You are on page 1of 32

1.

Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” dự kiến thời cơ
tổng khởi nghĩa là khi nào?
a. Trước khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ II.
b. Khi quân Đồng Minh kéo vào Đông Dương.
c. Trước khi quân đồng minh kéo vào Đông Dương.
d. Sau khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ II .

2. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng Tháng (8/1945) là:
a. Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa chưa được các nước trên thế giới
công nhận về pháp lý.
b. Nền kinh tế rơi vào tình trạng kiệt quệ.
c. Tàn dư của chế độ cũ còn nặng nề, trên 90% dân số mù chữ.
d. Các thế lực đế quốc bao vây chống phá hòng tiêu diệt chính quyền cách mạng non
trẻ.

3. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là:


a. Sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào vô sản
b. Sự kết hợp giữa Tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào yêu nước
c. Sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân
d. Sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước

4. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định mục tiêu chiến lược
của cách mạng Việt Nam là: “.......... và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng
sản”. Hãy điền vào chỗ trống.
a. Dân tộc dân chủ nhân dân
b. Tư sản dân quyền
c. Dân tộc dân chủ.
d. Xã hội chủ nghĩa

5. Loại bỏ phương án sai: Pháp xâm lược Việt Nam cuối thế kỷ XIX là nhằm:
a. Độc chiếm nguồn tài nguyên và nhân công rẻ mạt tại các nước thuộc địa
b. Thể hiện bản chất của CNTB phát triển thành CNĐQ
c. Mở rộng hệ thống thuộc địa trên thế giới
d. Cho Việt Nam vay vốn để phát triển

6. Thực dân Pháp thực hiện chính sách thống trị nhân dân Việt Nam về chính
trị là
a. Cai trị trực tiếp
b. Cai trị bằng pháp luật
c. Đoàn kết dân tộc Việt Nam
d. Cai trị gián tiếp

7. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Đảng nêu bốn nhiệm vụ khẩn cấp trước
mắt là gì?
a. Chống Pháp xâm lược, củng cố chính quyền, chống phong kiến, xây dựng văn hóa
mới
b. Xây dựng chính quyền, phát triển lực lượng vũ trang, xây dựng nền văn hóa mới,
củng cố Mặt trận
c. Chống Pháp xâm lược, xây dựng chế độ mới, củng cố chính quyền, cải cách ruộng
đất
d. Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện
đời sống nhân dân

8. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến cuối thế kỷ XIX, đầu
thế kỷ XX là:
a. Phong trào Vô sản hoá
b. Phong trào chống độc quyền xuất nhập khẩu ở cảng Sài Gòn
c. Phong trào Cần Vương
d. Phong trào Đông Du

9. Giai đoạn 1936 – 1939, Đảng ta xác định kẻ thù trước mắt nguy hại nhất của
nhân dân Đông Dương cần tập trung đánh đổ là:
a. Chủ nghĩa đế quốc nói chung
b. Chính phủ Mặt trận Bình dân Pháp
c. Bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai của chúng
d. Phát xít Nhật

10. Những nội dung cơ bản của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng
(giai đoạn 1939-1945) là:
a. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh
b. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
c. Cả ba đáp án trên đều đúng
d. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
11. Vì sao sau khi Đảng ra đời, cách mạng Việt Nam nhận được sự ủng hộ to
lớn của cách mạng thế giới?
a. Cả ba đáp án trên đều đúng
b. Đảng đã xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới
c. Cách mạng Việt Nam góp phần tích cực vào sự nghiệp đấu tranh chung của nhân
dân thế giới
d. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại

12. Tại Đại hội lần thứ III (9/1960) Đảng ta đã xác định đường lối công nghiệp
hóa Xã hội chủ nghĩa là:
a. Kết hợp kinh tế với quốc phòng.
b. cả 3 phương án đều sai.
c. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý đồng thời ra sức phát triển
nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
d. Vừa xây dựng kinh tế trung ương vừa phát triển kinh tế địa phương.

13. Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản họp tại Mátxcơva (7/1935) vạch ra nhiệm
vụ trước mắt của giai cấp công nhân và nhân dân lao động thế giới là gì?
a. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ dân chủ và hoà
bình.
b. Đấu tranh giải phóng các dân tộc bị áp bức.
c. Đánh tranh lật đổ chủ nghĩa tư bản, giành chính quyền.
d. Đấu tranh chống bóc lột giai cấp.

14. Tính chất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được thể hiện trong tác
phẩm “Đường cách mệnh” của Nguyễn Ái Quốc?
a. Canh tân đất nước
b. Tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
c. Cách mạng xã hội chủ nghĩa để đi lên xã hội cộng sản
d. Cách mạng giải phóng dân tộc mở đường tiến lên chủ nghĩa xã hội.

