742] A. Câu 34
[800750] B
Câu 3 [800719] D. Câu 11 [800727] B. Câu 19 [800735] C. Câu 27 [800743] B. Câu 35
[800751] D
Câu 4 [800720] A. Câu 12 [800728] B. Câu 20 [800736] C. Câu 28 [800744] B. Câu 36
[800752] B
Câu 5 [800721] B. Câu 13 [800729] C. Câu 21 [800737] A. Câu 29 [800745] C. Câu 37
[800753] B
Câu 6 [800722] B. Câu 14 [800730] D. Câu 22 [800738] B. Câu 30 [800746] B. Câu 38
[800754] A
Câu 7 [800723] A. Câu 15 [800731] C. Câu 23 [800739] C. Câu 31 [800747] A. Câu 39
[800755] C
Câu 8 [800724] C. Câu 16 [800732] B. Câu 24 [800740] A. Câu 32 [800748] A. Câu 40
[800756] D
Câu 1. Khởi nguồn của sự chia cắt trên bán đảo Triều Tiên và nước Đức sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là do
A. quyết định của Liên hợp quốc
B. mâu thuẫn giữa các nước Đồng minh
C. quyết định của Hội nghị Ianta
D. nguyện vọng của nhân dân hai nước

Câu 2. Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch
Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng vào
A. xây dựng phòng tuyến công cự bằng xi măng cốt sắt
B. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ
C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm
D. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh

257
Câu 3. Từ năm 1945 – 1993, nhân dân Nam Phi tiếp tục đấu tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc (Apácthai) là thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc, vì chế độ này là
A. tàn dư của chủ nghĩa phát xít ở châu lục này
B. một hình thái của chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi
C. đe dọa sự tồn vong các dân tộc châu Phi
D. một hình thái của chủ nghĩa thực dân

Câu 4. Năm 1949 ghi dấu sự kiện gì tác động đến trật tự hai cực Ianta?
A. Chủ nghĩa xã hội mở rộng, kéo dài từ châu Âu sang châu Á
B. Phong trào không liên kết ra đời, mở rộng ra toàn thế giới
C. Mở đầu Chiến tranh lạnh, dẫn đến căng thẳng trong quan hệ quốc tế
D. Mở đầu sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

Câu 5. Cho đoạn trích: “Chiến lược chiến tranh được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ
yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ, vẫn do cố vấn Mĩ chủ huy” (Lịch sử 12,
2019). Đoạn trích trên cho chúng ta biết thông tin về loại hình chiến lược chiến tranh thực dân
kiểu mới nào do Mĩ thực hiện ở Việt Nam (1954 – 1975)?
A. Chiến tranh đặc biệt
B. Việt Nam hóa chiến tranh
C. Chiến tranh cục bộ
D. Chiến tranh đặc biệt tăng cường

Câu 6. Sau năm 1945, nhiều nước ở khu vực Đông Nam Á tiếp tục cuộc đấu tranh chống lại
thực dân phương Tây, vì
A. thực dân Anh và thực dân Pháp xâm lược trở lại
B. thực dân Âu – Mĩ xâm lược trở lại Đông Nam Á
C. Mĩ ủng hộ thực dân phương Tây xâm lược trở lại
D. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại

Câu 7. Trước sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới, thái độ
của Anh và Pháp như thế nào?
A. Dung dưỡng, thỏa hiệp
B. Phản đối và kiên quyết ngăn chặn
C. Trung lập, đứng ngoài cuộc
D. Kêu gọi các nước đoàn kết chống lại

Câu 8. Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với mục
tiêu cao nhất là
A. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
B. đập tan cứ điểm Điện Biên Phủ có lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở
C. đập tan kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến
D. tiêu diệt toàn bộ quân Pháp và cố vấn Mĩ ở cứ điểm Điện Biên Phủ

Câu 9. Phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX nổ ra trong hoàn cảnh Pháp
A. đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược vũ trang Việt Nam
B. đang tiến hành công cuộc bình định quân sự ở Việt Nam
258
C. đang thực hiện chương trình khai thác Việt Nam lần thứ nhất
D. hoàn thành việc thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì

Câu 10. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. đòi độc lập dân tộc
B. vì quyền lợi chính trị
C. thay đổi giờ làm việc
D. vì quyền lợi kinh tế

Câu 11. Đâu là nguyên nhân chủ yếu để từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX Nhật Bản tăng
cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á?
A. Phát huy tối đa những lợi thế của Nhật Bản
B. Khẳng định vị thế của cường quốc chính trị
C. Giúp Đông Nam Á đối trọng với Trung Quốc
D. Giúp Đông Nam Á giảm sự phụ thuộc vào Mĩ

Câu 12. Phát minh khoa học gây ra những lo ngại về mặt pháp lí và đạo lí con người là
A. tìm ra “Bản đồ gen người”
B. tạo ra phương pháp sinh sản vô tính
C. chế tạo bom nguyên tử
D. sản xuất ra thuốc tăng trọng cho vật nuôi

Câu 13. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng vai trò của Liên Xô trong cuộc Chiến
tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Là lực lượng đi đầu, chủ chốt, góp phần quyết định thắng lợi
B. Chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp chống phát xít
C. Quyết định mọi thắng lợi trong cuộc chiến tranh chống phát xít
D. Làm cho tính chất và cục diện chiến tranh có sự thay đổi

Câu 14. Lí do quyết định để Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động kháng
chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là gì?
A. Khát vọng được sống trong độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam
B. Pháp bội ước, tấn công ta ở nhiều nơi: Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bắc Bộ
C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu
D. Điều kiện đấu tranh về chính trị, ngoại giao với Pháp không còn nữa

Câu 15. Trong nửa sau thế kỉ XX, các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu
vực là do tác động to lớn của
A. Chiến tranh lạnh để lại
B. khủng hoảng năng lượng
C. cách mạng khoa học – kĩ thuật
D. phong trào giải phóng dân tộc

Câu 16. Một trong những phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là sự
hoạt động của phong trào Hội kín ở Nam Kì. Đây thực chất là
A. phong trào đấu tranh của công nhân
B. phong trào đấu tranh của nông dân
259
C. hình thức hoạt động của tiểu tư sản
D. phong trào đấu tranh chính trị của tư sản

Câu 17. Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn
Đông – Tây trong quan hệ quốc tế từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX là do
A. tác động của cuộc chạy đua vũ trang đến hai nước Mĩ và Liên Xô
B. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C. tác động của những cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có tính chu kì
D. những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết

Câu 18. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là phong trào đấu tranh đầu tiên
A. có sự kết hợp hài hòa ở cả nông thôn và thành thị
B. sử dụng hình thức đấu tranh hợp pháp, công khai
C. do một tổ chức chính trị của giai cấp vô sản lãnh đạo
D. trên thực tế có sự liên minh công nhân – nông dân

Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam?
A. Giáng đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc
B. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh
C. Mở đầu cho sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới
D. Góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc

Câu 20. Các tổ chức trong Mặt trận Việt Minh (1941 – 1945) ở Việt Nam được thành lập theo
lứa tuổi, nghề nghiệp đều được gọi là “Hội Cứu quốc”, vì muốn
A. nhắc nhở người dân chống lại âm mưu “chia để trị” của phát xít Nhật
B. nhân dân thực hiện đúng chủ trương và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản
C. nhắc nhở người dân nhớ nhiệm vụ chính là cứu nước, giải phóng dân tộc
D. người dân nhớ về bài học lịch sử “dựng nước phải đi đôi với giữ nước”

Câu 21. Sau Chiến tranh lạnh, đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột quân
sự đẫm máu ở nhiều khu vực trên thế giới?
A. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ
B. Sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế giữa các cường quốc
C. Các nước chạy đua vũ trang sản xuất vũ khí hạt nhân
D. Chủ nghĩa khủng bố thiết lập nền chuyên chính công khai

Câu 22. Nhân dân Việt Nam tiến hành hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975)
trong bối cảnh quan hệ quốc tế căng thẳng và phức tạp, đó là
A. xu thế toàn cầu hóa
B. cuộc Chiến tranh lạnh
C. cuộc khủng hoảng năng lượng
D. xu thế hòa hoãn Đông – Tây

Câu 23. Điểm khác biệt căn bản về mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ trong giai đoạn 1945 –
1973 so với giai đoạn 1991 – 2000 là gì?
A. Tăng cường sức mạnh quân sự của Mĩ
260
B. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước
C. Ngăn chặn, tiêu diệt hệ thống xã hội chủ nghĩa
D. Hoàn thành tham vọng làm bá chủ thế giới

Câu 24. Đâu là yếu tố quyết định đến ý thức giữ gìn hòa bình của các quốc gia, dân tộc trên thế
giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hòa bình là điều kiện để ổn định, phát triển kinh tế
B. Hiểm họa khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân
C. Hòa bình là điều kiện để thúc đẩy hợp tác quốc tế
D. Xu thế phát triển của thế giới hiện nay là hòa bình

Câu 25. Yếu tố nào quyết định sự du nhập và phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản
trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời và thất bại
B. Các văn thân sĩ phu có nhận thức mới, chuyển hướng đấu tranh
C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh ở Việt Nam
D. Sự xuất hiện, phát triển của các lực lượng xã hội mới

Câu 26. Nội dung nào trong chủ trương đấu tranh chứng tỏ Việt Nam Quốc dân đảng đã nhận
thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Tiến hành cách mạng phải dùng “sắt và máu”
B. Tập hợp binh lính người Việt trong quân đội Pháp
C. Luôn đề cao “chủ nghĩa Tam dân”
D. Độc lập dân tộc, dân quyền tự do

Câu 27. Điểm khác biệt căn bản trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX so với phong trào
yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia
B. tính chất và khuynh hướng cứu nước
C. quy mô và kết quả phong trào
D. hình thức và phương pháp đấu tranh

Câu 28. Điểm giống nhau căn bản giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và
trật tự hai cực Ianta là
A. do các cường quốc tư bản xác lập
B. làm cho quan hệ quốc tế trở nên bất ổn
C. có sự tham gia của Liên Xô, Mĩ, Anh
D. hình thành hai hệ thống xã hội đối lập

Câu 29. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở
miền Nam Việt Nam (1961 – 1973) là
A. dồn dân lập “ấp chiến lược”
B. sử dụng quân đội đồng minh
C. ra sức chiếm đất, giành dân
D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt

261
Câu 30. Chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12 – 1946)
của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh là một
A. quyết định đúng đắn, khẳng định quyết tâm chống Pháp của ba nước Đông Dương
B. quyết định lịch sử, khẳng định Việt Nam tiến hành chiến tranh chỉ là sự bắt buộc
C. lựa chọn đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất
D. lựa chọn đúng đắn nhưng chưa đáp ứng được phương châm ngoại giao của Việt Nam

Câu 31. Điểm tương đồng về Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam so với Hiệp định Giơnevơ
(1954) về Đông Dương là
A. kí kết sau khi có thắng lợi quân sự quyết định
B. đem lại hòa bình tạm thời cho hai miền Nam – Bắc
C. đế quốc Mĩ đều phải ngừng bắn, rút quân về nước
D. quy định về vị trí đóng quân, tập kết của các bên

Câu 32. Từ năm 1945 đến năm 1975, mục tiêu số một của nhân dân Việt Nam là gì?
A. Giành và bảo vệ thành quả cách mạng
B. Thống nhất nước nhà
C. Xây dựng xã hội chủ nghĩa
D. Xóa bỏ giai cấp bóc lột

Câu 33. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam mở ra
bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vì đã mở đầu cho
A. thắng lợi trên mặt trận ngoại giao
B. thắng lợi trên mặt trận quân sự
C. phong trào phản đối chiến tranh trong lòng nước Mĩ
D. cuộc phản chiến của lính Mĩ, đòi rút quân về nước

Câu 34. Nội dung nào dưới đây giải thích đúng và đầy đủ về việc khuynh hướng cách mạng vô
sản đã thắng thế trong cuộc đấu tranh “ai thắng ai” ở Việt Nam (1920 – 1930)?
A. Khuynh hướng tư sản chỉ giải quyết một phần mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam
B. Là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử Việt Nam
C. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời
D. Khuynh hướng tư sản không được sự ủng hộ của nhân dân

Câu 35. Trong suốt quá trình tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 – 1954), thực
dân Pháp không gặp phải mâu thuẫn giữa
A. việc xâm chiếm đất với giữ đất
B. phân tán với tập trung binh lực
C. chiến lược “đánh nhanh” với tình thế bắt buộc phải kéo dài chiến tranh
D. tư tưởng “đánh nhanh thắng nhanh” với kế hoạch bình định và di dân

Câu 36. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch
Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là
A. kết cục quân sự
B. đối tượng của chiến dịch
C. khí thế quyết tâm
D. sự huy động lực lượng
262
Câu 37. Những nhiệm vụ mà Chính phủ và nhân dân Việt Nam đã giải quyết từ sau ngày Cách
mạng tháng Tám năm 1945 thành công đến trước ngày 19 – 12 – 1946 đã phản ánh đúng quy
luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo của Đảng là yếu tố tiên quyết
B. Việc dựng nước phải đi đôi với giữ nước
C. Xây dựng chế độ mới luôn gắn liền với bảo vệ chế độ mới
D. Đàm phán đúng thời điểm sẽ có thêm thời gian hòa bình

Câu 38. Từ lí luận đến thực tiễn cho thấy, các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt
Nam (1930 – 1945) đều có điểm tương đồng là gì?
A. Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù
B. Do Quốc tế Cộng sản chỉ đạo và thành lập
C. Mặt trận dân tộc thống nhất của ba nước Đông Dương
D. Cơ sở cho sự ra đời của các mặt trận là các Hội Cứu quốc

Câu 39. Đâu là nguyên nhân tổng hợp quyết định nhất dẫn tới thắng lợi của cách mạng Việt
Nam từ năm 1930 đến năm 2000?
A. Luận cương (10 – 1930) của Đảng có phương hướng chiến lược đúng đắn
B. Sự đoàn kết của toàn dân tộc với mục tiêu cao nhất là độc lập dân tộc
C. Đảng lãnh đạo giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
D. Đường lối độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là sợi chỉ đỏ xuyên suốt

Câu 40. “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, phải có con người xã hội chủ nghĩa và có tư tưởng
xã hội chủ nghĩa” (Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 12, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 2011, tr.
604). “Con người xã hội chủ nghĩa” phải là sản phẩm tất yếu của ba cuộc cách mạng nào dưới
đây?
A. Cách mạng quan hệ sản xuất, cách mạng xanh, cách mạng khoa học – công nghệ
B. Cách mạng tư tưởng văn hóa, cách mạng chất xám, cách mạng quan hệ sản xuất
C. Cách mạng khoa học – kĩ thuật, cách mạng hậu công nghiệp, cách mạng tư tưởng, văn hóa
D. Cách mạng quan hệ sản xuất, cách mạng khoa học – kĩ thuật, cách mạng tư tưởng văn hóa

Đề thi tham khảo số 42 1 35/40-87%

Câu 1 [800757] B. Câu 9 [800765] D. Câu 17 [800773] D. Câu 25 [800781] D. Câu 33


[800789] B
Câu 2 [800758] B. Câu 10 [800766] C. Câu 18 [800774] B. Câu 26 [800782] C. Câu 34
[800790] A
Câu 3 [800759] D. Câu 11 [800767] C. Câu 19 [800775] A. Câu 27 [800783] B. Câu 35
[800791] D
Câu 4 [800760] C. Câu 12 [800768] B. Câu 20 [800776] D. Câu 28 [800784] C. Câu 36
[800792] A
Câu 5 [800761] B. Câu 13 [800769] A. Câu 21 [800777] C. Câu 29 [800785] B. Câu 37
[800793] B

263
Câu 6 [800762] C. Câu 14 [800770] C. Câu 22 [800778] B. Câu 30 [800786] A. Câu 38
[800794] C
Câu 7 [800763] B. Câu 15 [800771] B. Câu 23 [800779] C. Câu 31 [800787] C. Câu 39
[800795] A
Câu 8 [800764] C. Câu 16 [800772] A. Câu 24 [800780] C. Câu 32 [800788] D. Câu 40
[800796] C
Câu 1. Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng nào
trong xã hội?
A. Thợ thủ công
B. Nông dân
C. Tiểu thương
D. Tiểu tư sản

