You are on page 1of 5

LUYỆN TẬP 30-45

Câu 1: Tháng 9-1940, quân đội nước nào vào xâm lược Việt Nam? (Đề minh họa lần 2 năm
2020)
A. Anh. B. Đức. C. Nhật. D. Hà Lan.
Câu 2: Ngày 9-3-1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Đông Dương?
A. Chiến tranh Pháp - Nhật bùng nổ.
B. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương.
C. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam.
D. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
Câu 3: Để huy động tối đa tiềm lực của Đông Dương cho cuộc chiến tranh đế quốc, thực dân
Pháp đã thực hiện chính sách kinh tế
A. tập trung. B. chỉ huy. C. mới. D. thời chiến.
Câu 4: Nhằm phục vụ cho nhu cầu chiến tranh, quân Nhật cướp ruộng đất của nông dân, bắt
nhân dân ta nhổ lúa, ngô để trồng
A. cây công nghiệp. B. đay và thầu dầu.
C. cao su. D. đay và cao su.
Câu 5: Cuối năm 1944 – đầu năm 1945, chính sách bóc lột của Pháp - Nhật đã dẫn đến hậu quả
gì đối với Việt Nam?
A. Khủng hoảng kinh tế. B. 2 triệu người dân Việt Nam chết đói.
C. Cách mạng bùng nổ trong cả nước. D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 họp ở
A. Pác Bó. B. Bà Điểm. C. Từ Sơn. D. Tân Trào
Câu 7:Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 xác
định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là (Đề minh họa lần 1 năm 2020)
A. đánh đổ phong kiến. B. chống tư sản và địa chủ.
C. cải cách ruộng đất. D. đánh đổ đế quốc và tay sai.
Câu 8: Hình thức mặt trận nào được Đảng chủ trương thành lập ở Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939)?
A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 9: Tại hội nghị tháng 11-1939, khẩu hiệu lập chính quyền Xô Viết công nông binh được
thay thế bằng khẩu hiệu gì?
A. Lập chính quyền dân chủ.
B. Lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Lập chính phủ dân chủ cộng hòa.
D. Lập chính quyền cộng hòa.
Câu 10: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã mở đầu
quá trình chuyển hướng đấu tranh trong giai đoạn 1939-1945?
A. Hội nghị tháng 11-1939. B. Hội nghị tháng 11-1940.
C. Hội nghị tháng 5-1941. D. Hội nghị tháng 2- 1943.
Câu 11: Những chủ trương được đề ra tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 11-1939 đã được hoàn chỉnh tại hội nghị nào?
A. Hội nghị tháng 11-1940. B. Hội nghị tháng 5-1941.
C. Hội nghị tháng 2- 1943. D. Hội nghị tháng 3-1945.
Câu 12: “Hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi
nghĩa”. Đó là nội dung quan trọng được đề ra trong hội nghị nào?
A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 5/1941.
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8/1945.
C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 4/1945.
D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.
Câu 13: Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam là
A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 14: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941)
xác định(Đề minh họa lần 2 năm 2020)
A. chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm.
B. kẻ thù trực tiếp trước mắt là đế quốc và giai cấp địa chủ.
C. phương pháp giành cjinhs quyền là tổng tiến công.
D. sẽ thành lập chính quyền nhà nước công nông binh.
Câu 15: Trong chỉ thị ngày 12/3/1945, Đảng đưa ra khẩu hiệu?
A. "Đánh đuổi Pháp - Nhật" B. "Đánh đuổi phát xít Nhật".
C. "Đánh đuổi đế quốc Pháp". D. "Đánh đuổi bọn đế quốc, Việt gian".
Câu 16: Bản “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban thường vụ
Trung ương Đảng (12-3-1945) đã xác định hình thức đấu tranh của cách mạng?
A. Chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận.
B. Từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua
tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
C. Chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. Chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp khởi nghĩa vũ trang.
Câu 17: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945),
một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng
tham gia
A. các Ủy ban hành động. B. Mặt trận Việt Minh.
C. các Hội Phản đế. D. Hội Liên Việt.
Câu 18: Các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là
A. Hội Phản đế. B. Hội Cứu tế.C. Hội Ái hữu.D. Hội Cứu quốc.
Câu 19: Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta trong giai đoạn 1930-1945 là
A. Tuyên Quang, Cao Bằng. B. Lạng Sơn và Cao Bằng.
C. Cao Bằng, Bắc Cạn. D. Bắc Sơn- Võ Nhai, Cao Bằng.
Câu 20: Năm 1942, tỉnh nào được coi là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội cứu
quốc quân trong Mặt trận Việt Minh?
A. Cao Bằng B. Bắc Cạn C. Lạng Sơn D. Tuyên Quang.
Câu 21: Trong quá trình chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám ở Việt Nam, đến năm 1942, khắp
các châu ở Cao Bằng đều có (Đề minh họa lần 2 năm 2020)
A. hội Đồng minh. B. hội cứu quốc.C. Hội phản phong. D. hội Phản đế.
Câu 22: Chiến thắng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân giành được ?
A. Vũ Lăng - Đình Bảng. B. Bắc Sơn - Võ Nhai.
C. Phay Khắt - Nà Ngần. D. Chợ Rạng - Đô Lương.
Câu 23: Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là
A. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 24: Chiều ngày 16 - 8 - 1945 theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do
Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về
A. giải phóng thị xã Cao Bằng. B. giải phóng thị xã Thái Nguyên.
