Professional Documents
Culture Documents
----------
Lớp : 2021BS6009025
Nhóm :6
Hà Nam, 04.2022
1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
2
MỤC LỤC
1.2 Xác định điểm mạnh, điểm yếu của bản thân......................................................
5.1 Các bước chuẩn bị trước khi tìm kiếm thông tin.........................................
I. Sự khác nhau giữa học tập ở bậc đại học và bậc phổ thông ............................
II. Một số phương pháp học tâp hiệu quả ở bậc đại học......................................
5
CHƯƠNG I: MA TRẬN, ĐỊNH THỨC
BÀI 1: MA TRẬN
[ ]
a11 a 12 … a1 n
a a … a2 n
A = …21 …22 … …
, hoặc A =(a ij )m ×n
am 1 am 2 … a mn
[ ]
a11 a12 … a1 n
a a … a2 n
A= …21 …22 … …
an 1 … … a nn
Các phần tử a 11 , a22 ,… , a nn được gọi là phần tử chéo. Đường chéo chứa các phần tử chéo
được gọi là đường chéo chính
[ ]
a11 0 … 0
0 a … 0
Ma trận chéo có dạng A = … …22 … …
0 0 … ann
Đặc biệt, nếu a 11=a22=…=ann =1 thì ma trận chéo này được gọi là ma trận đơn vị. Ma trận
đơn vị thường được kí hiệu bởi chữ I (hay I n).
7
[ ]
1 0 … 0
0 1 … 0
I= … … … …
0 0 … 1
A+B = (a ¿ ¿ ij+bij )m ×n ¿
Tính chất:
1. A+B = B+A
2. (A+B)+C = A+(B+C)
3. A+0=A
4. A+(-A) = 0
t t t
5. ( A+ B) =A + B
Định nghĩa 10: Hiệu hai ma trận cùng cấp A và B, kí hiệu A – B, là tổng của ma trận A
với ma trận đối của ma trận B. Vậy A – B = A + (-B).
8
Tính chất:
1. 1.A=A
2. α (A+B) = α A+α B
3. (α + β )A = α A+ β B
4. (αβ )A = α ( β A)
5. (αA )t = α ( At ¿
Tích của ma trận A với ma trận B là một ma trận cấp m×n kí hiệu là AB, được xác định
như sau:
[ ]
c11 c 12 … c 1n
c21 c 22 … c 2n
AB = (c ¿¿ ij)m×n ¿= … … … …
cm1 cm2 … c mn
Trong đó mỗi phần tử c ij được xác định nhờ công thức sau:
p
c ij = ∑ aik b ik= a i1 b1 j + ai 2 b 2 j +…+a ip b pj , ∀ i = 1 , m ; j = 1 , n (1)
k =1
Tính chất:
(AB)C = A(BC)
9
2. Tính chất phân phối
A(B+C) = AB+AC
(B+C)D = BD+CD
10
1. Các khái niệm
1.1. Ma trận con
Định nghĩa 1: Cho A là một ma trận vuông cấp n
[ ]
a11 a12 … a1 n
a a … a2 n
A = 21 22
… … … …
an 1 an 2 … a nn
Nếu ta bỏ đi dòng và cột chứa phần tử a ij, tức là bỏ dòng i cột j của ma trận A thì thu
được ma trận cấp (n−1¿ được gọi là ma trận con ứng với phần tử a ij và ký hiệu là M ij.
2. Tính chất
Tính chất 1: Định thức của ma trận chuyển vị bằng định thức của ma trận ban đầu ,
nghĩa là det(A) = det(At).
Tính chất 2: Khi đổi chỗ hai dòng bất kì của định thức A ta nhận được định thức B và
khi đó det(B) = -det(A).
Tính chất 3: Khi nhân tất cả các phần tử của một dòng của định thức với cùng một số k
ta được định thứ mới bằng k lần định thức ban đầu.
Tính chất 4: Một định thức có các phần tử trên hai dòng nào đó tương ứng tỷ lệ thì bằng
0.
