You are on page 1of 144

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1

Câu 1. Năm 1957, lịch sử nhân loại ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo
B. đưa người đổ bộ thám hiểm không gian
C. có nhà du hành chinh phục không gian
D. hoàn thành việc thám hiểm Mặt Trăng
Câu 2. Từ những năm 60 – 70 của TK Xx, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng và phát triển
đất nước theo chiến lược
A. kinh tế hướng nội B. mở cửa nền kinh tế
C. phát triển ngoại thương D. kinh tế hướng ngoại
Câu 3. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) không ảnh hưởng đến
A. số phận của phát xít Đức, Nhật Bản
B. quan hệ Liên Xô – Mĩ sau chiến tranh
C. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
D. quan hệ Liên xô – Tây Âu sau chiến tranh
Câu 4. Những hoạt động của tổ chức Hội Duy tân (1904 – 1908) gắn liền với tên tuổi của
A. Phan Bội Châu B. Phan Châu Trinh
C. Huỳnh Thúc Kháng D. Đông Kinh nghĩa thục
Câu 5. Ngay từ khi thành lập, Hội VN cách mạng Thanh niên đã xác định rõ mục tiêu
A. ra tờ báo Thanh niên để làm cơ quan ngôn luận
B. đoàn kết công – nông để đánh đuổi giặc Pháp
C. đánh đổ đế quốc và tay sai để tự cứu lấy mình
D. trở thành tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản
Câu 6. Trong những năm 20 của TK XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá vào VN lí luận cách mạng
gì?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của nước Nga Xô viết
C. Cách mạng vô sản
D. chủ nghĩa Mác- Lênin
Câu 7. Tổ chức chính trị yêu nước, cách mạng tiêu biểu theo khuynh hướng dân chủ tư sản của Việt
Nam (những năm 20 của TK XX) là
A. Tân việt cách mạng đảng B. Việt Nam cách mạng đảng
C. Việt Nam quang phục hội D. Việt Nam quốc dân đảng
Câu 8. Khi CTTG II bùng nổ (1939), thực dân Pháp đã thi hành chính sách chủ đạo nào ở Đông
Dương?
A. Kinh tế thời chiến B. Kinh tế cưỡng bức
C. Chính sách thời chiến D. Chính sách mới
Câu 9. Đối với miền Bắc, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân căn bản hoàn thành sau sự kiện
nào dưới đây?
A. Thắng lợi của Tổng khởi nghĩa thành Tám năm 1945
B. Trung ương Đảng vào tiếp quản Thủ đô (10/1954)
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương
Câu 10. “ Thần tốc, táo bạo, bất ngờ” là phương châm của quân dân Việt Nam trong
A. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
B. cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)
C. chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)
D. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)

1
Câu 11. Một trong những điểm tương đồng về bối cảnh thực hiện đường lối đổi mới ở Việt Nam, công
cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc và cải tổ ở Liên Xô là
A. muốn nâng cao ý thức, trách nhiệm của công dân
B. xuất phát từ tình hình thực tiễn của đất nước
C. chịu sự tác động của trật tự “đa cực” nhiều trung tâm
D. đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản
Câu 12. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga không đưa ra mục tiêu
A. loại bỏ chế độc bóc lột trong xã hội B. làm một cuộc cách mạng xã hội
C. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời D. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng
Câu 13. Tác động lớn nhất từ các quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) là gì?
A. Mở đầu cho sự chuyển biến to lớn của quan hệ quốc tế
B. Dẫn đến sự chia cắt trên bán đảo Triều Tiên kéo dài
C. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á
D. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Âu
Câu 14. Sau CTTG II. Cuba được mệnh sanh là “hòn đảo anh hùng” vì lí do nào dưới đây?
A. Cuba ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh
B. Lãnh tụ Phiđen Caxtơrô đã đánh bại các thế lực tay sai thân Mĩ
C. Là tấm gương sáng trong đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài thân Mĩ
D. Cách mạng Cuba làm thất bại chiến lược toàn cầu của nước Mĩ
Câu 15. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới không chịu sự tác động bởi
A. ý thức của các dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập
B. việc Mĩ đẩy mạnh triển khia chiến lược toàn cầu
C. cuộc chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu Đông – Tây
D. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa
Câu 16. Việc Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989) không
xuất phát từ
A. việc cả hai bên đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc
B. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên
C. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác
D. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định, củng cố địa vị quốc tế
Câu 17. Tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch
biên giới trong hoàn cảnh
A. quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường
B. quốc tế và trong nước đều có thuận lợi cho cuộc kháng chiến
C. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới
D. Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho Pháp ở Đông Dương
Câu 18. Đâu là yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm đường cứu
nước mới cho dân tộc Việt Nam?
A. Xuất phát từ yếu tố quyê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất
B. Xuất phát từ yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước
C. Xuất phát từ yếu tố thời đại: thế giới đang thay đổi trong thời đại đế quốc chủ nghĩa
D. Xuất phát từ yếu tố cá nhân: sớm có “chí” đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào
Câu 19. Từ đầu tháng 3 đến cuối tháng 12/1946, sự kiện nào ghi nhận những nhân nhượng của Đảng
và Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hòa với thực dân Pháp đã đến giới hạn cuối cùng?
A. Quân Pháp vi phạm điều khoản đã kí trong Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)
B. Quân Pháp ra miền Bắc để thay thế quân Trung Hoa dân quốc (3/1946)
C. Giữa tháng 12/1946, quân Pháp tàn sát nhân dân ở phố Hàng Bún (Hà Nội )
D. Pháp gửi tối hậu thư, ép Chính phủ Việt Nam giải tán lực lượng (18/12/1946)

2
Câu 20. “Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào
khác. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân
dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống
trị của Mĩ – diệm” (Lịch sử 12, NXB Giáo dục việt Nam, 2018). Đoạn trích trên là chủ trương của
Đảng Lao động VN tại
A. Hội nghị Ban thường vụ trung ương Đảng (12/1946)
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)
C. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973)
D. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1/1959)
Câu 21. Căn cứ nào dưới đây để khẳng định thời kì 1954 – 1975, cách mạng miền Bắc Việt Nam đã
đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước?
A. Hoàn thành công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc
B. Ổn định sản xuất, tự bảo vệ mình và làm nghĩa vụ hậu phương
C. Là mạch máu thông suốt trong 21 năm kháng chiến chống Mĩ
D. Tham gia trực tiếp vào cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
Câu 22. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động
đến việc Mĩ
A. phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam
B. chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam
C. bị lung lay ý chí, phải rút dần quân đội Mĩ về nước
D. phải tuyên bố ngừng nắm bom phá hoại miền Bắc
Câu 23. “Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp
tác” là quan điểm của Đảng và Nhà nước VN trong quá trình
A. thực hiện quá độ lên chủ nghĩa xã hội
B. thực hiện đường lối đổi mới đất nước
C. xây dựng đất nước thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. điều chỉnh chính sách đối ngoại sau khi kết thúc Chiến tranh lạnh
Câu 24. Biến đổi bao trùm lên cả xã hội VN do cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914)
của thực dân Pháp là gì?
A. Trong xã hội đã xuất hiện thêm giai cấp và tầng lớp xã hội mới
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản xuất hiện, lãnh đạo phong trào yêu nước
C. Phong trào yêu nước được bổ sung thêm các lực lượng đấu tranh mới
D. Xã hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến
Câu 25. Hội nghị cấp cao ở Bali (2/1976) đã mở đầu cho những hoạt động khởi sắc của tổ chức
ASEAN vì
A. đã chủ trương mở rộng kết nạp các thành viên mới
B. các nước hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội
C. quan hệ Đông dương và ASEAN đã chuyển biến tích cực
D. các nước trong tổ chức kí hiệp ước thân thiện và hợp tác
Câu 26. Một trong những điểm khác biệt về sự hình thành và phát triển của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) so với Liên minh châu Âu (EU) là
A. thành lập sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ
B. ban đầu chủ yếu là một liên minh chính trị để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài
C. khi mới thành lập chỉ có một số nước thành viên, về sau mở rộng thêm nhiều nước
D. từ thập kỉ 90 của TK XX, trở thành khu vực năng động và có địa vị quốc tế cao
Câu 27. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành và gia nhập Quốc tế III (1920), trước hết vì tổ chức này
A. ủng hộ nhân dân việt Nam trong quá trình làm cách mạng giải phóng
B. là hình ảnh của Đảng Bôn-sê-vích, đã đưa cách mạng Nga đến thành công
C. gắn liền với vai trò của Lê-nin, có đường lối cách mạng phù hợp
3
D. là tổ chức cách mạng bênh vực nhân dân lao động trên thế giới
Câu 28. Nội dung nào dưới đây là lí giải đúng và đầy đủ về thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở VN không phải là ăn may?
A. Nhân dân VN đã giành được chính quyền trước khi quân Đồng minh chưa kéo vào
B. Hình thái khởi nghĩa giành chính quyền đã được Đảng nêu ra từ Hội nghị 8 (5/1941)
C. Lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang đã có một quá trình chuẩn bị lau dài và chu đáo
D. Cách mạng chỉ thành công khi có sự chuẩn bị chu đáo, kết hợp với nghệ thuật chớp thời cơ
Câu 29. “Đánh sập ngụy quân, ngụy quyền, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ phải đàm
phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu hàng đầu của VN trong cuộc
A. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
B. Tổng tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972
C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968
D. Chiến dịch giải phóng Đường 14- Phước Long
Câu 30. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt
nhà nước ở VN (1975 – 1976)?
A. Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân hai miền đất nước
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước
C. Tạo điều kiện cho sự thống nhất đất nước trên các lĩnh vực khác
D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội
Câu 31. Sau HĐ Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, Mĩ đã đẩy mạnh việc thay chân Pháp, viện
trợ về kinh tế và quân sự, lập nên chính phủ tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam VN… Những hành
động đó cho thấy mục đích hàng đầu của Mĩ là
A. thể hiện rõ âm mưu muốn kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương
B. muốn biến miền Nam thành sân sau của nước Mĩ trong chiến lược toàn cầu
C. phá hoại hiệp định quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của VN
D. biến miền Nam VN thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ
Câu 32. Đóng góp to lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu yêu nước thức thời
cho phong trào giải phóng dân tộc VN đầu TK XX là gì?
A. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất yêu nước và cách mạng
B. Xác định mục tiêu đấu tranh mới: giành độc lập dân tộc sau đó xây dựng chế độ tiến bộ
C. Sáng tạo thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: bạo động, cải cách, thành lập hội…
D. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân: từ lập trường phong kiến sang tư bản
Câu 33. Quá trình mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ
ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và đấy trở ngại vì một trong những lí do nào dưới đây?
A. Sự khác biệt về chế độ chính trị giữa các nước trong khu vực
B. Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước chưa tương xứng
C. Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trong khu vực
D. Sự khác biệt về chiến lược phát triển kinh tế của các nước trong khu vực
Câu 34. Tư thực tiễn thắng lợi của cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) đã chứng minh
sự đúng đắn của Nguyễn Ái Quốc trong việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào VN qua
luận điểm nào dưới đây?
A. ĐCS Việt Nam luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng
B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng VN
C. Xử lí đúng đắn mối quan hệ của các giai cấp trong xã hội
D. Phải luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Câu 35. Mục tiêu quan trọng hàng đầu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là nhằm
A. ngăn chặn đẩy lùi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
C. vươn lên thành cường quốc về kinh tế - tài chính để chi phối cả thế giới
4
D. đàn áp các phong trào giiar phóng dân tộc và cộng sản quốc tế
Câu 36. Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật chiến tranh cách mạng của nhân dân VN trong
thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) là gì?
A. Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam VN để đánh Mĩ
B. Sáng tạo ra nghệ thuật đánh Mĩ bằng “hai chân”. “ba mũi”, “ba vùng”
C. Đảng ban hành Nghị quyết (1/1959) vào đúng thời điểm lịch sử
D. Kiên quyết không nhân nhượng và ảo tưởng với đế quốc và tay sai
Câu 37. “Con đường của ý chí quyết thắng, của lòng dũng cảm, của khí phách anh hùng. Đo là con
đường nối liền Nam – Bắc, thống nhất nước nhà, là con đường tương lai giàu có của Tổ quốc ta và
là con đường đoàn kết của các dân tộc ba nước Đông Dương” (Lê Duẩn). “Con đường” được nhắc
đến trong đoạn trích trên là
A. đường lối cách mạng B. đường 9 Nam Lào
C. đường Trường Sơn D. đường lối chiến lược
Câu 38. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) ở VN được biểu hiện qua hai cuộc chiến
tranh khác nhau ở hai miền, đó là
A. kháng chiến ở miền Nam và kiến quốc, xây dựng đất nước ở miền Bắc
B. chiến tranh giải phóng ở miền Nam và làm nghĩa vũ hậu phương ở miền Bắc
C. chiến tranh giải phóng ở miền Nam và bảo vệ chủ gnhiax xã hội ở miền Bác
D. cách mạng giải phóng ở miền Nam và cách mạng ruộng đất ở miền Bắc
Câu 39. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng VN từ sự thất bại của hai khuynh
hướng cứu nước (cuối TK XIX – đầu TK XX) là phải
A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiemj vụ dân tộc và giai cấp
B. xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn
C. xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân
D. sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp
Câu 40. Việc thực hiện đường lối chiến lược và sách lược ở VN (1954 – 1975) thực chất là biểu hiện
cụ thể của đường lối nhất quán và xuyên suốt của Đảng về
A. xây dựng chính quyền cách mạng của dân, do dân, vì dân
B. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất
C. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
D. gắn giải phóng dân tộc với xây dựng xã hội giàu mạnh, văn minh
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2
Câu 1. Việc phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành Gagarin (1961) đánh dấu Liên Xô chính
thức trở thành nước
A. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
B. đầu tiên trên thế giới thám hiểm thiên nhiên
C. đầu tiên trên thế giới chính phục vũ trụ
D. khởi đầu cuộc cách mạng hậu công nghiệp
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 không chịu tác động bởi hoàn
cảnh nào dưới đây?
A. Cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 B. Nhu cầu liên kết, hợp tác khu vực
C. Cuộc chiến tranh lạnh Mĩ – Liên Xô D. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
Câu 3. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau CTTG II khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc
nào?
A. Nga và Mĩ B. Liên Xô và Mĩ C. Liên Xô và Pháp D. Mĩ và Anh
Câu 4. Về tác dụng, những hoạt động yêu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm
1918 là
A. quá trình khảo sát những lí luận của chủ nghĩa Mác– Lênin
B. quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
5
C. sự kết nối giữa cách mạng VN với cách mạng thế giới
D. sự đúc kết kinh nghiệm, chuẩn bị cho cuộc vận động giải phóng dân tộc
Câu 5. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và
tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội VN cách mạng Thanh niên B. Việt Nam Cách mạng đảng
C. Việt Nam Quang phục hội D, Tân Việt cách mạng đảng
Câu 6. Khẩu hiêu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân VN trong phong trào
cách mạng 1930 – 1931 đã thể hiện rõ mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội B. chính trị C. kinh tế D. văn hóa
Câu 7. Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về công tác chuẩn bị cho khởi nghĩa, đắn năm 1942 khắp các
châu ở Cao Bằng đều có
A. Hội Đồng minh B. Hội Phản phong
C. Hội Cứu quốc D. Hội Liên việt
Câu 8. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), chủ tịch Hồ Chí Minh đã
trực tiếp ra mặt trận chỉ đạo, theo dõi và động viên quân dân chiến đấu?
A. Chiến dịch việt Bắc thu – đông 1947 B. Chiến dịch Tây Bắc (12/1953)
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
Câu 9. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào mở đầu cho quá trình chuyển biến về thế và lực của
cách mạng miền Nam VN theo chiều hướng tích cực?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (2/1961) B. Nghị quyết 15 của Đảng (1/1959)
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần III (9/1960) D. Chiến thắng Bình Giã (12/1964)
Câu 10. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, khi chiến dịch Tây Nguyên vẫn
còn tiếp diễn, Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động VN quyết định mở tiếp chiến dich nào?
A. Xuân Lộc B. Huế - Đà Nẵng C. Hồ Chí Minh D. Tam Kì
Câu 11. Quan điểm đổi mới đất nước của ĐCS VN (12/1986) không có nội dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm cơ sở đổi mới kinh tế
B. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là kinh tế
D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng các biện pháp phù hợp
Câu 12. Cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 có ý nghĩa như thế nào đối với nước Nga?
A. Dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại
B. Đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình
C. Mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc trên thế giới
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh
Câu 13. Nội dung nào không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh
vào đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại các thế lực phát xít B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
C. Kí kết hòa ước với các nước bại trận D. Phân chia thành quả chiến thắng
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ sau CTTG II?
A. Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi và Mĩ latinh
B. Các nước tư bản chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng năng lượng kéo dài
C. Nhiều nước tư bản suy yếu do gánh chịu hậu quả chiến tranh thế giới
D. Hẹ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh khắp nơi
Câu 15. Nội dung nào không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc
tế sau CTTG II?
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của nước Mĩ
B. Góp phần xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta
C. Dẫn đến sự ra đời hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới
6
D. Dẫn đến cuộc chạy đua vũ trang căng thắng giữa Mĩ và Liên Xô
Câu 16. Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế của Nhật Bản thường xen kẽ với giai
đoạn suy thoái, chủ yếu là do
A. tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới
B. sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu
C. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ
Câu 17. “Trên thế giới học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng học thuyết chân chính nhất, chủ
nghĩa chân chính nhất là chủ nghĩa Mác-Lênin” là nhận định của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. bỏ phiếu tán thành quốc tế III và dự Đại hội Đảng cộng sản Pháp (1920)
B. dự Hội nghị Véc-xai và đòi các quyền lợi cho nhân dân An Nam (1919)
C. đọc bản Sơ thảo những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920)
D. dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và tham dự Quốc tế cộng sản V (1924)
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10/1930)
của ĐCS Đông Dương với Cương lĩnh chính trị (2/1930) của ĐCS Việt Nam?
A. Địa bàn, phạm vi giải quyết B. Vị trí, nhiệm vụ giải quyết
C. Động lực của cách mạng D. Phương hướng chiến lược
Câu 19. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào ghi nhận nhân dân Việt Nam đã thực hiện
được quyền làm chủ?
A. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam được Quốc hội thông qua
B. Nhân dân tham gia Tổng tuyển cử tự do bầu Quốc hội đầu tiên
C. Chính phủ cho in và lưu hành tiền giấy Việt Nam trên khắp cả nước
D. Thành lập Quân đội quốc gia VN bảo vệ chính quyền nhân dân
Câu 20. Một trong những điểm khác biệt giữa chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) so với
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) do Mĩ thực hiện ở VN là gì?
A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn
B. Đây là một loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ
C. Năm trong chiến lược toàn cầu “phản ứng linh hoạt” của Mĩ
D. Dựa vào viện trợ về kinh tế, lực lượng cố vấn và quân sự Mĩ
Câu 21. Trong thời kì 1954 – 1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc VN đóng vai trò quyết
định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng này
A. làm cho cách mạng cả nước vững mạnh, sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội
B. hoàn thánh xuất sắc nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyền miền Nam
C. đã làm cho miền Bắc vững mạnh, hoàn thành tốt các nhiệm vụ còn lại
D. từng bước làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ ở Việt Nam
Câu 22. Trong thời kì 1954 – 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam
trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ nhân dân Việt Nam đánh Mĩ
B. Mĩ đã chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang VN
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đã chia VN làm hai miền
D. Sự chi phối của cục diện thế giới thành hai cực, hai phe
Câu 23. Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước ở Việt Nam không có điều
kiện thuận lợi nào dưới đây?
A. Miền Bắc đã xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên phạm vi cả nước
C. Nhiều nước trên thế giới đã công nhận, thiết lập quan hệ ngoại giao
D. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả chiến tranh
Câu 24. Phong trào yêu nước ở VN từ đầu TK XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào
yêu nước cuối TK XIX?
7
A. Có hình thức đấu tranh vũ trang mới, tiến bộ
B. Có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới
C. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang
D. Mục tiêu cao nhất là giành lại độc lập
Câu 25. Nội dung nào là sự khái quát đầy đủ về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau CTTG II
đến giữa những năm 70 của TK XX?
A. Giúp đỡ tất cả các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa
B. Chống lại mọi âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
D. Ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 26. Đưa ra và thực hiện “Kế hoạch Mác-san” (1947) để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh
tế sau CTTG II, Mĩ còn có mục đích nào dưới đây?
A. Hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ
C. Từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu
D. Thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế khu vực ở Tây Âu
Câu 27. Nhận xét nào dưới đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN?
A. Phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
B. Đây là phong trào đấu tranh mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp
C. Phong trào đấu tranh triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc
D. Là phong trào diễn ra trên qui mô rộng lớn, mang tính thống nhất cao
Câu 28. Nhận xét nào dưới đây không đúng về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở VN?
A. Là phong trào dân chủ điển hình, có tính chất dân tộc sâu sắc
B. Phong trào cách mạng có mục tiêu, có hình thức đấu tranh mới
C. Phong trào khắc phục mọi hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930
D. Phong trào có đường lối và phương pháp đấu tranh thống nhất
Câu 29. Căn cứ vào đâu để khẳng định ĐCS Việt Nam ra đời (2/1930) đã chấm dứt thời kì khủng
hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng VN?
A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
B. Cách mạng đã có tổ chức Đảng lãnh đạo, đường lối đúng đắn, thống nhất
C. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng
D. Đã chấm dứt được tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở VN
Câu 30. Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hòa
khi nhân nhượng với quân Trung Hoa dân quốc và Pháp (từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946)

A. đảm bảo về an ninh quốc gia
B. Đảng cộng sản được hoạt động
C. không chấp nhận nằm trong liên hiệp của Pháp
D. tránh xung đột với nhiều kẻ thù ở cùng thời điểm
Câu 31. Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam
VN (1954 – 1975) là gì?
A. Thực hiện bình định và kết hợp chiến tranh phá hoại miền Bắc
B. Ngăn cản công cuộc thống nhất đất nước của nhân dân VN
C. Nằm trong chiến lược “ngăn đe thực tế” của nước Mĩ
D. Dựa vào quân đội Mĩ, quân đồng minh và cố vấn Mĩ
Câu 32. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở VN
những năm đầu TK XX đều
A. xuất phát từ yêu cầu khách quan của lịch sử
B. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo
8
C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến
D. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài
Câu 33. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức hiệp ước Vác-
sa-va (1955) không phải là hệ quả tất yếu của việc
A. Mĩ phát động chiến tranh lạnh chống Liên Xô
B. mục tiêu chiến lược phát triển của Mĩ và Liên Xô
C. sự xung đột quân sự giữa Tây Âu và Liên Xô
D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau chiến tranh
Câu 34. Nội dung nào không phải là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
so với khu vực Mĩ Laitinh sau CTTG II?
A. Muc tiêu đấu tranh giành và giữ độc lập B. Kết quả cuối cùng
C. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới D. Tính chất chính nghĩa
Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhận định: Phong trào cách mạng 1930 – 1931
ở VN là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Đảng đúc kết được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu
B. Là sự chuẩn bị đầu tiên, tất yếu cho những thắng lợi về sau
C. Bước đầu xây dựng mô hình nhà nước của dân, do dân, vì dân
D. Liên minh công – nông hình thành qua thực tiễn đấu tranh
Câu 36. Thắng lợi của nhân dân VN trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống
Mĩ cứu nước (1945- 1975) đã
A. chứng minh qua thực tiễn đường lối kháng chiến độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng
B. xóa bỏ sự chia cắt về lãnh thổ và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. bước đầu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước
D. làm chậm lại quá trình thắng lợi của nước Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu
Câu 37. Một trong những khó khăn của quân dân VN khi mở các chiến dịch Việt Bắc thu – đông
1947, Biên giới thu – đông 1950 và Điện Biên Phủ 1954 là
A. không nhận được ủng hộ của bên ngoài B. xa căn cứ hậu cần kháng chiến
C. địa bàn tác chiến ở miền núi nên phức tạp D. luôn bị đối phương bao vây, cô lập
Câu 38. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân VN
có sự khác biệt về
A. khí thế quyết tâm B. phương châm, cách đánh
C. lực lượng nòng cốt D. kết quả của chiến dịch
Câu 39. Từ năm 1885 đến đầu năm 1930, lịch sử dân tộc VN đã chứng kiến những hoạt động sôi nổi,
liên tục của các khuynh hướng cứu nước – phong kiến và dân chủ tư sản, nhưng cuối cùng đều thất
bại. Thực tiễn trên đã chứng tỏ
A. chế độ phong kiến và dân chủ tư sản không có vai trò với lịch sử
B. độc lập và tự do không gắn liền với các khuynh hướng này
C. độc lập và tự do phải gắn liền với chế độ quân chủ nhân dân
D. sự khắt khe của lịch sử trong việc quyết định con đường cứu nước
Câu 40. Tháng 1/1973, Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở VN; ngày
29/3, toán lính Mĩ cuối cùng đã rút khỏi VN, nhưng họ vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự; tiếp tục
viện trợ về kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn… Những động thái đó chứng tỏ
A. nhân dân VN vẫn chưa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”
B. Hiệp định Pa-ri đã không có giá trị pháp lí quốc tế đối với đất nước VN
C. Mĩ đã quay trở lại, tiếp tục mở rộng cuộc chiến tranh xâm lực miền Nam VN
D. Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược toàn cầu bằng “VN hóa chiến tranh” trở lại

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3
9
Câu 1. Bước ra khỏi cuộc CTTG II, Liên Xô là nước
A. thắng trận và ít bị chiến tranh tàn phá B. bại trận và chịu nhiều tổn thất
C. thắng trận nhưng chịu nhiều tổn thất D. thắng trận và có nhiều lợi thế
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được ra đời trong bối cảnh
A. không chịu tác động của cuộc chiến tranh lạnh B. chịu nhiều tác động của cuộc Chiến tranh
lạnh
C. chịu chi phối của quan hệ Mĩ – Nga D. Mĩ hoàn thành xâm lược VN
Câu 3. Năm 1949, “sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, Tây
Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại; nắm trong tay ¾ dự trữ vàng thế giới…”. Đây là minh chứng cho nước

A. có tiềm lực kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới B. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ
thuật hiện đại
C. luôn ổn định và phát triển “thần kì” D. đã phục hồi và phát triển nhanh chóng
Câu 4. Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho nhân dân VN năm 1920 là
A. giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản
B. giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng tư sản
C. giải phóng dân tộc gắn liền với cuộc cacir cách xã hội
D. giải phóng dân tộc gắn liền với cách mạng ruộng đất
Câu 5. Đông Dương cộng sản liên đoàn được ra đời (1929) từ sự phân hóa của tổ chức nào?
A. Việt Nam quang phục hội B. Tân Việt Cách mạng đảng
C. Việt Nam Cách mạng đảng D. Hội VN Cách mạng Thanh niên
Câu 6. Phong trào đấu tranh đầu tiên của nhân dân VN có sự liên minh công – nông là
A. công nhân Ba Son (8/1925) B. khởi nghĩa Yên Bài (2/1930)
C. phong trào 1930 – 1931 D. phong trào 1936 – 1939
Câu 7. Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt
trận nào cho dân tộc Việt Nam?
A. Mặt trận Liên Việt B. Mặt trận Liên Minh
C. Mặt trận Đồng Minh D. Mặt trận Việt Minh
Câu 8. Tập trung ở Đồng Bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động (trong tổng số 84 tiểu đoàn trên
toàn Đông Dương) là hành động quân sự của thực dân Pháp trong kế hoạch
A. Bô-la-e B. Rơ-ve C. Nava D Đơlátđơ Tát-xi-nhi
Câu 9. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay
sai Ngô Đình Diệm là ý nghĩa của
A. phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) B. chiến thắng Âp Bắc (2/1961)
C. việc phá ấp chiến lược (1961 – 1963 D. chiến thắng Bình Giã (12/1964)
Câu 10. Trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975 của quân dân VN, chiến dịch nào có
thời gian ngắn nhất?
A. Huế - Đà Nẵng B. Xuân Lộc C. Hồ Chí Minh D. Tây Nguyên
Câu 11. Thành tựu quan trọng trong 5 năm đầu đổi mới đất nước (1986 – 1990) ở VN là
A. xuất khẩu lúa gạo đứng thứ hai thế giới
B. đứng đầu thế giới về sản lượng cà phê, cao su
C. khắc phục triệt để việc thiếu lương thực trong nước
D. đã thực hiện thành công ba chương trình kinh tế
Câu 12. Một trong những kết quả đạt được của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì?
A. Bầu ra các xô viết đại biểu của công nhân, nông dân và tư sản
B. Bầu ra các xô viết đại biểu của công nhân, nông dân và binh lính
C. Thiết lập nền Cộng hòa dân chủ của giai cấp vô sản và nông dân
D. Xóa bỏ nền chuyên chế của Nga hoàng và tư sản phản cách mạng

10
Câu 13. Vấn đề nào dưới đây không được các cường quốc đưa ra bàn tại Hội nghị Ianta và Hội nghị
Pốt-xđam (1945)?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
B. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
C. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh
D. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh sau CTTG II?
A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã bị sụp đổ hoàn toàn ở châu Âu
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh
C. Sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi và Mĩ latinh
D. Nhiều nước tư bản suy yếu do gánh chịu hậu quả chiến tranh thế giới
Câu 15. Tính chất điển hình trong phong trào đấu tranh ở khu vực Đông Nam Á sau CTTG I là
A. dân chủ nhân dân B. dân tộc dân chủ
C. dân chủ kiểu mới D. tự do hòa bình
Câu 16. Tháng 9/1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixco nhằm
A. đứng dưới “chiếc ô” bảo trợ hạt nhân của Mĩ
B. chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh
C. nhận viện trợ của Mĩ theo chế độ quân quản
D. thiết lập liên minh quân sự - chính trị với Mĩ
Câu 17. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở VN (1929) không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập ĐCS Việt Nam
B. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân VN
C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng VN
D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản
Câu 18. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10/1930) của ĐCS
Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) của ĐCS VN?
A. Đề ra phương hướng chiến lược B. Xác định giai cấp lãnh đạo
C. Xác định phương pháp đấu tranh D. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng
Câu 19. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được ĐCS Đông
Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày
A. Quân phiệt Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
B. Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
D. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
Câu 20. Từ tháng 1/1959, nhân dân miền Nam VN phải sử dụng bạo lực cách mạng, vì
A. lực lượng vũ tranh cách mạng miền Nam đã phát triển
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công
D. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực
Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về VN?
A. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của VN
B. Hoàn thành “Di chúc” của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đánh cho “Mĩ cút”
C. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
D. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
Câu 22. Trong thời kí 1954 – 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho VN trở
thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Ý chí độc lập, thống nhất đất nước của dân tộc VN
B. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 chia VN thành hai miền
11
C. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực hai phe
D. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ VN chống Mĩ
Câu 23. Điều kiện quyết định để cả nước VN cùng đi lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
B. Hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
C. Xây dựng nền kinh tế xã hội, tự chủ
D. Đất nước được độc lập, thống nhất
Câu 24. Phong trào yêu nước và cách mạng ở VN từ đầu TK XX đến năm 1914 có điểm gì mới so
với phong trào yêu nước trước đó?
A. Gắn cứu nước với canh tân đất nước B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang
C. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận D. Do giai cấp tư sản ra đời lãnh đạo
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai cực”
Ianta?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế SEV giải thể (1991)
B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989)
C. Liên minh chính trị – quân sự Vác-sa-va giải thể (1991)
D. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ (1991)
Câu 26. Từ những năm 70 của TK XX, Thái Lan, Ấn Độ, Mĩ, VN, Nhật Bản…đã tự túc lương thực
và trở thành những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới đều nhờ vào
A. tập trung vào cải tạo quan hệ sản xuất
B. cuộc cách mạng chất xám trong công nghiệp
C. cải cách ruộng đất, kêu gọi nhân dân sản xuất
D. cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp
Câu 27. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 do Đảng lãnh đạo là gì?
A. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân cho thắng lợi năm 1945
B. Đảng xác định đúng kẻ thù đấu tranh là đế quốc Pháp và phong kiến tay sai
C. Đưa ra khẩu hiệu “đả đảo đế quốc Pháp”. “đả đảo phong kiến”
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu của Đảng sau này
Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở VN có điểm khác
biệt về
A. giai cấp lãnh đạo B. mục tiêu trước mắt
C. động lực chủ yếu D. nhiệm vụ chiến lược
Câu 29. Thực tiễn việc giải quyết những vấn đề về đối nội và đối ngoại ở nước Nga sau Cách mạng
tháng Mười (!917) và VN sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 để lại bài học kinh nghiệm gì cho lịch
sử dân tộc?
A. Chủ nghĩa đế quốc phá hoại cách mạng luôn là kẻ thù của nhân loại
B. Đảng lãnh đạo thống nhất ý chí và phát huy sức mạnh của toàn dân tộc
C. Giành và giữ chính quyền là hai vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng
D. Tổ chức tổng tuyển của tự do, xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân
Câu 30. Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hòa đã
nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A. Đảng cộng sản được hoạt động công khai B. giữ vững chủ quyền dân tộc
C. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị D. đảm bảo về an ninh quốc gia
Câu 31. Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam
VN (1954 – 1975) là gì?
A. Dựa vào vũ khí Mĩ và quân đội các nước thân Mĩ
B. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ, cố vấn Mĩ chỉ huy
C. Kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc
D. Dựa vào lực lượng quân sự của nước Mĩ
12
Câu 32. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở VN trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897
– 1914) của thực dân Pháp đã
A. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác
B. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới
C. làm cho tầng lớp tư sản VN trở thành một giai cấp
D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản
Câu 33. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương (NATO, 1949) và tổ chức hiệp ước Vác-
sa-va, 1955) là hệ quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới
B. xung đột vũ trang giữa Đông Âu và Tây Âu
C. chiến lược “ngăn đe thực tế” của Mĩ và Tây Âu
D. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động
Câu 34. Nội dung nào không phải là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
so với khu vực Mĩ latinh sau CTTG II?
A. Mục tiêu đấu tranh B. Kết quả đấu tranh
C. Chống thực dân, tay sai D. Đối tượng đấu tranh
Câu 35. Nội dung nào phản ánh tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN?
A. Diễn ra trên qui mô rộng lớn chưa từng thấy
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt
C. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp
D. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng
Câu 36. Từ những thắng lợi của cách mạng VN (1930 – 1975) do Đảng và Chính phủ lãnh đạo đã
chứng minh cho luận điểm đúng đắn, sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về tiến hành cuộc cách mạng
A. độc lập tự do và chủ nghĩa xã hội B. tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
C. dân tộc dân chủ nhân dân D. dân chủ tư sản kiểu mới
Câu 37. Căn cứ địa trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến
chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân VN không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang B. một loại hình hậu phương kháng chiến
C. trận địa tiến công quân xâm lược D. nơi đối phương bất khả xâm phạm
Câu 38. Điểm chung trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của
quân dân VN là lực lượng vũ trang giữ vai trò
A. hỗ trợ, xung kích B. nòng cốt, quyết định
C. khởi nghĩa, nổi dậy D. án ngữ tiền tiêu
Câu 39. Việc ba tổ chức cộng sản ở VN ra đời (1929), nội bộ chia rẽ, sau đó hợp nhất lại thành ĐCS
VN (đầu năm 1930) để lại bài học kinh nghiệm gì cho xây dựng đất nước ngày nay?
A. Luôn tự phê bình và đấu tranh chống tư tưởng cục bộ
B. Kết hợp hài hòa các vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
C. Cần phải xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc
D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc đoàn kết rộng rãi
Câu 40. Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mĩ Giôn-xơn
tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc VN từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia cuộc tranh cử tổng
thống nhiệm kì thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết
thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm
1968 đã
A. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở VN bị sụp đổ hoàn toàn
B. buộc đế quốc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn
C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn trong quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn
D. buộc Mĩ từ “leo thang” phải “xuống thang” trong cuộc chiến tranh xâm lược

13
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4
Câu 1. Tính đến năm 2003, những quốc gia nào trên thế giới đã phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà
du hành chinh phục không gian?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh B. Liên Xô, Mĩ, Nhật
C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc D. Liên Xô, Mĩ
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 không chịu tác động bởi hoàn
cảnh nào dưới đây?
A. Bối cảnh quốc tế vào những năm 60 B. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước
C. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới D. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
Câu 3. Hội nghị Ianta (2/1945) không có sự tham gia của
A. Liên Xô, Mĩ, Anh B. Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven
C. Trung Hoa Dân quốc D. Thủ tướng Anh U. Soc- xin
Câu 4. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt
Nam” là
A. mục đích của phong trào Duy tân
B. chủ trương của Việt Nam Quốc dân đảng
C. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội
D. mục đích của phong trào Đông Du
Câu 5. “Tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp cho cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân” là mục đích thành lập của
A. tờ báo Người cùng khổ B. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri
C. Hội những người Việt ở Pháp D. tổ chức Tâm tâm xã
Câu 6. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN, mô hình “nhà nước của dân, do dân, vì dân”
lần đầu tiên được lập ra ở hai tỉnh
A. Nghệ An và Đô Lương B. Cao Bằng và Nghệ An
C. Quảng Nam và Hà Tĩnh D. Nghệ An và Hà Tĩnh
Câu 7. “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu, dù có phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn
cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập” là nhận định của Hồ Chí Minh về vấn đề thời cơ trong
A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968
C. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
D. cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954
Câu 8. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. toàn thể nhân dân D. toàn thể quân nhân
C. liên minh công – nông – binh D. công nhân, nông dân trí thức
Câu 9. Với việc kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, cách mạng miền Bắc Việt Nam
đã
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. căn bản hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. chuyển từ tiến công về quân sự sang chiến tranh tâm lí
D. hoàn thành xóa bỏ giai cấp bóc lột và cách mạng ruộng đất
Câu 10. Khẩu hiệu nổi tiếng nào đã trở thành tinh thần quyết đánh và quyết thắng của quân dân miền
Bắc trong hai lần chống chiến tranh phá hoại (1965 – 1968 và 1972 – 1973) của Mĩ?
A. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”
B. “Miền Nam gọi, miền Bắc trả lời”
C. “Đi không dấu, nấu không nói, nói không tiếng”
D. Trận địa là nơi đường xấu, lí tưởng phấn đấu là lúc gian nguy”
Câu 11. Trong 5 năm đầu đổi mới đất nước (1986 – 1990) ở VN, thành tựu nào đã góp phần giải quyết
được khó khăn, khủng hoảng của 10 năm trước?
14
A. Xây dựng mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa
B. Thực hiện thành công ba chương trình kinh tế
C. Hoàn thành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp
D. Trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ ba thế giới
Câu 12. Hai cuộc cách mạng ở Nga trong năm 1917 không có sự tham gia của lực lượng, tổ chức nào
trong xã hội?
A. Nhân dân lao động, nòng cốt là công – nông – binh
B. Các dân tộc bị áp bức trong đế quốc Nga hoàng
C. Đảng Men-sê-vích
D. Đảng Bôn-sê-vích
Câu 13. Quyết định của hội nghị Ianta (2/1945) không có nội dung
A. chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai miền
B. chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương
C. phân chia khu vực đóng quân giữa các cường quốc ở châu Âu
D. phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á
Câu 14. N.Man-đê-la được trao giải thưởng Noobel vì hòa bình vì ông đã
A. kêu gọi nhân dân đấu tranh mệt mỏi vì tự do
B. lãnh đạo nhân dân giải phóng khỏi sự bóc lột của thực dân
C. có những đóng góp to lớn cho hòa bình thế giới
D. lãnh đạo nhân dân châu Phi chống lại chế độ A-pác-thai
Câu 15. Sau CTTG II, bản đồ địa – chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do
A. sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta
B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở châu Á và Mĩ latinh
C. Chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô
D. nhiều nước giành thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc
Câu 16. Trong những năm 1973 – 1991, nền kinh tế Mĩ bị khủng hoảng và suy thoái kéo dài, một
phần do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Hậu quả sa lầy trong chiến tranh ở Việt Nam
B. Sự cạnh tranh khốc liệt của kinh tế Liên Xô
C. Liên minh khu vực Tây Âu đã ra đời, chi phối
D. Sự cạnh tranh của “con rồng Trung Hoa”
Câu 17. “Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đầu
năm 1930 được coi là Cương lĩnh chính trị của ĐCS Việt Nam, vì đây là văn kiện
A. tuyên ngôn chính trị của ĐCS Việt Nam
B. xác định đúng hai giai đoạn của cách mạng Việt Nam
C. xác định nhiệm vụ chiến lược và sách lược cách mạng
D. giiar quyết sự khủng hoảng về con đường cứu nước
Câu 18. Nội dung nào dưới đây là điểm khác biệt căn bản giữa Luận cương chính trị (10/1930) của
ĐCS Đông Dương với Cương lĩnh chính trị (2/1930) của ĐCS Việt Nam?
A. Phạm vi, địa bản giải quyết B. Phương hướng chiến lược
C. Mối liên minh công – nông D. Nhiệm vụ dân tộc và giai cấp
Câu 19. Để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tính từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc (từ tháng
9/1945 đến trước ngày 6/3/1946), Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện chủ trương
gì?
A. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với thực dân Pháp
B. Kiên quyết cầm súng chống Pháp mở rộng xâm lược ở miền Bắc
C. Nhân nhượng có nguyên tắc với quân Trung Hoa Dân quốc
D. Mượn tay quân Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước

15
Câu 20. Trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ, quân dân miền
Nam đã thực hiện nhiệm vụ chủ yếu nào dưới đây?
A. Chống thủ đoạn “tìm diệt” của Mĩ
B. Chống và phá “ấp chiến lược”
C. Ngăn cản đối phương “tràn ngập lãnh thổ”
D. Đối phó với chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”
Câu 21. Trong thời kì 1954 – 1975, cách mạng miền Nam VN đã đóng vai trò quyết định trực tiếp đối
với sự nghiệp giải phóng miền Nam, vì cuộc cách mạng này
A. từng bước làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ
B. góp phần bảo vệ miền Bắc để hoàn thành tốt nghĩa vụ hậu phương
C. từng bước làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ trên thế giới
D. hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa
Câu 22. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975), nhân dân VN đã sử dụng phương
châm đấu tranh chủ yếu nào?
A. Kết hợp giữa tiến công với nổi dậy của quần chúng
B. Kết hợp đấu tranh chính trị - quân sự - ngoại giao
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của công cuộc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa ở VN sau năm 1975?
A. Nhân dân có khí thế quyết tâm xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên cả nước
C. Mĩ lôi kéo các nước trong tổ chức ASEAN bao vây, cô lập từ nhiều phía
D. Mĩ và Liên Xô đã chuyển sang hòa hoãn, chấm dứt việc đối đầu
Câu 24. Phong trào Cần Vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) ở VN có sự khác
biệt về
A. hình thức đấu tranh B. mục tiêu hàng đầu
C. quy mô, địa bàn D. động lực chủ yếu
Câu 25. Sau Chiến tranh lạnh, sự kiện nào ở khu vực Đông Nam Á trở thành tấm gương tiêu biểu cho
việc giải quyết hòa bình những khu vực có xung đột trên thế giới?
A. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết (10/1991)
B. Việt Nam, Trung Quốc hòa bình thường hóa quan hệ (1991)
C. Việt Nam – Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1995)
D. Ba nước Đông Dương gia nhập ASEAN (1995 – 1999)
Câu 26. Mục đích hàng đầu của Mĩ khi thực hiện “Kế hoạch Mác-san”(1947) ở Tây Âu là gì?
A. từng bước chiếm lĩnh thị trường ở các nước Tây Âu
B. Giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh
C. Hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu
D. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ
Câu 27. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và tham gia sáng lập ĐCS Pháp (1920)
điều này chứng tỏ
A. Nguyễn Ái Quốc chính thức được tiếp cận chủ nghĩa Mác-Lênin
B. Nguyễn Ái Quốc là lãnh đạo chủ chốt trong phong trào công nhân Pháp
C. Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đã kết thúc
D. Nguyễn Ái Quốc đã kết nối cách mạng Pháp với cách mạng Việt Nam
Câu 28. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở VN?
A. Là cuộc cách mạng vô sản, giải phóng dân tộc điển hình trên thế giới
B. Là cuộc cách mạng vô sản kiểu mới đánh đổ đế quốc và phong kiến
C. Là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ điển hình trên thế giới
16
D. Có sự tham gia của quần chúng bị áp bức trên phạm vi cả nước
Câu 29. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) được kí kết giữa Chính phủ nước VN Dân
chủ Cộng hòa với Chính phủ Pháp trên thực tế có lợi cho ta?
A. Pháp công nhận VN là quốc gia độc lập, tự do, có chính phủ, quân đội và tài chính riêng, nằm
trong Liên hiệp Pháp
B. Pháp công nhận VN là quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng, nằm
trong Liên hiệp Pháp
C. Việt Nam có thời gian hòa bình tổ chức cuộc bầu cử tự do trên cả nước
D. Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ, chuẩn bị cho cuộc đàm phán ngoại giao
Câu 30. Thực tiễn việc giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hòa với thực
dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc (từ tháng 9/1945 đến trước tháng 12/1946) đã để lại bài học
kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ từ cộng đồng quốc tế
B. Hòa hiếu với các nước, nhún nhường phải có nguyên tắc
C. Đảm bảo Đảng cộng sản nắm quyền
D. Đảm bảo về toàn vẹn lãnh thổ quốc gia
Câu 31. Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam
VN (1954 – 1975) là gì?
A. Thực hiện bình định và kết hợp chiến tranh phá hoại ở miền Bắc
B. Huy động tiềm lực của quân đội Mĩ, quân đồng minh và cố vấn Mĩ
C. Thực hiện thủ đoạn ngoại giao, gây chiến tranh phá hoại miền Bắc
D. Chiếm đất, giành dân để cách lí nhân dân với lực lượng giải phóng
Câu 32. Xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở VN những năm
đầu TK XX đều
A. trông chờ vào sự giúp đỡ của các nước phương Đông
B. là biểu hiện cho một xu hướng cứu nước mới
C. là biểu hiện cho một khuynh hướng chính trị mới
D. do Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh khởi xướng
Câu 33. Việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ
ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và đầy trở ngại vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Sự chia rẽ của chủ nghĩa thực dân đối với các nước trong khu vực
B. Trình độ phát triển giữa các nước trong khu vực quá chênh lệch
C. Phụ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế của các nước ỏ khu vực
D. Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia đẩy các nước xa nhau hơn
Câu 34. Tham gia vào việc chống chủ nghĩa phát xít, phong trào cách mạng Việt Nam trong những
năm 1936 – 1945 do ĐCS Đông Dương lãnh đạo có đóng góp nào dưới đây?
A. Xác định nhiệm vụ chống phát xít và chiến tranh đế quốc
B. Thành lập các mặt trận thống nhất chống thế lực phát xít
C. Tích cực chuẩn bị lực lượng vũ trang chống phát xít
D. Tich cực chuẩn bị lực lượng chính trị chống phát xít
Câu 35. Quan điểm coi nông dân là lực lượng số một của cách mạng giải phóng dân tộc được ĐCS
Việt Nam tiếp tục phát huy trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước như thế nào?
A. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” là cơ sở, lực lượng quyết định
B. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” là lực lượng quan trọng, bền vững
C. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí tiên quyết
D. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí chiến lược
Câu 36. So với Hội nghị lần thứ 15 (1/1959), Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Đảng Lao động VN
có điểm gì khác biệt?
A. Kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao
17
B. Khẳng định tiếp tục sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với khởi nghĩa vũ trang để giành chính quyền
D. Kiên quyết không nhân nhượng và ảo tưởng với chính quyền Sài Gòn
Câu 37. Khó khăn chung của quân dân VN khi mở các chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947, Biên
giới thu – đông 1950 và Điện Biên Phủ 1954 là gì?
A. Đế quốc Mĩ can thiệp, dính líu và muốn quốc tế hóa chiến tranh
B. Địa bàn tác chiến đều ở miền núi, không có lợi thế cho Việt Nam
C. Xa căn cứ hậu cần kháng chiến nên công tác chuẩn bị phức tạp
D. Phong trào cách mạng thế giới chưa thắng lợi hoàn toàn
Câu 38. Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945- 1975) để vận dụng vào sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. xây dựng lực lượng ba thứ quân là nhiệm vụ hàng đầu
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương
C. kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao
D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
Câu 39. Luận cương chính trị (10/1930) của ĐCS Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng
đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp. Điều này do
A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc
B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam
C. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương
D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các Đảng cộng sản trên thế giới
Câu 40. Từ quá trình tiến hành và thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và
chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm hàng
đầu là
A. huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh tổng hợp
B. xây dựng lực lượng quân đội với nòng cốt ba thứ quân
C. giữ gìn sức mạnh truyền thống của của toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại
D. phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng chiến tranh nhân dân

