Professional Documents
Culture Documents
Onluyen - VN - Ä Á Thi Thá Ä Áº¡i Há C Cã Ä Ã¡p án Chi Tiết Mã N Lá CH Sá Træ°á NG THPT Chuyã N Hạ Long LẠN 1
Onluyen - VN - Ä Á Thi Thá Ä Áº¡i Há C Cã Ä Ã¡p án Chi Tiết Mã N Lá CH Sá Træ°á NG THPT Chuyã N Hạ Long LẠN 1
A. Khôi phục và phát triển kinh tế thế giới sau chiến tranh.
B. Việc giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Phân chia thành quả chiến tranh giữa các nước thắng trận.
Chọn A.
Lời giải
Vấn đề không được thảo luận tại Hội nghị Ianta (2/1945) là khôi phục và phát triển kinh tế thế giới sau chiến
tranh.
Câu 2. (VDC) Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam?
A. Giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Chọn B.
Lời giải
Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
Câu 3. (NB) Các tổ chức chính trị của quần chúng trong Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương có tên gọi là gì?
A. Hội Cứu quốc.
B. Hội Phản đế.
C. Hội Đồng minh.
D. Hội Dân chủ.
Chọn B.
Lời giải
Các tổ chức chính trị của quần chúng trong Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương có tên gọi là hội Phản đế.
Câu 4. (VD) Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
C. buộc Mĩ phải chấm dứt ngay Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
D. quyết định đến sự hình thành xu thế toàn cầu hóa.
Chọn A.
Lời giải
- Đáp án B, C loại vì sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây và việc Mĩ – Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là do
cuộc chạy đua vũ trang trong Chiến tranh lạnh quá tốn kém và chiến tranh lạnh làm suy giảm vị thế của hai nước
này.
1 BTV Sùng A Cải – Biên tập môn SỬ - ĐỊA
- Đáp án D loại vì xu thế toàn cầu hóa là 1 hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – kĩ thuật và đây là 1 xu thế khách quan.
- Đáp án A đúng vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi
và khu vực Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ, các quốc gia lần lượt giành được độc lập, hệ thống thuộc địa của các
nước đế quốc, thực dân bị phá vỡ. Vị thế, sức mạnh của các nước đế quốc, thực dân suy giảm, còn vai trò của
Liên Xô và Trung Quốc được tăng cường => thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế
giới thứ hai góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 5. (VD) Giai cấp công nhân Việt Nam khác với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ là ra đời
A. sau giai cấp tư sản Việt Nam.
B. sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
C. trước giai cấp tư sản Việt Nam.
D. cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
Chọn C.
Lời giải
Giai cấp công nhân Việt Nam khác với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ là ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
Câu 6. (TH) “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ, điều kiện
khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến”. Điều kiện khách quan thuận lợi đề cập trong đoạn trích là
A. kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam đã hoàn toàn suy yếu.
B. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh.
C. quần chúng cách mạng đã sẵn sàng đấu tranh.
D. Đảng đã sẵn sàng lãnh đạo quần chúng đứng lên đấu tranh.
Chọn A.
Lời giải
Điều kiện khách quan thuận lợi đề cập trong đoạn trích là kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam đã hoàn toàn suy yếu.
Câu 7. (NB) Một trong những chức năng của chính quyền được các Xô viết ở Nghệ - Tĩnh (1930 – 1931) thực hiện là
A. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.
B. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.
C. tổ chức bầu cử được hội đồng nhân dân các cấp.
D. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
Chọn D.
Lời giải
Một trong những chức năng của chính quyền được các Xô viết ở Nghệ - Tĩnh (1930 – 1931) thực hiện là quản lý đời
sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
Câu 8. (TH) Sự chuyển hướng về đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương trong phong trào dân
chủ 1936 – 1939 xuất phát từ lí do
A. tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn.
2 BTV Sùng A Cải – Biên tập môn SỬ - ĐỊA
B. hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
C. thực dân Pháp đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. nền kinh tế Việt Nam bắt đầu lâm vào khủng hoảng, trì trệ.
Chọn B.
Lời giải
Sự chuyển hướng về đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936 –
1939 xuất phát từ lí do hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
Câu 9. (TH) Cao trào kháng Nhật cứu nước trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1945)
A. là cuộc tập dượt thứ nhất cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. là mốc đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương lên cầm quyền.
C. là mốc đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam.
D. làm kẻ thù suy yếu, thúc đẩy thời cơ đến gần.
Chọn D.
Lời giải
- Đáp án A loại vì cuộc tập dượt thứ nhất là phong tào 1930 – 1931.
- Đáp án B loại vì Đảng Cộng sản Đông Dương nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930.
- Đáp án C loại vì đây không phải là mốc đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam.
- Đáp án D đúng vì Cao trào kháng Nhật cứu nước trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1945)
làm kẻ thù suy yếu, thúc đẩy thời cơ đến gần.
Câu 10. (TH) Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương (1918 – 1929),
Việt Nam cơ bản vẫn là nước có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì
A. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.
B. vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến.
C. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kỹ thuật mới.
D. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa chưa du nhập.
Chọn B.
Lời giải
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương (1918 – 1929), Việt Nam cơ
bản vẫn là nước có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến.
Câu 11. (TH) Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất (1939 -
1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị (10 – 1930).
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
3 BTV Sùng A Cải – Biên tập môn SỬ - ĐỊA
Chọn C.
Lời giải
Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất (1939 - 1945), Đảng Cộng
sản Đông Dương đã tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa
toàn thể dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp.
Câu 12. (VD) Những hoạt động của tư sản dân tộc Việt Nam (1919 - 1925) mang tính chất
A. tư sản kiểu mới.
B. nhân dân.
C. cải lương.
D. dân tộc dân chủ.
Chọn C.
