Professional Documents
Culture Documents
TOA105_Bai1_v1.0019106220 1
Bài 1: Định thức và ma trận
2 5 7
Ví dụ 1.1. Cho ma trận A . A là một ma trận cấp 23 với
6 7 1
a11 = 2 ; a12 = 5 ; a13 = – 7 ; a21 = 6 ; a22 = 7 ; a23 = 1
Định nghĩa 2. Hai ma trận được coi là bằng nhau khi và chỉ khi chúng cùng cấp và các
phần tử ở vị trí tương ứng của chúng đôi một bằng nhau.
1 3
Ví dụ 1.2. Cho ma trận A 4 1 . Xác định AT, –A
2 0
Giải:
1 3
1 4 2
Ta có A T
; A 4 1
3 1 0 2 0
Ma trận không cấp mn là ma trận mà mọi phần tử đều bằng 0: [0]m n
0 0 0 0 0
A 22 ; A 23
0 0 0 0 0
Khi n = 1 người ta gọi ma trận A là ma trận cột, còn khi m = 1 người ta gọi ma trận A là
ma trận dòng.
TOA105_Bai1_v1.0019106220 2
Bài 1: Định thức và ma trận
a11
Ví dụ 1.4. Ma trận cột A ... , ma trận dòng là A a11 ... am1 .
an1
Ma trận vuông cấp n là ma trận có số dòng và số cột bằng nhau và bằng n. Khi đó các phần
tử a11 , a22 ,..., ann gọi là các phần tử thuộc đường chéo chính, còn các phần tử an1 , an12 ,..., a1n
gọi là các phần tử thuộc đường chéo phụ.
Ví dụ 1.5. Cho các ma trận vuông cấp 1, cấp 2, cấp 3
Giải:
1 2 3
1 3
A 1 ; B ; C 2 1 4
4 1 1 1 3
Ma trận tam giác là ma trận vuông khi có các phần tử nằm về một phía của đường chéo
chính bằng 0.
Ma trận A aij nn được gọi là ma trận tam giác trên nếu aij = 0 với i > j:
Ma trận A aij nn được gọi là ma trận tam giác dưới nếu aij = 0 với i < j:
a11 0 ... 0 0
a a22 ... 0 0
21
A ... ... ... ... ...
an 11 an 1 2 ... an 1n 1 0
an1 an 2 ... an n 1 ann
Ví dụ 1.6. Cho một ví dụ về ma trận vuông cấp 3, ma trận tam giác trên cấp 3, ma trận tam
giác dưới cấp 3.
Giải:
1 2 5 1 2 5 1 0 0
A 2 1 4 ; B 0 1 4 ; C 2 1 0
1 1 6 0 0 6 1 1 6
Ma trận chéo cấp n là ma trận vuông cấp n mà có tất cả các phần tử nằm ngoài đường chéo
chính đều bằng 0.
TOA105_Bai1_v1.0019106220 3
Bài 1: Định thức và ma trận
Ma trận chéo cấp n có tất cả các phần tử thuộc đường chéo chính bằng 1 được gọi là ma
trận đơn vị cấp n:
1 0 ... 0 0
0 1 ... 0 0
E n ... ... ... ... ...
0 0 ... 1 0
0 0 ... 0 1
Tập các ma trận cấp m n trên trường số thực , ký hiệu: Mat mn
Tập các ma trận vuông cấp n trên trường số thực , ký hiệu: Mat n
2 6
2 5 7
Ví dụ 1.7. Cho ma trận A và B 5 7
6 7 1 7 m 2
a) Tìm AT và –A
b) Tìm m để AT = B
Giải:
2 6
2 5 7
a) Ta có A 5 7 và A
T
6 7 1
7 1
2 6 2 6
b) A B 5 7 5
T
7 m 2 1 m 1
7 1 7 m 2
Định nghĩa 3. Cho hai ma trận cùng cấp mn: A aij mn ; B bij mn
Tổng của hai ma trận A và B là một ma trận cấp mn, kí hiệu A + B và được xác định
như sau:
A B aij bij
mn
Tích của ma trận A với một số là một ma trận cấp mn, kí hiệu A và được xác định
như sau:
A .aij
m n
TOA105_Bai1_v1.0019106220 4
Bài 1: Định thức và ma trận
Tính chất 1.
