Professional Documents
Culture Documents
I. Ma trận
1.1 Định nghĩa
Một ma trận (matrix) A cấp m n là một bảng số gồm có m dòng, n cột. Các phần tử của A là
những số thực tùy ý.
a11 a12 a1n
a a 22 a 2n
A 21
a m1 a m2 a mn
Trong ma trận A ở trên thì a ij là phần tử thuộc dòng i, cột j của A. Ta ký hiệu ma trận A là
A (a ij ) mn
3 4 2
Ví dụ: A (ma trận cấp 2 3 )
1 0 7
Ma trận cấp n n được gọi là ma trận vuông cấp n.
Ví dụ:
2 3
A (ma trận vuông cấp 2)
5 1
2 3 0
A 1 1 4 (ma trận vuông cấp 3)
1 6 5
Đối với ma trận A (a ij ) nn vuông cấp n thì các phần tử a11 , a 22 , , a nn (có chỉ số dòng bằng chỉ số
cột) tạo thành đường chéo chính của A:
Trang | 1
Chương 1: Ma trận & định thức
a11 x x
x a 22 x
A
x x a nn
1 4 5
Ví dụ: Với ma trận A 6 2 7 thì đường chéo chính gồm các phần tử là 1, 2,3
8 9 3
Ma trận mà mọi phần tử của nó đều bằng 0 được gọi là ma trận không (ma trận zero), ký hiệu là
Omn (hoặc ký hiệu là O, nếu cấp của ma trận được hiểu ngầm).
0 0 0 0 0
Ví dụ: O 23 ; O 22
0 0 0 0 0
Ma trận đơn vị cấp n, ký hiệu là I n (Identity matrix), là ma trận vuông cấp n có dạng:
1 0 0 0
0 1 0 0
In 0 0 1 0
0 0 0 1
(các phần tử thuộc đường chéo chính đều bằng 1, các phần tử còn lại đều bằng 0)
Ví dụ:
1 0
I2 (ma trận đơn vị cấp 2)
0 1
1 0 0
I3 0 1 0 (ma trận đơn vị cấp 3)
0 0 1
Cho A (a ij ) nn là ma trận vuông cấp n. Ta nói:
- Ma trận A có dạng tam giác trên (upper triangle matrix) nếu mọi phần tử nằm phía dưới đường
chéo chính của A đều bằng 0:
Trang | 2
Chương 1: Ma trận & định thức
1 2 1
Ví dụ: A 0 4 3 (ma trận tam giác trên)
0 0 5
- Ma trận A có dạng tam giác dưới (lower triangle matrix) nếu mọi phần tử nằm phía trên đường
chéo chính của A đều bằng 0:
a11 0 0 0
a 21 a 22 0 0
A a 31 a 32 a 33 0 (ma trận tam giác dưới)
a a nn
n1 a n 2 a n3
1 0 0
Ví dụ: A 2 3 0 (ma trận tam giác dưới)
4 5 6
Nhận xét: Ma trận đơn vị I n là ma trận tam giác trên và cũng là ma trận tam giác dưới.
Ta quy ước hai ma trận A và B là bằng nhau nếu chúng có cùng cấp (kích thước) và có số liệu hoàn
toàn giống nhau, ký hiệu là A B
1.2 Các phép toán ma trận
a) Phép cộng ma trận (addition)
Cho A và B là hai ma trận có cùng cấp m n , khi đó ma trận tổng A B có được bằng cách cộng
các phần tử tương ứng của A và B.
1 2 1 3 1 5 4 3 6
Ví dụ: A ; B AB
3 5 4 1 2 1 4 7 5
b) Phép nhân vô hướng (scalar multiplication)
Cho A là ma trận cấp m n và là một số thực, khi đó ma trận tích A có được bằng cách nhân số
vào tất cả các phần tử của A.
Trang | 3
Chương 1: Ma trận & định thức
1
1 0
1 2 0 1 1
Ví dụ: A ; A A 2
6 5 4 2 2 3 5
2
2
Mệnh đề. Cho A, B, C là các ma trận cấp m n và , là các số thực. Ta có:
1 2 3 1 4 7
Ví dụ: A 4 5 6 A 2 5 8
T
7 8 9 3 6 9
Do phép chuyển vị là xoay dòng thành cột nên ta có:
Mệnh đề. Cho A, B là các ma trận cấp m n và là số thực. Ta có:
T T
A A
(A B)T A T BT
(A)T A T
Trang | 4
Chương 1: Ma trận & định thức
Để tính các phần tử của ma trận AB , chẳng hạn muốn tính phần tử (AB)ij thì ta:
quan sát dòng thứ i của A và cột thứ j của B (là những véc tơ gồm p tọa độ):
- dòng i của A là a i1 a i2 a ip
b1j
b2 j
- cột j của B là
b pj
nhân từng cặp tọa độ tương ứng của hai véc tơ này với nhau, rồi cộng lại:
(AB)ij a i1b1j a i2 b 2 j a ip bpj
Nói cách khác, phần tử (AB)ij là tích vô hướng của véc tơ dòng i của A với véc tơ cột j của B
7
1 2 3 1 7 2 8 3 9 50
Ví dụ: Cho A ; B 8 thì AB 4 7 5 8 6 9 122
4 5 6 23 9 21 21
31
Chú ý rằng, trong ví dụ này thì ma trận BA không tồn tại vì số cột của B khác số dòng của A.
1 2 3 2 1 c11 c12
Ví dụ: Cho A 4 5 6 và B 3 2 , ta đặt AB c 21 c 22 thì:
7 8 9 4 3 c
33 32 31 c32 32
c11 1 2 2 3 3 4 20
c 21 4 2 5 3 6 4 47
c31 7 2 8 3 9 4 74
Vậy,
20 14
AB 47 32
74 50
32
Trong ví dụ này thì ma trận BA cũng không tồn tại vì số cột của B khác số dòng của A.
Trang | 5
Chương 1: Ma trận & định thức
1 2 5 6
Ví dụ: Cho A và B thì
3 4 22 7 8 22
1 2 5 6 19 22
AB
3 4 7 8 43 50
5 6 1 2 23 34
BA
7 8 3 4 31 46
(tích của hai ma trận vuông cấp 2 là một ma trận vuông cấp 2)
Ta thấy AB BA
1 2
Ví dụ: Cho A thì
3 4 22
1 2 1 3 5 11
AA T
3 4 2 4 11 25
1 3 1 2 10 14
AT A
2 4 3 4 14 20
Ta lại thấy AA T A T A
Nhận xét: Phép nhân ma trận, nói chung, không có tính giao hoán. Do đó, khi nhân các ma trận thì
ta không được phép đảo thứ tự của các ma trận.
1 1 1 1 0 0
Ví dụ: Cho A và B thì AB O 22 (ma trận không)
1 1 1 1 0 0
Nhưng cả A và B đều khác ma trận không.
Nhận xét: Nếu A và B là các ma trận thì từ đẳng thức AB O (ma trận không) ta không thể suy ra
A O hay B O (trong hệ thống số thực thì xy 0 x 0 hay y 0 )
Ví dụ: Tìm các ma trận A, B, C vuông cấp 2, khác không thỏa AB AC nhưng B C
1 1 1 1 2 2
HD: Lấy A ; B và C
1 1 1 1 2 2
Phép nhân ma trận, tuy mất đi tính giao hoán, nhưng vẫn còn giữ lại được một số tính chất quen
thuộc, cụ thể là:
Mệnh đề.
Nếu A là ma trận cấp m p , B là ma trận cấp p q , C là ma trận cấp q n thì
(AB)C A(BC) (tính kết hợp của phép nhân)
Trang | 6
Chương 1: Ma trận & định thức
Tính chất này nói rằng, trong phép nhân ma trận thì ma trận I n đóng vai trò giống như số 1
trong phép nhân số thực (nghĩa là a.1 a 1.a ). Do đó, từ nay trở đi, ta sẽ gọi ma trận I n là
phần tử đơn vị trong phép nhân ma trận.
Nếu A là là ma trận cấp m p , B và C là các ma trận cấp p n thì
A(B C) AB AC (tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
Nếu A và B là các ma trận cấp m p , C là ma trận cấp p n thì
(A B)C AC BC (tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
Nếu A là ma trận cấp m p , B là ma trận cấp p n và là số thực thì
A(B) (AB) (A)B
Nếu A là ma trận cấp m p và B là ma trận cấp p n thì
(AB) T BT A T
Ta quy ước A 0 In
Trang | 7
Chương 1: Ma trận & định thức
0 a 1
Ví dụ: Cho A 0 0 a , tìm biểu thức của A n (với n là số nguyên dương).
0 0 0
Với n 1 thì A1 A
Với n 2 thì
A2 A.A
0 a 1 0 a 1
0 0 a 0 0 a
0 0 0 0 0 0
0 0 a2
0 0 0
0 0 0
Với n 3 thì
A3 A 2 .A
0 0 a2 0 a 1
0 0 0 0 0 a
0 0 0 0 0 0
0 0 0
0 0 0
0 0 0
O33
Ghi chú. Trong hệ thống số thực thì ta có những hằng đẳng thức quen thuộc, chẳng hạn:
(a b) 2 a 2 2ab b 2 ; (a b)(a b) a 2 b 2 ; (a b)3 a 3 3a 3b 3ab 2 b3
Các đẳng thức này là đúng vì phép nhân số thực có tính giao hoán, nghĩa là ab ba . Tuy nhiên,
phép nhân ma trận lại không có tính giao hoán, nghĩa là nói chung thì AB BA . Do đó, nói chung
thì các hằng đẳng thức trên không còn đúng đối với ma trận. Nếu hai ma trận vuông A và B thỏa
AB BA thì các hằng đẳng thức trên áp dụng được cho ma trận, cụ thể là:
(A B) 2 A 2 2AB B2 AB BA
(A B)(A B) A 2 B2 AB BA
Thật vậy, ta có
Trang | 8
Chương 1: Ma trận & định thức
(A B) 2 (A B)(A B)
A(A B) B(A B)
A 2 AB BA B2
Do đó,
(A B) 2 A 2 2AB B2
A 2 AB BA B2 A 2 2AB B2
BA AB
Ví dụ: Cho A và B là các ma trận vuông cấp n thỏa AB BA . Chứng minh rằng A k B BA k k
rồi suy ra A k Bl Bl A k k, l
Với k 1 thì () là hiển nhiên. Giả sử () đúng với số nguyên k, nghĩa là: A k B BA k ()
Khi đó,
do ()
A k 1B (AA k )B A(A k B) A(BA k ) (AB)A k (BA)A k BA k 1
Vậy, () cũng đúng với k 1
Theo nguyên lý quy nạp thì () đúng với mọi k.