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 5
Câu 1. Trong giai đoạn 1973 – 1991, đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản là
A. phát triển xen kẽ suy thoái B. phát triển mạnh mẽ
C. khủng hoảng và suy thoái D. phục hồi và phát triển
Câu 2. Tổ chức nào đưới đây do Phan Bội Châu thành lập năm 1904?
A. Việt Nam Quang phục hội B. Hội Phụ nữ
C. hội Duy tân D. Hội Phục việt
Câu 3. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập
(1925) là báo
A. Thành niên B. An Nam trẻ
C. Người nhà quê D. Búa liềm
Câu 4. Theo Luận cương chính trị (10/1930) của ĐCS Đông Dương, động lực của cách mạng được
xác định là gì?
A. Tiểu tư sản và trí thức B. Công nhân và nông dân
C. Công nhân và nhân dân D. Liên minh công – nông – binh
Câu 5. Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947, quân dân Việt Nam đã làm thất bại
A. bước đầu kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp
B. hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp
C. hoàn toàn kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ của thực dân Pháp
18
D. kế hoạch quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Pháp
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa từng phần trong phong trào cách mạng 1939 – 1945 ở VN do ĐCS Đông
Dương phát động được tính từ khi nào?
A. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)
B. Khởi nghĩa Ba Tơ (Quảng Ngãi, 3/1945)
C. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ban hành (12/3/1945)
D. Phong trào phá kho thóc của Nhật ở Bắc Kì, trung Kì để giải quyết nạn đói (3/1945)
Câu 7. ĐCS Việt Nam xác định trọng tâm của đường lối đổi mới (từ năm 1986) là đổi mới về
A. kinh tế B. chính trị, văn hóa
C. giáo dục D. quản lí hành chính
Câu 8. Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đều do
A. liên minh công – nông lãnh đạo B. liên minh tư sản – vô sản lãnh đạo
C. công nhân và binh lính lãnh đạo D. giai cấp vô sản lãnh đạo
Câu 9. Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội B. phát triển công nghiệp nặng
C. nghiên cứu và chế tạo được bom nguyên tử D. khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh
Câu 10. Sự kiện mở đầu cho những hoạt động khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) là
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995)
B. kí kết Hiệp ước Bali (2/1976)
C. ba nước Đông Dương kết thúc chống Mĩ (4/1975)
D. vấn đề Campuchia được giải quyết (10/1991)
Câu 11. Hội nghị thành lập ĐCS Việt Nam năm 1930 không có sự tham gia của cá nhân, tổ chức nào
dưới đây?
A. Nguyễn Ái Quốc B. Đông Dương Cộng sản đảng
C. Lê Hồng Phong D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
Câu 12. Theo chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” do ĐCS Đông Dương ban
hành (12/3/1945), kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta là
A. đế quốc – phát xít Nhật – Pháp và tay sai B. chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim
C. phát xít Nhật D. chủ nghĩa phát xít
Câu 13. Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào?
A. Liên Xô phải có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu á
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới
C. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương
D. Liên quân Mĩ – Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức
Câu 14. Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 – 1884)?
A. Triều đình nhà nguyễn không có đường lối đúng đắn trong kháng chiến
B. Các tầng lớp nhân dân Việt Nam thiếu quyết tâm trong các cuộc kháng chiến
C. Triều đình nhà Nguyễn chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng
D. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn
Câu 15. Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến ba trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật bản bị
khủng hoảng, suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 – 1991?
A. sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs)
B. Sự ảnh hưởng, chi phối của trật tự “hai cực” Ianta và chiến tranh lạnh
C. Kinh tế Mĩ suy thoái đã kéo theo nền kinh tế các nước Tây Âu
D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới từ đầu năm 1973
Câu 16. Từ thập niên 90 của TK XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Ban Căng, một số
nước châu Phi và sự kiện nước Mĩ bị khủng bố (11/9/2001) là minh chứng cho
19
A. di chứng của Chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu Mĩ – Trung
B. dấu hiệu mới trong mâu thuẫn của trật tự “đa cực”
C. những bất ổn, khó lường của tình hình quốc tế
D. những biểu hiện về sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố
Câu 17. Đặc điểm bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ ở VN từ sau CTTG I đến đầu năm 1930
là gì?
A. Sự thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh
B. Cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản cùng hoạt động mạnh mẽ
C. Khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản
D. Cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau
Câu 18. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở VN có sự khác biệt
về
A. khẩu hiệu đấu tranh B. nhiệm vụ chiến lược
C. giai cấp lãnh đạo D. động lực chủ yếu
Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đổ về cơ bản?
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990)
B. Nước Cộng hòa Ai Ập thành lập (1952)
C. Nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la lật đổ sự thống trị của Bồ Đào Nha (1975)
D. Nam Phi ban hành Hiến pháp (1993) xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
Câu 20. Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau năm 1945 là gì?
A. Sự ra đời và ngày càng phát triển của tổ chức ASEAN
B. Lần lượt các nước đã trở thành các quốc gia độc lập tự chủ
C. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
D. Vị thế trên trường quốc tế của các nước ngày càng cao
Câu 21. Từ nửa sau những năm 70 của TK XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu
Á dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu
C. Lực lượng quân đội phát triển mạnh D. Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân
Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển
sang tự giác?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời (6/1925)
B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 do Đảng lãnh đạo
C. Phong trào của công nhân Ba Son (8/1925)
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930)
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 – 1931
ở VN?
A. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
B. Hình thành khối liên minh công – nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh
C. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động giải phóng, cứu nước
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho khởi nghĩa tháng Tám (1945)
Câu 24. Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở VN?
A. Là cuộc cách mạng dân chủ nhân dân B. Tiêu diệt sinh lực quân Pháp
C. Là cuộc cách mạng vô sản điển hình D. Buộc Pháp phải đàm phán
Câu 25. Một trong những mục tiêu của quân dân VN khi mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm
1950 là gì?
A. Đẩy quân Pháp phải lâm vào thế ị động B.Tiêu diệt sinh lực quân Pháp
C. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội ta D. Buộc Pháp phải đàm phán
Câu 26. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc khangsc hiến chống Mĩ, cứu nước
20
B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân VN tiến lên giải phóng miền Nam
C. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân chủ cơ bản của VN
D. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
Câu 27. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân VN đều
có điểm chung là
A. huy động cao nhất về nhân tài, vật lực B. lựa chọn địa bàn mở chiến dịch
C. nghệ thuật bao vậy, khoét sâu đánh lấn D. chia cắt sự tiếp tế của đối phương
Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước VN đã hoàn
thành?
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975)
B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954)
C. Cách mạng tháng Tám thành công (1945)
D. Quốc hội khóa VI của nước VN (1986)
Câu 29. Từ năm 1991 đến năm 2000, về cơ bản các nước lớn đều có sự điều chỉnh chính sách đối
ngoại theo hướng hòa dịu, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Hợp tác chính trị trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế
B Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế
C. Muốn tiến tới giải thế tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
D. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
Câu 30. So với cuộc Tổng khởi nghĩa thánh Tám năm 1945, lực lượng vũ trang trong chiến dịch Hồ
Chí Minh năm 1975 có sự khác biệt là đóng vai trò
A. mở đầu, xung kích B. quyết định tháng lợi
C. hỗ trợ, xung kích D. nòng cốt, chi phối
Câu 31. Điểm chung của Cách mạng tháng tám (1945), kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 –
1954) và chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) ở VN là có sự kết hợp của
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao
B. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
C. chiến tranh chính quy và du kích
D. lực lượng vũ trang ba thứ quân
Câu 32. Thực tiễn việc giải quyết những khó khăn của nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917)
và VN sau Cách mạng tháng Tám (1945) đã chứng minh luận điểm nào dưới đây?
A. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng
B. Giành và giữ chính quyền là sự nghiệp của nhân dân lao động
C. Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong
D. Giành chính quyền đã khó những giữ vững chính quyền còn khó hơn
Câu 33. Nhiệm vụ hàng đầu trong cuộc chiến đấu của quân dân VN ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
trở ra từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là gì?
A. Giữ thế phòng ngự chủ động tích cực B. Giam chân quân Pháp trong các đô thị
C. Tiêu diệt một bộ phận binh lực quân Pháp D. Bảo vệ an toàn cho cơ quan đầu não
Câu 34. Thực chất của việc Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương
của thực dân Pháp (1945 – 1954), ssau đó xâm lược VN (1954 – 1975) là minh chứng cho
A. sự thất bại của Mĩ trong âm mưu phát động cuộc Chiến tranh lạnh
B. Mĩ đã chuyển hướng thực hiện chiến lược toàn cầu sang VN
C. Mĩ muốn phá hoại cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở VN
D. nước Mĩ đã can thiệp quá sâu vào công việc đối ngoại của VN
Câu 35. Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp
cuối TK XIX ở VN là gì?
A. Chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ trên cả nước
B. Cách đánh nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công
21
C. Thiếu đường lối và giai cấp lãnh đạo đúng đắn
D. Thiếu sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa
Câu 36. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
châu Á sau CTTG II?
A. Ý thức về vấn đề dân tộc giải phóng và thực lực chuẩn bị
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây
C. Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển
Câu 37. Khuynh hưỡng vô sản đã thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướng tư sản ở VN (đầu năm
1930) vì lí do nào dưới đây?
A. khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất cho nông dân
B. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả các mâu thuẫn trong xã hội
C. Liên minh công – nông chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội VN
D. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc
Câu 38. Một trong những điểm mới và tiến bộ của Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) so với Luận cương
chính trị (10/1930) của ĐCS Đông Dương là chủ trương
A. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước
B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
D. xác định hình thức giành chính quyền bằng bạo lực
Câu 39. Đâu không phải là yếu tố dẫn đến sự hoạt động, phát triển mạnh và thắng lợi của khuynh
hướng vô sản ở VN từ sau CTTG I đến đầu năm 1930?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng
B. Hoạt động Hội VN cách mạng thanh niên
C. sự xuất hiện của giai câp công nhân VN
D. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20
Câu 40. Thực tiễn về mối quan hệ giữa nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) cho thấy, biện
pháp quyết định để VN hội nhập quốc tế thành công là phải
A. xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
B. coi trọng quốc phòng, an ninh, chủ động đối phó trong mọi hoàn cảnh
C. coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định
D. chủ trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 6
Câu 1. Từ năm 1950 đến nửa đàu những năm 70 của TK XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng
thứ hai thế giới?
A. Liên bang Đức B. Liên Xô
C. Nhật Bản D. Trung Quốc
Câu 2. Sự kiện nào dưới đây có ý nghĩa “mở ra một chương mới cho quan hệ giữa các nước trong khu
vực Đông Nam Á”?
A. Các nước ASEAN kí Hiệp ước Bali (2/1976) B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995)
C. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999) D. Hệp định hòa bình về Campuchia
(10/1991)
Câu 3. Về kinh tế, nhìn chung giai đoạn 1950 -1973, cả Nhật Bản và Tây Âu đều
A. chịu khủng hoảng và suy thoái B. tăng trưởng âm
C. phát triển xen kẽ suy thoái D. phát triển nhanh chóng
Câu 4. Lực lượng nào trong xã hội VN được Nguyễn Ái Quốc và ĐCS Đông Dương xác định là đội
ngũ chủ lực của cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945)?
A. Đội quân tóc dài B. Đội ngũ trí thức
22
C. Công – nông liên minh D. Giai cấp công nhân
Câu 5. Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở VN trong năm 1929 là
A. Hội VN cách mạng Thanh niên B. ĐCS Việt Nam
C. Đông Dương cộng sản đảng D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
Câu 6. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời ĐCS Việt Nam (10/1930) quyết
định đổi tên Đảng thành
A. AnNam Cộng sản đảng B. Đảng cộng sản Đông Dương
C. Đảng Lao động Việt Nam D. Đông Dương cộng sản liên đoàn
Câu 7. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông
Dương như thế nào?
A. Giải phóng các dân tộc Đông dương đặt lên hàng đầu
B. Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu
C. Nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh
D. Đặt nhiệm vụ chống phong kiến, đế quốc lên hàng đầu
Câu 8. Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava với hi vọng
A. khóa chặt biên giới Việt – Trung B. chuyển bại thành thắng sau 18 tháng
C. thiết lập trở lại căn cứ địa Việt Bắc D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương
Câu 9. Trước hội nghị lần thứ 15 (1/1959), Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đưa
ra chủ trương nào cho cách mạng miền Nam?
A. Đẩy mạnh phát triển chiến tranh du kích
B. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao
C. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm
D. Đấu tranh bằng phương pháp hòa bình, giữ gìn lực lượng
Câu 10. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân anwm 1975, tỉnh cuối cùng của miền Nam
VN được hoàn toàn giải phóng là
A. Huế - Đà Nẵng B. Hậu Giang
C. Xuân Lộc D. Châu Đốc
Câu 11. Trong đường lối đổi mới đất nước (12/1986), ĐCS Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh
tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng
A. kinh tế tập trung B. xã hội chủ nghĩa
C. kinh tế thị trường D. phân phối theo lao động
Câu 12. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga có tính chất là cuộc cách mạng
A. dân tộc dân chủ nhân dân B. tư sản
C. dân chủ tư sản kiểu mới D. vô sản
Câu 13. hội nghị Ianta (2/1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật
B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới
C. tiêu diệt tận gốc chủ gnhiax phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
D. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á
Câu 14. sự kiện nào ghi nhận chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới sụp đổ hoàn toàn?
A. Ăng-gô-la và Mô-dăm-bích giành độc lập, Bồ Đào nha cuốn cờ về nước (1975)
B. Nhân dân Đông dương hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1975)
C. Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ ché độ phân biệt chủng tộc
D. Hông Công và Ma Cao trở về Trung Quốc (cuối những năm 90 của TK XX)
Câu 15. Những nước đầu tiên tuyên bố độc lập trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau
CTTG II thuộc
A. khu vực Đông Nam Á B. khu vực Nam Á, Tây Á
C. châu Phi và khu vực Mĩ latinh D. khu vực Đông Bắc Á, Bắc Phi

23
Câu 16. Từ nửa sau những năm 70 của TK Xx, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại theo định
hướng nào?
A. Ngả về châu Á B. Ngả về Mĩ và châu Âu
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ D. Thân thiện với ASEAN
Câu 17. Nhiệm vụ hàng đầu đặt ra cho nhân dân VN từ khi thực dân Pháp đặt ách cai trị, bóc lột
(1884) đến năm 1945 là
A. thực hiện nhiệm vụ dân chủ: đánh đổ phong kiến, tay sai, đem lại tự do dân chủ
B. đánh đuổi đế quốc Pháp và tay sai, xây dựng chế độ dân chủ, bình đẳng, bác ái
C. giải quyết nhiệm vụ dân tộc: đánh đuổi thực dân Pháp để giành độc lập dân tộc
D. thực hiện cả hai nhiệm vụ, trong đó giương cao nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu
Câu 18. Con đường cách mạng VN được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là
A. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
B. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, Việt gian chia cho dân cày nghèo
C. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản
D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc
Câu 19. “Quân Nhật ở Đông dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột
độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến” (Lịch sử 12, NXB GDVN, 2018).
Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích là
A. quần chúng cách mạng đã sẵn sàng đấu tranh B. các lực lượng vu x trang đã vào vị trí sẵn sàng
C. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh D. kẻ thù chính ở Việt Nam đã ngã gục hoàn
toàn
Câu 20. Tháng 9/1953, Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động VN đề ra chủ trương
tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà Pháp tương
đối yếu nhằm
A. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào
B. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh
Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của hiệp định Pari 1973 về Việt Nam?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
B. Văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam
Câu 22. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch
Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương
B. từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh bao vây
C. Bao vậy, đánh lấn kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng
D. Tập trung lực lượng, bao vậy, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng
Câu 23. Sự kiện nào ghi nahanj đất nước Việt Nam đã thực sự thống nhất, cùng chung đường lối chiến
lược đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945)
B. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông dương
C. Kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976)
D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975)
Câu 24. Một trong những sai lầm của vua quan triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống
Pháp xâm lược (1858 – 1884) là
A. thiếu linh hoạt trong kế sách và tác chiến B. không kêu gọi nhân dân chuẩn bị kháng chiến
24
C. chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng D. không thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”
Câu 25. Một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoàn Đông – Tây diễn ra từ những năm 70 của TK
XX là
A. Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở VN (1973)
B. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết (10/1991)
C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí Định ước Henxinki (1975)
D. Liên Xô, Mĩ và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki (1975)
Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là thách thức lớn của nhân loại đang phải đối mặt hiện
nay?
A. Chủ nghĩa khủng bố B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ D. Dịch bệnh, đói nghèo
Câu 27. Nội dung cốt lõi trong tác phẩm “Đường Kách mệnh” (1927) được bí mật gửi về nước là tập
hợp
A. các tác phẩm tuyên truyền về chủ nghĩa Mác-Lênin của Nguyễn Ái Quốc
B. những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp bồi dưỡng, đào tạo cán bộ
C. những bài viết trên các sách báo của Nguyễn Ái Quốc khi hoạt động ở nước ngoài
D. các tác phẩm bàn về chủ nghĩa Mác-Lênin, Quốc tế cộng sản của Nguyễn Ái Quốc
Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở VN có điểm khác
biệt về
A. giai cấp lãnh đạo B. tính chất dân tộc C. nhiệm vụ trước mắt D. động lực chủ yếu
Câu 29. Tình hình của nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và Việt Nam sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 đã phản ánh đúng luận điểm của Lênin về việc
A. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn
B. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
C. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng
D. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản
Câu 30. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được nhân dân
ta áp dụng theo cách đánh “đánh điểm diệt viện”?
A. Việt Bắc thu – dông 1947 B. Biên giới thu – đông 1950
C. Điện Biên Phủ 1954 D. Đông – Xuân 1953 – 1954
Câu 31. Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975), nhân dân VN đã giành
thắng lợi trước đối phương bằng việc
A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh về quân sự và kinh tế
B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần
C. lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao
D. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số
Câu 32. Một trong những hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối TK XIX ở VN

A. sức chiến đấu của nghĩa quân chứ quyết liệt B. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công
C. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ D. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi
hiểm trở
Câu 33. Mục tiêu quan trọng hàng đầu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là nhằm
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
B. vươn lên thành cường quốc về kinh tế - tài chính để chi phối cả thế giới
C. ngăn chặn, đẩy lùi tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội trên thế giới
D. đàn áp các phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cộng sản quốc tế
Câu 34. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau CTTG II đã trở thành “bước đột
phá” làm thay đổi bản đồ địa – chính trị trên thế giới?
A. Hai nhà nước đối lập về chính trị liên tiếp ra đời trên bán đảo Triều Tiên
25
B. Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai trên thế giới
C. Nội chiến ở Trung quốc kết thúc, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời
D. Trung Quốc đã thu hồi được chủ quyền ở Hồng Công và Ma Cao
Câu 35. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cùng ra đời (1929) có ý nghĩa như thế nào?
A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở VN
B. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập ĐCS Việt Nam
C. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam
D. Chứng tỏ chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân đã xâm nhập mạnh mẽ
Câu 36. Chủ trương của ĐCS Đông Dương giai đoạn 1939 – 1945 là gì?
A. Thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc
B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng
C. Vấn đề giải phóng dân tộc được đặt lên hàng đầu
D. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
Câu 37. Tác dụng trước mắt của việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) là
A. tạo thời gian hòa bình để VN tổ chức cuộc bầu cử Quốc hội
B. chuyển quan hệ giữa VN và Pháp từ đối đầu sang đối thoại
C. giúp VN ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp
D. thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ VN và Pháp
Câu 38. Thành quả lớn nhất của cách mạng VN (1930 – 1945) do Đảng lãnh đạo là
A. giành được chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945
B. lãnh đạo thành công phong trào cách mạng 1930 – 1931
C. lãnh đạo thành công phong trào cách mạng 1936 – 1939
D. khuynh hướng vô sản trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng
Câu 39. Một trong những điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương với
Hiệp định Pari năm 1973 về VN là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi VN từ ngày kí Hiệp định
B. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc
C. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực
D. kí kết sau những thắng lợi về quân sự của quân dân VN
Câu 40. Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng tuần tự về hình thái của cách mạng miền Nam trong
thời kì 1954 – 1975?
A. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam
B. Từ cuộc khởi nghĩa từng phần tiến thắng lên chiến tranh cách mạng và giải phóng
C. Từ đấu tranh chính trị, tiến lên khởi nghĩa và chuyển sang chiến tranh cách mạng và giải phóng
D. Từ đấu tranh chính trị chuyển sang Tổng khởi nghĩa và tiến lên chiến tranh giải phóng
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 7
Câu 1. Vào khoảng những năm 70 của TK XX, quốc gia nào có sản lượng công nghiệp chiếm khoảng
20% toàn thế giới?
A. Đức B. Liên Xô C. Nhật Bản D. Mĩ
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) kí hiệp ước Bali vào thời gian nào?
A. Tháng 7/1995 B. Tháng 2/1976 C. Tháng 10/1991 D. Tháng 2/1984
Câu 3. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ trong giai đoạn 1945 – 1973 là
A. khủng hoảng và suy thoái B. phát triển xen kẽ suy thoái
C. phát triển mạnh mẽ D. phục hồi và phát triển
Câu 4. Sự kiện quan trọng của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam vào tháng 6/1925 là
A. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản
C. thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên D. tham dự và được bầu vào Hội nghị Quốc
tế Nông dân
26
Câu 5. Cơ quan ngôn luận của An Nam cộng sản đảng (1929) là tờ
A. An Nam trẻ B. Người nhà quê C. Búa liềm D. Báo Đỏ
Câu 6. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời ĐCS Việt Nam (10/1930) đã thông
qua
A. Cương lĩnh chính trị B. Cơ quan ngôn luận của Đảng
C. Luận cương chính trị D. Cơ chế hoạt động của Đảng
Câu 7. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) được Ban Thường vụ
Trung ương ĐCS Đông Dương đề ra sau khi
A. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương B. Nhật – Pháp xung đột ở Đông Dương
C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương D. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ
Câu 8. Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava với hi vọng
A. khóa chặt biên giới Việt – Trung B. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương
C. cô lập căn cứ địa Việt Bắc D. chuyển bại thành thắng sau 18 tháng
Câu 9. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động VN (1/1959) đưa ra chủ
trương gì để đưa cách mạng miền Nam có sự chuyển biến tích cực?
A. Cho phép nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng B. Đấu tranh đòi hiệp thương tổng
tuyển cử tự do
C. Đẩy mạnh chiến tranh du kích ở nông thôn D. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao
Câu 10. Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở
miền Nam VN?
A. Huế - Đà Nẵng B. Đường 14 – Phước Long
C. Hồ Chí Minh D. Tây Nguyên
Câu 11. Giai đoạn 1986 – 1990, lương thực – thực phẩm VN đạt được thành tựu là
A. đã có dự trữ và xuất khẩu gạo B. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới
C. xuất khẩu gạo đứng thứ 5 thế giới D. khắc phục triệt để nạn đói trong nước
Câu 12. Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước
A. Quân chủ B. Cộng hòa C. Quân chủ lập hiến D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 13. Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào dưới đây?
A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới
C. Liên quân Mĩ – Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt quân phát xít Đức
D. Giao nhiệm vụ cho quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương
Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ?
A. Nước Cộng hòa Nammibia tuyên bố độc lập (1990)
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (!953)
C. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975)
D. Nam Phi ban hành Hiến pháp (1993) chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
Câu 15. Sau CTTG II, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đã diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?
A. Nam Phi B. Đông Bắc Á C. Đông Nam Á D. Mĩ Latinh
Câu 16. Từ nửa sau những năm 70 của TK XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu
Á dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu
C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh D. Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân
Câu 17. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt
Nam
A. bước đầu đấu tranh tự giác B. có một tổ chức công khai lãnh đạo
C. hoàn toàn đấu tranh tự giác D. có một đường lối chính trị rõ ràng
Câu 18. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN?
A. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
27
B. Đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo
C. Hình thành khối liên minh công – nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)
Câu 19. Ở Việt Nam, ngày 30/8/1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành B. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn
thành
C. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước D. chế độ phong kiến đã sụp đổ hoàn
toàn
Câu 20. Trong những năm 1953 – 1954, để can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã
A. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơ-ve
B. kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava
Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao
B. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân VN tiến lên giải phóng miền Nam
C. Là văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của VN
D. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc
Câu 22. Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc
đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu
C. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà đối phương tương đối yếu
D. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975
Câu 23. Sự kiện nào mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất để đi lên chủ nghĩa xã hội của dân tộc Việt
Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945)
B. ĐCS Việt Nam ra đời (1930)
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975)
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954)
Câu 24. Nguyên nhân quyết định làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” trong chiến tranh
xâm lược VN của thực dân Pháp (1858 – 1860) là gì?
A. Pháp chọn sai địa bàn tiến hành chiến tranh xâm lược
B. Nhân dân phản đối triều đình thương lượng với Pháp
C. Triều đình và nhân dân cùng kháng chiến chống Pháp
D. Triều đình thực hiện “bế quan tỏa cảng” với Pháp
Câu 25. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki
(1975) đều chủ trương
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng
D. giải thể các tổ chức quân sự của Mĩ và Liên Xô tại châu Âu
Câu 26. Trong thập niên 90 của TK XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Ban Căng và
một số nước châu Phi là một trong những
A. biểu hiện về di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh
B. dấu hiệu về sự mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực
C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực
D. thành công của Mĩ trong thiết lập trật tự thế giới đơn cực
Câu 27. Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ VN từ sau CTTG I đến đầu năm 1930 là
28
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng vô sản
B. sự tồn tại song song của cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản
C. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau
D. sự thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh
Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở VN có điểm khác
biệt về
A. giai cấp lãnh đạo B. nhiệm vụ chiến lược
C. mục tiêu đấu tranh trước mắt D. lực lượng – động lực chủ yếu
Câu 29. Nước Nga sau cách mạng tháng Mười (1917) và VN sau Cách mạng tháng Tám (1945) có
điểm chung là đều
A. tiếp tục giải quyết hai nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc
B. đối phó với quân Đồng minh vào phá hoại chính quyền
C. tổ chức tuyển cử bầu Hội đồng nhân dân các cấp
D. phải giải quyết những tàn dư của chế độ cũ để lại
Câu 30. Cuộc chiến đấu của quân dân VN tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến
đầu năm 1947 có nhiệm vụ quan trọng là phải
A. tiêu diệt một phần binh lực quân Pháp và tay sai
B. giam chân quân Pháp một thời gian trong đô thị
C. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp
Câu 31. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân VN thắng lợi là một sự
kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đái sâu sắc vì đã
A. giánh đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lí sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mĩ
Câu 32. Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối TK XIX ở VN là
A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở B. nghĩa quân chiến đấu chưa quyết
liệt
C. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ D. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến
công
Câu 33. Từ năm 1991 – 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh
xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. phù hợp với xu thế chung vủa quốc tế sau thời kí Chiến tranh lạnh
B. hợp tác chính trị - quân sự là nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế
C. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự - chính trị trên thế giới
D. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
Câu 34. Nội dung nào là điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực
Mĩ latinh sau CTTG II?
A. Chỉ theo khuynh hướng vô sản B. Kết quả đấu tranh
C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất D. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang
Câu 35. Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướngtư sản ở VN

A. đã giải quyết triệt để những mâu thuẫn trong xã hội VN
B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong xã hội VN
C. đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc
D. giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân VN
Câu 36. Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương (5/1941) so với Luận cương
chính trí (10/1930) của ĐCS Đông Dương là chủ trương
29
A. thành lập ở mỗi nước Đông dương một Đảng riêng
B. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
D. thành lập hình thức chính quyền công nông binh
Câu 37. Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân VN (1945 – 1954)
không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang B. một loại hình hậu phương kháng chiến
C. nơi đối phương bất khả xâm phạm D. trận địa tiến công quân xâm lược
Câu 38. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (1975) lực lượng chính trị giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang B. quyết định thắng lợi
C. nòng cốt, quyết định D. tiền tiêu, xung kích
Câu 39. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 –
1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở VN là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch
C. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân
Câu 40. Vào đầu TK XX, yếu tố nào quyết định đến sự xuất hiện và phát triển của khuynh hướng dân
chủ tư sản ở VN?
A. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản
B. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội và tư tưởng
C. Sự lỗi thời, bế tắc của hệ tư tưởng phong kiến
D. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 8
Câu 1. Hai quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ là
A. Liên Xô, Trung Quốc B. Liên Xô, Mĩ C. Nhật Bản, Nga D. Trung Quốc, Mĩ
Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu tổ chức ASEAN có sự chuyển biến “từ một liên minh chính trị thành
một liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đông Nam Á”?
A. Kí kết Hiệp ước Bali (2/1976)
B. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1995)
C. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết (1991)
D. Tổ chức ASEAN mở rộng thành viên lên 10 nước (1999)
Câu 3. Một trong những biểu hiện về sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản (1960 – 1973)
là gì?
A. Tốc độ tăng trưởng gần 11% B. Mua phát minh của nước ngoài
C. Chiếm 20% sản lượng thé giới D. Đầu tư vào phát triển nền giáo dục
Câu 4. Hạn chế về xác định lực lượng cách mạng trong Luận cương chính trị (10/1930) của ĐCS
Đông Dương được khắc phục bước đầu tại Hội nghị
A. tháng 11/1939 B. Trung ương 8 (5/1941) C. tháng 7/1936 D. Quân sự Bắc Kì (5/1945)
Câu 5. Tổ chức nào được coi là đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
ở VN trong những năm 20 của TK Xx?
A. Tân Việt Cách mạng đảng B. Đảng Lập hiến
C. Việt Nam Quốc dân đảng D. Việt Nam nghĩa đoàn
Câu 6. Sự kiện quốc tế nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực nhất đến cách mạng VN?
A. Quốc tế cộng sản chính thức được thành lập (1919) B. Cao trào cách mạng ở châu Âu (1918 –
1923)
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917) D. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề sau
chiến tranh
Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của ĐCS Đông Dương (2/1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội B. Đại hội kháng chiến toàn dân
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
30
Câu 8. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương ĐCS Đông Dương (5/1941) không xác định
A. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” B. thành lập một chính phủ công – nông – binh
C. nhiệm vụ chống đế quốc, phát xít và tay sai D. nhiệm vụ giải phóng dân tộc đặt lên hàng đầu
Câu 9. Đẩy mạnh các cuộc hành quân “tìm diệt” vào “vùng đất thánh Việt cộng” là thủ đoạn, hành
động của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong chiến lược
A. Chiến tranh đặc biệt B. Chiến tranh tổng lực
C. Việt Nam hóa chiến tranh D. Chiến tranh cục bộ
Câu 10. Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền Nam – Bắc trong thời kì 1954 – 1975 đã hoàn thành
xuất sắc sau thắng lợi?
A. Kì họp Quốc hội khóa VI (1976) B. Hiệp định Pari năm 1973 về VN
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
năm 1968
Câu 11. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc ĐCS VN đề ra đường lối đổi
mới đất nước (từ tháng 12/1986) là
A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á
B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN
C. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới
D. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô
Câu 12. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có tính chất là cuộc cách mạng
A. dân tộc dân chủ B. vô sản dân quyền C. xã hội chủ nghĩa D. vô sản kiểu
mới
Câu 13. Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2/1945) đã có ảnh hưởng tích
cực đến tình hình thế giới sau chiến tranh, vì
A. Liên Xô và Mĩ vẫn duy trì mối quan hệ đồng minh
B. thay đổi mô hình trật tự thế giới mới sau chiến tranh
C. thức đẩy chiến tranh thế giới thứ hai sớm kết thúc
D. đưa đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực Ianta
Câu 14. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi được xếp vào cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc vì chế độ phân biệt chủng tộc
A. là con đẻ của chủ nghĩa thực dân phương Tây B. là một hình thái của chủ nghĩa thực dân
C. do chủ nghĩa thực dân xây dựng và nuôi dưỡng D. có quan hệ mật thiết với chủ nghĩa thực
dân
Câu 15. Sau CTTG II, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á,
châu Phi và khu vực Mĩ latinh?
A. Các nước xã hội chủ nghĩa viện trợ B. Liên Xô tăng cường viện trợ kinh tế
C. Các nước đế quốc suy yếu D. Trật tự hai cực Ianta được xác lập
Câu 16. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản (1951 – nay) là
A. ngả về châu Á B. đa phương
C. thân thiện với ASEAN D. liên minh chặt chẽ với Mĩ
Câu 17. Khẩu hiệu hành động chung cho nhân dân Đông Dương được ĐCS Đông Dương xác định tại
Hội nghị tháng 7/1936 là
A. “Tự do, cơm áo, hòa bình” B. “Tự do và dân chủ”
C. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng” D. “Chống chiến tranh đế quốc ở thuộc địa”
Câu 18. “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách
mạng vô sản”. Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. tham dự Đại hội và sáng lập ĐCS Pháp
B. tham gia thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa
C. đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
D. gửi yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai
31
Câu 19. Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở VN là gì?
A. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền ở từng bộ phận
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền diễn ra trên toàn quốc
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng
Câu 20. Cứ điểm Đông Khê được chọn là nơi mở đầu cho chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 của
quân dân VN, vì đó là vị trí
A. án ngữ “hành lang Đông – Tây” của thực dân Pháp
B. ít quan trọng nên bố phòng của Pháp có nhiều sơ hở
C. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp
D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của thực dân Pháp
Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về VN?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao
C. Nhân dân VN đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”
D. Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
Câu 22. Một trong những nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động
VN trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. đi từ tổng khởi nghĩa tiến lên chiến tranh cách mạng
B. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vu trang
C. chỉ sử dụng các binh đoàn chủ lực để mở cuộc tiến công
D. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công
Câu 23. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về “tính tất yếu” phải thống nhất đất nước về
mặt nhà nước ở VN sau năm 1975?
A. Thực hiện theo các điều khoản của Hiệp định Pari năm 1973
B. Tình hình biên giới phía Bắc và Tây Nam đang phức tạp
C. Do ở hai miền vẫn tồn tại hai hình thức nhà nước khác nhau
D. Cần tạo nên sức mạnh tổng hợp để cùng đi lên chủ nghĩa xã hội
Câu 24. Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược VN (1858 –
1884)?
A. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước
B. Kết hợp tấn công quân sự với các thủ đoạn kinh tế
C. Kết hợp tấn công quân sự với các thủ đoạn ngoại giao
D. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo làm nòng cốt
Câu 25. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm làm giảm rõ rệt tình
hình căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC)
B. Liên Xô, Mĩ hợp tác chinh phục không gian
C. Liên Xô và Đông Âu tự giải thể Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
D. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
Câu 26. Đâu không phải là biểu hiện và tác động của cuộc Chiến tranh lạnh (1947 – 1989)?
A. Mĩ xâm lược VN B. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên
C. Chủ nghĩa khủng bố D. Bức tường Béc-lin chia đôi nước Đức
Câu 27. Việc xác định con đường cứu nước của Nguyên Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ cách
mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
A. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến
B. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới
C. đã giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga
32
D. giải phóng hoàn toàn giai cấ công nhân và nông dân
Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở VN có điểm khác
biệt về
A. hình thức đấu tranh B. tính chất dân tộc C. giai cấp lãnh đạo D. động lực chủ yếu
Câu 29. Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và nước VN sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 có điểm giống nhau là
A. phải giải quyết hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ
B. tổ chức bầu cử, xây dựng chính quyền nhân dân
C. phải xây dựng đời sống văn hóa
D. đều có thù trong giặc ngoài
Câu 30. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng sự phát triển của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp ở VN (1945 – 1950)?
A. Chủ động tiến công B. Phòng ngự, đối phó bị động
C. Chủ động phòng ngự tích cực D. Chủ động phản công
Câu 31. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường 14 – Phước Long (1/1975)
đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động
VN?
A. Trận nghi binh chiến lược B. Trận trinh sát chiến lược
C. Trận mở màn chiến lược D. Trận tập kích chiến lược
Câu 32. Cuộc kháng chiến của nhân dân VN chống thực dân Pháp xâm lược (1858 – 1884) có đặc
điểm gì nổi bật?
A. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo
B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp
C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao
D. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng
Câu 33. Nhân tố nào dưới đây có ý nhĩa quyết định đối với sự tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất
lượng cuộc sống của con người?
A. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp B. “Cách mạng chất xám”
C. Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại D. “Cách mạng sinh học”
Câu 34. Sau Chiến tranh lạnh, để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác, Mĩ đã sử dụng
phương thức nào?
A. Sử dụng khẩu hiệu dân chủ và chống chủ nghĩa khủng bố
B. Lên án các nước Triều Tiên và Iran thử vũ khí hạt nhân
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa dân tộc cực đoan
D. Nhận trách nhiệm nước Mĩ đứng ra bảo vệ thế giới tự do
Câu 35. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN là
A. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng VN
B. ĐCS Việt Nam được công nhận là một bộ phận độc lập
C. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản
D. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Câu 36. Theo sáng kiến của Nguyễn Ái Quốc, mục đích cao nhất của việc thành lập Mặt trận Việt
Minh (5/1941) là gì?
A. Đoàn kết các lực lượng yêu nước, tiến bộ ở VN
B. Tập hợp các lực lượng tiến bộ chống lại Nhật và Pháp
C. Làm cho nước VN hoàn toàn độc lập
D. Chống đế quốc, phát xít Nhật và bọn tay sai
Câu 37. Việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ VN Dân chủ Cộng hòa và
đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) đem lại tác dụng nào dưới đây?
A. Đẩy việc đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về phía thực dân Pháp
33
B. Tạo thời gian hòa bình để VN tổ chức bầu cử Quốc hội
C. Giúp VN ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ VN và Pháp
Câu 38. Mục đích hàng đầu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc VN lần thứ hai
(1972) là
A. ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam
B. cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam và Đông Dương
C. dùng bom đạn uy hiếp tinh thần, làm nhụt ý chí chống Mĩ của quân dân VN
D. cứu nguy cho chiến lược “VN hóa”, tạo áp lực trên bàn đàm phán ở Pari
Câu 39. ĐCS và Chính phủ VN quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và
đế quốc Mĩ (1945 – 1975) đều xuất phát từ
A. yêu cầu của độc lập dân tộc và thống nhất đất nước
B. bối cảnh và tác động của cục diện hai cực hai phe
C. phản ứng tất yếu của dân tộc trước nguy cơ bị xâm lược
D. sự ủy nhiệm của các nước lớn: Liên Xô và Trung Quốc
Câu 40. Trong Chỉ thị thành lập Đội VN Tuyên truyền Giải phóng quân (12/1944), Hồ Chí Minh viết:
“Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến toàn dân cần phải động viên toàn dân, vũ trang toàn
dân…” (Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 3, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.3). Trong bối cảnh
lịch sử cụ thể của VN lúc đó, câu trích trên thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về
A. khởi nghĩa toàn dân B. quân đội nhân dân
C. quốc phòng toàn dân D. tuyên truyền toàn dân
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 9
Câu 1. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng
thứ hai thế giới?
A. Anh B. Mĩ C. Nhật Bản D. Liên Xô
Câu 2. Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện
nào?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976)
C. Campuchia gia nhập ASEAN (1991) D. Brunây gia nhập ASEAN (1984)
Câu 3. Bước ra khỏi cuộc CTTG II, Mĩ là nước
A. khủng hoảng và suy thoái B. thu được nhiều lợi nhuận
C. phát triển xen kẽ suy thoái D. bắt đầu phát triển ổn định
Câu 4. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân B. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa
C. tham dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản D. thành lập Hội VN cách mạng Thanh niên
Câu 5. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng (1929) là tờ báo
A. An Nam trẻ B. Người nhà quê C. Chuông rè D. Búa liềm
Câu 6. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời ĐCS Đông Dương (10/1930) quyết
định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương B. Đảng Lao động Việt Nam
C. An Nam Cộng sản đảng D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
Câu 7. Ban Thường vụ Trung ương ĐCS Đông Dương ra Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta” (12/3/1945)
A. trước khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương B. khi Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương
C. khi Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện D. sau khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông
Dương
Câu 8. Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích
A. khóa chặt biên giới Việt – Trung B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương
34
Câu 9. Tại Hội nghị lần thứ 15 (1/1959), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động VN đưa ra chủ
trương gì cho cách mạng miền Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng B. Đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử
C. Đẩy mạnh chiến tranh du kích D. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao
Câu 10. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) đánh dấu VN đã
hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước?
A. Huế - Đà Nẵng B. Đường 14 – Phước Long C. Hồ Chí Minh D. Tây
Nguyên
Câu 11. Giai đoạn 1986 – 1990, về lương thực – thực phẩm, VN đã đạt được thành tựu gì?
A. Xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới B. Đã có dự trữ và xuất khẩu
C. Xuất khẩu gạo đứng thứ năm thế giới D. Khắn phục triệt để nạn đói trong nước
Câu 12. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga có tính chất là cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu mới B. dân chủ tư sản
C. dân chủ vô sản điển hình D. xã hội chủ nghĩa
Câu 13. Hội nghị Pôtxđam (1945) thông qua quyết định nào dưới đây?
A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới
C. Liên quân Mĩ – Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức
D. Phân công quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật ở Đông Dương
Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi về cơ bản sụp đổ?
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990)
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953)
C. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975)
D. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
Câu 15. Sau CTTG II, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?
A. Nam Phi B. Đông Bắc Á C. Đông Nam Á D. Mĩ latinh
Câu 16. Từ nửa sau những năm 70 của TK XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoai trở về châu
Á dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu
C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh D. Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân
Câu 17. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân VN
A. bước đầu đấu tranh tự giác B. có một tổ chức công khai lãnh đạo
C. hoàn toàn đấu tranh tự giác D. có một đường lối chính trị rõ ràng
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN?
A. Đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước giải phóng dân tộc
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
C. Hình thành khối liên minh công – nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh
D. Cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)
Câu 19. Ngày 30/8/1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn
thành
C. chế độ phong kiến ở VN sụp đổ D. tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả
nước
Câu 20. Trong những năm 1953 – 1954, để can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã
A. kí với Pháp hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơ-ve
C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava
Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973 về VN?
35
A. Là văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của VN
B. Mở ra một bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
C. Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân VN tiến lên giải phóng miền Nam
Câu 22. Nội dung nào thể hiện sự sáng tạo, linh hoạt của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc
đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở khu vực Tây Nguyên, sau đó tiến về Sài Gòn
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975
D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
Câu 23. Sự kiện nào dưới đây mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của VN?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945)
B. Đảng Cộng sản VN ra đời (1930)
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975)
D. Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954)
Câu 24. Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở VN (1858 – 1884)?
A. Vua quan nhà Nguyễn không kiên định lập trường
B. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn
C. Tư bản Pháp hùng mạnh, có sự vượt trội về vũ khí
D. Triều đình không huy động sức mạnh toàn dân tộc
Câu 25. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki
(1975) đều chủ trương
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khĩ chiến lược
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng
D. giải thể các tổ chức quân sự của Mĩ và Liên Xô ở châu Âu
Câu 26. Trong thập niên 90 của TK XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Ban căng và
một số nước châu Phi là một trong những
A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh
B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực
C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực
D. thành công của Mĩ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực
Câu 27. Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở VN từ sau CTTG I đến năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ vào kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh
D. sự tồn tại song song của hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản
Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở VN có điểm khác
biệt về
A. giai cấp lãnh đạo B. nhiệm vụ chiến lược
C. nhiệm vụ trước mắt D. động lực chủ yếu
Câu 29. Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình VN sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 chứng tỏ
A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng
C. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản
D. giành chính quyền đã khó những giữ chính quyền còn khó hơn

36
Câu 30. Trong cuộc chiến đấu của quân dân VN tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946
đến đầu năm 1947, nhiệm vụ trọng tâm của chúng ta là
A. tiêu diệt toàn bộ binh lực quân Pháp
B. giam chân quân Pháp một thời gian
C. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp
Câu 31. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân VN thắng lợi là “một sự
kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”, vì đã
A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lí sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mĩ
Câu 32. Một trong những hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp cuối TK XIX ở VN là
A. chỉ diễn ra trên điạ bàn có nhiều rừng núi hiểm trở
B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt
C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công
D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ
Câu 33. Từ năm 1991- 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh
xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản của quan hệ quốc tế
B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức chính trị - quân sự trên thế giới
C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế
Câu 34. Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực
Mĩ latinh sau CTTG II?
A. Chỉ đi theo khuynh hướng vô sản B. Kết quả đấu tranh
C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất D. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang
Câu 35. Ở VN vào đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướng tư
sản vì lí do nào dưới đây?
A. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội
B. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội VN
C. Đã đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc
D. Đã giải quyết được yêu cầu về ruộng đất của giai cấp nông dân VN
Câu 36. Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5/1941) so với
Luận cương chính trị (10/1930) của ĐCS Đông Dương là chủ trương
A. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc
B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
D. thành lập hình thức chính quyền công – nông – binh
Câu 37. Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân VN (1945 – 1954)
không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang B. một loại hình hậu phương kháng chiến
C. trận địa tiến công quân xâm lược D. nơi đối phương bất khả xâm phạm\
Câu 38. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang B. quyết định thắng lợi
C. nòng cốt D. xung kích
Câu 39. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945
– 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở VN là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang
37
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân
Câu 40. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng dân chủ tư sản ở VN đầu TK
XX?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và
tiểu tư sản
C. Sự lỗi thời, lạc hậu của hệ tư tưởng phong kiến D. Sự khủng hoảng, suy yếu của chế
độ phong kiến
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 10
Câu 1. Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh
xâm lược VN?
A. Quảng Trị B. Hội An C. Đà Nẵng D. Gia Định
Câu 2. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân VN lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế ghi nhận là
A. Hiệp định Pôtxđam (8/1945) B. Hiệp định Pari năm 1973 về VN
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương D. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)
Câu 3. Thuận lợi cơ bản của Liên Xô sau CTTG II là
A. lãnh thổ rộng lớn, giàu có tài nguyên thiên nhiên B. sự suy yếu của tất cả các nước tư
bản phương Tây
C. có nền tảng từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội D. tinh thần vượt khóa khăn gian khổ của
nhân dân
Câu 4. “Vô sản hóa” (1927 – 1928) của Hội VN Cách mạng Thanh niên thực chất là chủ trương đưa
các hội viên
A. vào nhà máy, đồn điền để lao động, sinh hoạt, tuyên truyền cách mạng
B. về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công nhân
C. vào nhà máy, đồn điền để cùng ăn, cùng ở, cùng làm với công nhân
D. về nông thôn làm việc trong các đồn điền nhằm tuyên truyền cách mạng
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Mở ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga
B. Giai cấp công nhân, nhân dân lao động đã đứng lên làm chủ đất nước
C. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh
D. Đưa tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về biểu hiện trong chính sách đối ngoại của Mĩ
từ năm 1973 đến năm 1991?
A. Tiếp tục tiến hành Chiến tranh lạnh chống lại các nước xã hội chủ nghĩa
B. Điều chỉnh chính sách đối ngoại và tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh
C. Bao vây, cấm vận các nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cuba
D. Tiến hành nhiều cuộc chiến tranh ở mọi châu lục trên thế giới
Câu 7. Bước sang thế kỉ XXI, hòa bình, ổn định hợp tác và phát triển là
A. nhiệm vụ chung của toàn nhân loại
B. thời cơ và thách thức đối với các dân tộc
C. trách nhiệm của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
D. trách nhiệm của các nước đang phát triển
Câu 8. Từ những năm 60 – 70 của TK XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng và phát triển
đất nước theo chiến lược
A. kinh tế hướng nội B. kinh tế hướng ngoại C. đẩy mạnh xuất khẩu D. mở cửa nền
kinh tế
Câu 9. Tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp trong khoảng thời gian nào?
A. Trước CTTG I B. Sau CTTG I
C. Những năm cuối TK XIX D. Trong CTTG I

38
Câu 10. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS Việt Nam (2/1930) xác định lực lượng nòng cốt của
cách mạng VN là
A. toàn thể dân tộc VN B. công nhân, nông dân và tư sản dân tộc
C. liên minh giai cấp công – nông D. công nhân, nông dân và tiểu địa chủ
Câu 11. Mặt trận Liên việt ra đời ở VN (1951) là kết quả của sự thống nhất giữa các tổ chức chính trị
nào?
A. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên việt
B. Mặt trận Tổ quốc VN và Hội Liên việt
C. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên hiệp phụ nữ VN
D. Mặt trận Tổ quốc VN và Hội Liên hiệp Thanh niên VN
Câu 12. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu ra đời năm 1955 với
mục tiêu
A. chống lại tham vọng và âm mưu của Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực
B. ủng hộ Liên Xô chống lại sự bành trướng của các nước tư bản phương Tây
C. thành lập một liên minh chính trị giữa Liên Xô và Đông Âu
D. thành lập một liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị
Câu 13. Một trong những thuận lợi cơ bản của nước VN Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Nền kinh tế phát triển mạnh B. Đã giải quyết căn bản được nạn đói
C. Nhân dân đã giành được chính quyền D. Nhiều nước đặt quan hệ ngoại giao
Câu 14. Tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh khó
khăn nào?
A. Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
B. Mĩ bắt đầu dính líu, can thiệp vào chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương
C. Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào từng bước phát triển
D. Hệ thống thuộc địa của Pháp ở Bắc Phi từng bước sụp đổ
Câu 15. Mục đích cơ bản của Mĩ trong việc thay chân Pháp ở miền Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ
năm 1954 là
A. thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Mĩ
B. giúp đỡ nhân dân miền Nam VN khắc phục hậu quả chiến tranh
C. biến miền Nam VN thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của Mĩ
D. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ mà Pháp chưa thi hành
Câu 16. Đâu là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Liên Xô – Mĩ ở châu Âu (1949 – 1990)?
A. Khối quân sự NATO B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va
C. Kế hoạch Mác-san D. Hai nhà nước trên lãnh thổ Đức
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là chủ trương đổi mới về chính trị của ĐCS Việt Nam?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
C. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị và hợp tác
D. Xây dựng nhà nước đảm bảo quyền lực thuộc về Đảng
Câu 18. Một hệ quả quan trọng từ cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau CTTG II là
A. sự thay đổi về cơ cấu dân số B. chất lượng nguồn nhân lực ngày càng cao
C. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa D. nâng cao chất lượng cuộc sống của con người
Câu 19. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế
(1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là
A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia B. không chịu sự chi phối của chiếu Cần
Vương
C. hình thức và phương pháp đấu tranh D. đối tượng và quy mô đấu tranh của phong trào

