You are on page 1of 30

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN NĂM HỌC 2022 - 2023


Môn: Lịch sử
Khối lớp: 12

Câu 1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939)

quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu vì

A. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai ngày càng gay gắt.

B. nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.

C. quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.

D. nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng

tháng 11/1939?

A. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

B. Đưa ra vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. Xác định Nhật là kẻ thù chủ yếu của Đông Dương.

D. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

Câu 3. Thay khẩu hiệu “Thành lập chính quyền Xô viết công nông” bằng khẩu hiệu

“Chính phủ Dân chủ Cộng hòa” là chủ trương của nghị quyết nào sau đây?

A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11 – 1939.

B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11 - 1940.

C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5 - 1941.

D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 8 - 1945.

Câu 4. Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 của Ban

Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

Câu 5. Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban

chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là


A. xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc.

B. lập Chính phủ Xô viết công - nông - binh.

C. thành lập mặt trận chung cho 3 nước Đông Dương.

D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

Câu 6. Để tập hợp lực lượng, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng

cộng Sản Đông Dương (tháng 5 – 1941) đề ra chủ trương

A. thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.   

B. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.

C. thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.   

D. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 7. Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ

trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam?

A. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939).

B. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941).

C. Hội nghị toàn quốc (13 - 15/8/1945).

D. Đại hội quốc dân Tân Trào (16 - 18/8/1945).

Câu 8. Hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta đã được Hội

nghị trung ương lần thứ 8 (5/1941) xác định như thế nào?

A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. Khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.

C. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

D. Đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.

Câu 9. Thực dân Pháp có thái độ như thế nào khi phát xít Nhật vào Đông Dương

(9/1940)?

A. Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật.

B.  Thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy.

C.  Hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật.

D.  Kiên quyết đánh Nhật để độc chiếm Đông Dương


Câu 10. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939) đã tác động như thế nào đến

tình hình Đông Dương?

A. Pháp ở Đông Dương ra sức vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh.

B. Pháp tiếp tục thực hiện một số chính sách tiến bộ ở Đông Dương.

C. Pháp và Nhật câu kết cai trị, bóc lột nhân dân Đông Dương.

D. Toàn quyền mới ở Đông Dương nới lỏng một số quyền tự do, dân chủ.

Câu 11. Sau khi quân Pháp ở Đông Dương đã đầu hàng quân Nhật, Nhật vẫn giữ

nguyên bộ máy thống trị của Pháp ở đây vì

A. Nhật muốn giữ mối quan hệ hòa hảo với Pháp.

B. Nhật chưa đủ sức đuổi hoàn toàn quân Pháp ra khỏi Đông Dương.

C. Nhật chưa thể xây dựng một bộ máy cai trị mới.

D. Nhật dùng bộ máy đó để vơ vét và đàn áp phong trào cách mạng.

Câu 12. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6-1945 bao gồm các tỉnh nào?

A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.

C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.

D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

Câu 13. Địa danh nào được chọn là nơi thí điểm xây dựng các tổ chức quần chúng

trong Mặt trận Việt Minh?

A. Cao Bằng.   B. Lạng Sơn.  

C. Bắc Kạn.   D. Thái Nguyên.

Câu 14. Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta trong giai đoạn 1930 - 1945 là

A. Bắc Sơn - Võ Nhai và Cao Bằng.    B. Cao Bằng, Bắc Kạn. 

C. Lạng Sơn và Cao Bằng.                D. Tuyên Quang và Cao Bằng.

Câu 15. Sự ra đời của Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam 1944 là một minh chứng cho

A. sự thành công trong thực tế của chiến lược đại đoàn kết dân tộc.

B. thành công trong xây dựng cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt” và phổ cập văn

hóa.

C. thành công của chủ trương mở rộng Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. việc thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông

Dương.

Câu 16. Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945, Nhân dân Việt Nam đã

A. xây dựng nông thôn mới.       B. xây dựng kinh tế tập thể.

C. xây dựng kinh tế nhà nước.         D. tiến hành tổng khởi nghĩa.

Câu 17. Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho thắng lợi của Cách mạng

tháng Tám 1945 ở Việt Nam?

A. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương. 