Câu 2. Sau khi giành độc lập, chính sách đối ngoại của Ấn Độ theo đuổi là
A. tích cực ủng hộ cách mạng thế giới
B. thực hiện hòa bình, trung lập tích cực
C. trung lập, tiếp nhận sự viện trợ từ mọi phía
D. không tham gia một liên minh quân sự nào

Câu 3. Tại mặt trận Đà Nẵng, nhân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân
Pháp – Tây Ban Nha?
A. Thủ hiểm
B. Đánh nhanh thắng nhanh
C. Chinh phục từng gói nhỏ
D. Vườn không nhà trống

Câu 4. Để giải quyết nạn mù chữ, tháng 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động và kêu
gọi nhân dân tham gia phong trào
A. cải cách giáo dục
B. bổ túc văn hóa
C. Bình dân học vụ
D. thi đua “dạy tốt, học tốt”

Câu 5. Khi nguy cơ chiến tranh thế giới mới đang đến gần, thái độ của Anh và Pháp đối với
phát xít Đức là
A. phản đối và kiên quyết ngăn chặn
B. dung dưỡng, thỏa hiệp
C. kêu gọi các nước đoàn kết chống lại
D. trung lập, đứng ngoài cuộc

Câu 6. Tháng 3 – 1921, Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện chính sách Kinh tế mới (NEP) ở
nước Nga trong bối cảnh
A. đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa
B. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị
C. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng

264
D. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp

Câu 7. Thực dân Pháp đề ra và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) ở
Việt Nam khi
A. đang trong quá trình đẩy mạnh xâm lược về quân sự
B. đã cơ bản bình định được Việt Nam về mặt quân sự
C. triều đình Huế đã kí hiệp ước đầu hàng
D. quân Pháp đã chiếm được 6 tỉnh Nam Kì

Câu 8. Xu thế toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là hệ quả của
A. sự phát triển của mối quan hệ thương mại thế giới
B. sự sáp nhập các công ti thành những tập đoàn lớn
C. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
D. sự ra đời của các công ti xuyên quốc gia

Câu 9. Một trong những thủ đoạn, hành động của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
(1965 – 1968) ở Việt Nam là mở rộng chiến tranh
A. xâm lược Campuchia
B. xâm lược Lào
C. ra toàn Đông Dương
D. phá hoại miền Bắc

Câu 10. Trong thời kì 1954 – 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến
lược nào?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức
B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. Chống chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” của chính quyền Sài Gòn

Câu 11. Từ tháng 4 – 1972 đến tháng 1 – 1973, Mĩ quay trở lại chiến tranh phá hoại miền Bắc
Việt Nam lần thứ hai trong khi đang tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt tăng cường
B. Chiến tranh cục bộ
C. “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa”
D. Chiến tranh đặc biệt

Câu 12. Tổ chức nào dưới đây được ra đời không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Á – Âu (ASEM)
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
C. Tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA)
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)

Câu 13. Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ
quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. làm suy giảm vị thế của các cường quốc trong hệ thống tư bản chủ nghĩa
B. thúc đẩy nước Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô
C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế – quân sự ở các khu vực
265
D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 14. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 –1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ
trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa
B. thị trường có sự quản lí của Nhà nước
C. tập trung, quan liêu, bao cấp
D. hàng hóa có sự quản lí của Nhà nước

Câu 15. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (1945) đưa ra quyết định quan trọng nào?
A. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam
B. Thống nhất các lực lượng vũ trang
C. Thành lập Quân giải phóng Việt Nam
D. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam

Câu 16. Yếu tố quyết định cho sự bùng nổ phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. Nghị quyết Hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương (7 – 1936)
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6 – 1936)
C. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935)
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX)

Câu 17. Chủ trương và định hướng chung trong các hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương
(1939 – 1945) là gì?
A. Giải quyết dứt điểm vấn đề liên quan đến dân tộc và giai cấp
B. Giải quyết vấn đề dân tộc giải phóng cho toàn Đông Dương
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và giai cấp
D. Tập trung mọi lực lượng để giải quyết vấn đề dân tộc

Câu 18. Một trong những “di chứng” của Chiến tranh lạnh trong vấn đề quốc tế ngày nay là
A. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc
B. sự bùng nổ xung đột do mâu thuẫn về sắc tộc
C. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc
D. tình trạng gia tăng của chủ nghĩa khủng bố

Câu 19. Trong thời kì Pháp cai trị (1885 – 1945), xã hội Việt Nam có sự chuyển biến to lớn và
sâu sắc, chủ yếu là do
A. những tác động từ các cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp
B. thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam về mặt quân sự
C. sự cai trị, bóc lột của Pháp đối các tầng lớp nhân dân Việt Nam
D. sự xuất hiện và xâm nhập của các phương thức sản xuất mới

Câu 20. Mĩ bắt đầu tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực
hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ
B. Đông Dương hóa chiến tranh
C. Việt Nam hóa chiến tranh
D. Chiến tranh đặc biệt
266
Câu 21. Thực dân Pháp gặp gỡ và kí với đại diện Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước
Hoa – Pháp (2 – 1946) để thực hiện âm mưu gì?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc cùng giải giáp quân phiệt Nhật
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai
C. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành nhanh việc xâm lược Việt Nam
D. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc

Câu 22. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A. không có hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô
B. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng
C. giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô
D. với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô

Câu 23. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian địa lí để có thêm thời gian đưa cách mạng đi
lên?
A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam
B. Tạm ước Việt – Pháp ngày 14 – 9 – 1946
C. Hiệp định Sơ bộ kí với Pháp (6 – 3 – 1946)
D. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương

Câu 24. Những hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc (1921 – 1929) có ý nghĩa
A. lựa chọn và khẳng định rõ con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam
B. trực tiếp chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời một chính đảng cộng sản ở Việt Nam
C. chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời một chính đảng cộng sản ở Việt Nam
D. bước đầu thành lập tổ chức, chuẩn bị cho sự ra đời chính đảng cộng sản ở Việt Nam

Câu 25. Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Trung lập, tích cực
B. Hòa hoãn, tích cực
C. Hòa bình, trung lập
D. Tích cực, tiến bộ

Câu 26. Ở Việt Nam, thời điểm nào được tính bắt đầu xuất hiện thời cơ “ngàn năm có một” để
toàn dân tộc Việt Nam đứng lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được ban hành
B. Quân phiệt Nhật chính thức làm cuộc đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương
C. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện
D. Phát xít Nhật hạ khí giới khi quân Đồng minh vào tiếp quản

Câu 27. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách
mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930
B. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam
267
D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ

Câu 28. Việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6 – 3 – 1946) có tác dụng như thế nào?
A. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội
B. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp
C. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp

Câu 29. Ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai (1917), Đảng Bônsêvích không chấp nhận cục
diện hai chính quyền song tồn tại, vì
A. các nước đế quốc bao vây, cô lập và tổ chức tấn công vũ trang vào Nga
B. hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập nhau về quyền lợi dân tộc
C. sự tồn tại của hai chính quyền khiến Nga không thể phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
D. sự tồn tại của hai chính quyền không đưa nước Nga thoát khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 30. Ở Việt Nam, các tầng lớp nhân dân nhiệt tình ủng hộ và tham gia phong trào Cần
vương (1885 – 1896), trước hết vì lí do nào dưới đây?
A. Muốn đánh đuổi đế quốc Pháp, tay sai để giải phóng dân tộc
B. Ngăn cản thực dân Pháp hoàn thành việc bình định Việt Nam
C. Phe chủ chiến có tinh thần dân tộc, kiên quyết đánh đuổi Pháp
D. Uy danh của vua Hàm Nghi thông qua chiếu Cần vương (1885)

Câu 31. Nội dung nào dưới đây quyết định tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 –
1931 ở Việt Nam?
A. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng
B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn trên địa bàn cả nước
C. Đảng lãnh đạo, giải quyết hai mâu thuẫn dân tộc và giai cấp
D. Phong trào có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt

Câu 32. Yếu tố nào sau đây quyết định Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là cuộc cách
mạng vô sản điển hình?
A. Hình thái của cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa
B. Lực lượng tham gia là toàn thể dân tộc Việt Nam, nhưng liên minh công – nông là chính
C. Phương pháp đấu tranh có sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
D. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản, có nghệ thuật giành chính quyền rất độc đáo

Câu 33. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam được
phát động trong bối cảnh quốc tế như thế nào?
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa
B. Đang có sự thỏa thuận ngầm giữa các lớn lớn
C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc
D. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á

Câu 34. Từ những thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và
phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội
nhập cùng nền kinh tế khu vực và quốc tế?
268
A. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài
B. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương
D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường

Câu 35. Quan hệ giữa hai miền trên lãnh thổ nước Đức được cải thiện thông qua sự kiện kí kết
A. hai nhà lãnh đạo Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989)
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (1972)
C. tháo gỡ bức tường Béclin để nhân dân tự do đi lại (1989)
D. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972)

Câu 36. Trong việc xác định phương hướng chiến lược của cách mạng, Cương lĩnh chính trị
của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930) có điểm gì khác so với Luận cương chính trị (10 –
1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc không bao gồm cách mạng ruộng đất
B. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc kết hợp với làm cách mạng ruộng đất
C. Đánh đổ phong kiến và đế quốc, bỏ qua tư bản để xây dựng xã hội cộng sản
D. Cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo, thông qua Đảng Cộng sản

Câu 37. Hội nghị tháng 11 – 1939 và Hội nghị tháng 5 – 1941 của Đảng Cộng sản Đông
Dương không có sự khác biệt về
A. thành lập hình thức mặt trận dân tộc thống nhất
B. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết
C. xác định tổ chức chính trị lãnh đạo phong trào giải phóng
D. chủ trương giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày
(11) Bình luận
Câu 38. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài
học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình
B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược
C. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh
D. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược

Câu 39. Quan điểm coi nông dân là lực lượng số 1 của cách mạng giải phóng dân tộc được
Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục vận dụng và phát huy trong thời kì công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước như thế nào?
A. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị trí chiến lược
B. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị trí tiên quyết
C. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn là lực lượng nòng cốt, bền vững
D. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn là nền tảng cho sự thành công

Câu 40. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng
chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao
B. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị
C. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị

269
D. hoạt động của dân quân du kích và các lực lượng lượng bộ đội chủ lực

Đề thi tham khảo số 43 1 33/40-82%

Câu 1 [800797] B. Câu 9 [800805] C. Câu 17 [800813] A. Câu 25 [800821] A. Câu 33


[800829] C
Câu 2 [800798] B. Câu 10 [800806] A. Câu 18 [800814] B. Câu 26 [800822] C. Câu 34
[800830] C
Câu 3 [800799] D. Câu 11 [800807] C. Câu 19 [800815] A. Câu 27 [800823] D. Câu 35
[800831] A
Câu 4 [800800] B. Câu 12 [800808] A. Câu 20 [800816] C. Câu 28 [800824] C. Câu 36
[800832] C
Câu 5 [800801] A. Câu 13 [800809] B. Câu 21 [800817] D. Câu 29 [800825] C. Câu 37
[800833] A
Câu 6 [800802] A. Câu 14 [800810] A. Câu 22 [800818] C. Câu 30 [800826] B. Câu 38
[800834] B
Câu 7 [800803] A. Câu 15 [800811] D. Câu 23 [800819] D. Câu 31 [800827] C. Câu 39
[800835] B
Câu 8 [800804] D. Câu 16 [800812] C. Câu 24 [800820] C. Câu 32 [800828] B. Câu 40
[800836] D
Câu 1. Cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng” ở Việt Nam sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 nhằm giải quyết khó khăn gì?
A. Nạn đói
B. Tài chính
C. Nạn dốt
D. Giặc ngoại xâm

Câu 2. Sau chiến thắng Biên giới thu – đông (1950), Việt Nam đã giành được thế chủ động
trên chiến trường nào?
A. Chiến trường Bình – Trị – Thiên
B. Các chiến trường chính ở Bắc Bộ
C. Các chiến trường ở vùng rừng núi
D. Chiến trường chính ở Bắc Đông Dương

Câu 3. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo tầm ngắn, tầm trung và xuyên lục địa
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ
C. Phóng vệ tinh nhân tạo, mở ra kỉ nguyên chinh phục không gian của loài người
D. Phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vòng quanh Trái Đất

Câu 4. Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản người Việt đã cho xuất bản
tờ báo nào để bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước?
A. An Nam trẻ, Đại Việt
270
B. Diễn đàn bản xứ, Đại Việt
C. Đại Việt, Tiền phong
D. Người kinh doanh, Chuông rè

Câu 5. Tháng 6 – 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức

A. Việt Nam Quang phục hội


B. Hội Duy tân
C. Việt Nam Quốc dân đảng
D. Tân Việt Cách mạng đảng

Câu 6. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam, khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng
nguyện vọng cấp bách của nông dân?
A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”
B. “Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công”
C. “Cách mạng ruộng đất”
D. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”

Câu 7. Trong phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam, địa danh nào được
mệnh danh là tiêu biểu nhất cho vùng “đất thép thành đồng”?
A. Mỏ Cày – Bến Tre
B. Tây Nguyên
C. Quảng Ngãi
D. Hà Tiên

Câu 8. Trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp (từ năm 1885 đến đầu thế kỉ XX), cuộc khởi
nghĩa nào gây cho đối phương nhiều thiệt hại và có thời gian tồn tại lâu nhất?
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Ba Đình
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy
D. Khởi nghĩa Yên Thế

Câu 9. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu
B. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc
C. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN
D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á

Câu 10. Một trong những mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới
B. lôi kéo các nước phương Tây cùng gia nhập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương
C. hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc để đàn áp cách mạng các nước
D. xâm lược trở lại các thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh

Câu 11. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời đã làm cho quan hệ quốc tế
trong những năm 1949 – 1973
271
A. vừa đối đầu, vừa phát triển
B. vừa hòa dịu, vừa căng thẳng
C. vừa căng thẳng, vừa đối đầu
D. vừa đối đầu, vừa hợp tác

Câu 12. Kinh tế Mĩ và Tây Âu phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai một
phần là do
A. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
B. tận dụng tốt các cơ hội từ chiến tranh thế giới
C. khai thác được nguồn tài nguyên từ các thuộc địa
D. chú trọng cải cách mở cửa và hội nhập quốc tế

Câu 13. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là


A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới
B. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước
C. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực

Câu 14. Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị
Ianta là
A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

Câu 15. Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa
Xuân năm 1975 vì
A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa
B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973)
C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
D. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc

Câu 16. Việc hai miền nước Đức kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức
và Tây Đức” (11 – 1972) đã
A. chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu
B. chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu
C. làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng
D. đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức

Câu 17. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là gì?
A. Đánh đổ đế quốc xâm lược, giành lại độc lập dân tộc
B. Lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày
C. Đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do, dân chủ
D. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ

Câu 18. Nội dung nào phản ánh không đúng những mâu thuẫn quốc tế kể từ sau khi hệ thống
Vécxai – Oasinhtơn được thiết lập?
272
A. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận
B. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc
D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 19. Nội dung nào phản ánh đầy đủ tính chất “hai mặt” của xu thế toàn cầu hóa?
A. Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với tất cả các nước
B. Vừa là thời cơ, vừa là động lực cho các cường quốc phát triển
C. Vừa là thách thức, vừa là động lực cho các nước phát triển
D. Vừa là thời cơ, vừa dễ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc

Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc bãi công của công nhân Ba
Son (tháng 8 – 1925)?
A. Phong trào công nhân Việt Nam đã có sự chuyển biến về chất
B. Công nhân Việt Nam chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin
C. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam
D. Việc đấu tranh có mục đích chính trị, mang tinh thần quốc tế vô sản

Câu 21. Một đặc điểm quan trọng của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là: Để xây dựng
sức mạnh thực sự, các quốc gia trên đều tập trung vào
A. hội nhập quốc tế
B. ổn định chính trị
C. phát triển quốc phòng
D. phát triển kinh tế

Câu 22. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định để Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành
sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách

Câu 23. Cuối năm 1929, vấn đề thành lập một chính đảng vô sản trở ở Việt Nam trở nên cấp
thiết, chủ yếu là do
A. phong trào dân tộc, dân chủ trong nước đã đạt tới độ chín muồi
B. công nhân Việt Nam đã chuyển sang đấu tranh tự giác hoàn toàn
C. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại
D. sự chia rẽ, công kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản Việt Nam