39
Câu 20. Sau khi CTTG II kết thúc, một trật tự thế giới mới đã được hình thành với đặc trưng lớn nhất

A.Liên Xô ra sức chạy đua vũ trang
B. thế giới đắm chìm trong Chiến tranh lạnh
C. loài người đứng trước thảm họa “bên miệng hố chiến tranh”
D. thế giới chia làm hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
Câu 21. Chiến tranh lạnh bao trùm khắp thế giới chủ yếu do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới mới “một cực”
B. Liên Xô phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ
C. Sự mâu thuẫn của hai tổ chức quân sự NATO và Vác-sa-va
D. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên cạnh tranh với Liên Xô và Mĩ
Câu 22. Phương châm tác chiến chủ yếu của quân dân VN trong chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm
1975 là
A. chớp thời cơ, đánh úp địch B. bao vây, chia cắt, tiêu diệt địch
C. tiến chắc, đánh chắc, thắng chắc D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng
Câu 23. Việc VN kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) đều
trên cơ sở
A. sau khi giành được thắng lợi lớn về quân sự
B. được bạn bè quốc tế và nhân dân thế giới ủng hộ
C. đánh bại cuộc tập kích bằng đường hàng không của đối phương
D. phát triển lực lượng ba thứ quân và lực lượng chính trị lớn mạnh
Câu 24. Một trong những điểm khác biệt về biện pháp của Nhật Bản so với các nước Tây Âu trong
việc đẩy nhanh sự phát triển khoa học – kĩ thuật là
A. mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài B. đi sâu vào các ngành công nghiệp
điện kim
C. coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân D. xây dựng nhiều công trình hiện đại trên
biển
Câu 25. Điểm khác biệt căn bản trong hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
(đầu TK XX) là ở
A. xu hướng và cách thức thực hiện B. mục đích và khuynh hướng cứu nước
C. bối cảnh lịch sử và kết quả cuối cùng D. công tác tuyên truyền, tập hợp lực lượng
Câu 26. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến hai cuộc CTTG trong TK XX là đều do
A. chính sách thù địch của các nước đế quốc đối với cách mạng Nga
B. những mâu thuẫn giữa các nước tư bản xung quanh vấn đề thuộc địa
C. tác động từ các cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị giữa các nước tư bản
D. do sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc đối với phát xít
Câu 27. “ Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải
phóng cho chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lí đó sau tác động của sự kiện lịch sử nào dưới
đây?
A. Quốc tế cộng sản được thành lập (1919) B. Đại hội V của Quốc tế cộng sản (1924)
C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) D. Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917)
Câu 28. Tài liệu nào lần đầu tiên khẳng định những nhân nhượng của nhân dân VN đối với thực dân
Pháp (từ đầu tháng 3 đến cuối tháng 12/1946) đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh
B. “Tuyên ngôn độc lập” của nước VN Dân chủ Cộng hòa
C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 29. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng về thực tiễn của Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở VN?
40
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình
D. Cách mạng đã giải quyết được hai nhiệm vụ chiến lược
Câu 30. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng điểm tương đồng về nội dung cơ bản giữa hai Hiệp
định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pa-ri năm 1973 về VN?
A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của VN
B. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lạp lại hòa bình ở VN
C. Buộc các nước đế quốc xâm lược phải rút quân về nước
D. Quy định về tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực
Câu 31. Điểm khác căn bản giữa Cương lĩnh chính trị ( đầu năm 1930) của ĐCS Việt Nam với Luận
cương chính trị (10/1930) của ĐCS Đông Dương là xác định
A. động lực của cách mạng có công – nông
B. hình thức và phương pháp đấu tranh
C. hình thái của cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa tiến lên tổng khởi nghĩa
D. đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giai cấp
Câu 32. Trong thời kì 1945 – 1954, các chiến dịch tiến công của quân dân VN đều nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc
B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp
C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng bị tạm chiếm
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp
Câu 33. Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam VN trong giai đoạn
1954 – 1975 là
A. dựa vào quân đội các nước thân Mĩ B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc
C. có sự tham chiến của quân đội Mĩ D. dựa vào chính quyền và quân đội Sài Gòn
Câu 34. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, quân dân VN thực hiện kế sách
gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch B. Đánh điểm, diệt viện
C. Đánh vận động và công kiên D. Điều địch để đánh địch
Câu 35. Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu
tố quan trọng nhất. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng
vì lí do nào dưới đây?
A. Mọi người đều tham gia Việt Minh
B. Có lực lượng du kích phát triển sớm
C. Nhân dân trước đó đều tham gia các Hội Cứu quốc
D. Có phong trào quần chúng phát triển từ sớm
Câu 36. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của TK XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối
với Đảng và nhân dân ta?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng
C. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện D. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 37. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở
Liên Xô và đổi mới đất nước ở VN là gì?
A. Củng cố và nâng cao vait rò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm, thực hiện đa nguyên đa đảng
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, thân thiện với phương Tây
D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài
Câu 38. Ở VN trong những năm 1920 – 1930, khuynh hướng vô sản từng bước thắng thế và giành
được quyền lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc và giai cấp vì lí do nào dưới đây?
A. Các khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã lỗi thời
41
B. Đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng công nông
C. Là khuynh hướng cách mạng tiến tiến, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử
D. Ra đời sau và đúc kết được kinh nghiệm thất bại của khuynh hướng tư sản
Câu 39. Thực tiễn cách mạng VN (từ năm 1930) để lại cho Đảng và nhân dân ta nhiều bài học kinh
nghiệm quý báu, trong đó bài học xuyên suốt quá trình cách mạng là phải
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
B. đề ra và thực hiện tốt chính sách đại đoàn kết dân tộc
C. chăm lo đời sống nhân dân, xây dựng thưc lực quốc gia
D. hoàn thành tốt cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 40. Thực tiễn xây dựng hậu phương qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và
chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) đã để lại cho Đảng và Nhà nước VN bài học về
A. xây dựng và phát huy sức mạnh của nội lực là yếu tố quan trọng hàng đầu
B. hình thành khối đoàn kết dân tộc trên cơ sở liên minh công – nông vững chắc
C. phát triển nền kinh tế hàng hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa
D. xây dựng nền văn hóa dân tộc tiên tiến theo định hướng xã hội chủ nghĩa
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 11
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa thuộc phong trào Cần Vương ở VN cuối TK XIX là
A. Hương Khê B. Yên Thế C. Yên Bái D. Thái Nguyên
Câu 2. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược VN về mặt quân sự?
A. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở kinh thành Huế thất bại (1885)
B. Thực dân Pháp đã đặt ách cai trị lên miền Nam và tiến hành bình định miền Bắc
C. Triều đình Huế kí Hiệp ước 1883 với Pháp
D. Triều đình Huế kí Hiệp ước 1884 với Pháp
Câu 3. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1946), ĐCS Đông Dương thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật
– Pháp” bằng khẩu hiệu
A. Đánh đổ đế quốc phát xít B. Đánh đổ đế quốc phong kiến
C. Đánh đổ phát xít Nhật D. Người cày có ruộng
Câu 4. Tại Hội nghị lần thứ 24, Đảng Lao động VN đề ra nhiệm vụ cấp thiết là
A. phải khôi phục, hàn gắn vết thương sau chiến tranh
B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước
D. thực hiện thành công kế hoạch nhà nước 5 năm
Câu 5. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga (1991 – 2000) là ngả về phương Tây, đồng thời khôi
phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ
Câu 6. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pôtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào VN giải giáp
quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc
C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc
Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công
khai ở VN với tên gọi
A. Đảng Dân chủ VN B. Đảng Lao động VN
C. Đảng Dân chủ Đông Dương D. Đảng Cộng sản VN
Câu 8. Bộ phận phản động và hiếu chiến nhất của chủ nghĩa tư bản là
A. chủ nghĩa phát xít B. chủ nghĩa dân tộc cực đoan
C. chủ nghĩa khủng bố D. chủ nghĩa tư bản độc quyền
Câu 9. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử thế giới đã ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi nổi dậy B. Năm châu Phi giải phóng
C. Năm châu Phi thức tỉnh D. Năm châu Phi
42
Câu 10. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, ĐCS Việt Nam đã xác định rõ đối tượng đấu tranh

A. bọn phản động thuộc Pháp và tay sai B. đế quốc Pháp – Nhật và tay sai của chúng
C. đế quốc Pháp và phong kiến tay sai D. giành quyền tự do, dân chủ, hòa bình
Câu 11. Sau chiến thắng Biên giới thu đông 1950, VN đã giành được thế chủ động trên các chiến
trường nào?
A. Chiến trường chính ở Bắc Bộ B. Rừng núi, trung du ở Trung Bộ
C. Chiến trường Bình – Trị - Thiên D. Chiến trường chính ở Đông Dương
Câu 12. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A. nhu cầu, đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất
B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới
D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở các quốc gia
Câu 13. Sự kiện nào dưới đây đã tạo thời cơ thuận lợi cho một số nước Đông Nam Á giành được độc
lập năm 1945?
A. Phát xít Đức đầu hàng đồng minh không điều kiện
B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện
C. Thực dân Hà Lan suy yếu, mất quyền thống trị ở In-đô-nê-xi-a
D. Pháp bị Nhật đảo chính mất quyền thống trị ở Dông Dương
Câu 14. Đâu là nhân tố chủ yếu đã chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ từ nửa sau TK
XX?
A. Chiến tranh lạnh B. Trật tự hai cực Ianta
C. Liên hợp quốc D. Quan hệ Liên Xô – Mĩ
Câu 15. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm
1960 – 1973 là
A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP)
B. tận dụng triệt để các nguồn lực từ bên ngoài để phát triển
C. con người là chìa khóa của sự phát triển
D. áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
Câu 16. Hậu quả tiêu cực nhất mà cuộc cách mạng khoa học – công nghệ gây ra cho con người và
môi trường Trái Đất là gì?
A. Tai nạn lao động và dịch bệnh mới
B. Xuất hiện vũ khí hủy hoại môi trường
C. Tình trạng đất bị nhiễm mặn do thủy triều xâm lấn
D. Ô nhiễm môi trường và hiện tượng Trái Đất đang nóng lên
Câu 17. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực
rỡ về khoa học – kĩ thuật sau CTTG II?
A. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ
B. Mĩ có đầy đủ những điều kiện thuận lợi để phát triển
C. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai
D. Mua được các bằng phát minh, sáng chế từ nhiều nước khác
Câu 18. Đâu là một trong những căn cứ để khẳng định Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có tính
chất là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Xóa bỏ những tàn dư của chế độ phong kiến
B. Cách mạng do Đảng Bôn-sê-vích cà Lênin lãnh đạo
C. Mục tiêu của cách mạng xóa bỏ chính phủ tư sản lâm thời
D. Giải phóng các giai cấp bị áp bức trong đế quốc Nga hoàng
Câu 19. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở VN đầu TK XX chứng tỏ các sĩ phu tiến
bộ
43
A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau
B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau
C. có nững nhận thức khác nhau về kẻ thù dân tộc
D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau
Câu 20. Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 –
1954) của ĐCs Đông Dương?
A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ của các lực lượng hòa bình
B. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của hệ thống xã hội chủ nghĩa
Câu 21. Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III và tham gia sáng lập
ĐCS Pháp có ý nghĩa gì?
A. Nguyễn Ái Quốc bắt đầu tiếp cận chủ nghĩa Mác-Lênin
B. Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đã kết thúc
C. Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc bắt đầu
D. Nguyễn Ái Quốc trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên
Câu 22. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau CTTG II đã tác động đến quan
hệ Đông – Tây?
A. Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới
B. Hàn Quốc, Hồng Công và Ma Cao trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á
C. Trung Quốc chính thức thu hồi được chủ quyền ở Hồng Công và Ma Cao
D. Hai nhà nước ra đời ở hai miền và chiến tranh bùng nổ trên bán đảo Triều Tiên
Câu 23. Sự kiện nào ở nước Pháp trong những năm 30 của TK XX có tác động tích cực tới cách mạng
VN?
A. Chủ nghĩa phát xít ở Pháp bị lực lượng tiến bộ tiêu diệt
B. Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, bênh vực người dân
C. Nước Pháp đã thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
D. Anh và Pháp kí Hiệp ước chống lại chủ nghĩa phát xít
Câu 24. Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975, quân VN sử dụng chiến thuật
A. đánh nghi binh B. đánh du kích C. đánh điểm, diệt viện D. đánh công
kiên
Câu 25. Luận cương chính trị (10/1930) của ĐCS Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A. phương pháp, hình thức đấu tranhc ách mạng
B. nhiệm vụ hàng đầu và lực lượng của cách mạng
C. phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương
D. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới
Câu 26. Việc mở rộng thành viên củ tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ ASEAN
5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và đầy trở ngại vì lí do nào dưới đây?
A. Kinh tế, văn hóa của nhiều nước trong khu vực chênh lệch
B. Nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN khác Liên hợp quốc
C. Vấn đề Campuchia ảnh hưởng đến xu thế liên kết giữa các nước
D. Chế độ chính trị của các nước trong khu vực không thống nhất
Câu 27. Việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa đại diện Chính phủ VN Dân chủ
Cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp có tác dụng như thế nào?
A. Nhân dân VN có thêm thời gian hòa bình xây dựng chính quyền
B. Tạo thời gian hòa bình để VN tổ chức cuộc tuyển cử bầu Quốc hội
C. Giúp VN ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp
Câu 28. Chính phủ VN Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) vì
44
A. thực dân Pháp đã tấn công ra miền Bắc
B. Pháp bắt tay với quân Trung Hoa Dân quốc
C. Đảng và Chính phủ cần tôn trọng Hiệp ước Hoa- Pháp
D. truyền thống nhân nhượng của nhân dân Việt Nam
Câu 29. Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 của Ban chấp hành
Trung ương ĐCS Đông Dương là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông dương
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức
Câu 30. Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau CTTG II là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
B. chỉ chống lại chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai)
C. lãnh đạo phong trào hếu hết thuộc về các chính đảng hoặc tổ chức chính trị của tư sản
D. góp phần làm xói mòn, tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới
Câu 31. Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945 ở VN là
A. Tổng khởi nghĩa ngay khi Nhật đảo chính Pháp
B. Thời gian giành chính quyền nhanh gọn, ít đổ máu
C. Đồng loạt Tổng khởi nghĩa và nổi dậy trên cả nước
D. Lực lượng chính trị và lực lượng ba thứ quân kết hợp
Câu 32. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của VN đều
A. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường
B. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp
C. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó
D. là những chiến dịch chủ động tiến công, đạt được mục tiêu
Câu 33. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính
trị (2/1930) của ĐCS Việt Nam và Luận cương chính trị (10/1930) của ĐCS Đông Dương?
A. Xác định động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân
B. Xác định cách mạng Việt Nam có mối quan hệ với cách mạng thế giới
C. Chỉ rõ phương hướng chiến lược của cách mạng
D. Xây dựng trên cơ sở lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin
Câu 34. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân VN chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược (1945
– 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?.
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa B. Quan hệ giữa các nước lớn đang rất phức tạp
C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc D. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á
Câu 35. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chính sách nào của Đảng và Chính phủ ta thể hiện sâu
sắc quan điểm “lấy khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc”?
A. Tổ chức Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (1951)
B. Đẩy mạnh cuộc cải cách giáo dục phổ thông một cách sâu rộng (1952)
C. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm (1952)
D. Quyết định thực hiện cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô (1953)
Câu 36. Nhân tố quyết định cho những thắng lợi của công cuộc đổi mới ở VN (từ năm 1986) là gì?
A. Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước đi lên
B. Coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đầu
C. ĐCS Việt Nam lãnh đạo phát huy nội lực và ngoại lực
D. Chính sách thu hút các nguồn vốn từ trong nước và của Việt kiều
Câu 37. Mục đích chung của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Rơ-ve (1949), kế hoạch Đơ lát đơ
Tátxinhi (1950) là muốn
45
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh B. kết thúc chiến tranh trong danh dự
C. mở cuộc tiến công quy mô lớn lên Việt Bắc D. đẩy Việt Minh lâm vào thế bị động, co cụm
Câu 38. Nội dung nào là một trong những điểm khác nhau giữa hai chiến lược Chiến tranh cục bộ
(1965 – 1968) với chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ ở VN?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
B. Nằm trong chiến lược toàn cầu Phản ứng linh hoạt
C. Thực hiện nhiều cuộc hành quân tìm diệt quân giải phóng VN
D. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ, do cố vấn Mĩ chỉ huy
Câu 39. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) ở VN là về
A. huy động cao nhất nguồn lực B. mục tiêu và địa bàn mở chiến dịch
C. kết quả cuối cùng của chiến dịch D. tinh thần và khí thế tiến công
Câu 40. Trong thời kì 1954 – 1975, đâu là một trong các nguyên nhân trực tiếp để VN trở thành nơi
diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”?
A. Nhân dân thế giới và phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ VN đánh thắng tư bản Mĩ
B. Hiệp định Gio-ne-vơ chia VN thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau
C. Nhân dân VN quyết đương đầu với kẻ thù xâm lược để thống nhất đất nước
D. Cuộc đối đầu giữa Đông – Tây và sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe
ĐỀ ÔN TẬP 12
Câu 1. Hội nghị Ianta (2/1945) không thông qua quyết định nào?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới
B. Quyết định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít
C. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở ba nước Đông Dương
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
Câu 2. Phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam VN đang
A. giữ vững và phát triển thế tiến công B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị D. chuyển hẳn sang thế tiến công chiến lược
Câu 3. Thắng lợi trong chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân
VN sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Huế - Đà Nẵng B. Đường số 14 – Phước Long
C. Tây Nguyên D. Xuân Lộc
Câu 4. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được xác định tại Hội
nghị tháng 7/1936 là
A. chống đế quốc, chống phong kiến B. chống bọn phản động Pháp và tay sai
C. đánh đổ phát xít để giành độc lập và tự do D. thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng
Câu 5. Trong những năm 1936 – 1939, nhìn chung nền kinh tế VN
A. phục hồi và phát triển B. phát triển nhanh
C. khủng hoảng và suy thoái D. phát triển xen kẽ khủng hoảng
Câu 6. Năm 1936, ở VN các Ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Để lập ra các Hội ái hữu thay cho các Công hội đỏ, Nông hội đỏ
B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền
C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp
D. Thu thập dân nguyện tiến tới Đông Dương Đại hội
Câu 7. Khẩu hiệu nào ghi nhận chủ trương, đường lối đấu tranh trước mắt của ĐCS Đông Dương
nhằm vào thế lực phát xít (1936 – 1939)?
A. Chống phát xít và bọn tay sai thân Pháp B. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc
C. Đả đảo phát xít Pháp- Nhật và tay sai D. Độc lập, tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
Câu 8. Sự kiện nào đã thể hiện tinh thần “nhằm thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật” của Đảng
trong công cuộc xây dựng, phát triển đất nước?
46
A. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng B. Đại hội Đảng lần thứ III
C. Đại hội Đảng lần thứ IV D. Đại hội Đảng lần thứ VI
Câu 9. Vào giữa TK XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà
Nguyễn thực hiện chính sách sai lầm nào dưới đây?
A. Thần phục Trung Quốc B. Không phòng bị lực lượng
C. Bế quan tỏa cảng D. Ngăn cản nhân dân hội họp
Câu 10. Tổ chức, phong trào nào dưới đây không do Phan Bội Châu khởi xướng?
A. Việt Nam Quang phục hội B. Phong trào Đông Du
C. Hội Duy tân D. Phong trào Duy tân
Câu 11. Nội dung nào dưới đây phản ánh tình hình thuận lợi của VN ngay sau Đại thắng mùa Xuân
năm 1975
A. Đất nước VN không còn bị chia cắt B. Đã khắc phục xong hậu quả chiến tranh
C. Mĩ bình thường hóa quan hệ với VN D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ
Câu 12. Đầu những năm 70 của TK XX, Tây Âu đã trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới
B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới
C. liên minh kinh tế - tài chính và quân sự lớn nhất của thế giới
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Câu 13. Vào năm 1953, trước tình thế sa lầy và thất bại của thực dân Pháp ở Đông Dương, thái độ
của Mĩ đối với cuộc chiến tranh Đông Dương như thế nào?
A. Can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương
B. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương
C. Bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông dương
D. Cắt giảm viện trợ về kinh tế cho Pháp ở Đông Dương
Câu 14. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN?
A. Công nhân và trí thức B. Công nhân và tiểu tư sản
C. Công nhân, nông dân và trí thức D. Công nhân và nông dân
Câu 15. Nội dung nào dưới đây là một trong những hệ quả của xu thế toàn cầu hóa?
A. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất B. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế
C. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo D. Giải quyết triệt để những bất công xã hội
Câu 16. Một trong ba biến đổi quan trọng của khu vực Đông Nam Á sau CTTG II là
A. hình thành và không ngừng mở rộng liên minh khu vực
B. các nước trở thành những nền kinh tế phát triển năng động
C. thành lập và mở rộng liên minh châu lục Á – Âu – Phi
D. làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ và Tây Âu
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng Mười Nga 1917?
A. Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới giành thắng lợi
B. Là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ tư sản kiểu mới
C. Mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới
D. Đưa nhân dân lao động Nga lên nắm chính quyền và làm chủ vận mệnh của mình
Câu 18. Nội dung nào không phản ánh đúng điều kiện chủ quan dẫn tới sự bùng nổ của Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Các tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng
B. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện
C. Lực lượng cách mạng đã có sự chuẩn bị lâu dài và chu đáo
D. Quần chúng nhân dân và Đảng đã sẵn sàng hành động
Câu 19. Nhận định nào phản ánh đúng và đầy đủ về trách nhiệm của các cường quốc Anh, Mĩ, Pháp
trong việc để CTTG II bùng nổ?

47
A. Anh và Pháp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm B. Ngoại trừ Mĩ, Anh và Pháp phải
chịu trách nhiệm
C. Phải chịu hoàn toàn trách nhiệm D. Phải chịu một phần trách nhiệm
Câu 20. Trong cuộc khai thác thuộc địa làn thứ nhất ở VN (1897 – 1914), thực dân Pháp coi trọng
việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tư bản Pháp
B. Xây dựng VN thành khu kinh tế tự trị ở Đông Dương
C. Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự
D. Muốn nền kinh tế VN lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp
Câu 21. Hội nghị nào đánh dấu sự trở về đầy đủ những tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị
thành lập ĐCS Việt Nam (2/1930)?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7/1936
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 3/1938
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941
Câu 22. Trong thời kì cách mạng 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng miền Nam VN bắt
đầu chuyển sang giai đoạn “chiến tranh cách mạng”?
A. Mĩ đẩy mạnh thực hiện lập ấp chiến lược trong Chiến tranh đặc biệt
B. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, chia cắt lâu dài VN
C. Nghị quyết 15 của Đảng và phong trào Đồng khởi(1959 – 1960)
D. Mĩ - Diệm ban hành Luật 10/59, thực hiện “tố cộng”, “diệt cộng”
Câu 23. Hội nghị Ianta (2/1945) chỉ có sự tham gia của ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh vì
A. ba nước đồng minh đoàn kết trong đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình
B. những nước khác đang bị phát xít Đức chiếm đóng, không thể tham gia hội nghị
C. họ là ba cường quốc đóng vai trò trụ cột trong phe Đồng minh chống phát xít
D. ba cường quốc muốn thỏa thuận phân chia phạm vi ảnh hưởng sau chiến tranh kết thức
Câu 24. Sự kiện Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập 8/1967 là biểu hiện rõ
nét của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa B. Liên kết khu vực
C. Hòa hoãn Đông – Tây D. Đa cực, nhiều trung tâm
Câu 25. Điểm gống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) và Chiến tranh cục bộ
(1965 – 1968) của Mĩ ở VN là
A. sử dụng quân đội Mĩ là lực lượng chủ yếu
B. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu
C. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”
D. âm mưu chiến lược chia cắt lâu dài đất nước VN
Câu 26. Thời kì 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam VN có vai trò
quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, vì cuộc cách mạng này
A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa
B. đã làm thất bại chiến lược toàn cầu của Mĩ ở miền Nam
C. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn
D. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam
Câu 27. Sự kiện nào mở ra ý nghĩa làm phá sản âm mưu ngăn chặn chủ nghĩa xã hội trong chiến lược
toàn cầu phản cách mạng của Mĩ?
A. Nước Mĩ bị thất bại trong chiến tranh xâm lược VN (1954 – 1975)
B. Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu (1948 – 1949)
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới mở rộng từ Âu sang Á (1949)
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời (1948 – 1949)
Câu 28. Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau TK XX?
48
A. Quan hệ quốc tế mở rộng, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, đấu tranh và hợp tác
B. Các nước Á, Phi và Mĩ latinh giành được độc lập, tham gia vào các hoạt động quốc tế
C. Hoạt động mạnh mẽ về kinh tế, tài chính và chính trị của câc quốc gia, tổ chức quốc tế
D. Sự phát triển của cách mạng KH – KT tác động mạnh đến quan hệ quốc tế
Câu 29. Trong bối cảnh thế giới bị chia làm “hai cực”, “hai phe” nguyên tắc hoạt động nào được xem
là có ý nghĩa thực tiễn nhất của Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn trong Hội đồng Bảo an
D. Các thành viên không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
Câu 30. Cơ sở và cũng là căn cứ pháp lí để Tòa án quốc tế ở La Hay (Hà Lan) xét xử những tranh
chấp quốc tế trên Biển Đông là
A. 5 nước Ủy viên không thường trực nhất trí B. Tuyên bố về ứng xử ở Biển Đông (DOC)
C. Hiến chương Liên hợp quốc (1945) D. Công ước quốc tế về Luật Biển (1982)
Câu 31. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 1950) là
A. cùng có tham vọng muồn làm bá chủ thế giới
B. tham gia tổ chức NATO – một liên minh về quân sự
C. tham gia “kế hoạch Mác-san” để cùng phát triển kinh tế
D. liên minh chặt chẽ chống lại các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 32. Đâu là một trong những điểm tương đồng giữa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
châu Phi với khu vực Mĩ latinh sau CTTG II?
A. Các nước giành thắng lợi ở thời điểm và những mức độ khác nhau
B. Cùng chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và thực dân kiểu mới
C. Hình thức đấu tranh khởi nghĩa vũ trang là duy nhất
D. Lãnh đạo là các tổ chức theo khuynh hướng vô sản
Câu 33. Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam cần rút ra bài
học gì cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay?
A. Duy trì sự lãnh đạo của ĐCS, không chấp nhận đa nguyên chính trị
B. Đổi mới đất nước đồng bộ trên tất cả các mặt, những thực hiện ở từng thời điểm
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc để cùng bảo vệ Tổ quốc
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường nhiều thành phần theo định hướng mới
Câu 34. Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-
ne-vơ về Đông Dương (1954) và trở thành kim chỉ nam của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo
của Đảng là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng D. Hòa hiếu, nhún nhường có nguyên tắc
Câu 35. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở VN thành công phản ánh kết quả thực hiện chủ trương,
đường lối của ĐCs Đông Dương về cuộc cách mạng nào?
A. Dân tộc dân chủ B. Dân tộc dân chủ nhân dân
C. Giải phóng dân tộc D. Dân chủ tư sản kiểu mới
Câu 36. Từ thắng lợi của 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ (1945 – 1975), ĐCS Việt Nam có
thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Dựa vào văn bản Công ước quốc tế về Luật Biển (1982)
B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa về lực lượng vũ trang nhân dân
D. Đảng lãnh đạo, dựa vào nhân dân xây dựng nội lực quốc gia vững mạnh
Câu 37. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân VN có ý nghĩa quốc tế to
lớn vì đã
A. buộc Mĩ phải rút quân đội Mĩ và đồng minh Mĩ về nước
49
B. tác động đến nước Mĩ và mang tính thời đại sâu sắc
C. trực tiếp giúp đỡ các nước Mĩ latinh giành độc lập
D. làm sụp đổ hệ thống thực dân kiểu mới trên thế giới
Câu 38. Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách Kinh tế mới (NEP,
3/1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải
B. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật
C. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước
D. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực
Câu 39. Điểm khác nhau cơ bản về nghệ thuật quân sự giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến
dịch Điện Biên Phủ (1954) là
A. trận quyết chiến chiến lược, mang tính bước ngoặt
B. bao vây, khoét sâu, đánh lấn và hợp đồng binh chủng
C. tập trung huy động cao nhất các nguồn lực
D. đánh vào cơ quan đầu não của đối phương
Câu 40. “Cuộc kháng chiến rất lâu dài và đau khổ, dù phải hi sinh bao nhiêu và thời gian kháng
chiến đến bao giờ, chúng ta cũng nhất định chiến đầu đến cùng, đến bao giờ nước VN hoàn toàn độc
lập và thống nhất…” ( Trích Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân VN, nhân dân Pháp và các
nước Đồng minh ngày 21/12/1946). Đoạn thư trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra thông điệp gì?
A. Khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến
B. Tố cáo sự bội ước của thực dân Pháp đối với Hiệp định Sơ bộ
C. Kêu gọi toàn thể nhân dân cùng kháng chiến chống Pháp
D. Dụ đoán cuộc kháng chiến chống Pháp kéo dài, gặp gian nan
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 13
Câu 1. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương
A. khi hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã
B. vào thời điểm tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa
C. sau khi CTTG I đã kết thúc
D. khi kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển
Câu 2. Từ sau CTTG II đến nửa đầu những năm 70 của TK XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là
A. đối đầu B. hợp tác C. đối tác D. đồng minh
Câu 3. Ý nghĩa to lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là đã đưa loài người
chuyển hẳn nền văn minh
A. thương mại B. công nghiệp C. dịch vụ D. trí tuệ
Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những
năm 1951 – 1954?
A. Quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương B. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội D. Từng bước thay chân quân Pháp ở Đông Dương
Câu 5. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở VN (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát
triển của thế giới, vì đã
A. mở rộng hợp tác, đối thoại quốc tế B. thiết lập quan hệ với các nước lớn
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm D. tham gia mọi tổ chức khu vực, quốc tế
Câu 6. Tại Đại hội đại biểu lần hai (2/1951), ĐCS Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước
Đông Dương một
A. Đảng Mác-Lênin B. chính phủ liên hiệp C. mặt trận thống nhất D.
lực lượng vũ trang
Câu 7. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại
B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội
50
C. xóa bỏ sự tồn tại của chính phủ tư sản lâm thời
D. giúp Nga đẩy lùi nguy cơ ngoại xâm và nội phản
Câu 8. Luận cương chính trị tháng 10/1930 của ĐCS Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A. chưa đầy đủ lực lượng cách mạng trong xã hội B. vai trò lãnh đạo cách mạng của ĐCS
C. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng D. vị trí của cách mạng Việt Nam với thế giới
Câu 9. Trước khi CTTG II bùng nổ (9/1939), các nước Anh và Pháp thực hiện chính sách nhượng bộ
phát xít nhằm
A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô
B. chuẩn bị thành lập phe Đồng minh
C. khuyến khích Nhật Bản gây chiến tranh ở châu Á
D. ngăn chặn Đức tấn công các nước khu vực Tây Âu
Câu 10. Chiến tranh lạnh (1947 – 1989) do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A. không có xung đột về quân sự nhưng thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
B. quyết liệt giành giật vị thế quốc tế giữa Mĩ và Liên Xô ở các nơi trên thế giới
C. với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ với Liên Xô ở châu Á
D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô
Câu 11. Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình
căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC)
B. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va
C. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về hạn chế vũ khí chiến lược
D. Sự giải thể của tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
Câu 12. Năm 1957, Liên Xô đã đạt thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?
A. Phóng tàu vũ trụ Thần Châu 5 B. Đưa nhà du hành Gagarin bay vào vũ trụ
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo D. Xây dựng trạm vũ trụ trên không gian
Câu 13. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở VN cuối TK XIX thất bại chủ yếu là do
A. thực dân Pháp nhận được sự giúp đỡ của Trung Quốc
B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến
C. nhân dân thiếu quyết tâm cùng triều đình đánh Pháp
D. triều đình Huế thiếu tin tưởng vào quần chúng nhân dân
Câu 14. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối
thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu do
A. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế
B. muốn có môi trường thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế
C. tác động tích cực của các tập doàn tư bản đối với nền chính trị
D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế
Câu 15. Thắng lợi nào dưới đây đã tác động trực tiếp buộc Mĩ phải “xuống thang” trong cuộc chiến
tranh xâm lược ở miền Nam VN?
A. Chiến thắng Vạn Tường (1965)
B. Chiến thắng mùa khô (1965 – 1966)
C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)
D. Cuộc tiến công chiến lược xuân – hè (1972)
Câu 16. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ sau khi Chiến
tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế
D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp

51
Câu 17. Điều khoản nào của Hiệp định Pa-ri (1973) có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân VN?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí tại miền Nam
B. Hoa Kì rút hết quân viễn chính và quân các nước đồng minh
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị
D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền
Câu 18. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập ĐCS Pháp
(12/1920) là mốc đánh dấu
A. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở VN
B. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng VN
C. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
D. sự thiết lập quan hệ giữa VN với các nước thuộc địa trên thế giới
Câu 19. Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong
trào Cần Vương (1885 – 1896) là về
A. phương pháp đấu tranh B. lực lượng chủ yếu
C. địa bàn và thời gian tồn tại D. kết quả đấu tranh
Câu 20. Trong thời kì 1954 – 1975, nhân dân miền Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào do Đảng
Lao động VN đề ra?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức
B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn
C. Chống chính sách “tố cộng, diệt cộng” của chính quyền Sài Gòn
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 21. Từ tháng 1/1959, Đảng Lao động VN quyết định cho phép đồng bào miền Nam sử dụng bạo
lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm, vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã lớn mạnh
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực
Câu 22. Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm
1930 ở Hương Cảng – Trung Quốc là
A. các tổ chức cộng sản không muốn chia rẽ
B. vai trò và uy tín của đại biểu Nguyễn Ái Quốc
C. sự ủy nhiệm và chỉ đạo quyết liệt của quốc tế Cộng sản
D. các tổ chức cùng chung lí tưởng, mục tiêu cách mạng
Câu 23. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ latinh
sau CTTG II là
A. chống lại chế độ độc tài Batixta B. chống lại chế độ độc tài tay sai thân Mĩ
C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha
Câu 24. Đặc điểm khác biệt của giai cấp công nhân VN so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản
Âu – Mĩ là ra đời
A. trước giai cấp tư sản VN B. sau tầng lớp tư sản VN
C. cùng giai cấp tư sản VN D. sau giai cấp tư sản VN
Câu 25. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự giúp đỡ của Liên Xô và một số nước khác
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của VN cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất
C. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa
D. Phâp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược VN

52
Câu 26. Từ phong trào cách mạng nào để lại cho ĐCS Đông Dương bài học kinh nghiệm lãnh đạo có
thể đấu tranh công khai, hợp pháp?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 B. Phong trào cách mạng 1932 – 1935
C. Phong trào cách mạng 1936 – 1939 D. Phong trào cách mạng 1939 – 1945
Câu 27. Một trong những điểm khác giữa chiến lược “VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973) so với chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là gì?
A. Xây dựng các ấp chiến lược và khu trù mật
B. Dùng vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ
C. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao kết hợp với hỏa lực quân sự mạnh
D. Thay đổi âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”
Câu 28. Trong quá trình thực hiện “ VN hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, hoạt
động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu
C. Thay đổi bản chất “dùng người Việt đánh người Việt”
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô
Câu 29. Điểm tương đồng trong cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên
Xô và đổi mới đất nước ở VN là
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng
B. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, mở rộng hội nhập quốc tế
C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài
D. chỉ có ĐCS lãnh đạo theo con đường xã hội chủ nghĩa
Câu 30. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực tiễn cách mạng VN trong TK XX là
A. củng cố khối liên minh công – nông trong đấu tranh
B. nắm vững ngọn cờ độc lập và chủ nghĩa xã hội
C. giải quyết mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
D. kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc, ruộng đất cho dân cày
Câu 31. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm tương đồng
nào về giá trị lịch sử?
A. Đưa Đảng Lao động VN trở thành đảng lãnh đạo trên phạm vi cả nước
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, đưa cách mạng đến thắng lợi cuối cùng
C. Kết thúc cuộc kháng chiến, chấm dứt ách thống trị của một loại chủ nghĩa thực dân
D. Hoàn thành các nhiệm vụ vừa kháng chiến, vừa kiến quốc trong một thời gian dài
Câu 32. Điểm chung về mục tiêu của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơ-ve và kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 – 1954) là gì?
A. Kết thúc cuộc chiến tranh trong danh dự
B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh
C. Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ
D. Xây dựng quân dội mạnh để tiến hành cuộc chiến tranh tổng lực
Câu 33. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về những thách thức của VN từ khi gia nhập
tổ chức ASEAN?
A. Quan hệ Mĩ – Liên bang Nga và Mĩ – Trung Quốc đang diễn biến khó lường
B. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “diễn biến hòa bình”
C. Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài
D. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn
Câu 34. Điểm chung giữa Tây Âu và Nhật Bản trong chính sách đối ngoại từ sau khi trật tự hai cực
Ianta sụp đổ là gì?
A. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới
B. Chú trọng quan hệ với Liên bang Nga và Trung Quốc
53
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ để cấm vận Liên bang Nga
D. Điều chỉnh chính sách đối ngoại ngả về châu Á đậm nét
Câu 35. Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau
CTTG II?
A. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau
B. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản
C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới
D. Bùng nổ sớm và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi
Câu 36. Điểm độc đáo và sáng tạo của Đảng Lao động VN trong thời kì 1954 – 1975 là lãnh đạo
A. làm thất bại hoàn toàn các chiến lược chiến tranh kiểu mới của Mĩ ở miền Nam
B. xây dựng được bước đầu cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
C. nhân dân hai miền hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. hai miền đất nước thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng khác nhau
Câu 37. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở
VN có điểm chung là
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân
B. xóa bỏ được tình trạng chia cắt đất nước
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới
Câu 38. Thành phần chủ yếu tham dự các lớp tập huấn, đào tạo cán bộ của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng
Châu, Trung Quốc trong những năm 1925 – 1927 là
A. công nhân, tiểu tư sản, tư sản B. viên chức, tiểu tư sản, thanh niên
C. thanh niền, tiểu tư sản, công nhân D. thanh niên, học sinh, trí thức
Câu 39. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tam (1945) và hai cuộc kháng chiến
chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở VN là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao
B. phong trào đấu tranh ở nôn thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thông đồng bằng và đô thị
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích
Câu 40. Bài học kinh nghiệm nào từ phong trào cách mạng 1930 -1931 được ĐCS Đông Dương vận
dụng thành công trong cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng của quần chúng
B. Tập hợp các lực lượng yêu ước vào một mặt trận thống nhất
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao
D. Huy động và kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 14
Câu 1. Liên hợp quốc được thành lập (1945) là thực hiện theo quyết định của
A. Hội nghị La Hay B. Hội nghị Pốt-xđam
C. Hội nghị Giơ-ne-vơ D. Hội nghị Ianta
Câu 2. Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng đồng
minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt minh lập tức thành lập Ủy ban
A. Khởi nghĩa toàn quốc B. lâm thời Khu giải phóng
C. Quân sự cách mạng Bắc Kì D. Dân tộc giải phóng Việt Nam
Câu 3. Từ giữa những năm 70 của TK XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc
cách mạng nào dưới đây
A. Cách mạng công nghiệp B. Cách mạng chất xám
C. Cách mạng công nghệ D. Cách mạng xanh
Câu 4. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở VN (1919 –
1935)?
54
A. Người nhà quê B. Tin tức
C. Tiền phong D. Dân chúng
Câu 5. Đường lối đổi mới đất nước ở VN được bắt đầu thực hiện từ
A. Đại hội IV (1976) B. Đại hội VI (1986)
C. Đại hội VII (1991) D. Đại hội V (1981)
Câu 6. Ý nào phản ánh không đúng nội dung kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước VN thống nhất
(1976)?
A. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước CHXHCN Việt Nam
B. Thông qua hiến pháp mới của nước CHXHCN Việt Nam
C. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước VN thống nhất
D. Quyết định những vấn đề quan trọng liên quan đến nước VN hống nhất
Câu 7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất
vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp B. Công nghiệp
C. Thủ công nghiệp D. Nông nghiệp
Câu 8. Tổ chức chính trị nào dưới đây không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?
A. Hội VN cách mạng Thanh niên B. Cộng sản đoàn
C. Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri D. Tâm tâm xã
Câu 9. Từ năm 1952 – 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản có sự chuyển biến như thế nào?
A. Phát triển xen lẫn suy thóai B. Có bước phát triển nhanh
C. Bước đầu suy thoái D. Cơ bản được phục hồi
Câu 10. Chính sách đối ngoại không thay đổi của Liên Xô sau CTTG II là
A. ủng hộ việc chống phổ biến vũ khí hạt nhân
B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới
C. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Pháp
D. tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới
Câu 11. Ở VN, phong trào đấu tranh nào được ví như cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng
nhân dân cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phong trào 1930 – 1931 B. Phong trào 1932 – 1935
C. Phong trào 1936 – 1939 D. Phong trào 1939 – 1945
Câu 12. Chiến thắng quân sự nào của nhân dân miền Nam VN làm phá sản về cơ bản Chiến tranh đặc
biệt của Mĩ?
A. Chiến thắng An Lão (bình Định) B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
C. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa) D. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi)
Câu 13. Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược VN đánh dấu sự thất bại của chiến
lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh B. Đông Dương hóa chiến tranh
C. Chiến tranh đặc biệt D. Chiến tranh cục bộ
Câu 14. Nội dung nào phản ánh không đúng quan điểm đổi mới đất nước của ĐCS Việt Nam (từ tháng
12/1986)?
A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ
B. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm
C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng các biện pháp phù hợp
Câu 15. Một trong hệ quả tiêu cực từ cuộc cách mạng khoa học – công nghệ buộc các nước phải hợp
tác giải quyết thông qua kí kết và thực thi Nghị định thư Kyoto là gì?
A. Dịch bệnh lạ bùng phát và không có biện pháp y học chữa trị
B. Nhiều vũ khí hiện đại có sức công phá và hủy diệt khủng khiếp
C. Biến đổi khí hậu và Trái Đất nóng lên
55
D. Thay đổi nhanh chóng về cơ cấu dân cư
Câu 16. Hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí kết (1884) giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc
đánh dấu
A. thực dân Pháp đã thiết lập xong bộ máy cai trị ở VN
B. vua quan nhà Nguyễn bước đầu đầu hàng thực dân Pháp xâm lược
C. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định VN
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược VN về quân sự
Câu 17. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, ĐCS Đông Dương thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật”
bằng “ Đánh đuổi phát xít Nhật”, quyết định trân xuất phát từ việc
A. thời cơ chín muồi đã tới B. Liên Xô đã tuyên chiến với Nhật
C. tình thế cách mạng đã xuất hiện D. quân Đồng minh sắp vào Đông Dương
Câu 18. Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
Mậu Thân năm 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược VN của đế quốc Mĩ
B. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
C. Buộc Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh trở lại
D. Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đến đàm phán Pari
Câu 19. Nhiệm vụ trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là gì?
A. Giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế, chính trị và xã hội
B. Tăng cường quan hệ, hợp tác, giao lưu giữa các nước
C. Thực thi các quyết định của Đại hội đồng Liên hợp quốc
D. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới
Câu 20. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng miền Nam thời kì 1954 – 1975 là gì?
A. Đánh bại bốn chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Góp phần vào bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
D. Tiếp tục thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 21. Nhận định nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)
của quân dân Việt Nam?
A. Làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
B. Là thắng lợi quân sự lớn nhất trong kháng chiến chống Pháp
C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược VN của Pháp
D. Thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao ở Hội nghị Giơ-ne-vơ
Câu 22. Vào cuối TK XIX, trước những hành động xâm lược VN của thực dân Pháp, triều đình nhà
Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng
B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân
C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng
D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công
Câu 23. Nguyên nhan chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau
CTTG II là nhờ vào
A. bóc lột hệ thống thuộc địa B. sự tự điều chỉnh kịp thời
C. giảm chi phí cho quốc phòng D. giá nguyên, nhiên liệu giảm
Câu 24. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở VN?
A. Lực lượng cách mạng được chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm
B. Các lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía lực lượng cách mạng
C. Mâu thuẫn giữa đế quốc Pháp và phát xít Nhật ngày càng căng thẳng
D. Lực lượng quân Đồng minh với nghĩa vụ giải giáp quân Nhật chưa tiến vào nước ta

56
Câu 25. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân VN đã sử
dụng kế sách “điều địch để đánh địch”?
A. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954
B. Các chiến dịch trong Đông Xuân 1953 – 1954
C. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
D. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950\
Câu 26. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng VN thời kì 1930 – 1945 là
A. lật đổ chế độ phong kiếngiành ruộng đất cho dân cày
B. lật đổ chế độ phản độngt huộc địa, cải thiện dân sinh
C. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc
D. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ
Câu 27. Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa TK XIX đã
A. trở thành nguyên nhân sâu xa để VN bị xâm lược
B. làm cho VN bị lệ thuộc vào các nước phương Tây
C. đặt VN vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản
D. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm
Câu 28. Sự kiện nào đã mở ra thời đại giải phóng dân tộc cho các nước phương Đông?
A. Lênin sáng lập tổ chức Quốc tế Cộng sản (1919)
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười (1917)
C. Phát xít Nhật bị tiêu diệt, CTTG II kết thúc (1945)
D. Lênin thông qua bản Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920)
Câu 29. Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc CTTG là gì???
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa
B. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp
C. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu – Mĩ
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân
Câu 30. Ở VN, sự kiện nào ghi nhận ĐCS đã chính thức trở thành đảng cầm quyền?
A. Nước VN Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945)
B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị ở Ngọ Môn Huế (80/8/1945)
C. Kì họp thứ nhất Quốc hội của nước VN (2/3/1946)
D. Tổng tuyển cử tự do bầu Quốc hội trên cả nước (6/1/1946)
Câu 31. “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân
tộc. Hễ là người VN thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” (Lịch sử 12, NXB
GDVN). Đoạn trích trên thể hiện tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về
A. đoàn kết dân tộc B. kháng chiến trường kì
C. chiến tranh nhân dân D. độc lập tự do
Câu 32. Ở VN, với sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhân dân ta đã
A. đưa ĐCS Đông Dương lên lãnh đạo cách mạng
B. chứng minh tính đúng đắn trong liên minh công – nông
C. xóa bỏ sự chia cắt đất nước của bọn đế quốc, phát xít
D. xây dựng thành công chính quyền dân chủ nhân dân
Câu 33. Nội dung nào phản ánh không đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu
nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở VN những năm đầu TK XX?
A. Giai cấp tư sản VN còn nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị
B. Các phong trào đấu tranh không nhận được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân
C. Thực dân Pháp có ưu thế hơn hẳn về lực lượng, vũ khí, phương tiện chiến tranh
D. Khuynh hướng dân chủ tư sản không đáp ứng yêu cầu của lịch sử VN

57
Câu 34. “Kế hoạch Nava chẳng những được Chính phủ Pháp và cả những người bạn Mĩ cũng tán
thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều.” (Thủ tưởng Pháp Lanien, Lịch sử 12, NXB Giáo dục VN).
Nhận định trên đã chứng tỏ: Kế hoạch Nava thực chất là
A. một pháo đài kiên cố, không thể xâm phạm B. sự xoay chuyển tình thế chiến tranh của
Pháp
C. những nỗ lực, hi vọng cuối cùng của Pháp D. chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh
của Mĩ
Câu 35. Điểm nào dưới đây thể hiện VN Quốc dân đảng (1927 – 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu
khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực
B. Đề cao vai trò của binh lính người Việt trong quân đội Pháp
C. Nêu lên nguyên tắc tư tưởng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”
D. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì
Câu 36. Sự kiện ĐCS Việt Nam ra đời (1930) đã trở thành bước ngoặt vĩ đại của lịch sử dân tộc VN
vì đã
A. kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
B. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng
C. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
D. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tỏ chức chính trị ở VN
Câu 37. Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau CTTG II đã góp
phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn
C. Buộc Mĩ phải từ bỏ âm mưu thực hiện tham vọng làm bá chủ toàn cầu
D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập
Câu 38. Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân VN cho thấy ranh giới
giữa tiền tuyến và hậu phương của chiến tranh nhân dân
A. luôn luôn tồn tại độc lập với nhau
B. quan hệ hữu cơ và biện chứng với nhau
C. phân biệt rạch ròi giữa hậu phuương và tiền tuyến
D. không phân biệt rạch ròi bằng yếu tố không gian
Câu 39. Từ sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu, có thể rút ra bài học gì cho
công cuộc xây dựng CNXH ở VN?
A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng, không chấp nhận đa nguyên chính trị
B. Chủ động nắm bắt tình hình quốc tế để điều chỉnh đường lối chiến lược
C. Chủ động tham gia vào xu thế toàn cầu hóa, chú trọng giữ gìn nền tảng văn hóa dân tộc
D. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
Câu 40. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 có thể vận dụng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VN hiện nay là
A. coi sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
B. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu
C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương
D. kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị và ngoại giao
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 15
Câu 1. Tháng 12/1989 diễn ra sự kiện gì liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Chủ nghĩa xã hội ở Liên xô và Đông Âu sụp đổ
B. Bức tường Béc-lin sụp đổ, nước Đức thống nhất trở lại
C. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
D. Trật tự thế giới hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn
58
Câu 2. Ba quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào B. Campuchia, Malaixia, Bru-nây
C. In-đô-nê-xi-a, Malaixia, Xingapo D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin
Câu 3. Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, nhân dân Đông Dương không sử dụng hình thức,
phương pháp đấu tranh nào dưới đây?
A. Chính trị kết hợp vũ trang B. Đấu tranh nghị trường
C. Hợp pháp, nửa hợp pháp D. Bãi công, mít tinh, biểu tình
Câu 4. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một
trong những chức năng của chính quyền là
A. quản lí đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương
B. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương
C. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị
D. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp
Câu 5. Ở VN, phong trào đấu tranh nào được ví như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng
cho thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phong trào 1930 – 1931 B. Phong trào 1932 – 1935
C. Phong trào 1936– 1939 D. Phong trào 1939 – 1945
Câu 6. Nội dung nào không phản ánh những nhân tố tác động đến việc ĐCS Việt Nam đề ra đường
lối đổi mới đất nước ( từ tháng 12/1986)?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
C. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô
D. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Trung Quốc
Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng những âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Việt Bắc
năm 1947?
A. Đẩy quân VN lâm vào thế phòng ngự, bị động rồi lụi tàn dần
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của cách mạng VN
C. Quyết giành thắng lợi quân sự quyết định để nhanh chóng kết thúc chiến tranh
D. Bao vây căn cứ Việt Bắc, tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội VN
Câu 8. Căn cứ vào thắng lợi quân sự nào để Đảng Lao động VN đưa ra nhận định: Nhân dân ta có
khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 –
1968)
A. Mùa khô 1966 – 1967 B. Vạn Tường (Quảng Ngãi)
C. Mùa khô 1965 – 1966 D. Núi Thành (Quảng Nam)
Câu 9. “Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung
Quốc)” là một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Quốc liên B. Liên minh Á – Âu- Mĩ
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương D. Liên hợp quốc
Câu 10. Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh
bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động VN đề ra tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960)
B. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến ngày 26/ 3/1955
C. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng (7/1973)
D. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương đảng (1/1959)
Câu 11. Trong Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam VN, Mĩ và chính quyền
Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét
C. Mở những cuộc hành quân tìm diệt D. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược

59
Câu 12. Ý nào không phản ánh đúng nhận xét khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
nhất trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896)?
A. Thành lập được chính quyền trong một thời gian dài
B. Làm chậm quá trình bình định Việt Nam của Pháp
C. Địa bàn hoạt động rộng khắp 4 tỉnh ở Bắc Trung Kì
D. Diễn ra trong thời gian dài, gây cho Pháp nhiều tổn thất
Câu 13. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng VN ngay sau CTTG I?
A. Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công
C. Quốc tế cộng sản được thành lập D. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh
Câu 14. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước ở VN sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Đưa tới những điều kiện thuận lợi để cả nước cùng tiến lên chủ nghĩa xã hội
B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước
C. Đặt cơ sở quan trọng cho việc giải quyết vấn đề Campuchia và gia nhập ASEAN
D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại
Câu 15. Biện pháp cấp bách của Đảng và Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hòa trong việc giải quyết
nạn đói sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. trừng trị những kẻ buôn bán lúa gạo, đẩy mạnh tăng gia sản xuất
B. thực hiện thi đua dưới khẩu hiệu “ không một tấc đất bỏ hoang”
C. điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước
D. thực hiện thi đua dưới khẩu hiệu “tấc đất tấc vàng”
Câu 16. Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va
(1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu
C. Nhân loại đứng trước nguy cơ của chiến tranh thế giới mới
D. Cục diện hai cực, hai phe chính thức được xác lập
Câu 17. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và Hội đồng nhân dân các cấp ở VN (1946) có tác dụng gì đối
với việc củng cố chính quyền cách mạng nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước VN Dân chủ Cộng hòa
B. Đánh dấu sự ra đời của nước VN Dân chủ Cộng hòa
C. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn
D. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện
Câu 18. Nội dung nào trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 đã đánh dấu nhân dân VN “căn bản” hoàn
thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”?
A. Mĩ không được can thiệp vào công việc nội bộ của VN
B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh
C. Nhân dân miền Nam VN tự quyết định tương lai chính trị
D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền
Câu 19. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng ở VN do tác động từ hai cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và lần thứ hai (1919 – 1929) của Pháp đã
A. thức đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác
B. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới
C. làm cho tầng lớp tư sản VN trở thành một giai cấp
D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản
Câu 20. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911- 1918 có ý nghĩa như thế
nào?
A. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
B. Đặt cơ sở cho việc tìm và chọn lựa con đường cứu nước mới
60
C. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng VN và cách mạng thế giới
D. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản
Câu 21. Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á
sau CTTG II là về
A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu B. kết cục của cuộc đấu tranh
C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu D. đối tượng đấu tranh chủ yếu
Câu 22. Theo luận điểm của Nguyễn Ái Quốc, Cách mạng tháng Mười Nga (1917) không chỉ là một
cuộc cách mạng giải phóng giai cấp, mà còn là cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu mới điển hình B. dân chủ tư sản dân quyền
C. dân tộc dân chủ nhân dân D. giải phóng các dân tộc bị áp bức
Câu 23. Đâu là một trong những điểm khác biệt giữa chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 so
với chiến dịch Việt Bắc thu – dông năm 1947?
A. Phối hợp chiến trường chính và các chiến trường khác trên cả nước
B. Là chiến dịch chủ động tấn công lớn đầu tiên của quân dân VN
C. Là chiến dịch chủ động phản công lớn đầu tiên của quân dân VN
D. Tấn công vào nởi Pháp tập trung binh lực đẻ kết thúc chiến tranh
Câu 24. Ý nghĩa lón nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở VN từ sau
CTTG I đến đầu năm 1930 là
A. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân VN
B. làm chậm quá trình xâm lược VN của thực dân Pháp
C. đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau
D. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới và thúc đẩy phong trào yêu nước
Câu 25. Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của Nhật
Bản và Tây Âu những năm đầu sau CTTG II?
A. Đẩy mạnh việc xâm lược trở lại các thuộc địa ở châu Á
B. Sự quản lí, điều tiết có hiệu quả nền kinh tế nhà nước
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học , kĩ thuật trong sản xuất
D. Nhận được viện trợ của Mĩ đồng thời trở thành đồng minh của Mĩ
Câu 26. Từ việ kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, bài học kinh nghiệm nào được
VN vận dụng vào cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pa-ri năm 1973?
A. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh VN
B. Rút ngắn thời gian buộc đối phương phải rút quân khỏi N
C. Buộc Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của VN
D. Buộc các nước phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của VN
Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ thành công
của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang
B. Nắm bắt tình hình để kịp thời chớp lấy thời cơ, phát động khởi nghĩa giành chính quyền
C. Tổ chức và đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất
D. Phát triển lực lượng ba thứ quân để hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình giành chính quyền
Câu 28. Trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc trên thế giới hiện nay, hình thức nào được sử
dụng phổ biến?
A. Xây dựng sức mạnh tổng hợp B. Hiện đại hóa quân đội, chạy đua vũ trang
C. Phát triển các mũi nhọn kinh tế D. Củng cố tiềm lực kinh tế và quốc phòng
Câu 29. Một trong những “di chứng” của chiến tranh lạnh là
A. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc B. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc
C. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ D. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi
Câu 30. Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương ĐCS Đông
Dương có điểm khác biệt về
61
A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân
B. phạm vi giải quyết nhiệm vụ dân tộc giải phóng
C. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng
D. chủ trương đoàn kết các lực lượng trong dân tộc
Câu 31. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất
nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
B. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương
C. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài
D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường
Câu 32. Một trong những điểm khác nhau của cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng
chiến chống đế quốc xâm lược (1945- 1975) ở VN là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích
Câu 33. Việt Nam cần rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của ba trung tâm kinh tế - tài
chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản để đẩy mạng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
Câu 34. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm khác nhau của phong trào yêu nước cách mạng đầu
TK XX so với phong trào yêu nước chống Pháp cuối TK XIX?
A. Các phong trào đấu tranh chủ yếu diễn ra ở khu vực trung du và miền núi Bắc Kì
B. Quan niệm yêu nước gắn với thương dân, cứu nước gắn liền với canh tân đất nước
C. Lãnh đạo các phong trào yêu nước là tầng lớp trí thức về Nho học trẻ thức thời
D. Là các phong trào đấu tranh yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
Câu 35. Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít trong CTTG II (1939 – 1945), nhân loại có
thể rút ra bài học gì để bảo vệ hòa bình thế giới?
A. Thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia
B. Tập trung vào chiến lược phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước
C. Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực hiếu chiến, phản dộng, cực đoan
D. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới, xây dựng lực lượng quân sự mạnh
Câu 36. Điểm giống nhau giữa các chiến dịch Biên giới năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 trong
kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân VN là
A. kế hoạch tác chiến B. sự chiến đấu của hợp đồng binh chủng
C. mục tiêu mở chiến dịch D. có sự tham gia của lực lượng ba thứ quân
Câu 37. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của VN khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ
năm 1954 so với Cuộc Tiến công trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?
A. Đánh vào nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi
B. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh
C. Đánh vào nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn để rút dần quân về nước
D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán
Câu 38. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch
Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương
B. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao
C. Tạp trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng
62
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng
Câu 39. Điểm tương đồng khi mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950, cuộc Tiến công chiến
lược trong Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân VN trong
kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là gì?
A. Mục tiêu mở chiến dịch B. Phương châm tác chiến của chiến dịch
C. Loại hình của chiến dịchD. Nghệ thuật tác chiến trong chiến dịch
Câu 40. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước chóng Pháp cuối
TK XIX – đầu TK XX là do
A. quân đội Pháp rất mạnh, hơn hẳn VN một phương thức sản xuất
B. khuynh hướng pjong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh
C. không biết cách tập hợp lực lượng để xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc
D. hình thức đấu tranh đơn độc, chỉ có khởi nghíc vũ trang là duy nhất

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 16
Câu 1. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949) là một trong những biểu hiện về quan
hệ hợp tác của các nước
A. tư bản chủ nghĩa B. xã hội chủ nghĩa châu Âu
C. dân chủ Đông Âu D. xã hội chủ nghĩa
Câu 2. Thời kì đầu sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều thực hiện chiến lược
phát triển kinh tế
A. theo hướng ngoại B. theo hướng nội C. hàng hóa thị trường D. liên kết khu vực
Câu 3. Bước ra khỏi cuộc CTTG II, Nhật Bản và Tây Âu đều
A. chịu hậu quả hết sức nặng nề B. phát triển mạnh mẽ
C. phát triển xen kẽ suy thoái D. thu được nhiều lợi nhuận
Câu 4. Tháng 2/1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập tổ chức Cộng sản đoàn B. tham gia Hội liên hiệp thuộc địa
C. tham dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản D. thành lập tổ chức Tâm tâm xã
Câu 5. Ngay từ khi thành lập, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã đi theo khuynh hướng
A. vô sản kiểu mới B. cách mạng vô sản
C. dân chủ tư sản kiểu mới D. dân chủ xã hội
Câu 6. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của VN (đầu năm 1930), dưới sự chủ trì của
Nguyễn Ái Quốc, các đại biểu cuối cùng đều nhất trí
A. lấy tên là Việt Nam Cộng sản đảng B. thông qua Luận cương chính trị
C. lấy tên là ĐCS Đông Dương D. lấy tên là ĐCS Việt Nam
Câu 7. Từ ngày 12/3/1945, ĐCS Đông Dương thay đổi khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” bằng
khẩu hiệu “Đánh đuối phát xít Nhật”, vì
A. phát xít Nhật và thực dân Pháp mâu thuẫn với nhau ngày càng sâu sắc
B. Hội nghị Ianta ra quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản
C. đã xuất hiện thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho dân tộc
D. phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương
Câu 8. Các chiến dịch tiến công chiến lược trong Đông – Xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam
có tác động gì đến kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Buộc Pháp và Mĩ phải tăng thêm binh lực đối phó
B. Kế hoạch Nava bị đảo lộn, tăng thêm nhiều mâu thuẫn
C. Làm xoay chuyển tình thế chiến tranh ở Đông Dương
D. Thực dân Pháp chấp nhận đến Hội nghị Giơ-ne-vơ
Câu 9. “Cuối cùng kháng chiến chống Mĩ, cứu nước để thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà” là
nhiệm vụ chiến lược cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam giao cho
A. cách mạng miền Bắc (1954 – 1975) B. cách mạng miền Nam (1954 – 1975)
63
C. cách mạng cả nước (1954 – 1975) D. Bộ Chính trị (1954 – 1975)
Câu 10. Tham gia vào giải phóng các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh ở
Nam Bộ, ngoài quân chủ lực còn có sự hỗ trợ của
A. lực lượng vũ trang địa phương B. lực lượng ba thứ quân
C. lực lượng chính trị D. lực lượng du kích
Câu 11. “Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ,
song ở mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau”. Thực tiễn trên đặt ra nhiệm vụ
cấp thiết nào đối với cách mạng cả nước?
A. Tiếp tục làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. Thực hiện thống nhất các đơn vị hành chính
D. Thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà
Câu 12. Năm 1917, nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng xã hội đều do
A. liên minh công – binh lãnh đạo B. giai cấp vô sản lãnh đạo
C. liên minh vô sản và tư sản lãnh đạo D. Đảng Men-sê-vích lãnh đạo
Câu 13. Một điểm khác biệt giữa việc triệu tập Hội nghị Ianta (1945) với Hội nghị Véc-xai (1919) là
gì?
A. Diễn ra vào giai đoạn cuối của chiến tranh B. Có sự tham dự của nước phát xít bại trận
C. Liên Xô, Mĩ và Anh cùng chủ trì hội nghị D. Diễn ra khi quân đội phát xít đã đầu
hàng
Câu 14. Đối với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á – ASEAN, Hiệp ước Bali (2/1976) không có
nguyên tắc hoạt động nào dưới đây?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước
B. Giải quyết bất đồng phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, dựa trên luật pháp quốc tế
Câu 15. Nguyên nhân quyết định làm bùng nổ các phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu
Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau CTTG II là gì?
A. Các nước phương Tây thực hiện chính sách chia để trị
B. Ý thức dân tộc và chế độ cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân
C. Thực dân phương Tây phá hoại nền văn hóa dân tộc các nước
D. Thực dân phương Tây thực hiện phân biệt chủng tộc
Câu 16. Hành động nào sau đây của các nước Tây Âu thể hiện rõ sự ủng hộ của họ đối với cuộc Chiến
tranh lạnh do Mĩ phát động?
A. Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở châu Á và châu Phi
B. Cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ
C. Bao vây Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
D. Tham gia khối quân sự NATO
Câu 17. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ghi nhận công nhân Việt Nam đã chuyển sang đấu tranh
tự giác hoàn toàn vì lí do nào dưới đây?
A. Đấu tranh không khoan nhượng với kẻ thù
B. Đã kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang
C. Đã chấm dứt thời kì đấu tranh bí mật, bất hợp pháp
D. Liên minh công – nông được hình thành trên thực tế
Câu 18. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN được nhận xét có ý nghĩa như “cuộc tập dượt đầu
tiên của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945” vì lí do nào dưới đây?
A. ĐCS Đông Dương được công nhận là một phân bộ độc lập
B. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì đấu tranh trực tiếp vận động cứu nước
C. Khối liên minh công – nông được phát triển thêm một bước qua phong trào
64
D. Đây là cuộc tập dượt đầu tiên về đường lối, chủ trương đấu tranh của Đảng
Câu 19. Biện pháp cấp bách của Đảng và Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hòa trong việc giải quyết
nạn đói sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là
A. trừng trị bọn buôn bán lúa gạo, tăng giai sản xuất
B. thực hiện thi đua dưới khẩu hiệu “tấc đất tấc vàng”
C. điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước
D. thực hiện khẩu hiệu “không một tấc đất bỏ hoang”
Câu 20. Trong đường lối đổi mới đất nước (1986), ĐCS Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế
thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa vì
A. Việt Nam có điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường
B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa tư nhân phát triển
C. thu hút nguồn vốn đầu tư và kĩ thuật tiên tiến của nước ngoài
D. sẽ tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước
Câu 21. Hai công trình có quy mô lớn và quan trọng ở VN, mặc dù được xây dựng trong hai thế kỉ
khác nhau, nhưng lại mang cùng một tên gọi. “Hai công trình” có cùng tên gọi đó là
A. Đường Hồ Chí Minh B. Đường Hồ Chí Minh trên biển
C. Đường phương Nam D. Đường sắt thống nhất Bắc – Nam
Câu 22. Lí do cơ bản buộc Mĩ phái rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước khi triển khai chiến
lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh (1969 – 1973) là gì?
A. Bị tổn thất lớn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 ở Việt Nam
B. Giảm bớt xương máu của quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ trên chiến trường
C. Phong trào phản đối chiến tranh ở VN trong lòng nước Mĩ
D. Tận dụng xương máu người Việt Nam và người Đông Dương
Câu 23. Điểm hạn chế lớn nhất của thực dân Pháp khi triển khai các kế hoạch quân sự : Rơ-ve (1949),
Đơ lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) là gì?
A. Luôn bị mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực
B. Chịu sự chi phối của Mĩ do nhận viện trợ kinh tế, quân sự
C. Mĩ can thiệp sâu để quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương
D. Hội chứng khủng hoảng tâm lí của quân đội viễn chinh Pháp
Câu 24. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858 – 1884), thái độ và lập trường
chống Pháp của các tầng lớp nhân dân Việt Nam thế nào?
A. Phản ứng quyết liệt trước sự đầu hàng của cả triều đình Huế
B. Không thay đổi so với thời điểm đánh Pháp ở giai đoạn đầu
C. Chịu sự chi phối của quan quân triều dình Huế
D. Chịu sự chi phối của phe chủ hòa và chủ chiến
Câu 25. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện đầy đủ nhất về sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế
Nhật Bản trong giai đoạn 1960- 1973?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế xấp xỉ 11% trên thế giới
B. Vươn lên vị trí thứ hai trong thế giới tư bản
C. Thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới
D. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới
Câu 26. Những hành động của chủ nghĩa khủng bố (từ những năm dầu TK XX) có ảnh hưởng như
thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Làm cho tình hình an ninh thế giới luôn trong tình trạng bất ổn, khó lường
B. Tạo nên sự đối đầu giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố
C. Làm cho quan hệ giữa các nước lớn ngày càng căng thẳng
D. Dẫn đến cuộc chạy đua vũ trang mới giữa các nước lớn

65
Câu 27. “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng kim hoang mang tột
độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến”. (Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt
Nam). Điều kiện khách quan thuận lọi ở đây chính là
A. quần chính cách mạng đều đã sẵn sàng B. kẻ thù duy nhất của chúng ta đã ngã gục
C. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí, chờ lệnh D. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh
Câu 28. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931, 1936 – 1939, 1939 – 1945 ở Việt Nam không có
điểm khác biệt về
A. khẩu hiệu đấu tranh B. nhiệm vụ mục tiêu trước mắt
C. nhiệm vụ chiến lược D. hình thức thành lập mặt trận
Câu 29. Ngày 19/12/1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, trao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng… Những động thái
trên chứng tỏ
A. Hành động xâm lược mở rộng VN lần thứ hai của Pháp đã quá rõ ràng
B. Thực dân Pháp không tôn trọng với bản Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí
C. Thực dân Pháp đã lộ rõ ý đồ muốn chiếm đóng Hà Nội và miền Bắc
D. Điều kiện thương lượng, đấu tranh hòa bình của ta không còn nữa
Câu 30. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (101947) với mục tiêu cao nhất là
A. tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng ba thứ quân của ta
B. cô lập, bao vây cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam
C. tiêu diệt quân giải phóng Việt Nam
D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh
Câu 31. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được Đảng
Lao động VN tiếp tục vận dụng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?
A. Phát huy sự đoàn kết của ba nước Đông Dương, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với quốc tế
C. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế thông qua các hình thức mặt trận thống nhất
D. Kết hợp đấu tranh chính trị, chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận
Câu 32. Việc Nguyễn Ái Quốc và một số nhà yêu nước đến với chủ nhĩa Mác – Lênin, truyền bá
những luận điểm của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc VN và Cách mạng tháng
Mười Nga về trong nước (121 – 1930) đã
A. đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của khuynh hướng vô sản
B. thức tỉnh cả dân tộc đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản
C. mở ra cho một quá trình chuyển biến của phong trào yêu nước dân chủ công khai
D. làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản
Câu 33. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau CTTG II đều
A. sử dụng hình thức đấu tranh khởi nghĩa vũ trang
B. giành được thắng lợi trong cùng một thời điểm
C. có sự lãnh đạo của một tổ chức chính trị khu vực thống nhất
D. xác định rõ đối tượng đấu tranh và giành thắng lợi cuối cùng
Câu 34. Hội VN Cách mạng Thanh niên (1925 – 1929) là tổ chức tiền thân của ĐCS Việt Nam vì đã
A. đoàn kết các tầng lớp, giai cấp trong xã hội VN trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
B. là tổ chức chính trị đầu tiên truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào VN
C. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập ĐCS Việt Nam
D. làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp từ lập trường tư sản sang vô sản
Câu 35. Kết quả lớn nhất của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở VN do ĐCS Đông Dương
lãnh đạo là gì?
A. Lật đổ được chế độ phong kiến tồn tại hơn 1.000 năm
B. Hoàn thành hai nhiệm vụ chiến lược đề ra năm 1930
C. Xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến Việt Nam
66
D. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền
Câu 36. Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn đều có điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại,
thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp vì lí do nào dưới đây?
A. Hợp tác văn hóa đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế
B. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức chính trị, quân sự trên thế giới
C. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa
D. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế
Câu 37. Kết quả lớn nhất của quân dân VN đạt được trong Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân
1953 – 1954 là gì?
A. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi để đối phó với ta
B. Làm cho kế hoạch tập trung binh lực của Pháp bị phá sản hoàn toàn
C. Pháp phải tập trung binh lực ở Điện Biên Phủ để đối phó với ta
D. Tăng thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp
Câu 38. Thực tiễn hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, cứu nước (1945 – 1975) của nhân
dân VN cho thấy: đấu tranh ngoại giao muốn có kết quả tốt thì phải
A. tạo nên thế và lực trên chiến trường
B. coi trọng hậu phuong kháng chiến
C. tranh thủ được sự ủng hộ của các nước lớn và dư luận quốc tế
D. thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước
Câu 39. Chiến lược quân sự của cách mạng VN trong 30 năm chiến tranh giải phóng (1945- 1975) là
gì?
A. Dùng sức mạnh tổng hợp của ba thứ quân B. Phát triển chiến tranh du kích, hiện đại
C. Chiến tranh toàn dân D. Hợp đồng binh chủng
Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc của quân dân VN (1945 – 1975)
cho thấy, hậu phương có vị trí như thế nào đối với tiền tuyến?
A. Là nền tảng chính trị, tinh thần, là cơ sở vật chất, kĩ thuật của tiền tuyến
B. Luôn đóng vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi của cuộc kháng chiến
C. Chi phối và chỉ đại trận địa trên tiền tuyến
D. Tách biệt, ngăn cách hoàn toàn với tiền tuyến
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 17
Câu 1. Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương ĐCS Đông Dương ra Chỉ thị nào dưới đây?
A. Kháng chiến kiến quốc B. Toàn dân kháng chiến
C. Toàn diện kháng chiến D. Trường kì kháng chiến
Câu 2. “Một tấc không đi, một li không dời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong phong trào
A. “Đồng khởi” (1959 – 1960)
B. chống di dân của tăng ni, phật tử
C. yêu cầu Mĩ thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Pari năm 1973
D. đấu tranh chống và phá ấp chiến lược (1961 – 1965)
Câu 3. Mục tiêu đấu tranh ban đầu của công nhân VN (đầu TK XX) chủ yếu là
A. đòi độc lập dân tộc B. đòi quyền lợi kinh tế
C. vì quyền lợi chính trị D. thay đổi giờ giấc làm việc
Câu 4. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau CTTG II không liên quan đến địa vị quốc tế của
A. Liên bang Nga B. Mĩ C. Liên Xô và Mĩ D. Liên Xô
Câu 5. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX, Liên Xô không thực hiện nhiệm vụ nào
dưới đây?
A. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
B. Khôi phục nền kinh tế và hàn gắn vết thương sau chiến tranh
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ các phong trào cách mạng thế giới
D. Thành lập và phát triển liên minh chính trị - quân sự Vácsava
67
Câu 6. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng Lao động VN (9/1960) có ý nghĩa là đại hội của
A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước B. kháng chiến toàn dân
C. bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa D. xây dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 7. Lực lượng nào không thể có trong phong trào yêu nước và cách mạng ở VN?
A. Tư sản mại bản B. Tiểu tư sản C. Địa chủ vừa và nhỏ D. Tư sản
dân tộc
Câu 8. Trận đánh thắng đầu tiên của quân dân miền Nam VN đánh bại chiến thuật “trực thăng vận”
“thiết xã vận” của Mĩ là
A. An Lão (Bình Định) B. Ba Gia (Quảng Ngãi) C. Bình Giã (Bà Rịa) D. Ấp Bắc
(Mĩ Tho)
Câu 9. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam VN đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh
xâm lược VN?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968
C. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972
D. Chiến thắng Khe Sanh năm 1968
Câu 10. Tuyên ngôn độc lập của chủ tịch Hồ Chí Minh (2/9/1945) đã khẳng định chủ quyền của nước
VN Dân chủ Cộng hòa trên phương diện nào?
A. Tự do dân chủ B. Cơ sở thực tiễn C. Cơ sở pháo lí D. Pháp lí và thực tiễn
Câu 11. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, chính quyền Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như
thế nào?
A. Đa cực B. Hai cực hai trung tâm
C. Đơn cực D. Đa cực nhiều trung tâm
Câu 12. Địa bàn hoạt động chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Hương Khê trong phong trào Cần Vương
(1885 -1896) gồm 4 tỉnh là
A. Hưng Yên, Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị
B. Thanh Hóa, Yên Thế, Nghệ An, Hà Tĩnh
C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tính, Quảng Bình
D. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu- đông
năm 1947?
A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng
B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài
C. Quân đội VN giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
Câu 14. Trong giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ VN đã
đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến trường kì vì
A. nhân dân cần phải tạo sức mạnh tổng hợp, vừa kháng chiến vừa kiến quốc
B. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, VN cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng
C. xuất phát từ tư tưởng chiến tranh nhân dân, lấy dân làm gốc
D. Pháp rất mạnh, cần phải tranh thủ chờ đợi sự ủng hộ của quốc tế
Câu 15. Nội dung nào dưới đây thể hiện “tính hai mặt” của toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của
TK XX)?
A. Tạo ra thời cơ và thách thức lớn cho các nước phương Đông
B. Tạo ra thời cơ và thách thức lớn cho các nước công nghiệp mới
C. Vừa là cơ hội quảng bá, vừa là nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc các nước
D. Vừa là cơ hội, đồng thời là thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công
bom nguyên tử (1949)?
68
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ
B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ
C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết
D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô
Câu 17. Nhân tố quyết định đến sự ra đời và mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN – 1967) là gì?
A. Các nước mong muốn liên kết, hợp tác để cùng nhau phát triển đi lên
B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài
C. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau chiến tranh
D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới
Câu 18. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu
(EU)?
A. Xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ trên thế giới
B. Hợp tác, liên kết nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ
C. Nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển đi lên
D. Liên kết để trở thành đối trọng với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 19. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Đức, Italia, Nhật Bản lựa chọn con đường
phát xít hóa bộ máy cai trị để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)?
A. Không có hoặc có rất ít thuộc địa B. Có truyền thống quân phiệt, hiếu chiến
C. Muốn duy trì hệ thống Vecsxai-Oasinhton D. Thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường
Câu 20. Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa (từ sau năm
1975), nhân dân VN đã
A. hoàn thành mục tiêu của hai nhiệm vụ chiến lược do Đảng đề ra
B. xây dựng hoàn tất cơ sở vật chất, kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội
C. gặp nhiều khó khăn, phải đổi mới để thay đổi mục tiêu
D. thực hiện thành công bước đầu những nhiệm vụ chiến lược đề ra
Câu 21. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 – đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao
động VN đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng
D. Mĩ rút toàn bộ lực lượng quân sự ra khỏi lãnh thổ VN
Câu 22. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở VN (1929) có ý nghĩa lịch sử to lớn vì
A. chứng tỏ giai cấp công nhân VN đã lớn mạnh và hoàn toàn trưởng thành
B. là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản
C. chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng VN
D. là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng VN
Câu 23. Trong các lực lượng mới xuất hiện ở VN đầu TK XX, lực lượng nào có thành phần phức tạp
nhất?
A. tư sản dân tộc B. giai cấp công nhân C. sĩ phu yêu nước D. tiểu tư sản
thành thị
Câu 24. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN thực chất là một cuộc tổng diễn tập đầu tiên của
Đảng và quần chúng nhân dân cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 về
A. xây dựng chính quyền thuộc về nhân dân B. Hình thức, địa bàn và qui mô dấu tranh
C. cách thức tập hợp lực lượng chủ yếu D. đường lối, chủ trương đấu tranh
Câu 25. Trong những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX, nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và
Tây Âu đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng một phần chủ yếu do
A. lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên
B. vai trò quản lí và điều tiết của bộ máy nhà nước
69
C. chi phí quốc phòng luôn luôn thấp (chi từ 1% đến 5% GDP)
D. phát triển ngành công nghiệp quốc phòng, dân dụng
Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc châu Á đối
với quan hệ quốc tế sau CTTG II?
A. Từng bước gớp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta
B. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới
C. Sau khi độc lập các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới
D. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa ba nước Đông Dương và tổ chức ASEAN
Câu 27. Trong những năm 1940 – 1945, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở Đông Dương trở nên vô
cùng phức tạp vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. VN trở thành thuộc địa của Nhật, đặ ra yêu cầu giải phóng dân tộc
B. Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc do Đảng lãnh đạo phát triển
C. Nhật xâm lược Đông dương, cùng với Pháp và tay sai câu kết, bóc lột
D. Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy ra sức bóc lột nhân dân
Câu 28. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân
VN (1954 – 1975) là
A. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng
B. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương
D. sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em
Câu 29. Sự bế tắc và thất bại liên tiếp của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước VN cuối TK
XIX – đầu TK XX chứng tỏ
A. sự khắt khe của lịch sử trong việc lựa chọn con đường cứu nước
B. độc lập và tự do không thể gắn liền với các khuynh hướng này
C. những người khởi xướng chưa biết lựa chọn hướng đi phù hợp
D. yếu tố của thời đại mới chưa đáp ứng được yêu cầu của lịch sử
Câu 30. Ở VN, sự kiện nào ghi nhận DDCS Đông Dương chính thức chuyển đổi vai trò “từ đảng lãnh
đạo thành Đảng cầm quyền”?
A. Nước VN Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945)
B. Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước (28/8/1945)
C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30/8/1945)
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa I (2/3/1945)
Câu 31. Một trong những điểm mới của Hội nhị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban
chấp hành Trung ương ĐCS Đông Dương là
A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc ở các nước Đông Dương
B. tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và giảm tô
C. đưa nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước giải phóng
D. nhấn mạnh công tác chuẩn bị là nhiệm vụ trung tâm của toàn dân tộc
Câu 32. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời và phát triển của hai tổ chức Liên minh châu Âu (EU)
và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Các nước thành viên đều là đồng minh chiến lược của Mĩ
B. Chịu tác động trực tiếp từ các quyết định của hội nghị Ianta
C. Quá trình mở rộng thành viên diễn ra lâu dài và đầy trở ngại
D. Chịu tác động bởi xu thế cải cách, mở cửa và xu thế toàn cầu hóa
Câu 33. “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân
tộc. Hễ là người VN thì phải đứng lên đánh Pháp để cứu Tổ quốc” (Hồ Chí Minh, 1946). Lời hiệu
triệu trọng đoạn trích trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
A. khí thế quyết tâm chống thực dân Pháp xâm lược của toàn dân tộc
B. thời điểm bắt đầu cho cuộc tổng công kích chống Pháp xâm lược ở Hà Nội
70
C. một phần của đường lối chiến tranh nhân dân trong kháng chiến chống Pháp
D. đường lối kháng chiến toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh của dân tộc
Câu 34. Trong cả hai lần gây chiến tranh phá hoại miền Bắc (1965 – 1968 và 1972 – 1973) đế quốc
Mĩ đều nhằm
A. uy hiếp tinh thần và ý chí quyết tâm đánh Mĩ của nhân dân ta
B. phá hoại công cuộc khôi phục kinh tế của nhân dân miền Bắc
C. ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho chiến trường bạn
D. phá hoại cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền đất nước
Câu 35. “ Hai mươi năm trước ở nơi này
Đảng vạch con đường đánh Nhật, đánh Tây
Lãnh đạo toàn dân ta chiến đấu
Non sông gấm vóc có ngày nay”
(Hồ Chí Minh, 1961)
Địa danh lịch sử được nhắc đến trong bài thơ là
A. Bắc Sơn (Lạng Sơn) B. Võ Nhai (Thái Nguyên)
C. Tân Trào (Tuyên Quang) D. Pác bó (Cao Bằng)
Câu 36. Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương
được vận dụng trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari về VN là gì?
A. Không chấp nhận phân chia vùng kiểm soát của quân đội Sài gòn
B. Không chấp nhận việc chuyển giao nơi tập kết và chuyển quân
C. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh
D. Buộc các nước phải thực thi quyền dân tộc cơ bản của VN
Câu 37. Các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở VN (1954 – 1975) đều có
điểm chung là
A. lấy quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra miền Bắc và toàn cõi Đông Dương
b. dùng “trực thăng vận” và “thiết xa vận” để dồn ép dân di chuyển đến các ấp chiến lược
C. sử dụng nhiều thủ đoạn thâm độc để cách li nhân dân miền Nam với quân giải phóng
D. mở các cuộc tiến công quân sự “tìm diệt Việt cộng” và “bình định” trên toàn miền Nam
Câu 38. “… Trong thế giới bây giờ chỉ có cách mệnh Nga là đã thành công và thành công đến nơi…
Cách mệnh Nga đuổi được vua, tư bản và địa chủ rồi lại ra sức cho công nông và các dân tộc bị áp
bức, các thuộc địa làm cách mệnh để đạp đổ chủ nghĩa đế quốc và tư bản…” (Hồ Chí Minh, Toàn
tập, Nxb Chính trị Quốc gia). Đoạn trích trên đã chứng minh rõ luận điểm và lí giải nào của Nguyễn
Ái Quốc?
A. Nhấn mạnh ý nghĩa, tầm vóc của Cách mạng tháng Mười Nga đối với các nước thuộc địa
B. Khẳng định con đường giành độc lập tự do của nhân dân VN đi theo cách mạng Nga
C. Rút ra bài học: Muốn cứu nước, giải phóng dân tộc phải nhờ vào sự giúp đỡ của nước nga
D. Cách mạng Nga đã chọc thủng khâu yếu nhất của hệ thống tư bản và đế quốc chủ nghĩa
Câu 39. Đặc điểm chung nhất về nền kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 của TK XX là gì?
A. Dù phải trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn, nhưng Mĩ vẫn đứng đầu thế giới
B. Tăng trưởng liên tục, giữ vị trí trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới
C. Giảm sút mạnh, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế -tài chính số một thế giới
D. Chấm dứt thời kì suy thoái kéo dài, vì không còn chạy đua vũ trang với Liên xô
Câu 40. Từ thực tiễn vai trò của hậu phương qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở VN đã chứng minh sự đúng đắn về luận điểm nào
của Lê-nin?
A. Hậu phương là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh
B. Hậu phương vững mạnh sẽ thúc đẩy cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi
C. Hậu phương cung cấp nguồn lực dồi dào cho tiền tuyến trong kháng chiến
D. Hậu phương vững mạnh chính là nền móng để kháng chiến và kiến quốc
71
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 18
Câu 1. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950) của Liên Xô đã hoàn thành
A. chậm 1 tháng so với kế hoạch đề ra B. trước thời hạn 12 tháng
C. đúng thời gian của kế hoạch đề ra D. trước thời hạn 9 tháng
Câu 2. Ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới tư bản sau CTTG II là
A. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản B. Mĩ, Anh, Nhật Bản
C. Mĩ, Nga, Tây Âu D. Mĩ, Pháp, Nhật Bản
Câu 3. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng trong Chiến tranh cục
bộ của Mĩ ở miền Nam VN là
A. quân Mĩ B. quân đồng minh của Mĩ
C. quân đội Sài Gòn D. quân đánh thuê Mĩ
Câu 4. Giai cấp nào là động lực chủ yếu của phong trào cách mạng VN (1930 – 1945)?
A. Công nhân và trí thức B. Công nhân và tiểu tư sản
C. Nông dân và trí thức D. Công nhân và nông dân
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ
những năm đầu sau CTTG II?
A. Hùng mạnh nhất thế giới, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử
B. Chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản
C. Đi tiên phong trong cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
D. Thiếu ổn định vì liên tục diễn ra các cuộc khủng hoảng
Câu 6. Một trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á nửa sau TK XX là
A. Hàn Quốc B. Trung Quốc C. Nhật Bản D. Thái Lan
Câu 7. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ vào năm
A. đầu những năm 60 của TK XX B. giữa những năm 60 của TK XX
C. cuối những năm 80 của TK XX D. đầu những năm 90 của TK XX
Câu 8. Từ những năm 70 của TK XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách
mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng xanh B. Cách mạng chất xám
C. Cách mạng công nghệ D. Cách mạng công nghiệp
Câu 9. Theo Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) Pháp đã công nhận nước VN Dân chủ Cộng hòa là một quốc
gia
A. tự do B. độc lập C. cộng hòa D. tự chủ
Câu 10. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, khó khăn, thách thức nào dưới đây không phải do chế
độ phong kiến ở VN để lại?
A. Lực lượng đồng minh tiến vào giải giáp quân đội Nhật
B. Những loại hình văn hóa độc hại của chế độ thực dân
C. Nhân dân VN đang phải đối mặt với nguy cơ nạn đói
D. Chính sách nô dịch của Pháp làm hơn 90% dân số mù chữ
Câu 11. Sự kiện mở đầu cho một khuynh hướng chính trị trong phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc trên thế giới khởi nguồn từ
A. châu Âu B. nước Nga C. thuộc địa Mĩ D. thuộc địa Pháp
Câu 12. Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã công nhận quyền dân tộc cơ bản của
A. Việt Nam và Lào B. Việt Nam và Campuchia
C. ba nước Đông Dương D. Lào và Campuchia
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển thần kì của nền kinh tế
Nhật Bản trong những năm 60 đến đầu những năm 70 của TK XX?
A. Được Mĩ đền bù trong hai vụ ném bom nguyên tử ở Hirôsima và Nagazaki
B. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp và công ti Nhật Bản
C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật, tiết kiệm
72
D. Áp dụng thành tựu tiến bộ của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
Câu 14. Phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam VN đang
A. giữ vững và phát triển lực lượng B. chịu nhiều tổn thất nặng nề
C. chuyển dần sang đấu tranh vũ trang D. khởi nghĩa từng phần
Câu 15. Ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975, công cuộc xây dựng đất nước VN không có điều kiện
thuận lợi nào dưới đây?
A. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên cả nước
B. Quan hệ Việt Nam với tổ chức ASEAN được cải thiện theo hướng tích cực
C. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội
D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đăt quan hệ ngoại giao với VN
Câu 16. Đâu là yếu tố quyết định cho sự xuất hiện và hoạt động tích cực của khuynh hướng dân chủ
tư sản ở VN (đầu TK XX)?
A. Những tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
B. Thựa dân Pháp đã du nhập phương thức sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa
C. Sự cai trị, bóc lột của Pháp đối với các giai cấp, tầng lớp nhân dân VN
D. Các sĩ phu chuyển biến lập trường phong kiến sang lập trường dân chủ tư sản
Câu 17. Văn kiện nào không đặt cơ sở cho việc hình thành đường lối kháng chiến chống Pháp của
Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (Chủ tịch Hồ Chí Minh)
C. Chỉ thị “toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” (Tổng Bí thư Trường Chinh)
Câu 18. Trong phong trào yêu nước dân tộc dân chủ (1919 – 1925) của VN, sự kiện nào được ví như
“chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?
A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội đỏ
B. Năm 1925, Công hội đỏ tổ chức phong trào đấu tranh ở Ba Son (Sài Gòn)
C. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội
D. Phạm Hồng Thái ám sát Toàn quyền Đông Dương – Méclanh (Quảng Châu – Trung Quốc)
Câu 19. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng VN với phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần V của Quốc tế cộng sản
B. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa
C. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân tại Liên Xô
D. dự đại hội đại biểutoàn quốc lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp
Câu 20. Nội dung nào không phản ánh nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS VN
(2/1930)?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam sẽ giữ vai trò lãnh đạo cách mạng
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng
C. Động lực chính của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân
D. Tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng”
Câu 21. Chủ trương, chiến lược lâu dài trong đường lối đổi mới đất nước của ĐCS Việt Nam (12/1986)

A. xóa bỏ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, xây dựng nền kinh tế theo hướng mở
B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo sự quản lí của Nhà nước
C. xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân
D. thực hiện bằng được ba chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng
Câu 22. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở VN là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 vì đã
A. bước đầu xây dựng trên thực tế liên minh công – nông
73
B. đưa ĐCS Đông Dương ra hoạt động công khai
C. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo
D. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930)
Câu 23. Trong đợt gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai (1972 – 9173) Mĩ không nhằm thực
hiện âm mưu
A. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
B. cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh cục bộ đang thất bại ở miền Nam VN
C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ cứu nước của nhân dân hai miền Bắc, Nam
D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
Câu 24. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), yếu tố nào đã góp phần tăng
cường khối đại đoàn kết của ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương trong đấu tranh chống kẻ thù chung?
A. Hành lang chiến lược Đường 9 – Nam Lào B. Quân đội nhân dân việt – Miên – Lào
C. Hội phản đế đồng minh Đông Dương D. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào
Câu 25. Tháng 2/1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn một số thanh
niên trong tổ chức Tâm tâm xã. Những thanh niên được lựa chọn đều
A. thấm nhuần lí luận về giải phóng dân tộc
B. tham gia tổ chức Việt Nam Quang phục hội
C. đã tham gia vào vụ ám sát Toàn quyền Đông Dương (Méc-lanh)
D. có tinh thần yêu nước, có chí hướng quyết tâm giải phóng dân tộc
Câu 26. Đâu là nhân tổ chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau TK XX?
A. Cục diện Chiến tranh lạnh B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam D. Trật tự hai cực Ianta
Câu 27. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở VN là không đúng?
A. Phong trào cách mạng có tính chất dân tộc sâu sắc và dân chủ điển hình
B. Phong trào thể hiện cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình
C. Phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
D. Phong trào diễn ra trên qui mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao
Câu 28. Yếu tố nào quyết định sự khác biệt về kết quả của hai cuộc cách mạng ở Nga trong năm
1917?
A. Giai cấp lãnh đạo B. Mục tiêu của mỗi cuộc cách mạng
C. Động lực tham gia D. Hình thức giành chính quyền
Câu 29. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách
mạng công nghiệp ở TK XVIII – XIX là mọi phát minh về kĩ thuật đều
A. dựa trên các nghiên cứu khoa học B. dựa trên các ngành khoa học cơ bản
C. bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm D. bắt nguồn từ ngành công nghiệp chế tạo
Câu 30. Căn cứ vào đâu để khẳng định phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân VN (1885 –
1930) diễn ra liên tục và rộng khắp?
A. Từ khi Pháp xâm lược, trên khắp cả nước chưa khi nào nhân dân ngừng đấu tranh
B. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh: vũ trang, cải cách, thành lập tổ chức chính trị…
C. Co sự tham gia của nhiều lực lượng trong xã hội: nông dân, công nhân, tiểu tư sản…
D. Cổ vũ tinh thần dân tộc, để lại nhiều bài học quý báu cho Đảng và nhân dân sau này
Câu 31. So với Cách mạng tháng Hai, cuộc cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 có điểm khác
biệt về
A. động lực chủ yếu của cách mạng B. mục tiêu xóa bỏ giai cấp bóc lột
C. tính chất của cuộc cách mạng D. giai cấp lãnh đạo cách mạng
Câu 32. Nguyên nhân sâu xa và trực tiếp làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN là do
A. chính sách khủng bố của Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái
B. truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất của dân tộc
C. ĐCS Việt Nam vừa ra đời, thấu hiểu nhân dân đưa ra định hướng đấu tranh
74
D. chính sách của tư bản Pháp dưới tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
Câu 33. Xét cho cùng, những quyết định của Hội nghị Ianta (1945) và Hội nghị Vécxai – Oasinhtơn
(1919 – 1922) đều
A. dẫn đến sự chia cắt trên bán đảo Triều Tiên và nước Đức
B. phục vụ lợi ích cao nhất cho các nước thắng trận trong chiến tranh
C. tạo nên bước chuyển biến tích cực cho phong trào cách mạng thế giới
D. thành lập các tổ chức quốc tế, giám sát và duy trì được trật tự thế giới
Câu 34. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau CTTG II
đều
A. nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc
B. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc và “sân sau” của Mĩ
C. trực tiếp góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới
D. góp phần làm sụp đổ hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới
Câu 35. Trong xu thế “hòa bình, hợp tác và phát triển”, ĐCS Việt Nam nhận định đất nước có những
thời cơ, thuận lợi gì khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
B. Thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để đẩy mạnh phát triển kinh tế
C. Tham gia xu thế toàn cầu hóa để thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới
D. Hội nhập quốc tế, xây dựng vị thế quốc gia dân tộc trên trường quốc tế
Câu 36. Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương
được vận dụng trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari về VN là gì?
A. Không chấp nhận phân chia vùng kiểm soát của quân đội Sài Gòn
B. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh
C. Không chấp nhận đối phương để lại lực lượng trên lãnh thổ VN
D. Buộc các nước phải thực thi quyền dân tộc cơ bản của VN
Câu 37. Kết thúc các chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947) và Biên giới thu – đông (1950), cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân VN đều
A. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường
B. tạo nên những chuyển biến tích cực về thế và lực
C. làm cho quân Pháp phải lệ thuộc nhiều hơn vào Mĩ
D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp
Câu 38. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân VN đều
là những trận đánh với tinh thần
A. quyết chiến quyết thắng B. chiến đấu dũng cảm
C. kiên cường bất khuất D. anh dũng gan dạ
Câu 39. Đâu là âm mưu bao trùm của Mĩ khi chuyển hướng chiến lược toàn cầu từ châu Âu sang châu
Á và chọn VN làm nơi đụng đầu lịch sử (1954 – 1975)?
A. Ngăn chặn công cuộc thống nhất đất nước của nhân dân VN
B. Mĩ coi VN là tiền đồn của chủ nghĩa xã hội ở Đông Nam châu Á
C. Sự ủy nhiệm của các nước tư bản trong phe tư bản chủ nghĩa
D. Nằm trong kế hoạch triển khai chiến lược toàn cầu của nước Mĩ
Câu 40. Để từng bước làm đảo lộn kế hoạch Nava, trong cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953
– 1954, quân dân VN đã thực hiện kế sách gì?
A. Đánh chắc tiến chắc B. Đánh điểm, diệt viện
C. Lấy ít địch nhiều D. Điều địch để đánh địch
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 19
Câu 1. Sự kiện nào dưới đây được đánh giá là “một tổn thất to lớn cho phong trào cộng sản và công
nhân quốc tế” (Lịch sử 12, Nxb Giáo dục VN, 2019)?
A. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô bị khủng hoảng, suy yếu (1985)
75
B. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ (1988 - 1991)
C. Mĩ thành công trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu
D. Quốc tế Cộng sản do Lênin sáng lập (1919) đã giải thể (1943)
Câu 2. Từ đầu những năm 70 của TK XX, trên thế giới đã xuất hiện ba trung tâm kinh tế - tài chính
lớn là
A. Mĩ, Nhạt Bản, Tây Âu B. Mĩ, Nhật Bản, Canađa
C Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô
Câu 3. Trong thời gian triển khai chiến lược Việt Nam hóa và Đông Dương hóa chiến tranh (1969 –
1973) lực lượng quân Mĩ đóng vai trò
A. làm nòng cốt và quyết định chiến bại B. hỗ trợ và xung trận trên chiến trường
C. phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần D. dẫn đầu trong các cuộc hành quân xâm lược
Câu 4. Từ thực tiễn các phong trào yêu nước, giải phóng dân tộc do ĐCS Đông Dương lãnh đạo (1930
– 1945) cho thấy, lực lượng nòng cốt của cách mạng VN vẫn là
A. tiểu tư sản B. công nhân C. nông dân D. trí thức
Câu 5. Quốc gia nào trong lực lượng Đồng minh chống phát xít không phải chịu tổn thất về dân thường
và thu được nhiều lợi nhuận to lớn từ CTTG II?
A. Anh B. Mĩ C. Pháp D. Liên Xô
Câu 6. Một trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á từ nửa sau TK XX là
A. Trung Quốc B. Xingapo C. Nhật Bản D. Thái Lan
Câu 7. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1/10/1949) là kết quả của
A. cuộc kháng chiến chống Nhật B. cuộc kháng chiến chống Pháp
C. việc kết thúc nội chiến Quốc – Cộng D. việc đánh bại tập đoàn phong kiến
Câu 8. Từ cuối TK XIX đến năm 1954, ba nước Đông Dương đều có chung kẻ thù là
A. đế quốc Anh và Pháp B. quân phiệt Nhật Bản
C. đế quốc Pháp và Mĩ D. thực dân Pháp
Câu 9. Theo nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, các nước tham dự Hội
nghị cam kết không được can thiệp vào công việc nội bộ của
A. ba nước Đông Dương B. Việt Nam và Lào
C. Việt Nam và Campuchia D. Việt Nam
Câu 10. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, khó khăn, thách thức nào dưới đây không phải do chế
độ thực dân, phong kiến ở VN để lại?
A. Nhân dân VN đang phải đối mặt với nguy cơ nạn đói
B. Chính sách nô dịch của Pháp làm hơn 90% dân số mù chữ
C. Quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai câu kết phá hoại
D. Những loại hình văn hóa độc hại của chế độ thực dân
Câu 11. Yếu tố quyết định sự thành công của Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm
1917 ở Nga là sự lãnh đạo của
A. Đảng Xã hội Nga B. vai trò của Lênin
C. Đảng Mensêvích D. Đảng Bônsêvích
Câu 12. “Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi; Bản đồ chính trị thế giới có những
thay đổi to lớn và sâu sắc…” (Lịch sử 12, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2019). Đó là ý nghĩa thắng lợi
của
A. quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân ở châu Á và châu Phi (1945 – 1993)
B. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau CTTG II
C. phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á và khu vực Mĩ latinh
D. cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai ở châu Á và khu vực Mĩ latinh
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động tích cực từ quyết định của Hội nghị Ianta
(2/1945) đối với tình hình thế giới?
A. Mở đầu cho sự hình thành trật tự thế giới mới
76
B. Thúc đẩy CTTG II sớm kết thúc
C. Thúc đẩy nhanh sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc
D. Tạo điều kiện cho cách mạng nhiều nước thắng lợi
Câu 14. Phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) đã phản ánh hình thái nào của cách mạng miền Nam
VN?
A. Chiến tranh cách mạng giải phóng dân tộc B. Đấu tranh hòa bình
C. Chiến tranh du kích D. Chiến tranh khởi nghĩa
Câu 15. Ngay sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước của VN không có
điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
A. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên cả nước
B. Quan hệ giữa VN với Mĩ được cải thiện theo chiều hướng tích cực
C. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của CNXH
D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với VN
Câu 16. Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các phong trào yêu nước chống Pháp (1885 – 1930) ở VN
là gì?
A. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa của đế quốc Pháp
B. Sự bế tắc của khuynh hướng phong kiến trước yêu cầu của lịch sử
C. Cần phải giải quyết vấn đề dân tộc – yêu cầu số 1 của cả nhân dân
D. Xóa bỏ chế độ phong kiến, tay sai kìm hãm sự phát triển của xã hội
Câu 17. “Nước VN có quyền hưởng độc lập và tự do, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”
(Trích Tuyên ngôn độc lập, SGK Lịch sử 12, tr.118). Đoạn Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí
Minh ở trên đã khẳng định
A. chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lí và thực tiễn
B. nhân dân Mĩ, Pháp phải ghi nhận những quyền dân tộc của VN
C. chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lệnh và thực tiễn
D. nhân dân Mĩ, Pháp đã công nhận quyền dân tộc của nhân dân VN
Câu 18. Trong phong trào yêu nước dân tộc dân chủ (1919 – 1925), của VN, sự kiện nào được xem
như “chim én nhỏ báo hiệu màu xuân”?
A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội đỏ
B. Năm 1925, Công hội đỏ tổ chức phong trào đấu tranh Ba Son (Sài Gòn)
C. Phạm Hồng Thái ám sát Toàn quyền Đông Dương – Méclanh (Quảng Châu – Trung Quốc)
D. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội
Câu 19. Kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, thúc đẩy
nhanh sự thành lập ĐCS Việt Nam là ý nghĩa của
A. Hội VN Cách mạng Thanh niên B. phong trào đòi tự do dân chủ
C. phong trào dân tộc D. phong trào vô sản hóa
Câu 20. “Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến, tư sản phản cách mạng làm cho nước VN được độc
lập, lập chính phủ công nông binh…” (Lịch sử 12, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2019) là nhiệm vụ của
cách mạng VN được phản ánh trong văn kiện nào dưới đây?
A. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930)
B. Luận cương chính trị (10/1930)
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương ĐCS Đông Dương (1939)
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương ĐCS Đông Dương (1941)
Câu 21. Những thành tựu bước đầu của nhân dân VN đạt được trong 5 năm đầu thời kì đổi mới đất
nước (1986 – 1990) đã chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng
A. là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp
B. về cơ bản là phù hợp, bước đi của công cuộc đổi mới đùng
C. phù hợp và đi đúng với xu thế phát triển trên thế giới
D. về cơ bản là đúng và phù hợp với thực tiễn của VN
77
Câu 22. Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với các
phong trào yêu nước, cách mạng đầu TK XX?
A. Lần đầu tiên phong trào có các cuộc bãi công, biểu tình
B. Phong trào thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia
C. Phong trào xây dựng được một mặt trận thống nhất
D. Đường lối đấu tranh rõ ràng, triệt để, thống nhất cao
Câu 23. Trong đợt gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968), Mĩ không nhằm
thực hiện âm mưu
A. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
B. ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam, Bắc
D. cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh đang thất bại ở miền Nam VN
Câu 24. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975), yếu tố nào đã góp phần tăng
cường khối đại đoàn kết của ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương trong đấu tranh chống kẻ thù chung?
A. Ba nước họp Hội nghị cấp cao (4/1970) B. Quân đội nhân dân Việt – Miên – Lào
C. Hành lang chiến lược Đường 9 – Nam Lào D. Có ĐCS Đông Dương lãnh đạo
Câu 25. Ở VN, các tầng lớp nhân dân ủng hộ và tham gia phong trào Cần Vương (1885 – 1896) trước
hết vì lí do nào dưới đây?
A. Ngăn cản thực dân Pháp hoàn thành bình định Việt Nam
B. Phe chủ chiến có tinh thần dân tộc, kiên quyết đánh Pháp
C. Muốn đánh đuổi đế quốc Pháp, tay sai để giải phóng dân tộc
D. Uy danh của vua Hàm Nghi thông qua chiếu Cần Vương (1885)
Câu 26. Trật tự hai cực Ianta đã trở thành nhân tố hàng đầu chi phối các quan hệ quốc tế trong phần
lớn nửa sau TK XX xuất phát từ lí do nào dưới đây?
A. Cục diện Chiến tranh lạnh B. Quan hệ Xô – Mĩ thay đổi sau chiến tranh
C. Chiến tranh của Mĩ ở VN D. Mĩ thành lập tổ chức quân sự NATO
Câu 27. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở VN là không đúng?
A. Phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng
B. Phong trào diễn ra trên qui mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao
C. Bước đầu khắc phục được những hạn chế của Luận cương (10/1930)
D. Qua phong trào, liên minh công – nông hình thành, ngày càng vững chắc
Câu 28. Yếu tố nào dưới đây quyết định tính chất của Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng
Mười (1917) ở Nga?
A. Giai cấp lãnh đạo B. Mục tiêu của mỗi cuộc cách mạng
C. Động lực tham gia D. Phương thức giành chính quyền
Câu 29. Nguồn gốc sâu xa của mọi cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật trong lịch sử nhân loại là đều
nhằm giải quyết
A. những đòi hỏi, nhu cầu ngày càng cao của con người
B. vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái
C. những đòi hỏi từ quá trình lao động sản xuất của con người
D. nhu cầu vật chất, nâng cao trình độ hiểu biết của con người
Câu 30. So với Cách mạng tháng Hai, cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga không có sự
khác biệt về
A. tính chất mỗi cuộc cách mạng B. mục tiêu xóa bỏ chế độ bóc lột người
C. thời điểm bùng nổ cuộc cách mạng D. tổ chức chính trị lãnh đạo quần chúng
Câu 31. So với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, giai cấp công nhân VN có đặc
điểm gì khác biệt?
A. Có tổ chức kỉ luật và tinh thần đấu tranh triệt để
B. Xuất thân từ nông dân và bị ba tầng áp bức bóc lột
78
C. Được lịch sử giao cho sứ mệnh lãnh đạo cách mạng
D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất
Câu 32. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của ĐCS Việt Nam được đánh giá là “ là một cương
lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo”, vì Nguyễn Ái Quốc đã
A. có tầm nhìn sâu rộng về đường lối, phương hướng chiến lược của cách mạng VN
B. có một quá trình khảo nghiệm lâu dài ở hải ngoại, khéo vận dụng chủ nghĩa Mác –Lênin
C. đúc kết được kinh nghiệm quý báu từ sự thất bại của các khuynh hướng cứu nước đi trước
D. hiểu rõ tính chất của xã hội VN, kết hợp giải quyết hai vấn đề dân tộc và giai cấp
Câu 33. Xét cho cùng, những quyết định của Hội nghị Ianta (1945) và Hội nghị Vécxai – Oasinhtơn
(1919 – 1922) đều
A. tạo nên bước chuyển biến tích cực cho phong trào cách mạng thế giới
B. thành lập các tổ chức quốc tế, giám sát và duy trì được trật tự thế giới
C. dẫn đến những chuyển biến to lớn về tình hình và quan hệ quốc tế
D. dẫn đên sự chia cắt lãnh thổ của các nước thuộc địa và phụ thuộc
Câu 34. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ latinh sau CTTG II
đều
A. góp phần vào những thắng lợi chung của cách mạng thế giới
B. nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc
C. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc và sán sau của Mĩ
D. góp phần làm sụp đổ hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới
Câu 35. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu “ mở ra một chương mới trong chính sách đối ngoại “đa
dạng hóa, đa phương hóa” của VN?
A. Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc (1977)
B. Tham gia Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV – 1978)
C. Tham gia Tổ chức thương mại Quốc tế (WTO – 2007)
D. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN – 1995)
Câu 36. Thực chất của chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) của quân dân VN là một bước phát triển về
nghệ thuật
A.tận dụng thời cơ phản công B. tận dụng và tạo ra thời cơ
C. lấy thế thắng trường trận D. trinh sát chiến lược
Câu 37. Kết thúc các chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 và Biên giới thu – đông 1950, cuộc kháng
chiến chống Pháp của nhân dân VN đều
A. chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược B. làm cho quân Pháp phải lệ thuộc nhiều vào