Đổi vai trò giữa A và B thì ta có ABl Bl A l , nghĩa là A giao hoán với Bl . Áp dụng lại () với B
được thay bởi Bl thì ta được A k Bl Bl A k k, l
Ví dụ: Cho A và B là các ma trận vuông cấp n thỏa AB BA . Chứng minh rằng
(AB) k A k Bk k
Với k 1 thì () là hiển nhiên. Giả sử () đúng với số nguyên k, nghĩa là: (AB) k A k Bk k ()
Khi đó,
do ( )
(AB) k 1 (AB)(AB) k (AB)(A k Bk )
Trang | 9
Chương 1: Ma trận & định thức
Ví dụ: Cho A và B là các ma trận vuông cấp n. Chứng minh rằng (AB)T A T BT AB BA
Ví dụ: Cho A và B là các ma trận vuông cấp n thỏa BA O nn (ma trận không). Chứng minh rằng
(AB) 2 O nn và B2 A 2 Onn
Trang | 10
Chương 1: Ma trận & định thức
Định thức của A là một số thực, ký hiệu là det A hoặc A , được định nghĩa như sau:
- Với n 1 : A a11 thì det A a11 (chính là phần tử duy nhất của A)
a a12
- Với n 2 : A 11 thì det A a11a 22 a 21a12
a 21 a 22
1 2 1 2
Ví dụ: A det A 1.4 3.2 4 6 2
3 4 3 4
Định thức của A được gọi là định thức cấp n và định thức cấp n này sẽ được tính thông qua những
định thức con cấp n 1 như sau:
Với mỗi i và với mỗi j, ta gọi M ij là định thức của một ma trận có được từ A bằng cách xóa dòng i
và cột j.
3 1 4
Ví dụ: Cho A 5 0 2 thì ta có
6 8 7
0 2
M11 0.7 8.2 16 (xóa dòng 1, cột 1)
8 7
3 1
M 23 3.8 6.1 18 (xóa dòng 2, cột 3)
6 8
1 4
M 31 1.2 0.4 2 (xóa dòng 3, cột 1)
0 2
Trong ví dụ này, ta thấy A là ma trận vuông cấp 3 và mỗi định thức con M11 , M 23 , M 31 là định thức
cấp 2 (nhỏ hơn cấp của A một bậc).
Trang | 11
Chương 1: Ma trận & định thức
Mỗi định thức con M ij được gọi là định thức con bù hoặc được gọi là phần phụ đại số (Minors) của
ma trận A và là định thức cấp n 1
Định thức của A sẽ tính theo các định con bù bởi quy tắc khai triển theo dòng hoặc khai triển theo
cột như sau:
a) Khai triển theo dòng: chọn một dòng bất kỳ của A, chẳng hạn ta chọn dòng i
a i1 a i2 a in
Duyệt các phần tử của dòng i này từ trái qua phải, ta có:
Trong đó, M ij là định thức của có được từ A bằng cách xóa dòng i và cột j.
3 2 5
Ví dụ: Cho A 1 4 7
6 2 3
Khai triển theo dòng 1, ta được:
4 7 1 7 1 4
det A (1)11 .3. (1)1 2 .2. (1)13 .5.
2 3 6 3 6 2
1 1 1
2 39 22
6 78 110
38
Nếu khai triển theo dòng 2 thì ta được:
3 2 5
det A 1 4 7
6 2 3
2 5 3 5 3 2
(1) 21 .1. (1) 2 2 .4. (1) 23 .7.
2 3 6 3 6 2
1 1 1
4 21 6
4 84 42
38
Ta thấy kết quả không phụ thuộc vào dòng khai triển.
Cũng áp dụng quy tắc này, nhưng thay vì duyệt phần tử trên dòng, ta duyệt phần tử trên cột thì ta có
công thức khai triển theo cột:
b) Khai triển theo cột: chọn một cột bất kỳ của A, chẳng hạn ta chọn cột j
Trang | 12
Chương 1: Ma trận & định thức
a1j
a2j
a nj
Duyệt các phần tử của cột j này từ trên xuống dưới, ta có:
Trong đó, M ij là định thức của có được từ A bằng cách xóa dòng i và cột j.
110 42 30
38
Ta thấy kết quả không phụ thuộc vào cột khai triển. Thật vậy, ta có:
Mệnh đề. Định thức không phụ thuộc vào dòng hoặc cột khai triển, nghĩa là xác định duy nhất.
Hệ quả. Nếu trong định thức có chứa một dòng (cột) nào đó bằng 0 thì định thức sẽ bằng 0.
0 0 0
Ví dụ: a b c 0 (dòng 1 bằng 0)
x y z
a 0 x
b 0 y 0 (cột 2 bằng 0)
c 0 z
Đối với ma trận tam giác (trên hoặc dưới) thì việc tính định thức rất đơn giản:
Mệnh đề. Định thức của ma trận tam giác thì bằng tích của các phần tử thuộc đường chéo chính.
Trang | 13
Chương 1: Ma trận & định thức
2 a b
Ví dụ: 0 3 c 2.3.4 24 (có dạng tam giác trên)
0 0 4
3 0 0
x 2 0 3.2.5 30 (có dạng tam giác dưới)
y z 5
1 0 0 0
0 1 0 0
In 0 0 1 0
0 0 0 1
thì do I n là ma trận tam giác nên det I n 1.1
n
1 1 1
n
3 2 5
Ví dụ: Lấy lại ma trận trong ví dụ trên A 1 4 7
6 2 3
Dùng quy tắc Sarrus, ta có:
Trang | 14
Chương 1: Ma trận & định thức
a1 a 2 a 3 a1 b1 c 1
Ví dụ: b1 b 2 b3 a 2 b 2 c 2
c1 c 2 c3 a 3 b3 c3
A AT
b) Khi đổi chỗ 2 dòng (cột) của định thức thì chỉ làm định thức đổi dấu mà thôi.
a1 a2 a3 b1 b2 b3
d1 d 2
Ví dụ: b1 b2 b 3 a1 a2 a3 (đổi chỗ dòng 1 và dòng 2)
c1 c2 c3 c1 c2 c3
Suy ra, nếu trong định thức có 2 dòng giống nhau (hoặc có 2 cột giống nhau) thì định thức sẽ bằng 0
a b c
Ví dụ: a b c 0 (dòng 1 và dòng 2 giống nhau)
x y z
Trang | 15
Chương 1: Ma trận & định thức
a x a
b y b 0 (cột 1 và cột 3 giống nhau)
c z c
c) Nếu trên một dòng (cột) của định thức có thừa số chung thì ta có thể mang thừa số chung này ra
trước dấu định thức.
a 1 a 2 a 3 a1 a2 a3
Ví dụ: b1 b2 b3 . b1 b2 b3 (dòng 1 có thừa số chung)
c1 c2 c3 c1 c2 c3
a 1 a2 a3 a1 a2 a3
b1 b2 b3 . b1 b2 b3 (cột 1 có thừa số chung)
c1 c2 c3 c1 c2 c3
2 4 6 1 2 3
Ví dụ: 3 6 9 2.3. 1 2 3 6.0 0 (định thức có 2 dòng giống nhau thì bằng 0)
x y z x y z
0
d) Nếu lấy một dòng cộng (hoặc trừ) với lần dòng khác thì định thức không thay đổi giá trị
(tương tự đối với cột)
m 1 1
Ví dụ: Tính định thức 1 m 1 với m là tham số
1 1 m
Ý tưởng là, ta sẽ dùng các tính chất của định thức ở trên để biến đổi định thức này về dạng tam giác,
khi đó định thức dạng tam giác sẽ bằng tích của các phần tử thuộc đường chéo chính.
Ta biến đổi như sau:
Trang | 16
Chương 1: Ma trận & định thức
Trong ví dụ này, ta dùng tính chất: định thức không thay đổi khi lấy một dòng cộng với dòng khác,
hoặc khi lấy một cột trừ đi cột khác.
1 a a2
Ví dụ: Tính định thức 1 b b 2 với a, b, c là các tham số
1 c c2
Cũng như ví dụ trên, ta sẽ biến đổi định thức này về dạng tam giác như sau:
1 a a2 1 a a2 1 a a2
d 2 d1
1 b b2 0 b a b2 a 2 (b a)(c a) 0 1 b a
d3 d1
1 c c2 0 c a c2 a 2 0 1 ca
1 a a2
d3 d 2
(b a)(c a) 0 1 ba
0 0 cb
cb
(b a)(c a)(c b)
a bc 1
Ví dụ: Không khai triển định thức, hãy chứng minh b c a 1 0 (với a, b, c là tham số)
c ab 1
Ta có:
a bc 1 a bc bc 1 1 bc 1
c1 c 2
b ca 1 bca c a 1 (a b c) 1 c a 1 0 (có 2 cột giống nhau)
c ab 1 ca b a b 1 1 ab 1
0
e) Nếu A và B là các ma trận vuông cùng cấp thì det(AB) det A det B
Trang | 17
Chương 1: Ma trận & định thức
Ví dụ: Nếu A là ma trận vuông thì để tính định thức của ma trận AA T cho nhanh, ta dùng tính chất
trên
det(AA T ) det A.det(A T ) det A.det A (det A) 2
Ví dụ: Cho A là ma trận vuông cấp 3 thỏa det A 1 và A 2007 3A 2006 4I3 . Tính det(6I3 2A)
Ta có:
det(6I3 2A) det[2(A 3I3 )] (2)3 det(A 3I3 ) 8det(A 3I3 )
33
Mà
det[A 2006 (A 3I3 )] det(A 2006 ) det(A 3I3 ) (det
A) 2006 det(A 3I3 ) det(A 3I3 )
1
det(4I3 ) 43 det I3 43 64
1
Một ứng dụng rất quan trọng của định thức là tính ma trận đảo.
