Professional Documents
Culture Documents
Giới thiệu
Giới thiệu
Giới thiệu
Giới thiệu
Giới thiệu
Giới thiệu
Giới thiệu
Định nghĩa
Định nghĩa 1
Ma trận loại m × n (còn gọi là cấp m × n hay kích thước m × n)
là một bảng hình chữ nhật gồm m hàng và n cột với m.n phần
tử. Nếu kí hiệu ma trận là A và phần tử nằm ở hàng thứ i cột
thứ j là aij thì ta viết:
a11 a12 . . . a1n
a21 a22 . . . a2n
A = (aij )m×n =
... ...
... ...
am1 am2 . . . amn
Định nghĩa
Định nghĩa 1
Ma trận loại m × n (còn gọi là cấp m × n hay kích thước m × n)
là một bảng hình chữ nhật gồm m hàng và n cột với m.n phần
tử. Nếu kí hiệu ma trận là A và phần tử nằm ở hàng thứ i cột
thứ j là aij thì ta viết:
a11 a12 . . . a1n
a21 a22 . . . a2n
A = (aij )m×n =
... ...
... ...
am1 am2 . . . amn
Định nghĩa
Định nghĩa 1
Ma trận loại m × n (còn gọi là cấp m × n hay kích thước m × n)
là một bảng hình chữ nhật gồm m hàng và n cột với m.n phần
tử. Nếu kí hiệu ma trận là A và phần tử nằm ở hàng thứ i cột
thứ j là aij thì ta viết:
a11 a12 . . . a1n
a21 a22 . . . a2n
A = (aij )m×n =
... ...
... ...
am1 am2 . . . amn
Định nghĩa
Ví dụ
1 −2 2 10
Cho A = 3 2 4 6 ∈ M3×4 (R). Ta có a11 = 1; a34 = 8
2 −9 4 8
1
3
∈ M4×1 (R). Ta có b31 = 8.
Cho B =
8
0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định nghĩa
Định nghĩa
Ví dụ
1 −2 2 10
Cho A = 3 2 4 6 ∈ M3×4 (R). Ta có a11 = 1; a34 = 8
2 −9 4 8
1
3
∈ M4×1 (R). Ta có b31 = 8.
Cho B =
8
0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các ma trận đặc biệt
Định nghĩa
Nếu m = n thì ta nói A là ma trận vuông cấp n và viết
A ∈ Mn (R)
1 2
Ví dụ: A = ∈ M2 (R)
5 4
•Đường chéo chính là đường nối các phần tử
a11 ; a22 ; . . . ; ann .
•Đường chéo phụ là đường nối các phần tử
Định nghĩa
Nếu m = n thì ta nói A là ma trận vuông cấp n và viết
A ∈ Mn (R)
1 2
Ví dụ: A = ∈ M2 (R)
5 4
•Đường chéo chính là đường nối các phần tử
a11 ; a22 ; . . . ; ann .
•Đường chéo phụ là đường nối các phần tử
Định nghĩa
Nếu m = n thì ta nói A là ma trận vuông cấp n và viết
A ∈ Mn (R)
1 2
Ví dụ: A = ∈ M2 (R)
5 4
•Đường chéo chính là đường nối các phần tử
a11 ; a22 ; . . . ; ann .
•Đường chéo phụ là đường nối các phần tử
Định nghĩa
Nếu m = n thì ta nói A là ma trận vuông cấp n và viết
A ∈ Mn (R)
1 2
Ví dụ: A = ∈ M2 (R)
5 4
•Đường chéo chính là đường nối các phần tử
a11 ; a22 ; . . . ; ann .
•Đường chéo phụ là đường nối các phần tử
Định nghĩa
Nếu m = n thì ta nói A là ma trận vuông cấp n và viết
A ∈ Mn (R)
1 2
Ví dụ: A = ∈ M2 (R)
5 4
•Đường chéo chính là đường nối các phần tử
a11 ; a22 ; . . . ; ann .
•Đường chéo phụ là đường nối các phần tử
Định nghĩa
Ma trận hàng (cột) là ma trận chỉ một hàng (cột).Ví dụ:
•
2
A = 1 2 3 ;B = 3
4
Định nghĩa
Ma trận hàng (cột) là ma trận chỉ một hàng (cột).Ví dụ:
•
2
A = 1 2 3 ;B = 3
4
Định nghĩa
Ma trận hàng (cột) là ma trận chỉ một hàng (cột).Ví dụ:
•
2
A = 1 2 3 ;B = 3
4
Định nghĩa
Ma trận hàng (cột) là ma trận chỉ một hàng (cột).Ví dụ:
•
2
A = 1 2 3 ;B = 3
4
Định nghĩa
Ma trận không là ma trận có tất
• cả các phần tử đều bằng
0. Ví dụ:
0 0 0
A= 0 0 0
0 0 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các ma trận đặc biệt
Định nghĩa
Ma trận không là ma trận có tất
• cả các phần tử đều bằng
0. Ví dụ:
0 0 0
A= 0 0 0
0 0 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các ma trận đặc biệt
Ma trận
Ví dụ
Cho các ma trận sau:
1 6 −4 2
A= 2 5 4 ;B = 1 0 2 ;C = 9
4 −1 −2 5
,
1 0 0
D= 0 0
0 .
0 0 0
Hãy phân loại các ma trận trên .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các ma trận đặc biệt
Ma trận
Ví dụ
Cho các ma trận sau:
1 6 −4 2
A= 2 5 4 ;B = 1 0 2 ;C = 9
4 −1 −2 5
,
1 0 0
D= 0 0
0 .
0 0 0
Hãy phân loại các ma trận trên .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Định nghĩa
Các phép biến đổi sau đây được gọi là các phép biến đổi sơ cấp
theo hàng
• Nhân các phần tử của một hàng thứ i với một số α ̸= 0. Ta
viết hi → αhi .
• Cộng các phần tử của một hàng thứ i vào một hàng thứ j
khác đã được nhân với số α ̸= 0. Ta viết hi → hi + αhj .
• Hoán đổi vị trí hàng thứ i và hàng thứ j. Ta viết hi ←→ hj .
Hoàn toàn tương tự, ta có thể định nghĩa cho các phép biến đổi
sơ cấp theo cột.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Định nghĩa
Các phép biến đổi sau đây được gọi là các phép biến đổi sơ cấp
theo hàng
• Nhân các phần tử của một hàng thứ i với một số α ̸= 0. Ta
viết hi → αhi .
• Cộng các phần tử của một hàng thứ i vào một hàng thứ j
khác đã được nhân với số α ̸= 0. Ta viết hi → hi + αhj .
• Hoán đổi vị trí hàng thứ i và hàng thứ j. Ta viết hi ←→ hj .
Hoàn toàn tương tự, ta có thể định nghĩa cho các phép biến đổi
sơ cấp theo cột.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Định nghĩa
Các phép biến đổi sau đây được gọi là các phép biến đổi sơ cấp
theo hàng
• Nhân các phần tử của một hàng thứ i với một số α ̸= 0. Ta
viết hi → αhi .
• Cộng các phần tử của một hàng thứ i vào một hàng thứ j
khác đã được nhân với số α ̸= 0. Ta viết hi → hi + αhj .
• Hoán đổi vị trí hàng thứ i và hàng thứ j. Ta viết hi ←→ hj .
Hoàn toàn tương tự, ta có thể định nghĩa cho các phép biến đổi
sơ cấp theo cột.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Định nghĩa
Các phép biến đổi sau đây được gọi là các phép biến đổi sơ cấp
theo hàng
• Nhân các phần tử của một hàng thứ i với một số α ̸= 0. Ta
viết hi → αhi .
• Cộng các phần tử của một hàng thứ i vào một hàng thứ j
khác đã được nhân với số α ̸= 0. Ta viết hi → hi + αhj .
• Hoán đổi vị trí hàng thứ i và hàng thứ j. Ta viết hi ←→ hj .
Hoàn toàn tương tự, ta có thể định nghĩa cho các phép biến đổi
sơ cấp theo cột.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ví dụ
Cho ma trận
1 4 3
A= .
2 −3 0
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ví dụ
Cho ma trận
1 4 3
A= .
2 −3 0
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ví dụ
Cho ma trận
1 4 3
A= .
2 −3 0
Ma trận
Ma trận bậc thang
Định nghĩa
Một ma trận được gọi là bật thang nếu nó thoả các điều kiện
sau:
1. Các hàng bằng không (nếu có) nằm dưới các hàng khác
không.
2. Phần tử cơ sở của một hàng nằm bên phải so với phần tử
cơ sở của hàng trên.
Lưu ý
• Một hàng của ma trận được gọi là bằng không nếu tất cả
các phần tử của nó bằng 0 (như vậy một hàng là khác
không nếu có ít nhất một phần tử khác 0).
• Phần tử khác 0 đầu tiên của một hàng (tính từ trái
sang)được gọi là phần tử cơ sở (phần tử chính) của hàng
đó.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang
Định nghĩa
Một ma trận được gọi là bật thang nếu nó thoả các điều kiện
sau:
1. Các hàng bằng không (nếu có) nằm dưới các hàng khác
không.
2. Phần tử cơ sở của một hàng nằm bên phải so với phần tử
cơ sở của hàng trên.
Lưu ý
• Một hàng của ma trận được gọi là bằng không nếu tất cả
các phần tử của nó bằng 0 (như vậy một hàng là khác
không nếu có ít nhất một phần tử khác 0).
• Phần tử khác 0 đầu tiên của một hàng (tính từ trái
sang)được gọi là phần tử cơ sở (phần tử chính) của hàng
đó.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang
Định nghĩa
Một ma trận được gọi là bật thang nếu nó thoả các điều kiện
sau:
1. Các hàng bằng không (nếu có) nằm dưới các hàng khác
không.
2. Phần tử cơ sở của một hàng nằm bên phải so với phần tử
cơ sở của hàng trên.
Lưu ý
• Một hàng của ma trận được gọi là bằng không nếu tất cả
các phần tử của nó bằng 0 (như vậy một hàng là khác
không nếu có ít nhất một phần tử khác 0).
• Phần tử khác 0 đầu tiên của một hàng (tính từ trái
sang)được gọi là phần tử cơ sở (phần tử chính) của hàng
đó.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang
Định nghĩa
Một ma trận được gọi là bật thang nếu nó thoả các điều kiện
sau:
1. Các hàng bằng không (nếu có) nằm dưới các hàng khác
không.
2. Phần tử cơ sở của một hàng nằm bên phải so với phần tử
cơ sở của hàng trên.
Lưu ý
• Một hàng của ma trận được gọi là bằng không nếu tất cả
các phần tử của nó bằng 0 (như vậy một hàng là khác
không nếu có ít nhất một phần tử khác 0).
• Phần tử khác 0 đầu tiên của một hàng (tính từ trái
sang)được gọi là phần tử cơ sở (phần tử chính) của hàng
đó.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang
Ví dụ
Hãy nhận định xem các ma trận sau đây có là ma trận bậc
thang hay không?
2 1 3 0 0 0 2 1
A= ;B = ;C = .
1 5 2 2 3 3 1 0
2 1 3
Xét ma trận A = . Ta thấy phần tử cơ sở của hàng
1 5 2
thứ 2 là 1 và của hàng thứ nhất là 2. Vì hai phần tử này nằm
cùng cột với nhau nên không
thoả điều kiện thứ hai.
0 0
Xét ma trận B = . Ta thấy hàng thứ nhất là hàng
2 3
bằng 0 lại nằm trên hàng thứ 2 khác không nên không thoả
điều kiện thứ nhất.
0 2 1
Xét ma trận C = . Ta thấy phần tử cơ sở của hàng
3 1 0
thứ hai là số 3 lại nằm bên trái so với phần tử cơ sở của hàng
thứ nhất là số 2 nên không thoả điều kiện thứ 2.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang
Ví dụ
Hãy nhận định xem các ma trận sau đây có là ma trận bậc
thang hay không?
2 1 3 0 0 0 2 1
A= ;B = ;C = .
1 5 2 2 3 3 1 0
2 1 3
Xét ma trận A = . Ta thấy phần tử cơ sở của hàng
1 5 2
thứ 2 là 1 và của hàng thứ nhất là 2. Vì hai phần tử này nằm
cùng cột với nhau nên không
thoả điều kiện thứ hai.
0 0
Xét ma trận B = . Ta thấy hàng thứ nhất là hàng
2 3
bằng 0 lại nằm trên hàng thứ 2 khác không nên không thoả
điều kiện thứ nhất.
0 2 1
Xét ma trận C = . Ta thấy phần tử cơ sở của hàng
3 1 0
thứ hai là số 3 lại nằm bên trái so với phần tử cơ sở của hàng
thứ nhất là số 2 nên không thoả điều kiện thứ 2.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang
Ví dụ
Hãy nhận định xem các ma trận sau đây có là ma trận bậc
thang hay không?
2 1 3 0 0 0 2 1
A= ;B = ;C = .
1 5 2 2 3 3 1 0
2 1 3
Xét ma trận A = . Ta thấy phần tử cơ sở của hàng
1 5 2
thứ 2 là 1 và của hàng thứ nhất là 2. Vì hai phần tử này nằm
cùng cột với nhau nên không
thoả điều kiện thứ hai.
0 0
Xét ma trận B = . Ta thấy hàng thứ nhất là hàng
2 3
bằng 0 lại nằm trên hàng thứ 2 khác không nên không thoả
điều kiện thứ nhất.
0 2 1
Xét ma trận C = . Ta thấy phần tử cơ sở của hàng
3 1 0
thứ hai là số 3 lại nằm bên trái so với phần tử cơ sở của hàng
thứ nhất là số 2 nên không thoả điều kiện thứ 2.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang
Ví dụ
Hãy nhận định xem các ma trận sau đây có là ma trận bậc
thang hay không?
2 1 3 0 0 0 2 1
A= ;B = ;C = .
1 5 2 2 3 3 1 0
2 1 3
Xét ma trận A = . Ta thấy phần tử cơ sở của hàng
1 5 2
thứ 2 là 1 và của hàng thứ nhất là 2. Vì hai phần tử này nằm
cùng cột với nhau nên không
thoả điều kiện thứ hai.
0 0
Xét ma trận B = . Ta thấy hàng thứ nhất là hàng
2 3
bằng 0 lại nằm trên hàng thứ 2 khác không nên không thoả
điều kiện thứ nhất.
0 2 1
Xét ma trận C = . Ta thấy phần tử cơ sở của hàng
3 1 0
thứ hai là số 3 lại nằm bên trái so với phần tử cơ sở của hàng
thứ nhất là số 2 nên không thoả điều kiện thứ 2.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang
Ví dụ
Các ma trận sau đây là ma trận bậc thang
1 6 −4 2
A= 0 0 4 ; B = 1 0 2 ; C = 0 .
0 0 0 0
Ma trận
Ma trận bậc thang
Ví dụ
Các ma trận sau đây là ma trận bậc thang
1 6 −4 2
A= 0 0 4 ; B = 1 0 2 ; C = 0 .
0 0 0 0
Ví dụ
1 3 2
Cho ma trận A = 2 1 4 . Ta có :
1 −2 2
1 3 2 1 3 2
h2 →h2 −2h1
A = 2 1 4 −−−−−−−→ 0 −5 0
1 −2 2 1 −2 2
1 3 2 1 3 2
h3 →h3 −h1
0 −5 0 −−−−−−−→ 0 −5 0
1 −2 2 0 −5 0
1 3 2 1 3 2
h3 →h3 −h2
0 −5 0 − −−−−−−→ 0 −5 0
0 −5 0 0 0 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ví dụ
1 3 2
Cho ma trận A = 2 1 4 . Ta có :
1 −2 2
1 3 2 1 3 2
h2 →h2 −2h1
A = 2 1 4 −−−−−−−→ 0 −5 0
1 −2 2 1 −2 2
1 3 2 1 3 2
h3 →h3 −h1
0 −5 0 −−−−−−−→ 0 −5 0
1 −2 2 0 −5 0
1 3 2 1 3 2
h3 →h3 −h2
0 −5 0 − −−−−−−→ 0 −5 0
0 −5 0 0 0 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ví dụ
1 3 2
Cho ma trận A = 2 1 4 . Ta có :
1 −2 2
1 3 2 1 3 2
h2 →h2 −2h1
A = 2 1 4 −−−−−−−→ 0 −5 0
1 −2 2 1 −2 2
1 3 2 1 3 2
h3 →h3 −h1
0 −5 0 −−−−−−−→ 0 −5 0
1 −2 2 0 −5 0
1 3 2 1 3 2
h3 →h3 −h2
0 −5 0 − −−−−−−→ 0 −5 0
0 −5 0 0 0 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ví dụ
1 3 2
Cho ma trận A = 2 1 4 . Ta có :
1 −2 2
1 3 2 1 3 2
h2 →h2 −2h1
A = 2 1 4 −−−−−−−→ 0 −5 0
1 −2 2 1 −2 2
1 3 2 1 3 2
h3 →h3 −h1
0 −5 0 −−−−−−−→ 0 −5 0
1 −2 2 0 −5 0
1 3 2 1 3 2
h3 →h3 −h2
0 −5 0 − −−−−−−→ 0 −5 0
0 −5 0 0 0 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang
Lưu ý
Ở ví dụ trên ta có thể thực hiện nhiều phép biến đổi sơ cấp
theo hàng cùng một lúc như sau:
1 3 2 1 3 2
h2 →h2 −2h1
A = 2 1 4 −−−−−−−→ 0 −5 0
h3 →h3 −h1
1 −2 2 0 −5 0
1 3 2 1 3 2
h3 →h3 −h2
0 −5 0 −−−−−−−→ 0 −5 0 .
0 −5 0 0 0 0
Lưu ý
Phương pháp đưa ma trận bất kỳ về ma trận dạng bậc thang
bằng các phép biến đổi sơ cấp theo hàng được gọi là phương
pháp khử Gauss.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang
Lưu ý
Ở ví dụ trên ta có thể thực hiện nhiều phép biến đổi sơ cấp
theo hàng cùng một lúc như sau:
1 3 2 1 3 2
h2 →h2 −2h1
A = 2 1 4 −−−−−−−→ 0 −5 0
h3 →h3 −h1
1 −2 2 0 −5 0
1 3 2 1 3 2
h3 →h3 −h2
0 −5 0 −−−−−−−→ 0 −5 0 .
0 −5 0 0 0 0
Lưu ý
Phương pháp đưa ma trận bất kỳ về ma trận dạng bậc thang
bằng các phép biến đổi sơ cấp theo hàng được gọi là phương
pháp khử Gauss.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang
Lưu ý
Ở ví dụ trên ta có thể thực hiện nhiều phép biến đổi sơ cấp
theo hàng cùng một lúc như sau:
1 3 2 1 3 2
h2 →h2 −2h1
A = 2 1 4 −−−−−−−→ 0 −5 0
h3 →h3 −h1
1 −2 2 0 −5 0
1 3 2 1 3 2
h3 →h3 −h2
0 −5 0 −−−−−−−→ 0 −5 0 .
0 −5 0 0 0 0
Lưu ý
Phương pháp đưa ma trận bất kỳ về ma trận dạng bậc thang
bằng các phép biến đổi sơ cấp theo hàng được gọi là phương
pháp khử Gauss.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang
Lưu ý
Ở ví dụ trên ta có thể thực hiện nhiều phép biến đổi sơ cấp
theo hàng cùng một lúc như sau:
1 3 2 1 3 2
h2 →h2 −2h1
A = 2 1 4 −−−−−−−→ 0 −5 0
h3 →h3 −h1
1 −2 2 0 −5 0
1 3 2 1 3 2
h3 →h3 −h2
0 −5 0 −−−−−−−→ 0 −5 0 .
0 −5 0 0 0 0
Lưu ý
Phương pháp đưa ma trận bất kỳ về ma trận dạng bậc thang
bằng các phép biến đổi sơ cấp theo hàng được gọi là phương
pháp khử Gauss.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang
Ma trận
Ma trận bậc thang rút gọn
Định nghĩa
Một ma trận được gọi là Ma trận bậc thang rút gọn nếu thoả 2
điều kiện sau:
1. Ma trận đó có dạng bậc thang
2. Phần tử cơ sở của hàng bằng 1 và là phần tử khác 0 duy
nhất trong cột chứa nó.
Ví dụ
1 0 0 0 1 3 0
Các ma trận 0 1 0 , 0 0 0 1 có dạng bậc thang
0 0 1 0 0 0 0
rút gọn ? Vì sao?
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang rút gọn
Định nghĩa
Một ma trận được gọi là Ma trận bậc thang rút gọn nếu thoả 2
điều kiện sau:
1. Ma trận đó có dạng bậc thang
2. Phần tử cơ sở của hàng bằng 1 và là phần tử khác 0 duy
nhất trong cột chứa nó.
Ví dụ
1 0 0 0 1 3 0
Các ma trận 0 1 0 , 0 0 0 1 có dạng bậc thang
0 0 1 0 0 0 0
rút gọn ? Vì sao?
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang rút gọn
Định nghĩa
Một ma trận được gọi là Ma trận bậc thang rút gọn nếu thoả 2
điều kiện sau:
1. Ma trận đó có dạng bậc thang
2. Phần tử cơ sở của hàng bằng 1 và là phần tử khác 0 duy
nhất trong cột chứa nó.
Ví dụ
1 0 0 0 1 3 0
Các ma trận 0 1 0 , 0 0 0 1 có dạng bậc thang
0 0 1 0 0 0 0
rút gọn ? Vì sao?
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang rút gọn
Định lý
Mọi ma trận đều có thể đưa về dạng bậc thang rút gọn bằng
các phép biến đổi sơ cấp theo hàng.
Ví dụ
2 4 2 h1 → 12 h1
1 2 1
A = 0 1 3 −−−−−→ 0 1 3
h3 → 13 h3
0 0 3 0 0 1
1 2 1 1 2 0
h1 →h1 −h3
0 1 3 −−−−−−−→ 0 1 0
h2 →h2 −3h3
0 0 1 0 0 1
1 2 0 1 1 0
h1 →h1 −2h2
0 1 0 − −−−−−−→ 0 1 0 .
0 0 1 0 0 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang rút gọn
Định lý
Mọi ma trận đều có thể đưa về dạng bậc thang rút gọn bằng
các phép biến đổi sơ cấp theo hàng.
Ví dụ
2 4 2 h1 → 12 h1
1 2 1
A = 0 1 3 −−−−−→ 0 1 3
h3 → 13 h3
0 0 3 0 0 1
1 2 1 1 2 0
h1 →h1 −h3
0 1 3 −−−−−−−→ 0 1 0
h2 →h2 −3h3
0 0 1 0 0 1
1 2 0 1 1 0
h1 →h1 −2h2
0 1 0 − −−−−−−→ 0 1 0 .
0 0 1 0 0 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang rút gọn
Định lý
Mọi ma trận đều có thể đưa về dạng bậc thang rút gọn bằng
các phép biến đổi sơ cấp theo hàng.
Ví dụ
2 4 2 h1 → 12 h1
1 2 1
A = 0 1 3 −−−−−→ 0 1 3
h3 → 13 h3
0 0 3 0 0 1
1 2 1 1 2 0
h1 →h1 −h3
0 1 3 −−−−−−−→ 0 1 0
h2 →h2 −3h3
0 0 1 0 0 1
1 2 0 1 1 0
h1 →h1 −2h2
0 1 0 − −−−−−−→ 0 1 0 .
0 0 1 0 0 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép biến đổi sơ cấp theo hàng
Ma trận
Ma trận bậc thang rút gọn
Định lý
Mọi ma trận đều có thể đưa về dạng bậc thang rút gọn bằng
các phép biến đổi sơ cấp theo hàng.
Ví dụ
2 4 2 h1 → 12 h1
1 2 1
A = 0 1 3 −−−−−→ 0 1 3
h3 → 13 h3
0 0 3 0 0 1
1 2 1 1 2 0
h1 →h1 −h3
0 1 3 −−−−−−−→ 0 1 0
h2 →h2 −3h3
0 0 1 0 0 1
1 2 0 1 1 0
h1 →h1 −2h2
0 1 0 − −−−−−−→ 0 1 0 .
0 0 1 0 0 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các phép toán ma trận
Định nghĩa
1 Hai ma trận A = (aij ), B = (bij ) cùng loại được gọi là bằng
nhau nếu aij = bij , ∀i, j.
2 Tổng của hai ma trận cùng loại A = (aij ), B = (bij ) là một
ma trận cùng loại được ký hiệu là A + B với phần tử ở vị
trí hàng i cột j là aij + bij , tức là A + B = (aij + bij ).