C. có những chuyển biến tích cực về thế và lực D. đẩy quân Pháp lâm vào thế phòng ngự. bị
động
Câu 38. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân VN không
phải là trận
A. quyết chiến chiến lược B. phản công chiến lược
C. quyết chiến quyết thắng D. tiến công chiến lược
Câu 39. Cùng với việc nhận được viện trợ của Mĩ qua “Kế hoạch Mác-san” (1947) để phục hồi đất
nước, các nước Tây Âu đã trở thành
A. đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa Đông Âu B. đối tác tin cậy của Mĩ trong quan hệ quốc
tế
C. đối đầu với Liên Xô trong chạy đua vũ trang D. đối tác chiến lược của Mĩ chống lại Liên

Câu 40. Thực tiễn 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân VN cho thấy,
việc củng cố chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là
A. nơi hội tụ sự đoàn kết, góp sức của cả dân tộc
79
B. nguồn gốc tạo nên sức mạnh của hậu phương
C. điều kiện tiên quyết rút ngắn thời gian kháng chiến
D. yếu tố quyết định đưa kháng chiến đi đến thắng lợi

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 20
Câu 1. Phong trào Cần Vương (1885 – 1896) chống thực dân Pháp ở VN không có sự lãnh đạo của
văn thân, sĩ phu nào dưới đây?
A. Phan Đình Phùng B. Nguyễn Thiện Thuật C. Tôn Thất Thuyết D. Vua Duy Tân
Câu 2. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau CTTG II vì
A. các nước phương Tây cấm vận B. các thế lực phản động chống phá
C. Mĩ tiến hành chiến tranh lạnh D. bị chiến tranh tàn phá nặng nề
Câu 3. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế
giới đều tập trung vào
A. phát triển kinh tế B. hội nhập quốc tế
C. phát triển quốc phòng D. ổn định chính trị
Câu 4. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được qui định trong Hiến chương (năm
1945) là
A. Ngân hàng Thế giới B. Quỹ Nhi đồng C. Đại hội đồng D. Tổ chức Y tế Thế giới
Câu 5. Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau chiến tranh vì thu được nhiều lợi nhuận từ
A. sản xuất, xuất khẩu lương thực B. xuất khẩu phần mềm tin học
C. chế tạo, xuất khẩu vũ khí D. bán phát minh, sáng chế
Câu 6. Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra chỉ thị quan
trọng nào dưới đây?
A. Kháng chiến toàn diện B. Toàn dân kháng chiến
C. Kháng chiến kiến quốc D. Trường kì kháng chiến
Câu 7. Thực hiện theo quyết định của Hội nghị Ianta từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản bị chiếm
đóng bởi lực lượng Đồng minh, đó là
A. Mĩ B. Liên Xô C. Anh D. Pháp
Câu 8. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương ĐCS Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập Mặt
trận
A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương B. Thống nhất dân chủ Đông Dương
C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
Câu 9. Trong thời kí (1954 – 1975), thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố
Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược VN?
A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long (1/1975)
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968
C. Trận Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972
D. Cuộn Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972
Câu 10. Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. viện Kiểm sát nhân dân tối cao B. Chính phủ
C. Tòa án nhân dân tối cao D. Quốc hội
Câu 11. Chính sách nào của nhà Nguyễn khiến cho khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt và tạo nguyên cớ
cho tư bản Pháp tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược VN?
A. Cấm đạo, xua đuổi và xử tội giáo sĩ phương Tây vào truyền đạo Thiên Chúa
B. Nghĩ ra nhiều thứ thuế và tăng cường thu nhiều loại thuế trong nhân dân
C. Thần phục triều đình nhà Thanh, nhưng lại xa lánh với các nước phương Tây
D. Không thực hiện những cải cách, duy tân để đưa đất nước phát triển đi lên
Câu 12. Từ đầu thấp niên 90 của TK XX, Nhật Bản đẩy mạnh quan hệ hợp tác kinh tế với những nước
nào ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương?
80
A. Các nước công nghiệp mới (NICs) B. Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc
C. Các nước NICs, Triều Tiên và ASEAN D. Các nước trong nhóm ASEAN
Câu 13. Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau TK XX là sự
A. phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
B. xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ti độc quyền
C. xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính
D. hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính – quân sự lớn
Câu 14. Yếu tố nào dưới đây quyết định tính chất của Cách mạng tháng Hai, Cách mạng tháng Mười
(1917) ở Nga và Cách mạng tháng Tám (1945) ở VN?
A. Giai cấp lãnh đạo B. Phương thức giành chính quyền
C. Động lực tham gia D. Mục tiêu, nhiệm vụ cách mạng
Câu 15. Hai hệ thống phòng ngự do thực dân Pháp thiết lập nhằm xoay chuyển tình hình chiến tranh
xâm lược ở VN (1945 – 1954) là
A. các tuyền phòng ngự ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ
B. tuyến phòng thủ ở Đồng Bằng Bắc Bộ và Trung du
C. hệ thống phòng ngự trên đường số 4, Hành lang Đông – Tây
D. phòng tuyến boong-ke ở Trung du và Đồng bằng Bắc Bộ
Câu 16. Tổ chức nào được coi là đại biểu tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng vô sản ở VN
trong những năm 20 của TK XX?
A. Tân Việt Cách mạng đảng B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Việt Nam Cách mạng đồng chí hội D. Việt Nam Cách mạng đảng
Câu 17. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở VN đầu TK XX gồm
A. tư sản, nông dân và tiểu tư sản B. tư sản dân tộc, công nhân, địa chủ
C. tiểu tư sản thành thị và công nhân D. công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị
Câu 18. Đỉnh cao về hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai ở Nga năm 1917 là gì?
A. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang
B. Đấu tranh chính trị chuyển sang Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
C. Khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa
D. Biểu tình thị uy chuyển sang khởi nghĩa vũ trang
Câu 19. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vác-sa-va
(1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới
Câu 20. Tổ chức chính trị nào được coi là tiền thân của ĐCS Việt Nam?
A. Tân Việt Cách mạng đảng B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Việt Nam Quang phục hội D. Việt Nam nghĩa đoàn
Câu 21. Sự chuyển biến quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau CTTG II là từ
A. quốc gia nghèo trở thành nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển
B. chỗ dựa có địa vị quốc tế đã trở thành khu vực được quốc tế coi trọng
C. quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN
D. thân phận là những nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập
Câu 22. Từ khi thế giới diễn ra xu thế hòa hoãn Đông – Tây đến những năm 90 của TK XX, nền kinh
tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản có điểm tương đồng là
A. tăng trưởng nhanh chóng, là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới tư bản
B. bị Liên Xô, Trung Quốc, các nước công nghiệp mới vươn lên cạnh tranh gay gắt
C. phát triển thiếu ổn định, nhưng vẫn giữ vị trí hàng đầu thế giới
D. phát triển mạnh, trở thành đối trọng với phe xã hội chủ nghĩa
81
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là lí do Đảng, Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên
giới năm 1950?
A. Thế và lực của quân dân VN đã lớn mạnh
B. Tình hình quốc tế có nhiều thuận lợi cho VN
C. Làm thất bại âm mưu của Pháp – Mx trong kế hoạch rơ-ve
D. Gây sức ép với Pháp trên mặt trận ngoại giao
Câu 24. Sự kiện nào có tính chất “đột phá” góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta?
A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1954)
B. Cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ (1959)
C. Ba nước In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào tuyên bố đọc lập (1945)
D. Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949)
Câu 25. “Nước VN có quyền hưởng độc lập và tự do, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc
lập” (Trích Tuyên ngôn độc lập, SGK Lịch sử lớp 12, tr.118). Đoạn Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch
Hồ Chí Minh ở trên đã khẳng định
A. nhân dân Mĩ, Pháp phải ghi nhận những quyền dân tộc của VN
B. chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lí và thực tiễn
C. chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lệnh và thực tiễn
D. nhân dân Mĩ, Pháp đã công nhận quyền dân tộc của nhân dân VN
Câu 26. Đặc điểm nổi bật của lực lượng tư sản dân tộc VN khi tham gia vào phong trào dân tộc dân
chủ (1919 – 1925) là
A. đứng trên lập trường giai cấp đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc và giai cấp
B. chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài hàng ngoại
C. nặng về quyền lợi giai cấp, coi trọng đòi quyền tự do, dân chủ, có tư tưởng thỏa hiệp
D. đấu tranh vì quyền lợi dân tộc, giương cao chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn
Câu 27. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau CTTG II đến năm 2000, Mĩ đạt được
kết quả nào dưới đây?
A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
B. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc
D. Duy trì vị trí cường quốc số một trên mọi lĩnh vực
Câu 28. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở VN có ý nghĩa gì?
A. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới
B. Tạo cơ sở thực lực để kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp
C. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến
D. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận VN
Câu 29. Đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới đất nước ở VN cùng có chủ trương
xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, vì
A. hai nước có điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường
B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản, tư nhân phát triển
C. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước
D. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài
Câu 30. Các tổ chức trong Mặt trận Việt Minh (1941 – 1945) ở VN được thành lập theo lứa tuối, nghề
nghiệp đều được gọi là hội Cứu quốc, vì muốn
A. nhắc nhở người dân nhớ nhiệm vụ chính là cứu nước, giải phóng dân tộc
B. nhắc nhở người dân chống lại âm mưu” chia để trị” của phát xít Nhật
C. nhân dân thực hiện đúng chủ trương và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản
D. người dân nhớ về bài học lịch sử “dựng nước phải đi đôi với giữ nước”

82
Câu 31. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam
VN (1961 – 1973) là
A. dồn dân lập ấp chiến lược B. ra sức chiếm đất, giành dân
C. sử dụng quân đội đồng minh D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt
Câu 32. Trong chiến dịch Biện Biên Phủ (1954) quân đội Việt Nam thực hiện
A. đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp
B. đánh vào nơi tập trung binh lực đông nhất của thực dân Pháp
C. lấy sức mạnh tinh thần chiến thắng vũ khí phương Tây
D. hành quân nghi binh và khoét sâu đánh lấn, siết vòng vây
Câu 33. Trong xu thế, hòa bình, hợp tác, phát triển hiện nay, Đảng và Chính phủ đã và đang vận dụng
hình ảnh đất nước Việt Nam với quốc tế như thế nào?
A. Là đối tác và đối tượng tin cậy của quốc tế
B. Là đối tác, là bạn của các nước trên thế giới
C. Là đồng minh, liên minh chủ chốt của các nước trên thế giới
D. Là đối tác chiến lược toàn diện của các nước trên thế giới
Câu 34. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947) và chiến dịch
Biên giới thu – đông (1950) của quân dân VN là gì?
A. Chưa hình thành lực lượng ba thứ quân, tập trung vào bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến
B. Mở chiến dịch đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
c. Mĩ đã bước đầu can thiệp, dính líu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp
D. Mở chiến dịch trong bối cảnh cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động đang lan rộng
Câu 35. Thực tiến cách mạng VN từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 9/12/1946 phản ánh quy luật nào
của lịch sử dân tộc VN?
A. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm B. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc
C. Dựng nước đi đôi với giữ nước D. Mèm dẻo trong quan hệ đối ngoại
Câu 36. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), muc tiêu cao nhất của Đảng và Chính
phủ VN khi mở các chiến dịch là đều
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc
B. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của giặc Pháp
C. thay đổi tình thế trên chiến trường để đưa cuộc kháng chiến đi lên
D. từng bước đẩy quân Pháp lâm vào thế khó khăn phải kết thức chiến tranh
Câu 37. Thực tiễn từ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 ở VN là bước phát triển điển
hình về sự kết hợp tác chiến của các binh đoàn chủ lực với
A. chiến tranh du kích và nổi dậy của quần chúng
B. đấu tranh chính trị và chiến tranh du kích hiện đại
C. chiến tranh du kích và chiến tranh chính quy hiện đại
D. chiến tranh cách mạng giải phóng và giữ nước
Câu 38. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông
Dương (1954) và hiệp định Pari (1973) về VN?
A. Các bên tham chiến đều phải thực hiện việc ngừng bắn để lập lại hòa bình
B. Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị với ngoại giao
C. Là thắng lợi lớn của nhân dân VN, nhưng là thắng lợi chưa trọn vẹn
D. Các nước đều phải cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của VN
Câu 39. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân VN trong các chiến dịch Việt Bắc thu – đông
(1947), Biên giới thu – đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là có sự kết hợp
A. giữa đánh điểm, diệt viện và đánh công kiên B. tiến công quân sự và nổi dậy của quần
chúng
C. bao vây, đánh lấn và đnahs hợp đồng binh chủng D. giữa chiến trường chính và vùng
sau lưng địch
83
Câu 40. Từ thực tiễn các cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc cho
thấy, tư tưởng và nghệ thuật quân sự truyền thống của nhân dân VN là
A. lấy sức mạnh toàn dân thắng vũ khí hiện đại B. lấy sức mạnh chính trị thắng sức mạnh
quân sự
C. lấy nhiều đánh ít, lấy yếu thắng mạnh D. lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ thắng lớn
ĐỀ ÔN TẬP 21
Câu 1. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), ĐCS VN chủ trương phát triển nền kinh
tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng
A. xã hội chủ nghĩa B. phân phối theo lao động C. kinh tế tập trung D. kinh tế thị trường
Câu 2. Trong chiến dịch Tây Nguyên (3/1975), địa điểm nào được Bộ Chính trị Trung ương Đảng
Lao động VN chọn làm diểm đột phá mở đầu?
A. Gia Lai – Kon Tum B. Plâyku C. Đắc Lắk D. Buôn Ma Thuột
Câu 3. Cuộc chiến đấu của quân dân VN ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang
thực hiện kế hoạch
A. tấn công ra Bắc Kì B. Chinh phục từng gói nhỏ
C. Đánh nhanh thắng nhanh D. vừa đánh vừa đàm
Câu 4. Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung của nền kinh tế Liên bang Nga là
A. kém phát triển và suy thoái B. phát triển với tốc độ cao
C. lâm vào trị trệ và khủng hoảng D. có sự phục hồi và phát triển
Câu 5. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai
cực Xô – Mĩ?
A. Đức B. Pháp C. Anh D. Hi Lạp
Câu 6. Báo cáo của V.Lê-nin trước Trung ương Đảng Bôn-sê-vích Nga (4/1917) chỉ ra mục tiêu và
đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang
A. cuộc nội chiến cách mạng B. cách mạng tư sản kiểu mới
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa D. tư sản dân quyền cách mạng
Câu 7. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ với mục tiêu
cao nhất là
A. khai giảng các bậc học B. cải cách giáo dục
C. bổ túc văn hóa D. chống giặc dốt
Câu 8. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu – đông năm 1953, thực dân Pháp cho tập trung 44 tiểu đoàn
quân cơ động ở
A. Tây Bắc B. Đồng bằng Bắc Bộ C. Tây Nguyên D. Nam Đông Dương
Câu 9. Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là đã
A. giải quyết triệt để những bất công xã hội B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản
xuất
C. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế
Câu 10. Sự kiện nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Phu-cư-đa (1977) B. Học thuyết Miyadaoa (1993)
C. Học thuyết Kai-phu (1991) D. Học thuyết Hasimôtô (1997)
Câu 11. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. đập tan ách bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ
B. mở ra một khuynh hướng cách mạng giải phóng dân tộc cho các nước phương Đông
C. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
D. tạp tiền đề để Lê-nin thành lập tổ chức quốc tế của giai cấp công nhân thế giới
Câu 12. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở VN (1976) đã
A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của VN
C. tạo nên sức mạnh dân tộc để bảo vệ vững chắc biên giới Tây Nam
84
D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội
Câu 13. Trận đánh thắng đầu tiên nào của quân dân miền Nam VN đánh bại chiến thuật “trực thắng
vận”, “thiết xa vận” của Mĩ?
A. Ấp Bắc (1/1961) B. Vạn Tường (8/1965) C. Núi Thành (5/1965) D. Bình Giã
(12/1964)
Câu 14. Vào đầu TK XX, Phan Bội Châu có sự chuyển biến lập trường từ Quân chủ lập hiến sang
Dân chủ cộng hòa vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Ảnh hưởng từ chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn
B. Tác động từ chính sách Duy tân Minh trị của Nhật Bản
C. Tư tưởng tự do – Bình đẳng – Bác ái của Cách mạng tư sản Pháp
D. Thực dân Pháp câu kết với Nhật Bả dẫn đến phong trào Đông du tan rã
Câu 15. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự bùng nổ và phát triển đến đỉnh cao của phong trào cách
mạng 1930 – 1931 ở VN là gì?
A. ĐCS VN ra đời với đường lối và phương pháp đấu tranh đúng đắn
B. Tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)
C. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng nhân dân sau khởi nghĩa Yên Bái
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc VN với thực dân Pháp và bọn tay sai
Câu 16. Từ những năm 50 của TK XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì
một trong những lí do nào dưới đây?
A. Trình độ kinh tế của các nước Tây Âu phát triển mạnh
B. Bị cạnh tranh quyết liệt bới các nền kinh tế Mĩ và Nhật Bản
C. Chịu tác động bởi cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
D. Muốn xây dựng mô hình nhà nước mang bản sắc của châu Âu
Câu 17. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và lần thứ hai (1919 – 1929) của
thực dân Pháp đã làm tăng thêm mâu thuẫn trong xã hội VN, nhưng mâu thuẫn hàng đầu vẫn là mâu
thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ phong kiến và tay sai B. toàn thể dân tộc VN với Pháp, tay sai
C. nông dân với thực dân Pháp, tay sai D. tiểu tư sản thành thị với tư bản Pháp
Câu 18. Một trong những lí do dẫn đến việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia ĐNA
(ASEAN) từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là gì?
A. Có nhiều khác biệt về văn hóa, tôn giáo giữa các quốc gia dân tộc
B. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước
C. Các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau
D. Phụ thuộc vào quá trình giành độc lập và tình hình trong khu vực
Câu 19. Để từng bước thực hiện mục tiêu trong chiến lược toàn cầu, Mĩ đều dựa vào
A. nền tảng khoa học – kĩ thuật tiên tiến B. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự
C. nền tài chính và chính sách ngoại giao con thoi D. lực lượng quân đội Mĩ và đồng
minh của Mĩ
Câu 20. Nội dung nào phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản của tình hình thế giới
B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít
C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới
D. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ
Câu 21. Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa- Pháp được kí kết (28/2/1946), Chính phủ nước VN Dân chủ
Cộng hòa thực hiện chủ trương gì?
A. Hòa với thực dân Pháp để đánh quan Trung Hoa Dân quốc
B. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp
C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp
D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc
85
Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến khuynh hướng cứu nước mới – dân chủ tư sản ở VN đầu TK
XX thất bại là do
A. hạn chế về giai cấp lãnh đạo, không đưa ra được đường lối đấu tranh đúng đắn
B. thế lực của giai cấp tư sản VN còn nhỏ bé, chưa đủ sức tập hợp lực lượng
C. cuộc vận động của các sĩ phu chưa đủ khả năng để bùng nổ cách mạng tư sản
D. khuynh hướng này tuy mới với VN, nhưng so với thời đại đã lạc hậu
Câu 23. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa Yên Thế
(1884 – 1913) ở VN không có sự khác biệt về
A. ở mục tiêu đấu tranh cao nhất B. địa bàn hoạt động và thời gian tồn tại
C. hình thức, phương pháp đấu tranh D. tư tưởng chi phối của thời đại
Câu 24. Biến đổi bao trùm lên cả xã hội VN do hai cuộc khia thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 –
1914) và lần thứ hai (1919- 1929) của thực dân Pháp là gì?
A. Trong xã hội đã cuất hiện thêm nhiều giai cấp và tầng lớp mới
B. Xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến
C. Xuất hiện hai khuynh hướng cách mạng lãnh đạo phong trào yêu nước
D. Phong trào yêu nước được bổ sung thêm các lực lượng đấu tranh mới
Câu 25. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở VN là một cuộc cách mạng không
A. mang tính bạo lực B. mang tính dân tộc
C. mang tính quần chúng D. mang tính cải lương
Câu 26. Trong các lực lượng mới xuất hiện ở VN đầu TK XX, lực lượng nào có thành phần xuất thân
phức tạp nhất?
A. tư sản dân tộc B. sĩ phu yêu nước C. tiểu tư sản thành thị D. giai cấp công
nhân
Câu 27. Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế
sau CTT II là
A. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây ở châu Âu
B. buộc Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô
C. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự
D. làm phá vỡ từng mảng hệ thống thuộc địa của tư bản
Câu 28. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa phong trào cách mạng 1930 –
1931 với phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở VN?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của một tổ chức chính trị cách mạng thống nhất
B. Tập hợp lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất
C. Kết hợp nhiều phương pháp đấu tranh, có sự chỉ đạo thống nhất cao
D. Là các cuộc diễn tập chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)
Câu 29. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng VN có thể rút ra
từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để tiến hành Tổng khởi nghĩa
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng VN
C. Tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp
D. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 30. Phong trào cách mạng VN 1930 – 1931 để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng
tháng Tám năm 1945 nhưng không có bài học về
A. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền
B. mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất trên nền tảng liên minh công – nông
C. xây dựng lực lượng vũ trang làm nòng cốt, xung kích để giành chính quyền
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, linh hoạt trong mọi tình thế
Câu 31. Điểm nào dưới đây thể hiện VN Quốc dân Đảng (1927 – 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu
khách quan của lịch sử dân tộc?
86
A. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì
B. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái
C. Đề cao lực lượng binh lính người Việt trong quân đội Pháp
D. Chủ trương giành chính quyền bằng cuộc cách mạng bạo lực
Câu 32. Phong trào “vô sản hóa” do Hội VN Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện thực
chất là
A. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác
B. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiến bộ
C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp
D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động
Câu 33. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở VN những năm 1919- 1925, đối tượng của phong trào
hướng tới là
A. tư sản dân tộc và địa chủ B. đại địa chủ và tư sản mại bản
C. tư sản dân tộc và tư sản mại bản D. trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc
Câu 34. So với Hội nghị tháng 11/1939, bối cảnh triệu tập Hội nghị Trung ương ĐCS Đông Dương
tháng 5/1941 có điểm gì khác biệt?
A. Tính chất Chiến tranh thế giới thứ hai sắp thay đổi B. Nhân dân đã trải qua nhiều cuộc tập dượt
đấu tranh
C. Lực lượng cách mạng không ngừng lớn mạnh D. Yêu cầu giải phóng dân tộc trở nên
cấp thiết
Câu 35. Dưới tác động của Chiến tranh lạnh, sự kiện nào càng làm gia tăng tình trạng căng thẳng
trong khu vực Đông Nam Á (thập niên 50 – 70 của TK XX)?
A. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á
B. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương
C. Mĩ lôi kéo các nước trong khu vực tham gia chiến tranh xâm lược VN
D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, lấy VN làm nơi đụng đầu lịch sử
Câu 36. Một trong những điểm tương đồng về bối cảnh thực hiện đường lối đổi mới ở VN, công cuộc
cải cách – mở cửa ở Trung Quốc và cải tổ ở Liên Xô là
A. bị tác động bởi cuộc đối đầu Xô – Trung B. đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
C. quan hệ quốc tế đang chuyển sang hòa dịu D. trật tự “đa cực” nhiều trung tâm đã ra đời
Câu 37. Trong thời kì 1954 – 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp để VN trở thành
nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ dân tộc VN chống Mĩ
B. Ý chí quyết tâm thống nhất đất nước của dân tộc VN
C. Nhân dân VN phản đối Mĩ ủng hộ chính quyền tay sai ở VN
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ do các nước lớn thỏa thuận chia VN thành hai miền
Câu 38. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954, quân đội và nhân dân VN thực
hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch B. Đánh điểm, diệt viện
C. Đánh vận động và công kiên D. Điều địch để đánh địch
Câu 39. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến
C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương D. là những trận quyết chiến chiến lược
Câu 40. Quá trình kết thức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 –1954) và cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân VN có điểm gì khác nhau?
A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại
B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi
C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh
87
ĐỀ ÔN TẬP 22
Câu 1. Quốc gia nào khởi đầu cho việc phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất?
A. Anh B. Mĩ C. Nhật Bản D. Liên Xô
Câu 2. Tháng 2/1976 diễn ra sự kiện lịch sử gì liên quan đến quan hệ giữa các nước trong tổ chức
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN B. Hiệp ước Bali được kí kết
C. Campuchia gia nhập ASEAN D. Bru-nây gia nhập ASEAN
Câu 3. Trong giai đoạn 1945 – 1950, kinh tế Nhật Bản và Tây Âu đều
A. thực hiện việc khôi phục đất nước B. phát triển mạnh mẽ
C. phát triển xen kẽ lẫn suy thoái D. ổn định và phát triển
Câu 4. Vào tháng 7/1920, Nguyễn Tất Thành – Nguyễn Ái Quốc đã
A. kết thúc cuộc hành trình tìm đường cứu nước cho dân tộc VN
B. tham gia thành lập Hội Liên hiệp dân tộc thuộc địa ở Pari (Pháp)
C. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản
D. thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên
Câu 5. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2/1951) đã quyết định ra tờ báo nào làm cơ quan ngôn luận
của Trung ương Đảng Lao động VN 1951?
A. Đảng Cộng sản B. Người nhà quê C. Nhân Dân D. Búa liềm
Câu 6. Chủ trì Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời ĐCS VN (10/1930) là
A. Nguyễn Văn Cừ B. Nguyễn Ái Quốc C. Lê Hồng Phong D. Trần Phú
Câu 7. Năm 1943, Ban Việt minh liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng lập ra 19 ban “Xung phng Nam tiến” để
liên lạc với căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai và
A. phát triển lực lượng xuống các tỉnh miền xuôi
B. phát triển lực lượng ở các đô thị phía Bắc
C. xây dựng lực lượng vũ trang ở Trung Trung bộ
D. vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp
Câu 8. Cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi với mục tiêu cao nhất là
A. khóa chặt biên giới Việt – Trung B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc
C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương
Câu 9. Sự kiện nào ghi nhận cách mạng miền Nam VN đã bắt đầu chuyển từ đấu tranh chính trị giữ
gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Hội nghị 15 của Đảng B. Hội nghị 21 của Đảng
C. Hội nghị 24 của Đảng D. Đại hội III của Đảng
Câu 10. Chiến dịch nào mở đầu cho những thắng lợi nhanh chóng của cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy mùa Xuân năm 1975 ở miền Nam VN?
A. Huế - Đà Nẵng B. Đường 14 – Phước Long C. Hồ Chí Minh D. Tây
Nguyên
Câu 11. Mục tiêu trọng tâm và trước mắt của VN trong kế hoạch thực hiện 5 năm đầu đổi mới đất
nước (1986 – 1990) là gì?
A. Ổn định tình hình chính trị - xã hội B. Tập trung vào ba chương trình kinh tế
C. Tích trữ lúa gạo đề phòng nạn đói D. Khắc phục triệt để nạn đói trong nước
Câu 12. Đặc điểm nổi bật ở nước Nga trước khi diễn ra Cách mạng tháng Mười năm 1917 là gì?
A. Hai chính quyền song song tồn tại B. Chính quyền phong kiến cai trị
C. Chế độ quân chủ lập hiến tồn tại D. Các Xô viết tạm thời nắm quyền
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ
B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới
C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn ở nhiều nơi
88
D. Các nước lớn đối thoại thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp
Câu 14. Do tác động của Chiến tranh lạnh (!947- 1989), các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở
nhiều nơi trên thế giới, đó là
A. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê
B. Châu Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê
C. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á, Đông Bắc Á
D. Trung Đông, châu Phi, châu Âu
Câu 15. Sau CTTG II, thắng lợi nào của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực đã ảnh hưởng trực
tiếp đến tiền đồ của nước Mĩ khi thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Nam Phi B. Nam Á C. Đông Nam Á D. Tây Á
Câu 16. Từ nửa sau những năm 70 của TK XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu
Á dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế - tài chính đã phục hồi B. Tiềm lực kinh tế - quốc phòng hùng hậu
C. Tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết
Câu 17. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân VN
chuyển sang tự giác, vì
A. có một tổ chức chính đảng công khai lãnh đạo
B. bước lên vũ đài chính trị lãnh đạo cách mạng
C. thực hiện theo đúng sự chỉ đạo của Nguyễn Ái Quốc
D. đã có mục đích chính trị và tinh thần quốc tế vô sản
Câu 18. Nội dung nào phản ánh không đúng với ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở
VN?
A. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
B. Là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên cho những thắng lợi của nhân dân VN sau này
C. Hình thành khối liên minh công – nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh
D. Cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)
Câu 19. Sự kiện nào ghi nhận ĐCS Đông Dương đã thực sự trở thành đảng cầm quyền ở VN?
A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30/8/1945)
B. Nước VN Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945)
C. Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám thắng lợi (28/8/1945)
D. Đảng tổ chức bầu cử Quốc hội trên phạm vi cả nước (6/1/1946)
Câu 20. Đại hội đại biểu lần II của Đảng (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với
tên mới là Đảng Lao động VN nhằm
A. tranh thủ sự ủng hộ của các nước đối với mỗi nước
B. tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc Đông Dương
C. khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến
D. tiếp tục thực hiện sứ mệnh lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến
Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về VN?
A. Mở ra một bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
C. Đánh dấu nhân dân VN đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân VN tiến lên giải phóng miền Nam
Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng
trong việc đề ra và thực hiện giải phóng hoàn toàn miền Nam (1974 – 1975)?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rối tiến về Sài Gòn
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh, thực hiện nghệ thuật tác chiến tấn công bất ngờ
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975
D. Rút ngắn việc giải phóng hoàn toàn miền Nam khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn

89
Câu 23. Ý nào dưới đây giải thích đúng và đầy đủ nhất sự cần thiết của VN phải thực hiện thống nhất
đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975?
A. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho cả nước
B. Nhân dân cả nước mong muốn có một chính phủ thống nhất
C. Làm thất bại âm mưu và tham vọng của Mĩ trong chiến lược toàn cầu
D. Quy luật tất yếu của lịch sử và nguyện vọng của cả dân tộc VN
Câu 24. Nội dung nào dưới đây là một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn tới cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược ở VN (1858 – 1884) thất bại?
A. Triều đình chưa phát huy được sức mạnh và ý chí của toàn dân tộc
B. Tinh thần quyết tâm kháng chiến của nhân dân không ổn định
C. Triều đình chỉ chủ trương thương lượng, đàm phán với Pháp
D. Triều đình không lựa chọn được những người tài giỏi lãnh đạo
Câu 25. Cuộc chiến tranh nào dưới đây đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu
thuẫn giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
A. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên (1950 – 1953)
B. Chiến tranh xâm lược VN của Mĩ (1954 – 1975)
C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp (1945 – 1954)
D. Nội chiến Quốc – Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949)’
Câu 26. Sự kiện đánh dấu tan vỡ quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô sau khi CTTG
II kết thúc là
A. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ tại hội nghị Ianta (2/1945)
B. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập khối Hiệp ước Vác-sa-va (5/1955)
C. Sự ra đời của học thuyết Truman, mở đầu cho Chiến tranh lạnh (3/1947)
D. Mĩ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO (4/1949)
Câu 27. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) được nhận xét là đã kết hợp đúng
đắn giữa hai vấn đề
A. dân tộc và giai cấp B. kinh tế và chính trị
C. dân tộc và quân chủ D. phong kiến và tư sản
Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở VN có điểm khác
biệt về
A. giai cấp lãnh đạo B. khẩu hiệu đấu tranh
C. tính chất dân tộc D. động lực chủ yếu
Câu 29. Bức tranh chung của VN sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. đang ở trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc B. thuận lợi là chủ yếu nhưng khó khăn là cơ bản
C. thuận lợi là cơ bản, khó khăn luôn chồng chất D. giành và giữu chính quyền là một vấn đề
lớn
Câu 30. Một trong những nhiệm vụ quan trọng trong cuộc chiến đấu của quân dân VN tại các đô thị
phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là
A. tiêu diệt một phần sinh lực quân Pháp ở các đô thị
B. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
C. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp
D. tiêu diệt toàn bộ binh lực quân Pháp ở Thủ đô Hà Nội
Câu 31. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân VN tháng lợi là một sự
kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã
A. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta
B. tạo nên cuộc khủng hoảng tam lí sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ
C. góp phần làm thất bại âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mĩ
Câu 32. Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp cuối TK XIX ở VN là
90
A. không có đường lối, phương hướng đấu tranh rõ ràng
B. thiếu linh hoạt trong việc thay đổi phương châm tác chiến
C. tư tưởng phong kiến nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công
D. chưa huy động được sự tham gia của lực lượng nòng cốt
Câu 33. Từ thập niên 90 của TK XX, xuất hiện ngày càng nhiều cuộc xung đột quân sự, các thế lực
khủng bố diễn ra ở nhiều nơi, quan hệ căng thẳng giữa các cường quốc Mĩ – Nga, Mĩ – Trung, Trung
- Ấn Độ… Điều này chứng tỏ
A. tình hình an ninh, chính trị thế giới phức tạp, chưa ổn định
B. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực sau Chiến tranh lạnh
C. xuất hiện mâu thuẫn mới trong trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm
D. sự bất lực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc đối với hòa bình quốc tế
Câu 34. Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực
Mĩ Latinh sau CTTG II?
A. Chỉ đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản B. Làm thất nại sự nô dịch của chủ nghĩa thực
dân
C. Có một tổ chức lãnh đạo châu lục thống nhất D. Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh chính trị
Câu 35. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS VN do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930)
xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng : “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản”. (SGK Lịch sử 12). Điều này chứng tỏ
A. vấn đề tư sản dân quyền cách mạng không bao gồm cách mạng ruộng đất
B. vấn đề tư sản dân quyền cách mạng phải bao gồm cả cách mạng ruộng đất
C. vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng
D. độc lập tự do là tinh thần của cách mạng
Câu 36. Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương (5/1941) so với Luận cương
chính trị (10/1930) của ĐCS Đông Dương là chủ trương
A. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng mácxít riêng
B. từng bước hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
C. thành lập mặt trận của từng dân tộc, tôn trọng quyền tự quyết
D. thành lập các chính quyền của toàn thể nhân dân VN
Câu 37. Đại hội đảng lần thứ II (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là
Đảng Lao động VN vì
A. đây là Đại hội của cuộc kháng chiến thắng lợi
B. thế và lực của quân dân VN đã lớn mạnh
C. nhân dân ta đã nhận được sự ủng hộ của quốc tế
D. Mĩ đã “can thiệp” và “dính líu” vào chiến tranh
Câu 38. Thắng lợi của VN trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)
đều có sự tham gia của
A. mặt trận dân tộc giải phóng dẫn đường B. các binh đoàn quyết thắng hỗ trợ
C. lực lượng chính trị nổi dậy hỗ trợ D. lực lượng vũ trang làm nòng cốt
Câu 39. Yếu tố quyết định cho sự thành công của Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở VN là đều
A. dựa vào nội lực, sức mạnh của toàn dân tộc B. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
C. bối cảnh quốc tế để huyển biến tình hình D. dựa vào lực lượng vũ trang của ba thứ quân
Câu 40. Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện và thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản ở VN
(những năm 20 của TK X)?
A. Chuyển biến về kinh tế, xã hội và tư tưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp
B. Thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (đầu 1930) chấm dứt luôn khuynh hướng dân chủ tư sản
C. Hoạt động liên tục của Hội VN Cách mạng Thanh niên
D. Thời đại mới và những hoạt động tích cực của Nguyễn Ái Quốc
91
ĐỀ ÔN TẬP 23
Câu 1. Trước khi mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định (4/1975), quân dân VN tiến công
những căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch ở
A. Long Khánh và Ninh Thuận B. Phan Rang và Phan thiết
C. Phan Thiết và Xuân Lộc D. Phan Rang và Xuân Lộc
Câu 2. Ở VN, khối liên minh công – nông chưa xuất hiện trong phong trào cách mạng nào?
A. 1939 – 1945 B. 1936 – 1939 C. 1930 – 1931 D. 1925 – 1930
Câu 3. ĐCS Đông Dương xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong
thời kì 1936 – 1939 là
A. chia ruộng đất cho dân cày B. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
C. giành độc lập dân tộc D. đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ
Câu 4. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của
A. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ
B. cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
C. cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài tay sai thân Mĩ
D. cuộ đấu tranh chống chủ nghĩa li khai thân Mĩ
Câu 5. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở VN tập trung
vào
A. nông nghiệp, công nghiệp, quân sự
B. cướp đất lập đồn điền và khai thác mỏ
C. phát triển kinh tế nông nghiệp, công – thương nghiệp
D. phát triển ngoại thương, quân sự, giao thông thủy bộ
Câu 6. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam VN đã
A. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN
B. giáng đòn nặng nề vào Chiến tranh cục bộ, Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh
C. tạo thời cơ thuận lợi để quân và dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam
D. chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Tây Nguyên, Quảng Trị và Đông Nam Bộ
Câu 7. Thủ đoạn nào dưới đây được Mĩ xem là “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” trong
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam VN?
A. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược, nhằm tách dân khỏi cách mạng
B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao, hòa hoãn với Liên Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc
D. Tăng cường viện trợ kinh tế, quâm sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn
Câu 8. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) là
A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu B. tăng cường hợp tác phát triển về kinh tế và văn
hóa
C. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự D. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự
Câu 9. Nguyễn Ái Quốc bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng VN với phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari
B. tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp
C. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai
D. tham dự Đại hội lần V của Quốc tế Cộng sản ở Liên Xô
Câu 10. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được thành lập vào năm 1945 là
A. Tổ chức Y tế Thế giới B. Ban Thư kí
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế
92
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 – 1931
ở VN?
A. Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng là đúng đắn
B. Xây dựng được đội quân chính trị quần chúng hùng hậu
C. Được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
D. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945
Câu 12. Sau CTTG II, sự kiện nào đánh dấu quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô
tan vỡ?
A. Mĩ thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) (4/1949)
B. Liên Xô, các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (5/1955)
C. Liên Xô và Mĩ phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị Ianta (2/1945)
D. Thông điệp của Tổng thống - Truman tại Quốc hội Mĩ (3/1947)
Câu 13. Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau TK XX là gì?
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh
trí tuệ
C. Sự giao lưu, hợp tác quốc tế ngày càng mở rộng D. Tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa đồ
sộ
Câu 14. Một trong những ý nghĩa về sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở VN (1929) là
A. mốc đánh dấu chấm dứt khủng hoảng về đường lối cứu nước
B. chứng tỏ giai cấp công nhân VN đã hoàn toàn trưởng thành
C. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản
D. chấm dứt thời kì khủng hoảng về con đường cứu nước cách mạng VN
Câu 15. Hội nghị BCH Trung ương ĐCS Đông Dương (11/1939) xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu
tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân
B. đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập
C. chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân sinh, dân chủ và hòa bình
D. đánh đổ đế quốc và phong kiến, giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
Câu 16. Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp (19/12/1946) vì
A. thực dân Pháp khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn
B. Pháp mở cuộc tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ
C. Thực dân Pháp ngoan cố xâm phạm nền độc lập của dân tộc
D. thời gian hòa bình tạm thời theo Hiệp định Sơ bộ đã hết
Câu 17. Sau CTTG II, văn kiện nào đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật?
A. Mĩ viện trợ kinh tế cho Nhật Bản (1946) B. Nhật Bản đưa ra học thuyết Phu-cư-
đa (1977)
C. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô được kí kết (1951) D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được
kí kết (1951)
Câu 18. Lí do chủ yếu buộc Mĩ phải tham gia CTTG I (4/1917) là
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới (1917) ở Nga thắng lợi
B. Lênin đưa nước Nga rút ra khỏi chiến tranh đế quốc
C. Quốc tế Cộng sản ra đời, gắn liền với vai trò của Lênin
D. Phong trào cách mạng dâng cao ở các nước trên thế giới
Câu 19. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) do tổ chức VN Quốc dân Đảng lãnh đạo thất bại chủ yếu
là do
A. thực dân Pháp đang còn mạnh, đủ sức đàn áp cuộc khởi nghĩa
B. sự non yếu về mọi mặt của tổ chức VN Quốc dân Đảng
C. thực dân Pháp đang tiến hành một cuộc khủng bố dã man
93
D. cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, không có sự chuẩn bị
Câu 20. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu (1945 – 2000), Mĩ đã thu được một số kết quả,
ngoại trừ việc
A. làm chậm lại quá trình thống nhất đất nước của một số nước
B. trực tiếp làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên xô và Đông Âu
C. làm chậm lại quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới
D. lôi kéo được nhiều nước tư bản đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ
Câu 21. Sự kiện nào dưới đây mở đầu cho những chuyển biến của tình hình thế giới sau CTTG II?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8/1945)
C. Thắng lợi của phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố ở Nhật Bản (8/1945)
Câu 22. Thành tựu nổi bật nhất của phong trào cách mạng thế giới trong thời gian diễn ra CTTG I
(1(1914 – 1918) là
A. Quốc tế Cộng sản ra đời cổ vũ cách mạng thế giới (1919)
B. Phong trào cách mạng dâng cao ở nhiều nước trên thế giới
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở Nga (2/1917) đã gianh thắng lợi
D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, nước Nga Xô viết ra đời
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm
1930) của ĐCS VN và Luận cương chính trị (10/1930) của ĐCS Đông Dương?
A. Xác định phương hướng chiến lược của cách mạng
B. Xác định được hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
C. Phạm vi, địa bàn giải quyết vấn đề cách mạng
D. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân
Câu 24. Giai cấp, tổ chức chính trị lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và xóa bỏ các
thế lực áp bức ở Trung Quốc, VN và Cuba sau CTTG II là
A. Đảng Cộng sản B. liên minh xã hội C. Đảng Dân chủ D. tư sản dân tộc
Câu 25. Điểm chung nhất về hành động xâm lược của thực dân Pháp trong hai lần đánh chiếm Hà Nội
và các tỉnh Bắc Kì VN (1873 và 1882 – 1883) là
A. không tôn trọng những điều khoản đã kí với triểu đình Huế
B. sử dụng sức mạnh quân sự ép triều đình huế phải đầu hàng
C. sử dụng nhiều thủ đoạn chính trị, sau đó cho quân nổ súng xâm lược
D. gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội, rồi cho quân nổ súng xâm lược
Câu 26. Kể từ sau Chiến tranh lạnh, Tây Âu và Nhật Bản đều điều chỉnh chính sách đối ngoại theo
hướng
A. liên kết chặt chẽ với Nga B. liên kết chặt chẽ với Mĩ
C. mở rộng quan hệ với châu Á, châu Phi D. mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới
Câu 27. Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước chống Pháp ở VN (1885 - 1896) là
A. đi theo khuynh hướng phong kiến, diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang
B. đi theo khuynh hướng phong kiến dưới sự lãnh đạo của phong trào Cần Vương
C. thông qua các cuộc khởi nghĩa vũ trang của nông dân và các dân tộc thiểu số
D. diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang của phong trào Cần Vương và Yên Thế
Câu 28. Nhận xét nào dưới đây phản ánh không đúng về những tích cực trong các nguyên tắc hoạt
động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đảm bảo tính công bằng, dân chủ trong quan hệ giữa các nước
B. Ngăn ngừa chiến tranh, giảm xung đột và tranh chấp giữa các nước
C. Tạo ra môi trường hòa bình cho sự phát triển của các quốc gia
D. Quy định tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của các nước