Câu 24. Thực tiễn cho thấy, cả hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX đều liên quan đến
A. sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
B. các cuộc nội chiến trong nội bộ các nước tư bản, đế quốc
C. sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản liên quan đến thị trường, thuộc địa
D. cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Á và khu vực Mĩ Latinh

Câu 25. Một trong những “di chứng” của Chiến tranh lạnh trong vấn đề quốc tế ngày nay là
273
A. sự bùng nổ xung đột do mâu thuẫn về tôn giáo
B. các cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc
C. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc
D. tình trạng gia tăng của chủ nghĩa khủng bố

Câu 26. Nội dung nào dưới đây là sự lí giải chính xác về “Toàn cầu hóa là một xu thế khách
quan, một thực tế không thể đảo ngược”?
A. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển
B. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các nước lớn
C. Hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
D. Kết quả tất yếu của quá trình mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế

Câu 27. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào thể hiện quyền làm chủ thực sự của
nhân dân Việt Nam?
A. Được quyền tham gia góp ý cho việc soạn Hiến pháp đầu tiên
B. Được tham gia ứng cử và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
C. Tham gia ngày lễ Độc lập (2 – 9 – 1945) để biểu dương lực lượng
D. Tham gia cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước nhà

Câu 28. Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động toàn quốc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược trở lại (19 – 12 – 1946) bằng
A. lời hiệu triệu vũ trang toàn dân cùng kháng chiến
B. khởi nghĩa từng phần và chiến tranh cách mạng
C. lực lượng vũ trang và chính trị của toàn dân
D. lời hiệu triệu vũ trang từ các đô thị vĩ tuyến 16

Câu 29. Trong thời kì 1945 – 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận nhân
nhượng, hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc và Pháp dựa trên nguyên tắc nào?
A. Tuân thủ luật pháp quốc tế
B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng,
C. Giữ vững nền độc lập của dân tộc
D. Xây dựng chính quyền cách mạng

Câu 30. Một trong những điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có
ghi: “Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí và những người kế tục họ”
(Lịch sử 12, 2019, tr.155). Tuy nhiên, đại biểu Mĩ tuyên bố ủng hộ nhưng lại không kí vào văn
bản Hiệp định. Động thái của phía Mĩ đã chứng tỏ
A. đại biểu Mĩ không quan tâm đến vấn đề kết thúc chiến tranh ở Đông Dương
B. Mĩ đã có mưu đồ và thủ đoạn từ sớm để chuẩn bị việc xâm lược Việt Nam
C. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Bắc Việt Nam chưa thể kết thúc
D. Mĩ không muốn Việt Nam tiến hành thống nhất đất nước bằng Hiệp định này

Câu 31. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941) chủ
trương thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận dân tộc thống nhất. Chủ trương trên đã
chứng tỏ điều gì dưới đây?
A. Đảng đúc kết từ bài học kinh nghiệm trong phong trào dân chủ 1936 – 1939
B. Chủ trương giải quyết nhiệm vụ dân tộc ở từng nước trước đó cần xem xét lại
274
C. Chống lại sự xuyên tạc của kẻ thù về thành lập “Liên bang Đông Dương”
D. Đảng đã khắc phục một phần những hạn chế của Luận cương (10 – 1930)

Câu 32. Một trong hai điều khoản cơ bản nhất nhân dân Việt Nam đạt được trong Hiệp định
Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. Mĩ rút dần lực lượng khỏi căn cứ quân sự ở miền Nam Việt Nam
B. nhân dân miền Nam được quyền tự quyết tương lai của mình
C. Mĩ rút hết lực lượng cố vấn, không được viện trợ cho chính quyền Sài Gòn
D. Mĩ phải chịu trách nhiệm trong hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam

Câu 33. Từ kết quả của hai phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) và Xô viết – Nghệ Tĩnh
(1930 – 1931) ở Việt Nam cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là
A. đã hình thành liên minh công – nông vững chắc
B. giương cao các nhiệm vụ phản đế, phản phong
C. đã giải tán chính quyền địch ở một số địa phương
D. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất

Câu 34. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước được vận dụng
trong công cuộc xây dựng kinh tế hiện nay?
A. Phát huy tinh thần đóng góp của mỗi người dân
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chủ động, sáng tạo
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

Câu 35. Hội nghị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 –
1939 và tháng 5 – 1941) đều tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, vì
A. muốn tăng thêm sức mạnh cho phong trào giải phóng dân tộc trong tình hình mới
B. nhằm phân hóa nông dân, cô lập địa chủ để tăng lực lượng tham gia cách mạng
C. Đảng đã đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của địa chủ trong nước
D. Đảng muốn xây dựng Mặt trận Việt Minh để tập hợp các lực lượng cách mạng

Câu 36. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975), nhân dân miền Nam Việt
Nam đã sáng tạo ra nghệ thuật đánh địch bằng “hai chân”, “hai mũi”, “ba vùng”. Nghệ thuật
“ba mũi” được nhắc đến ở đây là
A. kết hợp nhuần nhuyễn giữa khởi nghĩa, tiến công với nổi dậy
B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và nổi dậy
C. kết hợp hiệu quả giữa đấu tranh chính trị với quân sự và binh vận
D. kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị ở rừng núi, nông thôn và đô thị

Câu 37. Từ thực tiễn những thắng lợi của cách mạng Việt Nam do Đảng lãnh đạo, bài học
xuyên suốt của tiến trình cách mạng Việt Nam (1930 – 2000) phải là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
B. phát huy nội lực trong nước và sự ủng hộ của quốc tế
C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
D. thực hiện linh hoạt việc “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”

275
Câu 38. Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ 15 (1 – 1959) và Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) là
đều
A. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao
B. kiên quyết sử dụng bạo lực cách mạng để đưa cách mạng tiến lên
C. xác định rõ kẻ thù của nhân dân miền Nam là đế quốc Mĩ và tay sai
D. quyết định phát động toàn dân nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền

Câu 39. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965),
“Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1975) của Mĩ ở
miền Nam Việt Nam là về
A. quy mô, địa bàn và phương tiện chiến tranh
B. vai trò của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn
C. phương tiện chiến tranh và thủ đoạn thực hiện
D. vai trò của quân Mĩ, đồng minh Mĩ và cố vấn Mĩ

Câu 40. Trong đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (tiến hành từ năm 1986), nội dung nào
là chủ trương và nhiệm vụ chiến lược được Đảng hết sức coi trọng?
A. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, phát huy khối đoàn kết toàn dân vững mạnh
B. Xây dựng thành công nền kinh tế tự chủ có sự quản lí và điều tiết của bộ máy nhà nước
C. Thực hiện ba chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm – hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu
D. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, theo định hướng xã hội chủ nghĩa

Đề thi tham khảo số 44 1 33/40-82%

Câu 1 [800957] D. Câu 9 [800965] C. Câu 17 [800973] C. Câu 25 [800981] B. Câu 33


[800989] A
Câu 2 [800958] C. Câu 10 [800966] B. Câu 18 [800974] D. Câu 26 [800982] D. Câu 34
[800990] C
Câu 3 [800959] A. Câu 11 [800967] B. Câu 19 [800975] B. Câu 27 [800983] A. Câu 35
[800991] D
Câu 4 [800960] C. Câu 12 [800968] B. Câu 20 [800976] D. Câu 28 [800984] B. Câu 36
[800992] A
Câu 5 [800961] D. Câu 13 [800969] A. Câu 21 [800977] A. Câu 29 [800985] C. Câu 37
[800993] B
Câu 6 [800962] B. Câu 14 [800970] C. Câu 22 [800978] C. Câu 30 [800986] B. Câu 38
[800994] D
Câu 7 [800963] B. Câu 15 [800971] A. Câu 23 [800979] D. Câu 31 [800987] A. Câu 39
[800995] B
Câu 8 [800964] A. Câu 16 [800972] A. Câu 24 [800980] A. Câu 32 [800988] C. Câu 40
[800996] C
Câu 1. Tại Hội nghị Ianta (2 – 1945), những quốc gia nào có tiếng nói quyết định?
A. Mĩ và Anh
B. Mĩ và Pháp
276
C. Liên Xô và Trung Quốc
D. Liên Xô và Mĩ

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp
quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?
A. Quân Pháp
B. Quân Mĩ
C. Quân Anh
D. Quân Trung Hoa Dân quốc

Câu 3. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9 – 1939), các nước Anh, Pháp thực
hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm
A. đẩy cuộc chiến tranh về phía Liên Xô
B. ngăn chặn phát xít Đức tấn công Ba Lan
C. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh
D. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á

Câu 4. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 – 1925), một số tư sản và địa chủ
lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị mang tên
A. Việt Nam Quốc dân đảng
B. Tân Việt Cách mạng đảng
C. Đảng Lập hiến
D. Việt Nam nghĩa đoàn

Câu 5. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) do Mĩ thực hiện ở miền Nam
Việt Nam, chiến thuật quân sự nào lần đầu tiên được Mĩ sử dụng?
A. “Tố cộng, diệt cộng”
B. “Tìm diệt” và “Bình định”
C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”
D. “Trực thăng vận”, “Thiết xa vận”

Câu 6. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào
công việc nội bộ của các nước, Mĩ đã sử dụng
A. lực lượng quân đội mạnh
B. khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”
C. khẩu hiệu chống khủng bố
D. sức mạnh của nền kinh tế

Câu 7. Địa bàn hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là ở
A. Bắc Kì và hải ngoại
B. Việt Nam và hải ngoại
C. Trung Kì và hải ngoại
D. Bắc Kì và Trung Kì

Câu 8. Đại hội đồng Liên hợp quốc quyết định lấy ngày 24 – 10 hàng năm làm
A. “Ngày Liên hợp quốc”
277
B. “Ngày Hòa bình thế giới”
C. “Ngày Quốc tế về hòa bình”
D. “Ngày Chống phát xít”

Câu 9. Sự chia cắt hai miền trên bán đảo Triều Tiên (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai) là hệ
quả từ những quyết định của
A. Hội nghị Pốtxđam (1945)
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
C. Hội nghị Ianta (1945)
D. Hội nghị Giơnevơ về Triều Tiên (1953)

Câu 10. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga không có sự tham gia của lực lượng xã hội nào
dưới đây?
A. Công – nông – binh
B. Tư sản, địa chủ lớn
C. Các dân tộc bị áp bức
D. Nhân dân lao động

Câu 11. Cương lĩnh chính trị (2 – 1930) đã xác định rõ lực lượng cách mạng Việt Nam gồm
nhiều giai cấp và tầng lớp khác nhau, nhưng nòng cốt, gốc rễ phải là
A. công nhân, nông dân và địa chủ yêu nước
B. công nhân và nông dân
C. công nhân, nông dân và tư sản, trí thức
D. công nhân và tư sản dân tộc

Câu 12. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), trận đánh nào mở đầu
cho chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?
A. Trận đánh ở Cao Bằng
B. Trận đánh ở Đông Khê
C. Trận đánh ở Thất Khê
D. Trận đánh ở Đình Lập

Câu 13. Tháng 2 – 1972, Tổng thống Mĩ Níchxơn sang thăm Trung Quố
C. Sự kiện này đã
A. mở ra thời kì mới trong quan hệ giữa hai nước
B. ghi nhận mối quan hệ tốt đẹp giữa hai nước
C. xóa bỏ những mâu thuẫn giữa Mĩ và Trung Quốc
D. giúp Trung Quốc và Mĩ trở thành đối tác chiến lược

Câu 14. Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ
với Mĩ, mặt khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước ở Đông Nam Á
C. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại
D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh

278
Câu 15. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây (đầu những năm
70 của thế kỉ XX)?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa
B. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu
C. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ
D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe

Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng lí do khiến Pháp quyết định chuyển hướng tấn
công từ Đà Nẵng vào Gia Định (1859)?
A. Triều đình nhà Nguyễn bố trí ít lực lượng quân đội tại Gia Định
B. Chiếm được Gia Định, Pháp sẽ dễ dàng làm chủ lưu vực sông Mê Công
C. Chiếm Gia Định, quân Pháp sẽ cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn
D. Chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu phá sản ở mặt trận Đà Nẵng

Câu 17. Nội dung nào không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm được Đảng Cộng sản Đông
Dương rút ra từ phong trào 1930 – 1931 vận dụng vào giai đoạn 1939 – 1945?
A. Phải xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất
B. Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc
C. Kết hợp nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc
D. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng

Câu 18. So với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, giai cấp công nhân Việt
Nam có đặc điểm gì khác biệt?
A. Có tổ chức kỉ luật và đấu tranh cách mạng, triệt để
B. Được lịch sử giao cho sứ mệnh lãnh đạo cách mạng
C. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất
D. Xuất thân từ nông dân và ra đời trước giai cấp tư sản

Câu 19. Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa trong
phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam?
A. Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân xâm lược Pháp
B. Tạo điều kiện cho khuynh hướng cứu nước mới xuất hiện nhanh hơn
C. Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp
D. Để lại bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này

Câu 20. Sau các cuộc tiến công trong Đông – Xuân 1953 – 1954, quân dân Việt Nam đã giành
được thế chủ động trên chiến trường nào?
A. Chiến trường Bình – Trị – Thiên
B. Các chiến trường chính ở Bắc Bộ
C. Các chiến trường ở vùng rừng núi
D. Chiến trường chính ở Bắc Đông Dương

Câu 21. Cả hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX đều liên quan đến
A. sự mâu thuẫn không thể điều hòa giữa các nước đế quốc
B. sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
C. cuộc chiến trong nội bộ các nước tư bản, đế quốc
D. các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở phương Đông
279
Câu 22. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ tiến hành đã đem lại cho các nước Tây Âu cơ hội
A. trở thành đồng minh của Mĩ
B. quay trở lại thuộc địa cũ
C. phục hồi nền kinh tế
D. gia nhập khối NATO

Câu 23. Điểm khác biệt căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại so với cuộc
cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là mọi phát minh về kĩ thuật đều
A. bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tiễn
B. bắt nguồn từ sự vơi cạn về tài nguyên
C. dựa vào các ngành khoa học cơ bản
D. dựa trên các nghiên cứu khoa học

Câu 24. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chống lại chế độ độc tài tay sai thân Mĩ
B. chống lại chế độ độc tài Batixta
C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha
D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha

Câu 25. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng (11 – 1975) tập trung họp bàn về nội dung nào dưới
đây?
A. Đoàn kết dân tộc để khắc phục hậu quả chiến tranh
B. Đặt ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. Giao nhiệm vụ cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội
D. Đề ra kế hoạch nhà nước 5 năm sau ngày giải phóng

Câu 26. Bước vào thu – đông năm 1947, thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc vì Việt
Bắc là nơi
A. đất rộng, người đông, có vị thế chiến lược
B. có thể phát huy thế mạnh cho quân đội Pháp
C. cung cấp hậu cần cho quân đội nhân dân Việt Nam
D. tập trung cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam

Câu 27. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi cho nhân dân Việt Nam ngay sau Đại
thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Đất nước không còn bị chia cắt làm hai miền
B. Hậu quả của chiến tranh đã khắc phục xong
C. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam
D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ

Câu 28. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt Nam, vì
A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân
B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ
C. bộ đội chủ lực trưởng thành, biên giới Việt – Trung được khai thông
280
D. làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp có can thiệp của Mĩ

Câu 29. Nhận xét nào dưới đây về Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là không đúng?
A. Là cuộc cách mạng vô sản, mang tính chất giải phóng dân tộc điển hình
B. Hình thức cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa
C. Cuộc cách mạng diễn ra nhanh gọn nhờ những thắng lợi của quân Đồng minh
D. Cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị

Câu 30. Năm 1936, các Ủy ban hành động được thành lập ở Việt Nam nhằm mục đích
A. lập ra các Hội Ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ
B. thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội
C. chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền
D. biểu dương lực lượng khi đón phái viên của nước Pháp

Câu 31. Kế hoạch Nava ngay từ khi mới ra đời (1953) đã hàm chứa yếu tố thất bại, vì
A. ra đời trong thế bị động, bị mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực
B. phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển rất mạnh
C. Pháp không đủ quân số để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động
D. bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương

Câu 32. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở chiến dịch
Điện Biên Phủ (1954) so với các cuộc tiến công trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?
A. Đánh vào nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi
B. Đánh vào nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn để rút dân quân về nước
C. Đánh vào nơi tập trung binh lực mạnh nhất của Pháp để xoay chuyển tình thế chiến tranh
D. Làm thất bại từng bước Kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn thương lượng