15. Vai trò của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được xác định tại Đại
hội đại biểu lần thứ III của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
a. Có vai trò quan trọng
b. Có vai trò quyết định trực tiếp
c. Có vai trò như nhau
d. Có vai trò quyết định nhất

17. Mục đích của Pháp khi sang xâm lược Việt Nam cuối thế kỷ XIX là:
a. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên
b. Cả 3 đáp án đều đúng
c. Bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt
d. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa ế thừa của chính quốc

18. Tại Đại hội lần thứ III (9/1960) Đảng ta đã xác định đường lối CNH xã hội
chủ nghĩa là:
a. CNH gắn với kinh tế tri thức.
b. CNH gắn với kinh tế thị trường định hướng XHCN
c. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý đồng thời ra sức phát triển
nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
d. Kết hợp kinh tế với bảo vệ môi trường

19. Phương án nào sau đây KHÔNG PHẢI là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng
chiến chống Pháp (1945 - 1954):
a. mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới, trước hết là hệ thống
thuộc địa của thực dân Pháp
b. Làm thất bại âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh của đế quốc Mỹ, kết thúc
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương
c. Mở rộng địa bàn, tăng thêm lực lượng cho chủ nghĩa xã hội và cách mạng thế giới
d. Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp được đế quốc Mỹ giúp
sức ở mức độ cao

20. Tại Đại hội III (9/1960) Đảng ta đã nêu ra và khẳng định:
a. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
b. Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thống nhất Tổ quốc
c. Đường lối đổi mới hệ thống chính trị
d. Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

21. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ Pháp đô hộ nước
ta (cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX) là:
a. Đem lại ruộng đất cho dân cày
b. Xóa bỏ chế độ phong kiến giành quyền dân chủ cho nhân dân
c. Đoàn kết quốc tế giữa giai cấp công nhân Việt nam với giai cấp công nhân các
nước.
d. Chống đế quốc, giải phóng dân tộc

22. Mâu thuẫn nào là chủ yếu nhất trong lòng xã hội Việt Nam sau khi thực dân
Pháp xâm lược?
a. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược
b. Giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản
c. Giữa con đường đi lên xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa
d. Giữa địa chủ với nông dân

23. Sự kiện nào khẳng định phong trào công nhân Việt Nam trở thành phong
trào tự giác?
a. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước (1911)
b. Sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)
c. Sự phát triển các phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX
d. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản Đông dương cộng sản đảng (1929) An nam cộng
sản đảng (1929) Đông dương cộng sản liên đoàn (1929)

25. Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (1-1959) xác định con đường phát
triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là gì?
a. Đấu tranh ngoại giao với Mỹ.
b. Phương pháp hòa bình.
c. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
d. Đẩy mạnh cuộc cách mạng Xã hội Chủ nghĩa.

26. Dựa trên cơ sở lý luận nào, Hồ Chí Minh xác định đường lối, chủ trương và
phương pháp cách mạng phù hợp với từng thời kỳ của cách mạng Việt Nam?

Select one:
a. Phương pháp làm việc biện chứng
b. Đạo đức Cộng sản chủ nghĩa
c. Thế giới quan và phương pháp luận Mác - Lênin
d. Nhân sinh quan cách mạng

27. Tính chất của xã hội Việt Nam thời kì cai trị của thực dân Pháp là:

Select one:
a. Xã hội phong kiến
b. Xã hội thuộc địa
c. Xã hội phong kiến nửa thuộc địa
d. Xã hội thuộc địa nửa phong kiến

29. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương
do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định hình thức Nhà nước của ta sau khi cuộc
đấu tranh giành chính quyền của nhân dân thành công là:
a. Nhà nước Cộng hòa Dân chủ liên bang Đông Dương
b. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
c. Nhà nước quân chủ lập hiến
d. Nhà nước công nông binh

30. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 đã:


Select one:
a. Nêu lên được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc
Pháp
b. Đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu
c. Đánh giá không đúng vai trò cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, phủ nhận mặt
tích cực của một phận tư sản và địa chủ phong kiến
d. Xác định đúng vai trò của các giai cấp tầng lớp trong xã hội

33. Đặc điểm lớn nhất của Cách mạng Việt Nam sau tháng 7 năm 1954 là

Select one:
a. Việt Nam bắt đầu nhận được sự giúp đỡ từ các nước trong hệ thống xã hội chủ
nghĩa
b. Cả 3 câu trên đều sai.
c. Nhân dân ta có quyết tâm chống giặc ngoại xâm cao độ
d. Một Đảng lãnh đạo hai cuộc cách mạng khác nhau, ở hai miền đất nước có chế độ
chính trị khác nhau

35. Đại hội lần thứ III của Đảng (9-1960) xác định cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền Nam có vai trò, nhiệm vụ đối với cách mạng cả nước?