94
Câu 29. Có ý kiến cho rằng: Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương đã chia VN thành hai quốc
gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17. Ý kiến đó là
A. sai, vì sau Hiệp định, VN vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
B. sai, vì VN chỉ bị chia thành hai miền lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời
C. đúng, vì Mĩ đã dựng lên chính quyền Cộng hòa ở miền Nam VN
D. đúng, vì sau Hiệp định ở VN tồn tại hai chính quyền với hai chế độ khác nhau
Câu 30. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Biên giới thu đông (1950) so với
chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947) của quân dân VN là
A. tinh thần quyết tâm của dân tộc B. bối cảnh quốc tế mở chiến dịch
C. lực lượng tham gia chiến dịch D. lực lượng chỉ đạo chiến dịch
Câu 31. Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm của Đảng và nhân dân VN trong năm đầu sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ điều gì?
A. Âm mưu xâm lược nước ta lần nữa của thực dân Pháp đã bị thất bại
B. Chủ trương cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược của Đảng
C. Truyền thống yêu nước chống áp bức của dân tộc đã phát huy cao độ
D. Nhân dân ta quyết tâm xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
Câu 32. Khó khăn chung của Đảng và Chính phủ VN khi mở các chiến dịch Biên giới thu – đông
(1950), Đông – xuân (1953 – 1954) và Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Hành lang Đông – Tây bị quân Pháp án ngữ B. Có sự can thiệp và dính líu của đế quốc Mĩ
C. Biên giới Việt – Trung bị quân Pháp phong tỏa D. Thiếu thốn về vũ khí, kinh nghiệm chiến
đấu
Câu 33. Từ thực tiễn thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở VN do Đảng lãnh đạo thực chất là
A. hai giai đoạn song song của một tiến trình cách mạng
B. hai thời kì của một nhiệm vụ chiến lược cách mạng dân tộc
C. hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng
D. thực hiện một đường lối chiến lược giải phóng dân tộc
Câu 34. Thực tiễn cách mạng VN từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật
nào của lịch sử dân tộc VN?
A. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại B. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc
C. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm D. Dựng nước đi đôi với giữ nước
Câu 35. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari (1973) về chấm
dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở VN?
A. Thắng lợi đầu về ngoại giao của VN trong kháng chiến chống xâm lược
B. Là hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của VN
C. Thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
D. Mĩ tạm thất bại trong việc kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương
Câu 36. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về nhận định: Thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân VN (1954 – 1975) là “một sự kiện có tầm quan trọng quốc
tế to lớn và tính thời đái âu sắc”?
A. Làm thất bại âm mưu và hành động của Mĩ trong chiến lược toàn cầu
B. Góp phần quan trọng làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ ở châu Á
C. Cổ vũ mạnh mẽ các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên toàn thế giới
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có qui mô lớn nhất của Mĩ
Câu 37. Trong tiến trình cách mạng VN (1919 – 1975), ĐCS VN nhận định: “Sự nghiệp cách mạng
là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân”, vì
A. nhân dân là người làm nên những thắng lợi lịch sử
B. Đảng lãnh đạo, nhân dân tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
C. nhân dân kế thừa và phát huy chủ nghĩa Mác – Lênin
95
D. nhân dân có truyền thống yêu nước, sớm giác ngộ chính trị
Câu 38. Nhận xét nào dưới đây nhận xét không đúng về phong trào dân tộc dân chủ ở VN từ sau
CTTG I đến năm 1930?
A. Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh
B. Diễn ra quyết liệt, hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu
C. Thu hút đông đảo các giai cấp, tầng lớp tham gia
D. Theo hai khuynh hướngvô sản và dân chủ tư sản
Câu 39. Bài học kinh nghiệm về giải quyết đúng đắn giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của ĐCS
Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở VN là
A. tạm gác nhiệm vụ dân chủ, chỉ tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc
B. đề cao vấn đề dân tộc và dân chủ, tập trung giải quyết vấn đề ruộng đất
C. đề cao vấn đề dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
D. đề cao vấn đề dân chủ, đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu
Câu 40. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám (1945) có ý nghĩa quan trọng nhất với công cuộc xây
dựng và phát triển đất nước VN hiện nay?
A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiến cách mạng nước ta
B. Đoàn kết, phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc trong mặt trận dân tộc thống nhất
C. Linh hoạt trong việc xác định các hình thức đấu tranh cách mạng
D. Dự đoán chính xác, kịp thời nắm bắt thời cơ và vượt qua thách thức
ĐỀ ÔN TẬP 24
Câu 1. Quốc gia nào khởi đầu cho việc phóng tàu vũ trụ có người lái bay vào không gian?
A. Anh B. Liên Xô C. Nhật Bản D. Mĩ
Câu 2. Tháng 8/1967 diễn ra sự kiện lịch sử gì liên quan đến khu vực Đông Nam Á?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập
B. Mĩ bước đầu thất bại trong chiến tranh xâm lược Đông Dương
C. Mĩ lôi kéo nhiều nước trong khu vực xâm lược Đông Dương
D. Chiến tranh lạnh tác động trực tiếp tới các nước trong khu vực
Câu 3. Từ những năm 90 của TK XX, Liên minh châu Âu (EU) được cả thế giới biết đến là tổ chức
liên kết
A. kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh B. chính trị - xã hội lớn nhất hành tinh
C. kinh tế - đối ngoại hàng đầu khu vực D. chính trị - kinh tế năng động, tự chủ
Câu 4. Cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành – Nguyễn Ái Quốc đã kết thúc
khi
A. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921)
B. tham dự và sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920)
C. ủng hộ Quốc tế III và trở thành người cộng sản VN đầu tiên (12/1920)
D. đọc Sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920)
Câu 5. Ở VN, lá cờ Đảng (búa liềm) xuất hiện lần đầu tiên trong phong trào cách mạng
A. 1925- 1930 B. 1936 – 1939 C. 1930 – 1931 D. 1932 – 1935
Câu 6. Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương lâm thời ĐCSVN (10/1930) được triệu tập trong bối
cảnh
A. khởi nghĩa Yên Bái gặp nhiều khó khăn, bị tổn thất
B. phong trào cách mạng do Đảng lãnh đạo đang lên cao
C. Pháp đã hoàn thành việc bình định VN
D. chính sách khủng bố trắng của Pháp lan ra cả Lào
Câu 7. Năm 1943, Ban Việt minh liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng lập ra 19 ban “Xung phong Nam tiến”
nhằm mục đích
A. phát triển nhanh lực lượng ở các đô thị phía Bắc
B. liên lạc với các căn cứ địa Bắc Sơn- Võ Nhai
96
C. xây dựng lực lượng vũ trang ở Trung Trung Bộ
D. vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp
Câu 8. Vào năm 1953, Pháp đề ra kế hoạch Nava với mục tiêu cao nhất là
A. khóa chặt biên giới giữa hai nước Việt – Trung
B. xiết chặt vòng vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc
C. mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh ở VN
D. xoay chuyển tình thế chiến tranh có lợi cho Pháp
Câu 9. Sự kiện nào ghi nhận cách mạng miền Nam VN đã chấm dứt giai đoạn đấu tranh chính trị hòa
bình giữ gìn lực lượng cách mạng?
A. Hội nghị 21 của Đảng B. hội nghị 15 của Đảng
C. Hội nghị 24 của Đảng D. Đại hội III của Đảng
Câu 10. Thời kì 1954 – 1975, phong trào nào ở miền Bắc VN lôi cuốn hàng triệu thanh niên tình
nguyện “đến bất cứ nơi nào” và “làm bất cứ việc gì” khi Tổ quốc cần?
A. Ba sẵn sàng B. Ba tốt C. Ba đảm đang D. Ba xung kích
Câu 11. Mụ tiêu trọng tâm và trước mắt của VN đề ra và đạt được trong 5 năm đầu đổi mới đất nước
(1986 – 1990) là gì?
A. Giải quyết triệt để tình trạng lạm phát B. Hàng hóa đã trở nên phong phú, dồi dào
C. Nâng cao mức sống cho nhân dân lao động D. Thực hiện thành công ba chương trình kinh tế
Câu 12. Kết quả lớn của Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là gì?
A. Thiết lập hai chính quyền song song tồn tại
B. Xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng
C. Xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa trên toàn quốc
D. Đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh đế quốc
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ
B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới
C. Mĩ đưa ra khẩu hiệu dân chủ, can thiệp vào các nước
D. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn ở nhiều nơi
Câu 14. Sau CTTG II, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới?
A. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa
C. Chính sách đối ngoại tích cực của Liên Xô D. Sự xác lập của trật tự thế giới hai cực Ianta
Câu 15. Sau CTTG II, thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở những khu vực nào đã ảnh hưởng
trực tiếp đến tiền đồ của nước Mĩ khi thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. châu Á, khu vực Mĩ Latinh B. Nam Á, châu Phi
C. Ấn Độ, Bắc Phi D. Tây Á, châu Phi
Câu 16. “Chấp nhận đứng dưới chiếc ô bảo trợ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng
căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản” (Lịch sử 12, 2019) là nền tảng của
A. Liên minh chống cộng Mĩ – Nhật B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật
C. Hiệp định hòa bình Xan Phraxixcô D. Học thuyết Phu-cư-đa và Kaiphu
Câu 17. Ý nào dưới đây không phải là họat động của Nguyễn Ái Quốc tại Trung quốc?
A. Mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ ở Quảng Châu
B. Thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên
C. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh
D. Tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân
Câu 18. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862 gặp khó khăn hơn giai
đoạn trước vì lí do nào dưới đây?
A. Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta
B. Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến
97
C. Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp,bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta
D. Pháp đã xâm chiếm xong Lào và Campuchia, tập trung lực lượng đàn áp nhân dân ta
Câu 19. Sự kiện nào dưới đây không phải là điều kiện quốc tế thuận lợi cho cách mạng VN (1939 –
1945)?
A. Nhật xâm lược Đông Dương (9/1940)
B. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)
C. Liên Xô tham gia cuộc chiến tranh chống phát xít Đức xâm lược (6/1941)
D. Liên Xô tuyên chiến và tiêu diệt quân Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc (8/1945)
Câu 20. Kế hoạch quân sự Đờ lát đơ Tátxinhi đã gây ảnh hưởng đến cuộc kháng chiến chống Pháp
của nhân dân ta như thế nào?
A. Việt Nam rơi vào thế bị động B. Miền Bắc bị bao vây, cô lập
C. Bộ đội chủ lực và du kích bị ảnh hưởng D. Vùng sau lưng địch gặp nhiều khó khăn
Câu 21. Ở VN, căn cứ địa có ý nghĩa quan trọng, là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của
cách mạng, vì đây là
A. nơi cung cấp nhân tài, vật lực cho chiến trường
B. chỗ đứng chân của các lực lượng vũ trang
C. vừa kháng chiến, vừa kiến quốc của cách mạng
D. nơi thể hiện sự đoàn kết nhất trí của cách mạng
Câu 22. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân VN đã mở ra bước
ngoặt đi xuống đối với Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược VN, vì đã
A. bùng nổ phong trào đấu tranh của công nhân trong lòng nước Mĩ
B. xói mòn và từng bước làm tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta
C. trở thành nguyên nhân dẫn đến nước Mĩ bị khủng hoảng năng lượng (1973)
D. làm đảo lộn thế trận ban đầu trong chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ
Câu 23. Ý nào dưới đây giải thích đúng và đầy đủ nhất sự cần thiết của VN cần phải thực hiện thống
nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975?
A. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho cả nước
B. Nhân dân cả nước mong muốn cómột chính phủ thống nhất
C. Nguyện vọng của cả dân tộc VN và yêu cầu cấp thiết của lịch sử
D. Làm thất bại âm mưu và tham vọng của Mĩ trong chiến lược toàn cầu
Câu 24. Nội dung nào dưới đây là một trong những nguyên nhân khách quan ảnh hưởng tới cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở VN (1858 – 1884) thất bại?
A. Triều đình chưa phát huy được sức mạnh, ý chí của toàn dân tộc
B. Nước Pháp hùng mạnh, hơn VN một phương thức sản xuất
C. Thực dân Pháp có nhiều tướng tài giỏi, có kinh nghiệm chiến tranh
D. Bản thân vua Tự Đức thiếu kiên định lập trường trong đánh Pháp
Câu 25. Trong thời gian diễn ra cuộc đối đầu Đông – Tây, cuộc chiến tranh nào dưới đây đã trở thành
nơi đụng đầu lịch sử kéo dài giữa hai cực, hai phe?
A. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên (1950 - 1953)
B. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp (1945 – 1954)
C. Chiến tranh xâm lược VN của Mĩ (1954 – 1975)
D. Nội chiến Quốc – Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949)
Câu 26. Sự kiện nào dưới đây là việc tiếp nối về hành động của Mĩ kể từ sau khi khởi động Chiến
tranh lạnh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?
A. Chi phối Liên hợp quốc gây chiến tranh ở Triều Tiên (1950 – 1953)
B. Lên án Liên Xô và Đông Âu thành lập Hiệp ước Vác-sa-va(5/1955)
C. Ủng hộ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược ở VN (1949)
D. Lôi kéo 11 nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO (4/1949)

98
Câu 27. Quá trình phân hóa của Hội VN Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của tổ chức
cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng
B. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng
Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 939 ở VN có điểm khác
biệt về
A. giai cấp lãnh đạo B. nhiệm vụ trước mắt C. tính chất dân chủ D. động lực chủ yếu
Câu 29. Kẻ thù nguy hiểm nhất của toàn thể nhân dân VN sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. đế quốc Mĩ và tay sai Mĩ B. thực dân Anh
C. quân Trung Hoa Dân quốc D. thực dân Pháp
Câu 30. Một trong những ý nghĩa quan trọng trong 60 ngày đêm chiến đấu của quân dân VN tại các
đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến 19/2/1947) là gì?
A. Làm thất bại bước đầu kế hoạch chinh phục của Pháp
B. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào kháng chiến lâu dài
C. Phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp
D. Tiêu diệt toàn bộ binh lực thực dân Pháp ở Thủ đô Hà Nội
Câu 31. Một trong những hạn chế lớn của phong trào yêu nước chống Pháp (từ năm 1858 đến những
năm đầu TK XX) ở VN là gì?
A. Thiếu linh hoạt trong việc thay đổi phương châm tác chiến
B. Tư tưởng phong kiến và dân chủ tư sản đã lỗi thời ở VN
C. Không xác định được đầy đủ các nhiệm vụ cần phải giải quyết
D. Chưa huy động được sự tham gia của động lực chủ yếu trong dân
Câu 32. Trong thời gian nửa sau TK XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng; mặc dù nhiều
nơi diễn ra chiến tranh cục bộ, trật tự hai cực Ianta chi phối, nhưng nhiều quốc gia vẫn có đường lối
phát triển, vươn lên khẳng định vị thế của mình… Điều này chứng tỏ
A. các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa thỏa hiệp vừa hợp tác
B. các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác
C. hòa bình và ổn định vẫn là bức tranh chủ đạo của thế giới nửa sau TK XX
D. Liên hợp quốc đã hoàn thành trách nhiệm đối với nèn hòa bình quốc tế
Câu 33. Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực
Mĩ Latinh sau CTTG II?
A. Chỉ đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản
B. Có một tổ chức lãnh đạo châu lục thống nhất
C. Quá trình đấu tranh diễn ra lâu dài, đều thắng lợi
D. Chỉ sử dụng duy nhất hình thức đấu tranh chính trị
Câu 35. Luận cương chính trị của ĐCS Đông Dương do Trần Phú soạn thảo (10/1930) xác định những
vấn đề chiến lược và sách lược: “Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân
quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội
chủ nghĩa” (SGK Lịch sử 12). Đây là một hạn chế, vì
A. Vấn đề cách mạng tư sản dân quyền chỉ có công – nông là động lực tham gia
B. Vấn đề cách mạng tư sản dân quyền bao gồm vấn đề cách mạng ruộng đất
C. Vấn đề thổ địa được xác định là vấn đề thứ yếu
D. Độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi của cách mạng
Câu 36. Thực hiện các chiến lược chiến tranh xâm lược ở miền Nam VN (1954 – 1975), Mĩ đều hướng
vào mục tiêu nào?
A. Biến miền Nam VN thành thuộc địa của Mĩ
B. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa
99
C. Đàn áp các phong trào cách mạng thế giới
D. Thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới
Câu 37. Mâu thuẫn lớn nhất của thực dân Pháp khi triển khai các kế hoạch quân sự Rơ-ve (!949), Đờ
lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) là gì?
A. Tốn kém nhiều tiền của để triển khai kế hoạch B. Phong trào cách mạng ở nước Pháp phản
đối
C. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực D. Bị lệ thuộc quá nhiều vào viện trợ của
nước Mĩ
Câu 38. Hướng tiến công chính trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 ở miền
Nam VN là
A. ba vùng chiến lược B. nông thôn và đồng bằng
C. thành phố Sài Gòn D. các đô thị miền Nam
Câu 39. Mục tiêu cao nhất của việc thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất (1930 – 1945) của ĐCS
Đông Dương là gì?
A. Đoàn kết các lực lượng trong xã hội để chống áp bức
B. Đoàn kết, thống nhất ý chí để cùng giải phóng dân tộc
C. Đoàn kết các lực lượng để đòi quyền tự do, dân chủ
D. Phối hợp với các lực lượng vũ trang để giành chính quyền
Câu 40. Đâu là căn cứ quan trọng nhất để khẳng định Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở VN
(đầu năm 1930) mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng?
A. Các đại biểu đều thống nhất hợp nhất các tổ chức cộng sản, lấy tên là ĐCS Việt Nam
B. Bầu BCH Trung ương, do Nguyễn Ái Quốc làm Chủ tịch của Đảng
C. Đại hội thông qua Cương lĩnh chính trị, đưa ra phương hướng chiến lược cách mạng
D. Đại hội có sự tham dự của đại biểu từ nhiều tổ chức cộng sản trong nước và quốc tế

ĐỀ ÔN TẬP 25
Câu 1. “Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực” (Lịch
sử 12, 2019) là một trong những biểu hiện của xu thế
A. khu vực hóa B. châu lục hóa C. toàn cầu hóa D. đa dạng hóa
Câu 2. Mục đích hàng đầu của phong trào Cần Vương (1885 – 1896) ở VN là
A. giúp vua cứu nước, đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nền phong kiến độc lập
B. đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, xây dựng chế độ xã hội mới tiến bộ
C. cứu vua giúp nước, giành độc lập dân tộc và ruộng đât cho dân cày
D. đánh đuổi giặc Pháp, tay sai để bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân
Câu 3. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS VN (đầu năm 1930) đã xác định rõ ràng nhiệm vụ chiến
lược của cách mạng là gì?
A. Đánh đổ chế độ phong kiến bù nhìn, lạc hậu và đế quốc Pháp
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng
C. Đánh đuổi giặc Pháp và ngôi vua, thiết lập dân quyền VN
D. Lật đổ ách thống trị của chủ ngĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc
Câu 4. Để hướng tới nhiệm vụ quan trọng hàng đầu là giải phóng dân tộc, các tổ chức chính trị, cách
mạng của quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là
A. Hội Phản đế B. Hội Đồng minh C. Hội Cứu quốc D. Hội Phản phong
Câu 5. Một trong những mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được Bộ Chính trị Trung ương
Đảng Lao động VN xác định
A. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào
C. đánh sập tâm điểm của kế hoạch Nava, buộc Pháp phải đầu hàng
100
D. đánh bại những âm mưu xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ
Câu 6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động VN (9/1960) đã xác định nhiệm vụ của
cách mạng miền Nam là
A. hoàn thành cải cách ruộng đất và cải tạo quan hệ sản xuất
B. tập trung khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh
C. tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. từng bước đánh bại chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ
Câu 7. Nguyên nhân khách quan nào là truyền thống, góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân VN?
A. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh ở VN
B. Tinh thần đoàn kết, hỗ trợ trong đấu tranh của ba dân tộc Đông Dương
C. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và sự ủng hộ của nhân dân thế giới
D. Sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 8. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), ĐCS VN chủ trương xây dựng
A. chính sách đối ngoại trung lập B. Nhà nước dân tộc dân chủ nhân dân
C. cơ chế quản lí kinh tế tập trung D. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Câu 9. Trước sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới, thái độ của Mĩ
như thế nào?
A. Cùng Liên Xô chống phát xít B. Phản đối và kiên quyết ngăn chặn
C. Trung lập, đứng ngoài cuộc D. Kêu gọi các nước đoàn kết chống lại
Câu 10. Chiến thuật quân sự nào lần đầu tiên được Mĩ sử dụng trong quá trình thực hiện chiến lược
Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam VN (1961 – 1965)?
A. Tố cộng, diệt cộng B. Trực thăng vận, thiết xã vận
C. Tìm diệt Việt Cộng D. Tràn ngập lãnh thổ
Câu 11. Toàn cầu hóa luôn đem đến tính “hai mặt” đối với các quốc gia, dân tộc trên thế giới. Mặt
tích cực của toàn cầu hóa là
A. hạn chế dần những bất công xã hội
B. góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế
C. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước
D. làm cho hoạt động của con người trở nên an toàn hơn bao giờ hết
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của HN Ianta (2/1945)?
A. Thành lập Tòa án quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh
B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm tiêu diệt quân đội phát xít
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới
Câu 13. Chiến tranh lạnh (1947 – 1989) không tác động đến việc
A. Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang B. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng
thẳng
C. xuất hiện chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi D. làm xuất hiện thêm chủ nghĩa
khủng bố
Câu 14. Việc thực dân Pháp chia Đông Dương làm 5 kì khác nhau (từ cuối TK XIX); các nước đế
quốc chia Trung Quốc thành nhiều khu vực ảnh hưởng; thực dân Anh áp dụng phương án Mao-bát-
tơn ở Ấn Độ (1947) phản ánh thủ đoạn nào của các nước thực dân - đế quốc?
A. Chia rẽ chủng tộcB. Cải cách địa chính C. Chia để trị D. Kì thị chủng tộc
Câu 15. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của vấn đề phát triển hậu phương
kháng chiến trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân VN?
A. Trực tiếp góp phần quyết định thắng lợi trên mặt trận quân sự
B. Đáp ứng yêu cầu mọi mặt và bức thiết của cuộc kháng chiến
C. Làm cho tiềm lực kinh tế và quốc phòng không ngừng tăng lên
101
D. Tạo bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
Câu 16. Đối với vấn đề địa vị quốc tế, tham vọng không thay đổi của Mĩ từ sau CTTG II là
A. làm bá chủ thế giới B. triển khai chiến lược toàn cầu
C. thiết lập trật tự hai cực D. thiết lập các căn cứ quân sự
Câu 17. Đến đầu thập kỉ 70 của TK XX, khu vực Tây Âu đã vươn lên trở thành một trong ba trung
tâm kinh tế - tài chính của thế giới, vì
A. kinh tế bắt đầu phát triển, vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản
B. kinh tế được phục hồi và phát triển, chiếm 1/3 GDP của thế giới
C. khoa học – kĩ thuật phát triển, tổng thu nhập quốc dân vượt Mĩ
D. tốc độ phát triển nhanh, vươn lên đứng ba, sau Mĩ và Nhật Bản
Câu 18. Kinh tế VN đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp?
A. Xuất hiện nhiều đồn điền trồng lúa, cà phê, cao su do tư bản Pháp làm chủ
B. Kinh tế VN không có sự chuyển biến và bị lệ thuộc vào tư bản Pháp
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập vào VN
D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất
Câu 19. Sự kiện nào ở nước Pháp trong những năm 30 của TK XX, có tác động tích cực đến cách
mạng VN?
A. Chủ nghĩa phát xít ở Pháp bị lực lượng tiên bộ tiêu diệt
B. Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền, bênh vực người dân
C. Nước Pháp đã thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
D. Anh và Pháp kí Hiệp ước chống lại chủ nghĩa phát xít
Câu 20. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Từ khi thành lập (1967) đến nay, ASEAN luôn coi trọng vấn đề an ninh - chính trị
B. Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những hợp tác chung
C. Hoạt động dựa trên ba trụ cột là kinh tế, an ninh – quốc phòng và văn hóa – xã hội
D. Việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN dienx ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại
Câu 21. Từ khi nhân dân Liên Xô tham chiến (6/1941), tính chất CTTG II có sự chuyển biến như thế
nào?
A. Liên Xô là chính nghĩa, các thế lực khác là phi nghĩa
B. Tạo ra bước ngoặt căn bản của chiến tranh thế giới
C. Liên Xô và các nước chống phát xít là chính nghĩa
D. Cả hai bên tham chiến đều là chiến tranh phi nghĩa
Câu 22. Nội dung nào dưới đây cung cấp thông tin đúng và đầy đủ về tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
của nước VN Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, nhưng lực lượng vũ trang còn non yếu
B. Phải đương đầu nhiều thế lực ngoại xâm, nội phản, các di hại của chế độ cũ để lại
C. Giặc ngoại xâm, thiên tai hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng
D. Lực lượng ngoại xâm đông và mạnh, nạn đói và ngân sách đang trống rỗng
Câu 23. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (1946) và khóa VI (1976) đều
A. thông qua Hiến pháp B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại
C. lập Ban dự thảo Hiến pháp D. qyết định tên nước
Câu 24. Tuyên ngôn Độc lập của chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định chủ quyền của nước VN Dân
chủ Cộng hòa trên hai phương diện nào dưới đây?
A. Pháp lí và thực tiễn B. Nhận thức và pháp lệnh
C. Nhận thức và thực tiễn D. Pháp lệnh và thực tiễn
Câu 25. Một điểm độc đáo của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của ĐCSVN so với Luận cương
chính trị (10/1930) của ĐCS Đông Dương là
102
A. nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh của cách mạng
B. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp thống trị
C. xác định cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới
D. nhận thức đúng khả năng tham gia cách mạng của giai cấp bóc lột
Câu 26. Nội dung nào dưới đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho các
quốc gia trên thế giới?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính, thương mại khu vực
B. Các nguồn vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài
C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
D. Quá trình giao thoa, tiếp nhận văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới
Câu 27. Sau CTTG II, nhân dân châu Phi đã sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào để giành độc
lập?
A. Đấu tranh vũ trang quyết liệt B. Đấu tranh bất hợp pháp là chủ yếu
C. Đấu tranh chính trị hợp pháp D. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp
Câu 28. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội VN Cách mạng
Thanh niên, sự phân hóa của Tân Việt Cách mạng đảng và sự thất bại của VN Quốc dân đảng?
A. Thực dân Pháp đàn áp dã man những người yêu nước VN
B. Tư tưởng dân chủ tư sản đã không còn phù hợp với lịch sử dân tộc
C. Phong trào yêu nước cần có một tổ chức lãnh đạo phù hợp hơn
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá vào phong trào yêu nước
Câu 29. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở VN có điểm tương
đồng nào dưới đây?
A. Đề ra các mục tiêu và hình thức đấu tranh mới và quết liệt
B. Sử dụng nhiểu phương pháp đấu tranh phong phú và đa dạng
C. Để lại bài học kinh nghiệm về lãnh đạo quần chúng đấu tranh hợp pháp
D. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 30. Một trong những điểm tương đồng giữa các phong trào cách mạng năm 1930 – 1931, 1936 –
1939 à 1939 – 1945 ở VN là đều
A. đặt dưới sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản
B. đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam
C. góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít
D. đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc
Câu 31. Yếu tố nào sau đây quyết định Cách mạng tháng Tám (1945) ở VN là cuộc cách mạng vô sản
điển hình?
A. Hình thái của cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa
B. Lực lượng tham gia là toàn thể dân tộc vN, nhưng liên minh công – nông là chính
C. Phương pháp đấu tranh có sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
D. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản, kết hợp phát huy nội lực với ngoại lực
Câu 32. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là đều
A. trở thành đồng minh trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
B. chi phối quan hệ quốc tế, trở thành trụ cột trong trật tự thế giới
C. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng
D. người bạn lớn tin cậy của Liên minh châu Âu (EU), Trung Quốc và ASEAN
Câu 33. Từ việc kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, Chính phủ nước VN Dân chủ
Cộng hòa có được kinh nghiệm gì trong quá trình đàm phán và kí HĐ Pari về VN năm 1973?
A. Thắng lợi quân sự mới là yếu tố quyết định trên bàn đàm phán
B. Hòa bình ở VN cần được giải quyết ở một hội nghị quốc tế
C. Căn cứ vào bối cảnh quốc tế để có đường lối đấu tranh ngoại giao phù hợp
D. Cần kiên trì dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn trong đấu tranh ngoại giao
103
Câu 34. Đảng Lao động VN chủ trương tiến công địch bằng “binh vận” để chống lại chiến lược Chiến
tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ, vì
A. đây là cuộc chiến đấu không cân sức giữa một đế quốc hùng mạnh và một nước nhược tiểu
B. lực lượng cách mạng miền Nam còn yếu, cần phải thực hiện “lấy vũ khí địch để đánh địch”
C. để làm sụp đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn – chỗ dựa của chiến lược chiến tranh
D. cách mạng miền Namđi từ đấu tranh chính trị tiến lên tiến hành chiến tranh cách mạng
Câu 35. Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương và HĐ Pari (1973) về VN đều có nội dung nào
dưới đây?
A. Quy định về việc ngừng bắn giữa các bên
B. Có sự tham gia và kí kết của các nước lớn
C. Là văn bản pháp lí quốc tế thừa nhận các quyền dân tộc dân chủ của VN
D. Có điều khoản qui định tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc
Câu 36. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) ở VN là
A. hình thức vận động B. kết cục quân sự C. khí thế quyết tâm D. sự huy động lực
lượng
Câu 37. Ý nào dưới đây nhận xét không chính xác về nghệ thuật chỉ đạo đúng đắn trong phương
hướng tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 của Đảng Lao động VN?
A. Đánh bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp
B. Thể hiện tinh chủ động chiến lược, điều khiển và buộc địch bị động đối phó
C. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp
D. Xuất phát từ sự trưởng thành và kinh nghiệm của lực lượng kháng chiến
Câu 38. VN có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì những nhân tố dẫn đến sự phát triển “thần kì” của
nền kinh tế Nhật bản (1960 – 1973) để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Chìa khóa của sự thành công chính là coi trọng yếu tố con người
B. Đẩy mạnh thu hút nguồn vốn và áp dụng cuộc cách mạng xanh
C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động tay nghề cao
D. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên của đất nước
Câu 39. Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về chủ trương của Đảng và Nhà nước VN
trong quá trình hội nhập quốc tế?
A. Chỉ tăng cường giao lưu hợp tác ở một số lĩnh vực, giữ vững độc lập và tự chủ
B. Đẩy mạnh hội nhập nhưng đảm bảo độc lập, tự chủ và giữ gìn bản sắc dân tộc
C. hội nhập nhưng cần có chừng mực, nhằm ddamr bảo tuyệt đối độc lập dân tộc
D. Mử rộng hợp tác về kinh tế, hạn chế tiếp nhận ảnh hưởng văn hóa từ bên ngoài
Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng VN (1930 -1975) cho thấy ranh giới giữa tiền tuyến
và hậu phương của chiến tranh nhân dân
A. luôn tồn tại độc lập với nhau B. quan hệ hữu cơ và biện chứng
C. phân biệt rạch ròi D. chỉ là tương đối

ĐỀ ÔN TẬP 26
Câu 1. Khởi nguồn của sự chia cắt trên bán đảo Triều Tiên sau CTTG II là do
A. qyết định của Liên hợp quốc B. mâu thuẫn giữa các nước Đồng minh
C. quyết định của Hội nghị Ianta D. nguyện vọng của nhân dân hai nước
Câu 2. Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược VN, trong kế hoạch Đờ lát đơ
Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng vào
A. xây dựng phòng tuyến quân sự bằng xi măng cốt sắt
B. đánh phá hậu phương bằng chiến tranh biệt kích, thổ phỉ
C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm
D. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh
104
Câu 3. Từ năm 1945 – 1993, nhân dân Nam Phi tiếp tục đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
(Apacthai) là thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc, vì chế độ này là
A. tàn dư của chủ nghĩa phát xít ở châu lục này
B. một hình thái của chủ nghĩa thực dân hẹp hòi
C. sự đe dọa sự tồn vong của dân tộc châu Phi
D. là một hình thái của chủ nghĩa thực dân
Câu 4. Năm 1949 ghi dấu sự kiện gì tác động đến trật tự hai cực Ianta?
A. Chủ nghĩa xã hội mở rộng, kéo dài từ châu Âu sang châu Á
B. Phong trào không liên kết ra đời, mở rộng ra toàn thế giới
C. Mở đầu Chiến tranh lạnh, dẫn đến căng thẳng trong quan hệ quốc tế
D. Mở đầu sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 5. Cho đoạn trích: “Chiến lược chiến tranh được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu,
có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ, vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy” (Lịch sử 12, 2019). Đoạn trích
trên cho húng ta biết thông tin về loại hình chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới nào do Mĩ thực
hiện ở miền Nam VN (1954 – 1975)?
A. Chiến tranh đặc biệt B. Việt Nam hóa chiến tranh
C. Chiến tranh cục bộ D. Chiến tranh đặc biệt tăng cường
Câu 6. Sau năm 1945, nhiều nước ở khu vực Đông Nam Á tiếp tục cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân phương Tây, vì
A. thực dân Anh và thực dân Pháp xâm lược trở lại
B. thực dân Âu – Mĩ xâm lược trở lại Đông Nam Á
C. Mĩ ủng hộ thực dân phương Tây xâm lược trở lại
D. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại
Câu 7. Trước sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới,thái độ của Anh,
Pháp như thế nào?
A. Dung dưỡng, thỏa hiệp B. Phản đối và kiên quyết ngăn chặn
C. Trung lập, đứng ngoài cuộc D. Kêu gọi các nước đoàn kết chống lại
Câu 8. Đảng Lao động VN quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với mục tiêu cao nhất

A. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
B. đập tan cứ điểm Điện Biên Phủ có lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở
C. đập tan kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến
D. tiêu diệt toàn bộ quân Pháp và cố vấn Mĩ ở cứ điểm Điện Biên Phủ
Câu 9. Phong trào Cần Vương ở VN cuối TK XIX nổ ra trong hoàn cảnh Pháp
A. đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược vũ trang VN
B. đang tiến hành công cuộc bình định quân sự ở VN
C. đang thực hiện chương trình khai thác VN lần thứ nhất
D. hoàn thành việc thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì
Câu 10. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân VN đầu TK XX là
A. độc lập dân tộc B. vì quyền lợi chính trị C. thay đổi giờ làm việc D. vì quyền lợi kinh tế
Câu 11. Đâu là nguyên nhân chủ yếu để từ cuối những năm 70 của TK XX, Nhật Bản tăng cường
quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội với các nước Đông Nam Á?
A. Phát huy tối đa những lợi thế của Nhật Bản B. Khẳng định vị thế của cường quốc chính
trị
C. Giúp Đông Nam Á đối trọng với Trung Quốc D. Giúp Đông Nam Á giảm sự phụ thuộc vào

Câu 12. Phát minh khoa học gây ra những lo ngại về mặt pháp lí và đạo lí con người là
A. tìm ra Bản đồ gen người B. tạo ra phương pháp sinh sản vô tính
C. chế tạo bom nguyên tử D. sản xuất ra thuốc tăng trọng cho vật nuôi
105
Câu 13. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng vai trò của Liên Xô trong cuộc CTTG II (1939
– 1945)?
A. Lực lượng đi đầu, chủ chốt, góp phần quyết định thắng lợi
B. Chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp chống phát xít
C. Quyết định mọi thắng lợi trong cuộc chiến tranh chống phát xít
D. Làm cho tính chất và cục diện chiến tranh có sự thay đổi
Câu 14. Lí do quyết định để Đảng, Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hòa phát động kháng chiến
toàn quốc chống thực dân Pháp là gì?
A. Khát vọng sống trong độc lập, tự do của nhân dân VN
B. Pháp bội ước, tấn công ta ở nhiều nơi: Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bắc Bộ
C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu
D. Điều kiện đấu tranh về chính trị, ngoại giao với Pháp không còn nữa
Câu 15. Trong nửa sau TK XX, các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực là
do
A. Chiến tranh lạnh để lại B. khủng hoảng năng lượng
C. cách mạng khoa học – kĩ thuật D. phong trào giải phóng dân tộc
Câu 16. Một trong những phong trào yêu nước chống Pháp ở VN đầu TK XX là sự hoạt động của
phong trào Hội kín ở Nam Kì. Đây thực chất là
A. phong trào đấu tranh của công nhân B. phong trào đấu tranh của nông dân
C. hình thức hoạt động của tiểu tư sản D. phong trào đấu tranh chính trị của tư sản
Câu 17. Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây
trong quan hệ quốc tế từ đầu những năm 70 của TK XX là do
A. tác động của cuộc chạy đua vũ trang đến hai nước Liên Xô và Mĩ
B. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C. tác động của những cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có tính chu kì
D. những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết
Câu 18. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN là phong trào đấu tranh đầu tiên
A. có sự kết hợp hài hòa ở cả nông thôn và thành thị
B. sử dụng hình thức đấu tranh hợp pháp, công khai
C. do một tổ chức chính trị của giai cấp vô sản lãnh đạo
D. trên thực tế có sự liên minh công nhân – nông dân
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược (1945 – 1954) của quân dân VN?
A. Giáng đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc
B. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh
C. Mở đầu cho sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới
D. Góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
Câu 20. Các tổ chức trong Mặt trận Việt Minh (1941 – 1945) ở VN được thành lập theo lứa tuổi, nghề
nghiệp đều được gọi là “Hội cứu qốc” vì muốn
A. nhắc nhở người dân chống lại âm mưu “chia để trị” của phát xít Nhật
B. nhân dân thực hiện đúng chủ trương và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản
C. nhắc nhở người dân nhớ nhiệm vụ chính là cứu nước, giải phóng dân tộc
D. người dân nhớ về bài học lịch sử “dựng nước đi đôi với giữ nước”
Câu 21. Sau Chiến tranh lạnh, đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột quân sự đẫm
máu ở nhiều khu vực trên thế giới?
A. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ
B. Sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế giữa các cường quốc
C. Các nước chạy đua vũ trang sản xuất vũ khí hạt nhân
D. Chủ nghĩa khủng bố thiết lập nền chuyên chính công khai
106
Câu 22. Nhân dân VN tiến hành hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) trong bối cảnh
quan hệ quốc tế căng thẳng và phức tạp, đó là
A. xu thế toàn cầu hóa B. cuộc Chiến tranh lạnh
C. cuộc khủng hoảng năng lượng D. xu thế hòa hoãn Đông – Tây
Câu 23. Điểm khác biệt căn bản về mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ trong giai đoạn 1945 – 1973
so với giai đoạn 1991 – 2000 là gì?
A. Tăng cường sức mạnh quân sự của Mĩ B. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước
C. Ngăn chặn, tiêu diệt hệ thống xã hội chủ nghĩa D. Hoàn thành tham vọng làm bá chủ thế giới
Câu 24. Đâu là yếu tố quyết định đến ý thức giữ gìn hòa bình của các quốc gia, dân tộc trên thế giới
sau CTTG II?
A. Hòa bình là điều kiện để ổn định, phát triển kinh tế
B. Hiểm họa khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân
C. Hòa bình là điều kiện để thúc đẩy hợp tác quốc tế
D. Xu thế phát triển của thế giới hienj nay là hòa bình
Câu 25. Yếu tố nào quyết định đến sự du nhập và phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản trong
phong trào yêu nước ở VN đầu TK XX?
A. Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời và thất bại
B. Các văn thân sĩ phu có nhận thức mới và chuyển hướng đấu tranh
C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh ở VN
D. sự xuất hiện, phát triển của các lực lượng vũ trang
Câu 26. Nội dung nào trong chủ trương đấu tranh của VN Quốc dân đảng đã nhận thức đúng yêu cầu
khách quan của lịch sử dân tộc?
A. tiến hành cách mạng phải dùng “sắt và máu” B. Tập hợp binh lính người Việt trong quân
đội Pháp
C. Luôn đề cao chủ nghĩa Tam dân D. Độc lập dân tộc, dân quyền tự do
Câu 27. Điểm khác biệt trong phong trào yêu nước đầu TK XX so với phong trào yêu nước cuối TK
XIX ở VN là
A. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia B. tính chất và khuynh hướng cứu nước
C. qui mô và kết quả phong trào D. hình thức và phương pháp đấu tranh
Câu 28. Điểm giống nhau căn bản giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oansinhtơn và trật tự
hai cực Ianta là
A. do các cường quốc tư bản xác lập B. làm cho quan hệ quốc tế trở nên bất ổn
C. có sự tham gia của Liên Xô, Mĩ, Anh D. hình thành hai hệ thống xã hội đối lập
Câu 29. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam
VN (1961- 1973) là
A. dồn dân lập ấp chiến lược B. sử dụng quân đội đồng minh
C. ra sức chiếm đất, giành dân D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt
Câu 30. Chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12/1946) của Đảng
và Chủ tịch Hồ Chí Minh là một
A. quyết định đúng đắn, khẳng định quyết tâm chống Pháp của ba nước Đông Dương
B. quyết định lịch sử, khẳng định VN tiến hành chiến tranh chỉ là sự bắt buộc
C. lựa chọn đúng đắn của ĐCS VN, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất
D. lựa chọn đúng đắn nhưng chưa đáp ứng được phương châm ngoại giao của VN
Câu 31. Điểm tương đồng về HĐ Pari về VN (1973) so với HĐ Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương là
A. kí kết sau khi có thắng lợi quân sự quyết định
B. đem lại hòa bình tạm thời cho hai miền Nam – Bắc
C. đế quốc Mĩ đều phải ngừng bắn, rút quân về nước
D. qui định về vị trí đóng quân, tập kết của các bên
Câu 32. Từ năm 1945 đến năm 1975, mục tiêu số một của nhân dân VN là gì?
107
A. Giành và bảo vệ thành quả cách mạng B. Thống nhất nước nhà
C. Xây dựng xã hội chủ nghĩa D. Xóa bỏ giai cấp bóc lột
Câu 33. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của quân dân VN mở ra bước ngoặt
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vì đã mở đầu cho
A. thắng lợi trên mặt trận ngoại giao
B. thắng lợi trên mặt trận quân sự
C. phong trào phản đối chiến tranh trong lòng nước Mĩ
D. cuộc phản chiến của lính Mĩ, đòi rút quân về nước
Câu 34. Nội dung nào dưới đây giải thích đúng và đầy đủ về việc khuynh hướng cách mạng vô sản
đã thắng thế trong cuộc đấu tranh “ai thắng ai” ở VN (1920 – 1930)?
A. Khuynh hướng tư sản chỉ giải quyết một phần mâu thuẫn trong xã hội VN
B. Là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc VN
C.Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời
D. Khuynh hướng tư sản không được sự ủng hộ của nhân dân
Câu 35. Trong suốt quá trình tiến hành chiến tranh xâm lược VN (1945 – 1954), thực dân Pháp không
gặp phải mâu thuẫn giữa
A. việc xâm chiếm đất với giữ đất
B. phân tán với tập trung binh lực
C. chiến lược đánh nhanh với tình thế bắt buộc phải kéo dài chiến tranh
D. tư tưởng đánh nhanh thắng nhanh với kế hoạch bình định và di dân
Câu 36. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) ở VN là
A. kết cục quân sự B. đối tượng của chiến dịch
C. khí thế quyết tâm D. sự huy động lực lượng
Câu 37. Những nhiệm vụ mà Chính phủ và nhân dân VN đã giải quyết từ sau ngày Cách mạng tháng
Tám năm 1945 thành công đến trước ngày 19/12/1946 đã phản ánh đúng qui luật nào của lịch sử dân
tộc VN?
A. Sự lãnh đạo của Đảng là yếu tố tiên quyết
B. Việc dựng nước phải đi đôi với việc giữ nước
C. Xây dựng chế độ mới luôn gắn liền với bảo vệ chế độ mới
D. Đàm phán đúng thời điểm sẽ có thêm thời gian hòa bình
Câu 38. Từ lí luận đến thực tiễn cho thấy, các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở VN (1930 –
1945) đều có điểm tương đồng là gì?
A. Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù
B. Do Quốc tế Cộng sản chỉ đạo và thành lập
C. Mặt trận dân tộc thống nhất của ba nước Đông Dương
D. Cơ sở cho sự ra đời của các mặt trận là các Hội Cứu quốc
Câu 39. Đâu là nguyên nhân tổng hợp quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của cách mạng VN từ năm
1930 – 2000?
A. Luận cương (10/1930) của Đảng có phương hướng chiến lược đúng đắn
B. Sự đoàn kết của toàn dân tộc với mục tiêu cao nahats là độc lập dân tộc
C. Đảng lãnh đạo giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
D. Đường lối độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là sợi chỉ đỏ xuyên suốt
Câu 40. “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, phải có con người xã hội chủ nghĩa và có tư tưởng xã hội
chủ nghĩa” (Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 12, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2011, tr 604). “Con
người xã hội chủ nghĩa” phải là sản phẩm tất yếu của ba cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng quan hệ sản xuất, cách mạng xanh, cách mạng khoa học – công nghệ
B. Cách mạng tư tưởng văn hóa, cách mạng chất xám, cách mạng quan hệ sản xuất
C. Cách mạng khoa học – kĩ thuật, cách mạng hậu công nghiệp, cách mạng tư tưởng, văn hóa
108
D. Cách mạng quan hệ sản xuất, cách mạng khoa học – kĩ, cách mạng tư tưởng văn hóa
ĐỀ ÔN TẬP 27
Câu 1. Giai cấp công nhân VN có mối quan hệ mật thiết nhất với lực lượng nào trong xã hội?
A. Thợ thủ công B. Nông dân C. Tiểu thương D. Tiểu tư sản
Câu 2. Sau khi giành độc lập, chính sách đối ngoại của Ấn Độ theo đuổi là
A. tích cực ủng hộ cách mạng thế giới B. thực hiện hòa bình, trung lập tích cực
C. trung lập, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía D. không tham gia một liên minh quân sự nào
Câu 3. Tại mặt trận Đà Nẵng, nhân dân VN đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp – Tây
Ban Nha?
A. Thủ hiểm B. Đánh nhanh thắng nhanh
C. Chinh phục từng gói nhỏ D. Vườn không nhà trống
Câu 4. Để giải quyết nạn mù chữ, tháng 9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động và kêu gọi nhân
dân tham gia phong trào
A. cải cách giáo dục B. bổ túc văn hóa
C. Bình dân học vụ D. Thi đua “dạy tốt, học tốt”
Câu 5. Khi nguy cơ chiến tranh thế giới mới đang đến gần, thái độ của Anh và Pháp đối với phát xít
Đức là
A. phản đối và kiên quyết ngăn chặn B. dung dưỡng, thỏa hiệp
C. kêu gọi các nước đoàn kết chống lại D. trung lập, đứng ngoài cuộc
Câu 6. Tháng 3/1921, Đảng Bôn-sê-vích quyết định thực hiện chính sách Kin tế mới (NEP) ở nước
Nga trong bối cảnh
A. đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa B. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị
C. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng D. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp
Câu 7. Thực dân Pháp đề ra và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) ở VN
khi
A. đang trong quá trình đẩy mạnh xâm lược về quân sự
B. đã cơ bản bình định được VN về mặt quân sự
C. triều đình huế đã kí Hiệp ước đầu hàng
D. quân Pháp đã chiếm được 6 tỉnh Nam Kì
Câu 8. Xu thế toàn cầu hóa ( từ đầu những năm 80 của TK XX) là hệ quả của
A. sự phát triển của mối quan hệ thương mại thế giới
B. sự sáp nhập các công ti thành những tập đoàn lớn
C. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
D. sự ra đời của các công ti xuyên quốc gia
Câu 9. Một trong những thủ đoạn, hành động của Mĩ trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 –
1968) ở VN là mở rộng chiến tranh ra
A. xâm lược Campuchia B. xâm lược Lào
C. ra toàn Đông Dương D. phá hoại miền Bắc
Câu 10. Trong thời kì 1954 – 1975, quân dân miền Nam VN thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức
B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. Chống chính sách “tố cộng, diệt cộng” của chính quyền Sài Gòn
Câu 11. Từ tháng 4/1972 đến tháng 1/1973, Mĩ quay trở lại chiến tranh phá hoại miền Bắc VN lần
thứ hai trong khi đang tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt tăng cường B. Chiến tranh cục bộ
C. VN hóa và Đông Dương hóa chiến tranh D. Chiến tranh đặc biệt
Câu 12. Tổ chức nào dưới đây được ra đời không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?’
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Á – Âu (ASEM)
109
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
C. Tô chức Khu vực thương mại tự do ASEAM (AFTA)
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
Câu 13. Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế
sau CTTG II là
A. làm suy giảm vị thế của các cường quốc trong hệ thống tư bản chủ nghĩa
B. thúc đẩy nước Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô
C. góp phần hình thành các liên minh về kinh tế - quân sự ở các khu vực
D. thức đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 14. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), ĐCSVN chủ trương xóa bỏ cơ chế
quản lí kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa B. thị trường có sự quản lí của Nhà nước
C. tập trung, quan liêu, bao cấp D. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước
Câu 15. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (1945) đưa ra quyết định quan trọng nào?
A. Thành lập Quân đội Quốc gia VN B. Thống nhất các lực lượng vũ trang
C. Thành lập Quân giải phóng VN D. Thành lập Quân đội nhân dân VN
Câu 16. Yếu tố quyết định cho sự bùng nổ phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở VN là
A. Nghị quyết Hội nghị của ĐCS Đông Dương (7/1936)
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936)
C. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935)
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của TK XX)
Câu 17. Chủ trương và định hướng chung trong các hội nghị của ĐCS Đông Dương (1939 – 1945) là
gì?
A. Giải quyết dứt điểm vấn đề liên quan đến dân tộc và giai cấp
B. Giải quyết vấn đề dân tộc giải phóng cho toàn Đông Dương
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và giai cấp
D. Tập trung mọi lực lượng để giải quyết vấn đề dân tộc
Câu 18. Một trong những “di chứng” của Chiến tranh lạnh trong vấn đề quốc tế ngày nay là
A. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc B. sự bùng nổ xung đột do mâu thuẫn về sắc
tộc
C. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc D. tình trạng gia tăng của chủ nghĩa khủng bố
Câu 19. Trong thời kì Pháp cai trị (1885 – 1945), xã hội VN có sự chuyển biến to lớn và sâu sắc, chủ
yếu là do
A. những tác động từ cuộc khia thác thuộc địa của thực dân Pháp
B. thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược VN về mặt quân sự
C. sự cai trị, bóc lột của Pháp đối với các tầng lớp nhân dân VN
D. xự xuất hiện và xâm nhập của các phương thức sản xuất mới
Câu 20. Mĩ bắt đầu tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện
chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam VN?
A. Chiến tranh cục bộ B. Đông Dương hóa chiến tranh
C. VN hóa chiến tranh D. Chiến tranh đặc biệt
Câu 21. Thực dân Pháp gặp gỡ và kí với đại diện Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa –
Pháp (2/1946) để thực hiện âm mưu gì?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để cùng giải giáp quân phiệt Nhật Bản
B. PHối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược VN lần thứ hai
C. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành nhanh việc xâm lược VN
D. Ra miền Bắc VN chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc
Câu 22. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A. không có hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Liên Xô và Mĩ
110
B. không có tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng
C. giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô
D. với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô
Câu 23. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hòa đã nhân
nhượng đối phương về không gian địa lí để có thêm thời gian đưa cách mạng đi lên?
A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam B. Tạm ước Việt – Pháp ngày 14/9/2946
C. Hiệp định sơ bộ kí với Pháp (6/3/1946) D. Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương
Câu 24. Những hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc (1921 – 1929) có ý nghĩa
A. Lựa chọn và khẳng định rõ con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc VN
B. Trực tiếp chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời một chính đảng cộng sản ở VN
C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sử a đời một chính đảng cộng sản ở VN
D. Bước đầu thành lập tổ chức, chuẩn bị cho sự ra đời chính đảng cộng sản ở VN
Câu 25. Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau CTTG II
đến nửa đầu những năm 70 của TK XX?
A. Trung lập, tích cực B. Hòa hoãn, tích cực
C. Hòa bình, trung lập D. Tích cực, tiến bộ
Câu 26. Ở VN, thời điểm nào được tính bắt đầu xuất hiện thời cơ “ngàn năm có một” để toàn dân tộc
VN đứng lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được ban hành
B. Quân phiệt Nhật chính thức làm cuộc đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương
C. Nhật hoàn tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện
D. Phát xít Nhật hạ khí giới khi quân Đồng minh vào tiếp quản
Câu 27. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 – 1945, ĐCS Đông Dương đã
A. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10/1930
B. đáp ứng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân VN
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội VN
D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ
Câu 28. Việc đàm phán và kí Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ VN Dân chủ Cộng hòa với
đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Tạo thời gian hòa bình để VN tổ chức bầu cử Quốc hội
B. Giúp VN ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp
C. Chuyển quan hệ giữa VN với Pháp từ đối đầu sang đối thoại
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ VN và Pháp
Câu 29. Ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai (1917), Đảng Bôn-sê-vích không chấp nhận cục diện
hai chính quyền song song tồn tại, vì
A. các nước đế quốc bao vây, cô lập và tổ chức tấn công vũ trang vào nước Nga
B. hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập nhau về quyền lợi dân tộc
C. sự tồn tại của hai chính quyền khiến Nga không thể phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
D. sự tồn tại của hai chính quyền không đưa nước Nga thoát khỏi CTTG I
Cau 30. Ở VN, các tầng lớp nhân dân nhiệt tình ủng hộ và tham gia phong trào Cần Vương (1885 –
1896). trước hết vì lí do nào dưới đây?
A. Muốn đánh đuổi đế quốc Pháp, tay sai để giải phóng dân tộc
B. Ngăn cản thực dân Pháp hoàn thành việc bình định VN
C. Phe chủ chiến có tinh thần dân tộc, kiên quyết đánh đuổi Pháp
D. Uy danh của vua Hàm Nghi thông qua chiếu Cần Vương (1885)
Câu 31. Nội dung nào dưới đây quyết định tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931
ở VN?
A. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng
111
B. Diễn ra trên qui mô rộng lớn trên địa bàn cả nước
C. Đảng lãnh đạo, giải quyết hai mâu thuẫn dân tộc và giai cấp
D. Phong trào có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt
Câu 32. Yếu tố nào sau đây quyết định Cách mạng tháng Tám (1945) ở VN là cuộc cách mạng vô sản
điển hình?
A. Hình thái của cuộc cách mạng đi từ khởi ngĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa
B. Lực lượng tham gia là toàn thể dân tộc VN, nhưng liên minh công – nông là chính
C. Phương pháp đấu tranh có sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
D. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản, có nghệ thuật giành chính quyền rất độc đáo
Câu 33. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân VN được phát động trong
bối cảnh quốc tế như thế nào?
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa B. Đang có sự thỏa thuận giữa các nước lớn
C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc D. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á
Câu 34. Từ những thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát
triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập cùng
nền kinh tế khu vực và quốc tế?
A. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài
B. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp ănngj
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương
D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường
Câu 35. Quan hệ giữa hai miền trên lãnh thổ nước Đức được cải thiện thông qua sự kiện kí kết
A. hai nhà lãnh đạo Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989)
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (1972)
C. tháo gowc bức tường Béc-lin để nhân dân tự do đi lại (1989)
D. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972)
Câu 36. Trong việc xác định phương hướng chiến lược của cách mạng, Cương lĩnh chính trị của ĐCS
VN (2/1930) có điểm gì khác so với Luận cương chính trị của ĐCS Đông Dương (10/1930)?
A. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc không bao gồm cách mạng ruộng đất
B. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc kết hợp với làm cách mạng ruộng đất
C. Đánh đổ phong kiến và đế quốc, bỏ qua tư bản để xây dựng xã hội Cộng sản
D. Cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo, thông qua Đảng Cộng sản
Câu 37. Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của ĐCS Đông Dương không có sự khác
biệt về
A. thành lập hình thức mạt trận dân tộc thống nhất
B. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết
C. xác định tổ chức chính trị lãnh đạo phong trào giải phóng
D. chủ trương giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày
Câu 38. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám (1945), có thể rút ra bài học kinh
nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình
B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược
C. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh
D. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược
Câu 39. Quan điểm coi nông dân là lực lượng số một của cách mạng giải phóng dân tộc được ĐCS
VN tiếp tục vận dụng và phát huy trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước như thế nào?
A. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị trí chiến lược
B. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị trí tiên quyết
C. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn là lực lượng nòng cốt, bền vững
D. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn là nền tảng cho sự thành công
112
Câu 40. Mọt trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) với hai cuộc kháng chiến
chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở VN là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao
B. tác chiến trên cả ba vùng: rừng núi, nông thông đồng bằng và đô thị
C. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở đô thị
D. hoạt động của dân quân du kích và các lực lượng bộ đội chủ lực
ĐỀ ÔN TẬP 28
Câu 1. Cuộc vận động xây dựng “Quỹ Độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng” ở VN sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 nhằm giải quyết khó khăn nào?
A. Nạn đói B. Tài chính C. Nạn dốt D. Giặc ngoại xâm
Câu 2. Sau chiến thắng Biên giới thu – đông (1950), VN đã giành được thế chủ động trên chiến trường
nào?
A. Chiến trường Bình – Trị - Thiên B. Các chiến trường chính ở Bắc Bộ
C. Các chiến trường ở vùng rừng núi D. Chiến trường chính ở Bắc Đông Dương
Câu 3. Năm 1961, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo tầm ngắn, tầm trung và xuyên lục địa
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử, pha vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ
C. Phóng vệ tinh nhân tạo, mở ra kỉ nguyên chinh phục không gian của loài người
D. Phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vòng quanh Trái Đất
Câu 4. Trong thời gian diễn ra CTTG I, tư sản người Việt đã cho xuất bản tờ báo nào để bênh vực
quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước?
A. An Nam trẻ, Đại Việt B. Diễn đàn bản xứ, Đại Việt
C. Đại Việt, Tiền Phong D. Người kinh doanh, Chuông rè
Câu 5. Tháng 6/1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức
A. Việt Nam Quang phục hội B. Hội Duy tân
C. Việt Nam Quốc dân đảng D. Tân Việt Cách mạng đảng
Câu 6. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước ở VN, khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng nguyện vọng
cấp bách của nông dân?
A. Phá kho thóc giải quyết nạn đói B. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công
C. Cách mạng ruộng đất D. Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
Câu 7. Trong phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở miền Nam VN, địa danh nào được mệnh danh
là vùng tiêu biểu nhất cho vùng “đất thép thành đồng”?
A. Mỏ Cày – Bến Tre B. Tây Nguyên C. Quảng Ngãi D. Hà
Tiên
Câu 8. Trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp (từ năm 1858 đến đầu TK XX), cuộc khởi nghĩa
nào gây cho đối phương nhiều thiệt hại và có thời gian tồn tại lâu nhất?
A. Khởi nghĩa Hương Khê B. Khởi nghĩa Ba Đình
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy D. Khởi nghĩa Yên Thế
Câu 9. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu
B. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc
C. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN
D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước khu vực Đông Bắc Á
Câu 10. Một trong những mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ từ sau CTTG II là
A. ngăn chặn, đẩy lùi tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới
B. lôi kéo các nước phương Tây cùng giai nhập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương
C. hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc để đàn áp cách mạng các nước
D. xâm lược trở lại các thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh

113
Câu 11. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời đã làm cho quan hệ quốc tế năm 1949
– 1973
A. vừa đối đầu, vừa phát triển B. vừa hòa dịu, vừa căng thẳng
C. vừa căng thẳng, vừa đối đầu D. vừa đối đầu, vừa hợp tác
Câu 12. Kinh tế Mĩ và Tây Âu phát triển nhanh chóng sau CTTG II một phần là do
A. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
B. tận dụng tốt các cơ hội từ chiến tranh thế giới
C. khai thác được nguồn tài nguyên từ các thuộc địa
D. chú trọng cải cách mở cửa và hội nhập quốc tế
Câu 13. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới
B. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước
C. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
Câu 14. Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta

A. khối phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các
nước phát xít
C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
Câu 15. Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân năm
1975 vì
A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa
B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973)
C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
D. đó là ý chí và nguyện vọng tha thiết của toàn dân tộc
Câu 16. Việc hai miền nước Đức kí kết hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây
Đức (11/1972) đã
A. chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu B. chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai
phe ở châu Âu
C. làm cho tình hình châu Âu bớt căng thắng D. đánh dấu sự tái thống nhất của nước
Đức
Câu 17. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là gì?
A. Đánh đổ đế quốc xâm lược, giành lại độc lập dân tộc
B. Lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày
C. Đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do, dân chủ
D. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ
Câu 18. Nội dung nào phản ánh không đúng những mâu thuẫn quốc tế từ sau khi hệ thống Vécxai –
Oansinhtơn được thiết lập?
A. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận
B. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc
D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận trong CTTG I
Câu 19. Nội dung nào phản ánh đầy đủ tính chât “hai mặt” của xu thế toàn cầu hóa?
A. Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với tất cả các nước
B. Vừa là thời cơ, vừa là động lực cho các cường quốc phát triển
C. Vừa là thách thức, vừa là động lực cho các nước phát triển
D. Vừa là thời cơ, vừa dễ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc bãi công của công nhân Ba Son
(8/1925)?
114
A. Phong trào công nhân VN đã có sự chuyển biến về chất
B. Công nhân VN chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin
C. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân VN
D. Việc đấu tranh có mục đích chính trị, mang tinh thần quốc tế vô sản
Câu 21. Một đặc điểm quan trọng của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là: Để xây dựng sức
mạnh thật sự, các quốc gia đều tập trung vào
A. hội nhập quốc tế B. ổn định chính trị
C. phát triển quốc phòng D. phát triển kinh tế
Câu 22. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định để Đảng và Nhà nước VN tiến hành sự nghiệp đổi
mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đều đạt nhiều thành tựu sau cải cách
B. Xu thế quốc tế hóa ngày càng diễn ra mạnh mẽ trên thế giới
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở VN diễn ra trầm trọng
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách
Câu 23. Cuối năm 1929, vấn đề thành lập một chính đảng vô sản ở VN trở nên cấp thiết, chủ yếu là
do
A. phong trào dân tộc, dân chủ trong nước đã đạt tới độ chín muồi
B. công nhân VN đã chuyển sang đấu tranh tự giác hoàn toàn
C. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại
D. sự chia rẽ, công kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản VN
Câu 24. Thực tiễn cho thấy, cả hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX đều liên quan đến
A. sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
B. các cuộc nội chiến trong nội bộ các nước tư bản, đế quốc
C. sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản liên quan đến thị trường, thuộc địa
D. cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Á và khu vực Mĩ Latinh
Câu 25. Một trong những “di chứng” của Chiến tranh lạnh trong vấn đề quốc tế ngày nay là
A. sự bùng nổ xung đột do mâu thuẫn về tôn giáo B. các cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường
quốc
C. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc D. tình trạng gia tăng của chủ nghĩa khủng bố
Câu 26. Nội dung nào dưới đây là sự lí giải chính xác về “Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan,
một thực tế không thể đảo ngược”?
A. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển
B. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các nước lớn
C. Hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
D. Kết quả tất yếu của quá trình mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế
Câu 27. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào thể hiện quyền làm chủ thực sự của nhân
dân VN?
A. Được quyền tham gia góp ý cho soạn thảo Hiến pháp đầu tiên
B. Được tham gia ứng cử và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
C. Tham gia ngày Lễ Độc lập (2/9/1945) để biểu dương lực lượng
D. Tham gia cuộc Tổng tuyển cử bầu quốc hội đầu tiên của nước nhà
Câu 28. Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động toàn quốc kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược trở lại (19/12/1946) bằng
A. lời hiệu triệu vũ trang toàn dân cùng kháng chiến
B. khởi nghĩa từng phần và chiến tranh cách mạng
C. lực lượng vũ trang và chính trị của toàn dân
D. lời hiệu triệu vũ trang từ các đô thị vĩ tuyến 16
Câu 29. Trong thời kì 1945 – 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận nhân nhượng,
hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc và Pháp dựa trên nguyên tắc nào?
115
A. Tuân thủ luật pháp quốc tế B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng
C. Giữ vững nền độc lập của dân tộc D. Xây dựng chính quyền cách mạng
Câu 30. Một trong những điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương có ghi:
“Trách ngiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí và những người kế tục họ” (Lịch sử 12,
2019, tr.155). Tuy nhiên, đại biểu Mĩ tuyên bố ủng hộ nhưng lại không kí vào văn bản Hiệp định.
Động thái của phái Mĩ đã chứng tỏ
A. đại biểu Mĩ không quan tâm đến vấn đề kết thúc chiến tranh ở Đông Dương
B. Mĩ đã có mưu đồ và thủ đoạn từ sớm để chuẩn bị việc xâm lược VN
C. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Bắc VN chưa kết thúc
D. Mĩ không muốn VN tiến hành thống nhất đất nước bằng Hiệp định này
Câu 31. Hội nghị BCH Trung ương ĐCS Đông Dương (5/1941) chủ trương thành lập ở mỗi nước
Đông Dương một mặt trận thống nhất. Chủ trương trên đã chứng tỏ điều gì dưới đây?
A. Đảng đúc kết từ bài học kinh nghiệm trong phong trào dân chủ 1936 – 1939
B. Chủ trương giải quyết nhiệm vụ dân tộc ở từng nước trước đó cần xem xét lại
C. Chống lại sự xuyên tạc của kẻ thù về thành lập “Liên bang Đông Dương”
D. Đảng đã khắc phục một phần những hạn chế của Luận cương (10/1930)
Câu 32. Một trong hai điều khoản cơ bản nhất nhân dân VN đạt được trong Hiệp định Pari năm 1973
về VN là
A. Mĩ rút dần lực lượng khỏi căn cứ quân sự ở miền Nam VN
B. Nhân dân miền Nam được quyền tự quyết tương lai của mình
C. Mĩ rút hết lực lượng cố vấn, không được viện trợ cho chính quyền Sài Gòn
D. Mĩ phải chịu trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN
Câu 33. Từ kết quả của hai phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) và Xô viết Nghệ - Tính (1930 –
1931) ở VN cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là
A. đã hình thành liên minh công – nông vững chắc
B. giương cao các nhiệm vụ phản đế, phản phong
C. đã giải tán chính quyền địch ở một số địa phương
D. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 34. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước được vận dụng trong
công cuộc xây dựng kinh tế hiện nay?
A. Phát huy tinh thần đóng góp của mỗi người dân
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
C. Sự lãnh đạo của ĐCS với đường lối chủ động, sáng tạo
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội
Câu 35. Hội nghị của BCH Trung ương DDCS Đông Dương (11/1939) và tháng (5/1941) đều tạm
gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” vì
A. muốn tăng thêm sức mạnh cho phong trào giải phóng dân tộc trong tình hình mới
B. nhằm phân hóa nông dân, cô lập địa chủ để tăng lực lượng tham gia cách mạng
C. Đảng đã đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của địa chủ trong nước
D. Đảng muốn xây dựng Mặt trận Việt Minh để tập hợp các lực lượng cách mạng
Câu 36. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975), nhân dân miền Nam VN đã sáng
tạo ra nghệ thuật đánh địch bằng “hai chân”. “ hai mũi”, “ba vùng”. Nghệ thuật “ba mũi” được
nhắc đến ở đây là
A. kết hợp nhuần nhuyễn giữa khởi nghĩa, tiến công với nổi dậy
B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và nổi dậy
C. kết hợp hiệu quả giữa đấu tranh chính trị với quân sự và binh vận
D. kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị ở rừng núi, nông thôn và đô thị
Câu 37. Từ thực tiễn những thắng lợi của cách mạng VN do Đảng lãnh đạo, bài học xuyên suốt của
tiến trình cách mạng VN (1930 – 2000) phải là
116
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
B. phát huy nội lực trong nước và sự ủng hộ của quốc tế
C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
D. thực hiện linh hoạt việc “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”
Câu 38. Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 15
(1/1959) và Nghị quyết Trung ương đảng lần thứ 21 (7/1973) đều
A. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự , chính trị và ngoại giao
B. kiên quyết sử dụng bạo lực cách mạng để đưa cách mạng tiến lên
C. xác định rõ kẻ thù của nhân dân miền Nam là đế quốc Mĩ và tay sai
D. quyết định phát động toàn dân nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền
Câu 39. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), “Chiến
tranh cục bộ” (1965 – 1968), “VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam VN là về
A. qui mô, địa bàn và phương tiện chiến tranh B. vai trò của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn
C. phương tiện chiến tranh và thủ đoạn thực hiện D. vai trò của quân Mĩ, đồng minh Mĩ và cố
vấn Mĩ
Câu 40. Trong đường lối đổi mới về kinh tế ở VN ( từ năm 1986) nội dung nào là chủ trương và nhiệm
vụ chiến lược được Đảng hết sức coi trọng?
A. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, phát huy khối đoàn kết toàn dân vững mạnh
B. Xây dựng thành công nền kinh tế tự chủ có sự quản lí và điều tiết của bộ máy nhà nước
C. Thực hiện ba chương trình kinh tế: lương thực – thực phẩn, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
D. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
ĐỀ ÔN TẬP 29
Câu 1. Tại Hội nghị Ianta (2/1945) những nước nào có tiếng nói quyết định?
A. Mĩ và Anh B. Mĩ và Pháp
C. Liên Xô và Trung Quốc D. Liên Xô và Mĩ
Câu 2. Sau CTTG II, lực lượng Đồng minh nào vào VN giải giáp quân đội Nhật ở phía nam vĩ tuyến
16?
A. Pháp B. Mĩ C. Anh D. Trung Hoa Dân quốc
Câu 3. Trước khi CTTG II bùng nổ (9/1939), các nước Anh, Pháp thực hiện chính sách nhượng bộ
phát xít nhằm
A. đẩy cuộc chiến tranh về phía Liên Xô B. ngăn chặn phát xít Đức tấn công Ba Lan
C. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh D. khyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á
Câu 4. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở VN (1919 – 1925), một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam
Kì thành lập tổ chức chính trị mang tên
A. Việt Nam Quốc dân đảng B. Tân Việt Cách mạng đảng
C. Đảng Lập hiến D. Việt Nam nghĩa đoàn
Câu 5. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) do Mĩ thực hiện ở miền Nam VN, chiến
thuật quân sự nào lần đầu tiên được Mĩ sử dụng?
A. Tố cộng, diệt cộng B. Tìm diệt và bình định
C. Dồn dân lập ấp chiến lược D. Trực thăng vận, thiết xa vận
Câu 6. Trong chiến lược Cam kết và mở rộng (thập niên 90 của TK XX), để can thiệp vào công việc
nội bộ của các nước, Mĩ đã sử dụng
A. lực lượng quâ đội mạnh B. khẩu hiệu Thúc đẩy dân chủ
C. khẩu hiệu chống khủng bố D. sức mạnh của nền kinh tế
Câu 7. Địa bàn hoạt động của Hội VN Cách mạng Thanh niên là ở
A. Bắc Kì và hải ngoại B. VN và hải ngoại
C. Trung Kì và hải ngoại D. Bắc Kì và Trung Kì
Câu 8. Đại hội đồng Liên hợp quốc quyết định lấy ngày 24/10 hàng năm làm
A. Ngày Liên hợp quốc B. Ngày Hòa bình thế giới
117
C. Ngày Quốc tế về hòa bình D. Ngày Chống phát xít
Câu 9. Sự chia cắt hai miền trên bán đảo Triều Tiên (từ sau CTTG II) là hệ quả từ những quyết định
của
A. Hội nghị Pốt-xđam (1945) B. chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
C. Hội nghị Ianta (1945) D. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Triều Tiên (1953)
Câu 10. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga không có sự tham gia của lực lượng xã hội nào dưới đây?
A. Công, nông, binh B. tư sản, địa chủ lớn
C. Các dân tộc bị áp bức D. Nhân dân lao động
Câu 11. Cương lĩnh tháng 2/1930 đã xác định rõ lực lượng cách mạng VN gồm nhiều giai cấp, tầng
lớp khác nhau, nhưng nòng cốt, gốc rễ phải là
A. công nhân, nông dân và địa chủ yêu nước B. công nhân và nông dân
C. công nhân, nông dân và tư sản, trí thức D. công nhân và tư sản dân tộc
Câu 12. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), trận đánh nào mở đầu cho chiến
dịch Biên giới thu – đông năm 1950?
A. Trận đánh ở Cao Bằng B. Trận đánh ở Thất Khê
C. Trận đánh ở Đông Khê D. Trận đánh ở Đình Lập
Câu 13. Tháng 2/1982, Tổng thống Mĩ Ních-xơn sang thăm Trung Quốc. Sự kiện này đã
A. mở ra thời kì mới trong quan hệ giữa hai nước
B. ghi nhận mối quan hệ tốt đẹp giữa hai nước
C. xóa bỏ những mâu thuẫn giữa Mĩ và Trung Quốc
D. Giúp Mĩ và Trung Quốc trở thành đối tác chiến lược
Câu 14. Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với
Mĩ, mặt khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước ở Đông Nam Á
C. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại
D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh
Câu 15. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây (đầu những năm 70 của
TK XX)?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa B. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn
cầu
C. Sự cải thiện quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa
hai phe
Câu 16. Nội dung nào không phản ảnh đúng lí do khiến Pháp quyết định chuyển hướng tấn công từ
Đà Nẵng vào Gia Định (1859)?
A. Triều đình nhà Nguyễn bố trí ít lực lượng quân đội tại Gia Định
B. Chiếm được Gia Định, Pháp sẽ dễ dàng làm chủ lưu vực sông Mê Công
C. Chiếm Gia Định, quân Pháp sẽ cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn
D. Chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu bị phá sản ở mặt trận Đà Nẵng
Câu 17. Nội dung nào không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm được ĐCS Đông Dương rút ra từ
phong trào cách mạng 1930 – 1931 vận dụng vào giai đoạn 1939 – 1945?
A. Phải xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất B. Xây dựng khối liên minh công – nông
vững chắc
C. Kết hợp nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc D. Giành chính quyền bằng bạo lực cách
mạng
Câu 18. So với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, giai cấp công nhân VN có đặc
điểm gì khác biệt?
A. Có tổ chức kỉ luật và đấu tranh cách mạng, triệt để
B. Được lịch sử giao cho sứ mệnh lãnh đạo cách mạng
118
C. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất
D. Xuất thân từ nông dân và ra đời trước giai cấp tư sản
Câu 19. Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào
Cần Vương (1885 – 1896) ở VN?
A. Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân xâm lược Pháp
B. Tạo điều kiện cho khuynh hướng cứu nước mới xuất hiện nhanh hơn
C. Góp phần làm chậm quá trình bình định VN của thực dân Pháp
D. Để lại bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này
Câu 20. Sau các cuộc tiến công trong đông – xuân 1953 – 1954, quân dân VN đã giành được thế chủ
động trên các chiến trường nào?
A. Chiến trường Bình – Trị - Thiên B. Các chiến trường chính ở Bắc Bộ
C. Các chiến trường ở vùng rừng núi D. Các chiến trường ở Bắc Đông Dương
Câu 21. Cả hai cuộc chiến tranh thế giới trong TK XX đều liên quan đến
A. sự mâu thuẫn không thể điều hòa giữa các nước đế quốc
B. sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
C. cuộc chiến trong nội bộ các nước tư bản, đế quốc
D. các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở phương Đông
Câu 22. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ tiến hành đem lại cho các nước Tây Âu cơ hội
A. trở thành đồng minh của Mĩ B. quay trở lại thuộc địa cũ
C. phục hồi nền kinh tế D. gia nhập khối NATO
Câu 23. Điểm khác biệt căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại so với cuộc cách
mạng công nghiệp ở TK XVIII – XIX là mọi phát minh về kĩ thuật đều
A. bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tiễn B. bắt nguồn từ sự vơi cạn về tài nguyên
C. dựa vào các ngành khoa học cơ bản D. dựa trên các nghiên cứu khoa học
Câu 24. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh
sau CTTG II là
A. chống lại chế độc độc tài tay sai thân Mĩ B. chống lại chế độ độc tài Batixta
C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha
Câu 25. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng (11/1975) tập trung họp bàn về nội dung nào dưới đây?
A. Đoàn kết dân tộc để khắc phục hậu quả chiến tranh
B. Đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. Giao nhiệm vụ cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội
D. Đề ra kế hoạch nhà nước 5 năm sau ngày giải phóng
Câu 26. Bước vào thu – đoong năm 1947, thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc vì Việt Bắc
là nơi
A. đất rộng, người đông, có vị thế chiến lược
B. có thể phát huy thế mạnh cho quân đội Pháp
C. cung cấp hậu cần cho quân đội nhân dân VN
D. tập trung cơ quan đầu não kháng chiến của VN
Câu 27. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi cho nhân dân VN ngay sau Đại thắng mùa Xuân
năm 1975?
A. Đất nước không còn bị chia cắt làm hai miền B. Hậu quả của chiến tranh đã khắc phục xong
C. Mĩ bình thường hóa quan hệ với VN D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ
Câu 28. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 – 1954) của VN, vì
A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân
B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
C. bộ đội chủ lực trưởng thành, biên giới Việt – Trung được khai thông
D. làm phá sản kế hoạch Rơ-ve của thực dân Pháp có can thiệp của Mĩ
119
Câu 29. Nhận xét nào dưới đây về Cách mạng tháng Tám (1945) ở VN là không đúng?
A. Là cuộc cách mạng vô sản, mang tính chất giải phóng dân tộc điển hình
B. Hình thức cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa
C. Cuộc cách mạng diễn ra nhanh gọn nhờ những thắng lợi của quân Đồng minh
D. Cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị
Câu 30. Năm 1936, các Ủy ban hành động được thành lập ở VN nhằm mục đích
A. lập ra các Hội Ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ
B. thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội
C. chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền
D. biểu dương lực lượng khi đón phái viên của nước Pháp
Câu 31. Kế hoạch Nava ngay từ khi mới ra đời (1953) đã hàm chứa yếu tố thất bại, vì
A. ra đời trong thế bị động, bị mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực
B. phong trào chiến tranh du kích tại VN đang phát triển rất mạnh
C. Pháp không đủ quân số để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động
D. bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương
Câu 32. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của VN khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954) so với các cuộc tiến công trong đông – xuân (1953 – 1954) là gì?
A. Đánh vào nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi
B. Đánh vào nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn để rút dần quân về nước
C. Đánh vào nơi tập trung binh lực mạnh nhất của Pháp để xoay chuyển tình thế chiến tranh
D. Làm thất bại từng bước kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn thương lượng
Câu 33. Từ kết quả của hai phong trào “ Đồng khởi “ (1959 – 1960) và Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 –
1931) ở VN cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là
A. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp vũ trang
B. đã hình thành liên minh công – nông vững chắc
C. giương cao các nhiệm vụ phản đế và phản phong
D. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 34. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ Chính trj Trung ương
Đảng Lao động VN (cuối năm 1974 – đầu năm 1975) còn thể hiện tính nhân văn rõ rệt. Tính “nhân
văn” trong kế hoạch đó là gì?
A. Trong năm 1975 tiến công đối phương trên qui mô rộng lớn
B. Nếu thời cơ đến thì giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975
C. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân
D. Giải phóng miền Nam với tinh thần “một ngaỳ bằng 20 năm”, quyết chiến quyết thắng
Câu 35. Nội dung nào phản ánh không đúng điểm tương đồng giữa công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985),
với cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (1978) và đổi mới đất nước ở VN (1986)?
A. Tiến hành trong bối cảnh xu thế hòa hoãn Đông – Tây đang diễn ra
B. Tiến hành trong bối cảnh đất nước khó khăn và khủng hoảng kéo dài
C. Đều thực hiện do xuất phát từ những yêu cầu khách quan của lịch sử
D. Củng cố và không ngừng nâng cao vait rò lãnh đạo của ĐCS
Câu 36. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến
chống đế quốc, xâm lược (1945 – 1975) ở VN là có sự kết hợp
A. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở các đô thị
B. đồng thời đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao
C. tác chiến trên cả ba vùng: rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích
Câu 37. Việc tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa, sau đó Đông Dương Cộng sản liên đoàn
ra đời (9/1929) phản ánh xu thế tất yếu nào của cách mạng VN trong những năm 20 của TK XX?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân
120
B. Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng vô sản
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản không có ý nghĩa với lịch sử dân tộc
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước và phát triển công nhân
Câu 38. Chủ trương, đường lối đổi mới về kinh tế của VN (từ năm 1986) và “Chính sách kinh tế mới”
(NEP, 1921) của nước Nga Xô viết có điểm tương đồng là
A. xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, cho phép thị trường tự do phát triển
B. Nhà nước nắm độc quyền , chi phối các thành phần kinh tế
C. tận dụng triệt để mọi nguồn vốn đầu tư của bên ngoài để phát triển
D. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng của nhà nước
Câu 39. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945- 1954), việc Đảng và Chủ tịch
Hồ Chí Minh đưa ra quyết định mở các chiến dịch Việt Bắc (1947), Biên giới thu – đông (1950), Điện
Biên Phủ (1954) đều nhằm mục tiêu cao nhất là
A. tiêu diệt một phần sinh lực đối phương, mở rộng căn cứ địa
B. tạo nên sự chuyển biến tích cực đưa cuộc kháng chiến đi lên
C. giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường
D. bảo vệ an toàn cho cơ quan đầu não kháng chiến
Câu 40. Cả hai Hội nghị BCH Trung ương ĐCS Đông Dương (11/1939 và 5/1941) đều chủ trương
tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chỉ tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian phản động
giao dân cày. Điều này chứng tỏ
A. Đảng chưa khắc phục triệt để được những hạn chế của Luận cương (10/1930)
B. vấn đề dân cày ít quan trọng trong bối cảnh đất nước chưa giành được độc lập
C. nhiệm vụ dân chủ được tiến hành từng bước để phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc
D. hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ được tiến hành đồng thời ngang hàng nhau

ĐỀ ÔN TẬP 30
Câu 1. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước về mặt Nhà nước giữa đoàn đại biểu hai
miền Bắc – Nam VN (11/1975) được tổ chức tại
A. Hà Nội B. Sài Gòn C. Huế D. Đà Nẵng
Câu 2. Hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên của VN được Đảng xây dựng là
A. Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng B. Bắc Sơn – Võ Nhai và Ba Tơ (Quảng Ngãi)
C. Pắc Pó – Cao Bằng và Ba Tơ (Quảng Ngãi) D. Đình bảng và Ba Tơ (Quảng Ngãi)
Câu 3. Sự phát triển và tác động của các công ti xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu
thế
A. hợp tác và đấu tranh B. toàn cầu hóa
C. hòa hoãn tạm thời D. đa phương hóa
Câu 4. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 gắn liền với vai trò lãnh đạo của
A. Đảng Xã hội dân chủ Nga B. Lênin và Đảng Mensêvích
C. Lênin và Đảng Bônsêvích D. phái tả khuynh trong Đảng vô sản
Câu 5. Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, thành tựu nào đã tham gia tích cực vào
việc giải quyết lương thực cho loài người?
A. Tạo ra những vật liệu mới B. Cách mạng xanh trong nông nghiệp
C. Công nghệ sinh học D. Tạo ra những nguồn năng lượng mới
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước
theo khuynh hướng mới ở VN đầu TK XX?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở nước Nga (1905 – 1907)
C. Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911)
D. Tấm gương tự cường của Nhật Bản, tư tưởng dân chủ tư sản phương Tây
Câu 7. Biểu tượng nổi tiếng của cuộc Chiến tranh lạnh sau CTTG II là gì?
121
A. Bức tường Béc-lin B. Tòa nhà Quốc hội
C. Con sông Seine D. Thành phố Pốtxđam
Câu 8. Hai khẩu hiệu “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày” lần đầu tiên được ĐCS Đông Dương
tạm thời gác lại trong Hội nghị
A. tháng 10/1930 B. tháng 11/1939 C. tháng 5/1941 D. tháng 7/1936
Câu 9. Khuynh hướng vô sản được truyền bá và phát triển mạnh ở VN không gắn với
A. hoạt động của giai cấp công nhân B. Hội VN Cách mạng Thanh niên
C. hoạt động của Nguyễn Ái Quốc D. tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng
Câu 10. Trong suốt thập kỉ 90, tuy có trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng kinh tế Mĩ
A. gấp hai lần Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật Bản B. đứng thứ hai thế giới
C. duy trì tốc độ tăng trưởng 11% mỗi năm D. vẫn đứng đầu thế giới
Câu 11. Nội dung nào phản ánh không đúng về CTTG II (1939 – 1945)?
A. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới
B. Liên Xô giữ vai trò hàng đầu đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít
C. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại
D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh
Câu 12. “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp và Mĩ về
A. cứ điểm đồi A1 B. cụm cứ điểm Đông Khê
C. cụm cứ điểm Thất Khê D. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ
Câu 13. Ngay sau hội nghị Trung ương 8 (5/1941), Đảng và nhân dân VN đều tập trung vào công tác
A. chuẩn bị lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
B. xây dựng căn cứ địa cách mạng và tự sắm sửa vũ khí
C. chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
D. chuẩn bị lực lượng cho phát triển chiến tranh du kích
Câu 14. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau TK XX là
A. cục diện Chiến tranh lạnh B. xu thế toàn cầu hóa
C. sự hình thành các liên minh kinh tế D. sự ra đời các khối quân sự đối lập
Câu 15. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Phân hóa và cô lập cao độc kẻ thù, tiến tới đánh bại chúng
B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa đánh bại chúng
D. Chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước
Câu 16. Chiến thắng nào đã tạo ra bước phát triển mới theo chiều hướng tích cực cho cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân VN?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947) B. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950)
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) D. Chiến cuộc Đông – Xuân (1953 – 1954)
Câu 17. Nội dung nào phản ánh không đúng những nhân tố tác động đến quyết định của Nguyễn Tất
Thành khi ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc VN?
A. Yếu tố thời đại: học thuyết Mác-Lênin đã sớm xuất hiện ở nước Nga
B. Yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước
C. Yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”
D. Yếu tố quê hương: Nghệ An là nơi có truyền thống đấu tranh bất khuất
Câu 18. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở VN là một phong trào
A. có tính dân chủ điển hình và tính dân tộc sâu sắc
B. có tính dân tộc điển hình và tính dân chủ sâu sắc
C. không mang tính dân tộc nhân dân
D. chỉ mang tính dân chủ điển hình
Câu 19. Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau CTTG II đến đầu những năm 70 là
122
A. hai siêu cường Xô – Mĩ đối thoại, hợp tác B. hai siêu cường Xô – Mĩ đối đầu gay gắt
C. hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo D. hợp tác kinh tế, văn hóa là xu thế chủ đạo
Câu 20. Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh lạnh (1947 1989)?
A. Phong trào cách mạng trên thế giới đang phát triển mạnh
B. Cuộc cải cách của các nước Đông Âu thành công
C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô
D. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Câu 21. Nội dungn nào dưới đây không phải là vấn đề thách thức lớn đối với các nước châu Phi sau
khi giành độc lập?
A. Đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc vào nước ngoài
B. Mĩ đẩy mạnh can thiệp thông qua khẩu hiệu dân chủ
C. Sự bùng nổ về dân số, bệnh tật và mù chữ
D. Những cuộc xung đột về sắc tộc và tôn giáo
Câu 22. So với Cách mạng tháng Hai, Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga có điểm gì khác biệt?
A. Vai trò của quàn chúng nhân dân B. Lực lượng tham gia cách mạng
C. Tính chất của cuộc cách mạng D. Tổ chức lãnh đạo cách mạng
Câu 23. “Đến cuối thập kỉ 90 của TK XX, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành tổ chức liên kết kinh
tế - chính trị lớn nhất hành tinh” (Lịch sử 12, 2019, tr.52) vì lí do nào dưới đây?
A. Số lượng thành viên lớn nhất B. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới
C. Chiếm hơn ¼ GDP của thế giới D. Các nước đều sử dụng đồng tiền chung (EURO)
Câu 24. Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là cải tiến
A. về quan hệ sản xuất B. hệ thống phân công lao động
C. việc quản lí sản xuất D. hoàn thiện phương tiện sản xuất
Câu 25. Ở Mĩ, trong những năm 1960 – 1975, phong trào đấu tranh nào của các tầng lớp nhân dân đã
làm cho nội bộ nước Mĩ bị chia rẽ sâu sắc?
A. Người da đen xuống đường đấu tranh chống nạn phân biệt chủng tộc
B. Phong trào chống chiến tranh xâm lược VN trong nhân dân
C. Người da đỏ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và địa bàn cư trú
D. ĐCS lãnh đạo giai cấp công nhân đấu tranh đòi tăng lương
Câu 26. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công
nghiệp chế biến ở VN vì lí do nào dưới đây?
A. Đây là ngành kinh tế thu được nhiều lợi nhuận
B. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của VN
C. Tận dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào
D. Có thể tận dụng được các nguồn nhân công rẻ mạt ở các thuộc địa
Câu 27. Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (được hình thành trong những năm 20
của TK XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về
A. lực lượng cách mạng B. khuynh hướng chính trị
C. đối tượng cách mạng D. mục tiêu trước mắt
Câu 28. Một trong những bài học kinh nghiệm từ HĐ Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương được vận
dụng trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí HĐ Pari (1973) về VN là
A. không cho đối phương kéo dài thời gian rút quân khỏi VN
B. buộc các nước phải tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của VN
C. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn chiến tranh ở VN
D. buộc Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của VN
Câu 29. Từ đầu những năm 70 của TK XX, nguyên thủ quốc gia của nhiều nước Mĩ, Trung Quốc,
Liên Xô và hai miền nước Đức đã có những cuộc gặp gỡ, tiếp xúc… Điều này là minh chứng rõ nét
cho
A. Chiến tranh lạng không còn ảnh hưởng đến tình hình quốc tế
123
B. các nước lớn muốn kết thúc chiến tranh lạnh để cùng phát triển
C. xu thế hòa hoàn Đông – Tây đang diễn ra
D. xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ
Câu 30. Thực hiện chủ trương của Đảng trong việc đối phó với kế hoạc Nava, trong Đông Xuân
1953- 1954, quân dân VN đã
A. buộ Pháp phải xây dựng cứ điểm ở Điện Biên Phủ
B. làm thất bại âm mưu tập trung binh lực của Pháp
C. tiêu diệt phần lớn quân chủ lực của Pháp ở vùng Tây Bắc
D. từng bước làm cho kế hoạch Nava của Pháp bị đảo lộn
Câu 31. Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở VN (từ tháng 12/1986) và
Chính sách Kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là
A. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực
B. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật
C. xây dưng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước
D. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: chế tạo máy móc, năng lượng…
Câu 32. Từ kết quả thắng lợi trong cuộc khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập của ba
nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào trong năm 1945 cho thấy
A. lực lượng vũ trang luôn giữ vai trò quyết định
B. Đảng vô sản lãnh đạo là yếu tố quyết định
C. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định
D. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định
Câu 33. Mĩ áp dụng chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) ở miền Nam VN trong bối cảnh lực
lượng quân Mĩ như thế nào?
A. Đang ở thế chủ động tiến công chiến lược B. Bị mất ưu thế về hỏa lực
C. Bị thất bại nặng nề trên chiến trường D. Đang bị bao vây, cô lập
Câu 34. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành ĐCS VN (đầu năm 1930)
để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng VN?
A. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ
B. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc
C. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi
D. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
Câu 35. Một trong những điều khoản của HĐ Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương có ghi: “Trách
nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người kí và những người kế tục họ” ( Lịch sử 12, 2019,
tr.155). Tuy nhiên, đại biểu Mĩ tuyên bố ủng hộ nhưng lại không kí vào văn bản HĐ. Động thái của
phía Mĩ chứng tỏ
A. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc VN sẽ phải kéo dài nhiều thập kỉ
B. kể từ lúc này, Mĩ đang trở thành là kẻ thù chính của nhân dân VN
C. đại biểu Mĩ không quan tâm đến việc kết thúc chiến tranh ở Đông Dương
D. Mĩ không muốn VN tiến hành thống nhất đất nước bằng HĐ này
Câu 36. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu của VN khi đàm phán và kí kết HĐ Sơ bộ (6/3/1946) và HĐ
Giơ-ne-vơ về Đông Dương (7/1954) là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước
C. Giữu vững vai trò lãnh đạo của Đảng D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia
Câu 37. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân VN được phát động
trong bối cảnh quốc tế như thế nào?
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa
B. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á
C. Thực dân Âu – Mĩ đang đẩy mạnh xâm lược trở lại các thuộc địa
D. Được sự ủng hộ và nhất trí của hai nước Liên Xô và Trung Quốc
124
Câu 38. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)so
với Cuộc Tiến công chiến lược trong Đông – Xuân 1953- 1954 ở VN là gì?
A. Đánh vào nới tập trung binh lực lớn nhất của Pháp để kết thúc chiến tranh
B. Đánh vào nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng
C. Tiến công thần tốc, táo bạo vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của quân Pháp
D. Đánh vào những nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng rút dần quân về nước
Câu 39. Bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga được Hồ Chí Minh và ĐCS
Đông Dương vận dụng linh hoạt vào cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) ở VN như thế
nào?
A. Sử dụng hình thức giành chính quyền bằng bạo lực
B. Xây dựng lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định
C. Coi trọng xây dựng lực lượng vũ trang, mở ộng căn cứ đại cách mạng
D. Tập trung vào công tác chuẩn bị, chờ đợi thời cơ để hành động mau lẹ
Câu 40. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và 1936 – 1939 ở VN có đặc điểm chung là đều
A. công tác chuẩn bị, thành lập mặt trận dân tộc thống nhất
B. chống kẻ thù của dân tộc và đòi quyền lợi cho toàn dân tộc
C. góp phần vào chống thế lực phát xít và chiến tranh đế quốc
D. có sự lãnh đạo trực tiếp của tổ chức Quốc tế Cộng sản
ĐỀ ÔN TẬP 31
Câu 1. Trong phong trào yêu nước dân tộc dân chủ (1919 – 1925) của VN, tổ chức yêu nước nào dưới
đây được thành lập ngoài lãnh thổ VN?
A. Công hội đỏ B. Hội VN cách mạng Thanh niên
C. Hội Phục việt D. VN Cách mạng đảng, Hội Hưng nam
Câu 2. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở VN là cuộc khởi nghĩa có sự tham gia của
A. lực lượng du kích B. toàn dân
C. lực lượng vũ trang D. quân nhân
Câu 3. Yếu tố nào dưới đây quyết định đến tính chất của Cách mạng tháng Hai, Cách mạng tháng
Mười (1917) ở Nga và Cách mạng tháng Tám (1945) ở VN?
A. Giai cấp lãnh đạo B. Mục tiêu, nhiệm vụ cách mạng
C. Động lực tham gia D. Phương thức giành chính quyền
Câu 4. Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc ở VN (1939 – 1945), tổ chức nào là lực lượng chính
trị hùng hậu biểu tượng của khối đoàn kết toàn dân?
A. Mặt trận Liên việt B. Mặt trận Liên minh
C. Mặt trân Việt Minh D. Tổ chức Cứu quốc
Câu 5. Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản của VN (đầu
năm 1930) tại Hương Cảng – Trung Quốc là gì?
A. Các tổ chức cộng sản không muốn chia rẽ nữa
B. Sự can thiệp kịp thời của Quốc tế Cộng sản
C. Vai trò, uy tín của đảng viên quốc tế - Nguyễn Ái Quốc
D. Các tổ chức cùng chung lí tưởng và mục tiêu cách mạng
Câu 6. Năm 1930, kinh tế VN bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ lĩnh vực
A. thủ công nghiệp B. thương nghiệp C. công nghiệp D. nông nghiệp
Câu 7. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến Quốc tế Cộng sản triệu tập Đại hội lần VII (7/1935)
tại Mátxcơva?
A. Các nước lớn không có thái độ cương quyết đối với phát xít
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện ở nhiều nước châu Âu và châu Á
C. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới đã xuất hiện
D. Phong trào chống phân biệt chủng tộc ở nhiều nước bị bế tắc
Câu 8. Một trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á từ nửa sau TK XX là
125
A. Hàn Quốc B. Trung Quốc C. Nhật Bản D. Thái Lan
Câu 9. “Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi; Bản đồ chính trị thế giới có những
thay đổi to lớn và sâu sắc…” (Lịch sử 12, 2019). Đó là ý nghĩa thắng lợi của
A. quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân ở châu Á và châu Phi (1945 – 1993)
B. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau CTTG II
C. phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á và khu vực Mia Latinh
D. cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai ở châu Á và khu vực Mĩ Latinh
Câu 10. Một trong hai đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước mới – dân chủ tư sản ở VN
những năm đầu TK XX là
A. Đặng Thai Mai B. Phan Bội Châu
C. Hồ Tuấn Tài D. nhóm Đông Kinh nghĩa thục
Câu 11. Sau khi tìm thấy và lựa chọn con đường cứu nước cho dân tộc VN đi theo khuynh hướng
cách mạng vô sản (1920), Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị điều kiện gì cho sự thành lập ĐCS
VN?
A. Phương pháp cách mạng B. tư tưởng, tổ chức
C. Đường lối, tổ chức D. Tư tưởng, chính trị
Câu 12. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 – đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao
động VN đề ra chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ VN
C. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng
D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn
Câu 13. Địa điểm đã trở thành nơi tập trung binh lực lớn thứ hai của thực dân Pháp tại Đông Dương
sau Đồng bằng Bắc Bộ là
A. Xê nô B. Luôngphabăng và Mường Sài
C. Plâyku D. Điện biên Phủ
Câu 14. Trong cuộc chiến tranh xâm lược VN (1954 – 1975), đế quốc Mĩ đã leo lên nấc thang cao
nhất vào giai đoạn nào?
A. Đánh phá miền Bắc lần hai (1972) B. Mùa khô thứ hai (1966 – 1967)
C. Mùa khô thứ nhất (1965 - 1966) D. Đưa ra Luật 10/59 (5/1959)
Câu 15. VN cần rút ra được bài học kinh nghiệm gì từ sự sai lầm của Liên Xô trong công cuộc cải tổ
đất nước (1985 – 1991)?
A. Chỉ tập trung vào cải tổ bộ máy nhà nước B. Thực hiện chính sách thân thiện với
phương Tây
C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế thị trường D. Luôn duy trì vai trò lãnh đạo của ĐCs
Câu 16. Theo sáng kiến của tổ chức ASEAN, Diễn đàn khu vực (ARF) được thành lập (1993) nhằm
mục đích gì?
A. Tạo môi trường hòa bình, ổn định cho sự phát triển của khu vực
B. Tăng cường hợp tác về lĩnh vực kinh tế, chính trị và văn hóa
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do
D. Thúc đẩy mối quan hệ giữa các nước thành viên trong tổ chức
Câu 17. Căn cứ nào dưới đây khẳng định phong trào cách mạng (1936 – 1939) do ĐCS Đông Dương
lãnh đạo là một phong trào du giương cao khẩu hiêu “đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa
bình” nhưng vẫn mang tính dân tộc sâu sắc?
A. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù dân tộc
B. Chống lại cả chế độ phong kiến và phản động thuộc địa
C. Kết hợp chống đế quốc và phong kiến
D. Chống lại các thế lực bóc lột nhân dân ta
Câu 18. Hội nghị Ianta (1945) đã quyết định số phận của chủ nghĩa phát xít như thế nào?
126
A. Đánh bại hoàn toàn quân phiệt Nhật Bản B. Đánh bại hoàn toàn phát xít Đức
C. Liên Xô tham gia chống Nhật Bản D. Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc
Câu 19. Biện pháp căn bản và lâu dài đẻ giải quyết sự khan hiếm về tài chính, cân bằng việc thu – chi
của VN sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. kêu gọi quần chúng nhân dân tích cực ủng hộ “Tuần lễ vàng”
B. quyết định cho in và lưu hành tiền giấy VN trên cả nước
C. vận động nhân dân thực hành tiết kiệm trong chi tiêu
D. kết hợp sử dụng tiền của Chính phủ Trung Hoa Dân quốc
Câu 20. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (đầu
năm 1930) ở VN?
A. Do tư tưởng chủ quan, muốn giành thắng lợi của những người lãnh đạo
B. Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo
C. VN Quốc dân đảng còn hạn chế về đường lối, phương pháp đấu tranh
D. Cuộc khởi nghĩa chưa thu hút được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia
Câu 21. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn ở VN?
A. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (1930)
B. ĐCS Việt Nam ra đời (1930)
C. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản (1920)
D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở VN (1929)
Câu 22. Liên Xô chưa công nhận sự thành lập nước VN Dân chủ Cộng hòa (9/1945) không xuất phát
từ lí do nào dưới đây?
A. Liên Xô bị thiệt hại nặng nề sau chiến tranh
B. VN là một nước nhỏ bé ở Đông Nam Á
C. Liên Xô và Mĩ đang chuyển sang thé đối đầu và đi tới Chiến tranh lạnh
D. Liên Xô phải tôn trọng theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945)
Câu 23. Khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng (1858), nhân dân VN đã phát huy kế sách
đánh giặc nào của ông cha?
A. Tiên phát chế nhân B. Chiến tranh du kích
C. Vườn không nhà trống D. Dĩ đoản chế trường
Câu 24. “Vẻ vang thay! Lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng nước ta công – nông bắt tay nhau giữa
trận tuyến” là nhận xét của Đảng về phong trào cách mạng nào dưới đây?
A. 1930 – 1931 B. 1936 – 1939 C. 1939- 1945 D. 1925 – 1930
Câu 25. Mĩ đẩy mạnh chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1 (1965 – 1968) nhằm cứu vãn sự thất bại
của chiến lược
A. chiến tranh cục bộ B. chiến tranh đặc biệt tăng cường
C. VN hóa chiến tranh D. Đông Dương hóa chiến tranh
Câu 26. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về
con đường cứu nước và giai cấp lãnh đạo cho cách mạng VN?
A. Thành lập hội VN Cách mạng Thanh niên (1925)
B. Tham gia sáng lập ĐCS Pháp (12/1920)
C. Đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920)
D. Tham gia sáng lập tổ chức hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921)
Câu 27. Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương ĐCS Đông Dương ban hành văn kiện lịch sử
nào liên quan đến chủ quyền đất nước VN?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến
C. Chỉ thị sắm vũ khí đuổi thù chung D. Chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa
Câu 28. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (1946) và khóa VI (1976) của nước VN đều
A. thông qua Hiến pháp B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại
C. lập Ban dự thảo hiến pháp D. quyết định tên nước
127
Câu 29. Để tiếp tục thực hiện thắng lợi đường lối đổi mới đất nước, ĐCS và nhân dân VN cần phải
A. tận dụng mọi cơ hội để phát triển đất nước
B. đẩy mạnh hội nhập khu vực và quốc tế
C. phát huy yếu tố nội lực, chủ động nắm bắt thời cơ
D. đẩy mạnh quan hệ hữu nghị, hợp tác với lào và Campuchia
Câu 30. Một trong những bài học kinh nghiệm được Đảng rút ra từ phong trào cách mạng 1936 –
1939 là
A. tận dụng thời điểm để chớp thời cơ B. sử dụng phương pháp đấu tranh mới
C. xây dựng khối liên minh công – nông D. giành và giữ chính quyền song song
Câu 31. Phong trào yêu nước ở VN vào đầu TK XX đã tiếp thu hệ tư tưởng mới nào?
A. Dân chủ cộng hòa B. Dân chủ tư sản
C. Quân chủ chuyên chế D. Quân chủ lập hiến
Câu 32. Một trong những nhân tố dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ mà VN có thể vận dụng trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa là
A. đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao B. tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu
C. xây dựng các tổ chức nghiên cứu phần mềm D. tập trung đầu tư vào ngành công nghiệp nặng
Câu 33. Nhận định nào dưới đây phản ánh không đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân năm 1968 của quân dân miền Nam VN?
A. Là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng về mặt chiến lược
B. Mở ra cục diện vừa đánh vừa đàm cho cuộc kháng chiến
C. Là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng về mặt sách lược
D. Làm đảo lộn chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ
Câu 34. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về tính chất của phong trào Cần Vương (1885 – 1896)
ở VN?
A. Đấu tranh tự phát, không có tổ chức B. Phong trào đấu tranh có tính cải lương
C. Yêu nước nhưng không mang tính cách mạng D. Phong trào yêu nước và mang tính cách
mạng
Câu 35. Sau CTTG II, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của châu Phi bùng nổ sớm nhất
ở khu vực Bắc Phi vì
A. chịu ảnh hưởng của phong trào dân tộc ở Mĩ Latinh
B. chịu những hậu quả nặng nề của chủ nghĩa Apácthai
C. đã thành lập được tổ chức Thống nhất châu Phi (OAU)
D. có trình độ kinh tế - xã hội cao hơn các khu vực còn lại
Câu 36. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được nhân dân
ta áp dụng theo cách “đánh điểm diệt viện”?
A. Việt Bắc thu – đông (1947) B. Điện Biên Phủ năm 1954
C. Biên giới thu – đông (1950) D. Đông – Xuân 1953 – 1954
Câu 37. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975), sự kiện nào ghi nhận lần đầu
tiên quân dân VN tổ chức cuộc tiến công có qui mô lớn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn trên địa bàn đô
thị?
A. Chiến thắng ở trận Vạn Tường (1965)
B. Chiến thắng ở Đường 9 Nam Lào (1971)
C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (168)
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở Quảng Trị
Câu 38. Xét cho cùng nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập (1949) là kết quả của
A. cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật
B. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến
C. cuộc nội chiến giữa quốc dân đảng và Đảng Cộng sản
D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây
128
Câu 39. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng (1945 – 1975) của quân dân VN cho thấy, sưc sạnh
tổng hợp của chiến tranh nhân dân VN là
A. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng chính trị làm nòng cốt
B. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
C. kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh
D. kháng chiến trường kì và tự lực cánh sinh
Câu 40. Hội nghị BCH Trung ương ĐCS Đông Dương (11/1939 và 5/1941) chủ trương tạm gác khẩu
hiệu “cách mạng ruộng đất”, chỉ tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian phản động giao cho dân
cày. Điều này chứng tỏ
A. nhiệm vụ dân chủ được tiến hành từng bước để phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc
B. vấn đề dân cày ít quan trọng trong bối cảnh đất nước chưa giành được độc lập
C. hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ được tiến hành đồng thời ngang hàng nhau
D. Đảng chưa khắc phục triệt để được những hạn chế của Luận cương (10/1930)
ĐỀ ÔN TẬP 32
Câu 1. Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở VN, đến năm 1942 khắp các
châu ở Cao Bằng đều có
A. Hội Đồng minh B. Hội Phản đế C. Hội cứu quốc D. Hội Phản phong
Câu 2. Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định vĩ tuyến 38 làm ranh giới chia cắt hai miền
A. Nhật Bản B. Trung Quốc C. Đức D. Triều Tiên
Câu 3. Thực hiện theo phương hướng chiến lược của Đảng trong Đông – Xuân 1953 – 1954, các cuộc
tiến công của quân dân VN đã làm phân tán lực lượng Pháp tại
A. Laai Châu, Thượng Lào, Plâyku, Mường Sài, Thà Khẹt
B. Điện Biên Phủ, Luông Phabăng, Plâyku, Phongxalì
C. Lai Châu, Mường Sài, Luông Phabăng, Plâyku, Kon Tum
D. Điện Biên Phủ, Xê nô, Luông Phabăng, Mường Sài, Plâyku
Câu 4. Chiến thuật “trực thăng vận” , “thiết xã vận” lần đầu tiên được Mĩ sử dụng trong quá trình thực
hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam VN (1954 – 1975)?
A. VN hóa chiến tranh B. Chiến tranh đặc biệt
C. VN hóa trở lại D. Chiến tranh cục bộ
Câu 5. Sau CTTG II, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc không diễn ra ở khu vực nào trên thế
giới?
A. Châu Phi B. Mĩ Latinh C. Bắc Mĩ D. Châu Á
Câu 6. Nội dung nào phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Liên Xô sau CTTG II?
A. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới
B. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới
D. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới
Câu 7. Đâu là lí do cơ bản để Pháp đẩy mạnh đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì ở VN lần thứ hai
(1882)?
A. Thực dân Pháp muốn hoàn thành cuộc chiến tranh xâm lược VN
B. Nhu cầu cấp thiết về thị trường, nguyên liệu, nhân công và lợi nhuận
C. Lực lượng quân lính triều đình nhà Nguyễn ở Bắc Kì mỏng và yếu
D. Triều đình nhà Nguyễn tỏ rõ sự suy yếu và bất lực trước thực dân Pháp
Câu 8. Thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954 – 1975) là gì?
A. Xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa cộng sản
B. Đã xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
C. Bước đầu xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
Câu 9. Thắng lợi quân sự nào của quân dân VN buộc đế quốc Mĩ phải “xuống thang” , chấp nhận
ngồi vào bàn đàm phán với VN ở HN Pari?
129
A. Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (cuối năm 1972) ở miền Bắc
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968
D. Cuộc Tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972
Câu 10. Một trong những điểm khác biệt giữa chiến lược VN hóa chiến tranh (1969 – 1973) và Chiến
tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ ở VN là về
A. kết cục chiến tranh B. qui mô, địa bàn
C. phương tiện thực hiện D. bản chất chiến tranh
Câu 11. Điều kiện trực tiếp dẫn đến thành lập ĐCS VN đầu năm 1930 là
A. chủ nghĩa Mác – Lênin đã truyền bá vào VN
B. phong trào công nahan chuyển sang tự giác hoàn toàn
C. phong trào yêu nước đã phát triển mạnh mẽ
D. sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929
Câu 12. Khi về VN (1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng
A. Khu giải phóng Việt Bắc B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến
C. căn cứ địa cách mạng D. sở chỉ huy chiến dịch
Câu 13. Trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), Đảng và Nhà nước VN tập trung thực hiện ba chương
trình kinh tế lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu vì
A. đây là mục tiêu chiến lược của khối ASEAN B. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân
C. phù hợp với điều kiện thực tiễn của đất nước D. VN có nhiều đối tác trong lĩnh vực này
Câu 14. Căn cứ vào đâu để khẳng định quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở VN đã căn
bản hoàn thành?
A. Nghị quyết Hội nghị Hiệp thương chính trị hai miền ở Sài Gòn (11/1975)
B. Nghị quyết Hội nghị 24 của BCH Trung ương Đảng (9/1975)
C. Kết quả kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7/1976)
D. Kết quả Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4/1976)
Câu 15. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ
tư sản ở VN (1919 – 1930) là gì?
A. Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia
B. Chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất
C. Nặng về chủ trương tiến hành cách mạng bằng bào lực, ám sát cá nhân
D. Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng
Câu 16. Biểu hiện nào của chiến tranh lạnh (từ nửa sau TK XX) đã tác động trực tiếp đến tiến trình
phát triển của lịch sử VN?
A. Chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới
B. Đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, bất ổn
C. Liên Xô và Mĩ không còn là đồng minh, chuyển sang đối đầu
D. Chi phí chạy đua vũ trang của các nước ngày càng tăng lên
Câu 17. Phương pháp đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau CTTG II có đặc điểm nổi bật

