You are on page 1of 10

ThS PHÙNG DUY QUANG (chủ biên)

BÀI GIẢNG ÔN THI CAO HỌC


Môn: TOÁN KINH TẾ

HÀ NỘI, 2011

ThS Phùng Duy Quang 1


Trưởng Khoa Cơ bản – Trường Đại học Ngoại Thương Hà nội
Phần 1. Toán cơ sở ứng dụng trong kinh tế

TOÁN CAO CẤP 1


Chuyên đề 1. Ma trận và Định thức
§1. Ma trận và các phép toán
§ 2. Định thức của ma trận vuông cấp n
§ 3. Ma trận nghịch đảo
§ 4. Hạng của ma trận
Chuyên đề 2. Hệ phương trình tuyến tính và ứng dụng
§1. Khái niệm hệ phương trình tuyến tính
§2. Phương pháp giải hệ phương trình
TOÁN CAO CẤP 2
Chuyên đề 3. Giới hạn, liên tục, vi – tích phân hàm một biến số
§1. Giới hạn của dãy số
§ 2. Giới hạn của hàm số
§ 3. Hàm số liên tục
§ 4 Đạo hàm, vi phân và ứng dụng
§5. Tích phân hàm một biến số
Chuyên đề 4. Phép tính vi phân hàm nhiều biến số và ứng dụng
§ 1. Giới hạn và liên tục
§2. Đạo hàm riêng và vi phân của hàm nhiều biến
§ 3 Cực trị hàm nhiều biến
Chuyên đề 5. Tổng hợp các dạng Toán cao cấp ứng dụng trong phân tích kinh tế

ThS Phùng Duy Quang 2


Trưởng Khoa Cơ bản – Trường Đại học Ngoại Thương Hà nội
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Alpha C. Chiang, Fundamental Methods of Mathematical Economics, McGRAW-HILL


Book Copany, 1984.
2. Lê Đình Thúy (chủ biên), Toán cao cấp cho các nhà kinh tế, NXB Thống kê, 2004.
3. Bài tập Toán cao cấp cho các nhà kinh tế, NXB ĐHKTQD, 2008
4. Nguyễn Huy Hoàng, Toán cao cấp T1, T2. NXB Giáo dục Việt Nam, 2010.
5. Nguyễn Huy Hoàng,Hướng dẫn giải bài tập Toán cao cấp cho các nhà kinh tế T1, T2.
NXB Giáo dục Việt Nam, 2010.
6. Ngô Văn Thứ, Nguyễn Quang Dong, Mô hình toán kinh tế, NXB Thống kê, 2005.

ThS Phùng Duy Quang 3


Trưởng Khoa Cơ bản – Trường Đại học Ngoại Thương Hà nội
TOÁN CAO CẤP 1

Chuyên đề 1. MA TRẬN VÀ ĐỊNH THỨC


§1. MA TRẬN
1. Các khái niệm

Cho m, n là các số nguyên dương

Định nghĩa 1. Ma trận là một bảng số xếp theo dòng và theo cột. Một ma trận có m
dòng và n cột được gọi là ma trận cấp m × n. Khi cho một ma trận ta viết bảng số bên
trong dấu ngoặc tròn hoặc ngoặc vuông. Ma trận cấp m × n có dạng tổng quát như sau:

 a 11 a 12 ... a 1n   a 11 a 12 ... a 1n 
  a
 a 21 a 22 ... a 2 n   21 a 22 ... a 2 n 
 ... hoặc
... ... ...   ... ... ... ... 
   
a a m2 ... a mn 
 m1 a m1 a m2 ... a mn 

Viết tắt là A = (aij)n xn hoặc A = [aij]n xn

2 5 − 7 
Ví dụ 1. Cho ma trận A =   . A là một ma trận cấp 2 x 3 với
6 7 1 

a11 = 2 ; a12 = 5 ; a13 = - 7 ; a21 = 6 ; a22 = 7 ; a23 = 1

Định nghĩa 2.