Select one:
a. Có vai trò hoàn thành con đường đi lên Chủ nghĩa cộng sản của cách mạng Việt
Nam.
b. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ CM Việt Nam.
c. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà.
d. Phụ thuộc vào cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

39. Đại hội lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định vai trò của cách mạng miền
Bắc đối với cách mạng cả nước là:

Select one:
a. Quyết đoán nhất.
b. Quan trọng nhất.
c. Quyết định nhất.
d. Quyết định trực tiếp.

40. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
III (9/1960), Đảng Lao động Việt Nam xác định: Cách mạng XHCN ở miền Bắc
“giữ vai trò…(1).. đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam và đối
với sự nghiệp thống nhất nước nhà. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam giữ vai trò ……(2)…….. đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi
ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai”

Select one:
a. (1)Quyết định trực tiếp, (2)quyết định nhất
b. (1) Ảnh hưởng trực tiếp, (2) quan trọng nhất
c. (1) Quyết định nhất, (2) quyết định trực tiếp
d. (1) Quan trọng nhất, (2) ảnh hưởng trực tiếp

44. Kẻ thù chính của ta sau Cách mạng tháng Tám được Đảng xác định là:

Select one:
a. Mỹ
b. Pháp
c. Anh
d. Tưởng

48. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1946 -
1950 là:

Select one:
a. Kháng chiến khó khăn, gian khổ, lâu dài nhưng nhất định thắng lợi
b. Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc, trong đó lực lượng vũ trang
làm nòng cốt
c. Kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính
d. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc; vừa chiến đấu, vừa xây dựng chế độ mới

51. Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thống nhất tổ quốc giai đoạn
1954-1964 đã xác định Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là:

Select one:
a. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền
Nam
b. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và chuẩn bị điều kiện để miền Nam đi
lên chủ nghĩa xã hội sau này
c. Giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc và thực hiện người cày có ruộng
d. Xây dựng tiềm lực, tăng cường đoàn kết toàn dân và đấu tranh giữ vững hòa bình
56. Theo Nghị quyết Đại hội III của Đảng (9/1960), cách mạng ở miền Bắc là:

Select one:
a. Cách mạng giải phóng dân tộc.
b. Cách mạng tư sản dân quyền
c. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
d. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

61. Nội dung cơ bản sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản
Đông Dương trong giai đoạn 1939 - 1945 là:

Select one:
a. Chuyển từ nhấn mạnh nhiệm vụ cách mạng ruộng đất sang đẩy mạnh phong trào
đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ cho nhân dân
b. Chuyển từ nhấn mạnh nhiệm vụ cách mạng ruộng đất sang nêu cao nhiệm vụ giải
phóng dân tộc, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
c. Chuyển từ nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc sang thực hiện nhiệm vụ cách
mạng ruộng đất
d. Chuyển từ nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc sang đẩy mạnh phong trào đấu
tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ cho nhân dân

63. Sau khi Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã
nhận định như thế nào?

Select one:
a. Điều kiện khởi nghĩa chưa thực sự chín muồi nhưng hiện đang có những cơ hội
tốt làm cho những điều kiện tổng khởi nghĩa chín muồi
b. Điều kiện tổng khởi nghĩa đã qua
c. Điều kiện khởi nghĩa đã thực sự chín muồi, phải dốc hết sức tiến hành tổng khởi
nghĩa vũ trang
d. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa xuất hiện

67. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây theo khuynh hướng dân chủ tư sản?

Select one:
a. Khởi nghĩa Hương Khê.
b. Khởi nghĩa Yên Bái.
c. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
d. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 2: Trong lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội, tiền đề nào là quan trọng cho
sự ra đời và phát triển của kinh tế thị trường?
a. Trao đổi hàng hóa. c. Thị trường.
b. Sản xuất. d. Sản xuất và trao đổi hàng hóa.
Câu 6: Đặc trưng nào sau đây thuộc về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa:
a. Có thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo
b. Cả 3 đáp án trên đều đúng
c. Tuân theo quy luật của kinh tế thị trường
d. Hướng đến mục đích cuối cùng là “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”

Câu 7: Theo tư duy mới, kinh tế thị trường chỉ đối lập với:
a. Kinh tế XHCN c. Kinh tế Tư bản Chủ nghĩa
b. Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên Chủ d. Kinh tế tự nhiên tự cấp, tự túc.
nghĩa Xã hội