Câu 33. Từ kết quả của hai phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) và Xô viết Nghệ – Tĩnh
(1930 – 1931) ở Việt Nam cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là
A. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp vũ trang
B. đã hình thành liên minh công – nông vững chắc
C. giương cao các nhiệm vụ phản đế, phản phong
D. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất

Câu 34. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ Chính trị Trung
ương Đảng Lao động Việt Nam (cuối năm 1974 – đầu năm 1975) còn thể hiện tính nhân văn rõ
rệt. “Tính nhân văn” trong kế hoạch đó là gì?
A. Trong năm 1975 tiến công đối phương trên quy mô rộng lớn
B. Nếu thời cơ đến thì giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975
C. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân
D. Giải phóng miền Nam với tinh thần “một ngày bằng 20 năm”, quyết chiến quyết thắng

Câu 35. Nội dung nào phản ánh không đúng điểm tương đồng giữa công cuộc cải tổ ở Liên Xô
(1985) với cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (1978) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (1986)?
A. Tiến hành trong bối cảnh xu thế hoàn hoãn Đông – Tây đang diễn ra
B. Tiến hành trong bối cảnh đất nước khó khăn và khủng hoảng kéo dài
C. Đều thực hiện do xuất phát từ những yêu cầu khách quan của lịch sử
281
D. Củng cố và không ngừng nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản

Câu 36. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng
chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở các đô thị
B. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích

Câu 37. Việc tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa, sau đó Đông Dương Cộng sản
liên đoàn ra đời (9 – 1929) phản ánh xu thế tất yếu nào của cách mạng Việt Nam trong những
năm 20 của thế kỉ XX?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân
B. Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng vô sản
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản không có ý nghĩa đối với lịch sử dân tộc
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước và phát triển công nhân

Câu 38. Chủ trương, đường lối đổi mới về kinh tế của Việt Nam (từ năm 1986) và “Chính sách
kinh tế mới” (NEP, 1921) của nước Nga Xô viết có điểm tương đồng là
A. xóa bỏ nền kinh tế, cho phép thị trường tự do phát triển
B. Nhà nước nắm độc quyền, chi phối các thành phần kinh tế
C. tận dụng triệt để mọi nguồn vốn đầu tư của bên ngoài để phát triển
D. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng của nhà nước

Câu 39. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954), việc Đảng và
Chủ tịch Hồ Chí Minh đưa ra quyết định mở các chiến dịch Việt Bắc (1947), Biên giới thu –
đông (1950), Điện Biên Phủ (1954) đều nhằm mục tiêu cao nhất là
A. tiêu diệt một phần sinh lực đối phương, mở rộng căn cứ địa
B. tạo nên sự chuyển biến tích cực đưa cuộc kháng chiến đi lên
C. giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường
D. bảo vệ an toàn cho cơ quan đầu não kháng chiến

Câu 40. Cả hai Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 –
1939 và tháng 5 – 1941) đều chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, chỉ tịch thu
ruộng đất của đế quốc và Việt gian phản động giao cho dân cày. Điều này chứng tỏ
A. Đảng chưa khắc phục triệt để được những hạn chế của Luận cương (10 – 1930)
B. vấn đề dân cày ít quan trọng trong bối cảnh đất nước chưa giành được độc lập
C. nhiệm vụ dân chủ được tiến hành từng bước để phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc
D. hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ được tiến hành đồng thời ngang hàng nhau

Đề thi tham khảo số 45

Câu 1 [800997] B. Câu 9 [801005] D. Câu 17 [801013] A. Câu 25 [801021] B. Câu 33


[801029] C
Câu 2 [800998] A. Câu 10 [801006] D. Câu 18 [801014] A. Câu 26 [801022] C. Câu 34
[801030] A

282
Câu 3 [800999] B. Câu 11 [801007] D. Câu 19 [801015] B. Câu 27 [801023] B. Câu 35
[801031] B
Câu 4 [801000] C. Câu 12 [801008] D. Câu 20 [801016] C. Câu 28 [801024] A. Câu 36
[801032] D
Câu 5 [801001] C. Câu 13 [801009] C. Câu 21 [801017] B. Câu 29 [801025] C. Câu 37
[801033] C
Câu 6 [801002] B. Câu 14 [801010] A. Câu 22 [801018] C. Câu 30 [801026] D. Câu 38
[801034] A
Câu 7 [801003] A. Câu 15 [801011] B. Câu 23 [801019] C. Câu 31 [801027] C. Câu 39
[801035] D
Câu 8 [801004] D. Câu 16 [801012] B. Câu 24 [801020] D. Câu 32 [801028] C. Câu 40
[801036] B
Câu 1. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước về mặt nhà nước giữa đoàn đại biểu
hai miền Bắc – Nam Việt Nam (11 – 1975) ở được tổ chức tại
A. Hà Nội
B. Sài Gòn
C. Huế
D. Đà Nẵng

Câu 2. Hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam do Đảng xây dựng là
A. Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng
B. Bắc Sơn – Võ Nhai, Ba Tơ (Quảng Ngãi)
C. Pắc Bó – Cao Bằng và Ba Tơ (Quảng Ngãi)
D. Đình Bảng và Ba Tơ (Quảng Ngãi)

Câu 3. Sự phát triển và tác động của các công ti xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện
của xu thế
A. hợp tác và đấu tranh
B. toàn cầu hóa
C. hòa hoãn tạm thời
D. đa phương hóa

Câu 4. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 gắn liền với vai trò lãnh đạo của
A. Đảng Xã hội dân chủ Nga
B. Lênin và đảng Mensêvích
C. Lênin và Đảng Bônsêvích
D. phái tả khuynh trong đảng vô sản

Câu 5. Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, thành tựu nào đã tham gia tích cực
vào việc giải quyết lương thực cho loài người?
A. Tạo ra những vật liệu mới
B. Cách mạng xanh trong nông nghiệp
C. Công nghệ sinh học
D. Tạo ra những nguồn năng lượng mới

283
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu
nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905 – 1907)
C. Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911)
D. Tấm gương tự cường của Nhật Bản, tư tưởng dân chủ tư sản từ phương Tây

Câu 7. Biểu tượng nổi tiếng của cuộc Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Bức tường Béclin
B. Tòa nhà Quốc hội
C. Con sông Seine
D. Thành phố Pốtxđam

Câu 8. Hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” lần đầu tiên được Đảng Cộng
sản Đông Dương tạm thời gác lại trong Hội nghị
A. tháng 10 – 1930
B. tháng 11 – 1939
C. tháng 5 – 1941
D. tháng 7 – 1936

Câu 9. Khuynh hướng vô sản được truyền bá và phát triển mạnh ở Việt Nam không gắn với
A. hoạt động của giai cấp công nhân
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
D. tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng

Câu 10. Trong suốt thập kỉ 90, tuy có trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng kinh tế Mĩ
A. gấp hai lần Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật Bản
B. đứng thứ hai thế giới
C. duy trì tốc độ tăng trưởng 11% mỗi năm
D. vẫn đứng đầu thế giới

Câu 11. Nội dung nào phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới
B. Liên Xô giữ vai trò hàng đầu đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít
C. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại
D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh

Câu 12. “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp và Mĩ về
A. cứ điểm đồi A1
B. cụm cứ điểm Thất Khê
C. cụm cứ điểm Đông Khê
D. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ

Câu 13. Ngay sau Hội nghị Trung ương 8 (5 – 1941), Đảng và nhân dân Việt Nam đều tập
trung vào công tác
A. chuẩn bị lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
284
B. xây dựng căn cứ địa cách mạng và tự sắm sửa vũ khí
C. chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
D. chuẩn bị lực lượng cho phát triển chiến tranh du kích

Câu 14. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”
B. xu thế toàn cầu hóa
C. sự hình thành các liên minh kinh tế
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập

Câu 15. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù, tiến tới đánh bại chúng
B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền
D. Chớp thời cơ phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước

Câu 16. Chiến thắng nào đã tạo ra bước phát triển mới theo chiều hướng tích cực cho cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947)
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950)
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
D. Chiến cuộc Đông – Xuân (1953 – 1954)

Câu 17. Nội dung nào phản ánh không đúng những nhân tố tác động đến quyết định của
Nguyễn Tất Thành khi ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam?
A. Yếu tố thời đại: học thuyết Mác – Lênin đã sớm xuất hiện ở nước Nga
B. Yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước
C. Yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”
D. Yếu tố quê hương: Nghệ An là nơi có truyền thống đấu tranh bất khuất

Câu 18. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính dân chủ điển hình và tính dân tộc sâu sắc
B. có tính dân tộc điển hình và tính dân chủ sâu sắc
C. không mang tính dân tộc nhân dân
D. chỉ mang tính dân chủ điển hình

Câu 19. Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu
những năm 70 của thế kỉ XX là
A. hai siêu cường Xô – Mĩ đối thoại, hợp tác
B. hai siêu cường Xô – Mĩ đang đối đầu gay gắt
C. hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo
D. hợp tác kinh tế và văn hóa là xu thế chủ đạo

Câu 20. Đâu là nguyên nhân sâu xa của dẫn đến cuộc Chiến tranh lạnh (1947 – 1989)?
A. Phong trào cách mạng trên thế giới phát triển mạnh
B. Cuộc cải cách của các nước Đông Âu thành công
285
C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô
D. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc

Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề thách thức lớn với các nước châu Phi sau
khi giành được độc lập?
A. Đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc vào nước ngoài
B. Mĩ đẩy mạnh can thiệp thông qua khẩu hiệu dân chủ
C. Sự bùng nổ về dân số, bệnh tật và mù chữ
D. Những cuộc xung đột về sắc tộc và tôn giáo

Câu 22. So với Cách mạng tháng Hai, cuộc Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga có điểm gì
khác biệt?
A. Vai trò của quần chúng nhân dân
B. Lực lượng tham gia cách mạng
C. Tính chất của cuộc cách mạng
D. Tổ chức lãnh đạo cách mạng

Câu 23. “Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành tổ chức liên
kết chính trị – kinh tế lớn nhất hành tinh” (Lịch sử 12, 2019, tr. 52) vì lí do nào dưới đây?
A. Số lượng thành viên lớn nhất
B. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới
C. Chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới
D. Các nước đều sử dụng đồng tiền chung (Ơrô)

Câu 24. Đặc trưng cơ bản của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là cải tiến
A. về quan hệ sản xuất
B. hệ thống phân công lao động
C. việc quản lí sản xuất
D. hoàn thiện phương tiện sản xuất

Câu 25. Ở Mĩ, trong những năm 1960 – 1975, phong trào đấu tranh nào của các tầng lớp nhân
dân đã làm cho nội bộ nước Mĩ bị chia rẽ sâu sắc?
A. Người da đen xuống đường đấu tranh chống nạn phân biệt chủng tộc
B. Phong trào chống chiến tranh xâm lược Việt Nam trong nhân dân
C. Người da đỏ đòi đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế và địa bàn cư trú
D. Đảng Cộng sản lãnh đạo giai cấp công nhân đấu tranh đòi tăng lương

Câu 26. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp mở rộng
ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam vì lí do nào dưới đây?
A. Đây là ngành kinh tế thu được nhiều lợi nhuận
B. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam
C. Tận dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào
D. Có thể tận dụng được các nguồn nhân công rẻ mạt ở thuộc địa

Câu 27. Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (được hình thành trong những
năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về
A. lực lượng cách mạng
286
B. khuynh hướng chính trị
C. đối tượng cách mạng
D. mục tiêu trước mắt

Câu 28. Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương
được vận dụng trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam là
A. không cho đối phương kéo dài thời gian rút quân khỏi Việt Nam
B. buộc các nước phải tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
C. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn chiến tranh Việt Nam
D. buộc Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Câu 29. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nguyên thủ quốc gia của nhiều nước Mĩ, Trung
Quốc, Liên Xô và hai miền nước Đức đã có những cuộc gặp gỡ, tiếp xúc... Điều này là minh
chứng rõ rệt cho
A. Chiến tranh lạnh không còn ảnh hưởng tới tình hình quốc tế
B. các nước lớn muốn kết thúc Chiến tranh lạnh để cùng phát triển
C. xu thế hòa hoãn Đông – Tây đang diễn ra
D. xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ

Câu 30. Thực hiện chủ trương của Đảng trong việc đối phó với kế hoạch Nava, trong Đông –
Xuân 1953 – 1954, quân dân Việt Nam đã
A. buộc Pháp phải xây dựng cứ điểm ở Điện Biên Phủ
B. làm thất bại âm mưu tập trung binh lực của quân Pháp
C. tiêu diệt phần lớn quân chủ lực Pháp ở vùng Tây Bắc
D. từng bước làm cho kế hoạch Nava của Pháp bị đảo lộn

Câu 31. Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12
– 1986) và chính sách Kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là
A. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực
B. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật
C. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước
D. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: chế tạo máy móc, năng lượng,..

Câu 32. Từ kết quả thắng lợi trong cuộc khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập của
ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong năm 1945 cho thấy
A. lực lượng vũ trang luôn giữ vai trò quyết định
B. Đảng vô sản lãnh đạo là yếu tố quyết định
C. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định
D. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định

Câu 33. Mĩ áp dụng chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam trong
bối cảnh lực lượng quân Mĩ như thế nào?
A. Đang ở thế chủ động tiến công chiến lược
B. Bị mất ưu thế về hỏa lực
C. Bị thất bại nặng nề trên chiến trường
D. Đang bị bao vây, cô lập

287
Câu 34. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản
Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ
B. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc
C. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi
D. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp

Câu 35. Một trong những điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có
ghi: “Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí và những người kế tục họ”
(Lịch sử 12, 2019, tr. 155). Tuy nhiên, đại biểu Mĩ tuyên bố ủng hộ nhưng lại không kí vào văn
bản Hiệp định. Động thái của phía Mĩ đã chứng tỏ
A. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam sẽ phải kéo dài nhiều thập kỉ
B. kể từ lúc này, Mĩ đang trở thành là kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam
C. đại biểu Mĩ không quan tâm đến việc kết thúc chiến tranh ở Đông Dương
D. Mĩ không muốn Việt Nam tiến hành thống nhất đất nước bằng Hiệp định này

Câu 36. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu của Việt Nam khi đàm phán và việc kí kết Hiệp định
Sơ bộ (6 – 3 – 1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21 – 7 – 1954) là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước
C. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia

Câu 37. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam được
phát động trong bối cảnh quốc tế như thế nào?
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa
B. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á
C. Thực dân Âu – Mĩ đang đẩy mạnh xâm lược trở lại các nước thuộc địa
D. Được sự ủng hộ và nhất trí của hai nước Liên Xô và Trung Quốc

Câu 38. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến giữa chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954) so với cuộc Tiến công trong Đông – Xuân 1953 – 1954 ở Việt Nam là gì?
A. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp để kết thúc chiến tranh
B. Đánh vào nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng
C. Tiến công thần tốc, táo bạo vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của quân Pháp
D. Đánh vào những nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng rút dần quân về nước

Câu 39. Bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga được Hồ Chí Minh và
Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng linh hoạt vào cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939
– 1945) ở Việt Nam như thế nào?
A. Sử dụng hình thức giành chính quyền bằng bạo lực
B. Xây dựng lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định
C. Coi trọng xây dựng lực lượng vũ trang, mở rộng căn cứ địa cách mạng
D. Tập trung vào công tác chuẩn bị, chờ đợi thời cơ để hành động mau lẹ

Câu 40. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và 1936 – 1939 ở Việt Nam có đặc điểm
chung là đều
288
A. công tác chuẩn bị, thành lập mặt trận dân tộc thống nhất
B. chống kẻ thù của dân tộc và đòi quyền lợi cho toàn dân tộc
C. góp phần vào chống thế lực phát xít và chiến tranh đế quốc
D. có sự lãnh đạo trực tiếp của tổ chức Quốc tế Cộng sản