A. chỉ đấu tranh chính trị, ôn hòa, bất bạo động B. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ
trang
C. chỉ đấu tranh vũ trang giành thắng lợi từng bước D. chủ yếu là đấu tranh vũ trang mang
tính cựu đoan
Câu 18. Đâu là yếu tố quyết định để khẳng định tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám (1945)
ở VN là “một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc”?
A. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng B. Giai cấp lãnh đạo
C. Phương pháp và động lực cách mạng D. Hình thái phát triển

130
Câu 19. Điểm khác biệt căn bản từ những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và Hội nghị Vécxai
– Oasinhtơn (1919 – 1921) là gì?
A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận
B. Thành lập tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình , an ninh thế giới
C. Xác lập sự áp đặt, nô dịch với các nước bại trận
D. Quan hệ hòa bình giữa các nước chỉ là tạm thời
Câu 20. Một đặc điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1936 – 1939ở VN là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng B. Qui mô rộng lớn, hình thức đấu
tranh phong phú
C. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến D. Tạo cơ sở tốt để xây dựng lực lượng
vũ trang
Câu 21. Ở VN, chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh vào đầu TK XX có điểm
hạn chế lớn nhất là
A. chưa biết kết hợp các hình thức đấu tranh B. chưa nhận thức, phân biệt rõ được bạn –
thù
C. lập trường chính trị tư tưởng chưa rõ ràng D. chưa xây dựng được cơ sở trong quần
chúng
Câu 22. Một trong những điểm khác biệt của chiến dịch Điện biên Phủ (1954) so với các chiến dịch
trong Tiến cồn chiến lược Đông – Xuân 1953- 1954 ở VN là đánh vào nơi
A. đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh
B. tập trung các cơ quan đầu não của cả VN và Pháp
C. quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch
D. quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
Câu 23. Thắng lợi nào của quân dân ta đánh dấu “bước ngoặt đi xuống” đối với đế quốc Mĩ trong
chiến tranh xâm lược VN (!954 – 1975)?
A. Cuộc tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972 B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 D Kí kết Hiệp định Pari về VN năm 1973
Câu 24. Dựa vào cơ sở nào để Đảng và Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động
hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong TK XX (1945 – 1975)?
A. Ý chí giành và bảo vệ độc lập của cả dân tộc VN
B. Có Đảng lãnh đạo, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
C Lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh và trưởng thành
D. Được sự ủng hộ của các nước bạn trong khối xã hội chủ nghĩa
Câu 25. Nội dung nào không phải là khó khăn của ASEAN trong quá trình phát triển và mở rộng
thành viên?
A. Các nước có trình độ phát triển quá chênh lệch B. thời gian giành độc lập của các nước khác
nhau
C. Sự can dự của các nước lớn vào khu vực D. Những tác động của cuộc Chiến tranh lạnh
Câu 26. Sự kiện nào trực tiếp tạo ra khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp cho phong trào cách
mạng Đông Dương trong thời kì 1936 – 1939 ?
A. Quốc tế Cộng sản đã chuyển hướng chỉ đạo về đấu tranh
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, lên cầm quyền ở một số nước
C. Ở Pháp, Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền
D. Lực lượng của ĐCS Đông Dương đã phục hồi
Câu 27.
ĐỀ ÔN TẬP 33
Câu 1. Sau CTTG II, phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực nào trên thế giới có sự lãnh đạo của
một tổ chức thống nhất?
131
A. Châu Phi B. Mĩ Latinh C. Châu Á D. Đông Nam Á
Câu 2. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương ĐCS Đông Dương (12/1946) đã
A. quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp
B. phát động miền Nam kháng chiến chống Pháp
C. chọn giải pháp “hòa để tiến”, nhân nhượng với Pháp
D. đề ra đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
Câu 3. Tính chất xã hội VN dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1914) là
A. nửa thuộc địa, nửa phong kiến B. thuộc địa, nửa phong kiến
C. phong kiến, nửa thuộc địa D. thuộc địa kiểu mới
Câu 4. Khởi nguồn của sự chia cắt nước Đức sau CTTG II là do
A. quyết định của Liên hợp quốc B. quyết định của Hội nghị Pốtxđam
C. nguyện vọng của nhân dân hai nước D. quyết định của Hội nghị Ianta
Câu 5. Theo lí luận của chủ nghĩa Mác-Lênin và thực tiễn cách mạng, giai cấp công dân VN có mối
quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng nào trong xã hội?
A. Nông dân B. Thợ thủ công C. Tiểu thương D. Tiểu tư sản
Câu 6. Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết nhân dân VN từ sau khi thống nhất đất nước về mặt
nhà nước (1976)?
A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân VN B. Mặt trận Tổ quốc VN
C. Hội Liên hiệp quốc dân VN D. VN độc lập đồng minh
Câu 7. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được thành lập vào năm 1945 là
A. Hội đồng quản thác B. Tổ chức Y tế Thế giới
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế
Câu 8. Xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu (cuối TK XIX) kế thừa truyền thống đấu tranh nào
của dân tộc?
A. Lấy dân làm gốc B. Kêu gọi ngoại lực
C. Vừa đánh vừa đàm D. Đấu tranh vũ trang
Câu 9. Từ thu đông 1953 đến xuân 1954, thực dân Pháp tập trung ở Đồng bằng Bắc Bộ VN 44 tiểu
đoàn quân cơ động với mục đích cao nhất là để
A. giữ thế phòng ngự chiến lược
B. thực hiện tiến công chiến lược
C. phá vỡ những cuộc tiến công lớn của Việt Minh
D. giành thắng lợi quân sự buộc VN đàm phán
Câu 10. Trong Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), điều khoản nào chứng tỏ nhân dân VN đã bước đầu giành
thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ?
A. Pháp công nhận VN là một quốc gia tự do
B. Pháp công nhận địa vị pháp lí của VN
C. Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của VN
D. Pháp công nhận VN có hai chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng
Câu 11. Lực lượng cách mạng được coi là đội quân chủ lực của cách mạng giải phóng dân tộc VN từ
năm 1930 là gì?
A. Đội quân tóc dài B. Đội ngũ lãnh đạo cách mạng
C. Khối liên minh công – nông D. Thế trận chiến tranh nhân dân
Câu 12. Ở VN, “Vô sản hóa” (1928) là chủ trương của Hội VN Cách mạng Thanh niên đưa hội viên
A. vào nhà máy, đồn điền để lao động, sinh hoạt, tuyên truyền cách mạng
B. về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào phong trào công nhân
C. vào nhà máy, đồn điền để cùng ăn, cùng ở, cùng làm với công nhân
D. về nông thôn làm việc trong các đồn điền nhằm tuyên truyền cách mạng
Câu 13. Đâu là nhân tố hàng đầu dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước
Đông Âu (1989 – 1991)?
132
A. Không bắt hịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước
C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí
D. Khi cải tổ đã phàm phải những sai lầm trên nhiều mặt
Câu 14. Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất của các sĩ phu yêu nước thức thời trong phong trào yêu
nước, cách mạng ở VN đầu TK XX là gì?’
A. Cứu nước phải gắn liền với cầu viện từ nước ngoài
B. Cứu nước phải gắn liền với cải thiện đời sống cho nhân dân
C. Cứu nước là phải tập hợp lực lượng, sử dụng đấu tranh vũ trang
D. Cứu nước phải gắn liền với duy tân, xây dựng xã hội tiến bộ
Câu 15. Theo nguyên tắc nhất trí giữa năm nước Ủy viên thường trực, một quyết định của Hội đồng
bảo an Liên hợp quốc chắc chắn được thông qua khi
A. chỉ có ít nước bỏ phiếu trống B. không có nước nào bỏ phiểu trống
C. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận D. không có nước nào bỏ phiếu trắng
Câu 16. Điểm khác căn bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai so với cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. đầu tư với tốc độ nhanh, qui mô lớn B. đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải
C. chú trọng phát triển nông nghiệp D. hạn chế phát triển công nghiệp nặng
Câu 17. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở VN trong hoàn cảnh lịch sử
nào?
A. Pháp đang lâm vào khủng hoảng kinh tế
B. Công cuộc bình định của Pháp cơ bản hoàn thành
C. Công cuộc xâm lược của Pháp cơ bản hoàn thành
D. Thực dân Anh đang đẩy mạnh quá trình xâm lược ở châu Á
Câu 18. Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân VN mở đầu cho việc Mĩ phải “trút bỏ
gánh nặng chiến tranh lên vai chính quyền và quân đội Sài Gòn”?
A. Chiến thắng ở trận Vạn Tường (1965) B. Chiến thắng Đường 9 Nam Lào (1971)
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở Quảng Trị D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân
(1968)
Câu 19. Đóng góp quan trọng hàng đầu của Mặt trận Việt Minh (1941 – 1945) ở VN là
A. xây dựng căn cứ địa cách mạng để tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
B. tập hợp, phát huy súc mạnh đoàn kết toàn dân để giải phóng dân tộc
C. hình thành nên các lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang hùng hậu
D. hình thành và phát triển lực lượng vũ trang, tạo nên sức mạnh tổng hợp
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở VN?
A. Tổng khởi nghĩa diễn ra ở cả nông thông và thành thị
B. Sử dụng bạo lực cách mạng khi giành chính quyền
C. Sử dụng lực lượng vũ trang là lực lượng nòng cốt, quyết định nhất
D. Hình thái đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa
Câu 21. Hội nghị BCH Trung ương ĐCS Đông Dương (11/1939) thay khẩu hiệu lập chính quyền Xô
viết công – nông – binh bằng khẩu hiệu lập chính phủ Dân chủ cộng hòa cốt là để
A. thu hút quần chúng giải quyết nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến
B. thu hút quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc
C. tập trung lực lượng giải quyết nhiệm vụ dân tộc dân chủ
D. tập trung lực lượng giải quyết nhiệm vụ dân chủ nhân dân
Câu 22. Hội nghị tháng 11/1939 và hội nghị tháng 5/1941 của ĐCS Đông Dương không có sự khác
biệt về
A. thành lập hình thức mặt trận dân tộc thống nhất
B. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết
133
C. chủ trương giải quyết vấn đề ruộng đất dân cày
D. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng
Câu 23. Nội dung nào dưới đây là đúng và đầy đủ khi nhận xét về chính sách đối ngoại của các nước
Tây Âu từ sau CTTG II đến năm 2000?
A. Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và Nhật Bản là sợi chỉ đỏ xuyên suốt
b. Luôn có lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng hợp tác với Mĩ
C. Lúc đầu liên minh với Mĩ, nhưng cũng có sự phân hóa trong những hoàn cảnh cụ thể
D. Lúc đầu gắn chặt với Mĩ, càng về sau càng mở rộng quan hệ theo xu hướng ngả về châu Á
Câu 24. Nhân tố nào đóng vai trò quyết định tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến
tranh lạnh?
A. Cuộc chạy đua sức mạnh tổng hợp, nhưng sức mạnh kinh tế là trụ cột
B. Sự vươn lên của các nước Á, Phi, Mĩ latinh sau khi giành độc lập
C. sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các tổ chức khủng bố cực đoan
D. Vai trò của Liên hợp quốc và các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị quốc tế
Câu 25. Trong nửa sau TK XX, các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực, một
phần do tác động lớn của
A. Chiến tranh lạnh B. khủng hoảng năng lượng
C. cách mạng khoa học – kĩ thuật D. phong trào giải phóng dân tộc
Câu 26. Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về nhận định: “Đến đầu những năm 90, một
chương mới mở ra cho các nước Đông Nam Á”?
A. Mười nước Đông Nam Á đều đứng trong một tổ chức thống nhất
B. ASEAN có nhiều cơ hội để mở rộng và phát triển theo chiều sâu
C. Các nước thành viên ASEAN có điều kiện để đoàn kết và thực hiện trách nhiệm chung
D. ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác chính trị, ổn định cùng phát triển
Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược (1945 – 1954) của quân dân VN?
A. Giáng đòn nặng nền vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc
B. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh
C. Góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
D. Mở đầu cho sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới
Câu 28. Từ thực tiễn bôn ba nhiều nước, làm nhiều nghề để sống, tiếp xúc với nhiều người trong
những năm 1911- 1917, Nguyễn Tất Thành đã rút ra bài học quan trọng nào?
A. Trên thế giới, học thuyết và chủ nghĩa nhiều nhưng chắc chắn nhất là chủ nghĩa Mác – Lênin
B. Muốn giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản
C. Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình
D. Đã là chủ nghĩa đế quốc thì ở đâu cũng là thù, nhân dân lao động thì ở đâu cũng là bạn
Câu 29. Những chính sách cai trị tàn bạo của Nhật Bản ở Đông Dương (1940 – 1945) đều nhằm biến
Đông Dương thành
A. thị trường, thuộc địa và căn cứ quân sự của Nhật – Pháp
B. thị trường, thuộc địa và căn cứ quân sự lâu dài của Nhật
C. căn cứ quân sự của Nhật để chống lại quân Đồng minh
D. nơi cung cấp nguyên liệu đay, thầu dầu cho nước Nhật
Câu 30. Điểm khác căn bản nhất trong hoạt động của Hội VN Cách mạng Thanh niên (1925 – 1929)
với VN Quốc dân đảng (1927 – 1930) là gì?
A. Chú trọng vào thực hiện “vô sản hóa”
B. Chú trọng phát triển lực lượng cách mạng
C. Tổ chức cho quần chúng đấu tranh vũ trang và giác ngộ lí tưởng cộng sản
D. Chú trọng vào công tác tuyên truyền lí luận cách mạng trong quần chúng

134
Câu 31. Nguyên nhân quyết định để Đảng, Chính phủ VN Dân chủ Cộng hòa phát động cuộc kháng
chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19/12/1946) là gì?
A. Ý thức và khát vọng về độc lập tự do của nhân dân VN
B. Pháp bội ước, tấn công ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bắc Bộ
C. Pháp gửi tố hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu
D. Điều kiện đấu tranh chính trị, ngoại giao với thực dân Pháp không còn nữa
Câu 32. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) là
A. tạo điều kiện cho sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp vô sản thế giới (Quốc tế III)
B. tạo được thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
C. cổ vũ mạnh mẽ và mở ra con đường giải phóng dân tộc cho các dân tộc thuộc địa trên thế giới
D. là dấu mốc quan trọng, đưa lịch sử nhân loại bước sang nền văn minh xã hội chủ nghĩa
Câu 33. Yêu cầu cơ bản của người nông dân VN thời kì Pháp thuộc (1885 - 1945) là gì?
A. Được tự do dân chủ và sở hữu ruộng đất B. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng
C. Giành độc lập dân tộc và tự do thân thể D. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”
Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm giống nhau trong chủ trương cứu nước của Phan
Bội Châu và Phan Châu Trinh?
A. Gắn độc lập dân tộc với việc xây dựng một xã hội tư bản tiến bộ
B. Vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản
C. Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt là chống Pháp, cứu nước để cứu dân
D. Nhận thấy sự cần thiết của chuẩn bị bên trong với giúp đỡ bên ngoài
Câu 35. Những năm tháng kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân VN thực
chất là
A. cuộc chiến tranh kết hợp với khởi nghĩa
B. chiến tranh toàn dan và tổng khởi nghĩa
C. chiến tranh cách mạng đi từ phòng ngự tiens lên tổng công kích
D. cuộc chiến tranh giải phóng đi từ phòng ngự đến tổng tiến công
Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu
Phi sau CTTG II?
A. Lãnh đạo là giai cấp tư sản, có ủng hộ của Liên hợp quốc
B. Mức độ giành độc lập của các nước là không đồng đều
C. Mục tiêu đấu tranh là chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới
D. Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh chính trị
Câu 37. Mục đích cao nhất của Nguyễn Ái Quốc khi thành lập tổ chức Hội VN Cách mạng Thanh
niên tại Quảng Châu – Trung Quốc (6/1925) là
A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp
B. Đoàn kết quần chúng đấu tranh lật đổ ách thống trị của đế quốc và tay sai
C. Đào tạo cán bộ cách mạng, chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của ĐCS
D. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ ách thống trị của đế quốc, phong kiến
Câu 38. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước VN
Dân chủ cộng hòa với Trung Hoa Dân quốc thời gian đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Có nhân nhượng, nhưng vẫn trong giới hạn cho phép và chỉ là tạm thời
B. Thể hiện sự mềm dẻo về nguyên tắc chiến lược nhưng cứng rắn về sách lược
C. Góp phần hạn chế đến mức thấp nhất hoạt động chống phá của Pháp ở Nam Bộ
D. Tạo được không khí hòa bình ở miền Bắc và kéo dài thời gian hòa hoàn ở Nam Bộ
Câu 39. “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ tóm tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
đầu năm 1930 được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS VN vì đó là văn kiện
A. tuyên ngôn chính trị của ĐCs VN
B. xác định mối quan hệ giữa cách mạng VN và thế giới
C. giải quyết được mối quan hệ giữa giai hai cấp công nhân và nông dân
135
D. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội VN
Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ ở VN (1945 -1975) cho thấy, hậu phương
và tiền tuyến có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Tách biệt, ngăn cách hoàn toàn với tiền tuyến
B. Chi phối và chỉ đạo trận địa trên tiền tuyến
C. Trở thành nhân tố thường xuyên quyết định tháng lợi của cuộc kháng chiến
D. Luôn đóng vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi của cuộc kháng chiến
ĐỀ ÔN TẬP 34.
Câu 1. Cuộc vận động nhân dân tổ chức “Ngày đồng tâm”, kêu gọi nhân dân không dùng gạo, ngô,
khoai sắn.., sau Cách mạng tháng Tám (1945) ở VN nhằm giải quyết khó khăn nào?
A. Nạn đói B. Khó khăn về tài chính
C. Nạn dốt D. Nạn đói và nạn dốt
Câu 2. Khi nguy cơ chiến tranh thế giới mới đang đến gần, thái độ của Mĩ đối với phát xít là
A. phản đối và kiên quyết ngăn chặn B. dung dưỡng, thỏa hiệp
C. kêu gọi các nước đoàn kết chống lại D. trung lập, đứng ngoài cuộc
Câu 3. “Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển các mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở
tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước” (Lịch sử 12, NSB Giáo dục VN, 2019) là nhiệm vụ chính
của
A. Tổ chức ASEAN B. Liên minh châu Â
C. Hội nghị Ianta D. Liên hợp quốc
Câu 4. Sau các chiến thắng trong Đông – Xuân 1953 – 1954, quân dân VN đã giành được thế chủ
động trên các chiến trường nào?
A. Chiến trường bình – Trị - Thiên B. Các chiến trường chính ở Bắc Bộ
C. Các chiến trường chiến ở Bắc Đông Dương D. Các chiến trường ở vùng rừng núi
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc trong thời kì
1954 – 1975?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất B. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ
C. Khôi phục kinh tế D. Hàn gắn vết thương chiến tranh
Câu 6. Năm 1949, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A. Ché tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ
B. Phóng thành công tên lửa đạn đạo tầm ngắn, tầm trung và xuyên lục địa
C. Phóng vệ tinh nhân tạo, mở ra kỉ nguyên chinh phục không gian của loài người
D. Phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vòng quanh Trái Đất
Câu 7. Trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp (1858 – 1896), phong trào nào gây cho đối phương
nhiều thiệt hại nhất?
A. Khởi nghĩa Hương Khê B. Khởi nghĩa Ba Đình
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
Câu 8. Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1952 – 1973 một phần do
A. tận dụng tốt các cơ hội từ chiến tranh thế giới
B. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
C. khai thác được nguồn tài nguyên từ các thuộc địa
D. tích cực tham gia vào xu thế toàn cầu hóa
Câu 9. Khẩu hiệu nào dưới đây được miền Bắc thực hiện triệt để khi hoàn thành cải cách ruộng đất
(1954 – 1957)?
A. Tấc đât tấc vàng B. Tăng gia sản xuất
C. Người cày có ruộng D. Tăng gia sản xuất ngay
Câu 10. Luận cương chính trị (10/1930) của ĐCS Đông Dương xác định đối tượng của cách mạng tư
sản dân quyền là
A. đế quốc và tay sai B. phong kiến và đế quốc
136
C. bọn phản động thuộc địa D. đế quốc và tư sản
Câu 11. Lực lượng xã hội nào giữ vai trò lãnh đạo cách mạng VN trong những năm đầu TK XX?
A. Sĩ phu thức thời B. Giai cấp tư sản
C. Tiểu tư sản thành thị D. Giai cấp công nhân
Câu 12. Kể từ khi thành lập (1967) đến đầu những năm 90 của TK XX, tổ chức ASEAN chủ yếu tập
trung vào vấn đề
A. phát triển kinh tế B. hợp tác quân sự
C. an ninh – chính trị D. phát triển văn hóa
Câu 13. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam VN trong đông – xuân 1964 – 1965 góp phần làm
phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ?
A. Bình Giã (Bà Rịa) B. Ấp Bác (Mĩ Tho)
C. Núi Thành (Quảng Nam) D. Vạn Tường (Quảng Ngãi)
Câu 14. Tại Đại hội VII (7/1935) của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm, trước mắt của
cách mạng thế giới là
A. đế quốc và tay sai B. phản động thuộc địa
C. chủ nghĩa đế quốc D. chủ nghĩa phát xít
Câu 15. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung
ương Đảng Lao động VN đã có quyết định quan trọng gì?
A. Mở chiến dịch Tây Nguyên B. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh
C. Mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng D. Chiến dihcj Đường 14 – Phước Long
Câu 16. Hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh thể hiện rõ nhất trên các lĩnh vực
A. kinh tế, văn hóa, xã hội B. kinh tế, quân sự, ngoại giao
C. kinh tế, xã hội, quân sự D. văn hóa, xã hội, quân sự
Câu 17. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về sự chuyển biến tichs cực của giai cấp công nhân
VN sau CTTG I?
A. Tăng nhanh về số lượng, nhanh chóng trở thành lực lượng lớn nhất
B. Phát triển nhanh về số lượng, gắn bó mật thiết với giai cấp nông dân
C. Tăng nhanh về số lượng, bị tư sản bóc lột nặng nề, đời sống khổ cực
D. Tăng nhanh về số lượng, bọ bóc lột nặng nề, tiếp thu tư tưởng cách mạng vô sản
Câu 18. Đâu là điểm tích cực của giai cấp tư sản VN trong phong trào dân tộc dân chủ công khai
(1919 – 1925)?
A. Truyền bá tư tưởng tự do trong nhân dân
B. truyền bá các tư tưởng cách mạng mới
C. Đấu tranh đòi các quyền tự do phát triển kinh tế
D. Thức tỉnh tinh thần dân tộc trong nhân dân
Câu 19. ĐCS VN ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới
của cách mạng VN vì
A. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
B. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội VN
C. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ
D. lãnh đạo nhân dân VN Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công
Câu 20. Đặc trưng nổi bật trong mối quan hệ quốc tế giữa các nước lớn sau khi Chiến tranh lạnh kết
thúc là
A. hòa dịu, hòa bình, ổn định và cùng nhau phát triển
B. chạy đua tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật
C. cạnh tranh gay gắt về vấn đề kinh tế và tài chính
D. giữa cạnh tranh và họp tác, mâu thuẫn và hài hòa
Câu 21. Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng hoạt động của giai cấp tiểu tư sản VN những
năm 20 của TK XX?
137
A. Thành lập Đảng Lập hiến B. Thành lập VN nghĩa đoàn
C. Phong trào để tang Phan Châu Trinh D. Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu
Câu 22. Điều khoản nào của HĐ Pari năm 1973 về VN tạo nên sự thay đổi to lớn trong tương quan
lực lượng giữa quân giải phóng miền Nam và quân đội Sài Gòn?
A. Nước Mĩ phải rút hết lực lượng cố vẫn khỏi miền Nam VN
B. Mĩ và quân đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam VN
C. Mĩ không được can thiệp vào công việc nội bộ của VN
D. Mĩ không được xây dựng căn cứ quân sự ở miền Nam VN
Câu 23. Thực tiễn hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ (1945- 1975) của nhân dân VN cho
thấy, đấu tranh ngoại giao muốn có kết quả tốt thì phải
A. tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và dư luận quốc tế
B. có những sách lược đúng đắn, linh hoạt và kịp thời
C. giương cao ngọn cờ chống đế quốc và phong kiến
D. dựa vào thắng lợi về quân sự trên chiến trường
Câu 24. Biểu hiện nào chứng tỏ thắng lợi trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm
1968 của quân dân VN đã buộc Mĩ phải “trút bỏ gánh nặng chiến tranh lên vai chính quyền và quân
độin Sài Gòn”?
A. Chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán thương lượng ở Pari
B. Ngừng viện trợ về kinh tế, quân sự cho quân đội Sài Gòn
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ở Quảng Trị
D. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước
Câu 25. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) ở VN là
A. kết cục chiến dịch B. tinh thần tham gia dân tộc
C. sự huy động lực lượng D. thời gian kéo dài của chiến dịch
Câu 26. Một trong hai điều khoản cơ bản nhất mà nhân dân VN đạt được trong HĐ Pari năm 1973 về
VN là
A. Mĩ rút hết lực lượng cố vấn, không được viện trợ cho hính quyền Sài Gòn
B. Mĩ và quân đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nma VN
C. Mĩ phải chịu trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở NV
D. Mĩ không được xây dựng căn cứ quân sự ở miền Nam VN
Câu 27. Yếu tố nào dưới đây qui định trật tự thế giới chỉ mang tính tương đối?
A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa ngày càng mạnh
B. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc
C. Vai trò điều tiết của tổ chức Liên hợp quốc
D. Sự lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa
Câu 28. Trong thời kì 1945 – 1954, để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp,
Đảng và Chính phủ đã lãnh đạo, tổ chức nhân dân cả nước
A. xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt
B. thực hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc
C. tập trung phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội
D. tiến hành “kháng chiến văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”
Câu 29. Trong thời kì từ năm 1911 đến năm 1917, kết luận quan trọng nào của Nguyễn Tất Thành tác
động đến chủ trương xác định đồng minh quốc tế?
A. Ở đâu chủ nghĩa đế quốc cũng là thù, ở đâu nhân dân lao động cũng là bạn
B. Muốn giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình
C. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập
D. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập

138
Câu 30. Từ kết quả của hai phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) và Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 –
1931) ở VN cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là
A. đã hình thành liên minh công – nông vững chắc
B. giương cao các nhiệm vụ phản đế, phản phong
C. đã đập tan chính quyền địch ở một số địa phương
D. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 31. Từ tháng 9/1930, phong trào cách mạng 1930- 1931 ở VN đạt đến đỉnh cao vì lí do nào dưới
đây?
A. Xây dựng được khối liên minh công – nông vững chắc trong cả nước
B. Nông dân đã vũ trang tự vệ và thành lập được chính quyền Xô viết
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để
D. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt, rộng khắp cả nước
Câu 32. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử Việt Nam là gì?
A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản
B. Chuẩn bị về tư tưởng và chính trị cho sự ra đời của ĐCSVN
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của ĐCSVN
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành ĐCSVN
Câu 33. Sự kiện nào trên thế giới tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị BCH Trung ương ĐCS
Đông Duơng (7/1936)?
A. Quốc tế Cộng sản tiến hành đại hội lần VII (7/1935)
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền (6/1936)
C. Quan hệ quốc tế căng thắng, hai khối đế quốc chạy đua vũ trang
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của TK XX)
Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích của thực dân Pháp khi thực hiện kế
hoạch Ro-ve?
A. Khóa chặt biên giới Việt – Trung B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc
C. Kéo dài và mở rộng chiến tranh D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh
Câu 35. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Mĩ đã phần nào thực hiện được mưu đồ của mình vì
A. góp phần làm tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu
B. thành công trong việc phát động cuộc chiến tranh vùng Vịnh (1991)
C. thành lập được nhiều liên minh quân sự, kinh tế, chính trị trên thế giới
D. thiết lập được chế độ thực dân mới ở các khu vực khác nhau trên thế giới
Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của những thách thức khi VN gia nhập tổ
chức ASEAN?
A. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao
B. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “diễn biến hòa bình”
C. Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài
D. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bọ xói mòn
Câu 37. Nguyên nhân khách quan nào thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc của các nước châu Phi
phát triển sau CTTG II?
A. Chủ nghĩa phát xít đã bị tiêu diệt hoàn toàn B. Chủ nghĩa thực dân châu Âu đang khủng
hoảng
C. Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang lớn
mạnh
Câu 38. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh có hạn chế là
A. chưa xây dựng được cơ sở trong quần chúng B. lập trường tư tưởng chính trị chưa rõ ràng
C. chỉ đấu tranh theo khuynh ướng tư sản D. chưa nhận thức và phân biệt ro bạn- thù
Câu 39. Điểm khác biệt căn bản về nội dung của HĐ Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại
hòa bình ở VN với HĐ Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là
139
A. Hiệp định không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam VN
B. Hiệp định yêu cầu các bên cam kết không được dính líu quân sự vào VN
C. Hiệp định qui định các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh
D. Hiệp định nêu rõ các bên cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của VN
Câu 40. Bài học quan trọng nhất từ sự thành công của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc có
thể áp dụng vào sự nghiệp đổi mới ở VN là gì?
A. Duy trì sự lãnh đạo của ĐCS B. Phải lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
C. Phải chuyển sang nền kinh tế thị trường D. Cần tiến hành mở cửa nền kinh tế

ĐỀ ÔN TẬP 35
Câu 1. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân 1919 – 1924 là đòi quyền lợi về
A. kinh tế B. kinh tế và chính trị
C. chính trị D. giải phóng dân tộc
Câu 2. Khoảng thời gian từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông
Dương năm 1945 là
A. điều kiện chủ quan thuận lợi B. điều kiện khách quan thuận lợi
C. thời cơ “ngàn năm có một” D. tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
Câu 3. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt nhất ở hai tỉnh
A. Thanh Hóa – Nghệ An B. Hà Tính – Quảng Bình
C. Nghệ An – Hà Tĩnh D. Thanh hóa – Hà Tĩnh
Câu 4. Điều kiện quốc tế nào dưới đây đã tác động đến sự thành công của Cách mạng tháng Mười
Nga năm 1917?
A. Giai cấp vô sản quốc tế đấu tranh chống đế quốc can thiệp vào nước Nga
B. Các nước đế quốc tham chiến, không có điều kiện can thiệp sâu vào nước Nga
C. Giai cấp công nhân quốc tế phản đối chiến tranh đế quốc phát triển mạnh mẽ
D. Giai cấp vô sản Nga đoàn kết với giai cấp tư sản đấu tranh chống chế độ Nga hoàng
Câu 5. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
ở Trung Quốc (1946 – 1949)?
A. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
B. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến
C. Đưa Trung hóa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội
D. Lật đổ triều đình Mãn Thanh- triều đại pong kiến cuối cùng của Trung Quốc
Câu 6. Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanuc đã thực hiện đường lối
A. hòa bình trung lập B. trung lập tích cực
C. kháng chiến chống Mĩ D. kháng chiến chống Pháp
Câu 7. Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây trong quá trình phát triển kinh tế?
A. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật B. Đầu tư ra nước ngoài
C. Thu hút vốn đầu tư bên ngoài D. Bán các bằng phát minh, sáng chế
Câu 8. Nội dung nào là đặc điểm nổi bật nhất của lịch sử VN (1919 – 1930)?
A. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác
B. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
C. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng vô sản và tư sản
D. Sự phân hóa của giai cấp tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lê nin
Câu 9. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở VN năm 1929 không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập ĐCSVN
B. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng VN
C. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân VN

140
Câu 10. Sau phong trào 1930 – 1931, ĐCS Đông Dương đã rút ra bài học kinh nghiệm gì về tập hợp
lực lượng cách mạng?
A. Phải xây dựng chính quyền cách mạng B. Phải lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu
tranh
C. Cần làm tốt công tác tư tưởng cho quàn chúng D. Cần xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 11. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiểu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập
ĐCS Pháp (12/1920) là mốc đánh dấu
A. sự thiết lập quan hệ giữa VN với các nước thuộc địa trên thế giới
B. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở VN
C. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng VN
D. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
Câu 12. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của triều Nguyễn
(1858 – 1884)?
A. Hòa hiếu, nhún nhường với nước lớn B. Thần phục nhà Thanh, xã lãnh phương Tây
C. Hòa hiếu, nhân nhượng có nguyên tắc D. Kiên quyết chống Pháp để bảo vệ độc lập
Câu 13. Phong trào yêu nước ở VN đầu TK XX không có sự khác biệt so với phong trào yêu nước
cuối TK XIX về
A. thời điểm đấu tranh B. phương thức tập hợp lực lượng
C. đối tượng đấu tranh D. mục tiêu đấu tranh cốt lõi
Câu 14. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phân hóa của hai tổ chức hội VN Cách mạng Thanh niên và
Tân việt Cách mạng đảng (cuối những năm 20 của TK XX) là gì?
A. Tình hình thế giới và trong nước có những chuyển biến mau lẹ
B. VN thành lập được chi bộ cộng sản đầu tiên của mình
C. Sự thâm nhập và truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Mác – Lê nin
D. Quốc tế Cộng sản trực tiếp chỉ đạo phong trào giải phóng dân tộc
Câu 15. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở VN vì
A. thực dân Pháp đang tăng cường khủng bố và đàn áp phong trào cách mạng
B. chưa có chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về thành lập Đảng vô sản ở Đông Dương
C. chưa tập hợp được quần chúng vào phong trào dân tộc
D. các điều kiện để thành lập ĐCS chưa chín muồi
Câu 16. Sau khi bị cac dân binh ở Gia Định tấn công (2/1859), thực dân Pháp buộc phải chuyển sang
xâm lược VN bằng kế hoạch quân sự nào?
A. Đánh nhanh thắng nhanh B. Chinh phục từng gói nhỏ
C. Chiến tranh chớp nhoáng D. Đánh chắc, tiến chắc
Câu 17. Thắng lợi nào đánh dấu cách mạng miền Nam VN đã chấm dứt thời kì giữ gìn lực lượng, tiến
lên đấu tranh quân sự và chính trị song song?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1961) B. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960)
C. Chiến thắng trong trận Vạn Tường (8/1965) D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm
1968
Câu 18. Phong trào yêu nước của giai cấp tư sản, tiểu tư sản thất bại (những năm 20 của TK XX) đã
chứng tỏ điều gì?
A. Độc lập dân tộc phải gắn liền với dân chủ xã hội
B. Độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội
C. Độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa tư bản
D. Độc lập dân tộc không gắn liền với giải phóng giai cấp
Câu 19. Ý nào dưới đây thể hiện sự nóng vội và sai lầm của VN Quốc dân đảng trong quá trình hoạt
động (1927 – 1930)?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực trong khi lực lượng chuẩn bị chưa tốt
B. Tooe chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà nội để gây sự chú ý trong dư luận
141
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp và tổ chức các vụ ám sát cá nhân
D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái với tư tưởng không thành công cũng thành nhân
Câu 20. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương (1885 – 1896) và phong
trào nông dân Yên Thế (1884 – 1913) là gì?
A. Thực dân Pháp còn mạnh, lực ượng chống Pháp quá yếu
B. Thực dân Pháp đã đặt xong ách thống trị ở VN
C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn
D. Phong trào diễn ra còn lẻ tẻ, chưa có sự liên kết
Câu 21. Điều kiện quyết định phong trào cách mạng 1930- 1931 bùng nổ trên qui mô rộng lớn và
mang tính tự giác là
A. mâu thuẫn dân tôc và mâu thuẫn giai cấp sâu sắc
B. có sự lãnh đạo kịp thời của tổ chức ĐCS
C. thực dân Pháp khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái
D. đầu năm 1930, kinh tế VN bắt đầu khủng hoảng
Câu 22.Từ năm 1945 đến năm 1975, mục tiêu số một của cách mạng VN là
A. giành và bảo vệ độc lập B. thống nhất đất nước
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội D. triệt để xóa bỏ tàn dư phong kiến
Câu 23. Sự kiện Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với VN (1995) là
A. xuất phát từ đường lối đối ngoại của VN
B. phù hợp với xu thế hòa bình, hợp tác trên thế giới
C. một nội dung của chiến lược Cam kết và mở rộng
D. do thời gian cấm vận VN của Mĩ đã hết hiệu lực
Câu 24. Bộ Chính trị Trung ương đảng Lao động VN quyết định giải phóng miền Nam trước mùa
mưa năm 1975 vì
A. nhân dân ta đã xây dựng được hậu phương vững mạnh
B. mùa mưa sẽ khó khăn cho quân ta tấn công Sài Gòn
C. thời cơ chiến lược đã đến sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng
D. Mĩ đang chuẩn bị tiếp viện khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn
Câu 25. Cách đánh của quân ta trong chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975) là
A. nghi binh, tấn công bất ngờ B. bao vây, chia cắt, tiêu diệt
C. tấn công bất ngờ D. nghi binh, đánh úp
Câu 26. Chiến tranh lạn kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt, đó là
A. mâu thuẫn và kiềm chế B. đối thoại và thỏa hiệp
C. hài hòa và hợp tác D. cạnh tranh và hợp tác
Câu 27. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây (đầu những năm 70
của TK XX)?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóaB. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ
C. Thắng lợi của phong trào cách mạng thế giới D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe
Câu 28. Ý nào dưới đây giải thích đúng và đầy đủ nhất về sự cần thiết của VN phải thực hiện thống
nhất đất nước về mặt Nhà nước sau năm 1975?
A. Quy luật tất yếu của lịch sử và nguyện vọng của cả dân tộc VN
B. Làm thất bại âm mưu và tham vọng của Mĩ trong chiến lược toàn cầu
C. Cần có một cơ quan đai diện quyền lực chung cho cả nước
D. Nhân dân cả nước mong muốn có một chính phủ thống nhất
Câu 29. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của quân dân VN không tác động đến
việc Mĩ
A. chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh VN
B. phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược VN
C. bị lung lay ý chí, rút toàn bộ quân đội xâm lược
142
D. phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc
Câu 30. VN đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề biển Đông?
A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biên pháp hòa bình
Câu 31. Hai cuộc chiến tranh của Mĩ ở Triều tiên (1950 – 1953) và xâm lược VN (1954 – 1975) đã
đem lại cho Nhật Bản cơ hội
A. trở thành đồng minh của Mĩ B. mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu
C. phát triển kinh tế nhanh chóng D. trở thành nước công nghiệp mới
Câu 32. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân VN mở ra bước ngoặt
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vì đã mở đầu cho
A. thắng lợi trên mặt trận ngoại giao
B. thắng lợi trên mặt trận quân sự
C. cuộc phản chiến của lĩnh Mĩ, đòi rút quân về nước
D. phong trào phản đối chiến tranh trong lòng nước Mĩ
Câu 33. Từ sau CTTG II, các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc trên thế giới đều hướng đến giải
quyết mâu thuẫn hàng đầu đó là mâu thuẫn giữa
A. đế quốc với đế quốc B. nhân dân các nước thuộc địa với đế quốc
C. tư sản với vô sản D. đế quốc với vô sản và nhân dân thuộc địa
Câu 34. Thực tiễn 21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) cho thấy, việc củng cố chế
độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc VN là
A. yếu tố quyết định đưa kháng chiến đi đến thắng lợi
B. điều kiện tiên quyết rút ngắn thời gian kháng chiến
C. chiến lược cách mạng được Đảng đề ra từ năm 1930
D. nguồn gốc tạo nên sức mạnh của hậu phương
Câu 35. Bản Hiệp định sơ bộ được kí kết giữa đại diện chính phủ nước VN Dân chủ cộng hòa và đại
diện Chính phủ Pháp ngày 6/3/1946 đã
A. thừa nhận quyền bình đảng, tự quyết của nhân dân VN
B. công nhận sự thống nhất của nước VN
C. công nhận nền độc lập của nước VN
D. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân VN
Câu 36. Chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12/1946) của Đảng
và Chủ tịch Hồ Chí Minh là một quyết định
A. đúng đắn của ĐCSVN, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất
B. đúng đắn nhưng chưa đáp ứng được phương châm ngoại giao của NV
C. lịch sử, khẳng định VN tiến hành chiến tranh chỉ là bắt buộc
D. đúng đắn, khẳng định quyết tâm chống Pháp của ba nước Đông dương
Cau 37. Từ thực tiễn việc giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hòa với
các thế lực ngoại xâm thời gian đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945) đã để lại cho VN bài học kinh
nghiệm định hướng gì trong hoạt động đối ngoại hiện nay?
A. Dĩ bất biến, ứng vạn biến B. Hòa bình, hợp tác, thân thiện
C. Thêm bạn bớt thù D. Thương lượng, hòa hảo
Câu 38. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi từ nửa sau những
năm 70 đến những năm 90 của TK XX là
A. chống lại chế độ độc tài tay sai thân Mĩ B. chống lại chế độ Apácthai
C. chống lại thực dân Tây Bn Nha D. chống lại thực dân Bồ Đào Nha
Câu 39. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931, 1936 – 1939, 1939 – 1945 ở VN có đặc điểm chung
là đều
143
A. là những cuộc tập dượt đấu tranh của Đảng và quần chúng nhân dân
B. chú trọng công tác chuẩn bị, thành lập mặt trận dân tộc thống nhất
C. góp phàn vào chống thế lực phát xít và chiến tranh đế quốc
D. thử nghiệm các hình thức đấu tranh giành chính quyền
Câu 40. Cả hai hội nghị BCH Trung ương ĐCS Đông Dương (tháng 11/1939 và tháng 5/1941) đều
chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, chỉ tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian
chia cho dân cày. Điều này chứng tỏ
A. vấn đề ruộng đất vẫn tiến hành từng bước để phục vụ nhiệm vụ giải phóng dân tộc
B. Đảng chưa khắc phục triệt để được những hạn chế của Luận cương (10/1930)
C. vấn đề dân cày ít quan trọng trong bối cảnh đất nước chưa giành được độc lập
D. hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ được tiến hành đồng thời ngang hàng nhau

144

You might also like