Câu 9: Luận điểm nào không nói lên quá trình đổi mới nhận thức, tư duy về CNH,
HĐH của Đảng?
a. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý đồng thời ra sức phát triển nông
nghiệp và công nghiệp nhẹ.
b. Cụ thể hóa nội dung chính của CNH XHCN (ba Chương trình mục tiêu: lương thực-thực
phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu)
c. Nhận định nước ta đã hoàn thành việc chuẩn bị tiền đề cho CNH, cho phép nước ta
chuyển sang thời kỳ mới: đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
d. Đưa ra khái niệm mới, đầy đủ, hoàn chỉnh về CNH, HĐH

Câu 10: Các thành phần kinh tế hiện nay ở nước ta gồm có:
a. Kinh tế Nhà nước, Kinh tế tập thể, Kinh tế tư bản Nhà nước, Kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài
b. Kinh tế Nhà nước, Kinh tế tập thể, Kinh tế tư nhân, Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
c. Kinh tế Nhà nước, Kinh tế tập thể, Kinh tế tư nhân, Kinh tế tư bản Nhà nước
d. Kinh tế tập thể, Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, Kinh tế tư bản Nhà nước, Kinh tế tư
nhân

Câu 11: Thành phần Kinh tế nào được Đảng ta xác định là động lực của nền kinh tế
a. Kinh tế tư nhân c. Kinh tế Nhà nước
b. Kinh tế tập thể d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 12: Luận điểm nào nói lên quá Câu 18: Sự kiện nào sau đây được xem
trình đổi mới nhận thức, tư duy của là đã mở ra thời đại mới “thời đại cách
Đảng về CNH, HĐH? mạng chống đế quốc, thời đại giải
phóng dân tộc”
a. Ra sức phát triển công nghiệp nhẹ song
song với việc ưu tiên phát triển công a. Sự thắng lợi của Cách mạng tháng
nghiệp nặng Mười Nga
b. CNH là nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ b. Sự ra đời của Chủ nghĩa Mác-Lênin
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
c. Cả 3 đáp án trên đều đúng
c. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
d. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản
một cách hợp lý đồng thời ra sức phát
triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ
d. Nghiêm khắc chỉ ra những sai lầm Câu 19: Tại Đại hội VIII (tháng 6 năm
trong nhận thức và chủ trương CNH thời 1996) Đảng ta đã đề ra chủ trương gì:
kỳ 1960-1986
a. Đã hoàn thành xong chặng đường công
Câu 14: Phương án nào sau đây thể nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
hiện sự thay đổi căn bản, sâu sắc nhận
b. Cả 3 đáp án trên đều đúng
thức về kinh tế thị trường từ Đại hội VI
đến Đại hội VIII của Đảng? c. Bắt đầu thực hiện công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước
a. Cả 3 đáp án đều đúng
d. Chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh công
b. Kinh tế thị trường còn tồn tại khách
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
c. Kinh tế thị trường là thành tựu phát
triển chung của nhân loại, không phải là
sản phẩm riêng có của CNTB
Câu 21: Đại hội đại biểu lần thứ V
(3/1982) Đảng chủ trương “tập trung
sức phát triển … (1) … coi … (1) … là
mặt trận hàng đầu”. Điền vào chỗ
trống
Câu 24: Thể chế kinh tế thị trường bao
a. nông nghiệp. gồm những gì? Chọn phương án sai
b. công nghiệp nhẹ a. Quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu,
quy luật giá trị
c. dịch vụ
b. Cách thức thực hiệc các qui tắc nhằm
d. công nghiệp nặng
đạt được mục tiêu hay kết quả mà các bên
tham gia thị trường mong muốn.
Câu 23: Sự kiện nào được Nguyễn Ái c. Các thị trường – nơi hàng hóa được giao
Quốc đánh giá “như tiếng sét đã đánh dịch, trao đổi trên cơ sở các yêu cầu, qui
thức nhân dân châu Á tỉnh giấc mơ định của luật lệ (các thị trường quan trọng
hàng thế kỷ”? như hàng hóa và dịch vụ, vốn, lao động,
công nghệ, bất động sản…).
a. Quốc tế Cộng sản (thành lập năm 1919)
d. Các quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra
b. Cách mạng Tân Hợi (năm 1911)
trên thị trường - các bên tham gia thị
c. Cách mạng Tháng Mười Nga (năm trường với tư cách là các chủ thể thị
1917) trường.
d. Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương
về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
được công bố (1920)

Câu 26: Luận điểm nào chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng
Xã hội Chủ nghĩa với kinh tế thị trường Tư bản Chủ nghĩa?
a. Bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền nói chung.
b. Bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
dưới sự lãnh đạo của Đảng.
c. Bảo đảm sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế.
d. Là nền kinh tế hội nhập với kinh tế thế giới.