Cho A, B, C là các ma trận bất kì cấp mn, , là các số bất kì, ta luôn có:
A+B=B+A 1.A = A
(A + B) +C = A + (B + C) (A + B) = A + B
A+0=A ( + )A = A + A
A + (–A) = 0 ()A = (B)
1 2 4 2 1 2
Ví dụ 1.8. Cho các ma trận A ; B 2 1 3 .
0 1 1
1 2 4 2 1 2 4 7 14
Khi đó 2A 3B 2 (3)
0 1 1 2 1 3 6 1 11
2 8
Ví dụ 1.9. Cho ma trận B . Tìm ma trận C sao cho 3B – 2(B + C) = 2E2
6 4
Giải:
Phương trình đã cho
1 1 2 8 1 0 1 4 1 0 0 4
C B E2
2 2 6 4 0 1 3 2 0 1 3 1
b. Phép nhân ma trận với ma trận
Cho hai ma trận:
TOA105_Bai1_v1.0019106220 5
Bài 1: Định thức và ma trận
Chú ý 1.
Tích AB tồn tại khi và chỉ khi số cột của ma trận đứng trước bằng số dòng của ma trận
đứng sau.
Cỡ của ma trận AB: Ma trận AB có số dòng bằng số dòng của ma trận đứng trước và
số cột bằng số cột của ma trận đứng sau.
Các phần tử của AB được tính theo quy tắc: Phần tử cij là tích vô hướng của dòng thứ
i của ma trận đứng trước và cột thứ j của ma trận đứng sau.
1 2 0 1 4
Ví dụ 1.10. Cho hai ma trận A và B . Tính AB và BA
3 1 1 3 2
Giải :
1 2 3 1
2 1 0
Ví dụ 1.11. Cho ma trận A ; B 2 1 1 0 . Tính AB, BA
3 2 0 3 0 2 1
Giải:
1 2 3 1
2 1 0 3 5 7 1
Ta có AB . 2 1 1 0
3 2 0 3 0 2 1 1 8 7 3
Còn BA không tồn tại.
Theo các tính chất cơ bản của phép nhân ma trận.
Tính chất 2. Giả sử phép nhân các ma trận dưới đây đều thực hiện được
1) (AB)C = A(BC)
2) A(B + C) = AB + AC; (B + C)D =BD + CD
3) (AB) = (A)B = A(B)
4) AE = A; EB = B
Đặc biệt, với ma trận vuông A: AE = EA = A
AB
T
5) BT AT
Chú ý 2. Phép nhân ma trận không có tính chất giao hoán. Nếu AB thì chưa chắc
A hoặc B .
0 1 0 0
Ví dụ 1.12. Cho các ma trận A ;B
0 0 1 0
TOA105_Bai1_v1.0019106220 6
Bài 1: Định thức và ma trận
1 0 0 0
Khi đó AB ; BA và AB BA
0 0 0 1
1 0 0 0 1 0 0 0 0 0
Ví dụ 1.13. Cho A ; B , ta có AB .
0 0 0 1 0 0 0 1 0 0
c. Lũy thừa của ma trận vuông
Cho A là ma trận vuông cấp n. Ta xác định:
A0 E; A n A n1.A (n là số nguyên dương)
a b
Ví dụ 1.14. Cho A . Chứng minh rằng, ma trận A thỏa mãn phương trình
c d
X2 (a d )X (ad bc)
Giải: Ta có
a b a b a b 1 0
A 2 (a d )A (ad bc)E . (a d ). (ad bc).
c d c d c d 0 1
a 2 bc (a d )b a(a d ) b(a d ) ad bc 0 0 0
(a d )c bc d c(a d ) d (a d ) 0
2
ad bc 0 0
1 1
Ví dụ 1.15. Cho ma trận A . Tính A , A ,..., A (n là số tự nhiên)
2 3 n
0 1
Giải:
1 1 1 1 1 2 3 1 2 1 1 1 3
Ta có A 2 0 1 0 1 ; A 0 1 0 1 0 1 ;...
0 1
1 n
Tương tự ta có thể dự đoán A n
0 1
Dễ dàng chứng minh được bằng quy nạp công thức An.
Định nghĩa 5.