Đề thi tham khảo số 46

Câu 1 [801037] B. Câu 9 [801045] B. Câu 17 [801053] A. Câu 25 [801061] A. Câu 33


[801069] C
Câu 2 [801038] B. Câu 10 [801046] B. Câu 18 [801054] D. Câu 26 [801062] C. Câu 34
[801070] C
Câu 3 [801039] B. Câu 11 [801047] D. Câu 19 [801055] B. Câu 27 [801063] B. Câu 35
[801071] D
Câu 4 [801040] C. Câu 12 [801048] C. Câu 20 [801056] D. Câu 28 [801064] C. Câu 36
[801072] C
Câu 5 [801041] C. Câu 13 [801049] D. Câu 21 [801057] B. Câu 29 [801065] C. Câu 37
[801073] C
Câu 6 [801042] D. Câu 14 [801050] B. Câu 22 [801058] D. Câu 30 [801066] B. Câu 38
[801074] D
Câu 7 [801043] D. Câu 15 [801051] D. Câu 23 [801059] C. Câu 31 [801067] B. Câu 39
[801075] B
Câu 8 [801044] A. Câu 16 [801052] A. Câu 24 [801060] A. Câu 32 [801068] A. Câu 40
[801076] A
Câu 1. Trong phong trào yêu nước dân tộc dân chủ (1919 – 1925) của Việt Nam, tổ chức yêu
nước nào dưới đây được thành lập ngoài lãnh thổ Việt Nam?
A. Công hội đỏ
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Hội Phục Việt
D. Việt Nam Cách mạng đảng, Hội Hưng Nam

Câu 2. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc khởi nghĩa có sự tham gia của
A. lực lượng du kích
B. toàn dân
C. lực lượng vũ trang
D. quân nhân

Câu 3. Yếu tố nào dưới đây quyết định tính chất của Cách mạng tháng Hai, Cách mạng tháng
Mười (1917) ở Nga và Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?
A. Giai cấp lãnh đạo
B. Mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng
C. Động lực tham gia
D. Phương thức giành chính quyền

Câu 4. Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1939 – 1945), tổ chức nào là lực
lượng chính trị hùng hậu biểu tượng cho khối đại đoàn kết toàn dân?
289
A. Mặt trận Liên Việt
B. Mặt trận Liên minh
C. Mặt trận Việt Minh
D. Tổ chức Cứu quốc

Câu 5. Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của
Việt Nam (đầu năm 1930) tại Hương Cảng (Trung Quốc) là gì?
A. Các tổ chức cộng sản không muốn chia rẽ nữa
B. Sự can thiệp kịp thời của Quốc tế Cộng sản
C. Vai trò, uy tín của đảng viên quốc tế – Nguyễn Ái Quốc
D. Các tổ chức cùng chung lí tưởng và mục tiêu cách mạng

Câu 6. Năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ lĩnh
vực
A. thủ công nghiệp
B. thương nghiệp
C. công nghiệp
D. nông nghiệp

Câu 7. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến Quốc tế Cộng sản triệu tập Đại hội lần VII (7 –
1935) tại Mátxcơva?
A. Các nước lớn không có thái độ cương quyết đối với phát xít
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện ở nhiều nước châu Âu và châu Á
C. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới đã xuất hiện
D. Phong trào chống phân biệt chủng tộc ở nhiều nước bị bế tắc

Câu 8. Một trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX là
A. Hàn Quốc
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. Thái Lan

Câu 9. “Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi; Bản đồ chính trị thế giới có
những thay đổi to lớn và sâu sắc…” (Lịch sử 12, 2019). Đó là ý nghĩa thắng lợi của
A. quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân ở châu Á và châu Phi (1945 – 1993)
B. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai
C. phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á và khu vực Mĩ Latinh
D. cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai ở châu Á và khu vực Mĩ Latinh

Câu 10. Một trong hai đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước mới – dân chủ tư sản ở
Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là
A. Đặng Thai Mai
B. Phan Bội Châu
C. Hồ Tuấn Tài
D. nhóm Đông Kinh nghĩa thục

290
Câu 11. Sau khi tìm thấy và lựa chọn con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam đi theo
khuynh hướng cách mạng vô sản (1920), Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị điều kiện gì
cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Phương pháp cách mạng
B. Tư tưởng, tổ chức
C. Đường lối, tổ chức
D. Tư tưởng, chính trị

Câu 12. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 – đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng
Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là
A. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Mĩ đã rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
C. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng
D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn

Câu 13. Địa điểm đã trở thành nơi tập trung binh lực lớn thứ hai của thực dân Pháp tại Đông
Dương sau Đồng bằng Bắc Bộ là
A. Xênô
B. Luông Phabang và Mường Sài
C. Plâyku
D. Điện Biên Phủ

Câu 14. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975), đế quốc Mĩ đã leo lên nấc
thang cao nhất vào giai đoạn nào?
A. Đánh phá miền Bắc lần 2 (1972)
B. Mùa khô thứ hai (1966 – 1967)
C. Mùa khô thứ nhất (1965 – 1966)
D. Đưa ra Luật 10 – 59 (5 – 1959)

Câu 15. Việt Nam cần rút ra được bài học kinh nghiệm gì từ sai lầm của Liên Xô trong công
cuộc cải tổ đất nước (1985 – 1991)?
A. Chỉ tập trung vào cải tổ bộ máy nhà nước
B. Thực hiện chính sách thân thiện với phương Tây
C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế thị trường
D. Luôn duy trì vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản

Câu 16. Theo sáng kiến của tổ chức ASEAN, Diễn đàn khu vực (ARF) được thành lập (1993)
nhằm mục đích gì?
A. Tạo môi trường hòa bình, ổn định cho sự phát triển của khu vực
B. Tăng cường hợp tác về lĩnh vực kinh tế, chính trị và văn hóa
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do
D. Thúc đẩy mối quan hệ giữa các nước thành viên trong tổ chức

Câu 17. Căn cứ nào dưới đây khẳng định phong trào cách mạng (1936 – 1939) do Đảng Cộng
sản Đông Dương lãnh đạo mặc dù giương cao khẩu hiệu “đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo
hòa bình” nhưng vẫn mang tính dân tộc sâu sắc?
A. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù dân tộc
291
B. Chống lại cả chế độ phong kiến và phản động thuộc địa
C. Kết hợp chống đế quốc và phong kiến
D. Chống lại các thế lực bóc lột dân tộc ta

Câu 18. Hội nghị Ianta (1945) đã quyết định số phận của chủ nghĩa phát xít như thế nào?
A. Đánh bại hoàn toàn quân phiệt Nhật Bản
B. Đánh bại hoàn toàn phát xít Đức
C. Liên Xô tham gia chống Nhật Bản
D. Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc

Câu 19. Biện pháp căn bản, lâu dài để giải quyết sự khan hiếm về tài chính, cân bằng việc thu
– chi ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. kêu gọi quần chúng nhân dân tích cực ủng hộ “Tuần lễ vàng”
B. quyết định cho in và lưu hành tiền giấy Việt Nam trên cả nước
C. vận động nhân dân thực hành tiết kiệm trong chi tiêu
D. kết hợp sử dụng tiền của Chính phủ Trung Hoa Dân quốc

Câu 20. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái
(đầu năm 1930) ở Việt Nam?
A. Do tư tưởng chủ quan, muốn giành thắng lợi của những người lãnh đạo
B. Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo
C. Việt Nam quốc dân đảng còn hạn chế về đường lối, phương pháp đấu tranh
D. Cuộc khởi nghĩa chưa thu hút được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia

Câu 21. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (1930)
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)
C. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản (1920)
D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929

Câu 22. Liên Xô chưa công nhận sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (9 – 1945)
không xuất phát từ lí do nào dưới đây?
A. Liên Xô bị thiệt hại nặng nề sau chiến tranh
B. Việt Nam là một nước nhỏ bé ở Đông Nam Á
C. Liên Xô và Mĩ đang chuyển sang thế đối đầu và đi tới Chiến tranh lạnh
D. Liên Xô phải tôn trọng theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)

Câu 23. Khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng (1858), nhân dân Việt Nam đã phát
huy kế sách đánh giặc nào của ông cha?
A. “Tiên phát chế nhân”
B. Chiến tranh du kích
C. “Vườn không nhà trống”
D. “Dĩ đoản chế trường”

Câu 24. “Vẻ vang thay! Lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng nước ta công – nông bắt tay nhau
giữa trận tuyến” là nhận xét của Đảng về phong trào cách mạng nào dưới đây?
A. 1930 – 1931
292
B. 1936 – 1939
C. 1939 – 1945
D. 1925 – 1930

Câu 25. Mĩ đẩy mạnh chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1 (1965 – 1968) nhằm cứu vãn sự thất
bại của chiến lược
A. chiến tranh cục bộ
B. chiến tranh đặc biệt tăng cường
C. Việt Nam hóa chiến tranh
D. Đông Dương hóa chiến tranh

Câu 26. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã mở đường giải quyết tình trạng khủng
hoảng về con đường cứu nước và giai cấp lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam?
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925)
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 – 1920)
C. Đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc, thuộc địa (7 – 1920)
D. Tham gia sáng lập tổ chức Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921)

Câu 27. Ngày 12 – 12 – 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ban
hành văn kiện lịch sử nào liên quan đến chủ quyền của đất nước Việt Nam?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
C. Chỉ thị sắm vũ khí đuổi thù chung
D. Chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa

Câu 28. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (1946) và khóa VI (1976) của nước Việt Nam
đều
A. thông qua Hiến pháp
B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại
C. lập Ban dự thảo Hiến pháp
D. quyết định tên nước

Câu 29. Để tiếp tục thực hiện thắng lợi đường lối đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản và nhân
dân Việt Nam cần phải
A. tận dụng mọi cơ hội để phát triển đất nước
B. đẩy mạnh mở rộng hội nhập khu vực và quốc tế
C. phát huy yếu tố nội lực, chủ động nắm bắt thời cơ
D.
đẩy mạnh quan hệ hữu nghị, hợp tác với Lào và Campuchia

Câu 30. Một trong những bài học kinh nghiệm được Đảng rút ra từ phong trào cách mạng 1936
– 1939 là
A. tận dụng thời điểm để chớp thời cơ
B. sử dụng phương pháp đấu tranh mới
C. xây dựng khối liên minh công – nông
D. giành và giữ chính quyền song song

293
Câu 31. Phong trào yêu nước ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX đã tiếp thu hệ tư tưởng mới nào?
A. Dân chủ cộng hòa
B. Dân chủ tư sản
C. Quân chủ chuyên chế
D. Quân chủ lập hiến

Câu 32. Một trong những nhân tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ mà Việt Nam có thể vận
dụng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa là
A. đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
B. tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu
C. xây dựng các tổ chức nghiên cứu phần mềm
D. tập trung đầu tư vào ngành công nghiệp nặng

Câu 33. Nhận định nào dưới đây phản ánh không đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng về mặt chiến lược
B. Mở ra cục diện vừa đánh vừa đàm cho cuộc kháng chiến
C. Là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng về mặt sách lược
D. Làm đảo lộn chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ

Câu 34. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về tính chất của phong trào Cần vương (1885 –
1896) ở Việt Nam?
A. Đấu tranh tự phát, không có tổ chức
B. Phong trào đấu tranh có tính cải lương
C. Yêu nước nhưng không mang tính cách mạng
D. Phong trào yêu nước và mang tính cách mạng

Câu 35. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của
châu Phi bùng nổ sớm nhất ở khu vực Bắc Phi vì
A. chịu ảnh hưởng của phong trào dân tộc ở Mĩ Latinh
B. chịu những hậu quả nặng nề của chủ nghĩa Apácthai
C. đã thành lập được tổ chức Thống nhất châu Phi (OAU)
D. có trình độ kinh tế – xã hội cao hơn các khu vực còn lại
Câu 36. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được nhân
dân ta áp dụng theo cách “đánh điểm diệt viện”?
A. Việt Bắc thu – đông (1947)
B. Điện Biên Phủ năm 1954
C. Biên giới thu – đông (1950)
D. Đông – Xuân 1953 – 1954

Câu 37. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975), sự kiện nào ghi nhận lần
đầu tiên quân dân Việt Nam tổ chức cuộc tiến công có quy mô lớn quân Mĩ và quân đội Sài
Gòn trên địa bàn đô thị?
A. Chiến thắng ở trận Vạn Tường (1965)
B. Chiến thắng Đường 9 Nam Lào (1971)
C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)

294
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở Quảng Trị

Câu 38. Xét cho cùng, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập (1949) là kết quả của
A. cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật
B. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến
C. cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản
D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây

Câu 39. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng (1945 – 1975) của quân dân Việt Nam cho
thấy, sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân Việt Nam là
A. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng chính trị làm nòng cốt
B. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
C. kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh
D. kháng chiến trường kì và tự lực cánh sinh

Câu 40. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939 và 5 –
1941) chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, chỉ tịch thu ruộng đất của đế quốc
và Việt gian phản động giao cho dân cày. Điều này chứng tỏ
A. nhiệm vụ dân chủ được tiến hành từng bước để phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc
B. vấn đề dân cày ít quan trọng trong bối cảnh đất nước chưa giành được độc lập
C. hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ được tiến hành đồng thời ngang hàng nhau
D. Đảng chưa khắc phục triệt để được những hạn chế của Luận cương (10 – 1930)

Đề thi tham khảo số 47

Câu 1 [801117] C. Câu 9 [801125] C. Câu 17 [801133] B. Câu 25 [801141] A. Câu 33


[801149] A
Câu 2 [801118] D. Câu 10 [801126] B. Câu 18 [801134] A. Câu 26 [801142] C. Câu 34
[801150] C
Câu 3 [801119] D. Câu 11 [801127] D. Câu 19 [801135] B. Câu 27 [801143] A. Câu 35
[801151] D
Câu 4 [801120] B. Câu 12 [801128] C. Câu 20 [801136] A. Câu 28 [801144] D. Câu 36
[801152] B
Câu 5 [801121] C. Câu 13 [801129] C. Câu 21 [801137] B. Câu 29 [801145] C. Câu 37
[801153] C
Câu 6 [801122] A. Câu 14 [801130] C. Câu 22 [801138] C. Câu 30 [801146] B. Câu 38
[801154] B
Câu 7 [801123] B. Câu 15 [801131] D. Câu 23 [801139] B. Câu 31 [801147] C. Câu 39
[801155] B
Câu 8 [801124] C. Câu 16 [801132] A. Câu 24 [801140] A. Câu 32 [801148] D. Câu 40
[801156] C
Câu 1. Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm
1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có
A. Hội Đồng minh
B. Hội Phản đế
295
C. Hội Cứu quốc
D. Hội Phản phong

Câu 2. Hội nghị Ianta (2 – 1945) quyết định vĩ tuyến 38 độ Bắc là ranh giới chia cắt hai miền
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Đức
D. Triều Tiên

Câu 3. Thực hiện theo phương hướng chiến lược của Đảng trong Đông – Xuân 1953 – 1954,
các cuộc tiến công của quân dân Việt Nam đã làm phân tán lực lượng Pháp tại
A. Lai Châu, Thượng Lào, Plâyku, Mường Sài, Thà Khẹt
B. Điện Biên Phủ, Luông Phabang, Plâyku, Phongxalì
C. Lai Châu, Mường Sài, Luông Phabang, Plâyku, Kon Tum
D. Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang- Mường Sài, Plâyku

Câu 4. Chiến thuật “Trực thăng vận”, “Thiết xa vận” lần đầu tiên Mĩ sử dụng trong quá trình
thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975)?
A. Việt Nam hóa chiến tranh
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Việt Nam hóa trở lại
D. Chiến tranh cục bộ

Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc không diễn ra
ở khu vực nào trên thế giới?
A. Châu Phi
B. Mĩ Latinh
C. Bắc Mĩ
D. Châu Á

Câu 6. Nội dung nào phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới
B. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới
D. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới

Câu 7. Đâu là lí do cơ bản để Pháp đẩy mạnh đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì ở Việt
Nam lần thứ hai (1882)?
A. Thực dân Pháp muốn hoàn thành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
B. Nhu cầu cấp thiết về thị trường, nguyên liệu, nhân công và lợi nhuận
C. Lực lượng quân lính triều đình nhà Nguyễn ở Bắc Kì mỏng và yếu
D. Triều đình nhà Nguyễn tỏ rõ sự suy yếu và bất lực trước thực dân Pháp

Câu 8. Thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954 – 1975) là gì?
A. Xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa cộng sản
296
B. Đã xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
C. Bước đầu xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
D. Chuẩn bị tiền đề xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

Câu 9. Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam buộc đế quốc Mĩ phải “xuống thang”,
chấp nhận đến bàn đàm phán với Việt Nam ở Hội nghị Pari?
A. Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (cuối năm 1972) ở miền Bắc
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968
D. Cuộc Tiến công chiến lược vào xuân – hè năm 1972

Câu 10. Một trong những điểm khác biệt giữa hai chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969
– 1973) và Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ ở Việt Nam là về
A. kết cục chiến tranh
B. quy mô, địa bàn
C. phương tiện thực hiện
D. bản chất chiến tranh