• Hai ma trận được coi là bằng nhau khi và chỉ khi chúng cùng cấp và các phần tử ở
vị trí tương ứng của chúng đôi một bằng nhau.

• Ma trận chuyển vị của A là AT : AT = [aji]n xn

• Ma trận đối của ma trận A là ma trận: -A = [- aij]n x n

1 − 3
Ví dụ 2. Cho ma trận A = 4 − 1 . Xác định AT, - A
2 0 

 − 1 3
1 4 2
T
Ta có A =   ; − A = − 4 1
− 3 − 1 0 − 2 0

ThS Phùng Duy Quang 4


Trưởng Khoa Cơ bản – Trường Đại học Ngoại Thương Hà nội
• Ma trận không cấp m x n là ma trận mà mọi phần tử đểu bằng 0 : θ = [0]m x n

• Khi n = 1 người ta gọi ma trận A là ma trận cột, còn khi m = 1 người ta gọi ma trận
A là ma trận dòng.

• Ma trận vuông cấp n là ma trận có số dòng và số cột bằng nhau và bằng n. Một ma
trận có số dòng và số cột cùng bằng n được gọi là ma trận vuông cấp n. Khi đó các phần
từ a11, a22, … , ann gọi là các phần tử thuộc đường chéo chính, còn các phần tử an1, a n −12 ,
… , a1n gọi là các phần tử thuộc đường chéo phụ.

• Ma trận tam giác là ma trận vuông khi có các phần tử nằm về một phía của đường
chéo chính bằng 0.

+) Ma trận A = [aij]n x n được gọi là ma trận tam giác trên nếu aij = 0 với i > j:

a 11 a 12 ... a 1n −1 a 1n 
0 a 22 ... a 2 n −1 a 2 n 

A =  ... ... ... ... ... 
 
0 0 ... a n −1 n −1 a n −1 n 
 0 0 ... 0 a nn 

+) Ma trận A = [aij]n x n được gọi là ma trận tam giác dưới nếu aij = 0 với i < j:

 a 11 0 ... 0 0 
a a 22 ... 0 0 
 21
A =  ... ... ... ... ... 
 
a n −11 a n −1 2 ... a n −1 n −1 0 
 a n1 a n2 ... a n n −1 a nn 

Ví dụ 4. Cho một ví dụ về ma trận vuông cấp 3, ma trận tam giác trên, tam giác dưới cấp
3.

Giải:

 1 2 − 5 1 2 − 5 1 0 0
A = 2 − 1 4  ; B = 0 1 4  ; C = 2 − 1 0
   
1 1 6  0 0 6  1 1 6

• Ma trận chéo là ma trận vuông cấp n mà có tất cả các phần tử nằm ngoài đường
chéo chính đều bằng 0

ThS Phùng Duy Quang 5


Trưởng Khoa Cơ bản – Trường Đại học Ngoại Thương Hà nội
• Ma trận chéo có tất cả các phần tử thuộc đường chéo chính bằng 1 được gọi là ma
trận đơn vị :

1 0 ... 0 0
0 1 ... 0 0 

E = ... ... ... ... ...
 
0 0 ... 1 0
 0 0 ... 0 1 

• Tập các ma trận cấp m x n trên trường số thực R, ký hiệu: Matm x n(R)

• Tập các ma trận vuông cấp n trên trường số thực R, ký hiệu: Mat n(R)

 2 6 
2 5 − 7  
Ví dụ 5. Cho ma trận A =   và B =  5 7 
 6 7 1  − 7 m 2 

a) Tìm AT và – A

b) Tìm m để AT = B

Giải:

 2 6
− 2 − 5 7 
a) Ta có A =  5 7  và A = 
T

− 7 1   − 6 − 7 − 1

 2 6  2 6 
T   
b) A = B ⇔  5 7  =  5 7  ⇔ m 2 = 1 ⇔ m = ±1
− 7 1  − 7 m 2 

2. Phép toán trên ma trận

a) Phép cộng hai ma trận và phép nhân ma trận với 1 số

Định nghĩa 3. Cho hai ma trận cùng cấp m × n: A = [a ij ]m×n ; B = [b ij ]m×n

Tổng của hai ma trận A và B là một ma trận cấp m × n, kí hiệu A + B và được xác định
như sau: A + B = [a ij + b ii ]m×n

Tích của ma trận A với một số α là một ma trận cấp m × n, kí hiệu α A và được xác
định như sau:

ThS Phùng Duy Quang 6


Trưởng Khoa Cơ bản – Trường Đại học Ngoại Thương Hà nội
[
αA = α.a ij ]
m× n

Hiệu của A trừ B: A – B = A + (-B)

Từ định nghĩa ta suy ra các tính chất cơ bản của phép toán tuyến tính

Tính chất 1. Cho A, B, C là các ma trận bất kì cấp m × n, α ; β là các số bất kì ta luôn
có:

1) A + B = B + A

2) (A + B) +C = A + (B + C)

3) A + 0 = A

4) A + (-A) = 0

5) 1.A = A

6) α (A + B) = α A + α B

7) ( α + β )A = α A + β A

8) ( α β )A = α ( β B)

1 − 2 4   2 1 − 2
Ví dụ 6. Cho các ma trận A =   ;B =   . Khi đó
0 1 − 1 2 1 3 

1 − 2 4  2 1 − 2 − 4 − 7 14 
2A − 3B = 2.  + ( −3). = 
0 1 − 1 2 1 3   − 6 − 1 − 11

1 3
Ví dụ 7. Cho ma trận B =   . Tìm ma trận C sao cho 3B – 2(B + C) = 2E
5 3

Giải:

1 1 1 3 1 0 − 1 / 2 3 / 2
Phương trình đã cho ⇔ C = B − E = . − =
2 2 5 3 0 1  5 / 2 1 / 2 

b) Phép nhân ma trận với ma trận

Cho hai ma trận :

ThS Phùng Duy Quang 7


Trưởng Khoa Cơ bản – Trường Đại học Ngoại Thương Hà nội
 a 11 a 12 ... a 1n   b11 b12 ... b1p 
a b ... b 2 p 
a 22 ... a 2 n  b 22
A =  21 B= 
21
;
 ... ... ... ...   ... ... ... ... 
   
a m1 a m2 ... a mn  b n1 b n2 ... b np 

Trong đó, ma trận A có số cột bằng số dòng của ma trận B.

Định nghĩa 4.

Tích của ma trận A với ma trận B là một ma trận cấp m × p, kí hiệu là AB và được xác
 c11 c12 ... c1n 
c c 22 ... c 2 n 
định như sau: AB =  21
 ... ... ... ... 
 
c m1 c m2 ... c mn 

n
trong đó c ij = a i1b1 j + a i 2 b 2 j + ... + a in b nj = ∑ a ik b kj ; (i = 1,2,..., m; j = 1,2,..., p )
k =1

Chú ý 1.

• Tích AB tồn tại khi và chỉ khi số cột của ma trận đứng trước bằng số dòng của ma
trận đứng sau.

• Cỡ của ma trận AB: Ma trận AB có số dòng bằng số dòng của ma trận đứng trước
và số cột bằng số cột của ma trận đứng sau.

• Các phần tử của AB được tính theo quy tắc: Phần tử cij là tích vô hướng của dòng

thứ i của ma trận đứng trước và cột thứ j của ma trận đứng sau.

1 2 0 1 4
Ví dụ 8. Cho hai ma trận A =   và B =   . Tính A.B và B.A
3 1  1 3 2

Giải :

1 2 0 1 4 1.0 + 2.1 1.1 + 2.3 1.4 + 2.2 2 7 8 


Ta có A.B =  . = = 
3 1  1 3 2 3.0 + 1.1 3.1 + 1.3 3.4 + 1.2  1 6 14

Nhưng số cột của B khác số dòng của A nên không tồn tại tích BA.