Phép biến đổi sơ cấp trên ma trận A aij mn là các phép biến đổi có dạng:
ii) Nhân một dòng (cột) với một số khác 0: kdi (kci )
iii) Nhân một dòng (cột) với một số rồi cộng vào dòng (cột) khác: hdi d j (hci c j )
TOA105_Bai1_v1.0019106220 7
Bài 1: Định thức và ma trận
1 2 4 6
Ví dụ 1.16. Cho ma trận A 2 1 2 5 . Thực hiện các phép biến đổi sơ cấp sau:
1 1 2 4
1 2 4 6 1 2 4 6
Phép biến đổi (1): A 2 1 2 5 4 2 4 20
1 1 2 4 1 1 2 4
1 2 4 6 2 1 2 5
Phép biến đổi (2): A 2 1 2 5 1 2 4 6
1 1 2 4 1 1 2 4
1 2 4 6 1 2 4 6
Phép biến đổi (3): A 2 1 2 5 2 1 2 5
1 1 2 4 3 3 6 6
1 1 58 6 1 1 3 4 7
0 0 1 1 1 2
1 1 3 5 2 8 1
A ;B ;C 0 2 1
0 0 0 2 5 0 0 2 1 1
0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
Xét phần tử aij của A, bỏ đi dòng i và cột j của A ta được ma trận vuông cấp n –1, ký hiệu
Mij: gọi là ma trận con con ứng với phần tử aij i, j 1, 2,3,..., n .
TOA105_Bai1_v1.0019106220 8
Bài 1: Định thức và ma trận
Định thức của A, ký hiệu det(A) hoặc A được định nghĩa như sau:
Định thức cấp 1: A = [a11] thì det(A) = a11
a11 a12 a11 a12
Định thức cấp 2: A thì det(A) a11a22 a12 a21
a21 a22 a21 a22
1 6
Ví dụ 1.19. Tính định thức D
2 14
1 6
Giải: Ta có D 1.14 6.2 2
2 14
x2 25
Ví dụ 1.20. Giải phương trình: 0
9 4
x2 25
Giải: Ta có 4 x 2 25.9
9 4
25.9 15
Do đó phương trình 4 x 25.9 0 x x
2 2
4 2
Định thức cấp 3:
TOA105_Bai1_v1.0019106220 9
Bài 1: Định thức và ma trận
Quy tắc Sariut: Định thức cấp 3 có 6 số hạng, mà mỗi số hạng là tích của 3 phần tử
mà mỗi dòng, mỗi cột chỉ có một đại biểu duy nhất.
o Các số hạng mang dấu cộng: các số hạng mà các phần tử nằm trên đường chéo chính
hoặc các phần tử nằm trên các đỉnh của tam giác có 3 đỉnh có một cạnh song song
với đường chéo chính.
o Các số hạng mang dấu trừ: các số hạng mà các phần tử nằm trên đường chéo phụ
hoặc các phần tử nằm trên các đỉnh của tam giác có 3 đỉnh có một cạnh song song
với đường chéo phụ. Để nhớ quy tắc tính định thức cấp 3, người ta thường dùng
“quy tắc Sarrus” sau:
Từ quy tắc Sarrus trên, chúng ta còn một quy tắc khác để tính nhanh định thức cấp 3:
ghép thêm cột thứ nhất và cột thứ hai vào bên phải định thức hoặc ghép thêm dòng thứ
nhất và dòng thứ hai xuống bên dưới định thức rồi nhân các phần tử trên các đường
chéo như quy tắc thể hiện trên hình:
Dấu -
1 2 3
Ví dụ 1.21. Tính định thức 3 2 0 1
2 2 1
x2 x 1
Ví dụ 1.22. Giải phương trình 1 1 1 0
4 2 1
TOA105_Bai1_v1.0019106220 10
Bài 1: Định thức và ma trận
Giải:
x2 x 1
x 1
Ta có 1 1 1 x 2 3x 2 . Do đó phương trình x 2 3x 2 0
4 2 1
x 2
1 2 3
Ví dụ 1.23. Khai triển định thức sau: 1 2 4
1 1 5
Giải:
Khai triển định thức theo dòng 1 ta có:
2 4 1 4 1 2
1.(1)11 . 2.(1)1 2 . 3.(1)1 3 .
1 5 1 5 1 1
= 1. 6 – 2. (–9) + 3. (–3) = 15.