Tính chất 5: Định thức có một dòng mà các phần tử đều bằng 0 thì bằng 0
11
Tính chất 6: Ta có thể phân tích một định thức thành tổng của hai định thức như sau:
| || || |
a11 a12 … a1 n a11 a12 … a1 n a11 a12 … a1 n
… … … … … … … … … … … …
ai 1+b i 1 ai 2 +bi 2 … a ¿ +b ¿ = ai 1 ai 2 … a¿ + bi 1 bi 2 … b¿
… … … … … … … … … … … …
an 1 an 2 … ann an 1 an 2 … a nn an 1 a n2 … ann
Tính chất 7: Khi nhân các phần tử trên một dòng của định thức A với cùng một số rồi
cộng vào các phần tử tương ứng của một dòng khác ta nhận được định thức B và khi đó
det(A) = det(B)
Det(AB) = det(A)det(B).
Tính chất 9: Định thức của ma trận tam giác bằng tích các phần tử chéo
| || |
a11 a12 … a1 n a11 0 … 0
0 a22 … a2 n = a21 a 22 … 0 =a a … a
11 22 nn
… … … … … … … …
0 0 … ann a n1 an 2 … a nn
12
3. Các phương pháp tính định thức
3.1. Tính định thức cấp 2 và định thức cấp 3
Để tính định thức cấp 2 ta sử dụng công thức sau:
|
a11 a12
a21 a22 |
=a11 a 22−a12 a21
| |
a11 a12 a 13
a21 a22 a 23
a31 a32 a 33
¿ a11 a22 a33 + a21 a 32 a13 +a12 a23 a31−a13 a22 a31−a12 a21 a33−a23 a32 a11
3.2. Tính định thức bằng phương pháp khai triển theo dòng hoặc cột
[ ]
a11 a12 … a1 n
a a … a2 n
A = …21 …22 … …
an 1 an 2 … a nn
Khi đó ta có thể khai triển định thức của ma trận A theo một dòng hoặc theo một cột tùy
ý nhờ các công thức dưới đây
13
để tính định thức (Trong quá trình biến đổi định thức không làm thay đổi giá trị của định
thức).
[ ]
a11 a12 ... a1 n
a a ... a2 n
A = ...21 ...22 ... ...
an 1 an 2 ... ann
[ ]
a11 a21 ... an 1
a a ... an 2
A* = ...12 ...22 ... ...
an 1 an 2 ... ann
14
Trong đó Aij = (-1)i+j det (Mij) là phần bù đại số của Aij. Ma trận A* được gọi là ma trận
phụ hợp của ma trận A.
2. Tính chất
Tính chất 1: Nếu ma trận A là ma trận khả đảo thì ma trận nghịch đảo của nó là duy
nhất.
1
Det (A) = det (A )
Tính chất 3: Nếu A và B là các ma trận vuông cùng cấp, không suy biến thì:
(AB)-1 = B-1A-1
1
A-1 = A¿
det ( A )
Bước 1: Đặt bên cạnh ma trận A một ma trận đơn vị I cùng cấp với A
Bước 2: Tác động các phép biến đổi sơ cấp như nhau đồng thời lên dòng của A và I
đến khi A trở thành I thì I trở thành A-1
15
BÀI 4: HẠNG CỦA MA TRẬN
+ Dòng khác không ( dòng có phần tử khác 0) luôn nằm trên dòng không ( dòng có tất
cả mọi phần tử bằng 0).
+ Phần tử khác không đầu tiên của dòng trên luôn ở phái bên trái cột chứa phần tử khác
0 đầu tiên của dòng dưới.
1.2. Hạng của ma trận bậc thang.
Định nghĩa 2: Hạng của ma trận bậc thang bằng số dòng khác không của nó.
Giải
Gỉa sử số bạn được điểm 8, điểm 9, điểm 10 lần lượt là: x,y,z (x,y,z≥0)
{ {
x + y + z=10 x+ y + z=10
8 x+ 9 y+10 z=89⟺ 8 x+ 9 y +10 z=89 (1)
x= y + z x – y – z=0
[ ] [] []
111 10 x
A = 8 9 10 ; B = 89 ; X= y
1−1−1 0 z
Ta có: Det(A) = 2
[ ]
A 11 A21 A 31
¿
A =¿ A 12 A22 A 32 , Aij = ( -1 ). Det ( M ij)
A 13 A23 A 33
17
[ ]
1 0 1
¿
⟹ A = 18 −2 −2
−17 2 1
[ ]
1 0 1
1
−1
⟹ A = . 18 −2 −2
2
−17 2 1
[ ][ ] [ ]
1 0 1 10 5
1
⟹ X= . 18 −2 −2 . 89 = 1
2
−17 2 1 0 4
Vậy có 5 bạn đạt điểm 8, 1 bạn đạt điểm 9, 4 bạn đạt điểm 10.