B. Mặt trận Việt Minh. 

C. Mặt trận Liên Việt. 

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 18. Lý do Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương vào đêm 9

tháng 3 năm 1945 là

A. tránh hậu họa bị Pháp phản công khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật muốn giành lại thế chủ động trong chiến tranh.

C. Pháp không thực hiện đúng những điều khoản đã kí với Nhật.

D. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù Pháp.

Câu 19. Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945), Đảng

Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?

A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.                 

B. Chống độc quyền xuất cảng lúa gạo.

C. Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.          

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.

Câu 20. Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945), nhân dân

Việt Nam đấu tranh chống kẻ thù nào sau đây?

A. Trung Hoa Dân quốc.        B. Thực dân Anh.

C. Đế quốc Mĩ.                               D. Phát xít Nhật .     

Câu 21. Tổ chức nào được coi là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?

A. Trung đội Cứu quốc quân I.


B. Việt Nam Giải phóng quân.

C. Việt Nam Cứu quốc quân.

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 22. Một trong những tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa

tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Quảng Ngãi. B. Thanh Hóa. C. Hải Dương. D. Hà Nội

Câu 23. Trong khởi nghĩa từng phần từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945, nhân dân

Việt Nam đã thực hiện phong trào nào sau đây?

A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.

B. Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.       

D. Chống độc quyền xuất cảng lúa gạo.

Câu 24. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi

phát xít Nhật” được nêu ra trong

A. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3 - 1945).

B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1945).

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15 - 8 - 1945).

D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào (16 đến 17 -8 - 1945).

Câu 25. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được

thay bằng khẩu hiệu

A. “Đánh đổ đế quốc phát xít”.

B. “Đánh đổ đế quốc phong kiến”.

C. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

D. “Người cày có ruộng”.

Câu 26. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đã đáp ứng nguyện

vọng cấp bách của nông dân

A. “phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

B. “giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công”.

C. “cách mạng ruộng đất”.


D. “tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”.

Câu 27. Địa danh nào được chọn làm thủ đô khu giải phóng Việt Bắc?

A. Tân Trào (Tuyên Quang).            B. Đồng Văn (Hà Giang).

C. Pắc Bó (Cao Bằng).                     D. Định Hóa (Thái Nguyên).

Câu 28. Chủ trương nào sau đây được quyết định tại Hội nghị Quân sự cách mạng

Bắc Kì (15 – 4 - 1945)?

A. Thành lập Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

B. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.

C. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.

D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 29. Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào?

A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.

B. Cứu quốc quân và đội du kích Thái Nguyên.

C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.

D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.

Câu 30. Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong

nước khi

A. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương.

B. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật Bản tại Mãn Châu.

D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hirosima và Nagasaki của Nhật Bản.

Câu 31. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được

Đảng ta xác định tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật 

Câu 32. Trước khi Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa (13 - 8

- 1945), nhiều địa phương trên các nước đã tiến hành khởi nghĩa vì
A. Đảng bộ các địa phương vận dụng linh hoạt chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và

hành động của chúng ta”.

B. Đảng bộ các địa phương biết tin pháp xít Nhật sắp đầu hàng qua đài phát thanh

nên đã phát động nhân dân địa phương đứng lên hàng động.

C. Quân Nhật và tay sai ở các địa phương không dám chống cự. 

D. Biết tin Hồng quân Liên Xô tuyên chiến, tiêu diệt đạo quân Quan Đông của Nhật.

Câu 33. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám - 1945, có 4 tỉnh giành được chính quyền

sớm nhất (18/8/1945). Đó là những tỉnh nào?

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

B. Bắc Giang, Hải Phòng, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi. 

D. Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 34. Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong Cách mạng tháng Tám

năm 1945 ở Việt Nam?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến sụp đổ.

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn.

C. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước.

D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội.

Câu 35. Một trong những địa phương giành chính quyền muộn nhất trong Cách

mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. An Giang. B. Vĩnh Long.

C. Hà Tiên. D. Quảng Trị.

Câu 36. Ngày 13/8/1945, ngày khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp

đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ

quan nào?

A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.

C. Ủy ban Quản sự cách mạng Bắc Kì.

D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.


Câu 37. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ tổ

chức nào?

A. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.                     

B. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.