3 Tích của ma trận A = (aij ) với một số λ là một ma trận
cùng loại được ký hiệu λA với phần tử ở vị trí hàng i cột j
là λaij , tức là λA = (λaij ).
Chú ý
Phép trừ hai ma trận cùng loại thực chất là phép cộng, cụ thể:
A − B := A + (−B) = A + (−1)B.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các phép toán ma trận
Định nghĩa
1 Hai ma trận A = (aij ), B = (bij ) cùng loại được gọi là bằng
nhau nếu aij = bij , ∀i, j.
2 Tổng của hai ma trận cùng loại A = (aij ), B = (bij ) là một
ma trận cùng loại được ký hiệu là A + B với phần tử ở vị
trí hàng i cột j là aij + bij , tức là A + B = (aij + bij ).
3 Tích của ma trận A = (aij ) với một số λ là một ma trận
cùng loại được ký hiệu λA với phần tử ở vị trí hàng i cột j
là λaij , tức là λA = (λaij ).
Chú ý
Phép trừ hai ma trận cùng loại thực chất là phép cộng, cụ thể:
A − B := A + (−B) = A + (−1)B.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ví dụ
1 2 3 1 5 0
Cho các ma trận A = ,B = .
0 1 2 −1 −1 0
Ta có:
2 7 3
A+B =
−1 0 2
3 6 9
3A =
0 3 6
0 3 −3
B−A= .
−1 −2 −2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ví dụ
1 2 3 1 5 0
Cho các ma trận A = ,B = .
0 1 2 −1 −1 0
Ta có:
2 7 3
A+B =
−1 0 2
3 6 9
3A =
0 3 6
0 3 −3
B−A= .
−1 −2 −2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ví dụ
1 2 3 1 5 0
Cho các ma trận A = ,B = .
0 1 2 −1 −1 0
Ta có:
2 7 3
A+B =
−1 0 2
3 6 9
3A =
0 3 6
0 3 −3
B−A= .
−1 −2 −2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ví dụ
1 2 3 1 5 0
Cho các ma trận A = ,B = .
0 1 2 −1 −1 0
Ta có:
2 7 3
A+B =
−1 0 2
3 6 9
3A =
0 3 6
0 3 −3
B−A= .
−1 −2 −2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Tích của hai ma trận
Định nghĩa
Cho ma trận A = (aij ) loại m × n, ma trận B = (bij ) loại n × p.
Tích của hai ma trận A và B là ma trận loại m × Pp, kí hiệu là
AB với phần tử ở vị trí hàng i cột j xác định bởi nk=1 aik bkj ,
tức là
n
!
X
AB = aik bkj .
k=1
Chú ý
Số cột của ma trận A phải bằng số hàng của ma trận B.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Tích của hai ma trận
Định nghĩa
Cho ma trận A = (aij ) loại m × n, ma trận B = (bij ) loại n × p.
Tích của hai ma trận A và B là ma trận loại m × Pp, kí hiệu là
AB với phần tử ở vị trí hàng i cột j xác định bởi nk=1 aik bkj ,
tức là
n
!
X
AB = aik bkj .
k=1
Chú ý
Số cột của ma trận A phải bằng số hàng của ma trận B.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Tích của hai ma trận
Ví dụ
Tính tích của hai ma trận
1 4 5
2 1 4
A= ,B = 3 2 1 .
0 3 2
0 1 3
Ta có :
1 4 5
2 1 4 3 2 1
AB =
0 3 2
0 1 3
2.1 + 1.3 + 4.0 2.4 + 1.2 + 4.1 2.5 + 1.1 + 4.3
=
0.1 + 3.3 + 2.0 0.4 + 3.2 + 2.1 0.5 + 3.1 + 2.3
5 14 23
= .
9 8 9
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Tích của hai ma trận
Ví dụ
Tính tích của hai ma trận
1 4 5
2 1 4
A= ,B = 3 2 1 .
0 3 2
0 1 3
Ta có :
1 4 5
2 1 4 3 2 1
AB =
0 3 2
0 1 3
2.1 + 1.3 + 4.0 2.4 + 1.2 + 4.1 2.5 + 1.1 + 4.3
=
0.1 + 3.3 + 2.0 0.4 + 3.2 + 2.1 0.5 + 3.1 + 2.3
5 14 23
= .
9 8 9
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Tích của hai ma trận
Ví dụ
Tính tích của hai ma trận
1 4 5
2 1 4
A= ,B = 3 2 1 .
0 3 2
0 1 3
Ta có :
1 4 5
2 1 4 3 2 1
AB =
0 3 2
0 1 3
2.1 + 1.3 + 4.0 2.4 + 1.2 + 4.1 2.5 + 1.1 + 4.3
=
0.1 + 3.3 + 2.0 0.4 + 3.2 + 2.1 0.5 + 3.1 + 2.3
5 14 23
= .
9 8 9
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Tích của hai ma trận
Chú ý
• Phần tử cij bằng tổng các tích của các phần tử của hàng i
ma trận A nhân với các phần tử tương ứng của cột B.
• Có thể xảy ra trường hợp AB xác định nhưng BA không
xác định. Khi cả AB, BA xác định thì nói chung AB ̸= BA.
Ví dụ
1 0 1 1
Cho A = ;B = . Ta có AB = nhưng
1 1 1 2
BA không xác định.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Tích của hai ma trận
Chú ý
• Phần tử cij bằng tổng các tích của các phần tử của hàng i
ma trận A nhân với các phần tử tương ứng của cột B.
• Có thể xảy ra trường hợp AB xác định nhưng BA không
xác định. Khi cả AB, BA xác định thì nói chung AB ̸= BA.
Ví dụ
1 0 1 1
Cho A = ;B = . Ta có AB = nhưng
1 1 1 2
BA không xác định.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Tích của hai ma trận
Chú ý
• Phần tử cij bằng tổng các tích của các phần tử của hàng i
ma trận A nhân với các phần tử tương ứng của cột B.
• Có thể xảy ra trường hợp AB xác định nhưng BA không
xác định. Khi cả AB, BA xác định thì nói chung AB ̸= BA.
Ví dụ
1 0 1 1
Cho A = ;B = . Ta có AB = nhưng
1 1 1 2
BA không xác định.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Tích của hai ma trận
Ví dụ
1 0 2 1
Cho hai ma trận A = ;B = .
2 3 1 3
Ta được
2 1 4 3
AB = ; BA = .
7 11 7 9
Điều này cho thấy AB ̸= BA.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Tích của hai ma trận
Ví dụ
1 0 2 1
Cho hai ma trận A = ;B = .
2 3 1 3
Ta được
2 1 4 3
AB = ; BA = .
7 11 7 9
Điều này cho thấy AB ̸= BA.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Phép chuyển vị ma trận
Định nghĩa
Cho A = (aij ) là ma trận loại m × n. Ma trận chuyển vị của A,
ký hiệu là AT , là một ma trận loại n × m với phần tử ở hàng
thứ i cột thứ j là aji . Tức là, AT = (aji ).
Ví dụ
1 2 5
! 1 −3
Cho A = T
. Ta có A = 2 2 .
−3 2 2 5 2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Phép chuyển vị ma trận
Định nghĩa
Cho A = (aij ) là ma trận loại m × n. Ma trận chuyển vị của A,
ký hiệu là AT , là một ma trận loại n × m với phần tử ở hàng
thứ i cột thứ j là aji . Tức là, AT = (aji ).
Ví dụ
1 2 5
! 1 −3
Cho A = T
. Ta có A = 2 2 .
−3 2 2 5 2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Phép chuyển vị ma trận
Ví dụ
Cho các ma trận
1 2 1 2 1 1
A= ,B = ,C = . Hãy tính
2 1 1 1 0 0
T T T
các phép toán sau A B, A C, C B, C A.T
Giải
Ta có:
1 2 4 1
2 1
AT B = 2 1 = 5 2 .
1 0
1 1 3 1
1 2 1
1
AT C = 2 1 = 2
0
1 1 1
2 1
CT B = 1 0
= 2 1 .
1 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Phép chuyển vị ma trận
Ví dụ
Cho các ma trận
1 2 1 2 1 1
A= ,B = ,C = . Hãy tính
2 1 1 1 0 0
T T T
các phép toán sau A B, A C, C B, C A.T
Giải
Ta có:
1 2 4 1
2 1
AT B = 2 1 = 5 2 .
1 0
1 1 3 1
1 2 1
1
AT C = 2 1 = 2
0
1 1 1
2 1
CT B = 1 0
= 2 1 .
1 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Phép chuyển vị ma trận
Ví dụ
Cho các ma trận
1 2 1 2 1 1
A= ,B = ,C = . Hãy tính
2 1 1 1 0 0
T T T
các phép toán sau A B, A C, C B, C A.T
Giải
Ta có:
1 2 4 1
2 1
AT B = 2 1 = 5 2 .
1 0
1 1 3 1
1 2 1
1
AT C = 2 1 = 2
0
1 1 1
2 1
CT B = 1 0
= 2 1 .
1 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Phép chuyển vị ma trận
Ví dụ
Cho các ma trận
1 2 1 2 1 1
A= ,B = ,C = . Hãy tính
2 1 1 1 0 0
T T T
các phép toán sau A B, A C, C B, C A.T
Giải
Ta có:
1 2 4 1
2 1
AT B = 2 1 = 5 2 .
1 0
1 1 3 1
1 2 1
1
AT C = 2 1 = 2
0
1 1 1
2 1
CT B = 1 0
= 2 1 .
1 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các tính chất về phép toán ma trận
Mệnh đề
Với các ma trận A, B, C và các số thực α, β ta có các khẳng
định sau:
• A + B = B + A (Tính giao hoán phép cộng).
• (A + B) + C = A + (B + C) (Tính kết hợp của phép cộng.
• (AB)C = A(BC) (Tính kết hợp của phép nhân).
• (A + B)C = AC + BC (Tính phân phối của phép cộng với
phép nhân).
• A(B + C) = AB + AC (Tính phân phối của phép nhân với
phép cộng).
• (αβ)A = α(βA).
• α(AB) = (αA)B = A(αB).
• α(A + B) = αA + αB.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các tính chất về phép toán ma trận
Mệnh đề
Với các ma trận A, B, C và các số thực α, β ta có các khẳng
định sau:
• A + B = B + A (Tính giao hoán phép cộng).
• (A + B) + C = A + (B + C) (Tính kết hợp của phép cộng.
• (AB)C = A(BC) (Tính kết hợp của phép nhân).
• (A + B)C = AC + BC (Tính phân phối của phép cộng với
phép nhân).
• A(B + C) = AB + AC (Tính phân phối của phép nhân với
phép cộng).
• (αβ)A = α(βA).
• α(AB) = (αA)B = A(αB).
• α(A + B) = αA + αB.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các tính chất về phép toán ma trận
Mệnh đề
Với các ma trận A, B, C và các số thực α, β ta có các khẳng
định sau:
• A + B = B + A (Tính giao hoán phép cộng).
• (A + B) + C = A + (B + C) (Tính kết hợp của phép cộng.
• (AB)C = A(BC) (Tính kết hợp của phép nhân).
• (A + B)C = AC + BC (Tính phân phối của phép cộng với
phép nhân).
• A(B + C) = AB + AC (Tính phân phối của phép nhân với
phép cộng).
• (αβ)A = α(βA).
• α(AB) = (αA)B = A(αB).
• α(A + B) = αA + αB.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các tính chất về phép toán ma trận
Mệnh đề
Với các ma trận A, B, C và các số thực α, β ta có các khẳng
định sau:
• A + B = B + A (Tính giao hoán phép cộng).
• (A + B) + C = A + (B + C) (Tính kết hợp của phép cộng.
• (AB)C = A(BC) (Tính kết hợp của phép nhân).
• (A + B)C = AC + BC (Tính phân phối của phép cộng với
phép nhân).
• A(B + C) = AB + AC (Tính phân phối của phép nhân với
phép cộng).
• (αβ)A = α(βA).
• α(AB) = (αA)B = A(αB).
• α(A + B) = αA + αB.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các tính chất về phép toán ma trận
Mệnh đề
Với các ma trận A, B, C và các số thực α, β ta có các khẳng
định sau:
• A + B = B + A (Tính giao hoán phép cộng).
• (A + B) + C = A + (B + C) (Tính kết hợp của phép cộng.
• (AB)C = A(BC) (Tính kết hợp của phép nhân).
• (A + B)C = AC + BC (Tính phân phối của phép cộng với
phép nhân).
• A(B + C) = AB + AC (Tính phân phối của phép nhân với
phép cộng).
• (αβ)A = α(βA).
• α(AB) = (αA)B = A(αB).
• α(A + B) = αA + αB.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các tính chất về phép toán ma trận
Mệnh đề
Với các ma trận A, B, C và các số thực α, β ta có các khẳng
định sau:
• A + B = B + A (Tính giao hoán phép cộng).
• (A + B) + C = A + (B + C) (Tính kết hợp của phép cộng.
• (AB)C = A(BC) (Tính kết hợp của phép nhân).
• (A + B)C = AC + BC (Tính phân phối của phép cộng với
phép nhân).
• A(B + C) = AB + AC (Tính phân phối của phép nhân với
phép cộng).
• (αβ)A = α(βA).
• α(AB) = (αA)B = A(αB).
• α(A + B) = αA + αB.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các tính chất về phép toán ma trận
Mệnh đề
Với các ma trận A, B, C và các số thực α, β ta có các khẳng
định sau:
• A + B = B + A (Tính giao hoán phép cộng).
• (A + B) + C = A + (B + C) (Tính kết hợp của phép cộng.
• (AB)C = A(BC) (Tính kết hợp của phép nhân).
• (A + B)C = AC + BC (Tính phân phối của phép cộng với
phép nhân).
• A(B + C) = AB + AC (Tính phân phối của phép nhân với
phép cộng).
• (αβ)A = α(βA).
• α(AB) = (αA)B = A(αB).
• α(A + B) = αA + αB.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các tính chất về phép toán ma trận
Mệnh đề
Với các ma trận A, B, C và các số thực α, β ta có các khẳng
định sau:
• A + B = B + A (Tính giao hoán phép cộng).
• (A + B) + C = A + (B + C) (Tính kết hợp của phép cộng.
• (AB)C = A(BC) (Tính kết hợp của phép nhân).
• (A + B)C = AC + BC (Tính phân phối của phép cộng với
phép nhân).
• A(B + C) = AB + AC (Tính phân phối của phép nhân với
phép cộng).
• (αβ)A = α(βA).
• α(AB) = (αA)B = A(αB).
• α(A + B) = αA + αB.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Các phép toán ma trận
Ma trận
Các tính chất về phép toán ma trận
Ma trận
Các tính chất về phép toán ma trận
Ma trận
Các tính chất về phép toán ma trận
Ma trận
Các tính chất về phép toán ma trận
Ma trận
Các tính chất về phép toán ma trận
Ví dụ
Một đại lý có 3 sản phẩm G1 , G2 , G3 được bán cho 2 đối tượng
khách hàng C1 , C2 . Giả sử doanh số bán hàng trong tháng
1/2022 được cho trong bảng sau
Sản phẩm
G1 G2 G3
Đối tượng
C1 7 3 4
C2 1 5 6
• Doanh số bán hàng trong tháng 1 có thể được biểu diễn bằng
ma trận sau
7 3 4
A=
1 5 6
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Một số ứng dụng của ma trận trong kinh tế
Ví dụ
Một xí nghiệp sản xuất ra 3 loại sản phẩm G1 , G2 , G3 và phân
phối hàng tuần cho 3 đại lý A, B, C với số lượng cho bởi bảng
sau
Sản phẩm
G1 G2 G3
Đại lý
Đại lý A 150 320 180
Đại lý B 170 420 190
Đại lý C 201 63 58
Giả sử giá nhập các sản phẩm G1 , G2 , G3 lần lượt là 480$, 600$,
1020$. Và giá bán lẻ của các sản phẩm tại các đại lý phân phối
cho bởi bảng sau
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Một số ứng dụng của ma trận trong kinh tế
Ví du (tt)
Sản phẩm
G1 G2 G3
Đại lý
Đại lý A 560$ 750$ 1580$
Đại lý B 520$ 690$ 1390$
Đại lý C 590$ 720$ 1780$
Ví du (tt)
Sản phẩm
G1 G2 G3
Đại lý
Đại lý A 560$ 750$ 1580$
Đại lý B 520$ 690$ 1390$
Đại lý C 590$ 720$ 1780$
Giải
a) Ta biểu diễn lượng hàng tiêu thụ hàng tuần và giá nhập hàng
bởi các ma trận như sau:
150 320 180 480
Q = 170 420 190 , C = 600
201 63 58 1020
150 320 180 480
Total Cost = QC = 170 420 190 600
201 63 58 1020
447600
= 527400
193440
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Một số ứng dụng của ma trận trong kinh tế
Giải
b) Ta biểu diễn ma trận giá bán lẻ như sau
T
560 750 1580 560 520 590
P = 520 690 1390 = 750 690 720
590 720 1780 1580 1390 1780
Ta có
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Ma trận đơn vị
Định nghĩa
Ma trận vuông I cấp n được gọi là ma trận đơn vị, ký hiệu In ,
nếu AIn = In A với mọi ma trận vuông A cấp n. Dạng của ma
trận đơn vị In như sau:
1 0 ··· 0
0 1 ··· 0
In =
··· ··· ···
.
···
0 0 ··· 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Ma trận đơn vị
Định nghĩa
Ma trận vuông I cấp n được gọi là ma trận đơn vị, ký hiệu In ,
nếu AIn = In A với mọi ma trận vuông A cấp n. Dạng của ma
trận đơn vị In như sau:
1 0 ··· 0
0 1 ··· 0
In =
··· ··· ···
.
···
0 0 ··· 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Định nghĩa
• Ma trận vuông B cấp n được gọi là ma trận nghịch đảo
của ma trận vuông A nếu AB = BA = In . Khi đó ta nói A
là khả nghịch, và ký hiệu ma trận khả nghịch là A−1
• Nếu chỉ AB = In thì A là khả nghịch phải.
• Nếu chỉ BA = In thì A là khả nghịch trái.
Chú ý
Không phải ma trận vuông nào cũng khả nghịch.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Định nghĩa
• Ma trận vuông B cấp n được gọi là ma trận nghịch đảo
của ma trận vuông A nếu AB = BA = In . Khi đó ta nói A
là khả nghịch, và ký hiệu ma trận khả nghịch là A−1
• Nếu chỉ AB = In thì A là khả nghịch phải.
• Nếu chỉ BA = In thì A là khả nghịch trái.
Chú ý
Không phải ma trận vuông nào cũng khả nghịch.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Định nghĩa
• Ma trận vuông B cấp n được gọi là ma trận nghịch đảo
của ma trận vuông A nếu AB = BA = In . Khi đó ta nói A
là khả nghịch, và ký hiệu ma trận khả nghịch là A−1
• Nếu chỉ AB = In thì A là khả nghịch phải.
• Nếu chỉ BA = In thì A là khả nghịch trái.
Chú ý
Không phải ma trận vuông nào cũng khả nghịch.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Định nghĩa
• Ma trận vuông B cấp n được gọi là ma trận nghịch đảo
của ma trận vuông A nếu AB = BA = In . Khi đó ta nói A
là khả nghịch, và ký hiệu ma trận khả nghịch là A−1
• Nếu chỉ AB = In thì A là khả nghịch phải.
• Nếu chỉ BA = In thì A là khả nghịch trái.
Chú ý
Không phải ma trận vuông nào cũng khả nghịch.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ví dụ
1 1 0 1
Cho ma trận A = ;B = . Ta có :
1 0 1 −1
0 1
AB = BA = I2 ⇒ A−1 = B = .
1 −1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ví dụ
1 2
Ma trận A = KHÔNG khả nghịch.
0 0
a b
Thật vậy, với bất kỳ ma trận B = , ta có:
c d
1 2 a b a + 2c b + 2d 1 0
AB = = ̸= .
0 0 c d 0 0 0 1
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ví dụ
1 2
Ma trận A = KHÔNG khả nghịch.
0 0
a b
Thật vậy, với bất kỳ ma trận B = , ta có:
c d
1 2 a b a + 2c b + 2d 1 0
AB = = ̸= .
0 0 c d 0 0 0 1
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ví dụ
1 2
Ma trận A = KHÔNG khả nghịch.
0 0
a b
Thật vậy, với bất kỳ ma trận B = , ta có:
c d
1 2 a b a + 2c b + 2d 1 0
AB = = ̸= .
0 0 c d 0 0 0 1
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ví dụ
1 2
Ma trận A = KHÔNG khả nghịch.
0 0
a b
Thật vậy, với bất kỳ ma trận B = , ta có:
c d
1 2 a b a + 2c b + 2d 1 0
AB = = ̸= .
0 0 c d 0 0 0 1
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Mệnh đề
Cho A, B là các ma trận vuông cấp n. Ta có các mệnh đề sau:
• Nếu A, B khả nghịch thì AB khả nghịch và
(AB)−1 = B −1 A−1 .
• Nếu A khả nghịch thì AT khả nghịch và (AT )−1 = (A−1 )T .
• Nếu A khả nghịch thì A−1 khả nghịch và (A−1 )−1 khả
nghịch.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Mệnh đề
Cho A, B là các ma trận vuông cấp n. Ta có các mệnh đề sau:
• Nếu A, B khả nghịch thì AB khả nghịch và
(AB)−1 = B −1 A−1 .
• Nếu A khả nghịch thì AT khả nghịch và (AT )−1 = (A−1 )T .
• Nếu A khả nghịch thì A−1 khả nghịch và (A−1 )−1 khả
nghịch.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Mệnh đề
Cho A, B là các ma trận vuông cấp n. Ta có các mệnh đề sau:
• Nếu A, B khả nghịch thì AB khả nghịch và
(AB)−1 = B −1 A−1 .
• Nếu A khả nghịch thì AT khả nghịch và (AT )−1 = (A−1 )T .
• Nếu A khả nghịch thì A−1 khả nghịch và (A−1 )−1 khả
nghịch.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Mệnh đề
Cho A, B là các ma trận vuông cấp n. Ta có các mệnh đề sau:
• Nếu A, B khả nghịch thì AB khả nghịch và
(AB)−1 = B −1 A−1 .
• Nếu A khả nghịch thì AT khả nghịch và (AT )−1 = (A−1 )T .
• Nếu A khả nghịch thì A−1 khả nghịch và (A−1 )−1 khả
nghịch.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Tìm ma trân nghịch đảo bằng phép biển đổi sơ cấp
Định nghĩa
Hai ma trận được gọi là tương đương hàng nếu từ ma trận này
có thể biến thành ma trận kia nhờ các phép biến đổi sơ cấp
theo hàng.
Định lý
Ma trận vuông A khả nghịch khi và chỉ khi nó tương đương
hàng với ma trận đơn vị.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Tìm ma trân nghịch đảo bằng phép biển đổi sơ cấp
Định nghĩa
Hai ma trận được gọi là tương đương hàng nếu từ ma trận này
có thể biến thành ma trận kia nhờ các phép biến đổi sơ cấp
theo hàng.
Định lý
Ma trận vuông A khả nghịch khi và chỉ khi nó tương đương
hàng với ma trận đơn vị.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Ma trận khả nghịch
Ví dụ thực hành
1 1 1
Tìm ma trận nghịch đảo của A = 1 2 3 .
0 1 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Ma trận khả nghịch
Ví dụ thực hành
1 1 1
Tìm ma trận nghịch đảo của A = 1 2 3 .
0 1 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Ma trận
Ma trận khả nghịch
1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0 0
h2 →h2 −h1
[A |In ] = 1 2 3
0 1 0 −−−−−−−→ 0 1 2
−1 1 0
0 1 1 0 0 1 0 1 1 0 0 1
1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0
h3 →h3 −h2 h2 →h2 +2h3
−−−−−−−→ 0 1 2 −1 1 0 −−−−−−−→ 0 1 0 1 −1
0 0 −1 1 −1 1 0 0 −1 1 −1
1 1 0 2 −1 1 1 0 0 1 0 −1
h →h1 +h3 h1 →h1 −h2
−−1−−−−−→ 0 1 0 1 −1 2 −−−−−−−→ 0 1 0 1 −1 2
0 0 −1 1 −1 1 0 0 −1 1 −1 1
1 0 0 1 0 −1 1 0 −1
h3 →−h3
−− −−−→ 0 1 0 1 −1 2 → A−1 = 1 −1 2
0 0 1 −1 1 −1 −1 1 −1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Ma trận nghịch đảo
Tìm A−1 , B −1 bằng phương pháp biến đổi sơ cấp theo hàng
(không dùng máy tính cầm tay).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức của ma trận
Định nghĩa
Cho ma trận A vuông cấp n.
a b
• Nếu n = 2, A = thì ta định nghĩa định thức của
c d
A là det(A) = |A| = ad − bc.