Câu 11. Điều kiện trực tiếp dẫn đến thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là
A. chủ nghĩa Mác – Lênin đã truyền bá vào Việt Nam
B. phong trào công nhân chuyển sang tự giác hoàn toàn
C. phong trào yêu nước đã phát triển mạnh mẽ
D. sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929

Câu 12. Khi về Việt Nam (1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng
A. Khu giải phóng Việt Bắc
B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến
C. căn cứ địa cách mạng
D. sở chỉ huy chiến dịch

Câu 13. Trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), Đảng và Nhà nước Việt Nam tập trung thực
hiện ba chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu vì
A. đây là mục tiêu chiến lược của khối ASEAN
B. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân
C. phù hợp với điều kiện thực tiễn của đất nước
D. Việt Nam có nhiều đối tác trong lĩnh vực này

Câu 14. Căn cứ vào đâu để khẳng định quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt
Nam đã căn bản hoàn thành?
A. Nghị quyết Hội nghị Hiệp thương chính trị hai miền ở Sài Gòn (11 – 1975)
B. Nghị quyết Hội nghị 24 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 – 1975)
C. Kết quả kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7 – 1976)
D. Kết quả Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4 – 1976)

Câu 15. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng
dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) là gì?
A. Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia
297
B. Chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất
C. Nặng về chủ trương tiến hành bằng bạo lực, ám sát cá nhân
D. Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng

Câu 16. Biểu hiện nào của Chiến tranh lạnh (từ nửa sau thế kỉ XX) đã tác động trực tiếp đến
tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới
B. Đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, bất ổn
C. Liên Xô và Mĩ không còn là đồng minh, chuyển sang đối đầu
D. Chi phí chạy đua vũ trang của các nước ngày càng tăng lên

Câu 17. Phương pháp đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai có đặc điểm nổi bật là
A. chỉ đấu tranh chính trị, ôn hòa, bất bạo động
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
C. chỉ đấu tranh vũ trang giành thắng lợi từng bước
D. chủ yếu là đấu tranh vũ trang mang tính cực đoan

Câu 18. Đâu là yếu tố quyết định để khẳng định tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám
(1945) ở Việt Nam là “một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc”?
A. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
B. Giai cấp lãnh đạo
C. Phương pháp và động lực cách mạng
D. Hình thái phát triển

Câu 19. Điểm khác biệt căn bản từ những quyết định của Hội nghị Ianta (1945) và Hội nghị
Vécxai – Oasinhtơn (1919 – 1921) là gì?
A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận
B. Thành lập tổ chức quốc tế duy trì hòa bình, an ninh thế giới
C. Xác lập sự áp đặt, nô dịch với các nước bại trận
D. Quan hệ hòa bình giữa các nước chỉ là tạm thời

Câu 20. Một đặc điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng
B. Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú
C. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến
D. Tạo cơ sở tốt để xây dựng lực lượng vũ trang

Câu 21. Ở Việt Nam, chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh vào đầu
thế kỉ XX có điểm hạn chế lớn nhất là
A. chưa biết kết hợp các hình thức đấu tranh
B. chưa nhận thức, phân biệt rõ được bạn – thù
C. lập trường chính trị tư tưởng chưa rõ ràng
D. chưa xây dựng được cơ sở trong quần chúng

Câu 22. Một trong những điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với các chiến
dịch trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 ở Việt Nam là đánh vào nơi
298
A. đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh
B. tập trung các cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp
C. quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch
D. quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu

Câu 23. Thắng lợi nào của quân dân ta đã đánh dấu “bước ngoặt đi xuống” đối với đế quốc Mĩ
trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975)?
A. Cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972
D. Kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973

Câu 24. Dựa vào cơ sở nào để Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết
định phát động hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong thế kỉ XX (1945 – 1975)?
A. Ý chí giành và bảo vệ độc lập của cả dân tộc Việt Nam
B. Có Đảng lãnh đạo, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh và trưởng thành
D. Được sự ủng hộ của các nước bạn trong khối xã hội chủ nghĩa

Câu 25. Nội dung nào không phải là khó khăn của ASEAN trong quá trình phát triển và mở
rộng thành viên?
A. Các nước có trình độ phát triển quá chênh lệch
B. Thời gian giành độc lập của các nước khác nhau
C. Sự can dự của các nước lớn vào khu vực
D. Những tác động của cuộc Chiến tranh lạnh

Câu 26. Sự kiện nào trực tiếp tạo ra khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp cho phong trào
cách mạng Đông Dương trong thời kì 1936 – 1939?
A. Quốc tế Cộng sản đã chuyển hướng chỉ đạo về đấu tranh
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, lên cầm quyền ở một số nước
C. Ở Pháp, Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền
D. Lực lượng của Đảng Cộng sản Đông Dương đã phục hồi

Câu 27. Tháng 8 – 1945, Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo nhân dân
Việt Nam giành được độc lập từ kẻ thù nào?
A. Quân phiệt Nhật
B. Thực dân Pháp
C. Quân Đồng minh
D. Đế quốc phát xít Nhật – Pháp

Câu 28. Mục đích của Mĩ khi kí “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” (12 – 1950) với
Pháp là
A. xóa bỏ Chính phủ bù nhìn Bảo Đại
B. viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Nava
C. giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”
D. viện trợ cho Pháp để từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương

299
Câu 29. Nội dung nào dưới đây phản ánh rõ nhất thực trạng và thời điểm Nguyễn Tất Thành ra
đi tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam?
A. Thực dân Pháp hoàn thành việc bình định và đặt ách cai trị
B. Phong trào kháng chiến chống Pháp phát triển mạnh mẽ
C. Khủng hoảng về con đường cứu nước và giai cấp lãnh đạo
D. Trào lưu dân chủ tư sản từ bên ngoài ảnh hưởng sâu rộng

Câu 30. Nội dung nào của Hội nghị Pốtxđam (Đức, tháng 8 – 1945) tác động khó khăn cho
cách mạng Đông Dương?
A. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật tại Nhật Bản
B. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương
C. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây
D. Liên Xô không tham gia nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật

Câu 31. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 – 1936) xác
định đúng đối tượng cách mạng đã tác động trực tiếp đến việc
A. xác định được nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
B. thành lập mặt trận để tập hợp lực lượng đấu tranh
C. xác định phương hướng và phương pháp đấu tranh
D. xác định hình thức đấu tranh trong hoàn cảnh mới

Câu 32. Việc Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12 – 1989)
không xuất phát từ
A. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác
B. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình
C. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên
D. việc cả hai bên đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc

Câu 33. Nguyên nhân chính dẫn đến hạn chế về xác định nhiệm vụ cách mạng trong Luận
cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?
A. Chưa xác định được mâu thuẫn chính của xã hội Đông Dương
B. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)
C. Do yêu cầu và đề xuất của các lực lượng tham gia cách mạng
D. Quốc tế Cộng sản không xác định kẻ thù là đế quốc xâm lược

Câu 34. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam đều
có điểm giống nhau về
A. mục tiêu chiến dịch
B. nghệ thuật tác chiến
C. tổ chức lãnh đạo
D. địa bàn tác chiến

Câu 35. Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống đế quốc Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương
được thể hiện rõ nét từ sau sự kiện nào?
A. Đập tan cuộc hành quân Lam Sơn 719 (1971)
B. Kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954)
C. Chính phủ trung lập của Xihanúc bị lật đổ (1970)
300
D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (1970)

Câu 36. Nội dung nào dưới đây là minh chứng điển hình cho phong trào cách mạng 1930 –
1931 có sự chuyển biến về chất so với các phong trào yêu nước trước đó?
A. Lần đầu tiên sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang
B. Có đường lối đấu tranh đúng đắn và thống nhất
C. Đánh dấu sự thắng lợi của khuynh hướng vô sản
D. Khối liên minh công – nông được củng cố vững chắc

Câu 37. Từ kết quả của hai phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) và Xô viết Nghệ – Tĩnh
(1930 – 1931) ở Việt Nam cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là
A. đã hình thành liên minh công – nông vững chắc
B. giương cao các nhiệm vụ phản đế, phản phong
C. tinh thần đấu tranh quyết liệt, đường lối thống nhất
D. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất

Câu 38. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam được
phát động trong bối cảnh quốc tế như thế nào?
A. Được sự ủng hộ và nhất trí cao của hai nước Liên Xô và Trung Quốc
B. Mĩ đang lôi kéo đồng minh ủng hộ để thực hiện chiến lược toàn cầu
C. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á
D. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa

Câu 39. Yếu tố nào dẫn tới các khuynh hướng cứu nước mới xuất hiện và hoạt động ở Việt
Nam (từ đầu thế kỉ XX đến đầu năm 1930)?
A. Chính sách vơ vét, bóc lột nhân dân của đế quốc Pháp
B. Những điều kiện về kinh tế, xã hội và tư tưởng mới
C. Những hoạt động tích cực của các sĩ phu yêu nước
D. Sự bế tắc của khuynh hướng phong kiến và tư sản

Câu 40. Trong việc xác định phương hướng chiến lược của cách mạng, Luận cương chính trị
(10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm gì khác so với Cương lĩnh chính trị của
Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930)?
A. Đánh đổ phong kiến và đế quốc, bỏ qua tư bản để xây dựng xã hội cộng sản
B. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc không bao gồm cách mạng ruộng đất
C. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc bao gồm làm cách mạng ruộng đất
D. Cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo, thông qua Đảng Cộng sản

Đề thi tham khảo số 48

Câu 1 [801197] A. Câu 9 [801205] A. Câu 17 [801213] B. Câu 25 [801221] C. Câu 33


[801229] B
Câu 2 [801198] A. Câu 10 [801206] A. Câu 18 [801214] D. Câu 26 [801222] D. Câu 34
[801230] C
Câu 3 [801199] B. Câu 11 [801207] C. Câu 19 [801215] B. Câu 27 [801223] D. Câu 35
[801231] A
301
Câu 4 [801200] D. Câu 12 [801208] A. Câu 20 [801216] C. Câu 28 [801224] D. Câu 36
[801232] C
Câu 5 [801201] A. Câu 13 [801209] C. Câu 21 [801217] B. Câu 29 [801225] B. Câu 37
[801233] A
Câu 6 [801202] B. Câu 14 [801210] D. Câu 22 [801218] D. Câu 30 [801226] D. Câu 38
[801234] A
Câu 7 [801203] A. Câu 15 [801211] B. Câu 23 [801219] C. Câu 31 [801227] A. Câu 39
[801235] A
Câu 8 [801204] D. Câu 16 [801212] A. Câu 24 [801220] A. Câu 32 [801228] C. Câu 40
[801236] C
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực nào
trên thế giới có sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất?
A. Châu Phi
B. Mĩ Latinh
C. Châu Á
D. Đông Nam Á

Câu 2. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (12 – 1946) đã
A. quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp
B. phát động miền Nam kháng chiến chống thực dân Pháp
C. chọn giải pháp “hòa để tiến”, nhân nhượng với Pháp
D. đề ra đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp

Câu 3. Tính chất xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
(1897 – 1914) là
A. nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. thuộc địa, nửa phong kiến
C. phong kiến nửa thuộc địa
D. thuộc địa kiểu mới

Câu 4. Khởi nguồn của sự chia cắt nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. quyết định của Liên hợp quốc
B. quyết định của Hội nghị Pốtxđam
C. nguyện vọng của nhân dân hai nước
D. quyết định của Hội nghị Ianta

Câu 5. Theo lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và thực tiễn cách mạng, giai cấp nông nhân
Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng nào trong xã hội?
A. Nông dân
B. Thợ thủ công
C. Tiểu thương
D. Tiểu tư sản

Câu 6. Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết nhân dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất
nước về mặt nhà nước (1976)?

302
A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
C. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam
D. Việt Nam độc lập đồng minh

Câu 7. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được thành lập vào năm 1945 là
A. Hội đồng quản thác
B. Tổ chức Y tế Thế giới
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế

Câu 8. Xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu (cuối thế kỉ XIX) kế thừa truyền thống đấu
tranh nào của dân tộc?
A. Lấy dân làm gốc
B. Kêu gọi ngoại lực
C. Vừa đánh vừa đàm
D. Đấu tranh vũ trang

Câu 9. Từ thu – đông năm 1953 đến xuân năm 1954, thực dân Pháp tập trung ở Đồng bằng
Bắc Bộ Việt Nam 44 tiểu đoàn quân cơ động với mục đích cao nhất là để
A. giữ thế phòng ngự chiến lược
B. thực hiện tiến công chiến lược
C. phá vỡ những cuộc tiến công lớn của Việt Minh
D. giành thắng lợi quân sự buộc Việt Nam đàm phán

Câu 10. Trong Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946), điều khoản nào chứng tỏ nhân dân Việt Nam đã
bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do
B. Pháp công nhận địa vị pháp lí của Việt Nam
C. Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng

Câu 11. Lực lượng cách mạng được coi là đội quân chủ lực của cách mạng giải phóng dân tộc
Việt Nam từ năm 1930 là gì?
A. “Đội quân tóc đài”
B. Đội ngũ lãnh đạo cách mạng
C. Khối liên minh công – nông
D. Thế trận chiến tranh nhân dân

Câu 12. Ở Việt Nam, “vô sản hóa” (1928) là chủ trương của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên đưa hội viên
A. vào nhà máy, đồn điền để lao động, sinh hoạt, tuyên truyền cách mạng
B. về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân
C. vào nhà máy, đồn điền để cùng ăn, cùng ở, cùng làm với công nhân
D. về nông thôn làm việc trong các đồn điền nhằm tuyên truyền cách mạng

303
Câu 13. Đâu là nhân tố hàng đầu dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
các nước Đông Âu (1989 – 1991)?
A. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước
C. Đường lối lãnh đạo thường mang tính chủ quan, duy ý chí
D. Khi cải tổ đã phạm phải những sai lầm trên nhiều mặt

Câu 14. Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất của các sĩ phu yêu nước thức thời trong phong trào
yêu nước, cách mạng ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX là gì?
A. Cứu nước phải gắn liền với cầu viện từ các nước ngoài
B. Cứu nước phải gắn liền với cải thiện đời sống cho nhân dân
C. Cứu nước là phải tập hợp lực lượng, sử dụng đấu tranh vũ trang
D. Cứu nước phải gắn liền với duy tân, xây dựng xã hội tiến bộ

Câu 15. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của Hội
đồng Bảo an Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi
A. chỉ có ít nước bỏ phiếu trống
B. không có nước nào bỏ phiếu trống
C. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận
D. không có nước nào bỏ phiếu trắng

Câu 16. Điểm khác căn bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai so với cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn
B. đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải
C. chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp
D. hạn chế phát triển công nghiệp nặng

Câu 17. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam trong hoàn
cảnh lịch sử nào?
A. Pháp đang lâm vào khủng hoảng kinh tế
B. Công cuộc bình định của Pháp cơ bản hoàn thành
C. Công cuộc xâm lược của Pháp cơ bản hoàn thành
D. Thực dân Anh đang đẩy mạnh quá trình xâm lược ở châu Á

Câu 18. Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam mở đầu cho việc Mĩ
phải “chút bỏ gánh nặng chiến tranh lên vai chính quyền và quân đội Sài Gòn”?
A. Chiến thắng ở trận Vạn Tường (1965)
B. Chiến thắng Đường 9 Nam Lào (1971)
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở Quảng Trị
D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)

Câu 19. Đóng góp quan trọng hàng đầu của Mặt trận Việt Minh (1941 – 1945) ở Việt Nam là
A. xây dựng căn cứ địa cách mạng để tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
B. tập hợp, phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân để giải phóng dân tộc
C. hình thành nên các lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang hùng hậu
D. hình thành và phát triển lực lượng vũ trang, tạo nên sức mạnh tổng hợp
304
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của Cách mạng tháng Tám (1945) ở
Việt Nam?
A. Tổng khởi nghĩa diễn ra ở cả nông thôn và thành thị
B. Sử dụng bạo lực cách mạng khi giành chính quyền
C. Sử dụng lực lượng vũ trang là lực lượng nòng cốt, quyết định nhất
D. Hình thái đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa

Câu 21. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939) thay
khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công – nông – binh bằng khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ
cộng hòa cốt là để
A. thu hút quần chúng giải quyết nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến
B. thu hút quần chúng nhân dân vào thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc
C. tập trung lực lượng giải quyết nhiệm vụ dân tộc dân chủ
D. tập trung lực lượng giải quyết nhiệm vụ dân chủ nhân dân