C. Tổng bộ Việt Minh.    

D. Ủy ban lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 38. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng

A. không mang tính bạo lực. B. có tính dân chủ điển hình.

C. không mang tính cải lương. D. chỉ mang tính chất dân tộc.

Câu 39. Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng

khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.

B. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.

C. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.

D. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.

Câu 40. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày

cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là 

A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 41. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc,

Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương

A. hòa hoãn, tránh xung đột. B. đối đầu trực tiếp về quân sự.

C. vừa đánh vừa đàm phán. D. kiên quyết kháng chiến.

Câu 42. Nội dung nào sau đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau

2/9/1945 đến trước 6/3/1946?


A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Đối đầu trực tiếp trên cả nước.

C. Vừa đánh vừa đàm phán.

D. Đối đầu trực tiếp về quân sự ở Nam Bộ.

Câu 43. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa -

Pháp (2/1946) để thực hiện âm mưu gì?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần 2.

C. Ra miền Bắc Việt Nam để chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược cả nước ta.

Câu 44. Từ ngày 6/3/1946 đến trước 19/12/1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng

hòa nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là

A. đảm bảo an ninh quốc gia.

B. đảm bảo sự phát triển của lực lượng chính trị.

C. giữ vững chủ quyền dân tộc.

D. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai.

Câu 45. Trong văn kiện ngoại giao nào Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng

hoà đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp

tục tiến lên?

A. Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam.

B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.

C. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.

D. Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương.

Câu 46. Từ sau 2/9/1945 đến trước 6/3/1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí

Minh chủ trương

A. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.

C. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.

D. hòa hoãn với Pháp, tập trung lực lượng chiến đấu chống Trung Hoa Dân quốc.
Câu 47. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí với Chính phủ Pháp hiệp

định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm

A. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm.

B. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.

C. tranh thủ thời gian hòa hoãn với Pháp để tiến hành tổng tuyển cử.

D. tạo điều kiện thuận lợi để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.

Câu 48. Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp để xây dựng chính quyền

cách mạng của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau thắng lợi của

Cách mạng tháng Tám (1945)?

A. Tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội. 

B. Lập Ban dự thảo Hiến pháp. 

C. Tổ chức phong trào Bình dân học vụ. 

D. Lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.

Câu 49. Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau

ngày Cách mạng Tháng Tám thành công?

A. Nhân dân giành được quyền làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chính quyền cách

mạng.

B. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh

đạo.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, phong trào cách mạng thế giới dâng

cao.

D. Chính quyền cách mạng Việt Nam được củng cố vững chắc, lực lượng vũ trang

hùng hậu.

Câu 50. Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp của Chính phủ nước Việt

Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách sau

năm 1945?

A. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.

B. Lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước, thay cho tiền Đông Dương.

C. Chấp nhận sử dụng tiền “Quan kim”, “Quốc tệ” của Trung Hoa Dân quốc.
D. Xây dựng quỹ “Độc lập”, phát động “Tuần lễ vàng”.

Câu 51. Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám 1945 thành công,

nhân dân Việt Nam đã

A. tiến hành hiện đại hóa đất nước.  

B. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.

C. thực hiện phong trào xóa nạn mù chữ.      

D. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.

Câu 52. Ngày 6 – 3 – 1946, Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp khi

A. nhân dân Việt Nam đang tránh đối đầu với nhiều kẻ thù trong cùng một lúc.

B. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.

C. quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công.

D. Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam.

Câu 53. Nội dung nào dưới đây là khó khăn về kinh tế của nước Việt Nam Dân

chủ Cộng hòa trong năm đầu sau khi thành lập?

A. Hậu quả nạn đói chưa được khắc phục. 

B. Lực lượng vũ trang còn non yếu. 

C. Hơn 90% dân số không biết chữ. 

D. Quân đội các nước Đồng minh vào nước ta.

Câu 54. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút

ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trong

những năm 1945 - 1946?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Phân hoá kẻ thù, tập trung đấu tranh với kẻ thù chủ yếu.

C. Nhân nhượng đúng thời điểm, nhân nhượng có nguyên tắc.

D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hoà bình.