Bài 2: Có 3 nhóm công nhân may quần áo mức sản lượng như sau:
Sử dụng ma trận nghịch đảo hãy tìm số thời gian mỗi nhóm cần làm để sản xuất vừa đủ
số lượng sản phẩm cần thiết.
Giải
Gọi số giờ làm việc của các nhóm 1, 2, 3 lần lượt là: x, y, z. (x, y, z ≥ 0
18
10 x+ ¿15 y +¿ 8 z=130
Ta có: 5 x+ ¿ 2 y +¿ 3 z=38 (1)
8 x +¿ 3 y +¿ 4 z=56
[ ] [] [ ]
10 15 8 x 130
Đặt A = 5 2 3 ; X= y ; B = 38
8 3 4 z 56
A.X = B (2)
| |
10 15 8
Det (A) = 5 2 3 =560−158=42
8 3 4
−1
⟹ det ( A ) ≠ 0 ⟹ có tồn tại A
[ ]
A 11 A 21 A31
¿
Với A = A 12 A 22 A32 ; Aij =(−1 )i + j . det ( M ij ¿ )¿
A 13 A 23 A33
[ ] [ ]
1 −36 29 1 −36 29
1
A¿ = 4 −24 10 ⟹ A−1= . 4 −24 10
42
−1 90 −55 −1 90 −55
[ ][ ]
1 −36 29 130
−11
⟹ X= A . B= . 4 −24 10 . 38
42
−1 90 −55 56
[]
3
⟹ X= 4
5
19
Vậy nhóm 1 cần làm 3 giờ, nhóm 2 cần làm 4 giờ, nhóm 3 cần làm 5 giờ thì hoàn thành
đơn hàng đó
{
a11 x 1 +a12 x2 +…+ a1 n x n =b1
a21 x 1 +a22 x2 +…+ a2 n x n =b2
…
am 1 x1 + am 2 x 2 +…+ amn x n=bm
[]
b1
b
B = …2 là ma trận hệ số tự do
bm
[]
x1
x
C = …2 là ma trận ẩn
xn
20
b) Điều kiện tồn tại nghiệm của hệ phương trình tuyến tính
Điều kiện cần và đủ để phương trình tuyến tính có nghiệm: r(A)=r( A )
Hệ quả:
Nếu r(A) ≠ r( A ) thì hệ phương trình vô nghiệm
Nếu r(A) = r( A ) < n thì hệ phương trình có vô số nghiệm
Nếu r(A) = r( A ) = n thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Thay từ
Biến Ghép
dưới
đổi với ẩn
VIẾT A lên
HỆ
KẾT
Abậc thang TƯƠNG
LUẬN
ĐƯƠNG
VỚI HỆ
b) Phương pháp ma trận nghịch đảo
Tính Phương
VẾT A; X=
det(A) ( trình ma
Tìm A−1
B; X trận: −1
A .B
≠0¿ A.X=B
21
c) Phương pháp Cramer
Áp dụng công
thức:
Tính các det( A j)
{
Tính
det ( A 1)
det(A) x 1=
(j=1,…,n) det ( A)
det ( A 2)
x 2=
det ( A)
…
det ( A n )
xn =
det ( A)
Lập hệ Giải hệ
phương trình phương trình Kết luận
tuyến tính tuyến tính
trình tuyến tính:
Cách giải bài toán cân bằng thị trường n loại hàng hóa
22
Giải hệ phương
Lập mô hình cân Hệ phương trình trình tuyến tính
bằng thị trường tuyến tính (theo phương pháp
đề bài yêu cầu)
Nghiệm của hệ
Kết luận
phương trình
Ví dụ 1: Một cửa hàng đồ nội thất nhập các loại đồ gia dụng, với tổng giá tiền
của các sản phẩm đó như sau:
23
1 cái tủ lạnh + 1 cái máy giặt + 2 bộ bàn ghế + 1 cái đệm = 66 triệu đồng
2 cái tủ lạnh + 1 cái máy giặt + 2 bộ bàn ghế + 3 cái đệm = 104 triệu đồng
4 cái tủ lạnh + 2 cái máy giặt + 2 bộ bàn ghế + 2 cái đệm = 144 triệu đồng
2 cái tủ lạnh + 3 cái máy giặt + 4 bộ bàn ghế + 3 cái đệm = 156 triệu đồng
Hãy giúp chủ cửa hàng tìm giá của mỗi sản phẩm bằng cách ứng dụng hệ
phương trình tuyến tính.