• Nếu n > 2, ta gọi Mij là định thức của ma trận đã xoá đi
dòng thứ i và cột thứ j từ ma trận A với hệ số dấu là
(−1)i+j thì định thức của A được tính theo dòng thứ i là :
n
X
det(A) = (−1)i+j aij det (Mij )
j=1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức của ma trận
Định nghĩa
Cho ma trận A vuông cấp n.
a b
• Nếu n = 2, A = thì ta định nghĩa định thức của
c d
A là det(A) = |A| = ad − bc.
• Nếu n > 2, ta gọi Mij là định thức của ma trận đã xoá đi
dòng thứ i và cột thứ j từ ma trận A với hệ số dấu là
(−1)i+j thì định thức của A được tính theo dòng thứ i là :
n
X
det(A) = (−1)i+j aij det (Mij )
j=1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức của ma trận
Định nghĩa
Cho ma trận A vuông cấp n.
a b
• Nếu n = 2, A = thì ta định nghĩa định thức của
c d
A là det(A) = |A| = ad − bc.
• Nếu n > 2, ta gọi Mij là định thức của ma trận đã xoá đi
dòng thứ i và cột thứ j từ ma trận A với hệ số dấu là
(−1)i+j thì định thức của A được tính theo dòng thứ i là :
n
X
det(A) = (−1)i+j aij det (Mij )
j=1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức của ma trận
Lưu ý
Ngoài định nghĩa ma trận theo cách khai triển theo dòng thứ i,
ta có thể định nghĩa bằng cách khai triển theo cột thứ j như
sau:
n
X
det(A) = (−1)i+j aij det (Mij )
i=1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức của ma trận
Ví dụ
1 2 1
1 2
Cho ma trận A = ; B = 2 0 4 . Ta có:
3 1
4 1 5
det(A) = 1.1 − 3.2 = −5.
Mẹo: Để tính định thức của ma trận B, hãy nhìn qua một
lượt các cột và các dòng của ma trận này. Sau đó xem dòng hay
cột nào có chứa nhiều số 0 nhất, ta sẽ chọn cách tính định thức
theo dòng đó. Trong trường hợp ma trận B ta chọn tính định
thức theo dòng thứ 2 (hoặc cột thứ 2 cũng được vì có cùng một
số 0)
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức của ma trận
Ví dụ
3
X
det(B) = (−1)2+j a2j det (M2j )
j=1
2 1 1 2
= −2. − 4.
1 5 4 1
= −2 × 9 − 4 × (−7) = 10.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
det(αA) = αn det A.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
det(αA) = αn det A.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
det(αA) = αn det A.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
det(αA) = αn det A.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
det(αA) = αn det A.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
det(αA) = αn det A.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
det(αA) = αn det A.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
det(αA) = αn det A.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức ma trận
Ví dụ
1 a b+c
Tính định thức cấp 3 sau 1 b a+c .
1 c a+b
Giải
Ta có
1 a b+c 1 a b+c
h2 →h2 −h1 b−a a−b
1 b a+c −−−−−−−→ 0 b−a a−b =
h3 →h3 −h1 c−a a−c
1 c a+b 0 c−a a−c
1 −1 1 −1
= (b − a) = (b − a) (c − a) = 0.
c−a a−c 1 −1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức ma trận
Ví dụ
1 a b+c
Tính định thức cấp 3 sau 1 b a+c .
1 c a+b
Giải
Ta có
1 a b+c 1 a b+c
h2 →h2 −h1 b−a a−b
1 b a+c −−−−−−−→ 0 b−a a−b =
h3 →h3 −h1 c−a a−c
1 c a+b 0 c−a a−c
1 −1 1 −1
= (b − a) = (b − a) (c − a) = 0.
c−a a−c 1 −1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức ma trận
Ví dụ
1 a b+c
Tính định thức cấp 3 sau 1 b a+c .
1 c a+b
Giải
Ta có
1 a b+c 1 a b+c
h2 →h2 −h1 b−a a−b
1 b a+c −−−−−−−→ 0 b−a a−b =
h3 →h3 −h1 c−a a−c
1 c a+b 0 c−a a−c
1 −1 1 −1
= (b − a) = (b − a) (c − a) = 0.
c−a a−c 1 −1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức ma trận
Ví dụ
Giải phương trình sau:
1 x x2
1 a a2 = 0.
1 b b2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
Giải
1 x x2 1 x x2
h2 →h2 −h1
1 a a2 −−−−−−−→ 0 a − x a − x2
2
h3 →h3 −h1
1 b b2 0 b − x b2 − x2
a − x a 2 − x2 1 a+x
= = (a − x) (b − x)
b − x b2 − x2 1 b+x
"
x=a
= (a − x) (b − x) (b − a) = 0 ⇔
x=b
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
Giải
1 x x2 1 x x2
h2 →h2 −h1
1 a a2 −−−−−−−→ 0 a − x a − x2
2
h3 →h3 −h1
1 b b2 0 b − x b2 − x2
a − x a 2 − x2 1 a+x
= = (a − x) (b − x)
b − x b2 − x2 1 b+x
"
x=a
= (a − x) (b − x) (b − a) = 0 ⇔
x=b
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
Giải
1 x x2 1 x x2
h2 →h2 −h1
1 a a2 −−−−−−−→ 0 a − x a − x2
2
h3 →h3 −h1
1 b b2 0 b − x b2 − x2
a − x a 2 − x2 1 a+x
= = (a − x) (b − x)
b − x b2 − x2 1 b+x
"
x=a
= (a − x) (b − x) (b − a) = 0 ⇔
x=b
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Định thức
Ví dụ 1
1 −1 0
Cho ma trận A = m 2 m + 2 . Ma trận A khả nghịch
2 1 m−1
khi và
( chỉ khi
m ̸= −2
A
m ̸= 4
(
m ̸= 2
B
m ̸= 4
C không tồn tại m.
D m là một số tuỳ ý.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Định thức
Ví dụ 2
Tìm m để ∆ ̸= 0 .
m 1 1 m+2 1 1
a)∆ = 1 m 1 b) ∆ = 1 m+1 2
1 1 m m+1 2 1
Ví dụ 3
1 1 2
Cho ∆ = −1 2 m . Tìm m để ∆ ≥ 0.
1 3 m+1
A. m ≥ 7 B. m ≤ 7 C. m ≤ 2 D. m ≥ 2.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Định thức
Ví dụ 2
Tìm m để ∆ ̸= 0 .
m 1 1 m+2 1 1
a)∆ = 1 m 1 b) ∆ = 1 m+1 2
1 1 m m+1 2 1
Ví dụ 3
1 1 2
Cho ∆ = −1 2 m . Tìm m để ∆ ≥ 0.
1 3 m+1
A. m ≥ 7 B. m ≤ 7 C. m ≤ 2 D. m ≥ 2.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
1 1 1 1 1 1
h →h2 −h1
= (m + 2) 1 m 1 −−2−−− −−→ (m + 2) 0 m − 1 0
h3 →h3 −h1
1 1 m 0 0 m−1
"
m = −2
= (m + 2) (m − 1)2 = 0 ⇔
m=1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
1 1 1 1 1 1
h →h2 −h1
= (m + 2) 1 m 1 −−2−−− −−→ (m + 2) 0 m − 1 0
h3 →h3 −h1
1 1 m 0 0 m−1
"
m = −2
= (m + 2) (m − 1)2 = 0 ⇔
m=1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
1 1 1 1 1 1
h →h2 −h1
= (m + 2) 1 m 1 −−2−−− −−→ (m + 2) 0 m − 1 0
h3 →h3 −h1
1 1 m 0 0 m−1
"
m = −2
= (m + 2) (m − 1)2 = 0 ⇔
m=1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức của ma trận
Định nghĩa
1 Ma trận vuông A được gọi là có dạng tam giác trên nếu tất
cả các phần tử nằm phía dưới đường chéo chính bằng 0.
2 Ma trận vuông A được gọi là có dạng tam giác dưới nếu
tất cả các phần tử nằm phía trên đường chéo chính bằng 0.
3 Ma trận tam giác trên hoặc tam giác dưới được gọi là ma
trận tam giác.
Ví dụ
Các ma trận sau đây là ma trận tam giác (Vì sao ? ):
1 1 0 0 0 0
0 1
0 1 0 , 1
−1 0 ,
0 0
0 0 −1 1 −1 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức của ma trận
Định nghĩa
1 Ma trận vuông A được gọi là có dạng tam giác trên nếu tất
cả các phần tử nằm phía dưới đường chéo chính bằng 0.
2 Ma trận vuông A được gọi là có dạng tam giác dưới nếu
tất cả các phần tử nằm phía trên đường chéo chính bằng 0.
3 Ma trận tam giác trên hoặc tam giác dưới được gọi là ma
trận tam giác.
Ví dụ
Các ma trận sau đây là ma trận tam giác (Vì sao ? ):
1 1 0 0 0 0
0 1
0 1 0 , 1
−1 0 ,
0 0
0 0 −1 1 −1 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức của ma trận
Định nghĩa
1 Ma trận vuông A được gọi là có dạng tam giác trên nếu tất
cả các phần tử nằm phía dưới đường chéo chính bằng 0.
2 Ma trận vuông A được gọi là có dạng tam giác dưới nếu
tất cả các phần tử nằm phía trên đường chéo chính bằng 0.
3 Ma trận tam giác trên hoặc tam giác dưới được gọi là ma
trận tam giác.
Ví dụ
Các ma trận sau đây là ma trận tam giác (Vì sao ? ):
1 1 0 0 0 0
0 1
0 1 0 , 1
−1 0 ,
0 0
0 0 −1 1 −1 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức của ma trận
Định nghĩa
1 Ma trận vuông A được gọi là có dạng tam giác trên nếu tất
cả các phần tử nằm phía dưới đường chéo chính bằng 0.
2 Ma trận vuông A được gọi là có dạng tam giác dưới nếu
tất cả các phần tử nằm phía trên đường chéo chính bằng 0.
3 Ma trận tam giác trên hoặc tam giác dưới được gọi là ma
trận tam giác.
Ví dụ
Các ma trận sau đây là ma trận tam giác (Vì sao ? ):
1 1 0 0 0 0
0 1
0 1 0 , 1
−1 0 ,
0 0
0 0 −1 1 −1 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
Định lý
Nếu ma trận A vuông cấp n có dạng tam giác thì định thức của
nó bằng tích tất cả các phần tử trên đường chéo chính, tức là:
n
Y
det A = aii = a11 a22 . . . ann .
i=1
Ví dụ
1 1 0
det 0 7 0 = 1.7.(−1) = −7.
0 0 −1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Định thức
Định lý
Nếu ma trận A vuông cấp n có dạng tam giác thì định thức của
nó bằng tích tất cả các phần tử trên đường chéo chính, tức là:
n
Y
det A = aii = a11 a22 . . . ann .
i=1
Ví dụ
1 1 0
det 0 7 0 = 1.7.(−1) = −7.
0 0 −1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Khai triển Laplace của định thức
Định nghĩa
1 Cho ma trận vuông A cấp n, xét k hàng i1 < i2 < . . . < ik
và k cột j1 < j2 < . . . < jk của A. Ký hiệu δ là định thức
của ma trận vuông cấp k gồm các phần tử nằm trên giao k
hàng và k cột đó,
ai1 j1 ai1 j2 . . . ai1 jk
ai2 j1 ai2 j2 . . . ai2 j
k
δ= ... .
... ... ...
a ik j1 a ik j2 . . . a ik jk
Ma trận
Khai triển Laplace của định thức
Định nghĩa
1 Cho ma trận vuông A cấp n, xét k hàng i1 < i2 < . . . < ik
và k cột j1 < j2 < . . . < jk của A. Ký hiệu δ là định thức
của ma trận vuông cấp k gồm các phần tử nằm trên giao k
hàng và k cột đó,
ai1 j1 ai1 j2 . . . ai1 jk
ai2 j1 ai2 j2 . . . ai2 j
k
δ= ... .
... ... ...
a ik j1 a ik j2 . . . a ik jk
Ma trận
Khai triển Laplace của định thức
Định nghĩa
1 Cho ma trận vuông A cấp n, xét k hàng i1 < i2 < . . . < ik
và k cột j1 < j2 < . . . < jk của A. Ký hiệu δ là định thức
của ma trận vuông cấp k gồm các phần tử nằm trên giao k
hàng và k cột đó,
ai1 j1 ai1 j2 . . . ai1 jk
ai2 j1 ai2 j2 . . . ai2 j
k
δ= ... .
... ... ...
a ik j1 a ik j2 . . . a ik jk
Ma trận
Khai triển Laplace của định thức
Ví dụ
1 2 3 0 2
4 2 3 1 1
Xét ma trận vuông cấp 5, A = 2 0 5 0 3
.
4 1 7 2 0
8 0 4 1 6
Ký hiệu δ là định thức của ma trận nằm trên giao của hàng hai,
hàng bốn với cột một, cột bốn. Ta có
4 1
δ= .
4 2
Định thức bù của δ bằng cách bỏ đi hàng hai, hàng bốn, cột
một, cột bốn là
2 3 2
β = 0 5 3 = 36.
0 4 6
Phần bù đại số của δ là đại lượng (−1)2+4+1+4 β = −36.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Khai triển Laplace của định thức
Ví dụ
1 2 3 0 2
4 2 3 1 1
Xét ma trận vuông cấp 5, A = 2 0 5 0 3
.
4 1 7 2 0
8 0 4 1 6
Ký hiệu δ là định thức của ma trận nằm trên giao của hàng hai,
hàng bốn với cột một, cột bốn. Ta có
4 1
δ= .
4 2
Định thức bù của δ bằng cách bỏ đi hàng hai, hàng bốn, cột
một, cột bốn là
2 3 2
β = 0 5 3 = 36.
0 4 6
Phần bù đại số của δ là đại lượng (−1)2+4+1+4 β = −36.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Khai triển Laplace của định thức
Ví dụ
1 2 3 0 2
4 2 3 1 1
Xét ma trận vuông cấp 5, A = 2 0 5 0 3
.
4 1 7 2 0
8 0 4 1 6
Ký hiệu δ là định thức của ma trận nằm trên giao của hàng hai,
hàng bốn với cột một, cột bốn. Ta có
4 1
δ= .
4 2
Định thức bù của δ bằng cách bỏ đi hàng hai, hàng bốn, cột
một, cột bốn là
2 3 2
β = 0 5 3 = 36.
0 4 6
Phần bù đại số của δ là đại lượng (−1)2+4+1+4 β = −36.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Khai triển Laplace của định thức
Ví dụ
1 2 3 0 2
4 2 3 1 1
Xét ma trận vuông cấp 5, A = 2 0 5 0 3
.
4 1 7 2 0
8 0 4 1 6
Ký hiệu δ là định thức của ma trận nằm trên giao của hàng hai,
hàng bốn với cột một, cột bốn. Ta có
4 1
δ= .
4 2
Định thức bù của δ bằng cách bỏ đi hàng hai, hàng bốn, cột
một, cột bốn là
2 3 2
β = 0 5 3 = 36.
0 4 6
Phần bù đại số của δ là đại lượng (−1)2+4+1+4 β = −36.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Khai triển Laplace
Định lý Laplace
Định thức của ma trận vuông cấp n bằng tổng các tích của mọi
định thức con rút ra từ k hàng với phần bù đại số tương ứng
của chúng.
Ví dụ
2 1 3 5
0 2 0 4
Tính định thức cấp 4 δ = .
3 1 5 0
6 3 0 6
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Khai triển Laplace
Định lý Laplace
Định thức của ma trận vuông cấp n bằng tổng các tích của mọi
định thức con rút ra từ k hàng với phần bù đại số tương ứng
của chúng.
Ví dụ
2 1 3 5
0 2 0 4
Tính định thức cấp 4 δ = .
3 1 5 0
6 3 0 6
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Khai triển Laplace
Giải
Giả sử ta tính định thức theo hàng thứ hai và thứ tư. Từ hai
hàng này ta thiết lập được các định thức con như sau
0 2 0 0 0 4
δ1 = , δ2 = , δ3 =
6 3 6 0 6 6
2 0 2 4 0 4
δ4 = , δ5 = , δ6 =
3 0 3 6 0 6
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Khai triển Laplace
Giải
Các phần bù đại số của các định thức con ở trên lần lượt là :
3 5 1 5
∆1 = (−1)2+4+1+2 ; ∆2 = (−1)2+4+1+3 ;
5 0 1 0
1 3 2 5
∆3 = (−1)2+4+1+4 ; ∆4 = (−1)2+4+2+3 ;
1 5 3 0
2 3 2 1
∆5 = (−1)2+4+2+4 ; ∆6 = (−1)2+4+3+4 ;
3 5 3 1
Vậy
6
X
δ= δi ∆i = −252.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Khai triển Laplace
Giải
Các phần bù đại số của các định thức con ở trên lần lượt là :
3 5 1 5
∆1 = (−1)2+4+1+2 ; ∆2 = (−1)2+4+1+3 ;
5 0 1 0
1 3 2 5
∆3 = (−1)2+4+1+4 ; ∆4 = (−1)2+4+2+3 ;
1 5 3 0
2 3 2 1
∆5 = (−1)2+4+2+4 ; ∆6 = (−1)2+4+3+4 ;
3 5 3 1
Vậy
6
X
δ= δi ∆i = −252.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Khai triển Laplace
Giải
Các phần bù đại số của các định thức con ở trên lần lượt là :
3 5 1 5
∆1 = (−1)2+4+1+2 ; ∆2 = (−1)2+4+1+3 ;
5 0 1 0
1 3 2 5
∆3 = (−1)2+4+1+4 ; ∆4 = (−1)2+4+2+3 ;
1 5 3 0
2 3 2 1
∆5 = (−1)2+4+2+4 ; ∆6 = (−1)2+4+3+4 ;
3 5 3 1
Vậy
6
X
δ= δi ∆i = −252.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Định thức
Ma trận
Khai triển Laplace
Giải
Các phần bù đại số của các định thức con ở trên lần lượt là :
3 5 1 5
∆1 = (−1)2+4+1+2 ; ∆2 = (−1)2+4+1+3 ;
5 0 1 0
1 3 2 5
∆3 = (−1)2+4+1+4 ; ∆4 = (−1)2+4+2+3 ;
1 5 3 0
2 3 2 1
∆5 = (−1)2+4+2+4 ; ∆6 = (−1)2+4+3+4 ;
3 5 3 1
Vậy
6
X
δ= δi ∆i = −252.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Hạng của ma trận
Ma trận
Hạng của ma trận
Định nghĩa
Hạng của ma trận bậc thang M , ký hiệu rankM , bằng số dòng
khác không của M (bằng số phần tử cơ sở của M ).
Định lý
Các phép biến đổi sơ cấp không làm thay đổi hạng của ma trận.
Nhận xét
Để tìm hạng của ma trận A bất kỳ, ta biến đổi A về ma trận
dạng bậc thang M . Khi đó rankA = rankM .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Hạng của ma trận
Ma trận
Hạng của ma trận
Định nghĩa
Hạng của ma trận bậc thang M , ký hiệu rankM , bằng số dòng
khác không của M (bằng số phần tử cơ sở của M ).
Định lý
Các phép biến đổi sơ cấp không làm thay đổi hạng của ma trận.
Nhận xét
Để tìm hạng của ma trận A bất kỳ, ta biến đổi A về ma trận
dạng bậc thang M . Khi đó rankA = rankM .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Hạng của ma trận
Ma trận
Hạng của ma trận
Định nghĩa
Hạng của ma trận bậc thang M , ký hiệu rankM , bằng số dòng
khác không của M (bằng số phần tử cơ sở của M ).
Định lý
Các phép biến đổi sơ cấp không làm thay đổi hạng của ma trận.
Nhận xét
Để tìm hạng của ma trận A bất kỳ, ta biến đổi A về ma trận
dạng bậc thang M . Khi đó rankA = rankM .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Hạng của ma trận
Ví dụ
Tìm hạng của các ma trận sau:
1 2 3
1 2 0 1 4 5 6
A= 2 5 1 3 ,B = 7 8 9
.
5 12 2 7
10 11 12
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Hạng của ma trận
Giải
1 2 0 1 1 2 0 1
h3 →h3 −5h1
A= 2 5 1 3 −− −−−−−→ 0 1 1 1
h2 →h2 −2h1
5 12 2 7 0 2 2 2
1 2 0 1 1 2 0 1
h3 →h3 −2h2
0 1 1 1 − −−−−−−→ 0 1 1 1 = M.
0 2 2 2 0 0 0 0
Ta có rankA = rankM = 2.
SV tự làm ma trận B (xem như bài tập).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Hạng của ma trận
Giải
1 2 0 1 1 2 0 1
h3 →h3 −5h1
A= 2 5 1 3 −− −−−−−→ 0 1 1 1
h2 →h2 −2h1
5 12 2 7 0 2 2 2
1 2 0 1 1 2 0 1
h3 →h3 −2h2
0 1 1 1 − −−−−−−→ 0 1 1 1 = M.
0 2 2 2 0 0 0 0
Ta có rankA = rankM = 2.
SV tự làm ma trận B (xem như bài tập).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Hạng của ma trận
Giải
1 2 0 1 1 2 0 1
h3 →h3 −5h1
A= 2 5 1 3 −− −−−−−→ 0 1 1 1
h2 →h2 −2h1
5 12 2 7 0 2 2 2
1 2 0 1 1 2 0 1
h3 →h3 −2h2
0 1 1 1 − −−−−−−→ 0 1 1 1 = M.
0 2 2 2 0 0 0 0
Ta có rankA = rankM = 2.
SV tự làm ma trận B (xem như bài tập).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Hạng của ma trận
rankA = n ⇔ det A ̸= 0
2 rankA = rankAT .
3 rank(αA) = αrank(A), ∀α ̸= 0.
Lưu ý
Ta có mối liên quan giữa định thức, tính khả nghịch và hạng
của ma trận như sau:
rankA = n ⇔ det A ̸= 0
2 rankA = rankAT .
3 rank(αA) = αrank(A), ∀α ̸= 0.
Lưu ý
Ta có mối liên quan giữa định thức, tính khả nghịch và hạng
của ma trận như sau:
rankA = n ⇔ det A ̸= 0
2 rankA = rankAT .
3 rank(αA) = αrank(A), ∀α ̸= 0.
Lưu ý
Ta có mối liên quan giữa định thức, tính khả nghịch và hạng
của ma trận như sau:
Giải
Vì A là ma trận vuông cấp 3 nên ta chỉ cần tìm m để cho
det A ̸= 0 là được (Ma trận B dành cho SV xem như bài tập).
1 2 1 1 2 1
h →h −3h
3 4 2 −−−2−−−2−−−1−→ 0 −2 −1
h3 →h3 −h3 −4h1
4 6 m+2 0 −2 m − 2
−2 −1
= = −2m + 2 ̸= 0 ⇔ m ̸= 1
−2 m − 2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Hạng của ma trận
Giải
Vì A là ma trận vuông cấp 3 nên ta chỉ cần tìm m để cho
det A ̸= 0 là được (Ma trận B dành cho SV xem như bài tập).
1 2 1 1 2 1
h →h −3h
3 4 2 −−−2−−−2−−−1−→ 0 −2 −1
h3 →h3 −h3 −4h1
4 6 m+2 0 −2 m − 2
−2 −1
= = −2m + 2 ̸= 0 ⇔ m ̸= 1
−2 m − 2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Hạng của ma trận
Giải
Vì A là ma trận vuông cấp 3 nên ta chỉ cần tìm m để cho
det A ̸= 0 là được (Ma trận B dành cho SV xem như bài tập).
1 2 1 1 2 1
h →h −3h
3 4 2 −−−2−−−2−−−1−→ 0 −2 −1
h3 →h3 −h3 −4h1
4 6 m+2 0 −2 m − 2
−2 −1
= = −2m + 2 ̸= 0 ⇔ m ̸= 1
−2 m − 2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Hạng của ma trận
A rank(A)= 2
B rank(A)= 4
C rank(A)= 1
D rank(A)= 3
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Hạng của ma trận
A m = 1.
B m = −2.
C m = 3.