Câu 27: Theo quan điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng
sản Việt Nam (2011), trong nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa ở
nước ta, thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo, là công cụ chủ yếu để Nhà nước
điều tiết nền kinh tế:
a. Tư nhân
b. Có vốn đầu tư nước ngoài
c. Tập thể
d. Nhà nước
Câu 29: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976) Đảng Cộng sản Việt Nam
khẳng định: “Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý…... phát triển
nông nghiệp và công nghiệp nhẹ”. Điền vào chỗ trống
a. trên cơ sở d. Để nâng cao tiềm lực của các doanh
nghiệp
b. cùng với
c. coi trọng
d. đồng thời
Câu 33: Trong nền kinh tế thị trường
Câu 31: Sự khác biệt về mục đích phát
định hướng XHCN, ai là người quản
triển của kinh tế thị trường định hướng
lý?
XHCN ở nước ta và kinh tế thị trường
Tư bản Chủ nghĩa nói chung là: a. Các tỉnh tự quản lý
a. Để nâng cao đời sống cho nhân dân, b. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
mọi người đều được hưởng những thành ngoài
quả
c. Các doanh nghiệp tự quản lý
phát triển.
d. Nhà nước XHCN
b. Để có lợi nhuận tối đa.
c. để bảo vệ và phát triển các tập đoàn
kinh tế.

Câu 37: Quan điểm “CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ
công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cung với công nghệ,
phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển công nghiệp
và tiến bộ khoa học- công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao” được đưa ra tại
hội nghị/ đại hội nào?
a. Đại hội VIII (1996)
b. Hội nghị Trung ương 9 khóa IX (1/2004)
c. Đại hội VI (1986)
d. Hội nghị Trung ương 7 khóa VII (1/1994)
Câu 38: Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN thực hiện nhiều hình thức phân
phối thu nhập, trong đó:
a. Phân phối bình quân là hình thức chủ yếu.
b. Phân phối theo kết quả lao động là hình thức chủ yếu.
c. Phân phối theo vốn, tài sản, cổ phần là chủ yếu.
d. Phân phối qua các quỹ phúc lợi xã hội, tập thể là chủ yếu

Câu 39: Các thành phần kinh tế hiện nay ở nước ta gồm có:
a. Kinh tế Nhà nước, Kinh tế tập thể, Kinh tế tư bản Nhà nước, Kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài
b. Kinh tế Nhà nước, Kinh tế tập thể, Kinh tế tư nhân, Kinh tế tư bản Nhà nước
c. Kinh tế tập thể, Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, Kinh tế tư bản Nhà nước, Kinh tế tư
nhân
d. Kinh tế Nhà nước, Kinh tế tập thể, Kinh tế tư nhân, Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 40: Để giữ vai trò chủ đạo, kinh tế Nhà nước phải nắm được các vị trí then chốt
của nền kinh tế bằng
a. Sự bao cấp của Nhà nước
b. Sự độc quyền kinh doanh
c. Trình độ khoa học công nghệ tiên tiến, hiệu quả sản xuất kinh doanh
d. Cơ chế xin - cho

Câu 42: Đặc điểm của kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp là:
a. Các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của các
đợn vị sản xuất, nhưng không chịu trách nhiệm về vật chất và pháp lý. Bộ máy quản lý
cồng kềnh, nhiều cấp trung gian.
b. Quan hệ hàng hóa - tiền tệ bị coi nhẹ.
c. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính.
d. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 43: Thể chế kinh tế thị trường bao gồm những gì? Chọn phương án sai
a. Cách thức thực hiệc các qui tắc nhằm đạt được mục tiêu hay kết quả mà các bên tham
gia thị trường mong muốn.
b. Quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu, quy luật giá trị
c. Các thị trường – nơi hàng hóa được giao dịch, trao đổi trên cơ sở các yêu cầu, qui định
của luật lệ (các thị trường quan trọng như hàng hóa và dịch vụ, vốn, lao động, công nghệ,
bất động sản…).
d. Các quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên thị trường - các bên tham gia thị trường với
tư cách là các chủ thể thị trường.
Câu 46: Chủ trương của Đảng đối với các nước sau thắng lợi cách mạng tháng Tám
thành công là
a. “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” đối với Pháp
b. Thêm bạn bớt thù
c. “Hoa - Việt thân thiện”
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 47: Đại hội X của Đảng chỉ rõ mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
cần:
a. Gắn với phát triển kinh tế tri thức; coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh
tế và của CNH, HĐH
b. Gắn với nền kinh tế thị trường, thực hiện chiến lược hàng xuất khẩu
c. Gắn với nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
d. Gắn với nền kinh tế khép kín