2011 0 0 0
2
2010 x x 1
Ví dụ 1.24. Giải phương trình 0
2009 1 1 1
2008 4 2 1
2011 0 0 0
2
2010 x x 1
Giải: Đặt 4
2009 1 1 1
2008 4 2 1
x2 x 1 x2 x 1
11
4 2011.(1) . 1 1 1 2011. 1 1 1
4 2 1 4 2 1
TOA105_Bai1_v1.0019106220 11
Bài 1: Định thức và ma trận
x 1
4 2011( x 2 3x 2) . Khi đó phương trình x 2 3x 2 0
x 2
Dòng i của định thức được gọi là tổng của 2 dòng nếu:
a i1 ai 2 ....aij ....ain bi1 bi 2 ....bij ....bin ci1 ci 2 ....cij ....cin ; aij bij cij (j 1, n)
Dòng i là tổ hợp hợp tuyến tính của các dòng khác nếu:
n n
aij k akj (j 1, n) . Ký hiệu di k d k ; d k ak1 , ak 2 ,..., akn
k 1 k 1
k k i
a b
Ví dụ 1.25. Cho A . Chứng minh rằng det(AT) =det(A)
c d
a b a c
Giải: Ta có det(A) ad bc và det(A T ) ad bc
c d b d
a b
Ví dụ 1.27. 0
a b
TOA105_Bai1_v1.0019106220 12
Bài 1: Định thức và ma trận
Tính chất 3. (Tính thuần nhất). Nếu nhân các phần tử một dòng nào đó với cùng một số k
thì được định thức mới bằng k lần định thức cũ
a11 a12 ... a1n a11 a12 ... a1n
... ... ... ... ... ... ... ...
kai1 kai 2 ... kain k . ai1 ai 2 ... ain
... ... ... ... ... ... ... ...
an1 an 2 ... ann an1 an 2 ... ann
Định lý này có thể phát biểu: Nếu một định thức có một dòng có nhân tử chung thì đưa
nhân tử chung ra ngoài dấu định thức.
Hệ quả 2. Một định thức có hai dòng tỷ lệ với nhau thì bằng không.
Chứng minh: Thật vậy, nếu đưa hệ số tỷ lệ ra ngoài dấu định thức thì được một định thức
có hai dòng giống nhau nên nó bằng không.
Ví dụ 1.28. Chứng minh định thức sau chia hết cho 17:
12 2 6
3 17 68 34
2 1 1
Giải:
12 2 6 12 2 6 12 2 6
Ta có 3 17 68 34 17.1 17.(4) 17.2 17. 1 4 2 17.D
2 1 1 2 1 1 2 1 1
Tính chất 4. (Tính cộng tính). Nếu định thức có một dòng là tổng hai dòng thì định thức
bằng tổng của hai định thức.
a11 a12 a1n a11 a12 a1n a11 a12 a1n
Hệ quả 3. Nếu định thức có một dòng là tổ hợp tuyến tính của các dòng khác thì định thức
ấy bằng không.
Đó là hệ quả của tính chất cộng tính và tính thuần nhất.
Hệ quả 4. Nếu cộng vào một dòng một tổ hợp tuyến tính của các dòng khác thì định thức
không đổi.
TOA105_Bai1_v1.0019106220 13
Bài 1: Định thức và ma trận
Từ các tính chất của định thức, ta thường sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên ma trận
trong quá trình tính định thức cấp n:
Đổi chỗ 2 dòng (cột) cho nhau: di d j (ci c j ) , phép biến đổi này định thức đổi dấu.
Nhân một dòng (cột) với một số khác 0: kdi (kci ) , phép biến đổi này định thức tăng lên
k lần.