D m = 2.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Hướng dẫn dùng máy tính cầm tay
Giới thiệu
Trong máy tính cầm tay hiện nay đều có cài đặt chương trình
tính toán ma trận và một số chương trình cho toán cao cấp
khác.
Phần này hướng dẫn SV cách bấm máy tính khi gặp các bài
toán về tính ma trận, các loại máy tính khác cũng sử dụng
tương tự. . .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Hướng dẫn dùng máy tính cầm tay
Ma trận
Thực hành sử dụng máy tính
Ma trận
Thực hành sử dụng máy tính
Ma trận
Thực hành sử dụng máy tính
Ma trận
Thực hành sử dụng máy tính
Ma trận
Thực hành sử dụng máy tính
Ma trận
Thực hành sử dụng máy tính
Giải
Vì ma trận A khả nghịch nên tồn tại A−1 . Nhân A−1 vào hai vế
(trái) của phương trình AX = B, ta được:
Giải
Vì ma trận A khả nghịch nên tồn tại A−1 . Nhân A−1 vào hai vế
(trái) của phương trình AX = B, ta được:
Giải
Vì ma trận A khả nghịch nên tồn tại A−1 . Nhân A−1 vào hai vế
(trái) của phương trình AX = B, ta được:
Ma trận
Các dạng bài tập
Ví dụ
2 1 5
Cho ma trận A = ;B = . Tìm ma trận X sao
0 2 6
cho AX = B.
Giải
Áp dụng công thức nghiệm, ta có
−1
−1 2 1 5 1
X=A B= . =
0 2 6 3
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Dạng bài tập và hướng dẫn giải
Ma trận
Các dạng bài tập
Ví dụ
2 1 5
Cho ma trận A = ;B = . Tìm ma trận X sao
0 2 6
cho AX = B.
Giải
Áp dụng công thức nghiệm, ta có
−1
−1 2 1 5 1
X=A B= . =
0 2 6 3
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Dạng bài tập và hướng dẫn giải
Giải
Vì ma trận A khả nghịch nên tồn tại A−1 . Nhân A−1 vào hai vế
(phải) của phương trình, ta được:
Giải
Vì ma trận A khả nghịch nên tồn tại A−1 . Nhân A−1 vào hai vế
(phải) của phương trình, ta được:
Giải
Vì ma trận A khả nghịch nên tồn tại A−1 . Nhân A−1 vào hai vế
(phải) của phương trình, ta được:
Giải
Vì A, B khả nghịch nên tồn tại A−1 , B −1 . Lần lượt nhân
A−1 , B −1 vào vế trái, phải của phương trình, ta được:
Giải
Vì A, B khả nghịch nên tồn tại A−1 , B −1 . Lần lượt nhân
A−1 , B −1 vào vế trái, phải của phương trình, ta được:
Giải
Vì A, B khả nghịch nên tồn tại A−1 , B −1 . Lần lượt nhân
A−1 , B −1 vào vế trái, phải của phương trình, ta được:
Đa thức ma trận
Bài toán
Cho đa thức f (x) và ma trận vuông A cấp m. Tính f (A).
Giải
Gỉa sử f (x) = an xn + an−1 xn−1 + . . . + a1 x + a0 . Khi đó f (A)
được tính theo công thức sau:
Đa thức ma trận
Bài toán
Cho đa thức f (x) và ma trận vuông A cấp m. Tính f (A).
Giải
Gỉa sử f (x) = an xn + an−1 xn−1 + . . . + a1 x + a0 . Khi đó f (A)
được tính theo công thức sau:
Đa thức ma trận
Bài toán
Cho đa thức f (x) và ma trận vuông A cấp m. Tính f (A).
Giải
Gỉa sử f (x) = an xn + an−1 xn−1 + . . . + a1 x + a0 . Khi đó f (A)
được tính theo công thức sau:
Ma trận
Các dạng bài tập
Giải
f (A) = A2 − 3A + I2
2
1 2 1 2 1 0 −3 −4
= −3 + =
−1 0 −1 0 0 1 2 −1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Dạng bài tập và hướng dẫn giải
Ma trận
Các dạng bài tập
Giải
f (A) = A2 − 3A + I2
2
1 2 1 2 1 0 −3 −4
= −3 + =
−1 0 −1 0 0 1 2 −1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Dạng bài tập và hướng dẫn giải
Đa thức ma trận
Ví dụ
1 1 2
Cho f (x) = 2x + x và ma trận A = . Tính f (A).
1 1
Giải
Ta có
−1
−1 1 2 1 2 1 6
f (A) = 2A + A =2 + = .
1 1 1 1 3 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Dạng bài tập và hướng dẫn giải
Đa thức ma trận
Ví dụ
1 1 2
Cho f (x) = 2x + x và ma trận A = . Tính f (A).
1 1
Giải
Ta có
−1
−1 1 2 1 2 1 6
f (A) = 2A + A =2 + = .
1 1 1 1 3 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 1
Cho những ma trận A, B, C, D và E có cỡ là :
A ; |{z}
|{z} B ; |{z}
C ; |{z}
D ; |{z}
E . Những phép toán sau, phép toán
(4×5) (4×5) (5×2) (4×2) (5×4)
nào xác định. Nếu xác định thì hãy tìm cỡ của ma trận kết quả.
a)BA
b)AB T
c)AC + D
d)DT (BE)
e)E(AC).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 1
Cho những ma trận A, B, C, D và E có cỡ là :
A ; |{z}
|{z} B ; |{z}
C ; |{z}
D ; |{z}
E . Những phép toán sau, phép toán
(4×5) (4×5) (5×2) (4×2) (5×4)
nào xác định. Nếu xác định thì hãy tìm cỡ của ma trận kết quả.
a)BA
b)AB T
c)AC + D
d)DT (BE)
e)E(AC).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 1
Cho những ma trận A, B, C, D và E có cỡ là :
A ; |{z}
|{z} B ; |{z}
C ; |{z}
D ; |{z}
E . Những phép toán sau, phép toán
(4×5) (4×5) (5×2) (4×2) (5×4)
nào xác định. Nếu xác định thì hãy tìm cỡ của ma trận kết quả.
a)BA
b)AB T
c)AC + D
d)DT (BE)
e)E(AC).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 1
Cho những ma trận A, B, C, D và E có cỡ là :
A ; |{z}
|{z} B ; |{z}
C ; |{z}
D ; |{z}
E . Những phép toán sau, phép toán
(4×5) (4×5) (5×2) (4×2) (5×4)
nào xác định. Nếu xác định thì hãy tìm cỡ của ma trận kết quả.
a)BA
b)AB T
c)AC + D
d)DT (BE)
e)E(AC).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 1
Cho những ma trận A, B, C, D và E có cỡ là :
A ; |{z}
|{z} B ; |{z}
C ; |{z}
D ; |{z}
E . Những phép toán sau, phép toán
(4×5) (4×5) (5×2) (4×2) (5×4)
nào xác định. Nếu xác định thì hãy tìm cỡ của ma trận kết quả.
a)BA
b)AB T
c)AC + D
d)DT (BE)
e)E(AC).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 1
Cho những ma trận A, B, C, D và E có cỡ là :
A ; |{z}
|{z} B ; |{z}
C ; |{z}
D ; |{z}
E . Những phép toán sau, phép toán
(4×5) (4×5) (5×2) (4×2) (5×4)
nào xác định. Nếu xác định thì hãy tìm cỡ của ma trận kết quả.
a)BA
b)AB T
c)AC + D
d)DT (BE)
e)E(AC).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 1
Cho những ma trận A, B, C, D và E có cỡ là :
A ; |{z}
|{z} B ; |{z}
C ; |{z}
D ; |{z}
E . Những phép toán sau, phép toán
(4×5) (4×5) (5×2) (4×2) (5×4)
nào xác định. Nếu xác định thì hãy tìm cỡ của ma trận kết quả.
a)BA
b)AB T
c)AC + D
d)DT (BE)
e)E(AC).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 2
Với mỗi phép toán nhân dưới đây, hãy xác định phép nhân nào
thực hiện được. Nếu được hãytìm kết quả của phép toán đó.
! 2 1
3 5 1
a) 1 3
−2 0 2 4 1
2 1
b) 1 3 1 2 3
4 1
7 0 0
c) 1 3 4 0 7 5
0 8 7
1 0
d) 1 3 4 .
0 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 2
Với mỗi phép toán nhân dưới đây, hãy xác định phép nhân nào
thực hiện được. Nếu được hãytìm kết quả của phép toán đó.
! 2 1
3 5 1
a) 1 3
−2 0 2 4 1
2 1
b) 1 3 1 2 3
4 1
7 0 0
c) 1 3 4 0 7 5
0 8 7
1 0
d) 1 3 4 .
0 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 2
Với mỗi phép toán nhân dưới đây, hãy xác định phép nhân nào
thực hiện được. Nếu được hãytìm kết quả của phép toán đó.
! 2 1
3 5 1
a) 1 3
−2 0 2 4 1
2 1
b) 1 3 1 2 3
4 1
7 0 0
c) 1 3 4 0 7 5
0 8 7
1 0
d) 1 3 4 .
0 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 2
Với mỗi phép toán nhân dưới đây, hãy xác định phép nhân nào
thực hiện được. Nếu được hãytìm kết quả của phép toán đó.
! 2 1
3 5 1
a) 1 3
−2 0 2 4 1
2 1
b) 1 3 1 2 3
4 1
7 0 0
c) 1 3 4 0 7 5
0 8 7
1 0
d) 1 3 4 .
0 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 2
Với mỗi phép toán nhân dưới đây, hãy xác định phép nhân nào
thực hiện được. Nếu được hãytìm kết quả của phép toán đó.
! 2 1
3 5 1
a) 1 3
−2 0 2 4 1
2 1
b) 1 3 1 2 3
4 1
7 0 0
c) 1 3 4 0 7 5
0 8 7
1 0
d) 1 3 4 .
0 1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 3
3 1 4 1 0 2
Cho A = −2 0 1 ; B = −3 1 1 . Thực hiện các
1 2 2 2 −4 1
phép toán sau:
a)2A
b)A + B
c)(2A)T − (3B)T
d)(BA)T
e)AT B T .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 3
3 1 4 1 0 2
Cho A = −2 0 1 ; B = −3 1 1 . Thực hiện các
1 2 2 2 −4 1
phép toán sau:
a)2A
b)A + B
c)(2A)T − (3B)T
d)(BA)T
e)AT B T .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 3
3 1 4 1 0 2
Cho A = −2 0 1 ; B = −3 1 1 . Thực hiện các
1 2 2 2 −4 1
phép toán sau:
a)2A
b)A + B
c)(2A)T − (3B)T
d)(BA)T
e)AT B T .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 3
3 1 4 1 0 2
Cho A = −2 0 1 ; B = −3 1 1 . Thực hiện các
1 2 2 2 −4 1
phép toán sau:
a)2A
b)A + B
c)(2A)T − (3B)T
d)(BA)T
e)AT B T .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 3
3 1 4 1 0 2
Cho A = −2 0 1 ; B = −3 1 1 . Thực hiện các
1 2 2 2 −4 1
phép toán sau:
a)2A
b)A + B
c)(2A)T − (3B)T
d)(BA)T
e)AT B T .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 3
3 1 4 1 0 2
Cho A = −2 0 1 ; B = −3 1 1 . Thực hiện các
1 2 2 2 −4 1
phép toán sau:
a)2A
b)A + B
c)(2A)T − (3B)T
d)(BA)T
e)AT B T .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 4
Giải bất phương trình sau:
1 2 1 1 2 1 1 2 1
0 −1 0 0 −1 0 > x − 2 1
0 −1 0
3 4
0 0 2 0 0 2 0 0 2
Bài 5
Cho ma trận A vuông có định thức bằng 3. Hỏi định thức của
2A bằng bao nhiêu ?
Bài 6
1 −2
Cho ma trận A = . Tính (A2 )T .
3 4
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 4
Giải bất phương trình sau:
1 2 1 1 2 1 1 2 1
0 −1 0 0 −1 0 > x − 2 1
0 −1 0
3 4
0 0 2 0 0 2 0 0 2
Bài 5
Cho ma trận A vuông có định thức bằng 3. Hỏi định thức của
2A bằng bao nhiêu ?
Bài 6
1 −2
Cho ma trận A = . Tính (A2 )T .
3 4
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Bài tập thực hành
Bài 4
Giải bất phương trình sau:
1 2 1 1 2 1 1 2 1
0 −1 0 0 −1 0 > x − 2 1
0 −1 0
3 4
0 0 2 0 0 2 0 0 2
Bài 5
Cho ma trận A vuông có định thức bằng 3. Hỏi định thức của
2A bằng bao nhiêu ?
Bài 6
1 −2
Cho ma trận A = . Tính (A2 )T .
3 4
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Có thể bạn chưa biết
Ma phương
Giới thiệu
Truyền thuyết kể rằng, vào thời Đại Vũ (2205-2197 TCN), khi
vua đi thuyền trên sông Lạc Thủy (một nhánh sông Hoàng Hà),
có một con rùa lớn nổi lên, mai rùa có các chấm đen, trắng: các
cụm chấm đen là các số chẵn 2, 4, 6, 8, các cụm chấm trắng là
các số lẻ 1, 3, 5, 7, 9. Vua thấy lạ nên cho ghi rồi sắp xếp lại và
gọi là “Lạc thư” hay “Quy thư”.
Lạc thư có 9 ô, điền bởi các số từ 1 đến 9. Người Trung Hoa còn
gọi là “Phương trận”, sau này gọi là “Cửu cung Toán”. Về sau,
Lạc thư phát triển rất nhanh, trở thành một ô vuông ngang dọc
bậc n (n hàng ngang, n cột dọc), gọi là “Tung-Hoành đồ”. Đó là
một hình vuông gồm n x n số nguyên khác nhau và được sắp
xếp sao cho tổng các số của một hàng ngang, dọc, chéo đều
bằng nhau và gọi là “hằng số biến đổi” hay “hằng số ma thuật”.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Có thể bạn chưa biết
Ma phương
Giới thiệu
Ma phương
Giới thiệu
Thế kỉ XV, tung-hoành đồ du nhập vào Châu Âu và được gọi là
“Ma phương”, “Hình vuông kì ảo”,. . . Tại đây, nhiều người đã
nghiên cứu Ma phương và thu được nhiều kết quả.
Định nghĩa
Ma phương bậc n (còn gọi là ma trận kỳ ảo bậc n hay hình
vuông ma thuật) là cách sắp xếp n2 số tự nhiên phân biệt từ 1
đến n2 vào một bảng vuông sao cho tổng n số trên mỗi hàng,
mỗi cột và đường chéo đều bằng nhau.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Có thể bạn chưa biết
Ma phương
Giới thiệu
Thế kỉ XV, tung-hoành đồ du nhập vào Châu Âu và được gọi là
“Ma phương”, “Hình vuông kì ảo”,. . . Tại đây, nhiều người đã
nghiên cứu Ma phương và thu được nhiều kết quả.
Định nghĩa
Ma phương bậc n (còn gọi là ma trận kỳ ảo bậc n hay hình
vuông ma thuật) là cách sắp xếp n2 số tự nhiên phân biệt từ 1
đến n2 vào một bảng vuông sao cho tổng n số trên mỗi hàng,
mỗi cột và đường chéo đều bằng nhau.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Có thể bạn chưa biết
Ma phương
Ví dụ
Các hình vuông sau đây là các ma phương cấp 3
8 1 6 6 7 2 2 9 4 4 3 8
3 5 7 1 5 9 7 5 3 9 5 1
4 9 2 8 3 4 6 1 8 2 7 6
4 9 2 6 1 8 2 7 6 8 3 4
3 5 7 7 5 3 9 5 1 1 5 9
8 1 6 2 9 4 4 3 8 6 7 2
Tổng các phần tử trên hàng ngang, dọc, đường chéo đều bằng
15.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Ma trận
Có thể bạn chưa biết
Định nghĩa
Hệ phương trình tuyến tính tổng quát (m phương trình, n ẩn)
có dạng
a11 x1 + a12 x2 + . . . + a1n xn = b1
a x + a x + . . . + a x = b
21 1 22 2 2n n 2
(1)
..............................
am1 x1 + am2 x2 + . . . + amn xn = bm .
Định nghĩa
Hệ phương trình tuyến tính tổng quát (m phương trình, n ẩn)
có dạng
a11 x1 + a12 x2 + . . . + a1n xn = b1
a x + a x + . . . + a x = b
21 1 22 2 2n n 2
(1)
..............................
am1 x1 + am2 x2 + . . . + amn xn = bm .
Đinh nghĩa
Từ (1), ta lập ma trận A các hệ số, ma trận b các hệ số tự do và
ma trận cột X các
ẩn.
a11 a12 . . . a1n b1
a21 a22 . . . a2n b2
A = (aij )m×n =
... ...
;b = ;
... ... ...
amn am2 . . . amn bm
x1
x2
X=
... .
xn
Khi đó dạng ma trận của (1) là
AX = b .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Đinh nghĩa
Từ (1), ta lập ma trận A các hệ số, ma trận b các hệ số tự do và
ma trận cột X các
ẩn.
a11 a12 . . . a1n b1
a21 a22 . . . a2n b2
A = (aij )m×n =
... ...
;b = ;
... ... ...
amn am2 . . . amn bm
x1
x2
X=
... .
xn
Khi đó dạng ma trận của (1) là
AX = b .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Đinh nghĩa
Từ (1), ta lập ma trận A các hệ số, ma trận b các hệ số tự do và
ma trận cột X các
ẩn.
a11 a12 . . . a1n b1
a21 a22 . . . a2n b2
A = (aij )m×n =
... ...
;b = ;
... ... ...
amn am2 . . . amn bm
x1
x2
X=
... .
xn
Khi đó dạng ma trận của (1) là
AX = b .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Ví dụ
Các hệ phương trình sau là hệ phương trình tuyến tính
x + y − z = 1
( x+y+z =1
x+y =1 x + 2y + 6z = 2
; x + y = 9; x + 2z = 2 ;
x−y =2 x + 5y − 100z = 2000
y+z =3
78y + 90z = 2002
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Định nghĩa
Hai hệ phương trình tuyến tính được gọi là tương đương nếu
chúng có cùng tập nghiệm
Tính chất
Với hệ phương trình AX = b, xét ma trận bổ sung (hay còn gọi
là ma trận mở rộng (A|b), dùng phép biển đổi sơ cấp đưa
(A|b) → (M |d). Khi đó hệ phương trình AX = b ⇐⇒ M X = d.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Định nghĩa
Hai hệ phương trình tuyến tính được gọi là tương đương nếu
chúng có cùng tập nghiệm
Tính chất
Với hệ phương trình AX = b, xét ma trận bổ sung (hay còn gọi
là ma trận mở rộng (A|b), dùng phép biển đổi sơ cấp đưa
(A|b) → (M |d). Khi đó hệ phương trình AX = b ⇐⇒ M X = d.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Định lý Kronecker-Capelli
Hệ phương trình tuyến tính AX = b có nghiệm khi và chỉ khi
rank(A|b) = rank(A)
Định lý về số nghiệm
Cho hệ AX = b. Khi ấy,
1 Nếu rank(A|b) ̸= rank(A) thì hệ vô nghiệm
2 Nếu rank(A|b) = rank(A) = r thì hệ có nghiệm và
■ Trường hợp r = n = số ẩn thì giải hệ bằng cách giải từng
phương trình từ dưới lên trên, nhận được xn , xn−1 , . . . , x1 .
Ta có được 1 nghiệm duy nhất là X = (x1 , x2 , . . . , xn ).
■ Trường hợp r < n = số ẩn thì hệ có vô số nghiệm, phụ
thuộc vào (n − r) nghiệm tự do. Xác định r ẩn cơ sở là các
ẩn ứng với các cột chứa r phần tử của ma trận bậc thang.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Định lý Kronecker-Capelli
Hệ phương trình tuyến tính AX = b có nghiệm khi và chỉ khi
rank(A|b) = rank(A)
Định lý về số nghiệm
Cho hệ AX = b. Khi ấy,
1 Nếu rank(A|b) ̸= rank(A) thì hệ vô nghiệm
2 Nếu rank(A|b) = rank(A) = r thì hệ có nghiệm và
■ Trường hợp r = n = số ẩn thì giải hệ bằng cách giải từng
phương trình từ dưới lên trên, nhận được xn , xn−1 , . . . , x1 .
Ta có được 1 nghiệm duy nhất là X = (x1 , x2 , . . . , xn ).
■ Trường hợp r < n = số ẩn thì hệ có vô số nghiệm, phụ
thuộc vào (n − r) nghiệm tự do. Xác định r ẩn cơ sở là các
ẩn ứng với các cột chứa r phần tử của ma trận bậc thang.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Định lý Kronecker-Capelli
Hệ phương trình tuyến tính AX = b có nghiệm khi và chỉ khi
rank(A|b) = rank(A)
Định lý về số nghiệm
Cho hệ AX = b. Khi ấy,
1 Nếu rank(A|b) ̸= rank(A) thì hệ vô nghiệm
2 Nếu rank(A|b) = rank(A) = r thì hệ có nghiệm và
■ Trường hợp r = n = số ẩn thì giải hệ bằng cách giải từng
phương trình từ dưới lên trên, nhận được xn , xn−1 , . . . , x1 .
Ta có được 1 nghiệm duy nhất là X = (x1 , x2 , . . . , xn ).
■ Trường hợp r < n = số ẩn thì hệ có vô số nghiệm, phụ
thuộc vào (n − r) nghiệm tự do. Xác định r ẩn cơ sở là các
ẩn ứng với các cột chứa r phần tử của ma trận bậc thang.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Định lý Kronecker-Capelli
Hệ phương trình tuyến tính AX = b có nghiệm khi và chỉ khi
rank(A|b) = rank(A)
Định lý về số nghiệm
Cho hệ AX = b. Khi ấy,
1 Nếu rank(A|b) ̸= rank(A) thì hệ vô nghiệm
2 Nếu rank(A|b) = rank(A) = r thì hệ có nghiệm và
■ Trường hợp r = n = số ẩn thì giải hệ bằng cách giải từng
phương trình từ dưới lên trên, nhận được xn , xn−1 , . . . , x1 .
Ta có được 1 nghiệm duy nhất là X = (x1 , x2 , . . . , xn ).
■ Trường hợp r < n = số ẩn thì hệ có vô số nghiệm, phụ
thuộc vào (n − r) nghiệm tự do. Xác định r ẩn cơ sở là các
ẩn ứng với các cột chứa r phần tử của ma trận bậc thang.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Định lý Kronecker-Capelli
Hệ phương trình tuyến tính AX = b có nghiệm khi và chỉ khi
rank(A|b) = rank(A)
Định lý về số nghiệm
Cho hệ AX = b. Khi ấy,
1 Nếu rank(A|b) ̸= rank(A) thì hệ vô nghiệm
2 Nếu rank(A|b) = rank(A) = r thì hệ có nghiệm và
■ Trường hợp r = n = số ẩn thì giải hệ bằng cách giải từng
phương trình từ dưới lên trên, nhận được xn , xn−1 , . . . , x1 .
Ta có được 1 nghiệm duy nhất là X = (x1 , x2 , . . . , xn ).
■ Trường hợp r < n = số ẩn thì hệ có vô số nghiệm, phụ
thuộc vào (n − r) nghiệm tự do. Xác định r ẩn cơ sở là các
ẩn ứng với các cột chứa r phần tử của ma trận bậc thang.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Ví dụ
Giải hệ phương trình tuyến tính sau:
3x + 17y + 11z = 2
(∗) x + 6y + 4z = 3
−x − 5y − 3z = 4
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Ví dụ
Giải hệ phương trình tuyến tính sau:
3x + 17y + 11z = 2
(∗) x + 6y + 4z = 3
−x − 5y − 3z = 4
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Ví dụ
Giải hệ phương trình tuyến tính sau:
3x + 17y + 11z = 2
(∗) x + 6y + 4z = 3
−x − 5y − 3z = 4
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Ví dụ
Giải hệ phương trình tuyến tính sau:
3x + 17y + 11z = 2
(∗) x + 6y + 4z = 3
−x − 5y − 3z = 4
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
Ví dụ
Giải hệ phương trình tuyến tính sau:
x1 − 2x2 + x3 = 2
2x1 − x2 + 3x3 = 10 (∆1 )
x1 + 3x2 − x3 = 1
(
x1 + x2 + 2x3 = 2
(∆2 )
2x1 + 2x2 + 4x3 = 5
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Tản mạn về phương trình tuyến tính
1 1 2 2 h2 →h2 −2h1 1 1 2 2
( A| b) = −−−−−−−→
2 2 4 5 0 0 0 1
1 1 2 2 h2 →h2 −2h1 1 1 2 2
( A| b) = −−−−−−−→
2 2 4 5 0 0 0 1
Định nghĩa
Hệ Phương trình tuyến tính AX = 0 được gọi là hệ phương
trình tuyến tính thuần nhất.