Lời giải
Những hoạt động của tư sản dân tộc Việt Nam (1919 - 1925) mang tính chất cải lương, khi Pháp nhường cho
một số quyền lợi thì sẵn sàng thỏa hiệp.
Câu 13. (VD) Yếu tố quyết định khuynh hướng của phong trào yêu nước Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. tư tưởng.
B. xã hội.
C. kinh tế.
D. chính trị.
Chọn A.
Lời giải
Yếu tố quyết định khuynh hướng của phong trào yêu nước Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là tư tưởng.
Câu 14. (VD) Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5-1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương đều chủ trương
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. thành lập chính phủ công - nông - binh.
C. thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Chọn A.
Lời giải
Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5-1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương đều chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 15. (TH) Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1945) đã khẳng định sự thành lập của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa trên hai phương diện
A. nhận thức và pháp lệnh.
4 BTV Sùng A Cải – Biên tập môn SỬ - ĐỊA
B. nhận thức và thực tiễn.
C. pháp lệnh và thực tiễn.
D. pháp lý và thực tiễn.
Chọn D.
Lời giải
Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1945) đã khẳng định sự thành lập của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa trên hai phương diện pháp lý và thực tiễn.
Câu 16. (VD) Các hình thức mặt trận ở Việt Nam thời kỳ 1939 - 1945 đều có điểm tương đồng nào?
A. Cơ sở của mặt trận là các hội Cứu quốc.
B. Do Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành lập.
C. Là mặt trận thống nhất của ba nước Đông Dương.
D. Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù.
Chọn D.
Lời giải
Các hình thức mặt trận ở Việt Nam thời kỳ 1939 - 1945 đều có điểm tương đồng là: Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù.
Câu 17. (TH) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh thế giới đang
A. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.
B. xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
C. xuất hiện xu thế liên kết, hợp tác khu vực.
D. diễn ra cuộc khủng hoảng năng lượng.
Chọn C.
Lời giải
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh thế giới đang xuất hiện xu thế liên kết, hợp tác khu vực.
Câu 18. (TH) Trong giai đoạn 1936 - 1939, đối tượng của cách mạng Việt Nam là
A. đế quốc Pháp và phong kiến.
B. đế quốc và tay sai.
C. toàn bộ kẻ thù của dân tộc Việt Nam.
D. một bộ phận kẻ thù của dân tộc.
Chọn D.
Lời giải
Trong giai đoạn 1936 - 1939, đối tượng của cách mạng Việt Nam là một bộ phận kẻ thù của dân tộc (một bộ
phận đế quốc và tay sai).
Câu 19. (TH) Trong Chiến tranh lạnh (1947 - 1989), phần lớn các quốc gia trên thế giới vẫn cùng tồn tại hòa bình vì
A. ý thức được hiểm họa của chiến tranh hạt nhân.
B. ý thức giữ gìn hòa bình của Liên Xô và Mỹ được nâng cao.
5 BTV Sùng A Cải – Biên tập môn SỬ - ĐỊA
C. ảnh hưởng của các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới.
D. đã chuyển trọng tâm sang phát triển kinh tế.
Chọn A.
Lời giải
Trong Chiến tranh lạnh (1947 - 1989), phần lớn các quốc gia trên thế giới vẫn cùng tồn tại hòa bình vì ý thức được hiểm
họa của chiến tranh hạt nhân.
Câu 20. (VD) Sự phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đầu năm 1929 chứng tỏ
A. khuynh hướng vô sản đã hoàn toàn thắng thế.
B. điều kiện thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam đã xuất hiện.
C. giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển hẳn sang đấu tranh tự giác.
D. sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo đã chấm dứt.
Chọn B.
Lời giải
Sự phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đầu năm 1929 chứng tỏ điều kiện thành lập
chính đảng vô sản ở Việt Nam đã xuất hiện.
Câu 21. (NB) Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động phong trào “vô săn hóa” nhằm
A. truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
B. diễn tập đấu tranh cho các cán bộ cách mạng.
C. trang bị lý luận cách mạng vô sản cho các cán bộ của Hội.
D. liên lạc với vô sản thế giới để làm cách mạng.
Chọn A.
Lời giải
Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động phong trào “vô săn hóa” nhằm truyền bá lý luận
cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
Câu 22. (TH) Điều kiện trực tiếp dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là
A. phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.
B. sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929.
C. phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
D. chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá vào Việt Nam.
Chọn B.
Lời giải
Điều kiện trực tiếp dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là sự ra đời của ba tổ chức
cộng sản năm 1929.
Câu 23. (NB) Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động tiêu biểu nào?
A. Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
6 BTV Sùng A Cải – Biên tập môn SỬ - ĐỊA
B. Truy điệu, để tang Phan Châu Trinh.
C. Đòi thả tự do cho Phan Bội Châu.
D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
Chọn C.
Lời giải
Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động tiêu biểu là: Đòi thả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 24. (VDC) Từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài học gì về việc
tập hợp lực lượng cách mạng?
A. Phải vận động quần chúng tham gia đấu tranh.
B. Cần xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Cần làm tốt công tác tư tưởng cho quần chúng.
D. Phải đáp ứng quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
Chọn B.
Lời giải
Từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài học về việc tập hợp lực lượng
cách mạng là cần xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 25. (TH) Một biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
B. đều phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. hình thành các liên minh kinh tế - chính trị.
D. từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
Chọn A.
Lời giải
Một biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
Câu 26. (VD) Luận điểm nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực
tiễn cách mạng Việt Nam (1930 - 1945)?
A. Gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. Công nhân và nông dân là động lực của cách mạng.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Đảng Cộng sản giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
Chọn C.
Lời giải
Luận điểm chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng
Việt Nam (1930 - 1945) là: Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.