C. giải phóng thị xã Tuyên Quang. D. giải phóng thị xã Lào Cai.
Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam?
A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
C. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”
Câu 26: Nguyên nhân chủ yếu nào buộc thực dân Pháp phải đồng ý bắt tay với phát xít Nhật
cùng cai trị Đông Dương?
A. Quân Pháp ở Đông Dương không đủ khả năng để chống lại Nhật.
B. Pháp muốn giữ thế hòa hoãn tạm thời để chờ cơ hội phản công.
C. Nước Pháp đã bị phát xít Đức chiếm đóng, chính phủ Đờ- gôn phải lưu vong.
D. Do phe Trục đang chiếm ưu thế trên thế giới.
Câu 27: Vì sao trong những năm 1939-1941 Đảng Cộng sản Đông Dương lại phải chuyển
hướng chiến lược đấu tranh cách mạng?
A. Do sự biến đổi mau lẹ của tình hình thế giới.
B. Do chính sách thống trị của Pháp - Nhật.
C. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết.
D. Do yêu cầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 28: Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là
yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi
xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?
A. Mọi người đều tham gia Việt Minh.
B. Có lực lượng du kích phát triển sớm.
C. Sớm hình thành các Hội Cứu quốc.
D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước.
Câu 29: Trung đội Cứu quốc quân được thành lập dựa trên cơ sở ban đầu là lực lượng
A. vũ trang của cuộc khởi nghĩa Nam Kì. B. vũ trang của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
C. vũ trang của cuộc khởi nghĩa Ba Tơ. D. vũ trang của cuộc khởi nghĩa Đô Lương.
Câu 30: Sự kiện ngày 9/3/1945 đặt cách mạng Việt Nam đứng trước nhiệm vụ quan trọng trước
mắt là
A. chống đế quốc, tay sai giành độc lập dân tộc.
B. tập trung lực lượng đánh đổ nền thống trị của phát xít Nhật.
C. tập trung lực lượng đánh đổ nền thống trị của bọn phát xít Nhật - Pháp.
D. tập trung lực lượng đánh đổ nền thống trị của bọn phản động thuộc địa Pháp, lực lượng tay
sai.
Câu 31: Đội Việt Nam Giải phóng quân ra đời dựa trên sự hợp nhất của các tổ chức?
A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyễn.
Câu 7: Hội nghị quân sự Bắc Kì (15-4-1945) đã quyết định?
A. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang.
D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 32: Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) là
A. phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
B. tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
C. thất bại gần kề của Nhật trong chiến tranh thế giới thứ thứ hai.
D. mâu thuẫn Pháp - Nhật ngày càng gay gắt.
Câu 33: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được Đảng ta đề ra trong
bối cảnh nào?
A. Nhật đã chính thức độc chiếm Đông Dương.
B. Mâu thuẫn Nhật Pháp ở Đông Dương đang gay gắt.
C. Nhật chuẩn bị đảo chính lật đổ Pháp.
D. Quân Đồng minh đang tấn công quân Nhật ở Đông Dương.
Câu 34: Cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra ở vùng rừng núi và trung du Bắc kì với hình thức
chủ yếu là
A. đấu tranh chính trị.B. biểu tình, thị uy vũ trang du kích.
C. khởi nghĩa từng phần.D. vũ trang tuyên truyền.
Câu 35: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thời cơ tổng khởi nghĩa trong Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, thời cơ tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
B. Thời cơ của tổng khởi nghĩa tháng Tám là thời cơ ngàn năm có một.
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã
đến.
D. Dân tộc ta đã nhanh chóng chớp lấy thời cơ để tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 36:Từ ngày 14 ðến 15-8-1945, tại Tân Trào, Hội nghị toàn quốc của Ðảng quyết định
A. tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
B. khởi nghĩa giành cính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
C. tổng khởi nghĩa và giành chính quyền trước khi quân Ðồng minh vào.
D. khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nướcc.
Câu 37: Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng
và ít đổ máu là
A. quân Nhật ở Ðông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang.
B. phát xít Nhật lần lượt rút quân khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dýõng.
C. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn một kẻ thù.
D. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống hai thành phố Hiroshima và Nagayaki.
Câu 38: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là
A. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mọi mặt
trận thống nhất.
C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. có hoàn cánh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ II: Hồng quân Liên Xô và quân Đông
minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.
Câu 39:"Thời cơ ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong thời gian ?
A. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hirôsima và Nagaxaki của Nhật.
B. Từ khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Âu (5/1945).
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam.
D. Sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân
Nhật.
Câu 40: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc
B. Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã hội.
C. Buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế
quốc thực dân.

You might also like