Professional Documents
Culture Documents
Đỗ Minh Nam
namdominh@gmail.com
ĐT: 0962.666.685
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
1
Toán cao cấp
(3-tín chỉ)
Chương 1. Ma trận và định thức
Ta dùng các chữ cái A, B, C, ... để đặt tên cho ma trận.
Để rút gọn, ta có thể dùng ký hiệu: A = (aij)mxn
Các số aij được gọi là phần tử của ma trận nằm trên dòng i cột j,
(i 1, m), ( j 1, )n , các phần tử aii được gọi là phần tử nằm trên đường
chéo chính.
3. Đối chiếu với ma trận tổng quát thì các phần tử của ma trận A là : a11 = 4, a12 = 5, a13 = –3,
a21 = –2, a22 = 1, a23 = 0.
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về ma trận
C. Ma trận không
Ma trận không là ma trận mọi phần tử của chúng bằng 0. Tức là A
i 1, m j 1, n
= (aij)mxn là ma trận không nếu aij = 00 với (
0 ... 0
), ( );
Ký hiệu ma trận không Omxn = 0 0 ... 0 Hay = O
... ... ... ...
0 0 ... 0
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về ma trận
0 a a
22 2n
a an 2 ann
n1
0 0 ann
Trong đó aii ≠ 0, i 1, n
G. Ma trận đường chéo
Là ma trận vuông có các phần tử trên đường chéo chính khác
0, mọi phần tử nằm ngoài đường chéo chính bằng 0
a 0 0
A = 0 a 0 Trong đó aii 0, i 1, n
11
22
0 0 ann
Trường hợp đặc biệt, khi a11 = a22 = ... = ann thì ma trận đường
chéo được gọi là ma trận vô hướng.
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về ma trận
F. Ma trận tam giác
a11 0 0
a21 a22 0
a ann
n1 an 2
a11 0 0
0 a22 0
0 0 ann
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về ma trận
H. Ma trận đơn vị:
Là ma trận đường chéo có mọi phần tử nằm trên
đường chéo chính bằng 1 và có dạng sau :
1 0 0
A = 0 1 0
0 0 1
a
22 a 2s 2n
ii
0 0 ass asn
0 0 0 0
0 0 0 0
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về ma trận
K. Ma trận dòng/cột
Là ma trận nằm trên một dòng (cột):
a
1
X = (a1, a2, …, an)Y = a 2
a
m
Hệ vectơ dòng và hệ vectơ cột của ma trận
Cho một ma trận cấp m x n: a a a
a a
11 a 12 1n
21 22 2n
am1 am 2 amn
Ta có thể xem mỗi dòng của ma trận như một vectơ n
chiều và mỗi cột của ma trận như một vectơ m chiều. Như
vậy mỗi ma trận cấp (m × n) cho tương ứng một hệ vectơ
dòng gồm m vectơ n chiều và một hệ vectơ cột gồm n
vectơ m chiều.
1.1.2. Các phép toán tuyến tính đối với ma
trận
Các phép toán cộng ma trận và nhân ma trận với một số gọi là
các phép toán tuyến tính.
a/ Định nghĩa:
Tổng hai ma trận A và B là một ma trận cấp m × n, ký hiệu là
A + B và được xác định như sau:
A + B = (aij + bij)m × n
Tích của ma trận với một số là một ma trận cấp m x n, ký
hiệu là A và được xác định như sau:
A = (aij)m × n
Ta chú ý rằng phép cộng ma trận chỉ xây dựng cho các ma
trận cùng cấp
1.1.2. Các phép toán tuyến tính đối với ma
trận
Ví dụ: Phép cộng
b/
Phép chuyển vị ma trận
Định nghĩa: Ma trận A’ được gọi là ma trận chuyển vị của ma trận A
nếu ma trận A’ nhận được từ ma trận A bằng cách đổi cột thành dòng
(hay đổi dòng thành cột).
A = (aij)mxn, thành lập ma trận A’ = (aji)nxm thì A’ là ma trận chuyển vị của
A và ngược lại.
Ví dụ A =
1.2. Định thức
1.2.1. Hoán vị của n số tự nhiên đầu tiên
Xét tập hợp N = {1,2,…,n} gồm n số tự nhiên đầu tiên. Mỗi
cách sắp xếp của n số tự nhiên đó theo một thứ tự nhất định
được gọi là một hoán vị, ta đã biết có n! hoán vị. Giả sử một
hoán vị có dạng (1, 2,…, n) i là số ở vị trí thứ i trong
hoán vị.
Nghịch thế: Trong hoán vị (1, 2, …, n) nếu i > j mà i
< j (số lớn hơn đứng trước một số nhỏ hơn) thì cặp (i, j)
tạo thành một nghịch thế. Số các nghịch thế của một hoán vị
ký hiệu là (1, 2,…, n), có thể là chẵn, có thể lẻ. Hoán
vị có chẵn gọi là hoán vị chẵn, lẻ gọi là hoán vị lẻ.
Ví dụ 1: (1, 2, 3) = 0 , (2, 3, 1) = 2, (3, 2, 1) = 3,….
1.2. Định thức
1.2.1. Hoán vị của n số tự nhiên đầu tiên
Nghịch thế: Trong hoán vị (1, 2, …, n) nếu i > j mà
i < j (số lớn hơn đứng trước một số nhỏ hơn) thì cặp (i,
j) tạo thành một nghịch thế. Số các nghịch thế của một
hoán vị ký hiệu là (1, 2,…, n), có thể là chẵn, có thể
lẻ. Hoán vị có chẵn gọi là hoán vị chẵn, lẻ gọi là hoán
vị lẻ.
Ví dụ 1: (1, 2, 3) = 0 , (2, 3, 1) = 2, (3, 2, 1) = 3,….
1.2.2. Định thức
Định nghĩa: Với ma trận vuông cấp n A = thì tổng của
n! tích dạng:
(–1)( 1, 2,…, n) a11 a22…ann (2.2)
Được gọi là định thức cấp n của ma trận A.
– Ký hiệu định thức:
a11 a12 a1n
d= A
= det(A) = a21 a22 a2 n
an1 an 2 ann
– Mỗi số hạng dạng (–1)( 1, 2,…, n) a11 a22…ann được gọi
là một thành phần của định thức d.
A a11
Lưu ý: Với n = 1: d = = = a 11
1.2.3. Định thức cấp hai, ba
Định thức cấp 2:
a11 a12
d= A = = a11a22 – a12a21
a 21 a 22
(chéo chính trừ chéo phụ).
a a a13
Định thức cấp 3:d = a11 a12 a 23 =
21 22
a 31 a 32 a 33
(+) (-)
1.2.4. Các tính chất cơ bản của định thức
d = d1 + d2 Trong đó: d1 = b b b ; d2 = c c c
i1 i2 in i1 i2 in
a n1 a n 2 a nn a n1 a n 2 a nn
Tính chất 6: Giá trị định thức không thay đổi nếu ta
cộng vào các phần tử trên một dòng (cột) với các phần
tử tương ứng trên dòng (cột) khác sau khi đã nhân
với cùng một số.
Tính chất 7: Định thức bằng không nếu hệ vectơ
dòng (cột) của nó phụ thuộc tuyến tính.