Câu 48: Kinh tế thị trường có mầm mống từ trong xã hội nào?
a. Tư bản Chủ nghĩa
b. Xã hội Chủ nghĩa.
c. Chiếm hữu Nô lệ
d. Phong kiến

Câu 49: Đại hội đại biểu lần thứ V (3/1982) Đảng chủ trương “tập trung sức phát
triển ………(1)…. coi ………(1)…….là mặt trận hàng đầu”. Điền vào chỗ trống
a. nông nghiệp.
b. công nghiệp nặng
c. dịch vụ
d. công nghiệp nhẹ
Câu 50: Việc hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Việt
Nam giai đoạn 1939 – 1945 nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam
là:
a. Dân chủ, dân sinh
b. Độc lập dân tộc
c. Cả 3 đáp án trên đều sai
d. Cách mạng điền địa
Câu 53: Theo quan điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng
sản Việt Nam (2011), trong nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa ở
nước ta, thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo, là công cụ chủ yếu để Nhà nước
điều tiết nền kinh tế:
a. Tập thể
b. Có vốn đầu tư nước ngoài
c. Nhà nước
d. Tư nhân

Câu 55: Phương án nào trái với Mục tiêu xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta:
a. Phát triển đồng bộ, đa dạng các loại thị trường cơ bản thống nhất trong cả nước, từng
bước liên thông với thị trường khu vực và thế giới
b. Thực hiện sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa thông qua hệ thống chỉ tiêu pháp
lệnh chi tiết bằng hiện vật được áp đặt từ trên xuống dưới
c. Đổi mới cơ bản mô hình tổ chức và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công
d. Từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật đảm bảo cho nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa phát triển thuận lợi

Câu 59: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về hạn chế của đường lối công nghiệp
hoá thời kì trước đổi mới
a. Thiên về công nghiệp nặng
b. Chủ yếu dựa vào lợi thế tài nguyên, nguồn viện trợ từ các nước khác
c. Cả 3 đáp án trên đều đúng
d. Công nghiệp hoá theo mô hình khép kín, hướng nội
Câu 71: Tại Đại hội VIII (1996) Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Nước ta đã ra
khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, chuyển sang giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Luận điểm ấy:
a. Là nội dung, nhiệm vụ của CNH, HĐH trong thời kỳ đổi mới
b. Cả a, b, c đều sai
c. Là quan điểm chỉ đạo của Đảng đối với quá trình CNH, HĐH ở nước ta
d. Thể hiện sự phát triển tư duy, nhận thức của Đảng về CNH, HĐH
Câu 74: Đại hội lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định vai trò của cách mạng miền
Nam đối với cách mạng cả nước là:
a. Quan trọng nhất.
b. Quyết định trực tiếp.
c. Quyết định nhất.
d. Quyết đoán nhất.

Câu 75: Khái niệm công nghiệp hoá, hiện đại hoá được Đảng ta đưa ra vào thời gian
nào
a. Đại hội Đảng lần thứ VI (năm 1986)
b. Đại hội Đảng lần thứ VIII (năm 1996)
c. Đại hội Đảng lần thứ IX (năm 2001)
d. Hội nghị Trung ương 7 khóa VII (tháng 1 năm 1994)

Câu 76: Tại Đại hội VIII (tháng 6 năm 1996) Đảng ta đã đề ra chủ trương gì:
a. Chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
b. Cả 3 đáp án trên đều đúng
c. Bắt đầu thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
d. Đã hoàn thành xong chặng đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
Câu 77: Hồ Chí Minh đánh giá: “Lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng của các dân
tộc thuộc địa và nửa thuộc địa, một Đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng thành
công, đã nắm chính quyên toàn quốc”. Đó là sự kiện gì?
a. Nhà nước Liên bang Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô Viết ra đời (1922)
b. Cách mạng tháng Tám (1945)
c. Cách mạng tháng Mười Nga (1917)
d. Cách mạng Tân hợi (1911)
Câu 79: Hiện nay nước ta đang ở đâu trong quá trình CNH, HĐH
a. Cả 3 đáp án đều sai
b. Bước đi đầu tiên
c. Thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
d. Hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của CNXH
Câu 81: Nhiệm vụ quan trọng đầu tiên trong 4 nhiệm vụ trung tâm của cách mạng
Việt Nam được nêu trong Chỉ thị Kháng chiến - Kiến quốc, ngày 25/11/1945 là:
a. Bài trừ nội phản
b. Cải thiện đời sống nhân dân
c. Củng cố chính quyền.
d. Chống thực dân Pháp xâm lược.

