You are on page 1of 8

Câu 1.

Khi quân phát xít Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam ( 9/1940), quân Pháp đã
A. nhanh chóng đầu hàng.
C. kháng cự quyết liệt.
B. diễn ra cuộc chiến giằng co
D. Quân Nhật bị quân Pháp đánh bại.

Câu 2. Tình hình Việt Nam kể từ sau khi quân Nhật vào miền Bắc Việt Nam tháng 9/1940 là:
A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp
B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật – Pháp.
C. Pháp bị Nhật hất cẳng độc chiếm Đông Dương
D. Việt Nam là thuộc địa của Nhật.

Câu 3. Phát xít Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị nhằm mục đích gì?
A. Vơ vét kinh tế phục vụ cho chiến tranh, đàn áp phong trào cách mạng.
B. Chia sẻ quyền lợi kinh tế với Pháp.
C. Nhật, Pháp cùng liên kết cai trị châu Á.
D. Đàn áp phong trào cách mạng.

Câu 4. Biện pháp nào sau đây không thuộc về chính sách Kinh tế chỉ huy của Pháp?
A. Tăng mức thuế cũ, đặt mức thuế mới.
B. Sa thải bớt công nhân, giảm tiền lương, tăng giờ làm.
C. Kiểm soát gắt gao việc sản xuất và phân phối, ấn định giá cả.
D. Xuất khẩu than, sắt, xi măng, cao su…sang Nhật.

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là sự kiện chứng tỏ Pháp phải mở cửa Đông Dương cho Nhật?
A. Quân Nhật được sử dụng sân bay, phương tiện giao thông.
B. Nhật được kiểm soát hệ thống đường sắt và các tàu biển.
C. Pháp phải nộp cho chính quyền Nhật một khoản tiền lớn hàng năm.
D. Pháp phải cho đạo quân Quan Đông của Nhật đóng ở Sài Gòn.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không thuộc chính sách vơ vét bóc lột của Nhật ở Đông Dương?
A. Cướp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân nhổ lúa trồng đay, thầu dầu phục vụ nhu cầu chiến tranh.
B. Bắt thực dân Pháp xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật như than, cao su, xi măng...
C. Một số công ty Nhật đầu tư phục vụ nhu cầu quân sự: than, sắt, cao su, xi măng...
D. Chính sách vơ vét bóc lột của Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực.

Câu 7. Nguyên nhân không làm cho gần hai triệu người chết đói của đồng bào ta ở miền Bắc trong mấy tháng đầu
năm 1945 là gì?
A. Thực dân Pháp bắt nhân dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.
B. Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa, phá hoa màu trồng đay, thầu dầu
C. Ngăn chặn không cho vận chuyển lương thực từ miền Nam ra miền Bắc.
D. Quân Nhật được sử dụng sân bay, phương tiện giao thông.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là hậu quả của chính sách bóc lột và thống trị của Pháp – Nhật tại Đông
Dương? A. Đời sống của nhân dân ta cùng cực.
B. Gần hai triệu người chết đói.
C. Tất cả các tầng lớp nhân dân đều bị ảnh hưởng.
D. Kinh tế Việt Nam lâm vào tình trạng kiệt quệ.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu làm cho gần hai triệu người chết đói của đồng bào ta ở miền Bắc trong mấy tháng đầu
năm 1945 là gì?
A. Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa, phá hoa màu trồng đay, thầu dầu
B. Quân Nhật được sử dụng sân bay, phương tiện giao thông
C. Ngăn chặn không cho vận chuyển lương thực từ miền Nam ra miền Bắc.
D. Thiên tai, vỡ đê xảy ra vào năm 1943.

Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng nội dung nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
D. Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương

Câu 11. Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng- đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu? A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương ( 7/1936)
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương ( 11/1939)
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương ( 11/1940)
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương ( 5/1941)

Câu 12. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 đã khẳng định vấn đề gì?
A. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ đấu tranh vũ trang chống đế quốc
B. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là Việt Nam là chống phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.
C. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là phải đấu tranh lật đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là phải đấu tranh lật đổ đế quốc.

Câu 13. Hội nghị của Ban chấp hành trung ương Đảng(11/1939) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương
lúc này là gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Tất cả các nhiệm vụ trên.

Câu 14. Đến 11/1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông dương là gì?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế, phản phong
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

Câu 15. Hội nghị Trung ương Đảng 11/1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược cách mạng
như thế nào?
A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
B. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
C. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương
D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc

Câu 16. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của sự chuyển hướng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược cách mạng
trong Hội nghị Trung ương Đảng 11/1939 ?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc
B. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Đấu tranh bằng bạo lực cách mạng, làm bùng lên phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân ta.
D. Khối liên minh công nông được hình thành.