Câu 55. Cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng” ở Việt Nam nhằm

giải quyết khó khăn về

A. Nạn đói. B. Tài chính.


C. Nạn dốt. D. Nạn đói và nạn dốt.

Câu 56. Hiệp định Sơ bộ (3 - 1946) và Tạm ước (9 - 1946) đã tạo ra cho Việt Nam 

A. nguồn viện trợ lớn để phát triển kinh tế - xã hội. 

B. các điều kiện để bảo vệ chính quyền cách mạng. 

C. tiền đề khách quan thuận lợi để Tổng khởi nghĩa. 

D. sức mạnh để đánh bại quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 57. Tài liệu nào khẳng định sự nhân nhượng của quân dân Việt Nam đối với

thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

B. “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ TW Đảng.

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 58. Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết

định vấn đề quan trọng gì?

A. Ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

B. Phát động toàn quốc kháng chiến.

C. Hòa Tưởng, đánh Pháp.

D. Hoà hoãn với Pháp để kí Hiệp định Phông-ten nơ-blô.

Câu 59. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân

Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ 12/1946 đến 2/1947) đã

A. làm thất bại ý chí xâm lược quân Pháp.

B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

C. mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến chống Pháp.

D. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 60. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 có tác dụng

A. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

B. làm cho kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị phá sản hoàn toàn.

C. làm cho kế hoạch Rơ-ve của Pháp bị phá sản.


D. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 61. Phát hiện quân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (1947), Trung ương

Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chỉ thị gì?

A. “Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.

B. “Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường”.

C. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.

D. “Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch”.

Câu 62. Chiến thắng Việt Bắc thu đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã

A. làm thất bại chiến tranh tổng lực của Pháp.  

B. cho thấy sự trưởng thành của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

C. cho thấy lực lượng bộ đội địa phương không ngừng lớn mạnh.

D. cho thấy bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành.

Câu 63. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm

1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

B. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

D. án ngữ hành lang Đông – Tây của thực dân Pháp.

Câu 64. Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951 -

1953, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ

A. phát triển kinh tế thị trường.   B. bài trừ mê tín dị đoan.

C. điện khí hóa nông nghiệp.          D. điện khí hóa nông thôn.

Câu 65.  Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 -

1951) đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng

vì đã

A. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.

B. đề ra nhiệm vụ phát triển những cơ sở của chế độ mới để tiến lên xã hội chủ nghĩa.

C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân

chủ.

Câu 66. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở

Việt Nam những năm 1950 - 1953 là

A. “văn hóa kháng chiến”. B. “Dân tộc hóa”

C. “Đại chúng hóa” D. “Phục vụ kháng chiến”.

Câu 67. Mục đích của đế quốc Mỹ khi ký với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung

Đông Dương” (12/1950) là gì?

A. Viện trợ để từng bước thay chân Pháp.

B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve.

C. Giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”

D. Xóa bỏ chính phủ bù nhìn Bảo Đại.

Câu 68. Nội dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi?

A. Thiết lập hành lang Đông Tây (Hải Phòng - Hà Nội - Hoà Bình - Sơn La).

B. Ra sức phát triển nguỵ quân để xây dựng quân đội quốc gia.

C. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

D. Tiến hành chiến tranh tổng lực.

Câu 69. Cuộc chiến đấu quân dân Hà Nội (từ ngày 19/12/1946 đến 17/2/1947) đã

A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

B. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.

C. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch.

D. đẩy quân Pháp vào tình thế bị động trên chiến trường.

Câu 70. Nhiệm vụ hàng đầu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống

thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ 12/1946 đến 2/1947) là

A. củng cố hậu phương kháng chiến.

B. tiêu diệt toàn bộ sinh lực quân Pháp.

C. giam chân quân Pháp tại các đô thị.

D. đẩy quân Pháp vào tình thế bị động đối phó.


Câu 71. Trong thời kì 1945 - 1954 thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá

sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp?

A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Chiến dịch biên giới thu đông 1950.

D. Chiến dịch Thượng Lào xuân hè năm 1953.

Câu 72. Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc vào năm 1947 vì

A. muốn ngăn chặn con đường liên lạc của ta với quốc tế.

B. muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

C. muốn giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực.

D. muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 73. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến

dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?

A. Chứng tỏ đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng là đúng đắn.

B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.

C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Câu 74. Sau thất bại tại Việt Bắc (1947), kế hoạch xâm lược của Pháp phải chuyển từ

A. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

B. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “vừa đánh vừa đàm”.

