You are on page 1of 5

1.

Tính toán ma trận trên CASIO fx - 570VN PLUS


Khai báo các ma trận: Mở máy kích hoạt chương trình tính toán với ma trận bằng
phím ON MODE 6 . Màn hình hiển thị
Matrix?
1: MatA
2: MatB
3: MatC

Lúc này, ta đã có thể bắt đầu làm việc với ba ma trận (matrix)
Để khai báo ma trận A thì bấm phím 1 . Màn hình hiển thị:
Matrix A m×n
(m×n) 2: 3×2
1: 3×3 4: 2×3
3: 3×1 6: 2×1
5: 2×2

Nếu bấm phím ∇ màn hình hiển thị:


Matrix A m×n?
(m×n) 2: 1×2
1: 1×3
3: 1×1
Khi đó, ta có thể khai báo ma trận A với tất cả 9 kích cỡ từ 1×1 đến 3×3. Cần khai báo ma
trận với kích cỡ nào thì chọn số tương ứng. Ví dụ, khi chọn 2 trong ma trận 3×2 sẽ hiện
các ô trống để ta khai báo dữ liệu cho ma trận A.

Ví dụ: Để khai báo ma trận A = , ta làm như sau:


Mở máy: ON vào chương trình ma trận MODE 6
Khai báo ma trận A:
1 Khai báo chiều của ma trận A là 3×3
1 Khai báo các hệ số của ma trận A:
2 = 3 = 5 = 0 = 9 = 7 = 6 = 5 = (-) 1.
Sau khi khai báo ma trận A, ta bấm SHIFT 4 để tiếp tục khai báo ma trận B. Màn hình
hiển thị:
1: Dim 2: Data

Bấm phím 2 (Data – Dữ liệu). Màn hình hiển thị:


Matrix?
1: MatA
2: MatB
3: MatC

Bấm phím 2 để khai báo ma trận B = có số chiều 3×2. Màn hình hiển thị:
MatrixB (m×n) m×n?
1: 3×3 2: 3×2
3: 3×1 4: 2×3
5: 2×2 6: 2×1

Bấm phím 2 , khai báo ma trận B có số chiều là 2×3. Màn hình hiện bảng ma trận. Khai
báo các hệ số của ma trận B:
1 = 4 = 8 = 2 = (-) 7 = 5
Bấm phím AC để đưa màn hình về chế độ tính toán ma trận. Tiếp theo bấm phím SHIFT
4 , màn hình hiển thị:
1: Dim 2: Data
3: MatA 4: MatB
5: MatC
7: Det 6: Mat Asn
8: Trn

Muốn tính toán công thức tính nào ta chọn số tương ứng.
Ví dụ: Tính tích của ma trận A và B.
Bấm phím 3 (gọi ma trận A), × SHIFT 4 (trở về tính toán ma trận). Bấm phím 4
(gọi ma trận B). Màn hình hiển thị:
MatA×MatB
0
Bấm phím = được kết quả:

Tiếp theo bấm phím AC SHIFT 4 để trở về bảng tính ma trận và tiếp tục thực hiện tính
toán tiếp theo.
Ví dụ: Nhân ma trận A với a = 6
Bấm phím 3 (gọi ma trận A) rồi chọn × 6 = được kết quả:

2. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn trên CASIO fx – 570VN PLUS:
Xét hệ phương trình:

(I)
Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn theo chương trình đã được cài sẵn trên CASIO fx-
570VN PLUS
Lưu ý: Đầu tiên phải đưa hệ về dạng chính tắc:

(I)
Bấm phím MODE 5 1 để vào chương trình giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Khai báo các hệ số của phương trình như sau: Nhập lần lượt ba hệ số của phương trình
đầu thì nhập tiếp ba hệ số của phương trình thứ hai theo đúng thứ tự và ngăn cách chúng
bởi phím = . Các hệ số đưa vào máy phải có dạng chính tắc như (I).
Nếu hệ phương trình cần giải có nghiệm duy nhất thì sau khi đưa đủ các hệ số vào máy,
màn hình hiển thị giá trị (đúng hoặc gần đúng) của ẩn x. Sau đó nhấn = , màn hình sẽ
hiển thị giá trị của y.
Nếu hệ vô nghiệm máy hiển thị: No-solution (không có nghiệm).
Nếu hệ có vô số nghiệm thì máy trả lời: infinite Solution (vô số nghiệm)
Chuyển sang hệ phương trình khác bằng dấu =
Thoát khỏi chế độ hệ phương trình: MODE 1
Ví dụ: Giải hệ phương trình:

Để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn này ta bấm MODE 5 1 .


Khai báo các hệ số:
3 = (-) 1 = 5 = 5 = 2 = 23 =
Bấm phím: = (Kết quả: x = 3)
Bấm tiếp phím: = (Kết quả: y = 4)
3. Giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trên CASIO fx-570VN PLUS:
Lưu ý: Muốn giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn, đầu tiên ta phải viết hệ đó
dưới dạng chính tắc:

Tiếp theo nhấn phím MODE 5 2 (vào chương trình hệ ba phương trình bậc nhất hai
ẩn), ta nhập các hệ số của hệ phương trình vào máy tương tự như với cách nhập của hệ
phương trình bậc nhất hai ẩn.
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau:

Bấm MODE 5 2
Nhập các hệ số và giải:
1 = 3 = (-) 2 = (-) 10 = 2 = (-) 2 = 5 = 7 = (-) 3 = 4 = (-) 1 = 9 = =
(Kết quả: x = -4) = (y = 0) = (z = 3).

You might also like