III. Ma trận đảo (Inverse of matrix)
3.1 Định nghĩa
Cho A là ma trận vuông cấp n.
Nhắc lại, trong phép nhân ma trận thì ma trận I n có vai trò giống như phần tử đơn vị:
A.I n A I n .A
thì ta nói ma trận A khả đảo (khả nghịch - invertible) và B được gọi là ma trận đảo của A.
(sở dĩ ta gọi B là ma trận đảo của A là vì khi tích của hai phần tử bằng phần tử đơn vị thì phần tử
này gọi là nghịch đảo của phần tử kia).
Ma trận B, nếu tồn tại, thì duy nhất và được ký hiệu là A 1
Trang | 18
Chương 1: Ma trận & định thức
1
Chú ý: Ký hiệu A 1 hoàn toàn không có nghĩa là , vì trong phép toán ma trận không có phép
A
1
toán chia nên ký hiệu là vô nghĩa.
A
2 1 3 1
Ví dụ: Cho A và B là các ma trận vuông cấp 2.
5 3 5 2
Ta có:
2 1 3 1 1 0
AB I 2 : ma trận đơn vị cấp 2 (phần tử đơn vị)
5 3 5 2 0 1
3 1 2 1 1 0
BA I 2 : ma trận đơn vị cấp 2 (phần tử đơn vị)
5 2 5 3 0 1
Vậy, theo định nghĩa thì ta nói A khả đảo và B chính là ma trận đảo của A:
3 1
A 1 B
5 2
1 2 1 2 7 5
Ví dụ: Cho A 2 3 4 và B 0 3 2 là các ma trận vuông cấp 3.
3 5 6 1 1 1
Ta có:
1 2 1 2 7 5 1 0 0
AB 2 3 4 0 3 2 0 1 0 I3 : phần tử đơn vị
3 5 6 1 1 1 0 0 1
2 7 5 1 2 1 1 0 0
BA 0 3 2 2 3 4 0 1 0 I3 : phần tử đơn vị
1 1 1 3 5 6 0 0 1
Vậy, theo định nghĩa, ta nói A khả đảo và B chính là ma trận đảo của A:
2 7 5
1
A B 0 3 2
1 1 1
Trang | 19
Chương 1: Ma trận & định thức
1
Nhận xét: Vì I n .I n I n nên I n In (nghịch đảo của phần tử đơn vị chính là phần tử đơn vị)
3 1
Ví dụ: Cho A
5 2
a) Chứng minh rằng: A 2 5A I2 O22
Ta có:
3 1 3 1 14 5
A 2 A.A
5 2 5 2 25 9
15 5 1 0
5A ; I2
25 10 0 1
Vậy,
14 5 15 5 1 0 0 0
A 2 5A I 2 O 22
25 9 25 10 0 1 0 0
b) Suy ra A 1
Để tìm A 1 , ta sẽ tìm ma trận B thỏa AB I 2 BA , lúc đó B chính là A 1
Đặt
1 0 3 1 5 0 3 1 2 1
B 5I 2 A 5
0 1 5 2 0 5 5 2 5 3
I2 A
2 1 3 1 1 0
BA I2
5 3 5 2 0 1
2 1
Vậy, theo định nghĩa, ta kết luận A 1 B
5 3
Ví dụ: Cho A là ma trận vuông cấp n.
a) Chứng minh rằng: (In A)(In A) I n A 2 (I n A)(I n A)
Dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, ta có:
Trang | 20
Chương 1: Ma trận & định thức
1
Ví dụ: Chứng minh rằng, nếu A khả đảo thì det(A 1 )
det A
Ta có: AA 1 In det(AA 1 ) det I n
1
Vậy, ta có: det A.det(A 1 ) 1 det(A 1 )
det A
Ví dụ: Cho A, B, C là các ma trận vuông cấp 3, biết rằng det A 2;det B 5;det C 16
1 1 1
- Nếu A khả đảo và 0 thì A khả đảo và A 1A 1 A
- Nếu A và B khả đảo thì AB khả đảo và (AB) 1 B1A 1
Trang | 21
Chương 1: Ma trận & định thức
1 T
- Nếu A khả đảo thì A T khả đảo và A T A 1
Ví dụ: Cho A, B, C, D là các ma trận vuông cấp n, khả đảo. Tìm ma trận X thỏa AXBT C1 D
Từ phương trình AXBT C1 D , ta khử A bằng cách nhân A 1 vào bên trái 2 vế:
A 1 (AXBT C 1 ) A 1D (A
1
A)XBT C 1 A 1D XBT C 1 A 1D
In
Từ phương trình XBT C1 A 1D , ta khử C1 bằng cách nhân C vào bên phải 2 vế:
(XBT C 1 )C (A 1D)C XBT (C
1
C) A 1DC XBT A 1DC
In
Từ phương trình XBT A 1DC , ta khử BT bằng cách nhân (BT ) 1 vào bên phải 2 vế:
Vậy, B A(BA 1 ) và nhân A 1 vào bên trái 2 vế của đẳng thức này thì ta được:
A 1B A
1
A (BA 1 ) A 1B BA 1
In
Ví dụ: Cho A và B là các ma trận vuông cấp n, khả đảo. Chứng minh rằng
(AB) 1 A 1B1 AB BA
Trang | 22
Chương 1: Ma trận & định thức
Ngược lại, giả sử AB BA , ta cũng lấy nghịch đảo 2 vế thì được: (AB) 1 (BA) 1 A 1B1
Ví dụ: Cho A và B là các ma trận vuông cấp n thỏa A P 1BP với P là ma trận vuông cấp n khả
đảo. Chứng minh rằng: B3 PA 3P 1
Ta có: A P 1BP PA P(P 1BP) (PP 1
)BP BP
In
B3 B2 B (PA 2 P 1 )(PAP 1 ) PA 2 (P
1
P)AP 1 PA 3P 1
In
(A I n ) 2 A 2 2A.I n (I n ) 2 A
2
2A
In In
O nn
Vậy (A In ) 2 I n (A I n )(A I n ) I n (A I n ) 1 A I n
Trang | 23
Chương 1: Ma trận & định thức
3 2 5
b) A 1 4 7
6 2 3
3 2 5
Casio
det A 1 4 7 38 0 nên A khả đảo, nghĩa là A 1 tồn tại.
6 2 3
Trang | 24
Chương 1: Ma trận & định thức
1 1 1
A 2 3 1
3 4 m
Để A suy biến (không khả đảo) thì det A 0
1 1 1
Sarrus
det A 2 3 1 m 2
3 4 m
det A 0
Vậy C2 không suy biến khi: 8det A.det B 0
det B 0
Ví dụ: Cho A và B là các ma trận vuông cấp n thỏa AB I n với 0 . Chứng minh rằng A và B
1
khả đảo và A 1 B
Ta có det(AB) det(I n ) , mà det(AB) (det A)(det B) và det(I n ) n det I n n nên
1
(det A)(det B) n 0
1
A 1 (AB) A 1 (I n ) (A
1
A)B A 1I n B A 1 A 1 B
I
n
A 1
Ví dụ: Cho A và B là các ma trận vuông cấp n thỏa A O nn ; B O nn và AB O nn (ma trận
không). Chứng minh rằng cả A và B đều suy biến.
Giả sử A không suy biến. Khi đó A khả đảo (tồn tại A 1 ).
Nhân A 1 vào bên trái 2 vế của đẳng thức AB O nn thì ta được:
Trang | 25
Chương 1: Ma trận & định thức
Trong đó,
A ij (1)i j M ij
(nhắc lại, M ij là định thức con có được từ A bằng cách xóa dòng i, cột j)
Nếu ta đặt
T
A11 A12 A1n
A A 22 A 2n
PA 21 (có chuyển vị)
A n1 A n 2 A nn
(ma trận PA được gọi là ma trận phụ hợp (co-adjoint matrix) của A)
Trang | 26
Chương 1: Ma trận & định thức
det A 2
A11 (1)11 M11 4
1
A 21 (1) 21 M 21 2
1
A 22 (1) 2 2 M 22 1
1
1 2 5 6 4 6
Ví dụ: Cho A ; B ; C và giả sử ma trận X thỏa XA B . Tìm CX
3 4 7 8 0 2
Ta tìm X từ phương trình XA B như sau:
1 4 2 1 4 2
Do det A 2 0 nên A khả đảo và A 1
2 3 1 2 3 1
I2
Vậy,
5 6 1 4 2 1 5 6 4 2 1 2 4 1 2
X
7 8 2 3 1 2 7 8 3 1 2 4 6 2 3
Do đó,
4 6 1 2 16 26
CX
0 2 2 3 4 6
Trang | 27
Chương 1: Ma trận & định thức
Trong đó,
det A 2
5 0
A11 (1)11 M11 5
7 1
1
2 0
A12 (1)1 2 M12 2
3 1
1
2
2 5
A13 (1)13 M13 1
3 7
1
3 1
A 21 (1) 21 M 21 4
7 1
1
4
1 1
A 22 (1) 2 2 M 22 2
3 1
1
1 3
A 23 (1) 23 M 23 2
3 7
1
2
3 1
A 31 (1)31 M 31 5
5 0
1
Trang | 28
Chương 1: Ma trận & định thức
1 1
A 32 (1)3 2 M 32 2
2 0
1
2
1 3
A 33 (1)33 M 33 1
2 5
1
1 1
Ta có: A 1 PA , đặt det A thì A 1 PA PA A 1
det A
Vậy,
1 n 1 n 1 1
det(PA ) det( A
) det(A ) (det A) n (det A) n 1
nn det A det A
Ví dụ: Cho A và B là ma trận vuông cấp n, khả đảo và 0 . Gọi PA , PB , PAB , PA lần lượt là ma
trận phụ hợp của A, B, AB , A
Chứng minh rằng PAB PB PA và PA n 1PA
1
Do A và B khả đảo nên AB cũng khả đảo và (AB) 1 PAB PAB det(AB).(AB) 1
det(AB)
1
Do A và nên 0 nên A cũng khả đảo và (A) 1 PA PA det(A).(A) 1
det(A)
1 1
Mà det(A) n det A và (A) 1 A nên:
1
PA det(A).(A) 1 n det A A 1 n 1 (det A)A 1 n 1PA
P A
Trang | 29
Chương 1: Ma trận & định thức
Ví dụ: Cho A là ma trận vuông cấp n, khả đảo. Gọi PA là ma trận phụ hợp của A và đặt B PA
Chứng minh rằng PB (det A)n 2 A , trong đó PB là ma trận phụ hợp của B.