C. “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

D. “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

Câu 75. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 so với chiến dịch

Biên giới thu - đông 1950 của quân dân Việt Nam là về

A. loại hình chiến dịch. B. địa hình tác chiến.

C. đối tượng tác chiến. D. lực lượng chủ yếu.

Câu 76. Nội dung nào không phản ánh đúng mục tiêu mở chiến dịch Biên giới thu -

đông 1950 của Trung ương Đảng?

A. Khai thông Biên giới Việt - Trung.


B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng trong sinh lực địch.

C. Giải phóng các vùng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.

D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.

Câu 77. Tháng 6/1950, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định mở chiến dịch Biên

giới trong hoàn cảnh

A. Mĩ hạn chế viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.

B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.

C. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường.

D. biên giới Việt - Trung được khai thông và mở rộng.

Câu 78. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu

đông 1950?

A. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.

B. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường Đông Dương.

D. Là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực.

Câu 79. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 của quân dân ta đã làm phá sản hoàn

toàn kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp?

A. kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. kế hoạch Rơ-ve.

C. kế hoạch Nava.

D. Kế hoạch Đờlát đờ Tátxinhi.

Câu 80. Yếu tố quyết định để Đảng ta mở chiến dịch Biên giới năm 1950 là

A. sau thất bại trong chiến dịch Việt Bắc (1947), Pháp không còn mạnh như trước.

B. cách mạng nước ta đang đứng trước tình thế hiểm nghèo.

C. chính sách can thiệp của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. cuộc kháng chiến của nhân dân ta có những điều kiện quốc tế thuận lợi.

Câu 81. Sự kiện nào đã mở ra khả năng liên lạc với thế giới cho cách mạng Việt

Nam?

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.


B. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.

C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống ở các nước Liên xô và Đông Âu.

D. Quốc tế cộng sản là trung tâm chỉ đạo cách mạng thế giới.

Câu 82. Trận đánh mở màn của quân dân ta trong chiến dịch Biên giới thu đông

(1950) là

A. Đông Khê. B. Thất Khê. C. Cao Bằng. D. Việt Bắc.

Câu 83. Với kế hoạch nào, Mĩ đã từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào

cuộc chiến tranh Đông Dương?

A. kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. kế hoạch Rơ-ve.

C. kế hoạch Nava.

D. Kế hoạch Đờlát đờ Tátxinhi.

Câu 84. Kế hoạch nào đã đưa cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương

lên quy mô lớn, làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta vùng sau lưng địch trở

nên khó khăn, phức tạp?

A. kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. kế hoạch Rơ-ve.

C. kế hoạch Nava.

D. Kế hoạch Đờlát đờ Tátxinhi.

Câu 85. Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950, để tiếp tục theo đuổi

chiến tranh, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch

A. Kế hoạch Rơ - ve.

B. Kế hoạch Na - va.

C. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tatxinhi.

D. Kế hoạch xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

Câu 86. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam

trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là

A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Biên giới thu - đông năm 1950.


C. Tây Bắc thu - đông năm 1952.

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 87. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 so với chiến dịch

Biên giới thu - đông 1950 của quân dân Việt Nam là về

A. tinh thần quyết tâm của dân tộc.

B. lực lượng chỉ đạo chiến dịch. 

C. lực lượng tham gia chiến dịch.

D. bối cảnh quốc tế mở chiến dịch. 

Câu 88. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu

cho

A. thời kì Mĩ bắt đầu triển khai chiến lược toàn cầu.

B. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. sự hình thành liên minh quân sự SEATO ở Đông Nam Á.

D. chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng ở khu vực châu Á.

Câu 89. Mục đích của Mỹ khi kí với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ”

(9/1951) là gì?

A. Viện trợ kinh tế cho chính quyền Bảo Đại.

B. Viện trợ quân sự cho chính quyền Bảo Đại.

C. Tăng cường quan hệ Việt - Mỹ.

D. Trực tiếp ràng buộc chính quyền Bảo Đại vào Mỹ.

Câu 90. Âm mưu của Mĩ khi kí với Pháp bản “Hiệp định phòng thủ chung Đông

Dương” là

A. viện trợ về kinh tế, quân sự để từng bước thay chân Pháp.

B. giúp đỡ Pháp cai trị Đông Dương.

C. thiết lập liên minh phòng thủ Pháp - Mỹ ở Đông Dương.

D. chia sẻ quyền lợi với Pháp ở Đông Dương.

Câu 91. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung kế hoạch Đờ lát đờ Tátxinhi

của Pháp ở Việt Nam?