Nhân một dòng (cột) với một số cộng vào dòng (cột) khác: hdi d j (hci c j ) , phép biến
đổi này không làm thay đổi giá trị của định thức.
a b c
Ví dụ 1.29. Tính định thức 3 a' b' c'
ax a ' y bx b ' y cx c ' y
Giải: Nhân dòng 1 với (–x), dòng 2 với (–y) cộng vào dòng 3 ta được:
a b c
xd1 yd 2 d 3
3 a' b' c' 0
0 0 0
a2 b2 c2
Ví dụ 1.30. Tính định thức 3 (a 1)2 1 (b 1)2 1 (c 1) 2 1
(a 2)2 (b 2)2 (c 2) 2
Giải: Nhân dòng 1 với (–1), rồi cộng lần lượt vào dòng 2, dòng 3 được:
d1 d 2
a2 b2 c2 a2 b2 c2
3 2a 2 2b 2 2c 2 2a 2 2b 2 2c 2
d1 d3
4a 4 4b 4 4c 4 2(2a 2) 2(2b 2) 2(2c 2)
TOA105_Bai1_v1.0019106220 14
Bài 1: Định thức và ma trận
Xóa đi dòng thứ i và cột thứ j (dòng và cột chứa phần tử aij ) của A ta được một ma trận
con (n – 1), kí hiệu là M ij . Định thức của M ij được gọi là định thức con cấp n –1 tương
ứng với phần tử aij của A và Aij (1)i j det( M ij ) (1)i j .Dij được gọi là phần bù đại
số của phần tử aij của định thức d. Cho định thức cấp n là n . Khi đó n có thể tính
theo hai cách sau:
Công thức khai triển theo dòng thứ i :
n n
n aij (1)i j .det(M ij ) aij Aij (1)
j 1 j 1
n
khi j k
ii) a Aik n (4)
0 khi j k
ij
i 1
Nhận xét: Mục đích của công thức (1) hoặc (2) là chuyển việc tính định thức cấp n về
tính định thức cấp n –1, rồi từ cấp n –1 chuyến về cấp n –2,…, cho đến định thức cấp
3, 2. Khi áp dụng công thức (1) hoặc (2), ta nên chọn dòng hoặc cột có chứa nhiều phần
tử 0 nhất để khai triển. Nếu không có dòng hoặc cột như vậy ta biến đổi định thức đưa
về định thức mới bằng định thức ban đầu nhưng có dòng hoặc cột như vậy.
Ví dụ 1.31. Tính định thức
2 1 1 1 2 1
a) 3 3 1 2 b) 3 3 1 2
4 5 0 1 2 4
Giải:
a) Khai triển định thức theo dòng 3 ta có:
1 1 2 1
3 4.(1)31. 5.(1)32 . 0 12 5 7
1 2 3 2
TOA105_Bai1_v1.0019106220 15
Bài 1: Định thức và ma trận
Ví dụ 1.32. Tính định thức của ma trận tam giác trên và tam giác dưới
a11 a12 ... a1n 1 a1n a11 0 ... 0 0
0 a22 ... a2 n 1 a2 n a21 a22 ... 0 0
a) n ... ... ... ... ... b) n ... ... ... ... ...
0 0 ... an 1n 1 an 1n an 11 an 12 ... an 1n 1 0
0 0 ... 0 ann an1 an 2 ... an n 1 ann
Giải: Ta chỉ cần xét ý a) Lần lượt khai triển định thức theo cột 1
a11 a12 ... a1n 1 a1n
a22 ... a2 n 1 a2 n
0 a22 ... a2 n 1 a2 n
... ... ... ...
n ... ... ... ... ... a11.(1)11. ... a11.a22 ...ann
0 ... an 1n 1 an 1n
0 0 ... an 1n 1 an 1n
0 ... 0 ann
0 0 ... 0 ann
a11 0 ... 0 0
a21 a22 ... 0 0
b) Tương tự, ta có n ... ... ... ... ... a11a22 ...ann
an 11 an 12 ... an 1n 1 0
an1 an 2 ... an n 1 ann
1 2 3 1 a1 a2
Ví dụ 1.33. Tính các định thức a) 3 1 0 3 b) 3 1 a1 b1 a2
1 2 0 1 a1 a2 b2
1 2 3d 1 2 3
1 d2
a) 3 1 0 3 0 2 6 1.2.3 6
d1 d3
1 2 0 0 0 3
1 a1 a2 d1 d 2
1 a1 a2
b) 3 1 a1 b1 a2 0 b1 0 1.b1.b2 b1b2
d1 d3
1 a1 a2 b2 0 0 b2
TOA105_Bai1_v1.0019106220 16
Bài 1: Định thức và ma trận
Định lý 1. Định thức của tích hai ma trận vuông bằng tích các định thức của ma trận thành
phần: det(AB) det(A) det(B)
Ví dụ 1.34. Cho A, B là ma trận vuông cấp 3 có det(A) = 2, det(B) = –2. Tính det(AB),
det(A2B); det(2AB); det(A3); det(2A).