1
Ta có A 1 PA PA (det A)A 1
det A
1
Vì det A 0 và A 1 khả đảo nên B PA (det A)A 1 khả đảo và B1 PB PB (det B)B1
det B
1 1
Mà det B det PA (det A)n 1 và B1 (PA ) 1 [(det A)A 1 ]1 (A 1 ) 1 A nên:
det A det A
1
PB (det B)B1 (det A)n 1 A (det A) n 2 A
det A
BÀI TẬP
2 4 5
1. Dùng Casio, tính định thức ma trận A 1 5 3
3 9 7
Ma trận này có khả đảo không, nếu có, hãy dùng công thức (tính toán chi tiết trên giấy) để tỉm ma
trận đảo để tìm A 1 . Sau đó, dùng Casio để kiểm tra lại kết quả của A 1
Trang | 30
Chương 1: Ma trận & định thức
m 2 1
2. Cho ma trận A 3 1 4
4 3 5
a) Tìm điều kiện để A không suy biến
b) Khi m 0 , tìm A 1 (dùng công thức và trình bày tính toán chi tiết)
3.4 Ứng dụng của ma trận đảo
Xét hệ phương trình tuyến tính gồm có n phương trình và n ẩn số:
a11x1 a12 x 2 a1n x n b1
a x a x a x b2
21 1 22 2 2n n
a n1x1 a n 2 x 2 a nn x n bn
với n ẩn số (unknowns) là x1 , x 2 , , x n
Đặt
a11 a12 a1n x1 b1
a 21 a 22 a 2 n x2 b
A ; X ; B 2
a n1 a n 2 a nn nn x n n1 b n n1
Ta gọi A là ma trận hệ số của hệ phương trình, ma trận này chứa hệ số của n ẩn.
Ta có:
a11 a12 a1n x1 a11x1 a12 x 2 a1n x n
a 21 a 22 a 2n x 2 a 21x1 a 22 x 2 a 2 n x n
AX
a n1 a n 2 a nn x n a n1x1 a n 2 x 2 a nn x n n1
nn n 1
Trang | 31
Chương 1: Ma trận & định thức
x1 17
X x2 ; B 7
x 14
3
Dùng công thức
T
A11 A12 A13
1 1
A A 21 A 22 A 23
det A
A 31 A 32 A 33
Trong đó,
det A 42
2 1
A11 (1)11 M11 7
3 2
1
3 1
A12 (1)1 2 M12 7
1 2
1
7
3 2
A13 (1)13 M13 7
1 3
1
Trang | 32
Chương 1: Ma trận & định thức
1 3
A 21 (1) 21 M 21 11
3 2
1
11
2 3
A 22 (1) 2 2 M 22 1
1 2
1
2 1
A 23 (1) 23 M 23 7
1 3
1
7
1 3
A 31 (1)31 M 31 5
2 1
1
2 3
A 32 (1)3 2 M 32 11
3 1
1
11
2 1
A 33 (1)33 M 33 7
3 2
1
1 1 2
Ví dụ: Cho ma trận A 3 2 5
4 3 8
a) Tìm A 1
1 1 2
Casio
det A 3 2 5 1 0
4 3 8
Trang | 33
Chương 1: Ma trận & định thức
T
A11 A12 A13
1 1
A A 21 A 22 A 23
det A
A 31 A 32 A 33
Trong đó,
det A 1
2 5
A11 (1)11 M11 1
3 8
1
3 5
A12 (1)1 2 M12 4
4 8
1
4
3 2
A13 (1)13 M13 1
4 3
1
1 2
A 21 (1) 21 M 21 2
3 8
1
2
1 2
A 22 (1) 2 2 M 22 0
4 8
1
1 1
A 23 (1) 23 M 23 1
4 3
1
1
1 2
A 31 (1)31 M 31 1
2 5
1
1 2
A 32 (1)3 2 M 32 1
3 5
1
1
1 1
A 33 (1)33 M 33 1
3 2
1
Trang | 34
Chương 1: Ma trận & định thức
BÀI TẬP
1 3 2
Cho ma trận A 1 4 3
2 7 4
a) Tìm A 1 (trình bày tính toán chi tiết)
b) Từ đó, tìm ma trận X sao cho AX I3 A
Trang | 35
Chương 1: Ma trận & định thức
Tương tự, phần tử khác 0 đầu tiên của dòng thứ ba là số 2 đã bị dịch chuyển ít nhất một cột so với
phần tử khác 0 đầu tiên của dòng thứ hai là số 4
Các phần tử khác 0 đầu tiên của mỗi dòng tạo thành những bậc thang, cụ thể trong ma trận trên thì
ta có tất cả 3 bậc thang.
Một ma trận được gọi là bậc thang nếu nó thỏa hai điều kiện sau:
Những dòng bằng 0 (nếu có) thì nằm dưới những dòng khác 0 (nằm dưới đáy của ma trận)
Đối với những dòng khác 0 thì phần tử khác 0 đầu tiên của mỗi dòng luôn bị dịch chuyển
qua bên phải ít nhất một cột so với phần tử khác 0 đầu tiên của dòng đứng ngay phía trên.
Ví dụ: Ma trận sau là bậc thang
0 1 3 5
5 1 3 2
5 1 7
0 0 7 2
A 0 2 3 ; B 0 ; C 0 2 7 1
0 0 4
0 0 0 4
0 0 8 0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
vì phần tử 7 của D đã vi phạm điều kiện thứ hai của ma trận bậc thang.
4.2 Các phép biến đổi sơ cấp trên dòng và cột
Cho A là một ma trận. Ta có 3 loại phép biến đổi tác động lên các dòng của A, cụ thể là:
Loại 1: đổi chỗ 2 dòng nào đó của A
Loại 2: nhân một dòng nào đó của A với một số thực khác 0
Loại 3: lấy một dòng của A cộng (hoặc trừ) với lần dòng khác, trong đó là một số thực
tùy ý (có thể bằng 0)
Dĩ nhiên, qua các phép biến đổi sơ cấp này thì ta nhận được một ma trận mới khác với ma trận A.
Ví dụ: Đổi chỗ 2 dòng của A
2 1 1 4 0 2
d1 d3
A 3 5 8 3 5 8
4 0 2 2 1 1
Ví dụ: Nhân một dòng của A với một số thực khác 0
Trang | 36
Chương 1: Ma trận & định thức
2 1 1 1 2 1 1
2 d3
A 3 5 8 3 5 8
4 0 2 2 0 1
Ví dụ: Lấy một dòng của A cộng (hoặc trừ) với lần dòng khác
2 1 1 2 1 1
d3 2d1
A 3 5 8 3 5 8
4 0 2 0 2 0
Tương tự, ta cũng có 3 loại phép biến đổi sơ cấp tác động lên các cột của ma trận.
Ví dụ: Lấy một cột trừ đi lần cột khác
2 1 1 0 1 1
c1 2c2
A 3 5 8 7 5 8
4 6 2 8 6 2
Các phép biến đổi sơ cấp trên dòng hoặc cột là bình đẳng, nghĩa là, hễ có phép biến đổi sơ cấp nào
trên dòng thì cũng có phép biến đổi sơ cấp tương tự trên cột. Phép biến đổi sơ cấp trên dòng có tính
chất gì thì phép biến đổi sơ cấp trên cột cũng có tính chất giống như thế.
Ta có một kết quả quan trọng sau:
Mệnh đề. Cho A là một ma trận. Khi đó,
Tồn tại các phép biến đổi sơ cấp sao cho qua các phép biến đổi này thì A sẽ chuyển thành
một ma trận bậc thang, mà ta gọi là B.
A A1 A 2 B (ma trận B là bậc thang)
Số dòng khác 0 của ma trận bậc thang B là một số nguyên duy nhất, không phụ thuộc vào
các phép biến đổi sơ cấp.
Chú ý rằng, từ ma trận A, ta có thể đưa về vô số ma trận bậc thang khác nhau bằng các phép biến
đổi sơ cấp. Nói cách khác, ma trận bậc thang nhận được từ A là không duy nhất. Tuy nhiên, số dòng
khác 0 của các ma trận bậc thang này lại là duy nhất, không phụ thuộc vào cách chọn các phép biến
đổi sơ cấp.
Ví dụ: Đưa ma trận sau về dạng bậc thang
1 2 0 4
A 2 5 1 3
3 8 2 2
Ta dùng các phép biến đổi sơ cấp:
Trang | 37
Chương 1: Ma trận & định thức
1 2 0 4 1 2 0 4 1 4
2 0
d2 2d1 d 2d
A2 3 1 3
d3 3d1
0 1 1 5
3 2
0 1 1 5 B
3
4 2 2 0 2 2 10 0 0 0 0
Ma trận B là bậc thang và số dòng khác 0 của B là 2. Số dòng khác 0 này là duy nhất, nghĩa là nếu
ta chọn các phép biến đổi sơ cấp khác thì ma trận bậc thang nhận được vẫn có đúng 2 dòng khác 0
mà thôi.