Ví dụ
Các hệ phương trình sau là hệ phương trình tuyến tính thuần
nhất:
x + y − z = 0
( 3x + 17y + 11z = 0
x+y =0 x + 2y + 6z = 0
; x+y = 0; x + 6y + 4z = 0 ;
x−y =0 x + 5y − 100z = 0
−x − 5y − 3z = 0
78y + 90z = 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Định nghĩa
Hệ Phương trình tuyến tính AX = 0 được gọi là hệ phương
trình tuyến tính thuần nhất.
Ví dụ
Các hệ phương trình sau là hệ phương trình tuyến tính thuần
nhất:
x + y − z = 0
( 3x + 17y + 11z = 0
x+y =0 x + 2y + 6z = 0
; x+y = 0; x + 6y + 4z = 0 ;
x−y =0 x + 5y − 100z = 0
−x − 5y − 3z = 0
78y + 90z = 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Tính chất
1 Hệ AX = 0 luôn luôn có nghiệm X = 0 nên X = 0 được
gọi là nghiệm tầm thường của hệ.
2 Khi hệ AX = 0 vô số nghiệm, ta nói hệ này có nghiệm
không tầm thường.
Nhận xét
Xét hệ phương trình AX = 0 có m phương trình n ẩn. Hệ có
nghiệm KHÔNG TẦM THƯỜNG khi một trong các điều
sau đây xảy ra:
1 rank(A) < n = số ẩn
2 Số phương trình m = n = số ẩn và |A| = 0
3 m = số phương trình < n = số ẩn.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Tính chất
1 Hệ AX = 0 luôn luôn có nghiệm X = 0 nên X = 0 được
gọi là nghiệm tầm thường của hệ.
2 Khi hệ AX = 0 vô số nghiệm, ta nói hệ này có nghiệm
không tầm thường.
Nhận xét
Xét hệ phương trình AX = 0 có m phương trình n ẩn. Hệ có
nghiệm KHÔNG TẦM THƯỜNG khi một trong các điều
sau đây xảy ra:
1 rank(A) < n = số ẩn
2 Số phương trình m = n = số ẩn và |A| = 0
3 m = số phương trình < n = số ẩn.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Tính chất
1 Hệ AX = 0 luôn luôn có nghiệm X = 0 nên X = 0 được
gọi là nghiệm tầm thường của hệ.
2 Khi hệ AX = 0 vô số nghiệm, ta nói hệ này có nghiệm
không tầm thường.
Nhận xét
Xét hệ phương trình AX = 0 có m phương trình n ẩn. Hệ có
nghiệm KHÔNG TẦM THƯỜNG khi một trong các điều
sau đây xảy ra:
1 rank(A) < n = số ẩn
2 Số phương trình m = n = số ẩn và |A| = 0
3 m = số phương trình < n = số ẩn.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Tính chất
1 Hệ AX = 0 luôn luôn có nghiệm X = 0 nên X = 0 được
gọi là nghiệm tầm thường của hệ.
2 Khi hệ AX = 0 vô số nghiệm, ta nói hệ này có nghiệm
không tầm thường.
Nhận xét
Xét hệ phương trình AX = 0 có m phương trình n ẩn. Hệ có
nghiệm KHÔNG TẦM THƯỜNG khi một trong các điều
sau đây xảy ra:
1 rank(A) < n = số ẩn
2 Số phương trình m = n = số ẩn và |A| = 0
3 m = số phương trình < n = số ẩn.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Tính chất
1 Hệ AX = 0 luôn luôn có nghiệm X = 0 nên X = 0 được
gọi là nghiệm tầm thường của hệ.
2 Khi hệ AX = 0 vô số nghiệm, ta nói hệ này có nghiệm
không tầm thường.
Nhận xét
Xét hệ phương trình AX = 0 có m phương trình n ẩn. Hệ có
nghiệm KHÔNG TẦM THƯỜNG khi một trong các điều
sau đây xảy ra:
1 rank(A) < n = số ẩn
2 Số phương trình m = n = số ẩn và |A| = 0
3 m = số phương trình < n = số ẩn.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Các ví dụ
A. m = −5
9
B. m= 2
C. m=3
D. m = −3.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Các ví dụ
A. m = −5
9
B. m= 2
C. m=3
D. m = −3.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Các ví dụ
Các ví dụ
Định nghĩa
Hệ phương trình tuyến tính AX = b gồm n phương trình n ẩn
có |A| =
̸ 0 được gọi là hệ Crammer. Hệ này có duy nhất nghiệm.
Định lý
Hệ Crammer có duy nhất một nghiệm là X = A−1 b .
Định lý Crammer
Hệ Crammer AX = b có nghiệm duy nhất xác định bởi công
thức:
∆1 ∆2 ∆n
x1 = ; x2 = ; . . . ; xn = .
∆ ∆ ∆
Trong đó ∆k là định thức nhận được từ ∆ bằng cách thay cột
thứ k bằng b.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Hệ phương trình tuyến tính Crammer
Định nghĩa
Hệ phương trình tuyến tính AX = b gồm n phương trình n ẩn
có |A| =
̸ 0 được gọi là hệ Crammer. Hệ này có duy nhất nghiệm.
Định lý
Hệ Crammer có duy nhất một nghiệm là X = A−1 b .
Định lý Crammer
Hệ Crammer AX = b có nghiệm duy nhất xác định bởi công
thức:
∆1 ∆2 ∆n
x1 = ; x2 = ; . . . ; xn = .
∆ ∆ ∆
Trong đó ∆k là định thức nhận được từ ∆ bằng cách thay cột
thứ k bằng b.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Hệ phương trình tuyến tính Crammer
Định nghĩa
Hệ phương trình tuyến tính AX = b gồm n phương trình n ẩn
có |A| =
̸ 0 được gọi là hệ Crammer. Hệ này có duy nhất nghiệm.
Định lý
Hệ Crammer có duy nhất một nghiệm là X = A−1 b .
Định lý Crammer
Hệ Crammer AX = b có nghiệm duy nhất xác định bởi công
thức:
∆1 ∆2 ∆n
x1 = ; x2 = ; . . . ; xn = .
∆ ∆ ∆
Trong đó ∆k là định thức nhận được từ ∆ bằng cách thay cột
thứ k bằng b.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Hệ phương trình tuyến tính Crammer
Hệ Crammer
Ví dụ
Giải hệ phương trình tuyến tính sau:
x + 2y + 3z = 1
2x − y − 2z = 5 (∗)
3x − 2y + z = 3
1 2 3 1
Ta có A = 2 −1 −2 , b = 5 , det A = −24 ̸= 0 nên
3 −2 1 3
A khả nghịch.Vậy nghiệm của (*) là
−1
1 2 3 1 2
X = A−1 b = 2 −1 −2 5 = 1
3 −2 1 3 −1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Hệ phương trình tuyến tính Crammer
Hệ Crammer
Ví dụ
Giải hệ phương trình tuyến tính sau:
x + 2y + 3z = 1
2x − y − 2z = 5 (∗)
3x − 2y + z = 3
1 2 3 1
Ta có A = 2 −1 −2 , b = 5 , det A = −24 ̸= 0 nên
3 −2 1 3
A khả nghịch.Vậy nghiệm của (*) là
−1
1 2 3 1 2
X = A−1 b = 2 −1 −2 5 = 1
3 −2 1 3 −1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Hệ phương trình tuyến tính Crammer
Hệ Crammer
Ví dụ
Giải hệ phương trình tuyến tính sau:
x + 2y + 3z = 1
2x − y − 2z = 5 (∗)
3x − 2y + z = 3
1 2 3 1
Ta có A = 2 −1 −2 , b = 5 , det A = −24 ̸= 0 nên
3 −2 1 3
A khả nghịch.Vậy nghiệm của (*) là
−1
1 2 3 1 2
X = A−1 b = 2 −1 −2 5 = 1
3 −2 1 3 −1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Bài tập thực hành
Bài tập
Bài 1
Phát biểu nào sau đây đúng về hệ phương trình
x + y − z = 0
2x + 4y − z = 0
3x + 11y + z = 0
Bài tập
Bài 1
Phát biểu nào sau đây đúng về hệ phương trình
x + y − z = 0
2x + 4y − z = 0
3x + 11y + z = 0
Bài tập
Bài 2
Xác định m để các hệ phương trình sau có nghiệm KHÔNG
TẦM THƯỜNG.
x + y + 2z = 0
(
3x + y + 2z = 0
(1); 3x − y + z = 0 (2)
x + 3my + 2m2 z = 0
5x + y + mz = 0
x + 2y − z = 0
x + my + 2z = 0
3x + y + 3z = 0 (3); 3x + y − z = 0 (4)
2x + 3y + mz = 0 mx + 3y + 2mz = 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Bài tập thực hành
Bài tập
Bài 2
Xác định m để các hệ phương trình sau có nghiệm KHÔNG
TẦM THƯỜNG.
x + y + 2z = 0
(
3x + y + 2z = 0
(1); 3x − y + z = 0 (2)
x + 3my + 2m2 z = 0
5x + y + mz = 0
x + 2y − z = 0
x + my + 2z = 0
3x + y + 3z = 0 (3); 3x + y − z = 0 (4)
2x + 3y + mz = 0 mx + 3y + 2mz = 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Bài tập thực hành
Bài tập
Bài 3
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp khử Gauss.
x1 − x2 + 2x3 − 2x4 = 1
2x − x + 3x − x = 2
1 2 3 4
x1 + 2x2 − x3 + x4 = −5
3x1 + 9x3 + x4 = 3
(
x − y + 2z = 3
−x + 2y + z = 2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Bài tập thực hành
Bài tập
Bài 4
x + 2y + z = 1
Xác định m để hệ 2x + 5y + 3z = 5 có vô số nghiệm.
3x + 7y + m2 z = 6
Bài 5
x + 2y − 2z = 2
Xác định m để hệ 2x + 5y − 5z = 5 có nghiệm .
3x + 6y − mz = 7
Bài 6
x + 2y + z = 1
Xác định m để hệ 2x + 5y + 3z = 5 có duy nhất nghiệm.
3x + 7y + m2 z = 6
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Bài tập thực hành
Bài tập
Bài 4
x + 2y + z = 1
Xác định m để hệ 2x + 5y + 3z = 5 có vô số nghiệm.
3x + 7y + m2 z = 6
Bài 5
x + 2y − 2z = 2
Xác định m để hệ 2x + 5y − 5z = 5 có nghiệm .
3x + 6y − mz = 7
Bài 6
x + 2y + z = 1
Xác định m để hệ 2x + 5y + 3z = 5 có duy nhất nghiệm.
3x + 7y + m2 z = 6
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Bài tập thực hành
Bài tập
Bài 4
x + 2y + z = 1
Xác định m để hệ 2x + 5y + 3z = 5 có vô số nghiệm.
3x + 7y + m2 z = 6
Bài 5
x + 2y − 2z = 2
Xác định m để hệ 2x + 5y − 5z = 5 có nghiệm .
3x + 6y − mz = 7
Bài 6
x + 2y + z = 1
Xác định m để hệ 2x + 5y + 3z = 5 có duy nhất nghiệm.
3x + 7y + m2 z = 6
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Một số ứng dụng của hệ phương trình tuyến tính trong kinh tế
a1 b0 −a0 b1
• Lượng cân bằng Q = Qd = Qs = a1 +b1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Một số ứng dụng của hệ phương trình tuyến tính trong kinh tế
Giải hệ này, ta được giá cân bằng cho n hàng hóa. Sau đó, thay
nghiệm vào hàm cung(cầu) ta được lượng cân bằng tương ứng.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Một số ứng dụng của hệ phương trình tuyến tính trong kinh tế
Ví dụ
Giả sử thị trường gồm 2 mặt hàng: hàng hoá 1 và hàng hoá 2
với hàm cung và hàm cầu như sau:
• Hàng hoá 1: Qs (1) = −2 + 3p1 ; Qd (1) = 10 − 2p1 + p2
• Hàng hoá 2: Qs (2) = −1 + 2p2 ; Qd (2) = 15 + p1 − p2 .
Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng đối với mỗi loại mặt
hàng.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hệ phương trình tuyến tính
Một số ứng dụng của hệ phương trình tuyến tính trong kinh tế
Nhắc lại
Trong chương trình phổ thông, chúng ta đã biết trong mặt
phẳng với hệ toạ độ Descartes vuông góc Oxy cho trước, mỗi
một điểm M được đặt tương ứng với một bộ hai số sắp thứ tự
(x, y) cũng chính là toạ độ của M trong hệ toạ độ đã chọn;
trong không gian ba chiều với hệ tọa độ Descartes vuông góc
Oxyz cho trước, mỗi một điểm M được đặt tương ứng với một
bộ ba số sắp thứ tự (x, y, z) . Khái quát lên chúng ta cũng có
khái niệm điểm trong không gian n chiều.
Định nghĩa
Mỗi bộ n số thực sắp thứ tự (x1 , x2 , ..., xn ) được gọi là một
điểm n chiều. Ta ký hiệu điểm bởi chữ in hoa M (x1 , x2 , ..., xn ) .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới thiệu
Nhắc lại
Trong chương trình phổ thông, chúng ta đã biết trong mặt
phẳng với hệ toạ độ Descartes vuông góc Oxy cho trước, mỗi
một điểm M được đặt tương ứng với một bộ hai số sắp thứ tự
(x, y) cũng chính là toạ độ của M trong hệ toạ độ đã chọn;
trong không gian ba chiều với hệ tọa độ Descartes vuông góc
Oxyz cho trước, mỗi một điểm M được đặt tương ứng với một
bộ ba số sắp thứ tự (x, y, z) . Khái quát lên chúng ta cũng có
khái niệm điểm trong không gian n chiều.
Định nghĩa
Mỗi bộ n số thực sắp thứ tự (x1 , x2 , ..., xn ) được gọi là một
điểm n chiều. Ta ký hiệu điểm bởi chữ in hoa M (x1 , x2 , ..., xn ) .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới thiệu
Định nghĩa
Không gian n chiều là tập hợp tất cả các điểm n chiều, trong đó
khoảng cách giữa 2 điểm M (x1 , x2 , . . . , xn ) và
N = (y1 , y2 , . . . , yn ) được cho bởi
p
d(M, N ) = (x1 − y1 )2 + (x2 − y2 )2 + . . . + (xn − yn )2 .
Định nghĩa
Không gian n chiều là tập hợp tất cả các điểm n chiều, trong đó
khoảng cách giữa 2 điểm M (x1 , x2 , . . . , xn ) và
N = (y1 , y2 , . . . , yn ) được cho bởi
p
d(M, N ) = (x1 − y1 )2 + (x2 − y2 )2 + . . . + (xn − yn )2 .
Định nghĩa
Không gian n chiều là tập hợp tất cả các điểm n chiều, trong đó
khoảng cách giữa 2 điểm M (x1 , x2 , . . . , xn ) và
N = (y1 , y2 , . . . , yn ) được cho bởi
p
d(M, N ) = (x1 − y1 )2 + (x2 − y2 )2 + . . . + (xn − yn )2 .
Định nghĩa
Định nghĩa
Một hàm n biến số là một quy tắc f : D → R , với D là một
tập hợp con của không gian n chiều Rn , cho tương ứng mỗi
điểm M (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ D với một và chỉ một giá trị
f (M ) ∈ R. D được gọi là miền xác định của hàm số.
Ta cũng sử dụng ký hiệu
u = f (x1 , x2 , ..., xn ); (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ D để chỉ hàm số này
Ví dụ
p
Cho hàm số f (x1 , x2 , . . . , xn ) = 1 − x21 − x22 . . . − x2n .
Miền xác định của hàm số này là tập hợp
Định nghĩa
Định nghĩa
Một hàm n biến số là một quy tắc f : D → R , với D là một
tập hợp con của không gian n chiều Rn , cho tương ứng mỗi
điểm M (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ D với một và chỉ một giá trị
f (M ) ∈ R. D được gọi là miền xác định của hàm số.
Ta cũng sử dụng ký hiệu
u = f (x1 , x2 , ..., xn ); (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ D để chỉ hàm số này
Ví dụ
p
Cho hàm số f (x1 , x2 , . . . , xn ) = 1 − x21 − x22 . . . − x2n .
Miền xác định của hàm số này là tập hợp
Định nghĩa
Định nghĩa
Một hàm n biến số là một quy tắc f : D → R , với D là một
tập hợp con của không gian n chiều Rn , cho tương ứng mỗi
điểm M (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ D với một và chỉ một giá trị
f (M ) ∈ R. D được gọi là miền xác định của hàm số.
Ta cũng sử dụng ký hiệu
u = f (x1 , x2 , ..., xn ); (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ D để chỉ hàm số này
Ví dụ
p
Cho hàm số f (x1 , x2 , . . . , xn ) = 1 − x21 − x22 . . . − x2n .
Miền xác định của hàm số này là tập hợp
Định nghĩa
Định nghĩa
Một hàm n biến số là một quy tắc f : D → R , với D là một
tập hợp con của không gian n chiều Rn , cho tương ứng mỗi
điểm M (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ D với một và chỉ một giá trị
f (M ) ∈ R. D được gọi là miền xác định của hàm số.
Ta cũng sử dụng ký hiệu
u = f (x1 , x2 , ..., xn ); (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ D để chỉ hàm số này
Ví dụ
p
Cho hàm số f (x1 , x2 , . . . , xn ) = 1 − x21 − x22 . . . − x2n .
Miền xác định của hàm số này là tập hợp
Định nghĩa
• Miền xác định tự nhiên của một hàm nhiều biến là các bộ n
số sao cho khi thay vào biểu thức của hàm số thì các phép toán
đều có ý nghĩa.
• Miền giá trị của hàm số u = f (x1 , x2 , . . . , xn ) là tập hợp tất
cả các giá trị của hàm số khi điểm M (x1 , x2 , . . . , xn ) biến thiên
trong miền xác định. Miền giá trị của f ký hiệu là Rf .
Ví dụ
p
• Hàm số z = f (x, y) = 1 − x2 − y 2 có miền xác định là
D = {(x, y) ∈ R2 |x2 + y 2 ≤ 1} và miền giá trị là Rf = [0, +∞).
• Hàm số z = f (x, y) = ln(1 − x − y) có miền xác định là
D = {(x, y) ∈ R2 |x + y < 1} và miền giá trị là Rf = (−∞; +∞).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Hàm nhiều biến
Định nghĩa
• Miền xác định tự nhiên của một hàm nhiều biến là các bộ n
số sao cho khi thay vào biểu thức của hàm số thì các phép toán
đều có ý nghĩa.
• Miền giá trị của hàm số u = f (x1 , x2 , . . . , xn ) là tập hợp tất
cả các giá trị của hàm số khi điểm M (x1 , x2 , . . . , xn ) biến thiên
trong miền xác định. Miền giá trị của f ký hiệu là Rf .
Ví dụ
p
• Hàm số z = f (x, y) = 1 − x2 − y 2 có miền xác định là
D = {(x, y) ∈ R2 |x2 + y 2 ≤ 1} và miền giá trị là Rf = [0, +∞).
• Hàm số z = f (x, y) = ln(1 − x − y) có miền xác định là
D = {(x, y) ∈ R2 |x + y < 1} và miền giá trị là Rf = (−∞; +∞).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Hàm nhiều biến
Định nghĩa
• Miền xác định tự nhiên của một hàm nhiều biến là các bộ n
số sao cho khi thay vào biểu thức của hàm số thì các phép toán
đều có ý nghĩa.
• Miền giá trị của hàm số u = f (x1 , x2 , . . . , xn ) là tập hợp tất
cả các giá trị của hàm số khi điểm M (x1 , x2 , . . . , xn ) biến thiên
trong miền xác định. Miền giá trị của f ký hiệu là Rf .
Ví dụ
p
• Hàm số z = f (x, y) = 1 − x2 − y 2 có miền xác định là
D = {(x, y) ∈ R2 |x2 + y 2 ≤ 1} và miền giá trị là Rf = [0, +∞).
• Hàm số z = f (x, y) = ln(1 − x − y) có miền xác định là
D = {(x, y) ∈ R2 |x + y < 1} và miền giá trị là Rf = (−∞; +∞).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Hàm nhiều biến
Định nghĩa
• Miền xác định tự nhiên của một hàm nhiều biến là các bộ n
số sao cho khi thay vào biểu thức của hàm số thì các phép toán
đều có ý nghĩa.
• Miền giá trị của hàm số u = f (x1 , x2 , . . . , xn ) là tập hợp tất
cả các giá trị của hàm số khi điểm M (x1 , x2 , . . . , xn ) biến thiên
trong miền xác định. Miền giá trị của f ký hiệu là Rf .
Ví dụ
p
• Hàm số z = f (x, y) = 1 − x2 − y 2 có miền xác định là
D = {(x, y) ∈ R2 |x2 + y 2 ≤ 1} và miền giá trị là Rf = [0, +∞).
• Hàm số z = f (x, y) = ln(1 − x − y) có miền xác định là
D = {(x, y) ∈ R2 |x + y < 1} và miền giá trị là Rf = (−∞; +∞).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Hàm nhiều biến
Định nghĩa
Đồ thị của hàm số z = f (x, y) là tập hợp tất cả các điểm
M ′ = (x, y, z = f (x, y)) trong không gian R3 , trong đó (x, y) là
tọa độ của điểm M trong miền xác định D và z là giá trị của
hàm số tại điểm đó.
Đồ thị của hàm hai biến số là một mặt trong không gian ba
chiều R3 .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Hàm nhiều biến
Định nghĩa
Đồ thị của hàm số z = f (x, y) là tập hợp tất cả các điểm
M ′ = (x, y, z = f (x, y)) trong không gian R3 , trong đó (x, y) là
tọa độ của điểm M trong miền xác định D và z là giá trị của
hàm số tại điểm đó.
Đồ thị của hàm hai biến số là một mặt trong không gian ba
chiều R3 .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Hàm nhiều biến
Ví dụ
f (x, y) = sin(x) sin(y)
0.1
20
−0.1 15
10
5
−20 −15 0
−10 −5 −5
0 5 −10
10 15 −15 y
20−20
x
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Hàm nhiều biến
Ví dụ
p
f (x, y) = x2 + y 2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Một số hàm số nhiều biến trong phân tích kinh tế
Giới thiệu
Hàm sản xuất biểu thị mối quan hệ giữa sản lượng Q tiềm năng
với các yếu tố đầu vào của sản xuất như vốn (capital) K, lao
động (labor) L:
Q = f (K, L).
• Hàm sản xuất của Cobb-Douglas:
Q = a.K α Lβ
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới hạn và liên tục của hàm nhiều biến
Định nghĩa
Ta nói dãy điểm (Mk )k∈N = xk1 , xk2 , . . . , xkn k∈N có giới hạn là
Ví dụ
n 1
Dãy điểm Mn = n+1 , n hội tụ về (1, 0) khi n → ∞ vì :
n 1
lim = 1, lim = 0.
n→∞ n + 1 n→∞ n
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới hạn và liên tục của hàm nhiều biến
Định nghĩa
Ta nói dãy điểm (Mk )k∈N = xk1 , xk2 , . . . , xkn k∈N có giới hạn là
Ví dụ
n 1
Dãy điểm Mn = n+1 , n hội tụ về (1, 0) khi n → ∞ vì :
n 1
lim = 1, lim = 0.
n→∞ n + 1 n→∞ n
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới hạn và liên tục của hàm nhiều biến
Định nghĩa
Số L được gọi là giới hạn của hàm số z = f (x, y) khi
x → x0 , y → y0 nếu với mọi dãy điểm Mn (xn , yn ) → M0 (x0 , y0 )
thì f (x, y) → L. Giới hạn nếu tồn tại thì la duy nhất.
Định nghĩa
Số L được gọi là giới hạn của hàm số z = f (x, y) khi
x → x0 , y → y0 nếu với mọi dãy điểm Mn (xn , yn ) → M0 (x0 , y0 )
thì f (x, y) → L. Giới hạn nếu tồn tại thì la duy nhất.