GIẢI
Gọi a,b,c,d là giá (triệu đồng) của 1 cái tủ lạnh, 1 cái máy giặt, 1 bộ bàn ghế, 1
cái đệm (a,b,c,d >0)
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
{
a+b +2 c+ d=66
2 a+b+ 2 c+3 d =104
4 a+2 b+2 c+ 2 d=144
2 a+3 b+ 4 c +3 d=156
[ |]
1 1 2 1 66
2 1 2 3 104
A=
4 2 2 2 144
2 3 4 3 156
24
[ | ]
1 1 2 1 66
−2 h1 +h2 →h2
0 −1 −2 1 −28
−4 h1 +h3 →h 3 0 −2 −6 −2 −120
0 −1 0 1 24
−2 h2 +h4 → h4
25
[ |]
−2 h2 +h3 →h 3 1 1 2 1 66
0 −1 −2 1 −28
h2 +h 4 → h 4 0 0 −2 −4 −64
0 0 −2 2 −4
26
[ |]
1 1 2 1 66
−h3 +h 4 →h 4
0 −1 −2 1 −28
0 0 −2 −4 −64
0 0 0 6 60
{ {
a+b+2 c +d=66 a=18
−b−2 c+ d=−28 b=14
Khi đó hệ đã cho ⇔ −2 c−4 d=−64 ⇔ c=12
6 d =60 d=10
Vậy giá 1 cái tủ lạnh là 18 triệu đồng; 1 cái máy giặt là 14 triệu đồng; 1 bộ bàn
ghế là 12 triệu đồng, 1 cái đệm là 10 triệu đồng
Ví dụ 2: Một cửa hàng có 4 loại trái cây: cam, dừa, táo, xoài với hàm cung và
hàm cầu như sau:
Cam: Qs 1= -45+3 p1- p2+4 p3- p4 và
Qđ 1= 100+2 p1-3 p2+5 p3-4 p 4
Xác định giá và lượng cân bằng của thị trường bốn hàng hóa đó.
GIẢI
Thị trường câ n bằng khi cung bằng cầu : Qs =Qđ
Khi đó ta có hệ phương trình:
{ {
Q s 1=Qđ 1 p 1+ 2 p2− p3 +3 p4 =145
Q s 2=Qđ 2 p 1+3 p2−2 p3 + p4 =95
Q s3 =Qđ 3
2 p1 + p2−3 p3 +2 p4 =80
Qs 4 =Qđ 4 3 p1+ p 2− p3− p 4=40
[ |]
h1−h2 → h2 1 2 −1 3 145
0 −1 1 2 50
2h 1−h3 →h 3
0 3 1 4 210
3 h1−h4 → h4 0 5 −2 10 395
→
[ |]
1 2 −1 3 145
3 h2+ h3 → h3 0 −1 1 2 50
5 h2 +h 4 → h4 0 0 4 10 360
→ 0 0 3 20 645
[ | ]
1 2 −1 3 145
0 −1 1 2 50
−3 h2 + 4 h4 → h4
→ 0 0 4 10 360
0 0 0 50 1500
{ {
p 1+ 2 p2− p3 + p 4=145 p1=20
− p + p 3+ 2 p 4=50 p2=25
Hệ đã cho 4 p2 +10 p 4=360 p3=15
3
50 p 4=1500 p 4=30
{
Qs 1=20
Q =65
Thay vào hàm cung ta tính được lượng cân bằng: Qs 2=60
s3
Qs 4 =65
Vậy giá trị cam, dừa, táo, xoài lần lượt là (20; 25; 15; 30) và sản lượng cân
bằng lần lượt là (20; 65; 60; 65)
28
29
CHƯƠNG III: KHÔNG GIAN VECTƠ
Tập hợp số thực R là không gian vectơ trên R với hai phép toán cộng và nhân
thông thường
30
Cho V là 1 không gian vectơ trên R. Tập hợp W ≠ ∅ của V được gọi là không
gian con của không gian vectơ V nếu W cùng với phép toán cộng và phép toán
nhân trên V, cũng là môt không gian vectơ trên R
2.2 Định lý
Cho V là một không gian vectơ trên R. Tập hợp con W ≠ ∅ của V là không
gian con của V khi là chỉ khi thỏa mãn 2 điều kiện
(i) ∀ x , y ∈W thì x+ y ∈W
(ii) ∀ x ∈W , ∀ k ∈ R thì k , x ∈W
Nhận xét:
+) Khi làm BT chứng minh W là không gian con của V ta thường sử dụng định lý trên
+) Nếu W không thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện trên ta kết luận ngay W không là không
gian con của V
¿Định nghĩa: Cho V là một không gian vectơ, S={ x 1 ; x 2 ;… . x n }là hệ gồm n vectơ
hay x là điểm biểu diễn tuyến tính qua các vectơ của hệ S
II. HỆ VECTO ĐỘC LẬP TUYẾN TÍNH – PHỤ THUỘC TUYẾN TÍNH
31
-Nếu hệ thức (*) chỉ thỏa mãn khi k 1 =k 2=… .=k n =0 thì hệ S được gọi là hệ
vectơ độc lập tuyến tính
-Nếu hệ S không độc lập tuyến tính thì hệ S được gọi là hệ vectơ phụ thuộc
tuyến tính ( tồn tại ít nhất k i ≠ 0thỏa mãn (*)
TC1: Một hệ có n vectơ (n≥ 2¿ , nếu trong đó có chứa một vectơ biểu diễn tuyến
tính được qua các vectơ còn lại thì hệ đó phụ thuộc tuyến tính và ngược lại
TC2: Nếu trong một hệ vectơ có chứa một hệ vectơ con phụ thuộc tuyến tính thì hệ
vectơ phụ thuộc tuyến tính
TC3: Mọi hệ vectơ con của một hệ vectơ độc lập tuyến tính đều là hệ vectơ độc lập
tuyến tính.
*Chú ý:
i ) TC1 áp dụng cho hệ vectơ có từ hai vectơ trở lên, còn hệ chỉ chứa duy nhất 1
vectơ x là hệ phụ thuộc tuyến tính khi và chỉ khi x là vectơ không
ii ) Mọi hệ vectơ có chứa vectơ không đều là hệ vectơ phụ thuộc tuyến tính.
Ứng dụng định thức để khảo sát một hệ vectơ trong Rn
Trong một không gian Rn xét hệ vectơ S gồm n vectơ S={ x 1 ; x 2 ;… . x n }trong đó:
x 1=( a 11 , a12 ,… , a 1n ) , x 2=( a 21 , a22 , … , a2 n ) ,… . , x n=( a n 1 , an 2 , … , ann )
Nếu xếp các vecto này thành một bảng sắp thứ tự ( theo dòng hoặc cột) ta được
ma trận A là ma trận vuông cấp n. Khi đó:
- S là một hệ độc lập tuyến tính khi là chỉ khi det (A) ≠ 0
- S là một hệ phụ thuộc tuyến tính khi là chỉ khi det (A) ¿ 0
32
*Chú ý: Chỉ dùng định thức để khảo sát hệ vecto trong không gian Rn ( với
n=1,2,3,4,...) các không gian khác phải dùng định nghĩa
2. Cơ sở của không gian vectơ
*Tính chất
Cho V là một không gian vecto trên R, dim (V)=n. Khi đó mọi hệ gồm n vecto độc
lập tuyến tính của V đều là cơ sở của V
*Nhận xét: Áp dụng tính chất trên để chứng minh S là một cơ sở của không gian vecto
V, ta thực hiện:
∑ ai x i (1)
i=1
33
*Định nghĩa: Bộ số thực ( a 1 , a 2 , … , an ) trong biểu diễn (1) gọi là tọa độ của vecto x đối
với cơ sở S, kí hiệu(x) s= ( a 1 , a 2 , … , an ).
Dạng toàn phương (1) có thể viết dưới dạng chi tiết như sau:
...........................................................................