Từ mệnh đề trên, ta đi đến định nghĩa hạng của ma trận:
4.3 Định nghĩa hạng của ma trận
Cho A là một ma trận.
Giả sử qua các phép biến đổi sơ cấp thích hợp, ma trận A chuyển thành ma trận B bậc thang. Khi
đó, số dòng khác 0 của B là duy nhất.
Ta gọi số dòng khác 0 của B là hạng của A, ký hiệu là r(A) hoặc rank(A)
Để tìm hạng của ma trận A, ta hãy dùng các phép biến đổi sơ cấp thích hợp để chuyển A về một ma
trận bậc thang. Khi đó, số dòng khác 0 của ma trận bậc thang này chính là hạng của A.
1 2 3
Ví dụ: Tìm hạng ma trận A 4 5 6
7 8 9
Ta dùng các phép biến đổi sơ cấp đưa A về dạng bậc thang:
1 2 3 1 2 3 1 3
2
d2 4d1 d 2d
A 4 5 6
d3 7d1
0 3 6
3 2
0 3 6 B
7
8 9 0 6 12 0 0 0
Ma trận B là bậc thang và có 2 dòng khác 0, do đó r(A) 2
1 1 0
Ví dụ: Tìm hạng ma trận A 2 2 4
3 5 7
Ta dùng các phép biến đổi sơ cấp đưa A về dạng bậc thang:
1 1 0 1 1 0 1 2 3
d2 2d1 d 2 d3
A 2 2 4
d3 3d1
0 0 4 0 8 7 B
3 5 7 0 8 7
0 0 4
Ma trận B là bậc thang và có 3 dòng khác 0, do đó r(A) 3
Trang | 38
Chương 1: Ma trận & định thức
1 1 1
Ví dụ: Tìm hạng ma trận A 2 4 3
3 2 4
Ta dùng các phép biến đổi sơ cấp đưa A về dạng bậc thang:
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
d2 2d1 d 2 d3 d d
A2 4 3
d3 3d1
0 2 1 0 1 2
3 2
0 1 2 B
3
2 4 0 1 1
0 1 1 0 0 3
Ma trận B là bậc thang và có 3 dòng khác 0, do đó r(A) 3
1 2 1 3
3 5 4 8
Ví dụ: Tìm hạng ma trận A
1 1 2 2
4 6 6 9
Ta dùng các phép biến đổi sơ cấp đưa A về dạng bậc thang:
1 2 1 3 1 2 3
1
d2 3d1
3 5 4 8 d3 d1 0 1 1 1
A
1 2 4 1 0
d 4d
1 2 1 1 1
4 6 6 9 0
2 2 3
1 2 13 1 2 1 3
d3 d 2 0 1 1 1 d3 d4 0 1 1 1
d 4 2d 2 B
0 0 0 0 0 0 0 1
0 0
0 0 1 0 0 0
1 2 3
1 1 2 1 3 1 2 1 3
d2 2d1 d 2d
A2 5 4 5
d 3 3d1
0 1 2 1
3 2
0 1 2 1 B
3
8 m 7 0 2 m 3 2 0 0 m7 0
Trang | 39
Chương 1: Ma trận & định thức
Ta thấy 2 dòng đầu của B đã khác 0 rồi, còn dòng cuối thì phụ thuộc vào m, cụ thể là:
Nếu m 7 0 m 7 thì dòng cuối của B bằng 0, do đó B có 2 dòng khác 0, suy ra
r(A) 2
Nếu m 7 0 m 7 thì dòng cuối của B khác 0, do đó B có 3 dòng khác 0, suy ra
r(A) 3
Vậy, ta kết luận:
2 khi m 7
r(A)
3 khi m 7
m 1 1
Ví dụ: Tìm hạng ma trận A 1 m 1 (với m là tham số)
1 1 m
Ta dùng các phép biến đổi sơ cấp liên tiếp:
m 1 1 m 2 m 2 m 2
d1 d2 d3
A 1 m 1 1 m 1 A
1 1 m 1 1 m
Xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: m 2 0 m 2
cho m 2 :
Lúc này, ta chia dòng 1 của A
m 2 m 2 m 2 1 1 1 1 1 1
1
m2
d1 d2 d1
A 1 m 1 1 m 1
d3 d1
0 m 1 0 B
1
1 m 1
1 m 0 0 m 1
Hạng của A phụ thuộc vào số dòng khác 0 của B. Ta biện luận:
Nếu m 1 0 m 1 thì B chỉ có đúng 1 dòng khác 0, do đó r(A) 1
Nếu m 1 0 và m 2 , nghĩa là m 1 và m 2 thì B có đúng 3 dòng khác 0, do đó
r(A) 3
Trường hợp 2: m 2 0 m 2
:
Lúc này, ta thay m 2 vào ma trận A
0 0 0 1 1 2 1 1 2
1 2 d1 d3 d2 d1
A 1 1 2 1 0 3 3 B
1 1 2 0 0 0
0 0 0
Trang | 40
Chương 1: Ma trận & định thức
1 2 2 1 2 2 1 2 2
d2 3d1 d d
A 3 3 4
d3 d1
0 3 2
3 2
0 3 2 B
1
5 4 0 3 2 0 0 0
Ma trận B có đúng 2 dòng khác 0, do đó r(A) 2
Tóm lại, ta có kết luận:
2 khi m 3
r(A)
3 khi m 3
Trong ví dụ này, ta cũng có thể tìm hạng của A bằng cách đưa A về dạng bậc thang như sau:
Trang | 41
Chương 1: Ma trận & định thức
1 2 2 1 2 2 1 2 2
d2 3d1 c 2 c3
A 3 m 4
d3 d1
0 m 6 2 0 2 m 6
1 0
5 4 3 2 0 2 3
1 2 2
d3 d 2
0 2 m6 B
0 0 m 3
Hai dòng đầu của B luôn khác 0, còn dòng 3 thì phụ thuộc vào số hạng m 3 , do đó ta biện luận:
2 khi m 3
r(A)
3 khi m 3
Ví dụ: Cho A và B là các ma trận vuông cấp n, không suy biến.
Chứng minh rằng: r(AB) r(BA) và r(A 1B) r(B1A)
Do A và B không suy biến nên A và B đều khả đảo, suy ra AB và BA khả đảo. Do đó, r(AB)
n
nn
và r(BA)
n . Vậy r(AB) r(BA) n
n n
Lập luận tương tự câu trên, với chú ý rằng, nếu A và B khả đảo thì A 1 và B1 cũng khả đảo thì ta
được r(A 1B) n r(B1A)
Hạng của ma trận có tính chất sau:
Mệnh đề. Cho A là ma trận cấp m n , khi đó
r(A) m và r(A) n
r(A) không thay đổi qua các phép biến đổi sơ cấp, nghĩa là, nếu C là ma trận có được từ A
bởi các phép biến đổi sơ cấp thì r(C) r(A)
r(A T ) r(A)
Ví dụ: Chứng minh rằng r(2A) r(A)
Ma trận 2A có được từ ma trận A bằng các phép biến đổi sơ cấp: nhân từng dòng của A với 2. Mà
qua các phép biến đổi sơ cấp thì hạng ma trận không thay đổi, do đó r(2A) r(A)
Cho A là ma trận cấp m n và k là số nguyên dương thỏa k min{m, n} . Một định thức con cấp k
của A có được bằng cách lấy phần giao của k dòng và k cột nào đó của A.
1 2 3
Chẳng hạn, cho A ( m 2, n 3 ) thì:
4 5 6
Các định thức con cấp 1 của A là: 1, 2,3, 4,5, 6
Trang | 42
Chương 1: Ma trận & định thức
1 2 1 3 2 3
Các định thức con cấp 2 của A là: 3; 6; 3
4 5 4 6 5 6
Mệnh đề. Hạng của ma trận A là cấp cao nhất của định thức con khác 0 của A. Cụ thể, r(A) p
khi và chỉ khi:
Tồn tại một định thức con cấp p nào đó của A khác 0
Mọi định thức con của A có cấp lớn hơn p thì đều bằng 0
1 2 3
Ví dụ: Tìm hạng ma trận A
4 5 6
Ma trận A có 2 dòng, 3 cột nên định thức con cấp cao nhất của A là cấp 2 và ta thấy trong A có chứa
1 2
ít nhất một định thức con cấp 2 khác 0, chẳng hạn là: 3 0 . Vây, r(A) 2
4 5
1 2 3
Ví dụ: Tìm hạng ma trận A 4 5 6
7 8 9
Ma trận A có 3 dòng, 3 cột nên định thức con cấp cao nhất của A là cấp 3 và chỉ có duy nhất một
định thức cấp 3 là:
1 2 3
det A 4 5 6 0
7 8 9
Nói cách khác, mọi định thức con cấp 3 của đều bằng 0. Vậy, r(A) 3 , nghĩa là r(A) 2
1 2
Trong A có chứa ít nhất một định thức con cấp 2 khác 0, chẳng hạn là: 3 0
4 5
Vậy, cấp cao nhất của định thức con khác 0 của A là cấp 2, do đó r(A) 2
1 2 2
Ví dụ: Tìm hạng ma trận A 3 5 9
1 m 5
Ma trận A có 3 dòng, 3 cột nên định thức con cấp cao nhất của A là cấp 3 và định thức con cấp 3
duy nhất này chính là:
1 2 2
Sarrus
det A det 3 5 9 3m 3
1 m 5
Xét 2 trường hợp:
Trang | 43
Chương 1: Ma trận & định thức
Vậy r(A) 2
Ví dụ: Cho A là ma trận vuông cấp 5 thỏa r(A) 3 và gọi PA là ma trận phụ hợp của A. Chứng
minh rằng PA chính là ma trận không.