Ví dụ
x−1
Chứng minh rằng lim 2 2 = 1.
x→0 x −y
y→1
Chứng minh
Thật vậy, chọn dãy điểm {Mn (xn , yn )}n∈N bất kỳ hội tụ đến
(0, 1), tức là :
lim xn = 0, lim yn = 1.
x→∞ x→∞
Khi đó:
lim (xn − 1)
x→0
x−1 xn − 1 y→1
lim = lim = = 1.
x→0 x2 − y 2 x→0 x2n − yn2 lim (x2n − yn2 )
y→1 y→1 y→1
x→0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới hạn và liên tục của hàm nhiều biến
Ví dụ
x−1
Chứng minh rằng lim 2 2 = 1.
x→0 x −y
y→1
Chứng minh
Thật vậy, chọn dãy điểm {Mn (xn , yn )}n∈N bất kỳ hội tụ đến
(0, 1), tức là :
lim xn = 0, lim yn = 1.
x→∞ x→∞
Khi đó:
lim (xn − 1)
x→0
x−1 xn − 1 y→1
lim = lim = = 1.
x→0 x2 − y 2 x→0 x2n − yn2 lim (x2n − yn2 )
y→1 y→1 y→1
x→0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới hạn và liên tục của hàm nhiều biến
Ví dụ
xy
Tìm giới hạn của hàm số lim 2 2.
x→0 x +y
y→0
Giải
Lấy hai dãy điểm
Mn = (xn , yn ) = n1 , n1 → (0, 0) , Mn′ = 1 2
n, n → (0, 0) .
Ta có
x n yn 1 1 ′
x′n yn′ 2 2
f (Mn ) = 2 2
= → ; f M n = ′ 2 ′ 2 = → .
xn + yn 2 2 xn+y n 5 5
Với hai dãy điểm cùng tiến về (0, 0) nhưng có 2 giới hạn khác
nhau nên hàm số trên không tồn tại giới hạn.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới hạn và liên tục của hàm nhiều biến
Ví dụ
xy
Tìm giới hạn của hàm số lim 2 2.
x→0 x +y
y→0
Giải
Lấy hai dãy điểm
Mn = (xn , yn ) = n1 , n1 → (0, 0) , Mn′ = 1 2
n, n → (0, 0) .
Ta có
x n yn 1 1 ′
x′n yn′ 2 2
f (Mn ) = 2 2
= → ; f M n = ′ 2 ′ 2 = → .
xn + yn 2 2 xn+y n 5 5
Với hai dãy điểm cùng tiến về (0, 0) nhưng có 2 giới hạn khác
nhau nên hàm số trên không tồn tại giới hạn.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới hạn và liên tục của hàm nhiều biến
Nói chung giới hạn đồng thời và giới hạn lặp không liên quan
đến nhau, có thể giới hạn lặp tồn tại nhưng giới hạn đồng thời
không tồn tại và ngược lại.
Ví dụ
1 1 1 1
lim lim (x + y) sin sin ̸= lim (x + y) sin sin
x→0 y→0 x y x→0 x y
y→0
Nói chung giới hạn đồng thời và giới hạn lặp không liên quan
đến nhau, có thể giới hạn lặp tồn tại nhưng giới hạn đồng thời
không tồn tại và ngược lại.
Ví dụ
1 1 1 1
lim lim (x + y) sin sin ̸= lim (x + y) sin sin
x→0 y→0 x y x→0 x y
y→0
Định nghĩa
Cho hàm số f : D 7→ R xác định trên miền D ⊂ R2 và (x0 , y0 )
là một điểm thuộc D. Hàm số f (x, y) được gọi là liên tục tại
(x0 , y0 ) nếu x→x
lim f (x, y) = f (x0 , y0 ).
0
y→y0
• Hàm số không liên tục tại (x0 , y0 ) được gọi là gián đoạn tại
điểm đó.
• Nếu hàm số liên tục tại mọi điểm trong miền D thì ta nói f
liên tục trên D.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới hạn và liên tục của hàm nhiều biến
Ví dụ
Ta đã biết lim √ xy = 0, nên hàm số
2
x→0 x +y 2
y→0
p xy
khi (x, y) ̸= (0, 0)
f (x, y) = x2 + y 2
0 khi (x, y) = (0, 0)
Định lý
Giả sử f (x, y), g(x, y) là hai hàm nhiều biến trong không gian
R2 liên tục tại điểm M0 (x0 , y0 ). Ta có:
1 Các hàm số f (x, y) ± g(x, y) và f (x, y)g(x, y) cũng liên tục
tại điểm M0 (x0 , y0 ).
f (x,y)
2 Nếu g(x0 , y0 ) ̸= 0 thì hàm số g(x,y) cũng liên tục tại điểm
M0 (x0 , y0 ).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới hạn và liên tục của hàm nhiều biến
Ví dụ
Xét hàm số
xy
2 + y2
khi (x, y) ̸= (0, 0)
f (x, y) = x
0 khi (x, y) = (0, 0).
Tại những điểm (x, y) ̸= (0, 0), f (x, y) là thương của hai hàm số
liên tục với mẫu số khác 0, nên f (x, y) liên tục tại điểm đó.
Tại điểm (0, 0) thì lim x2xy
+y 2
không tồn tại nên hàm số không
x→0
y→0
liên tục tại (0, 0). Tóm lại, hàm đã cho không liên tục trên R2 .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới hạn và liên tục của hàm nhiều biến
Định lý
Giả sử
hàm hai biến f (x, y) liên tục và xác định trên miền
2
D = (x, y) ∈ R a1 ⩽ x ⩽ b1 , a2 ⩽ x ⩽ b2 . Khi đó,
1 Hàm số f (x, y) bị chặn trên D , nghĩa là tồn tại M > 0 sao
cho f (x, y) ≤ M, ∀(x, y) ∈ D.
2 Hàm số f (x, y) đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên D.
3 Giả sử A = (x1 , y1 ), B = (x2 , y2 ) là hai điểm thuộc D sao
cho f (x1 , y1 )f (x2 , y2 ) < 0 thì tồn tại một điểm
C = (x0 , y0 ) ∈ D sao cho f (x0 , y0 ) = 0.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới hạn và liên tục của hàm nhiều biến
Định lý
Giả sử
hàm hai biến f (x, y) liên tục và xác định trên miền
2
D = (x, y) ∈ R a1 ⩽ x ⩽ b1 , a2 ⩽ x ⩽ b2 . Khi đó,
1 Hàm số f (x, y) bị chặn trên D , nghĩa là tồn tại M > 0 sao
cho f (x, y) ≤ M, ∀(x, y) ∈ D.
2 Hàm số f (x, y) đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên D.
3 Giả sử A = (x1 , y1 ), B = (x2 , y2 ) là hai điểm thuộc D sao
cho f (x1 , y1 )f (x2 , y2 ) < 0 thì tồn tại một điểm
C = (x0 , y0 ) ∈ D sao cho f (x0 , y0 ) = 0.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới hạn và liên tục của hàm nhiều biến
Định lý
Giả sử
hàm hai biến f (x, y) liên tục và xác định trên miền
2
D = (x, y) ∈ R a1 ⩽ x ⩽ b1 , a2 ⩽ x ⩽ b2 . Khi đó,
1 Hàm số f (x, y) bị chặn trên D , nghĩa là tồn tại M > 0 sao
cho f (x, y) ≤ M, ∀(x, y) ∈ D.
2 Hàm số f (x, y) đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên D.
3 Giả sử A = (x1 , y1 ), B = (x2 , y2 ) là hai điểm thuộc D sao
cho f (x1 , y1 )f (x2 , y2 ) < 0 thì tồn tại một điểm
C = (x0 , y0 ) ∈ D sao cho f (x0 , y0 ) = 0.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Giới hạn và liên tục của hàm nhiều biến
Định lý
Giả sử
hàm hai biến f (x, y) liên tục và xác định trên miền
2
D = (x, y) ∈ R a1 ⩽ x ⩽ b1 , a2 ⩽ x ⩽ b2 . Khi đó,
1 Hàm số f (x, y) bị chặn trên D , nghĩa là tồn tại M > 0 sao
cho f (x, y) ≤ M, ∀(x, y) ∈ D.
2 Hàm số f (x, y) đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên D.
3 Giả sử A = (x1 , y1 ), B = (x2 , y2 ) là hai điểm thuộc D sao
cho f (x1 , y1 )f (x2 , y2 ) < 0 thì tồn tại một điểm
C = (x0 , y0 ) ∈ D sao cho f (x0 , y0 ) = 0.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
f (x + ∆x) − f (x)
lim
∆x→0 ∆x
Ví dụ
Tính đạo hàm của y = f (x) = ex theo định nghĩa.
Ta có
ex+∆x − ex
f ′ (x) = lim
∆x→0 ∆x
ex e∆x − 1
= lim
∆x→0 ∆x
e∆x − 1
x
= lim e lim
∆x→0 ∆x→0 ∆x
= ex
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
f (x + ∆x) − f (x)
lim
∆x→0 ∆x
Ví dụ
Tính đạo hàm của y = f (x) = ex theo định nghĩa.
Ta có
ex+∆x − ex
f ′ (x) = lim
∆x→0 ∆x
ex e∆x − 1
= lim
∆x→0 ∆x
e∆x − 1
x
= lim e lim
∆x→0 ∆x→0 ∆x
= ex
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Định nghĩa
Cho hàm số z = f (x, y). Đạo hàm riêng của z theo biến x là
giới hạn (nếu có):
f (x + ∆x, y) − f (x, y)
lim
∆x→0 ∆x
và được ký hiệu là ∂f ′ ′ ∂z
∂x (x, y), fx (x, y), zx (x, y) hoặc ∂x (x, y).
Tương tự, ta có định nghĩa cho đạo hàm riêng của z theo biến y
và được ký hiệu là ∂f ′ ′ ∂z
∂y (x, y), fy (x, y), zy (x, y) hoặc ∂y (x, y).
Chú ý
Để tính đạo hàm riêng theo từng biến, ta xem biến còn lại như
là một hằng số, sau đó tính đạo hàm như hàm một biến thông
thường.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Định nghĩa
Cho hàm số z = f (x, y). Đạo hàm riêng của z theo biến x là
giới hạn (nếu có):
f (x + ∆x, y) − f (x, y)
lim
∆x→0 ∆x
và được ký hiệu là ∂f ′ ′ ∂z
∂x (x, y), fx (x, y), zx (x, y) hoặc ∂x (x, y).
Tương tự, ta có định nghĩa cho đạo hàm riêng của z theo biến y
và được ký hiệu là ∂f ′ ′ ∂z
∂y (x, y), fy (x, y), zy (x, y) hoặc ∂y (x, y).
Chú ý
Để tính đạo hàm riêng theo từng biến, ta xem biến còn lại như
là một hằng số, sau đó tính đạo hàm như hàm một biến thông
thường.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Tính các đạo hàm riêng (theo cả hai biến x và y) của các hàm
số sau :
x2 + y 2 ; sin(x2 ) + cos(y); ln(xy); x3 y 5 .
Giải
Xét hàm z = f (x, y) = x2 + y 2 . Ta có zx′ (x, y) = 2x và
zy′ (x, y) = 2y.
Xét hàm g(x, y) = sin(x2 ) + cos(y). Ta có gx′ (x, y) = 2x cos(x2 )
và gy′ (x, y) = − sin(y).
Xét hàm h(x, y) = ln(xy). Ta có h′x (x, y) = x1 và h′y (x, y) = y1 .
Xét hàm k(x, y) = x3 y 5 . Ta có kx′ (x, y) = 3x2 y 5 và
ky′ (x, y) = 5x3 y 4 .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Tính các đạo hàm riêng (theo cả hai biến x và y) của các hàm
số sau :
x2 + y 2 ; sin(x2 ) + cos(y); ln(xy); x3 y 5 .
Giải
Xét hàm z = f (x, y) = x2 + y 2 . Ta có zx′ (x, y) = 2x và
zy′ (x, y) = 2y.
Xét hàm g(x, y) = sin(x2 ) + cos(y). Ta có gx′ (x, y) = 2x cos(x2 )
và gy′ (x, y) = − sin(y).
Xét hàm h(x, y) = ln(xy). Ta có h′x (x, y) = x1 và h′y (x, y) = y1 .
Xét hàm k(x, y) = x3 y 5 . Ta có kx′ (x, y) = 3x2 y 5 và
ky′ (x, y) = 5x3 y 4 .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Tính các đạo hàm riêng (theo cả hai biến x và y) của các hàm
số sau :
x2 + y 2 ; sin(x2 ) + cos(y); ln(xy); x3 y 5 .
Giải
Xét hàm z = f (x, y) = x2 + y 2 . Ta có zx′ (x, y) = 2x và
zy′ (x, y) = 2y.
Xét hàm g(x, y) = sin(x2 ) + cos(y). Ta có gx′ (x, y) = 2x cos(x2 )
và gy′ (x, y) = − sin(y).
Xét hàm h(x, y) = ln(xy). Ta có h′x (x, y) = x1 và h′y (x, y) = y1 .
Xét hàm k(x, y) = x3 y 5 . Ta có kx′ (x, y) = 3x2 y 5 và
ky′ (x, y) = 5x3 y 4 .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Tính các đạo hàm riêng (theo cả hai biến x và y) của các hàm
số sau :
x2 + y 2 ; sin(x2 ) + cos(y); ln(xy); x3 y 5 .
Giải
Xét hàm z = f (x, y) = x2 + y 2 . Ta có zx′ (x, y) = 2x và
zy′ (x, y) = 2y.
Xét hàm g(x, y) = sin(x2 ) + cos(y). Ta có gx′ (x, y) = 2x cos(x2 )
và gy′ (x, y) = − sin(y).
Xét hàm h(x, y) = ln(xy). Ta có h′x (x, y) = x1 và h′y (x, y) = y1 .
Xét hàm k(x, y) = x3 y 5 . Ta có kx′ (x, y) = 3x2 y 5 và
ky′ (x, y) = 5x3 y 4 .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Tính các đạo hàm riêng (theo cả hai biến x và y) của các hàm
số sau :
x2 + y 2 ; sin(x2 ) + cos(y); ln(xy); x3 y 5 .
Giải
Xét hàm z = f (x, y) = x2 + y 2 . Ta có zx′ (x, y) = 2x và
zy′ (x, y) = 2y.
Xét hàm g(x, y) = sin(x2 ) + cos(y). Ta có gx′ (x, y) = 2x cos(x2 )
và gy′ (x, y) = − sin(y).
Xét hàm h(x, y) = ln(xy). Ta có h′x (x, y) = x1 và h′y (x, y) = y1 .
Xét hàm k(x, y) = x3 y 5 . Ta có kx′ (x, y) = 3x2 y 5 và
ky′ (x, y) = 5x3 y 4 .
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Cho hàm số z = f (x, y) = sin(2x + 3y). Tính zy′ (−6, 4).
Giải
Ta có zy′ (x, y) = 3 cos(2x + 3y). Thay x = −6, y = 4 vào zy′ ta
được zy′ (−6, 4) = 3 cos 0 = 3.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Cho hàm số z = f (x, y) = sin(2x + 3y). Tính zy′ (−6, 4).
Giải
Ta có zy′ (x, y) = 3 cos(2x + 3y). Thay x = −6, y = 4 vào zy′ ta
được zy′ (−6, 4) = 3 cos 0 = 3.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Định nghĩa
Đạo hàm riêng cấp 2 là đạo hàm riêng của đạo hàm riêng cấp 1.
Giả sử xét hàm số z = f (x, y), ta có các đạo hàm riêng cấp 2
sau:
∂ ∂f ∂2f ′′ ′′
■ ∂x ∂x = ∂x2 = fxx = zxx
∂ ∂f ∂2f ′′ ′′
■ ∂y ∂y = ∂y 2 = fyy = zyy
∂ ∂f ∂2f ′′ ′′
■ ∂x ∂y = ∂y∂x = fyx = zyx
∂ ∂f ∂2f ′′ ′′
■ ∂y ∂x = ∂x∂y = fxy = zxy
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Cho hàm số z = f (x, y) = x3 y 4 − 4xy 2 . Ta có:
• zx′ = 3x2 y 4 − 4y 2 .
• zy′ = 4x3 y 3 − 8xy.
• ′′ = 6xy 4 .
zxx
• ′′ = 12x3 y 2 − 8x.
zyy
• ′′ = 12x2 y 3 − 8y.
zxy
• ′′ = 12x2 y 3 − 8y.
zyx
Nhận xét
′′ = z ′′ . Tuy nhiên, không phải bao giờ đẳng
Trong ví dụ trên zxy yx
thức này cũng xảy ra. Định lý sau đây cho ta một điều kiện đủ
để hai đạo hàm riêng hỗn hợp bằng nhau.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Cho hàm số z = f (x, y) = x3 y 4 − 4xy 2 . Ta có:
• zx′ = 3x2 y 4 − 4y 2 .
• zy′ = 4x3 y 3 − 8xy.
• ′′ = 6xy 4 .
zxx
• ′′ = 12x3 y 2 − 8x.
zyy
• ′′ = 12x2 y 3 − 8y.
zxy
• ′′ = 12x2 y 3 − 8y.
zyx
Nhận xét
′′ = z ′′ . Tuy nhiên, không phải bao giờ đẳng
Trong ví dụ trên zxy yx
thức này cũng xảy ra. Định lý sau đây cho ta một điều kiện đủ
để hai đạo hàm riêng hỗn hợp bằng nhau.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Cho hàm số z = f (x, y) = x3 y 4 − 4xy 2 . Ta có:
• zx′ = 3x2 y 4 − 4y 2 .
• zy′ = 4x3 y 3 − 8xy.
• ′′ = 6xy 4 .
zxx
• ′′ = 12x3 y 2 − 8x.
zyy
• ′′ = 12x2 y 3 − 8y.
zxy
• ′′ = 12x2 y 3 − 8y.
zyx
Nhận xét
′′ = z ′′ . Tuy nhiên, không phải bao giờ đẳng
Trong ví dụ trên zxy yx
thức này cũng xảy ra. Định lý sau đây cho ta một điều kiện đủ
để hai đạo hàm riêng hỗn hợp bằng nhau.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Cho hàm số z = f (x, y) = x3 y 4 − 4xy 2 . Ta có:
• zx′ = 3x2 y 4 − 4y 2 .
• zy′ = 4x3 y 3 − 8xy.
• ′′ = 6xy 4 .
zxx
• ′′ = 12x3 y 2 − 8x.
zyy
• ′′ = 12x2 y 3 − 8y.
zxy
• ′′ = 12x2 y 3 − 8y.
zyx
Nhận xét
′′ = z ′′ . Tuy nhiên, không phải bao giờ đẳng
Trong ví dụ trên zxy yx
thức này cũng xảy ra. Định lý sau đây cho ta một điều kiện đủ
để hai đạo hàm riêng hỗn hợp bằng nhau.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Cho hàm số z = f (x, y) = x3 y 4 − 4xy 2 . Ta có:
• zx′ = 3x2 y 4 − 4y 2 .
• zy′ = 4x3 y 3 − 8xy.
• ′′ = 6xy 4 .
zxx
• ′′ = 12x3 y 2 − 8x.
zyy
• ′′ = 12x2 y 3 − 8y.
zxy
• ′′ = 12x2 y 3 − 8y.
zyx
Nhận xét
′′ = z ′′ . Tuy nhiên, không phải bao giờ đẳng
Trong ví dụ trên zxy yx
thức này cũng xảy ra. Định lý sau đây cho ta một điều kiện đủ
để hai đạo hàm riêng hỗn hợp bằng nhau.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Cho hàm số z = f (x, y) = x3 y 4 − 4xy 2 . Ta có:
• zx′ = 3x2 y 4 − 4y 2 .
• zy′ = 4x3 y 3 − 8xy.
• ′′ = 6xy 4 .
zxx
• ′′ = 12x3 y 2 − 8x.
zyy
• ′′ = 12x2 y 3 − 8y.
zxy
• ′′ = 12x2 y 3 − 8y.
zyx
Nhận xét
′′ = z ′′ . Tuy nhiên, không phải bao giờ đẳng
Trong ví dụ trên zxy yx
thức này cũng xảy ra. Định lý sau đây cho ta một điều kiện đủ
để hai đạo hàm riêng hỗn hợp bằng nhau.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Cho hàm số z = f (x, y) = x3 y 4 − 4xy 2 . Ta có:
• zx′ = 3x2 y 4 − 4y 2 .
• zy′ = 4x3 y 3 − 8xy.
• ′′ = 6xy 4 .
zxx
• ′′ = 12x3 y 2 − 8x.
zyy
• ′′ = 12x2 y 3 − 8y.
zxy
• ′′ = 12x2 y 3 − 8y.
zyx
Nhận xét
′′ = z ′′ . Tuy nhiên, không phải bao giờ đẳng
Trong ví dụ trên zxy yx
thức này cũng xảy ra. Định lý sau đây cho ta một điều kiện đủ
để hai đạo hàm riêng hỗn hợp bằng nhau.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Định lý Schwarz
Nếu trong một lân cận U nào đó của điểm M0 (x0 , y0 ) hàm số
′′ , z ′′ và nếu các đạo hàm
z = f (x, y) có các đạo hàm riêng zxy yx
′′ = z ′′ tại M
riêng ấy liên tục tại M0 thì zxy yx 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Định nghĩa
• Cho véc tơ u = (u1 , u2 , . . . , un ) ∈ Rn . Độ dài của
s véc tơ x, ký
n
u2i
P
hiệu là ∥u∥ được xác định bởi công thức ∥u∥ =
i=1
• Véc tơ u ∈ Rn được gọi là véc tơ đơn vị nếu ∥u∥ = 1.
→
− →
−
• Cho →−
u = (u1 , u2 ) = u1 i + u2 j . Đạo hàm của f (x, y) theo
hướng u được ký hiệu là ∂∂f −
→
u
hoặc D− →u f là giới hạn sau:
Nhận xét
Từ định nghĩa của đạo hàm theo hướng ta thấy rằng các đạo
hàm riêng cấp 1 thực chất là các trường hợp riêng của đạo hàm
→
− →
−
theo hướng theo các véc tơ đơn vị i = (1, 0) và j = (0, 1). Cụ
thể:
∂f ∂f ∂f ∂f
− = ∂x , →
→ − = ∂y
∂i ∂j
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Cho véc tơ x = (1, 1), y = √1 , √1 ∈ R. Ta có
2 2
s 2 2
√
p 1 1
∥x∥ = 12 + 12 = 2; ∥y∥ = √ + √ =1
2 2
Định lý
Cho →
−u = (u1 , u2 ) là véc tơ đơn vị và f (x, y) khả vi tại (x0 , y0 ).
Khi đó ta có:
∂f
(x0 , y0 ) = fx′ (x0 , y0 ) u1 + fy′ (x0 , y0 ) u2
∂→
−
u
Ví dụ
Cho hàm số f (x, y) = sin(xy), véc tơ →
−
a = (2, 1) và điểm
M = (1, 0). Tìm D−→a (M )
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Định lý
Cho →
−u = (u1 , u2 ) là véc tơ đơn vị và f (x, y) khả vi tại (x0 , y0 ).
Khi đó ta có:
∂f
(x0 , y0 ) = fx′ (x0 , y0 ) u1 + fy′ (x0 , y0 ) u2
∂→
−
u
Ví dụ
Cho hàm số f (x, y) = sin(xy), véc tơ →
−
a = (2, 1) và điểm
M = (1, 0). Tìm D−→a (M )
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
Ta có fx′ = y cos(xy) và fy′ = x cos(xy). Véc tơ →
−
a không là véc
√
tơ đơn vị vì độ dài bằng 5. Vậy ta phải chuẩn hóa nó trở
thành véc tơ đơn vị như sau:
→
−a
2 1
−
→
ua = → = √ ,√
∥− a∥ 5 5
Định nghĩa
Gradient của f tại điểm (x, y) được ký hiệu ∇f (x, y) hoặc
gradf (x, y) là véc tơ
∂f →
− ∂f →
−
∇f (x, y) = fx′ , fy′ = (x, y) i + (x, y) j
∂x ∂y
Ví dụ
√
Cho hàm số z = 1 + 2x y và điểm P = (3, 4). Tính ∇f (x, y) tại
P.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Định nghĩa
Gradient của f tại điểm (x, y) được ký hiệu ∇f (x, y) hoặc
gradf (x, y) là véc tơ
∂f →
− ∂f →
−
∇f (x, y) = fx′ , fy′ = (x, y) i + (x, y) j
∂x ∂y
Ví dụ
√
Cho hàm số z = 1 + 2x y và điểm P = (3, 4). Tính ∇f (x, y) tại
P.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng
Ví dụ
√
Cho hàm số z = 1 + 2x y và điểm P = (3, 4). Tính ∇f (x, y) tại
P.
Trước hết ta tính zx′ , zy′ .