Câu 22. Hội nghị tháng 11 – 1939 và Hội nghị tháng 5 – 1941 của Đảng Cộng sản Đông
Dương không có sự khác biệt về
A. thành lập hình thức mặt trận dân tộc thống nhất
B. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết
C. chủ trương giải quyết vấn đề ruộng đất dân cày
D. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng

Câu 23. Nội dung nào dưới đây là đúng và đầy đủ khi nhận xét về chính sách đối ngoại của các
nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?
A. Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và Nhật Bản là sợi chỉ đỏ xuyên suốt
B. Luôn có lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng hợp tác với Mĩ
C. Lúc đầu liên minh với Mĩ, nhưng cũng sự có phân hóa trong những hoàn cảnh cụ thể
D. Lúc đầu gắn chặt với Mĩ, càng về sau mở rộng quan hệ theo xu hướng ngả về châu Á

Câu 24. Nhân tố nào đóng vai trò quyết định tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới
sau Chiến tranh lạnh?
A. Cuộc chạy đua sức mạnh tổng hợp, nhưng sức mạnh kinh tế là trụ cột
B. Sự vươn lên của các nước châu Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập
C. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các tổ chức khủng bố cực đoan
D. Vai trò của Liên hợp quốc và các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị quốc tế

Câu 25. Trong nửa sau thế kỉ XX, các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu
vực, một phần do tác động to lớn của
A. Chiến tranh lạnh
B. khủng hoảng năng lượng
C. cách mạng khoa học – kĩ thuật
D. phong trào giải phóng dân tộc

Câu 26. Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về nhận định: “Đến những năm 90, một
chương mới đã mở ra cho các nước Đông Nam Á”?
A. Mười nước Đông Nam Á đều đứng trong một tổ chức thống nhất
305
B. ASEAN có nhiều cơ hội để mở rộng và phát triển theo chiều sâu
C. Các nước thành viên ASEAN có điều kiện để đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung
D. ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác chính trị, ổn định cùng phát triển

Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam?
A. Giáng đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc
B. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh
C. Góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
D. Mở đầu cho sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới

Câu 28. Từ thực tiễn bôn ba qua nhiều nước, làm nhiều nghề để sống, tiếp xúc với nhiều người
trong những năm 1911 – 1917, Nguyễn Tất Thành đã rút ra bài học quan trọng nào?
A. Trên thế giới, học thuyết và chủ nghĩa nhiều nhưng chắc chắn nhất là chủ nghĩa Mác –
Lênin
B. Muốn giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản
C. Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình
D. Đã là chủ nghĩa đế quốc thì ở đâu cũng là thù, nhân dân lao động thì ở đâu cũng là bạn

Câu 29. Những chính sách cai trị của Nhật Bản ở Đông Dương (1940 – 1945) đều nhằm biến
Đông Dương thành
A. thị trường, thuộc địa và căn cứ quân sự của Nhật – Pháp
B. thị trường, thuộc địa và căn cứ quân sự lâu dài của Nhật
C. căn cứ quân sự của Nhật để chống lại quân Đồng minh
D. nơi cung cấp nguyên liệu đay, thầu dầu cho nước Nhật

Câu 30. Điểm khác căn bản nhất trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
(1925 – 1929) với Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) là gì?
A. Chỉ chú trọng vào thực hiện “vô sản hóa”
B. Chú trọng phát triển lực lượng cách mạng
C. Tổ chức cho quần chúng đấu tranh vũ trang và giác ngộ lí tưởng cộng sản
D. Chú trọng vào công tác tuyên truyền lí luận cách mạng trong quần chúng

Câu 31. Nguyên nhân quyết định để Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động
cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19 – 12 – 1946) là gì?
A. Ý thức và khát vọng về độc lập tự do của nhân dân Việt Nam
B. Pháp bội ước, tấn công ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bắc Bộ
C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu
D. Điều kiện đấu tranh chính trị, ngoại giao với thực dân Pháp không còn nữa

Câu 32. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. tạo tiền đề cho sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp vô sản thế giới (Quốc tế III)
B. tạo được thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
C. cổ vũ mạnh mẽ và mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc thuộc địa trên thế giới
D. là dấu mốc quan trọng, đưa lịch sử nhân loại bước sang nền văn minh xã hội chủ nghĩa

306
Câu 33. Yêu cầu cơ bản của người nông dân Việt Nam trong thời kì thuộc Pháp (1885 – 1945)
là gì?
A. Được tự do dân chủ và sở hữu ruộng đất
B. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng
C. Giành độc lập dân tộc và tự do thân thể
D. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”

Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm giống nhau trong chủ trương cứu nước của
Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?
A. Gắn độc lập dân tộc với việc xây dựng một xã hội tư bản tiến bộ
B. Vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản
C. Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt là chống Pháp, cứu nước để cứu dân
D. Nhận thấy sự cần thiết của chuẩn bị bên trong với giúp đỡ bên ngoài

Câu 35. Những năm tháng kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt
Nam thực chất là
A. cuộc chiến tranh kết hợp với khởi nghĩa
B. chiến tranh toàn dân và tổng khởi nghĩa
C. chiến tranh cách mạng đi từ phòng ngự tiến lên tổng công kích
D. cuộc chiến tranh giải phóng đi từ phòng ngự đến tổng tiến công

Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của phong trào đấu tranh giành độc lập
ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh đạo là giai cấp tư sản, có ủng hộ của Liên hợp quốc
B. Mức độ giành độc lập của các nước là không đồng đều
C. Mục tiêu đấu tranh là chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới
D. Hình thức đấu tranh chủ yếu vẫn là đấu tranh chính trị

Câu 37. Mục đích cao nhất của Nguyễn Ái Quốc khi thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên tại Quảng Châu – Trung Quốc (6 – 1925) là
A. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp
B. đoàn kết quần chúng đấu tranh lật đổ ách thống trị của đế quốc, tay sai
C. đào tạo cán bộ cách mạng, chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản
D. lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ ách thống trị của đế quốc và phong kiến

Câu 38. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Trung Hoa Dân quốc thời gian đầu sau Cách mạng tháng
Tám (1945)?
A. Có nhân nhượng, nhưng vẫn trong giới hạn cho phép và chỉ là tạm thời
B. Thể hiện sự mềm dẻo về nguyên tắc chiến lược nhưng cứng rắn về sách lược
C. Góp phần hạn chế đến mức thấp nhất hoạt động chống phá của Pháp ở Nam Bộ
D. Tạo được không khí hoà bình ở miền Bắc và kéo dài thời gian hòa hoãn ở Nam Bộ

Câu 39. “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo đầu năm 1930 được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam vì đó là văn kiện
A. tuyên ngôn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam
307
B. xác định mối quan hệ của cách mạng Việt Nam và thế giới
C. giải quyết được mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân
D. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam

Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ ở Việt Nam (1945 – 1975) cho
thấy, hậu phương và tiền tuyến có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Tách biệt, ngăn cách hoàn toàn với tiền tuyến
B. Chi phối và chỉ đạo trận địa trên tiền tuyến
C. Trở thành nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến
D. Luôn đóng vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi của cuộc kháng chiến

Đề thi tham khảo số 49

Câu 1 [801157] A. Câu 9 [801165] C. Câu 17 [801173] A. Câu 25 [801181] D. Câu 33


[801189] A
Câu 2 [801158] D. Câu 10 [801166] B. Câu 18 [801174] D. Câu 26 [801182] B. Câu 34
[801190] C
Câu 3 [801159] D. Câu 11 [801167] A. Câu 19 [801175] C. Câu 27 [801183] B. Câu 35
[801191] A
Câu 4 [801160] C. Câu 12 [801168] C. Câu 20 [801176] D. Câu 28 [801184] B. Câu 36
[801192] A
Câu 5 [801161] B. Câu 13 [801169] A. Câu 21 [801177] A. Câu 29 [801185] A. Câu 37
[801193] B
Câu 6 [801162] A. Câu 14 [801170] D. Câu 22 [801178] B. Câu 30 [801186] C. Câu 38
[801194] D
Câu 7 [801163] A. Câu 15 [801171] B. Câu 23 [801179] D. Câu 31 [801187] B. Câu 39
[801195] A
Câu 8 [801164] B. Câu 16 [801172] A. Câu 24 [801180] D. Câu 32 [801188] A. Câu 40
[801196] A
Câu 1. Cuộc vận động nhân dân tổ chức “Ngày đồng tâm”, kêu gọi nhân dân không dùng gạo,
ngô, khoai sắn… sau Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam nhằm giải quyết khó khăn gì?
A. Nạn đói
B. Khó khăn về tài chính
C. Nạn dốt
D. Nạn đói và nạn dốt

Câu 2. Khi nguy cơ chiến tranh thế giới mới đang đến gần, thái độ của Mĩ đối với phát xít là
A. phản đối và kiên quyết ngăn chặn
B. dung dưỡng, thỏa hiệp
C. kêu gọi các nước đoàn kết chống lại
D. trung lập, đứng ngoài cuộc

Câu 3. “Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở
tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước” (Sách giáo khoa Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt
Nam, 2019) là nhiệm vụ chính của
308
A. Tổ chức ASEAN
B. Liên minh châu Âu
C. Hội nghị Ianta
D. Liên hợp quốc

Câu 4. Sau các chiến thắng trong Đông – Xuân 1953 – 1954, quân dân Việt Nam đã giành
được thế chủ động trên chiến trường nào?
A. Chiến trường Bình – Trị – Thiên
B. Các chiến trường chính ở Bắc Bộ
C. Chiến trường chính ở Bắc Đông Dương
D. Các chiến trường ở vùng rừng núi

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc trong
thời kì 1954 – 1957?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất
B. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ
C. Khôi phục kinh tế
D. Hàn gắn vết thương chiến tranh

Câu 6. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ
B. Phóng thành công tên lửa đạn đạo tầm ngắn, tầm trung và xuyên lục địa
C. Phóng vệ tinh nhân tạo, mở ra kỉ nguyên chinh phục không gian của loài người
D. Phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vòng quanh Trái Đất

Câu 7. Trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp (1885 1896), phong trào nào gây cho đối
phương nhiều thiệt hại nhất?
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Ba Đình
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy
D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

Câu 8. Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1952 – 1973 một phần do
A. tận dụng tốt các cơ hội từ chiến tranh thế giới
B. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
C. khai thác được nguồn tài nguyên từ các thuộc địa
D. tích cực tham gia vào xu thế toàn cầu hóa

Câu 9. Khẩu hiệu nào dưới đây được miền Bắc thực hiện triệt để khi hoàn thành cải cách ruộng
đất (1954 – 1957)?
A. “Tấc đất, tấc vàng”
B. “Tăng gia sản xuất”
C. “Người cày có ruộng”
D. “Tăng gia sản xuất ngay!”

Câu 10. Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định đối tượng
của cách mạng tư sản dân quyền là
309
A. đế quốc và tay sai
B. phong kiến và đế quốc
C. bọn phản động thuộc địa
D. đế quốc và tư sản

Câu 11. Lực lượng xã hội nào giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam trong những năm đầu
thế kỉ XX?
A. Sĩ phu thức thời
B. Giai cấp tư sản
C. Tiểu tư sản thành thị
D. Giai cấp công nhân

Câu 12. Kể từ khi thành lập (1967) đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX, tổ chức ASEAN chủ
yếu tập trung vào vấn đề
A. phát triển kinh tế
B. hợp tác quân sự
C. an ninh – chính trị
D. phát triển văn hóa

Câu 13. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân 1964 – 1965
góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Bình Giã (Bà Rịa)
B. Ấp Bắc (Mĩ Tho)
C. Núi Thành (Quảng Nam)
D. Vạn Tường (Quảng Ngãi)

Câu 14. Tại Đại hội VII (7 – 1935) của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm, trước
mắt của nhân dân thế giới là
A. đế quốc và tay sai
B. phản động thuộc địa
C. chủ nghĩa đế quốc
D. chủ nghĩa phát xít

Câu 15. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế – Đà Nẵng, Bộ Chính trị
Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có quyết định quan trọng gì?
A. Mở chiến dịch Tây Nguyên
B. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh
C. Mở chiến dịch Huế – Đà Nẵng
D. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long

Câu 16. Hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh thể hiện rõ nhất trên các lĩnh vực
A. kinh tế, văn hóa, xã hội
B. kinh tế, quân sự, ngoại giao
C. kinh tế, xã hội, quân sự
D. văn hóa, xã hội, quân sự

310
Câu 17. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về sự chuyển biến của giai cấp công nhân Việt
Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Tăng nhanh về số lượng, nhanh chóng trở thành lực lượng lớn nhất
B. Phát triển nhanh về số lượng, gắn bó mật thiết với giai cấp công nhân
C. Tăng nhanh về số lượng, bị tư sản bóc lột năng nề, đời sống khổ cực
D. Tăng nhanh về số lượng, bị bóc lột nặng nề, tiếp thu tư tưởng cách mạng vô sản

Câu 18. Đâu là điểm tích cực của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ
công khai (1919 – 1925)?
A. Truyền bá tư tưởng tự do trong nhân dân
B. Truyền bá các tư tưởng cách mạng mới
C. Đấu tranh đòi các quyền tự do phát triển kinh tế
D. Thức tỉnh tinh thần dân tộc trong nhân dân

Câu 19. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước
phát triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam vì
A. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
B. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam
C. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ
D. lãnh đạo nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công

Câu 20. Đặc trưng nổi bật trong mối quan hệ quốc tế giữa các nước lớn sau khi Chiến tranh
lạnh kết thúc là
A. hòa dịu, hòa bình, ổn định và cùng nhau phát triển
B. chạy đua tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật
C. cạnh tranh gay gắt về vấn đề kinh tế và tài chính
D. giữa cạnh tranh và hợp tác, mâu thuẫn và hài hòa

Câu 21. Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng hoạt động của giai cấp tiểu tư sản Việt
Nam những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Thành lập Đảng Lập hiến
B. Thành lập Việt Nam nghĩa đoàn
C. Phong trào để tang Phan Châu Trinh
D. Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu

Câu 22. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam tạo nên sự thay đổi to lớn
về tương quan lực lượng giữa quân giải phóng Việt Nam và quân đội Sài Gòn?
A. Nước Mĩ phải rút hết lực lượng cố vấn khỏi miền Nam Việt Nam
B. Mĩ và quân đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam
C. Mĩ không được can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam
D. Mĩ không được xây dựng căn cứ quân sự ở miền Nam Việt Nam

Câu 23. Thực tiễn hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, cứu nước (1945 – 1975) của
nhân dân Việt Nam cho thấy, đấu tranh ngoại giao muốn có kết quả tốt thì phải
A. tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và dư luận quốc tế
B. có những sách lược đúng đắn, linh hoạt và kịp thời
C. giương cao ngọn cờ chống đế quốc và phong kiến
311
D. dựa vào thắng lợi về quân sự trên chiến trường

Câu 24. Biểu hiện nào chứng tỏ thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân
(1968) của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải “chút bỏ gánh nặng chiến tranh lên vai chính
quyền và quân đội Sài Gòn”?
A. Chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán thương lượng ở Pari
B. Ngừng viện trợ về kinh tế, quân sự cho quân đội Sài Gòn
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở Quảng Trị
D. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước

Câu 25. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch
Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là
A. kết cục chiến dịch
B. tinh thần tham gia dân tộc
C. sự huy động lực lượng
D. thời gian kéo dài của chiến dịch

Câu 26. Một trong hai điều khoản cơ bản nhất mà nhân dân Việt Nam đạt được trong Hiệp
định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. Mĩ rút hết lực lượng cố vấn, không được viện trợ cho chính quyền Sài Gòn
B. Mĩ và quân đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam
C. Mĩ phải chịu trách nhiệm trong hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam
D. Mĩ không được xây dựng căn cứ quân sự ở miền Nam Việt Nam

Câu 27. Yếu tố nào dưới đây quy định trật tự thế giới chỉ mang tính tương đối?
A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa phát triển ngày càng mạnh
B. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc
C. Vai trò điều tiết của tổ chức Liên hợp quốc
D. Sự lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa

Câu 28. Trong thời kì 1945 – 1954, để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với thực dân
Pháp, Đảng và Chính phủ đã lãnh đạo, tổ chức nhân dân cả nước
A. xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt
B. thực hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc
C. tập trung phát triển về kinh tế, văn hóa – xã hội
D. tiến hành “kháng chiến hoá văn hoá, văn hoá hoá kháng chiến”