T
Nhắc lại, PA là ma trận vuông cấp 5 có dạng: PA Aij với A ij (1)i j .M ij
55
Trong đó, M ij là định thức con (cấp 4) của A có được từ A bằng cách xóa dòng i, cột j
Vì r(A) 3 nên cấp cao nhất của định thức con khác 0 của A không thể vượt quá 3. Vậy mọi định
thức con cấp lớn hơn 3 của A đều phải bằng 0. Suy ra mọi định thức con cấp 4 của A đều bằng 0,
nghĩa là M ij 0 i, j . Do đó, Aij 0 i, j , nghĩa là mọi phần tử của PA đều bằng 0.
BÀI TẬP
m 2 3
1. Cho A 2 m 2 5 . Tìm điều kiện để r(A) 2
3 5 8
HD: Tính det A rồi xét trường hợp det A 0 và trường hợp det A 0
2. Cho A là ma trận vuông cấp 3 suy biến. Phát biểu sau đây đúng hay sai:
a) r(A T A) 3
b) det(2A) 2det A
c) r(2A) r(3A T )
d) r(A 2 2A) 2
HẾT CHƯƠNG 1
Trang | 44
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Tổng số tiền mua cổ phiếu là 50x1 70x 2 30x 3 , phải bằng với số vốn đầu tư ban đầu là 500000$,
nghĩa là: 50x1 70x 2 30x 3 500000 (1)
Số cổ phiếu B được mua nhiều gấp 3 lần số cổ phiếu C, nghĩa là: x 2 3x 3 (2)
Tổng lợi nhuận đầu tư cổ phiếu là 50x1 12% 70x 2 16% 30x 3 9% 6x1 11.2x 2 2.7x 3 bằng
với lợi nhuận mong muốn là 500000 14% 70000 , nghĩa là: 6x1 11.2x 2 2.7x 3 70000 (3)
Mỗi phương trình trong hệ phương trình trên là bậc nhất đối với các ẩn x1 , x 2 , x 3 nên ta gọi hệ
phương trình này hệ phương trình tuyến tính.
Trong phần sau, ta sẽ khảo sát hệ phương trình tuyến tính tổng quát, cùng với phương pháp giải và
điều kiện có nghiệm của hệ.
II. Định nghĩa hệ phương trình tuyến tính
Một hệ phương trình tuyến tính (linear equation system) gồm m phương trình, n ẩn có dạng tổng
quát như sau:
Trang | 1
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Nghiệm (solution) của hệ thường được viết dưới dạng véc tơ (x1 , x 2 , , x n )
Nếu toàn bộ vế phải của hệ đều bằng 0, nghĩa là bi 0 i thì ta có hệ phương trình thuần nhất
(homogeneous system):
a11x1 a12 x 2 a1n x n 0
a x a x a x 0
21 1 22 2 2n n
(hệ thuần nhất)
a m1x1 a m2 x 2 a mn x n 0
Dĩ nhiên, hệ thuần nhất luôn có sẵn nghiệm O (0, 0, , 0) , được gọi là nghiệm tầm thường (trivial
solution) hoặc gọi là nghiệm zero. Ngoài nghiệm bằng 0 này, hệ thuần nhất có thể có nghiệm khác
0, vấn đề này sẽ được bàn ở cuối chương.
Đặt
a11 a12 a1n x1 b1
a 21 a 22 a 2n x b
A ; X 2 ; B 2
a m1 a m2 a mn mn x n n1 b m m1
thì A được gọi là ma trận hệ số (của hệ phương trình), X được gọi là ma trận ẩn số, B được gọi là
ma trận hệ số tự do.
Lấy ma trận A nhân với ma trận X, ta được:
a11 a12 a1n x1 a11x1 a12 x 2 a1n x n
a 21 a 22 a 2n x 2 a 21x1 a 22 x 2 a 2n x n
AX : vế trái của hệ phương trình
a m1 a m2 a mn x n a m1x1 a m2 x 2 a mn x n m1
Do đó, hệ phương trình có thể viết ngắn gọn là AX B
0
0
Hệ thuần nhất được viết ngắn gọn là AX O , trong đó O
0 m1
Trang | 2
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Ta nói hai hệ phương trình là tương đương nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm, nghĩa là nghiệm của
hệ này cũng là nghiệm của hệ kia và ngược lại.
Sau đây, ta xét một phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính tổng quát.
II. Phương pháp Gauss
2.1 Hệ phương trình tuyến tính bậc thang
Xét hệ phương trình:
x1 2x 2 x 3 3x 4 1 (1)
x 2 2x 3 2x 4 4 (2)
3x 3 6 x 4 0 (3)
Ma trận hệ số của hệ phương trình:
1 2 1 3
A 0 1 2 2
0 0 3 6
là ma trận bậc thang. Ta gọi hệ phương trình trên là hệ phương trình bậc thang.
Tổng quát, ta nói hệ phương trình tuyến tính AX B (gồm m phương trình, n ẩn) là hệ phương
trình bậc thang nếu ma trận hệ số A là ma trận bậc thang.
Khi giải hệ phương trình bậc thang, ta giải ngược từ phương trình cuối trở lên.
Ví dụ: Giải hệ phương trình trên
Từ phương trình (3) , ta tính x 3 theo x 4 : x 3 2x 4
x 2 2x 3 2x 4 4
2.(2x 4 ) 2x 4 4 (thay x 3 2x 4 )
2x 4 4
x1 2x 2 x 3 3x 4 1
2.(2x 4 4) 2x 4 3x 4 1 (thay x 2 2x 4 4 và x 3 2x 4 )
5x 4 9
Ta thấy không có thông tin nào từ hệ nói về giá trị của x 4 , điều này có nghĩa là x 4 có thể nhận giá
trị tùy ý (ta gọi x 4 là ẩn tự do – free unknown).
Đặt x 4 t với t thì ta có biểu thức nghiệm tổng quát của hệ là:
Trang | 3
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
x1 5t 9
x 2t 4
2
với t
x3 2t
x 4 t
Vì t có thể nhận vô số giá trị nên ta thấy hệ có vô số nghiệm. Khi hệ có vô số nghiệm thì trong biểu
thức nghiệm tổng quát của hệ sẽ chứa những ẩn tự do (free unknowns). Trong ví dụ trên thì hệ có vô
số nghiệm với 1 ẩn tự do (là x 4 ).
2.2 Các phép biến đổi sơ cấp trên hệ phương trình tuyến tính
Trong chương 1 (ma trận & định thức), ta đã biết các phép biến đổi sơ cấp trên dòng của ma trận.
Đối với hệ phương trình tuyến tính, ta cũng có các phép biến đổi tương tự:
Đổi chỗ 2 phương trình của hệ.
Nhân 2 vế của một phương trình với một số thực khác 0.
Lấy một phương trình cộng (hoặc trừ) với lần phương trình khác.
Qua các phép biến đổi này, ta nhận được một hệ phương trình mới tương đương với hệ ban đầu.
2.3 Phương pháp Gauss
Ý tưởng của phương pháp này là, từ hệ phương trình ban đầu, ta dùng các phép biến đổi sơ cấp
thích hợp đưa hệ về dạng bậc thang rồi giải hệ bậc thang này.
Ưu điểm của phương pháp Gauss là nó không đòi hỏi điều kiện nào cả và có thể viết thành thuật
toán cho máy tính dễ dàng.
Ví dụ: Giải hệ phương trình
x1 2x 2 x 3 1
3x1 5x 2 2x 3 4
4x 6x 3x 2
1 2 3
Ta tạm thời gỡ bỏ các ký hiệu x1 , x 2 , x 3 trong hệ phương trình, chỉ giữ lại ma trận hệ số của 2 vế.
Việc làm này gọi là ma trận hóa hệ phương trình. Sau đó, ta dùng các phép biến đổi sơ cấp thích hợp
để đưa hệ về dạng bậc thang:
Trang | 4
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
1 2 1 1 1 2 1 1 1 2 1 1
d2 3d1 d3 2d2
3 5 2 4
d 3 4d1
0 1 1 1 0 1 1 1 : bậc thang
4 6 3 2 0 2 1 2 0 0 1 4
Gắn các ẩn x1 , x 2 , x 3 vào trở lại, ta được hệ phương trình bậc thang (tương đương với hệ ban đầu):
x1 2x 2 x 3 1 (1)
x 2 x 3 1 ( 2)
x 3 4 (3)
Từ (3) , ta có x 3 4
Từ (2) , ta có x 2 x 3 1 4 1 3
x 1 1
Vậy, hệ có nghiệm duy nhất là: x 2 3
x 4
3
Ví dụ: Giải hệ phương trình
2x1 x 2 x 3 3
3x1 2x 2 4x 3 5
7x 3x x 10
1 2 3
(phương trình cuối trong hệ bậc thang trên là 0x1 0x 2 0x 3 0 là một phương trình thừa, nó không
cho ta thông tin gì về nghiệm nên ta loại bỏ)
Từ (2) , ta có x 2 5x 3 1
Từ (1) , ta có x1 x 2 3x 3 2 (5x 3 1) 3x 3 2 2x 3 1
Ta thấy không có thông tin nào nói về giá trị của x 3 nên x 3 nhận giá trị tùy ý (ẩn tự do).
Trang | 5
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
x1 2t 1
x 2 5t 1 với t
x t
3
Ví dụ: Giải hệ phương trình
2x1 x 2 3x 3 1
5x1 x 2 2x 3 4
8x 3x x 5
1 2 3
Hệ trở thành:
x1 3x 2 4x 3 2 (1)
7x 2 11x 3 3 (2)
0 x 3 23 (3)
Từ (3) ta thấy hệ vô nghiệm vì không tồn tại (x1 , x 2 , x 3 ) nào thỏa (3)
Các ví dụ trên minh họa phương pháp Gauss và cũng cho thấy 3 khả năng xảy ra về nghiệm của một
hệ phương trình tuyến tính: có nghiệm duy nhất, có vô số nghiệm, vô nghiệm.