Câu 86: Đặc trưng quan trọng nhất của kinh tế ở nước ta thời kỳ trước đổi mới là gì?
a. Nông nghiệp lạc hậu.
b. Dựa vào viện trợ nước ngoài.
c. Kế hoạch hóa.
d. Phát triển công nghiêp nặng.

Câu 87: Nội dung định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường ở nước ta
hiện nay thể hiện ở những tiêu chí nào sau đây:
a. Mục tiêu; Con đường; Định hướng thu nhập và phân phối; Quản lý
b. Mục tiêu; Phương hướng; Định hướng thu nhập và phân phối; Quản lý
c. Đường lối; Phương hướng; Định hướng thu nhập và phân phối; Quản lý
d. Mục tiêu; Phương hướng; Đường lối; Định hướng thu nhập và phân phối
Câu 89: Là một hệ thống bao gồm các chủ thể kinh tế; các thực thể, tổ chức kinh tế
điều tiết hành vi của các chủ thể kinh tế; hệ thống các luật lệ, quy tắc điều tiết hành
vi của con người; các loại thị trường” là khái niệm:
a. Thể chế kinh tế thị trường
b. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
c. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
d. Kinh tế thị trường

Câu 91: Cơ chế quản lý kinh tế trước đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đã
a. Cả 3 đáp án trên đều đúng
b. Nảy ra những tiêu cực, bộ máy cồng kềnh
c. Không tạo động lực cho người lao động
d. Nảy sinh cơ chế xin – cho

Câu 92: Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN thực hiện nhiều hình thức phân
phối thu nhập, trong đó:
a. Phân phối bình quân là hình thức chủ yếu.
b. Phân phối theo kết quả lao động là hình thức chủ yếu.
c. Phân phối theo vốn, tài sản, cổ phần là chủ yếu.
d. Phân phối qua các quỹ phúc lợi xã hội, tập thể là chủ yếu.

Câu 93: Yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững được Đảng ta xác định

a. Yếu tố khoa học
b. Yếu tố vốn
c. Yếu tố con người
d. Yếu tố tài nguyên
Câu 94: Theo tư duy mới, kinh tế thị trường chỉ đối lập với:
a. Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội
b. Kinh tế tự nhiên tự cấp, tự túc.
c. Kinh tế XHCN
d. Kinh tế Tư bản Chủ nghĩa

Câu 95: Đặc trưng quan trọng nhất của kinh tế ở nước ta thời kỳ trước đổi mới là gì?
a. Nông nghiệp lạc hậu.
b. Kế hoạch hóa.
c. Dựa vào viện trợ nước ngoài.
d. Phát triển công nghiêp nặng.

Câu 96: Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, ai là người quản lý?
a. Các tỉnh tự quản lý
b. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
c. Các doanh nghiệp tự quản lý
d. Nhà nước XHCN

Câu 97: Lần đầu đưa ra và khẳng định Đường lối công nghiệp hóa trong thời kỳ quá
độ lên CNXH ở Việt Nam đã được Đại hội Đảng nào khẳng định?
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (1976)
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)
c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (1982)
d. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951)
Câu 106: Nhiệm vụ quan trọng đầu tiên trong 4 nhiệm vụ trung tâm của cách mạng
Việt Nam được nêu trong Chỉ thị Kháng chiến - Kiến quốc, ngày 25/11/1945 là:
a. Củng cố chính quyền.
b. Chống thực dân Pháp xâm lược.
c. Bài trừ nội phản
d. Cải thiện đời sống nhân dân

Câu 111: Là thể chế kinh tế thị trường trong đó các thiết chế, công cụ và nguyên tắc
vận hành được tự giác tạo lập và sử dụng để phát triển lực lượng sản xuất, cải thiện
đời sống nhân dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn
minh”, là khái niệm:
a. Thể chế kinh tế thị trường
b. Thể chế kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa
c. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
d. Kinh tế thị trường

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976) Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng
định: “Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý…….. phát triển nông
nghiệp và công nghiệp nhẹ”. Điền vào chỗ trống
a. trên cơ sở
b. coi trọng
c. cùng với
d. đồng thời

Kinh tế thị trường có mầm mống từ trong xã hội nào?


a. Xã hội Chủ nghĩa.
b. Phong kiến
c. Chiếm hữu Nô lệ
d. Tư bản Chủ nghĩa

Phương án nào trái với Mục tiêu xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta:
a. Từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật đảm bảo cho nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa phát triển thuận lợi
b. Đổi mới cơ bản mô hình tổ chức và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công
c. Phát triển đồng bộ, đa dạng các loại thị trường cơ bản thống nhất trong cả nước, từng
bước liên thông với thị trường khu vực và thế giới
d. Thực hiện sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa thông qua hệ thống chỉ tiêu pháp
lệnh chi tiết bằng hiện vật được áp đặt từ trên xuống dưới