Giải: det(AB)= det(A).det(B)= 2. (–2) = –4
det(A2B)= det(A2).det(B) = 22. (–2) = –8
det(2AB) = 23.det(AB) = 8. (–4) = –32
det(A3) = [det(A)]3 = 23 = 8
det(2A) = 23.det(A) = 16
0 0
b) Ma trận không khả nghịch vì mọi ma trận vuông B cấp 2 đều có
0 0
.B B. E
Sự duy nhất của ma trận nghịch đảo.
Định lý 2. Ma trận nghịch đảo A–1 của ma trận vuông A nếu tồn tại thì duy nhất.
TOA105_Bai1_v1.0019106220 17
Bài 1: Định thức và ma trận
A11 A 21 A n1
A A 22 A n 2
1 1
1
và A A 12
det(A) det(A)
A1n A 2 n A nn
2 1 3
Ví dụ 1.36. Tìm A của A 0 3 1
–1
5 2 4
2 1 3
Giải: Ta có A 0 3 1 22 0 nên A là ma trận khả nghịch.
5 2 4
0 1 2 3 2 3
A12 (1) 21 . 5; A 22 (1) 2 2 . 7; A 32 (1) 3 2 . 2
5 4 5 4 0 1
0 3 2 1 2 1
A13 (1)13 . 15; A 23 (1) 23 . 1; A 33 (1) 33 . 6
5 2 5 2 0 3
14 2 10
Khi đó ma trận phụ hợp của A là A 5 7 2
15 1 6
14 2 10 7 / 11 1 / 11 5 / 11
1
7 2 5 / 22 7 / 22 1 / 11
1 1
A A . 5
det( A) 22
15 1 6 15 / 22 1 / 22 3 / 11
Từ khái niệm và điều kiện khả nghịch của ma trận, ta có một số tính chất sau:
Định lý 4. Giả sử A, B là các ma trận vuông cấp n.
i) Nếu A khả nghịch thì A–1, AT, kA (k 0), Am (m nguyên dương) cũng khả nghịch và
A 1 1
A; A T A 1 ; ( kA) 1 A ; A m A 1
1 1
1 T 1 m
k
ii) Nếu A, B khả nghịch thì AB cũng khả nghịch và (AB)–1 = B–1A–1
iii) Nếu A khả nghịch thì các phương trình A.X = C, X.A = C có nghiệm duy nhất.
TOA105_Bai1_v1.0019106220 18
Bài 1: Định thức và ma trận
AX C X A 1C
XA C X C.A 1
1 3
Ví dụ 1.37. Tìm (A2)–1 với A
2 7
7 3
Giải: Tìm ma trận nghịch đảo của A, ta được A 1
2 1
A11 A 21 A n1
A A 22 A n 2
A 12
A1n A 2n A nn
1 2 3
1 2
a) A b) A 2 5 3
3 4 1 0 8
Giải:
a) Bước 1: Ta có det(A) = 1.4 – 2.3 = –2 0 .
1
Nên ma trận A khả nghịch và A 1 .A
det( A)
TOA105_Bai1_v1.0019106220 19
Bài 1: Định thức và ma trận
4 2
Nên A
3 1
1 1 4 2 2 1
Bước 3. Tính ma trận nghịch đảo A 1 .A 3 1
2 3 1
.
2
det( A)
2
2 1
Vậy A 3
1
1
2 2
1
b) Bước 1. Ta có det(A) = –1 0 nên A khả nghịch và A 1 .A
det( A)
2 3 1 3 1 2
A 21 (1) 21 . 16; A 22 (1) 2 2 . 5; A 23 (1) 23 . 2
0 8 1 8 1 0
2 3 1 3 1 2
A 31 (1) 31 . 9; A 32 (1) 3 2 . 3; A 33 (1) 33 . 1
5 3 2 3 2 5
40 16 9
Nên A 13 5 3
5 2 1
40 16 9
A 13 5 3
1 1
Bước 3. Tính ma trận nghịch đảo A
det( A)
5 2 1
40 16 9
Vậy A 13 5 3
1
5 2 1
TOA105_Bai1_v1.0019106220 20
Bài 1: Định thức và ma trận
Bước 2: Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng đối với ma trận mới này để đưa dần
khối ma trận A về ma trận đơn vị E, còn khối ma trận E thành ma trận B, tức là (A|E)
(E|B). Khi đó, B chính là ma trận nghịch đảo của A.