Trong phần cuối của chương này, ta sẽ thấy rằng, đối một hệ phương trình tuyến tính thì chỉ có thể
xảy ra một trong 3 khả năng này mà thôi.
IV. Quy tắc Cramer
Xét hệ phương trình tuyến tính gồm n phương trình và n ẩn:
a11x1 a12 x 2 a1n x n b1
a x a x a x b2
21 1 22 2 2n n
a n1x1 a n 2 x 2 a nn x n bn
Đặt
Trang | 6
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Ghi chú: Nếu D 0 và tất cả các D j đồng thời bằng 0 thì ta chưa có kết luận: hệ có thể có vô số
nghiệm, mà cũng có thể vô nghiệm. Gặp trường hợp này, ta phải giải hệ bằng phương pháp Gauss.
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Cramer
2x1 x 2 3x 3 1
x1 2x 2 x 3 0
4x 3x x 2
1 2 3
2 1 3 1
Ta có: A 1 2 1 ; B 0
4 3 1 2
Ta tính các định thức:
2 1 3
Casio
D det A 1 2 1 30 0 (suy ra hệ có nghiệm duy nhất)
4 3 1
1 1 3
Casio
D1 0 2 1 11 (thay cột 1 của A bởi B)
2 3 1
2 1 3
Casio
D 2 1 0 1 5 (thay cột 2 của A bởi B)
4 2 1
Trang | 7
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
2 1 1
Casio
D3 1 2 0 1 (thay cột 3 của A bởi B)
4 3 2
D1 11
x1 D 30
D2 5
x 2
D 30
D3 1
x 3 D 30
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Cramer
x1 3x 2 2x 3 4
2x1 x 2 x 3 1
3x 4x x 0
1 2 3
1 3 2 4
Ta có: A 2 1 1 ; B 1
3 4 1 0
Ta tính các định thức:
1 3 2
Casio
D det A 2 1 1 0
3 4 1
4 3 2
Casio
D1 1 1 1 25 0 (thay cột 1 của A bởi B)
0 4 1
Ghi chú: Một hệ phương trình tuyến tính AX B được gọi là hệ phương trình Cramer nếu:
Số phương trình bằng với số ẩn
Ma trận hệ số A của hệ là không suy biến (có định thức khác 0)
Vậy, mọi hệ phương trình Cramer đều có nghiệm duy nhất (vì D det A 0 ).
Ví dụ: Tìm điều kiện để hệ phương trình sau là hệ Cramer
Trang | 8
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
mx1 x 2 2x 3 1
2x1 mx 2 x 3 m (với m là tham số)
3x 2x x m 3
1 2 3
Hệ phương trình trên có 3 phương trình và 3 ẩn (số phương trình bằng với số ẩn).
Do đó, để hệ phương trình này là hệ Cramer thì chỉ cần điều kiện ma trận hệ số là không suy biến.
Ma trận hệ số của hệ phương trình là:
m 1 2
A 2 m 1
3 2 1
m 1 2
Sarrus
D det A 2 m 1 m 2 4m 3
3 2 1
m 1
Để hệ phương trình là hệ Cramer thì: D 0 m 2 4m 3 0
m 3
V. Sự tồn tại nghiệm của hệ phương trình tuyến tính
Cho hệ phương trình tuyến tính AX B , gồm m phương trình và n ẩn:
a11x1 a12 x 2 a1n x n b1
a x a x a x b2
21 1 22 2 2n n
a m1x1 a m2 x 2 a mn x n bm
Đặt
a11 a12 a1n b1
a 21 a 22 a 2n b
A ; B 2
a m1 a m2 a mn mn b m m1
Gọi A (A B) là ma trận hệ số mở rộng, có được từ A bằng cách ghép thêm một cột là B:
Khi đó,
Trang | 9
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Ta có:
1 1 2 a
A 2 3 1 ; B b
3 5 4 c
1 1 2 a
A 2 3 1 b
3 5 4 c
A B
Để hệ có nghiệm thì r(A) r(A) , do đó ta phải tìm r(A) và r(A) bằng cách đưa các ma trận A và
A về dạng bậc thang:
1 1 2 a 1 1 2 a 1 1 2 a
d2 2d1 d 2d
A 2 3 1 b
d3 3d1
0 1 5 b 2a
3 2
0 1 5 b 2a
3 5 4 c
0 2 10 c 3a 0 0 0 a 2b c
B
A
Vậy,
2 khi a 2b c 0
r(A)
3 khi a 2b c 0
Trong ma trận bậc thang ở trên, nếu ta che cột cuối lại, thì 3 cột đầu cũng tạo thành một ma trận bậc
thang có đúng 2 dòng khác 0 và ma trận bậc thang tạo bởi 3 cột đầu này được sinh ra từ A bởi các
phép biến đổi sơ cấp.
Do đó, ta kết luận r(A) 2
Trang | 10
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Ta có:
1 2 3 1
A 4 5 6 ; B 2
7 m 9 0
1 2 3 1
A 4 5 6 2
7 m 9 0
A B
Để hệ có nghiệm thì r(A) r(A) , do đó ta phải tìm r(A) và r(A) bằng cách đưa các ma trận A và
A về dạng bậc thang.
Dùng các phép biến đổi sơ cấp:
1 2 3 1 1 2 3 1 1 3 2 1
d 2 4d1 c 2 c3
A 4 5 6 2
d3 7d1
0 3 6 2 0 6 3 2
7 m 9 0 0
m 14 12 7 0 12 m 14 7
B
A
1 3 2 1
d 3 2d 2
0 6 3 4
0 0 m 8 3
Ma trận bậc thang trên có đúng 3 dòng khác 0 (với mọi m) nên r(A) 3 m
Trong ma trận bậc thang trên, nếu ta che cột cuối lại thì 3 cột đầu tạo thành ma trận bậc thang và 3
cột đầu này có được từ A bởi các phép biến đổi sơ cấp. Do đó, hạng của A chính là số dòng khác 0
của ma trận bậc thang tạo bởi 3 cột đầu này:
2 khi m 8
r(A)
3 khi m 8
Trang | 11
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
1 2 3
Sarrus
Cách khác: Ta tính D det A 4 5 6 6m 48
7 m 9
1 2 3 1 1 2 3 1
;
A 4 5 6 B 2 ; A 4 5 6 2
7 8 9 0 7 8 9 0
1 2 3 1 1 2 3 1 1 2 3 1
d2 4d1 d 2d
A4 5 6 2
d3 7d1
0 3 6 2
3 2
0 3 6 4
7
8 9 0 0 6 12 7 0 0 0 3
Vậy, r(A) 3 và che cột cuối của ma trận bậc thang trên thì ta thấy r(A) 2
Suy ra r(A) r(A) , do đó hệ vô nghiệm, không thỏa yêu cầu đề bài. Ta loại m 8
Qua 2 trường hợp trên, ta thấy hệ có nghiệm khi và chỉ khi m 8
Ví dụ: Cho hệ phương trình tuyến tính AX B gồm m phương trình, n ẩn. Biết rằng r(A) m , hãy
chứng minh hệ có nghiệm.
Ta sẽ chứng minh r(A) m
Thật vậy, ma trận A có được từ A bằng cách ghép thêm một cột là B, do đó r(A) r(A)
gt
Ma trận A có m dòng nên r(A) m . Vậy, ta có m r(A) r(A) m
Trang | 12
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Sau đây, ta xét các hệ quả của định lý sự tồn tại nghiệm ở trên:
Hệ quả 1. Đối với một hệ phương trình tuyến tính thì chỉ có thể xảy ra một trong các khả năng sau:
hoặc là hệ vô nghiệm, hoặc là hệ có nghiệm duy nhất, hoặc là hệ có vô số nghiệm.
Nói riêng, nếu hệ phương trình tuyến tính có 2 nghiệm khác nhau thì có vô số nghiệm.
Chú ý: Đối với hệ phương trình không tuyến tính thì hệ quả 1 là sai, chẳng hạn hệ
x y 3
xy 2
có đúng 2 nghiệm khác nhau là (x, y) (1, 2) và (x, y) (2,1) mà không có vô số nghiệm.
Hệ quả 2. Cho hệ phương trình tuyến tính AX B gồm n phương trình và n ẩn. Khi đó, hệ có
nghiệm duy nhất nếu và chỉ nếu det A 0
Ví dụ: Tìm điều kiện để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất
x1 mx 2 2x 3 1
3x1 2x 2 x 3 m (với m là tham số)
2x x 3x 4
1 2 3
1 m 2
Ma trận hệ số: A 3 2 1
2 1 3
1 m 2
Sarrus
det A 3 2 1 7m 7
2 1 3
Trang | 13
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
3x1 x 2 x 3 0
mx1 2x 2 3x 3 0
4x 3x 2x 0
1 2 3
Hệ phương trình trên là hệ thuần nhất (vế phải bằng 0), có số phương trình bằng với số ẩn nên ta
dùng hệ quả 3.
3 1 1
Ma trận hệ số: A m 2 3
4 3 2
3 1 1
Sarrus
det A m 2 3 5m 5
4 3 2
1 1 1
Ma trận hệ số: A 2 2 m
3 m 2
1 1 1
Sarrus
D det A 2 2 m m 2 m 2
3 m 2
Trường hợp 2: D 0 m 2 m 2 0 m 1 m 2
Trang | 14
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
x1 x 2 x 3 1
- Với m 1 thì hệ trở thành 2x1 2x 2 x 3 2
3x x 2x 1
1 2 3
1 1
Từ (2) ta có: x 2 (x 3 4) x 3 1
4 4
1 3
Từ (1) ta có: x1 x 2 x 3 1 ( x 3 1) x 3 1 x 3
4 4
Không có thông tin nào về giá giá trị của x 3 nên x 3 nhận giá trị tùy ý (ẩn tự do).