√ x
zx′ = 2 y, zy′ = √ .
y
Số gia riên
Xét hàm số f (x, y) xác định trên miền D và M0 (x0 , y0 ) ∈ D. Cố
định giá trị y = y0 và cho x thay đổi một lượng ∆x thì giá trị
hàm số thay đổi là :
Ví dụ
Cho hàm số f (x, y) = xy. Khi đó các số gia riêng theo biến x và
y lần lượt là
Ví dụ
Cho hàm số f (x, y) = xy. Khi đó các số gia riêng theo biến x và
y lần lượt là
Ví dụ
Cho hàm số f (x, y) = xy. Khi đó các số gia riêng theo biến x và
y lần lượt là
Định nghĩa
Cho hàm số f (x, y) và điểm M0 (x0 , y0 ). Hàm f (x0 , y0 ) được gọi
là khả vi tại điểm M0 = (x0 , y0 ) nếu số gia toàn phần
∆f (x0 , y0 ) được biểu diễn dưới dạng
Định lý
⋆ Nếu hàm f (x, y) khả vi tại (x0 , y0 ) thì f liên tục tại điểm
đó.
⋆ Nếu hàm f (x, y) khả vi tại (x0 , y0 ) thì chúng có các đạo
hạm riêng fx′ , fy′ tại (x0 , y0 ) và chúng tương ứng bằng A, B
trong đại lượng A∆x + B∆y. Biểu thức của vi phân là
Ví dụ
Tính vi phân toàn phần các hàm số sau:
a) z = sin2 (x) + cos2 (y)
b) z = x2 + 4y
c) z = x+y
2+y tại điểm M = (1, 1).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Vi phân hàm nhiều biến
Ví dụ
Tính vi phân toàn phần các hàm số sau:
a) z = sin2 (x) + cos2 (y)
b) z = x2 + 4y
c) z = x+y
2+y tại điểm M = (1, 1).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Vi phân hàm nhiều biến
Ví dụ
a) z = sin2 (x) + cos2 (y).
Ta có zx′ = 2 sin x cos x = sin 2x và zy′ = −2 cos y sin y = − sin 2y.
Vậy dz = sin 2xdx − sin 2ydy.
b) z = x2 + 4y .
Ta có zx′ = 2x, zy′ = 4y ln 4. Vậy dz = 2xdx + 4y ln 4dy.
c) z = x+y
2+y .
Ta có zx′ = 2+y
1
, zy′ = (2+y)
2−x
2 . Vậy
1 2−x 1 1
df (1, 1) = dx + dy = dx + dy
2+y (2 + y)2 x=1,y=1
3 9
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Vi phân hàm nhiều biến
Ví dụ
a) z = sin2 (x) + cos2 (y).
Ta có zx′ = 2 sin x cos x = sin 2x và zy′ = −2 cos y sin y = − sin 2y.
Vậy dz = sin 2xdx − sin 2ydy.
b) z = x2 + 4y .
Ta có zx′ = 2x, zy′ = 4y ln 4. Vậy dz = 2xdx + 4y ln 4dy.
c) z = x+y
2+y .
Ta có zx′ = 2+y
1
, zy′ = (2+y)
2−x
2 . Vậy
1 2−x 1 1
df (1, 1) = dx + dy = dx + dy
2+y (2 + y)2 x=1,y=1
3 9
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Vi phân hàm nhiều biến
Ví dụ
a) z = sin2 (x) + cos2 (y).
Ta có zx′ = 2 sin x cos x = sin 2x và zy′ = −2 cos y sin y = − sin 2y.
Vậy dz = sin 2xdx − sin 2ydy.
b) z = x2 + 4y .
Ta có zx′ = 2x, zy′ = 4y ln 4. Vậy dz = 2xdx + 4y ln 4dy.
c) z = x+y
2+y .
Ta có zx′ = 2+y
1
, zy′ = (2+y)
2−x
2 . Vậy
1 2−x 1 1
df (1, 1) = dx + dy = dx + dy
2+y (2 + y)2 x=1,y=1
3 9
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Vi phân cấp cao
Định nghĩa
Cho hàm số z = f (x, y), vi phân cấp hai của f là vi phân của vi
phân cấp một, ký hiệu là d2 f (x, y). Vậy
d2 f (x, y) = d (df (x, y)) = d fx′ (x, y)dx + fy′ (x, y)dy
′′ ′′ ′′ ′′
= (fxx dx + fxy dy)dx + (fyx dx + fyy dy)dx
′′ ′′ ′′
= fxx dx2 + 2fxy dxdy + fyy dy 2
′′ ′′ ′′
d2 f = fxx dx2 + 2fxy dxdy + fyy dy 2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Vi phân cấp cao
Lưu ý
Công thức vi phân trong định nghĩa có thể viết ở dạng sau
∂ ∂
df = dx + dy f
∂x ∂y
2
∂ ∂
d2 f = dx + dy f
∂x ∂y
Công thức trong vi phân cấp 2 phải hiểu như sau: Sau khi bình
thương theo quy tắc thông thường, thì f được viết vào tử số ở
chỗ có ∂ và ∂ 2 . Tương tự với vi phân cấp n ta có:
n
n ∂ ∂
d f= dx + dy f
∂x ∂y
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Vi phân cấp cao
Ví dụ
Tìm vi phân cấp 2 của hàm z = xey .
Trước hết ta tính các đạo hàm riêng
• zx′ = ey
• zy′ = xey
′′ = ey
• zxx
′′ = xey
• zyy
′′ = ey
• zxy
Vậy vi phân cấp 2 của hàm f đã cho là
Ví dụ
Tìm vi phân cấp 2 của hàm z = xey .
Trước hết ta tính các đạo hàm riêng
• zx′ = ey
• zy′ = xey
′′ = ey
• zxx
′′ = xey
• zyy
′′ = ey
• zxy
Vậy vi phân cấp 2 của hàm f đã cho là
Ví dụ
Tìm vi phân cấp 2 của hàm z = xey .
Trước hết ta tính các đạo hàm riêng
• zx′ = ey
• zy′ = xey
′′ = ey
• zxx
′′ = xey
• zyy
′′ = ey
• zxy
Vậy vi phân cấp 2 của hàm f đã cho là
Định nghĩa
Cho z = f (x, y) khả vi trong miền D và x, y là các hàm biến t
Ngoài ra, khi t thay đổi trong khoảng (t1 , t2 ) thì (x, y) thuộc D.
Khi đó z = f [x(t), y(t)] là hàm hợp biến t xác định trong
khoảng (t1 .t2 )
Định lý
Nếu z = f (x, y) khả vi trong miền D và x = x(t), y = y(t) khả
vi trong miền (t1 , t2 ) thì hàm hợp z = f [x(t), y(t)] khả vi trong
(t1 , t2 ) và
dz ∂z dx ∂z dy
= +
dt ∂x dt ∂y dt
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm hợp
Định nghĩa
Cho z = f (x, y) khả vi trong miền D và x, y là các hàm biến t
Ngoài ra, khi t thay đổi trong khoảng (t1 , t2 ) thì (x, y) thuộc D.
Khi đó z = f [x(t), y(t)] là hàm hợp biến t xác định trong
khoảng (t1 .t2 )
Định lý
Nếu z = f (x, y) khả vi trong miền D và x = x(t), y = y(t) khả
vi trong miền (t1 , t2 ) thì hàm hợp z = f [x(t), y(t)] khả vi trong
(t1 , t2 ) và
dz ∂z dx ∂z dy
= +
dt ∂x dt ∂y dt
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm hợp
Ví dụ
Cho z = x2 + xy, x = t2 , y = 3t. Tính dz
dt
Ta có các đạo hàm :
• zx′ = 2x + y
• zy′ = x
• x′t = 2t
• yt′ = 3.
Vậy
dz
= zt′ = (2x + y)2t + 3x
dt
Thay x = t2 , y = 3t vào biểu thức trên, ta có
.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm hợp
Nhận xét
Trong ví dụ vừa rồi, chúng ta tính dz
dt theo công thức đạo hàm
hàm hợp. Tuy nhiên, nếu xét bài toán theo một góc nhìn "chân
phương" hơn mà không cần phải biết về đạo hàm riêng, đạo
hàm riêng hàm hợp thì chúng ta vẫn có thể giải quyết bài toán
đó như sau:
Thay x = t2 , y = 3t vào công thức hàm số z = x2 + xy, ta được
z = t4 + 3t3 .
Định nghĩa
Bây giờ ta xét trường hợp tổng quát hơn: Cho hàm hai biến
z = f (x, y), trong đó x = x(u, v), y = y(u, v). Cho z, x, y khả vi
tại các điểm tương ứng. Như vậy z là hàm hợp của hai biến u, v
và ta có công thức
∂z ∂z ∂x ∂z ∂y
= +
∂u ∂x ∂u ∂y ∂u
∂z ∂z ∂x ∂z ∂y
= +
∂v ∂x ∂v ∂y ∂v
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm hợp
Ví dụ
Cho z = exy , x = u2 , y = uv. Tính zu′ , zv′
Ta có các đạo hàm riêng sau:
• zx′ = yexy
• zy′ = xexy
• x′u = 2u
• yu′ = v
• x′v = 0
• yv′ = u.
Áp dụng công thức tính đạo hàm hàm hợp ta có
3u
zu′ = zx′ x′u + zy′ yu′ = yexy 2u + xexy v = 3u2 veu
3v
zv′ = zx′ x′v + zy′ yv′ = yexy 0 + xexy u = u3 eu
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm hợp
Định nghĩa
• Hàm hiện (explicit function) là hình thức thông dụng của một
hàm trong đó biến phụ thuộc được viết ở vế trái của dáu bằng
và được gắn với một tập hợp các biến số ở vế phải.
Ví dụ: y = 2x2 , z = f (x, y) = sin(x − 2y)
• Hàm ẩn (implicit function) là một hàm số khi mà các biến
không thể hiện mối quan hệ độc lập, phụ thuộc rõ ràng.
Ví dụ: x2 + y 2 = 16, xy = tan xy.
Trong phương trình xy = tan xy ta không thể rút y theo x hoặc
rút x theo y. Phương trình F (x, y) = xy − tan xy = 0 là phương
trình xác định hàm ẩn y = y(x).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm ẩn
Định nghĩa
• Hàm hiện (explicit function) là hình thức thông dụng của một
hàm trong đó biến phụ thuộc được viết ở vế trái của dáu bằng
và được gắn với một tập hợp các biến số ở vế phải.
Ví dụ: y = 2x2 , z = f (x, y) = sin(x − 2y)
• Hàm ẩn (implicit function) là một hàm số khi mà các biến
không thể hiện mối quan hệ độc lập, phụ thuộc rõ ràng.
Ví dụ: x2 + y 2 = 16, xy = tan xy.
Trong phương trình xy = tan xy ta không thể rút y theo x hoặc
rút x theo y. Phương trình F (x, y) = xy − tan xy = 0 là phương
trình xác định hàm ẩn y = y(x).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm ẩn
Định nghĩa
• Hàm hiện (explicit function) là hình thức thông dụng của một
hàm trong đó biến phụ thuộc được viết ở vế trái của dáu bằng
và được gắn với một tập hợp các biến số ở vế phải.
Ví dụ: y = 2x2 , z = f (x, y) = sin(x − 2y)
• Hàm ẩn (implicit function) là một hàm số khi mà các biến
không thể hiện mối quan hệ độc lập, phụ thuộc rõ ràng.
Ví dụ: x2 + y 2 = 16, xy = tan xy.
Trong phương trình xy = tan xy ta không thể rút y theo x hoặc
rút x theo y. Phương trình F (x, y) = xy − tan xy = 0 là phương
trình xác định hàm ẩn y = y(x).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm ẩn
Định nghĩa
• Hàm hiện (explicit function) là hình thức thông dụng của một
hàm trong đó biến phụ thuộc được viết ở vế trái của dáu bằng
và được gắn với một tập hợp các biến số ở vế phải.
Ví dụ: y = 2x2 , z = f (x, y) = sin(x − 2y)
• Hàm ẩn (implicit function) là một hàm số khi mà các biến
không thể hiện mối quan hệ độc lập, phụ thuộc rõ ràng.
Ví dụ: x2 + y 2 = 16, xy = tan xy.
Trong phương trình xy = tan xy ta không thể rút y theo x hoặc
rút x theo y. Phương trình F (x, y) = xy − tan xy = 0 là phương
trình xác định hàm ẩn y = y(x).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm ẩn
Định nghĩa
• Hàm hiện (explicit function) là hình thức thông dụng của một
hàm trong đó biến phụ thuộc được viết ở vế trái của dáu bằng
và được gắn với một tập hợp các biến số ở vế phải.
Ví dụ: y = 2x2 , z = f (x, y) = sin(x − 2y)
• Hàm ẩn (implicit function) là một hàm số khi mà các biến
không thể hiện mối quan hệ độc lập, phụ thuộc rõ ràng.
Ví dụ: x2 + y 2 = 16, xy = tan xy.
Trong phương trình xy = tan xy ta không thể rút y theo x hoặc
rút x theo y. Phương trình F (x, y) = xy − tan xy = 0 là phương
trình xác định hàm ẩn y = y(x).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm ẩn
Định lý
Cho hàm số F (x, y) thoả các điều kiện
1. Xác định và liên tục trong hình tròn mở B(M, ϵ), tâm
M = (x0 , y0 ) bán kính ϵ
2. F (x0 , y0 ) = 0
3. Tồn tại trong B(M, ϵ) các đạo hàm riêng liên tục Fx′ , Fy′
4. Fy′ (x0 , y0 ) ̸= 0
Khi đó phương trình F (x, y) = 0, xác định một lân cận của x0
một hàm y = y(x) sao cho y0 = y(x0 ) và F (x, y(x)) = 0 trong
lân cận đó của x0 . Hơn nữa, hàm số y = y(x) khả vi liên tục và
dy F′
= yx′ = − x′ (Fy′ ̸= 0)
dx Fy
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm ẩn
Ví dụ
Cho hàm số y = y(x) được xác định bởi phương trình xy = y x .
Tìm y ′ (x).
Giải
Ta có F (x, y) = xy − y x và các đạo hàm riêng của nó lần lượt là
• Fx′ = yxy−1 − y x ln y
• Fy′ = xy ln x − xy x−1
Vậy
dy F′ yxy−1 − y x
= yx′ = − x′ = − y
dx Fy x ln x − xy x−1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm ẩn
Ví dụ
Cho hàm số y = y(x) được xác định bởi phương trình xy = y x .
Tìm y ′ (x).
Giải
Ta có F (x, y) = xy − y x và các đạo hàm riêng của nó lần lượt là
• Fx′ = yxy−1 − y x ln y
• Fy′ = xy ln x − xy x−1
Vậy
dy F′ yxy−1 − y x
= yx′ = − x′ = − y
dx Fy x ln x − xy x−1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm ẩn
Ví dụ
Tìm y ′ (x) của hàm ẩn y = y(x) xác định bởi phương trình
xy − ex sin y = π khi x = 1, y = π.
Giải
Ta thấy x = 1, y = π thoả mãn phương trình. Đặt
F (x, y) = xy − ex sin y − π. Khi đó, các đạo hàm riêng của F là
• Fx′ = y − ex sin y
• Fy′ = x − ex cos y
Vậy
F′ ex sin y − y
yx′ = − x′ =
Fy x − ex cos y
Thay x = 1, y = π vào công thức trên ta được y ′ (1) = − 1+e
π
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm ẩn
Ví dụ
Tìm y ′ (x) của hàm ẩn y = y(x) xác định bởi phương trình
xy − ex sin y = π khi x = 1, y = π.
Giải
Ta thấy x = 1, y = π thoả mãn phương trình. Đặt
F (x, y) = xy − ex sin y − π. Khi đó, các đạo hàm riêng của F là
• Fx′ = y − ex sin y
• Fy′ = x − ex cos y
Vậy
F′ ex sin y − y
yx′ = − x′ =
Fy x − ex cos y
Thay x = 1, y = π vào công thức trên ta được y ′ (1) = − 1+e
π
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm ẩn
sin(x−y)−ey
C. y ′ (x) = − sin(x−y)−xey
sin(x−y)+ey
D. y ′ (x) = sin(x−y)+xey
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm ẩn
Định lý
Cho hàm F (x, y, z) thoả các điều kiện
1) Xác định liên tục trong hình cầu mở B(M, ϵ) tâm
M (x0 , y0 , z0 ) bán kính ϵ
2) F (x0 , y0 , z0 ) = 0
3) Tồn tại các đạo hàm riêng Fx′ , Fy′ , Fz′ trong B(M, ϵ)
4) Fz′ (x0 , y0 , z0 ) ̸= 0
Khi đó phương trình F (x, y, z) = 0 xác định một hàm ẩn
z = z(x, y) trong lân cận của điểm (x0 , y0 ) sao cho
z0 = z(x0 , y0 ) và F (x, y, z(x, y)) = 0. Hơn nữa, hàm z(x, y) có
các đạo hàm riêng liên tục và
Fx′ ′ Fy′
zx′ = − , z = − (Fz′ ̸= 0)
Fz′ y Fz′
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm ẩn
Giải
Ta có F (x, y, z) = z 3 − zx + y và các đạo hàm riêng của nó lần
lượt là:
⋆ Fx′ = −z. Thay z = 2 ta được Fx′ = −2.
⋆ Fy′ = 1.
⋆ Fz′ = 3z 2 − x. Thay x = 3, z = 2 ta được Fz′ = 9.
Vậy
F′ 2 Fy′ 1
zx′ (3, 2) = − x′ = , zy′ (3, 2) = − ′ = −
Fz 9 Fz 9
và
1
dz(3, 2) = zx′ (3, 2)dx + zy′ (3, 2)dy = (2dx − dy)
9
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Đạo hàm riêng và vi phân hàm ẩn
Giải
Ta có F (x, y, z) = z 3 − zx + y và các đạo hàm riêng của nó lần
lượt là:
⋆ Fx′ = −z. Thay z = 2 ta được Fx′ = −2.
⋆ Fy′ = 1.
⋆ Fz′ = 3z 2 − x. Thay x = 3, z = 2 ta được Fz′ = 9.
Vậy
F′ 2 Fy′ 1
zx′ (3, 2) = − x′ = , zy′ (3, 2) = − ′ = −
Fz 9 Fz 9
và
1
dz(3, 2) = zx′ (3, 2)dx + zy′ (3, 2)dy = (2dx − dy)
9
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Định nghĩa
Cho hàm số f (x, y) xác định trong miền D và điểm
P0 = (x0 , y0 ).
Ta nói P0 là điểm cực tiểu chặt, nếu tồn tại một lân cận U của
P0 sao
Cực trị tự do
Định nghĩa
⋆ Điểm mà tại đó các đạo hàm riêng bằng 0 hoặc không có đạo
hàm gọi là điểm tới hạn, đó là điểm nghi ngờ có cực trị.
⋆ Điểm mà tại đó các đạo hàm riêng bằng 0 được gọi là điểm
dừng.
⋆ Điểm P mà tại đó các đạo hàm riêng bằng 0 và trong một
lân cận bất kỳ của nó tồn tại P1 , P2 sao cho
f (P1 ) < f (P ) < f (P2 ) được gọi là điểm yên ngựa.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Cực trị tự do
Định nghĩa
⋆ Điểm mà tại đó các đạo hàm riêng bằng 0 hoặc không có đạo
hàm gọi là điểm tới hạn, đó là điểm nghi ngờ có cực trị.
⋆ Điểm mà tại đó các đạo hàm riêng bằng 0 được gọi là điểm
dừng.
⋆ Điểm P mà tại đó các đạo hàm riêng bằng 0 và trong một
lân cận bất kỳ của nó tồn tại P1 , P2 sao cho
f (P1 ) < f (P ) < f (P2 ) được gọi là điểm yên ngựa.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Cực trị tự do
Chú ý
Trong thực hành tính toán, đối với hàm hai biế, ta hay dùng
định lý ở dạng sau
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Cực trị tự do
Chú ý
Trong thực hành tính toán, đối với hàm hai biế, ta hay dùng
định lý ở dạng sau
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Ví dụ
Tìm cực trị của hàm số z = x + y − xey .
Giải
♣ Tìm các điểm tới hạn bằng cách giải hệ sau:
( ( (
zx′ = 0 1 − ey = 0 y=0
′ ⇔ y ⇔
zy = 0 1 − xe = 0 x=1
♣ Tính giá trị các đạo hàm cấp 2 tại điểm dừng P0 = (1, 0).
♦ zx′ = 1 − ey =⇒ zxx
′′ = 0.
Cực trị tự do
Ví dụ
Tìm cực trị của hàm số z = x + y − xey .
Giải
♣ Tìm các điểm tới hạn bằng cách giải hệ sau:
( ( (
zx′ = 0 1 − ey = 0 y=0
′ ⇔ y ⇔
zy = 0 1 − xe = 0 x=1
♣ Tính giá trị các đạo hàm cấp 2 tại điểm dừng P0 = (1, 0).
♦ zx′ = 1 − ey =⇒ zxx
′′ = 0.
Cực trị tự do
Giải
Ta có
⋆ A = 0,
⋆ B = zxy′′ (1, 0) = −1
⋆ C = zyy′′ (1, 0) = −1
⋆ ∆ = AC − B 2 = −1
♣ Vì ∆ < 0 nên hàm số đã cho không đạt cực trị tại điểm P0 .
P0 là điểm yên ngựa.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Định nghĩa
Cực trị của hàm số z = f (x, y) trong đó hai biến x và y bị ràng
buộc bởi hệ thức g(x, y) = 0 là cực trị có điều kiện.
Nhận xét
Một cách hiển nhiên ta nghĩ đến khả năng từ phương trình
g(x, y) = 0 có thể giải ra hàm ẩn y = y(x) . Khi đó bài toán cực
trị có điều kiện được chuyển về tìm cực trị của hàm số một biến
sốw = f [x, y(x)] = h(x). Tuy nhiên trong nội dung bài hàm ẩn
ta đã biết không phải bao giờ cũng giải ra được tường minh
công thức của hàm ẩn. Do đó ta cần một quy tắc kiểm tra trực
tiếp, sau đây là quy tắc tìm cực trị có điều kiện.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Định nghĩa
Cực trị của hàm số z = f (x, y) trong đó hai biến x và y bị ràng
buộc bởi hệ thức g(x, y) = 0 là cực trị có điều kiện.
Nhận xét
Một cách hiển nhiên ta nghĩ đến khả năng từ phương trình
g(x, y) = 0 có thể giải ra hàm ẩn y = y(x) . Khi đó bài toán cực
trị có điều kiện được chuyển về tìm cực trị của hàm số một biến
sốw = f [x, y(x)] = h(x). Tuy nhiên trong nội dung bài hàm ẩn
ta đã biết không phải bao giờ cũng giải ra được tường minh
công thức của hàm ẩn. Do đó ta cần một quy tắc kiểm tra trực
tiếp, sau đây là quy tắc tìm cực trị có điều kiện.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Ví dụ
Tìm cực trị của hàm z = 3x + 4y với điều kiện x2 + y 2 = 1.
♠ Ta có hàm Lagrange L(x, y, λ) = 3x + 4y − λ(x2 + y 2 ). Giải hệ
3 4
′
L
x
= 3 + 2λx = 0 (x, y) = , = M1
′
5 5
Ly = 4 + 2λy = 0 ⇔
3 4
2 2
g(x, y) = x + y − 1 = 0 (x, y) = − , − = M2
5 5
Ví dụ (tt)
Điểm M1 thoả ràng buộc g(x, y) = 0 nên
2 2
3 4
+ ∆x + + ∆y =1
5 5
Suy ra
5
∆x2 + ∆y 2 < 0
∆1 = −
2
Vậy M1 là điểm cực đại.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Ví dụ (tt)
Lập luận tương tự cho điểm dừng M2 , ta được M2 là điểm cực
tiểu.
Vậy
3 4 3 4
zmin = z(− ; − ) = −5, zmax = z( ; ) = 5
5 5 5 5
Đọc thêm
Bài toán này có thể dùng công cụ Bất đẳng thức Bunhiacopski
để giải quyết như sau:
p p
|3x + 4y| ⩽ 32 + 42 x2 + y 2 = 5
Ví dụ (tt)
Lập luận tương tự cho điểm dừng M2 , ta được M2 là điểm cực
tiểu.