1 2 3
Ví dụ 1.39. Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận: A 2 5 3
1 0 8
1 2 3 1 0 0
Giải: Bước 1: Lập ma trận (A|E) = 2 5 3 0 1 0
1 0 8 0 0 1
1 2 3 1 0 0 1 2 3 1 0 0 1 2 3 1 0 0
2 d1 d2 2 d 2 d3
2 5 3 0 1 0 d d 0 1 3 2 1 0 0 1 3 2 1 0
1 0 8 0 0 1 0 2 5 1 0 1 0 0 1 5 2 1
1 3
1 2 0 14 6 3 1 0 0 40 16 9
d3
2 d2 d1
0 1 0 13 5 3 0 1 0 13 5 3 .
3 d3 d1
3 d3 d 2
0 0 1 5 2 1 0 0 1 5 2 1
40 16 9
Vậy A 13 5 3
1
5 2 1
AX B X A 1B
XA B X B.A 1
Ví dụ 1.40. Giải phương trình ma trận sau:
1 2 3 1 0
1 2 3 5 1
a) .X b) 2 5 3.X 0 1
3 4 5 9 2 1 0 8 1 1
TOA105_Bai1_v1.0019106220 21
Bài 1: Định thức và ma trận
Giải:
1 2
a) Ma trận A khả nghịch nên phương trình có nghiệm duy nhất
3 4
1 2 3 5 1 2
1
1 3 5 1 1 1 0
X . 3 1. 5
3 4 5 9 2 2 5 9 2 2 3
2 2
1 2 3
b) Ma trận A 2 5 3 khả nghịch nên phương trình có nghiệm duy nhất
1 0 8
1
1 2 3 1 0 40 16 9 1 0 49 25
X 2 5 3 . 0 1 13 5 3. 0 1 16 8
1 0 8 1 1 5 2 1 1 1 6 3
Khái niệm
Cho ma trận A [aij ]mxn ;1 k min{m, n} . Trước hết, ta nhắc lại khái niệm định thức con
cấp k của ma trận A. Lấy ra k dòng và k cột khác nhau . Định thức của ma trận cấp k có các
phần tử thuộc giao điểm của k dòng và k cột đó được gọi là định thức con cấp k của A, ký
hiệu: Di1j1ij22......ikjk 1 i1 i2 ... ik m;1 j1 j2 ... jk n trong đó i1 , i2 ,..., ik là chỉ
số của các dòng và j1 , j2 ,..., jk là chỉ số của các cột đã lấy ra.
1 1 3 4
Ví dụ 1.41. Cho ma trận A 2 3 6 8
3 2 9 12
Các định thức con cấp 3, chẳng hạn tạo bởi các dòng 1, 2, 3 và cột 1, 3, 4 là
1 3 4 1 1 4
D 134
123 2 6 8 0 ; tạo bởi dòng 1, 2, 3 và cột 1, 2, 4 là D 134
123 2 3 8 0 ,…
3 9 12 3 2 12
Định lý 1. Trong ma trận A, nếu mọi định thức con cấp k của A bằng 0 thì mọi định thức
con cấp cao hơn k cũng bằng 0.
TOA105_Bai1_v1.0019106220 22
Bài 1: Định thức và ma trận
Định nghĩa 1. Cho ma trận A cấp mn: A aij mn . Cấp cao nhất của các định thức
con khác 0 của ma trận A được gọi là hạng của ma trận A, ký hiệu r(A) (rank(A)). Nếu
r(A) = r thì các định thức con cấp r khác 0 của A được gọi là định thức con cơ sở của A.
Quy ước: r ({}) 0 .
Chú ý 1. Từ định nghĩa, ta suy ra các tính chất đơn giản sau:
i) 0 r (A) min{m, n}
1 1 3 4
Ví dụ 1.42. Tìm hạng của ma trận A 2 3 6 8
3 2 9 12
3 8
23
Giải: Ta có định thức con cấp 2: D 24 20 0 nên r(A) 2
2 12
Xét các định thức con cấp 3: có tất cả C 34 4 định thức con cấp 3 của A.