Khi cho một dạng toàn phương cụ thể ta thường gộp cặp số hạng đồng dạng aijxixj và
aijxixj thành một số hạng (aij+aji)xixj. Chẳng hạn dạng toàn phương của hai biến x,y
thường được viết gọn như sau:
[ ]
a11 a12 … a1 n
a a … a2 n
A = …21 …22 … …
an 1 an 2 … a nn
Với các phần tử aij là các hệ số của xixj. Ta gọi A là ma trận của dạng toàn phương
(1).
Ma trận của dạng toàn phương (1) có tính chất sau:
aij = aji ( i,j=1,2,..,n)
Nhận xét: Ta thấy A = At (2)
(At là ma trận chuyển vị của ma trận A)
Ma trận A thỏa mãn tính chất (2) được gọi là ma trận đối xứng.
Như vậy, mỗi dạng toàn phương n biến số cho tương ứng một ma trận vuông đối
xứng cấp n và ngược lại, mỗi ma trận vuông đối xứng cấp n cho tương ứng một
dạng toàn phương n biến số.
b. Biểu diễn dạng toàn phương qua ma trận
Dạng toàn phương (1) có thể viết dưới dạng như sau:
f = X tAX (3)
[]
x1
x
Trong đó X = ⋮2 ; Xt = [ x1 x2 ... xn ]
xn
35
Định nghĩa 2: Hạng của một dạng toàn phương là hạng của ma trận của dạng toàn
phương đó.
1.2. Dạng toàn phương chính tắc
Định nghĩa 3: Dạng toàn phương chính tắc là dạng toàn phương khuyết tất cả
các tích chéo.
f = b1y12 + b2y22 +...+ bnyn2
Ma trận của dạng toàn phương chính tắc là một ma trận đường chéo.
[ ]
b1 0 … 0
0 b2 … 0
B=
… … … …
0 0 … bn
Ta thấy rằng hạng của ma trận đường chéo bằng số phần tử khác 0 trên đường
chéo chính, do đó số các hệ số khác 0 của dạng toàn phương chính tắc bằng của
dạng toàn phương đó.
2. Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc
2.1. Phương pháp Lagrange
Cho dạng toàn phương
n n
Để đưa F về dạng chính tắc ta thực hiện các bước như sau:
36
Cứ tiếp tục như vậy nhiều nhất là sau n bước F sẽ là tổng các bình phương của các
biến, tức là F có dạng chính tắc.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp trường hợp trong biểu thức F có b11=b12=...=bnn=0
tức là F không chứa bình phương của một biến nào cả. Khi đó ta dùng phép biến đổi
{
x 1=x 1+ x 2
x2 =x1 −x2
sau: x 3=x 3
…
x n=x n
2.2. Phương pháp Jacobi ( Phương pháp biến đổi tam giác )
Phương pháp này chỉ áp dụng cho những dạng toàn phương có ma trận A = ( a ij )n
thỏa mãn các điều kiện:
| |
a11 a12 … a1 n
∆1=a11≠0,∆2= a
21
| a11 a12
a22| a a
≠0,...,∆n= …21 …22
… a2 n
… …
≠0 (1)
an 1 an 2 … ann
Các định thức trên gọi là các định thức con chính của ma trận A.
Định lý: ( Định lý Jacobi ) Nếu dạng toàn phương (1) thỏa mãn điều kiện (1) thì có
thể từ biến số x1,x2,...,xn sang biến số y1,y2,...,yn sao cho
∆2 ∆n
Q (y1 ,y2,...,yn) = ∆1y12 + ∆ y22 +...+ ∆ yn2
1 n−1
{
x1 = y 1+ α 21 y 2+ α 31 y 3 +…+ α n1 y n
x 2= y 2 +α 32 y 3 +…+ α n 2 y n
…
x n= y n
37
D j−1 ,i
Trong đó các hệ số α ij= (-1)j+i ∆ với ∆ j−1 là các định thức con chính trong (1).
j−1
Dj-1,i là định thức con của ma trận A lập nên bởi các phần tử nằm trên giao của các
dòng thứ 1,2,...,j-1 và các cột 1,2,...,i-1,i+1,...,j.
Phép biển đổi trên gọi là phép biến đổi tam giác.
Ví dụ cho ứng dụng dạng toàn phương xét điều kiện đủ của các bài toán tối ưu trong
kinh tế.
38