A. Tập trung quân Âu - Phi nhằm xây dựng 1 lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
B. Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt, thiết lập “vành đai trắng”.

C. Phòng ngự chiến lược Bắc Bộ, tiến công Trung Bộ và Nam Đông Dương.

D. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, thổ phỉ, gián điệp.

Câu 92. Ý đồ chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh

xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945 - 1954) là gì?

A. Khẳng định vị thế siêu cường nước Mĩ.

B. Chia sẻ quyền lợi với Pháp ở Đông Dương.

C. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.

D. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.

Câu 93. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951), Đảng Cộng sản Đông

Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một

A. Đảng Mác-Lênin. B. Chính phủ liên hiệp.

C. Mặt trận thống nhất. D. lực lượng vũ trang.

Câu 94. Tại Đại hội II (1951), Đảng ta xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt

Nam là

A. Đánh đổ đế quốc, phong kiến, thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng.

B. Đánh đổ chế độ phong kiến, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân.

C. Đánh đế quốc giành độc lập, xóa bỏ tàn tích phong kiến, thực hiện người cày có

ruộng.

D. Đánh đế quốc giành độc lập, xóa bỏ tàn tích phong kiến, đưa cả nước đi lên

CNXH.

Câu 95. Để tăng cường lực lượng kháng chiến, hình thức tổ chức mặt trận nào đã

được thành lập ở nước ta vào năm 1951?

A. Mặt trận Việt Minh. B. Hội Liên Việt.

C. Mặt trận Liên Việt. D. Liên minh Việt - Miên - Lào.

Câu 96. Sự kiện nào đã tăng cường khối đoàn kết Đông Dương trong cuộc đấu

tranh chống kẻ thù chung là thực dân Pháp và can thiệp Mĩ trong những năm 1950 -

1954?

A. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương.


B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Liên Việt.

D. Liên minh Việt - Miên - Lào.

Câu 97. Nhận định nào sau đây đúng về Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng

sản Đông Dương (tháng 2/1951)?

A. Đại hội xây dựng xã hội chủ nghĩa.

B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

C. Đại hội kháng chiến toàn dân.

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 98. Nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo và tuyên truyền đường lối chính sách của

Đảng đến nhân dân, Đảng ta đã cho xuất bản tờ báo nào vào năm 1951?

A. Báo Thanh niên. B. Báo Nhân dân.

C. Báo Tiền phong. D. Báo Đại đoàn kết.

Câu 99. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951)

đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi

A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Dân chủ Việt Nam.

Câu 100. Hướng tiến công của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là

A. hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

B. hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối mạnh.

C. hướng chiến lược không phải trọng yếu, địch sơ hở.

D. Trung tâm đầu não của kẻ thù.

Câu 101. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, địch đã buộc phải phân tán lực lượng để đối

phó với ta trên những địa bàn nào?

A. Đồng bằng Bắc Bộ, Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luôngphabang.

B. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plâycu, Luôngphabang.

C. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Luôngphabang.

D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Sầm Nưa.
Câu 102. Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và

Đờ Lát đơ Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là

A. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc

B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. giành quyền chủ động chiến lược.

D. khóa chặt biên giới Việt - Trung.

Câu 103. Ý nào sau đây là một trong những nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm

1954?

A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện riêng.

B. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam.

C. Ranh giới vùng tập kết quân đội 2 bên ở Việt Nam là vĩ tuyến 16.

D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do.

Câu 104. Đế quốc Pháp - Mỹ thực hiện kế hoạch Na - va trong 18 tháng nhằm mục tiêu nào

sau đây?

A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.

D. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp

Câu 105. Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Na-va là gì?

A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công chiến lược ở miền Nam.

B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.

C. Thực hiện tiến công chiến lược đồng thời ở hai miền Nam - Bắc.

D. Thực hiện phòng ngự chiến lược đồng thời ở hai miền Bắc - Nam.

Câu 106. Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, tháng 12 -

1953 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch

nào sau đây?