1 1 3 1 3 4
D 123
123 2 3 6 0 134
D
123 2 6 8 0
3 2 9 3 9 12
1 1 4 1 3 4
D 124
123 2 3 8 0 D 234
123 3 6 8 0
3 2 12 2 9 12
TOA105_Bai1_v1.0019106220 23
Bài 1: Định thức và ma trận
Giải:
Và mọi định thức cấp cao hơn k đều chứa ít nhất một dòng toàn số không nên định thức đó
bằng 0. Do vậy, r(A) = k.
Từ ví dụ này ta có kết quả sau:
Định lý 2
i) Các phép biến đổi sơ cấp không làm thay đổi hạng của ma trận.
ii) Hạng của ma trận dạng bậc thang bằng số dòng khác không của ma trận đó.
Định lý 3
i) Nếu A và B là hai ma trận cùng cấp m n bất kỳ, ta luôn có:
r (A B) r (A) r (B)
ii) Với A và B là hai ma trận bất kỳ sao cho AB tồn tại, ta luôn có:
r (AB) r (B) hay r (AB) min{r (A), r (B)}
iii) Nếu A là ma trận cấp mn, B là ma trận vuông cấp np thì:
r (A) r (B) r (AB) n
Hệ quả: Nếu A, B là các ma trận vuông cấp n thì ta có r (A) r (B) n r (AB)
Định lý 4. Cho ma trận A aij mn có một định thức con cấp r khác 0 là Dr. Nếu mọi
định thức con cấp r + 1 chứa Dr đều bằng 0 thì hạng của A bằng r.
Từ định lý này, ta có phương pháp tìm hạng của ma trận như sau:
Bước 1: Tìm một định thức con cấp Dk khác 0 cấp k ( 0 k min m, n).
TOA105_Bai1_v1.0019106220 24
Bài 1: Định thức và ma trận
1 1 3 4
Ví dụ 1.44. Tìm hạng của ma trận A 2 3 6 8
3 2 9 12
Giải:
1 1
12
Ta có định thức con cấp 2: D12 5 0 nên r(A) 2.
2 3
1 1 3 1 1 4
D123
123 2 3 6 0; D124
123 2 3 8 0
3 2 9 3 2 12
1 3 4 2
Ví dụ 1.45. Tìm hạng của ma trận sau: A 2 1 1 4
1 2 1 2
Giải:
Dùng phép biến đổi sơ cấp đưa ma trận A về dạng bậc thang
1 3 4 2 2 d d 1 3 4 2 1 d 2 1 3 4 2
A 2 1 1 4 0 7 7 0 0 7 7 0 B
1 2 7
d1 d 2 5d 2 d 3
1 2 1 2 0 5 5 0 0 0 0 0
1 1 2 3
A 1 1 3 1
1 1 7 m
TOA105_Bai1_v1.0019106220 25
Bài 1: Định thức và ma trận
d1 d 2
1 1 2 3
0 0 5 2
d1 d3
0 0 5 m 3
Nhân dòng 2 với (– 1) cộng vào dòng 3 ta thu được ma trận dạng bậc thang:
d1 d 2
1 1 2 3
0 0 5 2
d1 d3
0 0 0 m 5
TOA105_Bai1_v1.0019106220 26
Bài 1: Định thức và ma trận
1 0 2 1 0 2 2
b. A 1 2 1 ; B 2 1 2 1
0 1 1 3 2 1 0
Bài 3. Tìm ma trận nghịch đảo của các ma trận sau:
1 0 2
1 2 a b
a. b. c. 3 1 3
3 4 c d 2 3 1
Bài 4. Giải các phương trình AX = B biết:
2 3 5 6 5 4 1 2
a. A ; B b. A ; B
3 4 7 8 4 3 2 3
Bài 5. Tìm hạng của các ma trận sau:
1 2 3 1 2 3
1 2
A ; B 1 3 4 ; C 1 3 4
2 4 2 5 9 2 5 7
TOA105_Bai1_v1.0019106220 27
Bài 1: Định thức và ma trận
ĐÁP ÁN
GV bổ sung
TOA105_Bai1_v1.0019106220 28