dân quyền để đi đến CNXH được nêu trong? A. Cương lĩnh chính trị (2/1930) B. Luận cương chính trị (10/1930) C. Đường cách mệnh D. Bản án chế độ Thực dân Pháp Câu 2: Chế độ chính trị thực dân Pháp thực thi ở Bắc, Trung Kỳ? A. Xóa bỏ chế độ phong kiến, thực thi quyền lực trực tiếp. B. Duy trì chế độ phong kiến làm tay sai. C. Chế độ bán bảo hộ. D. Đưa người Pháp sang cai trị, nắm giữ quyền lực trung ương đến xã. Câu 3: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. B. Mâu thuẫn giữa công nhân với địa chủ. C. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc xâm lược. D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai. Câu 4: Phong trào yêu nước điển hình theo khuynh hướng phong kiến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX? A. Phong trào khởi nghĩa nông dân Yên Thế. B. Phong trào Đông Du. C. Phong trào Đông kinh nghĩa thục. D. Phong trào Duy Tân. Câu 5: Hạn chế của cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là? A. Chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở. B. Tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt. C. Nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công. D. Chưa được đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ. Câu 6: Phong trào đình công, bãi công của công nhân Việt Nam trong thời kì 1925-1930 thuộc khuynh hướng chính trị nào? A. Khuynh hướng phong kiến. B. Khuynh hướng dân chủ tư sản. C. Khuynh hướng cải cách chính trị ôn hòa. D. Khuynh hướng vô sản. Câu 7: Cương lĩnh đầu tiên của Đảng đã xác định mục tiêu chiến lược của Cách mạng Việt Nam là gì? A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. B. Xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh. C. Cách mạng tư sản dân quyền phản đế và điền địa, lập chính quyền công nông bằng hình thức Xô Viết để dự bị điều kiện đi tới cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cả A,B và C Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải do Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng CSVN xác định? A. Công nông là gốc của Cách mạng, tri thức, học trò là bạn bè của cách mạng, Đảng phải thu phục quảng đại quần chúng nhân dân. B. Về văn hóa xã hội dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo công nông hóa. C. Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền. D. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. Câu 9: Hội nghị Trung ương lần thứ 8(5/1941) của Đảng Cộng Sản Đong Dương đã quyết định tạm gác khẩu hiệu nào?
A. “Người cày có ruộng”.
B. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”. C. “Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất”. D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân nghèo”. Câu 10: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định “Trong lúc này quyền lợi của bộ phận , của giai cấp phải đặt dưới sự sinh tử, tổn vong của quốc gia, dân tộc”. A. Hội nghị Trung ương lần thứ 5 (3/1938). B. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11/1939). C. Hội nghị Trung ương lần thứ 7 (11/1940). D. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941)