A. Biên giới thu - đông.      B. Điện Biên Phủ.

C. Đông Xuân 1953-1954. D. Việt Bắc thu - đông.


Câu 107. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở

chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 so với cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 -

1954 là gì?

A. Tấn công những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực

lượng.

B. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân

Pháp.

C. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương để kết

thúc chiến tranh.

D. Đánh vào những nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút quân về

nước.

Câu 108. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ

năm 1954 của ta đều nhằm mục đích

A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

B. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó với ta.

C. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.

D. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 109. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến

dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ

năm 1954 là có sự kết hợp giữa

A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.

B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.

D. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.

Câu 110. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954), các chiến dịch của

quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm

A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.

B. phá vỡ âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.

C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.


D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

Câu 111. Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động

Việt Nam đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những

hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm

A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.

B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng của thực dân Pháp.

D. buộc thực dân phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.

Câu 112. Trong thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chính sách nào ở

hậu phương đã cổ vũ mạnh mẽ bộ đội ta ngoài tiền tuyến?

A. Giảm tô và cải cách ruộng đất.

B. Miễn thuế cho nông dân có người thân ngoài mặt trận.

C. Tịch thu sản nghiệp của đế quốc.

D. Xoá bỏ tàn dư của chế độ phong kiến thực dân.

Câu 113. Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại hội nghị Giơ - ne - vơ năm 1954

về vấn đề Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp?

A. Do quân viễn chinh Pháp chưa thất bại ở chiến trường Việt Nam.

B. Do sự chống phá của các thế lực thù địch.

C. Xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự 2 cực Ianta.

D. Do lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp - Mỹ.

Câu 114. Thắng lợi to lớn nhất mà nhân dân Việt Nam đạt được trong Hiệp định

Gionevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

B. Chấm dứt cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược, đưa đất nước ta đi lên xây dựng

chủ nghĩa xã hội

C. Pháp cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và

Đông Dương

D. Các tham gia Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước

Đông Dương.
Câu 115. Thắng lợi quân sự nào của Việt Nam đã giáng đòn quyết định vào ý chí

xâm lược, kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp?

A. Chiến dịch Biên giới. B. Chiến dịch Việt Bắc.

C. Chiến dịch Hòa Bình. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 116. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân và dân ta giành thắng lợi

trong kháng chiến chống thực dân Pháp là

A. cuộc chiến đấu của các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 năm 1946.

B. chiến dịch Việt Bắc năm 1947.

C. chiến dịch Biên giới năm 1950.

D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 117. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân và dân ta giành thắng lợi trong

kháng chiến chống thực dân Pháp là

A. cuộc chiến đấu của các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 năm 1946.

B. chiến dịch Việt Bắc năm 1947.

C. chiến dịch Biên giới năm 1950.

D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 118. Chủ tịch Hồ Chí Minh trực tiếp ra mặt trận để chỉ đạo và động viên bộ đội

chiến đấu trong chiến dịch nào?

A. Cuộc chiến đấu của các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 năm 1946.

B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới năm 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 119. Nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng

chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là gì?

A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt

B. Đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc

C. Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
Câu 120. Sự kiện nào là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam

chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc?

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.

C. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.

D. Hiệp định Gionevơ về Đông Dương được kí kết.

Câu 121. Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ quan làm nên thắng

lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.

B. Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân 3 nước Đông Dương.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

D. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.

Câu 122. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của Hiệp định sơ bộ ngày 6 - 3 -

1946?

A. Nước ta có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền. 

B. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta. 

C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi của ta với nhiều kẻ thù. 

D. Làm thất bại âm mưu tiến công ra Bắc của thực dân Pháp.

Câu 123. Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt

Nam Dân chủ Cộng hòa là

A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Liên Xô. D. Cuba.

Câu 124. Sau khi thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện

pháp nào để đối phó với các tổ chức phản cách mạng?

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm để hạn chế sự chống phá.

B. Tiến công để tiêu diệt lực lượng phản cách mạng. 

C. Sử dụng sự giúp đỡ của quân đồng minh.

D. Dựa vào quần chúng nhân dân để vạch trần âm mưu phá hoại.

Câu 125. Một trong những thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau

ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946 là


A. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.

C. có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

D. miền Bắc hoàn toàn được giải phóng.

Câu 126. Ngày 8 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình

dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?