Vậy
3 4 3 4
zmin = z(− ; − ) = −5, zmax = z( ; ) = 5
5 5 5 5
Đọc thêm
Bài toán này có thể dùng công cụ Bất đẳng thức Bunhiacopski
để giải quyết như sau:
p p
|3x + 4y| ⩽ 32 + 42 x2 + y 2 = 5
Ví dụ
Trong mặt phẳng R2 , xét miền D = {(x, y)|x2 + y 2 ≤ 16}. Khi
đó ta có
◦
⋆ Miền trong của D là D = {(x, y)|x2 + y 2 < 16}
⋆ Biên của D là ∂D = {(x, y)|x2 + y 2 = 16}
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Ví dụ
Trong mặt phẳng R2 , xét miền D = {(x, y)|x2 + y 2 ≤ 16}. Khi
đó ta có
◦
⋆ Miền trong của D là D = {(x, y)|x2 + y 2 < 16}
⋆ Biên của D là ∂D = {(x, y)|x2 + y 2 = 16}
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Ví dụ
Ví dụ
Trong mặt phẳng R2 , xét miền D = {(x, y)|x2 + y 2 ≤ 16}. Khi
đó ta có
◦
⋆ Miền trong của D là D = {(x, y)|x2 + y 2 < 16}
⋆ Biên của D là ∂D = {(x, y)|x2 + y 2 = 16}
⋆ Điểm A nằm trên biên của D vì lân cận U của nó có chứa
điểm nằm trong D và nằm cả ngoài D.
◦
⋆ Gốc toạ độ O = (0, 0) ∈ D và không thuộc biên D
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
3 Bước 3: Tính giá trị của z(x, y) tại các điểm thu được ở hai
bước trên và so sánh để chọn ra GTLN, GTNN.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Ví dụ
Tìm GTLN, GTNN của hàm số z = xy trên miền D xác định
bởi x2 + y 2 ≤ 4.
Giải
• Tìm điểm dừng của z trong miền D : x2 + y 2 < 4.
Bước 1: (
zx′ = y = 0
Giải hệ ⇔ x = y = 0. Vậy ta có điểm dừng
zy′ = x = 0
O = (0, 0) trong miền D.
• Bước 2: Tìm điểm dừng trên biên ∂D : x2 + y 2 = 4.
Xét hàm số Lagrange L(x, y, λ) = xy + λ(x2 + y 2 − 4). Giải
hệ phương trình
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Ví dụ
Tìm GTLN, GTNN của hàm số z = xy trên miền D xác định
bởi x2 + y 2 ≤ 4.
Giải
• Tìm điểm dừng của z trong miền D : x2 + y 2 < 4.
Bước 1: (
zx′ = y = 0
Giải hệ ⇔ x = y = 0. Vậy ta có điểm dừng
zy′ = x = 0
O = (0, 0) trong miền D.
• Bước 2: Tìm điểm dừng trên biên ∂D : x2 + y 2 = 4.
Xét hàm số Lagrange L(x, y, λ) = xy + λ(x2 + y 2 − 4). Giải
hệ phương trình
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Ta có 4 điểm dừng P1 , P2 , P3 , P4 .
• Bước 3: Tính giá trị của Z tại 5 điểm dừng
O, P1 , P2 , P3 , P4 . Ta có
Ta có 4 điểm dừng P1 , P2 , P3 , P4 .
• Bước 3: Tính giá trị của Z tại 5 điểm dừng
O, P1 , P2 , P3 , P4 . Ta có
Các lưu ý
1 Đa giác lồi là đa giác mà nếu lấy 2 điểm bất kỳ thuộc trong
đa giác thì đường thẳng nối 2 điểm này cũng nằm trong đa
giác.
2 Tam giác, tứ giác gồm hình thoi, hình vuông, hình chữ
nhật, hình bình hành, đa giác đều n cạnh là các đa giác lồi.
Ví dụ
Ngũ giác ABCDE là một đa giác lồi. Còn đa giác F GHIJ
không phải là đa giác lồi.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Các lưu ý
1 Đa giác lồi là đa giác mà nếu lấy 2 điểm bất kỳ thuộc trong
đa giác thì đường thẳng nối 2 điểm này cũng nằm trong đa
giác.
2 Tam giác, tứ giác gồm hình thoi, hình vuông, hình chữ
nhật, hình bình hành, đa giác đều n cạnh là các đa giác lồi.
Ví dụ
Ngũ giác ABCDE là một đa giác lồi. Còn đa giác F GHIJ
không phải là đa giác lồi.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Ví dụ
Hình: Đa giác
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Lưu ý
Nếu D là một đa giác lồi thì dễ dàng chứng minh được rằng
điểm nghi ngờ có cực trị ở trên biên của D chỉ có thể là các
đỉnh của đa giác. Do đó, trong trường hợp này, thay vì giải hệ
phương trình ở bước 2 người ta chỉ cần tìm tọa độ các đỉnh của
đa giác
Ví dụ
Tìm GTLN, GTNN của hàm z = x2 + 2y + 1 trên miền
0] × [−1, 1].
D = [−1, (
zx′ = 2x = 0
Ta có hệ Vậy không có điểm dừng trong
zy′ = 2 = 0 (Vô lí)
miền D.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Lưu ý
Nếu D là một đa giác lồi thì dễ dàng chứng minh được rằng
điểm nghi ngờ có cực trị ở trên biên của D chỉ có thể là các
đỉnh của đa giác. Do đó, trong trường hợp này, thay vì giải hệ
phương trình ở bước 2 người ta chỉ cần tìm tọa độ các đỉnh của
đa giác
Ví dụ
Tìm GTLN, GTNN của hàm z = x2 + 2y + 1 trên miền
0] × [−1, 1].
D = [−1, (
zx′ = 2x = 0
Ta có hệ Vậy không có điểm dừng trong
zy′ = 2 = 0 (Vô lí)
miền D.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Ví dụ
Hình: Miền D
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Hàm nhiều biến
Cực trị hàm nhiều biến
Ví dụ
Bốn đỉnh của hình chữ nhật miền D là
Các ví dụ
⋆ Các phương trình vi phân thường :
dy
y ′ + 2y = 1; − 3y − 1 = 0; (y ′′ )2 + 3y ′ + 1 = 0
dx
Các ví dụ
⋆ Các phương trình vi phân thường :
dy
y ′ + 2y = 1; − 3y − 1 = 0; (y ′′ )2 + 3y ′ + 1 = 0
dx
Các ví dụ
⋆ Các phương trình vi phân thường :
dy
y ′ + 2y = 1; − 3y − 1 = 0; (y ′′ )2 + 3y ′ + 1 = 0
dx
Nhận xét
• Tổng quát, phương trình vi phân cấp 1 có dạng
Ví dụ
Xét phương trình vi phân y ′ = xy .
⋆ Nhận thấy rằng y = 2x là một nghiệm của PTVP trên.
⋆ Ngoài ra, y = Cx với C là hằng số bất kỳ cũng là nghiệm
của PTVP trên.
⋆ Nếu gán thêm điều kiện đầu y(x0 ) = y0 thì chỉ có duy nhất 1
nghiệm thoả là y = Cx với C = xy00 , tức là chỉ có duy nhất 1
đường cong tích phân đi qua điểm (x0 , y0 ).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Giới thiệu
Ví dụ
Xét phương trình vi phân y ′ = xy .
⋆ Nhận thấy rằng y = 2x là một nghiệm của PTVP trên.
⋆ Ngoài ra, y = Cx với C là hằng số bất kỳ cũng là nghiệm
của PTVP trên.
⋆ Nếu gán thêm điều kiện đầu y(x0 ) = y0 thì chỉ có duy nhất 1
nghiệm thoả là y = Cx với C = xy00 , tức là chỉ có duy nhất 1
đường cong tích phân đi qua điểm (x0 , y0 ).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Giới thiệu
Ví dụ
Xét phương trình vi phân y ′ = xy .
⋆ Nhận thấy rằng y = 2x là một nghiệm của PTVP trên.
⋆ Ngoài ra, y = Cx với C là hằng số bất kỳ cũng là nghiệm
của PTVP trên.
⋆ Nếu gán thêm điều kiện đầu y(x0 ) = y0 thì chỉ có duy nhất 1
nghiệm thoả là y = Cx với C = xy00 , tức là chỉ có duy nhất 1
đường cong tích phân đi qua điểm (x0 , y0 ).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Giới thiệu
Ví dụ
Xét phương trình vi phân y ′ = xy .
⋆ Nhận thấy rằng y = 2x là một nghiệm của PTVP trên.
⋆ Ngoài ra, y = Cx với C là hằng số bất kỳ cũng là nghiệm
của PTVP trên.
⋆ Nếu gán thêm điều kiện đầu y(x0 ) = y0 thì chỉ có duy nhất 1
nghiệm thoả là y = Cx với C = xy00 , tức là chỉ có duy nhất 1
đường cong tích phân đi qua điểm (x0 , y0 ).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Giới thiệu
Ví dụ
Xét phương trình vi phân y ′ = xy .
⋆ Nhận thấy rằng y = 2x là một nghiệm của PTVP trên.
⋆ Ngoài ra, y = Cx với C là hằng số bất kỳ cũng là nghiệm
của PTVP trên.
⋆ Nếu gán thêm điều kiện đầu y(x0 ) = y0 thì chỉ có duy nhất 1
nghiệm thoả là y = Cx với C = xy00 , tức là chỉ có duy nhất 1
đường cong tích phân đi qua điểm (x0 , y0 ).
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Giới thiệu
Ví dụ
p
Xét phương trình vi phân y ′ = 1 − y 2 . Ta thấy:
⋆ y = sin(x + C) là nghiệm tổng quát của PTVP trên.
⋆ y = sin(x); y = sin(x + 1) là những nghiệm riêng của PTVP
trên khi cho tương ứng C = 0, C = 1.
⋆ Ngoài ra ta thấy y = 1, y = −1 là nghiệm của PTVP nhưng
không nhận được từ nghiệm tổng quát, gọi là nghiệm kỳ dị.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Giới thiệu
Ví dụ
p
Xét phương trình vi phân y ′ = 1 − y 2 . Ta thấy:
⋆ y = sin(x + C) là nghiệm tổng quát của PTVP trên.
⋆ y = sin(x); y = sin(x + 1) là những nghiệm riêng của PTVP
trên khi cho tương ứng C = 0, C = 1.
⋆ Ngoài ra ta thấy y = 1, y = −1 là nghiệm của PTVP nhưng
không nhận được từ nghiệm tổng quát, gọi là nghiệm kỳ dị.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Giới thiệu
Ví dụ
p
Xét phương trình vi phân y ′ = 1 − y 2 . Ta thấy:
⋆ y = sin(x + C) là nghiệm tổng quát của PTVP trên.
⋆ y = sin(x); y = sin(x + 1) là những nghiệm riêng của PTVP
trên khi cho tương ứng C = 0, C = 1.
⋆ Ngoài ra ta thấy y = 1, y = −1 là nghiệm của PTVP nhưng
không nhận được từ nghiệm tổng quát, gọi là nghiệm kỳ dị.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Giới thiệu
Ví dụ
p
Xét phương trình vi phân y ′ = 1 − y 2 . Ta thấy:
⋆ y = sin(x + C) là nghiệm tổng quát của PTVP trên.
⋆ y = sin(x); y = sin(x + 1) là những nghiệm riêng của PTVP
trên khi cho tương ứng C = 0, C = 1.
⋆ Ngoài ra ta thấy y = 1, y = −1 là nghiệm của PTVP nhưng
không nhận được từ nghiệm tổng quát, gọi là nghiệm kỳ dị.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Giới thiệu
Ví dụ
p
Xét phương trình vi phân y ′ = 1 − y 2 . Ta thấy:
⋆ y = sin(x + C) là nghiệm tổng quát của PTVP trên.
⋆ y = sin(x); y = sin(x + 1) là những nghiệm riêng của PTVP
trên khi cho tương ứng C = 0, C = 1.
⋆ Ngoài ra ta thấy y = 1, y = −1 là nghiệm của PTVP nhưng
không nhận được từ nghiệm tổng quát, gọi là nghiệm kỳ dị.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Giới thiệu
Ví dụ
p
Xét phương trình vi phân y ′ = 1 − y 2 . Ta thấy:
⋆ y = sin(x + C) là nghiệm tổng quát của PTVP trên.
⋆ y = sin(x); y = sin(x + 1) là những nghiệm riêng của PTVP
trên khi cho tương ứng C = 0, C = 1.
⋆ Ngoài ra ta thấy y = 1, y = −1 là nghiệm của PTVP nhưng
không nhận được từ nghiệm tổng quát, gọi là nghiệm kỳ dị.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Định nghĩa
Phương trình vi phân có biến phân ly (PTVP tách biến) là
PTVP cấp 1 có dạng
Định nghĩa
Phương trình vi phân có biến phân ly (PTVP tách biến) là
PTVP cấp 1 có dạng
Ví dụ
Giải phương trình vi phân y ′ = (1 + y 2 )ex .
Giải
Phương trình đã cho đưa về dạng
dy dy
= 1 + y 2 ex ⇐⇒ = ex dx
dx 1 + y2
=⇒ arctan (y) = ex + C
=⇒ y = tan (ex + C)
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Ví dụ
Giải phương trình vi phân y ′ = (1 + y 2 )ex .
Giải
Phương trình đã cho đưa về dạng
dy dy
= 1 + y 2 ex ⇐⇒ = ex dx
dx 1 + y2
=⇒ arctan (y) = ex + C
=⇒ y = tan (ex + C)
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Lưu ý
Phương trình dạng
Ví dụ
Giải phương trình vi phân : (y 2 − 1)dx − (x2 + 1)ydy = 0
Giải
Ta có g1 (y) = y 2 −"1 và f2 (x) = x2 + 1.
y=1
⋆ y 2 − 1 = 0 ⇐⇒ là nghiệm kỳ dị của PTVP.
y = −1
⋆ Vì x2 + 1 > 0 nên phương trình không có nghiệm kỳ dị theo x
⋆ Chia hai vế của PTVP cho (y 2 − 1)(x2 + 1) rồi lấy tích phân,
ta được Z Z
dx ydy
2
= 2
+C
x +1 y −1
1
=⇒ arctan (x) = ln y 2 − 1 + C
2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Ví dụ
Giải phương trình vi phân : (y 2 − 1)dx − (x2 + 1)ydy = 0
Giải
Ta có g1 (y) = y 2 −"1 và f2 (x) = x2 + 1.
y=1
⋆ y 2 − 1 = 0 ⇐⇒ là nghiệm kỳ dị của PTVP.
y = −1
⋆ Vì x2 + 1 > 0 nên phương trình không có nghiệm kỳ dị theo x
⋆ Chia hai vế của PTVP cho (y 2 − 1)(x2 + 1) rồi lấy tích phân,
ta được Z Z
dx ydy
2
= 2
+C
x +1 y −1
1
=⇒ arctan (x) = ln y 2 − 1 + C
2
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Bài 1
Tìm nghiệm của PTVP sau: y ′ = cos x
sin y ; y(0) = π.
Bài 2
Tìm nghiệm của PTVP sau:(1 + y 2 )dx + x ln xdy = 0; y(e) = 1.
Bài 3
Tìm nghiệm của PTVP: y ′ = − xy với điều kiện đầu y(1) = 2.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Bài 1
Tìm nghiệm của PTVP sau: y ′ = cos x
sin y ; y(0) = π.
Bài 2
Tìm nghiệm của PTVP sau:(1 + y 2 )dx + x ln xdy = 0; y(e) = 1.
Bài 3
Tìm nghiệm của PTVP: y ′ = − xy với điều kiện đầu y(1) = 2.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Bài 1
Tìm nghiệm của PTVP sau: y ′ = cos x
sin y ; y(0) = π.
Bài 2
Tìm nghiệm của PTVP sau:(1 + y 2 )dx + x ln xdy = 0; y(e) = 1.
Bài 3
Tìm nghiệm của PTVP: y ′ = − xy với điều kiện đầu y(1) = 2.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Định nghĩa
⋆ Hàm F (x, y) được gọi là hàm đẳng cấp bậc k nếu với mọi
λ > 0, ta có
F (λx, λy) = λk F (x, y).
⋆ Phương trình vi phân y ′ = f (x, y) được gọi là phương trình
vi phân đẳng cấp nếu hàm f (x, y) là hàm đẳng cấp bậc 0.
Ví dụ
xy
Cho hàm số f (x, y) =
x2 + y2
Với mọi λ > 0,
λxλy λ2 xy
f (λx, λy) = 2 2 = λ2 (x2 + y 2 ) = f (x, y)
(λx) + (λy)
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Định nghĩa
⋆ Hàm F (x, y) được gọi là hàm đẳng cấp bậc k nếu với mọi
λ > 0, ta có
F (λx, λy) = λk F (x, y).
⋆ Phương trình vi phân y ′ = f (x, y) được gọi là phương trình
vi phân đẳng cấp nếu hàm f (x, y) là hàm đẳng cấp bậc 0.
Ví dụ
xy
Cho hàm số f (x, y) =
x2 + y2
Với mọi λ > 0,
λxλy λ2 xy
f (λx, λy) = 2 2 = λ2 (x2 + y 2 ) = f (x, y)
(λx) + (λy)
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Định nghĩa
⋆ Hàm F (x, y) được gọi là hàm đẳng cấp bậc k nếu với mọi
λ > 0, ta có
F (λx, λy) = λk F (x, y).
⋆ Phương trình vi phân y ′ = f (x, y) được gọi là phương trình
vi phân đẳng cấp nếu hàm f (x, y) là hàm đẳng cấp bậc 0.
Ví dụ
xy
Cho hàm số f (x, y) =
x2 + y2
Với mọi λ > 0,
λxλy λ2 xy
f (λx, λy) = 2 2 = λ2 (x2 + y 2 ) = f (x, y)
(λx) + (λy)
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Ví dụ
x2 −xy+y 2
Tìm nghiệm tổng quát của phương trình vi phân y ′ = xy .
Giải
⋆ Đặt u = xy =⇒ y = xu =⇒ y ′ = u + xu′ .
⋆ Ta được phương trình xu′ = u−1
u ⇐⇒ x +
dx udu
u−1 =0
⋆ Lấy tích phân 2 vế ta được
ln |x| + u + ln |u − 1| = C
⇐⇒ u + ln |x(u − 1)| = C
=⇒ x(u − 1)eu = eC = C ′
y
Thay u = xy vào nghiệm ta được (y − x)e x = C ′
Ngoài ra khi u − 1 = 0 ⇐⇒ y = 1 ⇐⇒ y = x là một nghiệm kỳ
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Định nghĩa
N
Phương trình vi phân có dạng
được gọi là phương trình vi phân toàn phần nếu tồn tại hàm
u(x, y) sao cho
Định nghĩa
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 là phương trình vi phân
có dạng
y ′ + p (x) y = f (x) (∗)
Lưu ý
Trường hợp f (x) = 0 thì () được gọi là phương trình vi phân
tuyến tính thuần nhất
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Định nghĩa
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 là phương trình vi phân
có dạng
y ′ + p (x) y = f (x) (∗)
Lưu ý
Trường hợp f (x) = 0 thì () được gọi là phương trình vi phân
tuyến tính thuần nhất
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
y ′ + p(x)y = f (x)
R
Z R
− p(x)dx p(x)dx
y=e C+ f (x) e dx
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Ví dụ
Tìm nghiệm của phương trình vi phân sau:
y
y′ − = 3x3
x
Giải
Áp dụng công thức nghiệm của Phương trình vi phân tuyến
tính cấp 1, ta có nghiệm của phương trình trên là:
Z
− (− x1 )dx (− x1 )dx
R R
3
y=e C + 3x e dx
Z Z
ln x 31 2
=e C + 3x dx = x C + 3x dx
x
= x C + x = Cx + x4
3
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Ví dụ
Tìm nghiệm của phương trình vi phân sau:
y
y′ − = 3x3
x
Giải
Áp dụng công thức nghiệm của Phương trình vi phân tuyến
tính cấp 1, ta có nghiệm của phương trình trên là:
Z
− (− x1 )dx (− x1 )dx
R R
3
y=e C + 3x e dx
Z Z
ln x 31 2
=e C + 3x dx = x C + 3x dx
x
= x C + x = Cx + x4
3
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 1
Định nghĩa
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 hệ số hằng có dạng
y ′′ + py ′ + qy = 0 (∗)
k 2 + pk + q = 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 2
Định nghĩa
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 hệ số hằng có dạng
y ′′ + py ′ + qy = 0 (∗)
k 2 + pk + q = 0
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 2
y = C1 ek1 x + C2 ek2 x
Ví dụ
Giải phương trình y ′′ + 4y ′ + 3y = 0
Giải
Phương trình đặc trưng của phương trình đã cho là
k 2 + 4k + 3 = 0
"
k = −1
k 2 + 4k + 3 = 0 ⇔
k = −3
y = C1 e−x + C2 e−3x
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 2
Ví dụ
Giải phương trình y ′′ + 4y ′ + 3y = 0
Giải
Phương trình đặc trưng của phương trình đã cho là
k 2 + 4k + 3 = 0
"
k = −1
k 2 + 4k + 3 = 0 ⇔
k = −3
y = C1 e−x + C2 e−3x
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 2
Ví dụ
Giải phương trình y ′′ + 2y ′ + y = 0.
Giải
Phương trình đặc trưng của PTVP đã cho là
k 2 + 2k + 1 = 0 ⇐⇒ k = −1
Ví dụ
Giải phương trình y ′′ + 2y ′ + y = 0.
Giải
Phương trình đặc trưng của PTVP đã cho là
k 2 + 2k + 1 = 0 ⇐⇒ k = −1
Ví dụ
Giải phương trình vi phân y ′′ + 2y + 4y = 0.
Giải
Phương trình đặc trưng của PTVP đã cho là k 2 + 2k + 4 = 0.
Phương trình√này có hai nghiệm phức phân biệt là
k1,2 = −1 + i 3.
Vậy nghiệm tổng quát của PTVP đã cho là
h √ √ i
y = e−x C1 cos 3x + C2 sin 3x
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 2
Ví dụ
Giải phương trình vi phân y ′′ + 2y + 4y = 0.
Giải
Phương trình đặc trưng của PTVP đã cho là k 2 + 2k + 4 = 0.
Phương trình√này có hai nghiệm phức phân biệt là
k1,2 = −1 + i 3.
Vậy nghiệm tổng quát của PTVP đã cho là
h √ √ i
y = e−x C1 cos 3x + C2 sin 3x
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 2
Ví dụ
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 hệ số hằng, không thuần
nhất có dạng
y ′′ + py ′ + qy = f (x)
trong đó f (x) là hàm số liên tục khác 0.
Ví dụ
Phương trình y ′′ + 2y ′ + 7 = sin x, y ′′ + y ′ + y = cos x là các
phương trình vi phân cấp 2 hệ số hằng, không thuần nhất.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 2
Ví dụ
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 hệ số hằng, không thuần
nhất có dạng
y ′′ + py ′ + qy = f (x)
trong đó f (x) là hàm số liên tục khác 0.
Ví dụ
Phương trình y ′′ + 2y ′ + 7 = sin x, y ′′ + y ′ + y = cos x là các
phương trình vi phân cấp 2 hệ số hằng, không thuần nhất.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 2
Ví dụ
Tìm nghiệm riêng của phương trình vi phân y ′′ + 4y ′ − 5y = xex .
Giải
Hàm f (x) của PTVP trên có dạng f (x) = eαx P1 (x) trong đó
α = 1 và P1 (x) = x là đa thức bậc 1.
Nhận thấy rằng α = 1 là một nghiệm đơn của phương trình đặc
trưng nên ta tìm nghiệm riêng ở dạng yr = xex Q1 (x) trong đó
Q1 (x) = Ax + B là đa thức bậc 1. Ta sẽ đi tìm A, B bằng
phương pháp đồng nhất hệ số.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 2
Ví dụ
Tìm nghiệm riêng của phương trình vi phân y ′′ + 4y ′ − 5y = xex .
Giải
Hàm f (x) của PTVP trên có dạng f (x) = eαx P1 (x) trong đó
α = 1 và P1 (x) = x là đa thức bậc 1.
Nhận thấy rằng α = 1 là một nghiệm đơn của phương trình đặc
trưng nên ta tìm nghiệm riêng ở dạng yr = xex Q1 (x) trong đó
Q1 (x) = Ax + B là đa thức bậc 1. Ta sẽ đi tìm A, B bằng
phương pháp đồng nhất hệ số.
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ GIẢI TÍCH
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân cấp 2
Giải
Ta có yr = xex (Ax + B) = ex (Ax 2 + Bx).
′ x 2
⋆ y = e + (2A + B)x + B
⋆ y ′′ = ex Ax2 + (4A + B)x + 2B + 2A