Để giữ vai trò chủ đạo, kinh tế Nhà nước phải nắm được các vị trí then chốt của nền
kinh tế bằng
a. Cơ chế xin - cho
b. Sự bao cấp của Nhà nước
c. Sự độc quyền kinh doanh
d. Trình độ khoa học công nghệ tiên tiến, hiệu quả sản xuất kinh doanh

Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam gồm:
a. Các quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên thị trường.
b. Cách thức thực hiện các quy tắc nhằm đạt được mục tiêu hay kết quả mà các bên tham
gia thị trường mong muốn.
c. Cả 3 đáp án đều đúng
d. Các thị trường - nơi hàng hóa được giao dịch, trao đổi trên cơ sở các yêu cầu, quy định
của luật lệ.
Phương án nào sau đây thể hiện sự thay đổi căn bản, sâu sắc nhận thức về kinh tế thị
trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII của Đảng?
a. Cả 3 đáp án đều đúng
b. Kinh tế thị trường còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
c. Kinh tế thị trường là thành tựu phát triển chung của nhân loại, không phải là sản phẩm
riêng có của CNTB
Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, ai là người quản lý?
a. Các doanh nghiệp tự quản lý
b. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
c. Các tỉnh tự quản lý
d. Nhà nước XHCN
Tại Đại hội VIII (tháng 6 năm 1996) Đảng ta đã đề ra chủ trương gì:
a. Chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
b. Bắt đầu thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
c. Cả 3 đáp án trên đều đúng
d. Đã hoàn thành xong chặng đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
Việc hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam
giai đoạn 1939 – 1945 nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam là:
a. Dân chủ, dân sinh
b. Cách mạng điền địa
c. Độc lập dân tộc
d. Cả 3 đáp án trên đều sai

Việc hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam
giai đoạn 1939 – 1945 nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam là:
a. Dân chủ, dân sinh
b. Cách mạng điền địa
c. Độc lập dân tộc
d. Cả 3 đáp án trên đều sai
Nhiệm vụ cách mạng trong lĩnh vực chính trị được xác định trong Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
a. Đánh đổ địa chủ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày nghèo
b. Đánh đổ đế quốc Pháp làm cho Đông Dương độc lập
c. Đánh đổ phong kiến, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để và đánh đổ đế quốc chủ
nghĩa Pháp
d. Đánh đố đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến

Hiện nay nước ta đang ở đâu trong quá trình CNH, HĐH
a. Thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
b. Bước đi đầu tiên
c. Cả 3 đáp án đều sai
d. Hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của CNXH
Thể chế kinh tế thị trường bao gồm những gì? Chọn phương án sai
a. Cách thức thực hiệc các qui tắc nhằm đạt được mục tiêu hay kết quả mà các bên tham
gia thị trường mong muốn.
b. Các quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên thị trường - các bên tham gia thị trường với
tư cách là các chủ thể thị trường.
c. Các thị trường – nơi hàng hóa được giao dịch, trao đổi trên cơ sở các yêu cầu, qui định
của luật lệ (các thị trường quan trọng như hàng hóa và dịch vụ, vốn, lao động, công nghệ,
bất động sản…).
d. Quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu, quy luật giá trị

Luận điểm nào chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng Xã hội
Chủ nghĩa với kinh tế thị trường Tư bản Chủ nghĩa?
a. Bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền nói chung.
b. Là nền kinh tế hội nhập với kinh tế thế giới.
c. Bảo đảm sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế.
d. Bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Cơ chế quản lý kinh tế trước đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đã
a. Không tạo động lực cho người lao động
b. Nảy ra những tiêu cực, bộ máy cồng
kềnh
c. Nảy sinh cơ chế xin – cho
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Khái niệm công nghiệp hoá, hiện đại hoá được Đảng ta đưa ra vào thời gian nào
a. Đại hội Đảng lần thứ IX (năm 2001)
b. Đại hội Đảng lần thứ VI (năm 1986)
c. Đại hội Đảng lần thứ VIII (năm 1996)
d. Hội nghị Trung ương 7 khóa VII (tháng 1 năm 1994)

Phương án nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của quá trình công nghiệp hóa
ở nước ta thời kỳ trước đổi mới (1960 - 1985)?
a. Chủ quan, nóng vội, duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn mà không quan tâm đến hiệu
quả kinh tế - xã hội
b. Khép kín, hướng nội, thiên về phát triển công nghiệp nặng
c. Dựa chủ yếu vào lợi thế về lao động, tài nguyên và vốn viện trợ của các nước XHCN
d. Công nghiệp hóa được coi là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế,
trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo

You might also like