A. Khai giảng các bậc học. B. Cải cách giáo dục.

C. Bổ túc văn hóa. D. Chống giặc dốt.

Câu 127. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Chính phủ Pháp bản

Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) nhằm

A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

B. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.

C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm.

D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ

Câu 128. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám

năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.

B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.

C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.

D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.

Câu 129.Theo hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt

Nam thay quân Trung Hoa dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?

A. Mĩ B. Pháp. C. Anh. D. Liên Xô.

Câu 130. Yếu tố quốc tế tác động trực tiếp đến việc kí Hiệp định Giơnevơ về

chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương là

A. xu thế toàn cầu hóa.

B. sự bùng nổ cuộc chiến tranh Triều Tiên.

C. xu thế hòa hoãn Đông - Tây.

D. sự thỏa hiệp giữa các nước lớn.


Câu 131. Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng đến Việt Nam trong những năm 1945 -

1950?

A. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

B. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành.

C. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và ngày càng phát triển.

D. Tổ Hiệp ước Vácsava được thành lập ở châu Âu.

Câu 132. Sự kiện nào đã làm cho Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc

tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương?

A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.

Câu 139. Mục tiêu của Bộ Chính trị Trung ương Đảng khi quyết định mở chiến dịch

Điện Biên Phủ (đầu tháng 12/1953) là gì?

A. Tiêu diệt địch, giải phóng vùng Việt Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

B. Tiêu diệt địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

C. Tiêu diệt địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Trung Lào.

D. Tiêu diệt địch, giải phóng vùng Việt Bắc, tạo điều kiện giải phóng Trung Lào.

Câu 140. Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ

Cộng hòa thực hiện

A. cải cách ruộng đất ở một số nơi trong vùng tự do.

B. giảm tức và xóa nợ ở những vùng gặp thiên tai.

C. giảm tô và hoãn nợ trong các vùng có chiến sự.

D. chia lại công điền và công thổ ở vùng Pháp tạm chiếm.

Câu 141. Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mỹ ở Đông Dương trong

những năm 1951 - 1954?

A. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.

B. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.


C. Từng bước thay chân quân Pháp.

D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương

Câu 142. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44

tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc. B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên. D. Nam Đông Dương.

Câu 143. Hội nghị Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt

Nam (9 - 1953) xác định phương hướng chiến lược trong đông - xuân 1953 - 1954 là

tiến công vào những hướng

A. có nhiều kho tàng của quân Pháp.

B. lực lượng quân Pháp yếu nhất.

C. tập trung cơ quan đầu não của Pháp.

D. có tầm quan trọng về chiến lược.

Câu 144. Để phát triển hậu phương của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở

Việt Nam, hoạt động nào sau đây diễn ra trong những năm 1951 - 1953?

A. Đẩy mạnh sản xuất. B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.

C. Tiến hành công nghiệp hóa. D. Đẩy mạnh hiện đại hóa.

Câu 145. Ngày 6 – 3 - 1946, Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp khi

A. Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam.

B. Pháp và Trung Hoa Dân quốc đã kí bản Hiệp ước Hoa- Pháp.

C. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.

D. Quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công.

Câu 146. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam được ghi nhận trong cả

hiệp định Sơ Bộ (1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) là

A. Toàn vẹn lãnh thổ. B. Độc lập.

C. Chủ quyền. D. Thống nhất.

Câu 147. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân

chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 148. Quân đội những nước Đồng minh nào vào Việt Nam để giải giáp phát xít

Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô, Mĩ. B. Liên Xô, Anh.

C. Trung Hoa Dân Quốc, Anh. D. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp.

Câu 149. Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 là

A. Trung Hoa Dân quốc. B. phát xít Nhật.

C. Mĩ và thực dân Anh. D. thực dân Pháp.

Câu 150. Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ 2 của thực dân

Pháp là

A. Pháp gây hấn với ta ở Hà Nội và các tỉnh phía Bắc tháng 12-1946.

B. Pháp bội ước, gửi tối hậu thư, buộc ta phải giao quyền kiểm soát thủ đô.

C. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn.

D. Pháp câu kết, bắt tay với Trung Hoa dân quốc đưa quân ra Bắc.

---------------HẾT--------------

Chúc các em ôn tập thật tốt và thi đạt kết quả cao!

You might also like