Câu 17. Vấn đề quan trọng nhất được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
B. đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
C. thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. chuyển từ đấu tranh hợp pháp, nửa hợp sang hoạt động bí mật.

Câu 18. Vì lợi ích của nông dân, Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã đưa
ra khẩu hiệu gì?
A. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới người cày có ruộng.
B. Tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao, lãi nặng.
C. Giảm sưu, giảm thuế, chia lại ruộng công.
D. Tịch thu ruộng đất của bọn thực dân phản cách mạng chia cho dân cày nghèo.

Câu 19. Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương khẳng định nhiệm vụ chủ yếu
trước mắt là
A. tư sản dân quyền.
B. giải phóng giai cấp
C. giải phóng dân tộc.
D. giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

Câu 20. Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 so với Hội nghị
tháng 11/1939 là gì?
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và
chủ trương thành lập Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai, giải phóng Đông
Dương, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.
C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận
Thống nhất Phản đế Đông Dương.
D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng dân tộc Đông
Dương…và thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 21. Từ ngày 10 đến 19/05/1941 ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng có liên quan đến cách mạng
tháng Tám?
A. Đức mở đầu cuộc tấn công vào lãnh thổ Liên Xô
B. Nguyễn Ái Quốc mới đặt chân về nước
C. Qúa trình diễn Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
D. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật.

Câu 22. Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã quyết định nhiệm vụ trung
tâm của Đảng giai đoạn này là
A. xây dựng lực lượng vũ trang.
B. xây dựng lực lượng chính trị.
C. xây dựng căn cứ địa cách mạng.
D. chuẩn bị khởi nghĩa

Câu 23. “ Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì
chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng
không đòi lại được”. Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương ( 11/1939)
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương ( 11/1940)
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương ( 5/1941)

Câu 24. Điểm mới của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

Câu 25. Hội nghị Trung ương Đảng(5/1941), Nguyễn ÁI Quốc chủ trương thành lập Mặt trận nào?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh
D. Mặt trận Liên Việt

Câu 26. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng(5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám năm
1945? A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng 11/1939.
C. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

Câu 27. Một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng sau Hội nghị 5/1941 là
A. vận động quần chúng tham gia Mặt trận Việt Minh.
B. xây dựng các hội Cứu quốc.
C. thành lập Ủy ban liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng.
D. vận động nhân dân tham gia Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 28. Đội Cứu quốc quân ra đời là sự hợp nhất giữa hai tổ chức vũ trang nào?
A. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Ba Tơ
B. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam giải phóng quân.
D. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Thái Nguyên.

Câu 29. Trong quá trình xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính
quyền, cùng với việc xây dựng lực lượng chính trị Đảng đặc biệt coi trọng công tác nào?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Xây dựng lực lượng chính trị.
C. Xây dựng căn cứ địa cách mạng.
D. Xây dựng hội cứ quốc

Câu 30. Việc xây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn là việc
làm của các tổ chức nào?
A. Đội du kích Bắc Sơn
B. Đội du kích Ba Tơ
C. Đội Cứu quốc quân
D. đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 31. Nơi thí điểm vận động xây dựng các Hội cứa quốc là tỉnh nào ?
A. Bắc Ninh
B. Cao Bằng
C. Lạng Sơn
D. Hà Nội.

Câu 32. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta trong những năm 1939-1945 được xây dựng ở
A. Bắc Sơn- Võ Nhai
B. Cao Bằng
C. Cao- Bắc- Lạng
D. Khu giải phóng Việt Bắc

Câu 33. Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, đã ra đời
A. Đội du kích Bắc Sơn
B. Đội du kích Ba Tơ
C. Đội Cứu quốc quân
D. đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 34. Trong thời gian gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền, cuộc họp tháng 2/1943 của Ban thường vụ
Trung ương Đẩng cộng sản Đông Dương có nội dung gì?
A. Vạch ra kế hoạch cụ thể về việc chuẩn bị toàn diện cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.
B. Thành lập các chiến khu.
C. Phát động phong trào “ phá kho thóc, giải quyết nạn đói”
D. Quyết định Tổng khởi nghĩa.

Câu 35. Ngày 7/ 5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị gì?
A. “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
B. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.
C. “ Sửa soạn khởi nghĩa”
D. “ Sắm sửa vũ khí đuổi thù chung”.