Câu 29. Trong thời kì từ năm 1911 đến năm 1917, kết luận quan trọng nào của Nguyễn Tất
Thành tác động đến chủ trương xác định đồng minh quốc tế?
A. Ở đâu chủ nghĩa đế quốc cũng là thù, ở đâu nhân dân lao động cũng là bạn
B. Muốn giải phóng, các dân tộc chỉ có thể dựa vào lực lượng của bản thân mình
C. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập
D. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập

Câu 30. Từ kết quả của hai phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) và Xô viết Nghệ – Tĩnh
(1930 – 1931) ở Việt Nam cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là
A. đã hình thành liên minh công – nông vững chắc
312
B. giương cao các nhiệm vụ phản đế, phản phong
C. đã đập tan chính quyền địch ở một số địa phương
D. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất

Câu 31. Từ tháng 9 – 1930, phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao vì
lí do nào dưới đây?
A. Xây dựng được khối liên minh công – nông vững chắc trong cả nước
B. Nông dân đã vũ trang tự vệ và thành lập được chính quyền Xô viết
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để
D. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt, rộng khắp cả nước

Câu 32. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử Việt Nam là gì?
A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản
B. Chuẩn bị về tư tưởng và chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 33. Sự kiện nào trên thế giới tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 – 1936)?
A. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII (7 – 1935)
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền (6 – 1936)
C. Quan hệ quốc tế căng thẳng, hai khối đế quốc chạy đua vũ trang
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX)

Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích của thực dân Pháp khi thực
hiện kế hoạch Rơve?
A. Khóa chặt biên giới Việt – Trung
B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc
C. Kéo dài và mở rộng chiến tranh
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh

Câu 35. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Mĩ đã phần nào thực hiện được mưu đồ của mình vì
A. góp phần làm tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu
B. thành công trong phát động cuộc Chiến tranh vùng Vịnh (1991)
C. thành lập được nhiều liên minh quân sự, kinh tế, chính trị trên thế giới
D. thiết lập được chế độ thực dân mới ở các khu vực khác nhau trên thế giới

Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của những thách thức khi Việt Nam
gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao
B. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “diễn biến hòa bình”
C. Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài
D. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn

Câu 37. Nguyên nhân khách quan nào thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc của các nước
châu Phi phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chủ nghĩa phát xít đã bị tiêu diệt hoàn toàn
313
B. Chủ nghĩa thực dân châu Âu đang khủng hoảng
C. Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang lớn mạnh

Câu 38. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh có hạn chế là
A. chưa xây dựng được cơ sở trong quần chúng
B. lập trường tư tưởng chính trị chưa rõ ràng
C. chỉ đấu tranh theo khuynh hướng tư sản
D. chưa nhận thức và phân biệt rõ bạn – thù

Câu 39. Điểm khác biệt căn bản về nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến
trannh, lập lại hòa bình ở Việt Nam với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Hiệp định Pari không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam
B. Hiệp đinh Pari yêu cầu các bên cam kết không được dính líu quân sự vào Việt Nam
C. Hiệp định Pari quy định các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh
D. Hiệp định Pari nêu rõ các bên cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
Đề thi tham khảo số 50

Câu 1 [801237] A. Câu 9 [801245] B. Câu 17 [801253] B. Câu 25 [801261] B. Câu 33


[801269] B
Câu 2 [801238] C. Câu 10 [801246] D. Câu 18 [801254] C. Câu 26 [801262] D. Câu 34
[801270] A
Câu 3 [801239] C. Câu 11 [801247] D. Câu 19 [801255] D. Câu 27 [801263] A. Câu 35
[801271] A
Câu 4 [801240] B. Câu 12 [801248] D. Câu 20 [801256] C. Câu 28 [801264] A. Câu 36
[801272] C
Câu 5 [801241] D. Câu 13 [801249] D. Câu 21 [801257] B. Câu 29 [801265] B. Câu 37
[801273] A
Câu 6 [801242] A. Câu 14 [801250] C. Câu 22 [801258] A. Câu 30 [801266] D. Câu 38
[801274] B
Câu 7 [801243] A. Câu 15 [801251] D. Câu 23 [801259] B. Câu 31 [801267] C. Câu 39
[801275] A
Câu 8 [801244] C. Câu 16 [801252] B. Câu 24 [801260] C. Câu 32 [801268] A. Câu 40
[801276] A
Câu 1. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân trong những năm 1919 – 1924 là
đòi quyền lợi về
A. kinh tế
B. kinh tế và chính trị
C. chính trị
D. giải phóng dân tộc

Câu 2. Khoảng thời gian từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào
Đông Dương năm 1945 là
A. điều kiện chủ quan thuận lợi
B. điều kiện khách quan thuận lợi
C. thời cơ “ngàn năm có một”
314
D. tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”

Câu 3. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt nhất ở hai tỉnh
A. Thanh Hóa – Nghệ An
B. Hà Tĩnh – Quảng Bình
C. Nghệ An – Hà Tĩnh
D. Thanh Hóa – Hà Tĩnh

Câu 4. Điều kiện quốc tế nào dưới đây đã tác động đến sự thành công của Cách mạng tháng
Mười Nga năm 1917?
A. Giai cấp vô sản quốc tế đấu tranh chống đế quốc can thiệp vào nước Nga
B. Các nước đế quốc đang tham chiến, không có điều kiện can thiệp sâu vào nước Nga
C. Giai cấp công nhân quốc tế phản đối chiến tranh đế quốc phát triển mạnh mẽ
D. Giai cấp vô sản Nga đoàn kết với giai cấp tư sản đấu tranh chống chế độ Nga hoàng

Câu 5. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ ở Trung Quốc (1946 – 1949)?
A. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
B. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến
C. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội
D. Lật đổ triều đình Mãn Thanh – triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc

Câu 6. Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc đã thực hiện đường lối
A. hòa bình trung lập
B. trung lập tích cực
C. kháng chiến chống Mĩ
D. kháng chiến chống Pháp

Câu 7. Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây trong quá trình phát triển kinh tế?
A. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật
B. Đầu tư ra nước ngoài
C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài
D. Bán các bằng phát minh, sáng chế

Câu 8. Nội dung nào là đặc điểm nổi bật nhất của lịch sử Việt Nam (1919 –1930)?
A. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác
B. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
C. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng vô sản và tư sản
D. Sự phân hóa của giai cấp tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin

Câu 9. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
B. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam
C. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam

315
Câu 10. Sau phong trào 1930 – 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài học kinh
nghiệm gì về tập hợp lực lượng cách mạng?
A. Phải xây dựng chính quyền cách mạng
B. Phải lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh
C. Cần làm tốt công tác tư tưởng cho quần chúng
D. Cần xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất

Câu 11. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia
thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12 – 1920) là mốc đánh dấu
A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới
B. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam
C. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam
D. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc

Câu 12. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của triều
Nguyễn (1858 – 1884)?
A. Hòa hiếu, nhún nhường với nước lớn
B. Thần phục nhà Thanh, xa lánh phương Tây
C. Hòa hiếu, nhân nhượng có nguyên tắc
D. Kiên quyết chống Pháp để bảo vệ độc lập

Câu 13. Phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX không có sự khác biệt so với phong
trào yêu nước cuối thế kỉ XIX về
A. thời điểm đấu tranh
B. phương thức tập hợp lực lượng
C. đối tượng đấu tranh
D. mục tiêu đấu tranh cốt lõi

Câu 14. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phân hóa của hai tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên và Tân Việt Cách mạng đảng (cuối những năm 20 của thế kỉ XX) là gì?
A. Tình hình thế giới và trong nước có những chuyển biến mau lẹ
B. Việt Nam thành lập được chi bộ cộng sản đầu tiên của mình
C. Sự thâm nhập và truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Mác – Lênin
D. Quốc tế Cộng sản trực tiếp chỉ đạo phong trào giải phóng dân tộc

Câu 15. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì
A. thực dân Pháp đang tăng cường đàn áp và khủng bố phong trào cách mạng
B. chưa có chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về thành lập đảng vô sản ở Đông Dương
C. chưa tập hợp được quần chúng vào phong trào dân tộc
D. các điều kiện thành lập Đảng Cộng sản chưa chín muồi

Câu 16. Sau khi bị các dân binh ở Gia Định tấn công (2 – 1859), thực dân Pháp buộc phải
chuyển sang xâm lược Việt Nam bằng kế hoạch quân sự nào?
A. Đánh nhanh thắng nhanh
B. Chinh phục từng gói nhỏ
C. Chiến tranh chớp nhoáng
D. Đánh chắc, thắng chắc
316
Câu 17. Thắng lợi nào đánh dấu cách mạng miền Nam Việt Nam đã chấm dứt thời kì giữ gìn
lực lượng, tiến lên đấu tranh quân sự và chính trị song song?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1 – 1961)
B. Phong trào Đồng khởi (1959 – 1960)
C. Chiến thắng trong trận Vạn Tường (8 – 1965)
D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)

Câu 18. Phong trào yêu nước của giai cấp tư sản, tiểu tư sản thất bại (những năm 20 của thế kỉ
XX) đã chứng tỏ điều gì?
A. Độc lập dân tộc phải gắn liền với dân chủ xã hội
B. Độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội
C. Độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa tư bản
D. Độc lập dân tộc không gắn liền với giải phóng giai cấp

Câu 19. Ý nào dưới đây thể hiện sự nóng vội và sai lầm của Việt Nam Quốc dân đảng trong
quá trình hoạt động (1927 – 1930)?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực trong khi lực lượng chưa chuẩn bị tốt
B. Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội để gây sự chú ý trong dư luận
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp và tổ chức các vụ ám sát cá nhân
D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái với tư tưởng không thành công cũng thành nhân

Câu 20. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương (1885 – 1896) và
phong trào nông dân Yên Thế (1884 – 1913) là gì?
A. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu
B. Thực dân Pháp đã đặt xong ách thống trị ở Việt Nam
C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn
D. Phong trào diễn ra còn lẻ tẻ, chưa có sự liên kết

Câu 21. Điều kiện quyết định phong trào cách mạng 1930 –1931 bùng nổ trên quy mô rộng lớn
và mang tính tự giác là
A. mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp sâu sắc
B. có sự lãnh đạo kịp thời của tổ chức Đảng Cộng sản
C. thực dân Pháp khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái
D. dầu năm 1930, kinh tế Việt Nam bắt đầu khủng hoảng

Câu 22. Từ năm 1945 đến năm 1975, mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam là
A. giành và bảo vệ độc lập
B. thống nhất đất nước
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. triệt để xóa bỏ tàn dư phong kiến

Câu 23. Sự kiện Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1995) là
A. xuất phát từ đường lối đối ngoại của Việt Nam
B. phù hợp với xu thế hòa bình, hợp tác trên thế giới
C. một nội dung của chiến lược Cam kết và mở rộng
D. do thời gian cấm vận Việt Nam của Mĩ đã hết hiệu lực
317
Câu 24. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam
trước mùa mưa năm 1975 vì
A. nhân dân ta đã xây dựng được hậu phương vững mạnh
B. mùa mưa sẽ khó khăn cho quân ta tấn công vào Sài Gòn
C. thời cơ chiến lược đã đến sau chiến dịch Huế – Đà Nẵng
D. Mĩ đang chuẩn bị tiếp viện khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn

Câu 25. Cách đánh của quân ta trong chiến dịch Huế – Đà Nẵng (3 – 1975) là
A. nghi binh, tấn công bất ngờ
B. bao vây, chia cắt, tiêu diệt
C. tấn công bất ngờ
D. nghi binh, đánh úp

Câu 26. Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt, đó là
A. mâu thuẫn và kiềm chế
B. đối thoại và thỏa hiệp
C. hài hòa và hợp tác
D. cạnh tranh và hợp tác

Câu 27. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây (đầu những năm
70 của thế kỉ XX)?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa
B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ
C. Thắng lợi của phong trào cách mạng thế giới
D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe

Câu 28. Ý nào dưới đây giải thích đúng và đầy đủ nhất sự cần thiết của Việt Nam phải thực
hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975?
A. Quy luật tất yếu của lịch sử và nguyện vọng của cả dân tộc Việt Nam
B. Làm thất bại âm mưu và tham vọng của Mĩ trong “chiến lược toàn cầu”
C. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho cả nước
D. Nhân dân cả nước mong muốn có một chính phủ thống nhất
Câu 29. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam
không tác động đến việc Mĩ
A. chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam
B. phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. bị lung lay ý chí, phải rút dần quân đội xâm lược về nước
D. phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc

Câu 30. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn
đề Biển Đông?
A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

318
Câu 31. Hai cuộc chiến tranh của Mĩ ở Triều Tiên (1950 – 1953) và xâm lược Việt Nam (1954
– 1975) đã đem lại cho Nhật Bản cơ hội
A. trở thành đồng minh của Mĩ
B. mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu
C. phát triển kinh tế nhanh chóng
D. trở thành nước công nghiệp mới

Câu 32. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam mở ra
bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vì đã mở đầu cho
A. thắng lợi trên mặt trận ngoại giao
B. thắng lợi trên mặt trận quân sự
C. cuộc phản chiến của lính Mĩ, đòi rút quân về nước
D. phong trào phản đối chiến tranh trong lòng nước Mĩ

Câu 33. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc trên thế
giới đều hướng đến giải quyết mâu thuẫn hàng đầu đó là mâu thuẫn giữa
A. đế quốc với đế quốc
B. nhân dân các nước thuộc địa với đế quốc
C. tư sản với vô sản
D. đế quốc với vô sản và nhân dân thuộc địa

Câu 34. Thực tiễn 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) cho thấy, việc củng
cố chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam là
A. yếu tố quyết định đưa kháng chiến đi đến thắng lợi
B. điều kiện tiên quyết rút ngắn thời gian kháng chiến
C. chiến lược cách mạng được Đảng đề ra từ năm 1930
D. nguồn gốc tạo nên sức mạnh của hậu phươngNguyễn Ngọc Vy

Câu 35. Bản Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp ngày 6 – 3 – 1946 đã
A. thừa nhận quyền bình đẳng, tự quyết của nhân dân Việt Nam
B. công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam
C. công nhận nền độc lập của nước Việt Nam
D. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam

Câu 36. Chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12 – 1946)
của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh là một quyết định
A. đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất
B. đúng đắn nhưng chưa đáp ứng được phương châm ngoại giao của Việt Nam
C. lịch sử, khẳng định Việt Nam tiến hành chiến tranh chỉ là bắt buộc
D. đúng đắn, khẳng định quyết tâm chống Pháp của ba nước Đông Dương

Câu 37. Từ thực tiễn việc giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa với các thế lực ngoại xâm thời gian đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945) đã để lại
cho Việt Nam bài học kinh nghiệm gì trong hoạt động đối ngoại ngày nay?
A. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”
B. Hòa bình, hợp tác, thân thiện
319
C. “Thêm bạn bớt thù”
D. Thương lượng, hòa hảo

Câu 38. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi từ nửa sau
những năm 70 đến những năm 90 của thế kỉ XX là
A. chống lại chế độ độc tài tay sai của Mĩ
B. chống lại chế độ Apácthai
C. chống lại thực dân Tây Ban Nha
D. chống lại thực dân Bồ Đào Nha

Câu 39. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931, 1936 – 1939 và 1939 – 1945 ở Việt Nam có
đặc điểm chung là đều
A. là những cuộc tập dượt đấu tranh của Đảng và quần chúng nhân dân
B. chú trọng công tác chuẩn bị, thành lập mặt trận dân tộc thống nhất
C. góp phần vào chống thế lực phát xít và chiến tranh đế quốc
D. thử nghiệm các hình thức đấu tranh giành chính quyền

Câu 40. Cả hai Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 –
1939 và tháng 5 – 1941) đều chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, chỉ tịch thu
ruộng đất của đế quốc và Việt gian phản động giao cho dân cày. Điều này chứng tỏ
A. vấn đề ruộng đất vẫn tiến hành từng bước để phục vụ cho nhiệm vụ giải phóng.
B. Đảng chưa khắc phục triệt để được những hạn chế của Luận cương (10 – 1930).
C. vấn đề dân cày ít quan trọng trong bối cảnh đất nước chưa giành được độc lập.
D. hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ được tiến hành đồng thời ngang hàng nhau.

320

You might also like