ThS Phùng Duy Quang 8


Trưởng Khoa Cơ bản – Trường Đại học Ngoại Thương Hà nội
1 2 3 − 1
 2 − 1 0
Ví dụ 9. Cho ma trận A =   ; B = 2 − 1 1 0  . Tính A.B, BA
 − 3 2 0 3 0 2 1 

Giải:

1 2 3 − 1
 2 − 1 0  3 5 7 − 1
Ta có A.B =  .2 − 1 1 0  =  
− 3 2 0 3 0 2 1  1 − 8 − 7 3 
 

Còn B.A không tồn tại

Các tính chất cơ bản của phép nhân ma trận

Tính chất 2. Giả sử phép nhân các ma trận dưới đây đều thực hiện được.

1) (AB)C = A(BC)

2) A(B+C) = AB+AC; (B+C)D =BD +CD

3) α (AB) = ( α A)B = A( α B)

4) AE = A; EB =B

Đặc biệt , với ma trận vuông A: AE = EA = A


T
5) ( AB ) = BT A T

Chú ý 2. Phép nhân ma trận không có tính chất giao hoán. Nếu A.B = θ thì chưa chắc
A = θ hoặc B = θ .

0 1  0 0
Ví dụ 10. Cho các ma trận A =   ;B =  .
0 0  1 0

1 0 0 0 
Khi đó A.B =  ; B.A =   và AB ≠ BA
0 0  0 1 

1 0 0 0  1 0 0 0 0 0
Ví dụ 11. Cho A =   ;B=  , ta có A.B =  . = 
0 0  0 1  0 0  0 1  0 0 

ThS Phùng Duy Quang 9


Trưởng Khoa Cơ bản – Trường Đại học Ngoại Thương Hà nội
c) Luỹ thừa của ma trận vuông: Cho A là ma trận vuông cấp n. Ta xác định

A0 = E; An = An -1. A ( n là số nguyên dương)

a b 
Ví dụ 12. Cho A =   . Chứng minh rằng, ma trận A thoả mãn phương trình
c d 

X 2 − (a + d ) X + (ad − bc) = θ

Giải:

a b  a b  a b  1 0
Ta có A 2 − (a + d )A + (ad − bc)E =  .  − (a + d ).  + (ad − bc). 
c d  c d  c d  0 1 

 a 2 + bc (a + d )b  a (a + d ) b(a + d ) ad − bc 0  0 0
=  2 
−  + = = θ . (đpcm)
(a + d )c bc + d  c(a + d ) d(a + d )  0 ad − bc 0 0

1 1 2 3 n
Ví dụ 13. Cho ma trận A =   . Tính A , A , ..., A (n là số tự nhiên)
 0 1

Giải:

1 1 1 1 1 2 1 2 1 1 1 3
Ta có A 2 =     =  ; A3 =   =  ; .... ; tương tự ta có thể dự
0 1 0 1 0 1  0 1  0 1 0 1
1 n 
đoán A n =   . Dễ dàng chứng minh được bằng quy nạp công thức An.
0 1 

Định nghĩa 5. Phép biến đổi sơ cấp trên ma trận A = [aij]m x n là các phép biến đổi có
dạng

i) đổi chỗ 2 dòng (cột) cho nhau: d i ↔ d j (c i ↔ c j )

ii) nhân một dòng (cột) với một số khác 0: kd i (kc i )

iii) nhân một dòng (cột) với một số rồi cộng vào dòng (cột) khác: hd i + d j (hc i + c j )

1 − 2 4 6 
Ví dụ 15. Cho ma trận A = 2 1 − 2 5 . Thực hiện các phép biến đổi sơ cấp sau: (1)
1 − 1 2 4

nhân dòng 2 với 2

(2) hoán vị dòng 1 cho dòng 2

ThS Phùng Duy Quang 10


Trưởng Khoa Cơ bản – Trường Đại học Ngoại Thương Hà nội

You might also like