Câu 36. Ngày 10/8/1944, Trung ương Đảng kêu gọi nhân dân như thế nào?
A. “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
B. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.
C. “ Sửa soạn khởi nghĩa”
D. “ Sắm sửa vũ khí đuổi thù chung”.

Câu 37. Tình hình Việt Nam kể từ sau 9/3/1945 có chuyển biến quan trọng gì?
A. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
B. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ đấu tranh mới: chống chiến tranh đế quốc.
C. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam.
D. Pháp đầu hàng Nhật ở Lạng Sơn.

Câu 38. Nội dung nào sau đây không phải là hoàn cảnh ra đời chỉ thị “ Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng
ta” của Ban thường vụ Trung ương Đảng?
A. Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945, Pháp nhanh chóng đầu hàng.
B. Nhật hất cẳng Pháp 9/1940.
C. Nhật dựng lên chính phủ Trần Trọng Kim và đưa Bảo Đại lên làm “ Quốc trưởng”
D. Phát xít Nhật tăng cường bòn rút tiền của của nhân dân.

Câu 39. Ý nào sau đây không phải là nội dung của chỉ thị “ Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của
Ban thường vụ Trung ương Đảng( 12/3/1945)?
A. Cuộc đảo chính đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc. B. Điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi.
C. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
D. Điều kiện khởi nghĩa đã chín muồi, chuẩn bị Tổng khởi nghĩa.

Câu 40. Ý nào sau đây không phải là nội dung của chỉ thị “ Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của
Ban thường vụ Trung ương Đảng( 12/3/1945)?
A. Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình có thị uy, vũ trang du kích.
B. Sẵn sàng chuyển qua hình thức tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
C. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nướcmanhj mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa.
D. Quyết định tổng khởi nghĩa.

Câu 41. Sự kiện khách quan nào chứng tỏ “ thời cơ ngàn năm có một của cách mạng tháng Tám đã đến” ?
A. Nhật đầu hàng Đồng minh, bọn tay sai ở Đông Dương hoang mang B. Pháp đầu hàng Nhật ở Lạng Sơn.
C. 01/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. D. Mặt trận Việt Minh ra đời

Câu 42. Thời cơ của cách mạng tháng Tám 1945 được Đảng xác định trong khoảng thời gian nào?
A. Ngay khi phe Đồng minh đánh bại phe phát xít. B. Ngay khi phát xít Nhật đầu hàng phe Đồng minh.
C. Cách mạng được kéo dài vô thời hạn. D. Trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta sau giải giáp quân Nhật.

Câu 43. Từ ngày 14 đến 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc họp ở Tân Trào( Tuyên Quang) đã quyết định vấn đề quan
trọng gì?
A. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa và những chính sách đối nội đối ngoại sau khi giành chính quyền.
B. Thông qua những chính sách đối nội đối ngoại sau khi giành chính quyền.
C. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa D. Thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.

Câu 44. Những tỉnh lị nào giành được chính quyền đầu tiên trong cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Huế, Cần Thơ, Hải Dương, Bắc Giang. B. Yên Bái, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Quảng Nam.

Câu 45. Sự kiện nào chứng tỏ chế độ phong kiến Việt Nam đã sụp đổ?
A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. B. Phủ Khâm Sai Bắc Bộ bị lực lượng cách mạng chiếm giữ.
C. Phủ toàn quyền thuộc về tay nhân dân. D.Triều đình Huế thuộc về tay nhân dân.

Câu 46. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
B. Mở đầu kỷ nguyên mới của dân tộc: độc lập, tự do, nhân dân lao động lên nắm chính quyền, giải phóng dân tộc gắn liền
với giải phóng xã hội.
C. Mở đầu kỷ nguyên mới của dân tộc: độc lập, tự do, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.

Câu 47. Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đất nước độc lập, tự do. B. Đất nước giành độc lập từ tay giai cấp phong kiến.
C. Nhân dân ta giành được tự do từ tay thực dân Pháp.
D. Đánh đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng ngàn năm ở Việt Nam.
Câu 48. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất.
B. Có Đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo do Hồ Chí Minh đứng đầu.
C. Có quá trình chuẩn bị trong suốt 15 năm, đúc rút được những bài học kinh nghiệm quý báu.
D. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.

Câu 49. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 của Đảng
ta là A. xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
B. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp.
C. phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp
thời cơ Tổng khởi nghĩa.

Câu 50. Sự kiện đánh dấu nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời là
A. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa( 28/8/1945).
B. Hồ Chí Minh soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập, chuẩn bị để Chính phủ lâm thời ra mắt quốc dân.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập tuyên bố nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa( 2/9/1945).
D. thành lập khu giải phóng Việt Bắc( 6/1945), hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.

Câu 51. Ý nào không phù hợp khi đánh giá về vai trò của chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, xây dựng lí luận, chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, đưa đến sự ra
đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Người tổ chức và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng, mở ra thời kỳ trực tiếp chuẩn bị cho cuộc
khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Người đã cùng với Trung ương Đảng vạch ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D. Cùng với Trung ương Đảng, Người đã dự đoán chính xác thời cơ và kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa.

Câu 52. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra
trong:
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945) B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945) D. Đại hội Quốc dân Tân Trào

Câu 53. Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội
dung thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (13 đến 15/8/1945)
C. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân Tân Trào D. Nghị quyết của ban thường vụ trung ương Đảng họp đêm 9/3/1945

Câu 54. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Đấu tranh vũ trang B. Đấu tranh bạo lực C. Đấu tranh chính trị D. Đấu tranh ngoại giao

Câu 55. Yếu tố nào dưới đây có tác động làm cho cách mạng tháng Tám 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh
chóng, ít đổ máu
A. Do thời cơ khách quan thuận lợi B. Do thời cơ chủ quan thuận lợi
C. Do Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo D. Do nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương

Câu 56. Cách mạng tháng Tám thắng lợi trên thực tế nhân dân ta giành chính quyền từ tay bọn nào?
A. Pháp – Nhật và bọn phong kiến tay sai B. Nhật và bọn phong kiến tay sai
C. Bọn phong kiến D. Pháp – Nhật

Câu 57. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân quyết định nhất đưa cách mạng tháng Tám 1945 giành thắng lợi?
A. Phát xít Nhật bị đồng minh đánh bại
B. Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo vớ đường lối đúng đắn, sáng tạo.
C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm
D. Phát xít Nhật đầu hàng phe Đồng minh

Câu 58: Nhận định của em về nguyên nhân thành công của cuộc cách mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Cách mạng tháng Tám thành công chẳng qua là sự ăn may.
B. Thành công đó là kết quả của sự kết hợp giữa yếu tố chủ quan và khách quan, trong đó yếu tố chủ quan có tính quyết định.
C. Có nhiều nguyên nhân nhưng yếu tố quyết định là nhờ đồng minh đánh bại Nhật.
D. Cách mạng tháng Tám thành công hoàn toàn là nhờ sự nỗ lực đấu tranh nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 59: Ý nghĩa lớn nhất của cách mạng tháng Tám 1945 là
A. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
B. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
C. đưa người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. đem lại độc lập cho dân tộc và quyền làm chủ cho nhân dân.

Câu 60: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn.
B. dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất.
C. khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước ở mọi mặt trận thống nhất.
D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức – Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 61: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng – đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
C. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)

Câu 62: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt với Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
C. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đề ra từ Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939).

Câu 63: Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là
A. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagayaki để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Phát xít Nhật lần lượt rút khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn có một kẻ thù.
D. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang.

Câu 64: Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương chuyển hướng chiến lược đề ra từ Hội nghị
Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939), đồng thời đã khắc phục hoàn toàn những hạn chế thiếu sót của
A. Cương lĩnh chính trị (2-1930).
B. Luận cương chính trị (10-1930).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

Câu 65. Thực tiễn về mối quan hệ giữa những điều kiện bùng nổ cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 cho
thấy biện pháp quyết định để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải
A. Coi trọng quốc phòng, an ninh, chủ động đối phó với mọi hoàn cảnh.
B. Xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng 4.0.
C. Coi trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc
D. Coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định.

Câu 66. Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong
công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh dân tộc?
A. Linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh. B. Tập hợp , tổ chức các lực lượng yêu nước.
C. Kết hợp đấu tranh với xây dựng. D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp.

Câu 67. Điểm giống nhau giữa cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến ở Trung Quốc 1946-1949
là đều
A. thiết lập một nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
B. Lật đổ chế độ phong kiến đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ nghĩa thực dân đế quốc.
D. góp phần vào thắng lợi chung của phe Đồng minh chống phát xít.

Câu 68. Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của cách mạng tháng Mười Nga 1917 và cách mạng
tháng Tám 1945 ở Việt Nam?
A. Cách mạng XHCN đầu tiên ở một nước thuộc địa. B. Lãnh đạo cách mạng là Đảng của giai cấp vô sản.
C. Khởi nghĩa diễn ra ở cả thành thị và nông thôn. D. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.

You might also like