3
x1 4 t
1
x 2 t 1 với t
4
x3 t
Ta nhận giá trị m 1 này vì thỏa yêu cầu đề bài (có vô số nghiệm).
x 1 x 2 x 3 2
- Với m 2 thì hệ trở thành 2x1 2x 2 2x 3 2
3x 2x 2x 1
1 2 3
Trang | 15
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
x1 x 2 x 3 2 (1)
x 2 x3 5 (2)
0x 3 18 (3)
Từ (3) ta thấy hệ vô nghiệm, không thỏa yêu cầu đề bài (có vô số nghiệm) nên ta loại m 2
Tóm lại, để hệ có vô số nghiệm thì m 1 và khi đó nghiệm tổng quát là
3
x1 4 t
1
x 2 t 1 với t
4
x3 t
Ví dụ: Cho hệ phương trình không thuần nhất AX B (gồm m phương trình, n ẩn) và hệ thuần
nhất tương ứng AX O . Phát biểu sau đúng hay sai:
a) Nếu hệ AX B có nghiệm duy nhất thì hệ AX O có nghiệm duy nhất
Trang | 16
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
x1 2x 2 0
2x1 4x 2 0
Hệ thuần nhất này có vô số nghiệm. Tuy nhiên, hệ không thuần nhất:
x1 2x 2 1
vô nghiệm
2x1 4x 2 1
Ví dụ: Cho hệ phương trình không thuần nhất AX B gồm n phương trình, n ẩn và hệ thuần nhất
tương ứng AX O . Phát biểu sau đúng hay sai:
“Nếu hệ AX O có nghiệm duy nhất thì hệ AX B có nghiệm duy nhất”
Do hệ AX O (n phương trình, n ẩn) có nghiệm duy nhất nên theo hệ quả 3, ta có det A 0
Do det A 0 nên theo hệ quả 2, hệ AX B có nghiệm duy nhất.
Giải hệ phương trình tuyến tính trên Casio 570-FX ES PLUS (VN)
1. Hệ 2 phương trình, 2 ẩn
a X b1Y c1
Máy tính trình bày hệ 2 phương trình, 2 ẩn dưới dạng: 1 (ẩn là X, Y)
a 2 X b 2 Y c 2
Ta thực hiện các thao tác sau:
Bấm phím MODE (SETUP)
Chọn mục EQN (viết tắt của EQUATION : phương trình)
Chọn mục an X bn Y cn
Nhập số liệu
Bấm dấu = thì sẽ được giá trị của X
Bấm tiếp dấu = thì sẽ được giá trị của Y
2. Hệ 3 phương trình, 3 ẩn
a1X b1Y c1Z d1
Máy tính trình bày hệ 3 phương trình, 3 ẩn dưới dạng: a 2 X b 2 Y c 2 Z d 2 (ẩn là X, Y, Z)
a X b Y c Z d
3 3 3 3
Trang | 17
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
BÀI TẬP
HD: Tìm r(A) và r(A) , hệ có nghiệm khi và chỉ khi r(A) r(A)
4. Tìm điều kiện để hệ phương trình sau có vô số nghiệm và tìm nghiệm tổng quát:
mx1 x 2 x 3 1
x1 mx 2 x 3 m
2x 3x 4x 5
1 2 3
HẾT CHƯƠNG 2
Trang | 18
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
Chẳng hạn, a ij 0.1 cho ta biết, để ngành j tạo ra sản lượng trị giá 1 đơn vị tiền thì ngành i cần cung
cấp cho ngành j lượng nguyên liệu trị giá 0.1 đơn vị tiền.
Do ý nghĩa kinh tế nên 0 a ij 1 (nếu a ij 1 thì mâu thuẫn với định nghĩa của a ij ).
Nếu a ij 0 thì ngành j không sử dụng nguyên liệu do ngành i cung cấp, chẳng hạn ngành xây dựng
không sử dụng sản phẩm của ngành nông nghiệp để làm nguyên liệu sản xuất.
Các hệ số a ij được thành lập như thế nào, ta hãy xem một ví dụ sau. Giả sử trong năm vừa qua:
Trang | 1
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
ngành j
ngành 1 a1j
ngành 2 a2j
ngành n a nj
Tổng các phần tử trên cột j (là a1j a 2 j a nj ) là tổng giá trị nguyên liệu đầu vào của ngành j
(được cung cấp bởi n ngành) để ngành j tạo ra sản lượng trị giá 1 đơn vị tiền. Do đó, tổng này không
vượt quá 1:
a1j a 2 j a nj 1
Trang | 2
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
Cung cấp cho n ngành: để ngành 1, ngành 2,..., ngành n tạo ra sản lượng là x1 , x 2 , , x n thì
ngành i cần cung cấp lượng nguyên liệu tương ứng cho từng ngành là a i1x1 , a i2 x 2 , , a in x n .
Vậy, tổng lượng nguyên liệu mà ngành i cần cung cấp cho hệ thống là:
a i1x1 a i2 x 2 a in x n
Đặt
x1 d1
x2 d
X và D 2
xn dn
Hệ phương trình () trở thành:
X AX D
X AX D
(I n A)X D
Trong phương trình cuối (I n A)X D , nếu ma trận I n A là khả đảo thì phương trình này (chính
là hệ () ) sẽ có nghiệp duy nhất:
X (I n A) 1.D
Mệnh đề. Nếu tổng các phần tử trên một cột bất kỳ của A luôn nhỏ hơn 1 thì ma trận I n A khả đảo
Như đã nói trong phần giới thiệu, trong ma trận A, tổng các phần tử trên một cột luôn nhỏ hơn hay
bằng 1. Trong mô hình input-output có ngành kinh tế mở thì để các ngành đáp ứng được yêu cầu
Trang | 3
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
của ngành kinh tế mở, mỗi ngành ngoài việc phải cung cấp đủ nguyên liệu cho hệ thống nội bộ thì
còn phải tạo ra thặng dư để cung cấp cho ngành kinh tế mở.
Vì thế, trong mô hình input-output mở, tổng các phần tử trên một cột bất kỳ luôn nhỏ hơn hẳn 1, và
như thế, theo mệnh đề trên, ma trận I n A khả đảo, hệ phương trình () có nghiệm duy nhất:
X (I n A) 1.D
Ghi chú:
Mọi phần tử của (In A)1 đều dương và det(I n A) 0
Nghiệm của hệ () luôn dương
Nếu yêu cầu của ngành kinh tế mở thay đổi (tăng hoặc giảm) một lượng là D thì sản lượng
của n ngành thay đổi (tăng hoặc giảm) một lượng tương ứng là:
X (I n A) 1 D
Suy ra, nếu yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với riêng ngành j tăng thêm 1 đơn vị thì mức
tăng sản lượng của n ngành là cột thứ j của ma trận (In A)1
Thật vậy, nếu yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với riêng ngành j tăng thêm 1 đơn vị thì
0
D 1 (tọa độ thứ j bằng 1, các tọa độ khác đều bằng 0)
0
Do đó,
0
X (I n A) D (I n A) . 1 cột j của (I n A) 1
1 1
0
Ví dụ: Trong mô hình input-output Leontief gồm 3 ngành kinh tế, cho ma trận hệ số đầu vào:
0.1 0.3 0.2
A 0.4 0.2 0.3
0.2 0.3 0.1
a) Nêu ý nghĩa của con số 0.4 trong ma trận A
Ta thấy 0.4 là phần tử thuộc dòng 2, cột 1 của A, nghĩa là 0.4 a 21
Trang | 4
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
Theo định nghĩa của a 21 thì a 21 0.4 cho ta biết, để ngành 1 tạo ra sản lượng trị giá 1 đơn vị tiền thì
ngành 2 cần cung cấp cho ngành 1 lượng nguyên liệu trị giá 0.4 đơn vị tiền.
Nói cách khác, để ngành 1 tạo ra sản lượng trị giá 1 đơn vị tiền thì nó cần sử dụng lượng nguyên
liệu của ngành 2 trị giá 0.4 đơn vị tiền.
b) Nếu ngành 3 muốn tạo ra sản lượng trị giá là 150 (đơn vị tiền) thì tổng lượng nguyên liệu đầu vào
của ngành 3 là bao nhiêu?
Trong câu hỏi này, ngành 3 là đối tượng nhận, còn đối tượng cho là ngành 1, ngành 2, ngành 3.
Lượng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấp cho ngành 3 là: a13 150 0.2 150 30
Lượng nguyên liệu của ngành 2 cần cung cấp cho ngành 3 là: a 23 150 0.3 150 45
Lượng nguyên liệu của ngành 3 cần cung cấp cho ngành 3 là: a 33 150 0.1150 15
Vậy, tổng lượng nguyên liệu đầu vào của ngành 3 (nhận từ 3 ngành) là: 30 45 15 90 (đơn vị
tiền).
c) Nếu 3 ngành muốn tạo ra sản lượng trị giá (120,100,150) thì ngành 1 cần cung cấp cho 3 ngành
lượng nguyên liệu tổng cộng là bao nhiêu?
Trong câu hỏi này, ngành 1 là đối tượng cho, còn đối tượng nhận là ngành 1, ngành 2, ngành 3.
Lượng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấp cho ngành 1 là: a11 120 0.1120 12
Lượng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấp cho ngành 2 là: a12 100 0.3 100 30
Lượng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấp cho ngành 3 là: a13 150 0.2 150 30
Vậy, tổng lượng nguyên liệu của ngành 1 cung cấp cho cả 3 ngành là: 12 30 30 72 (đơn vị
tiền)
d) Để đáp ứng yêu cầu của ngành kinh tế mở, các ngành tạo ra sản lượng là (100,100,100) . Tìm yêu
cầu của ngành kinh tế mở.
d1
Gọi (d1 , d 2 , d 3 ) là yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với 3 ngành và đặt D d 2
d
3
x1 100
Ma trận sản lượng của 3 ngành là X x 2 100
x 100
3
Ta có công thức: D (I3 A)X , trong đó
Trang | 5
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
Vậy,
0.9 0.3 0.2 100 40
D (I3 A)X 0.4 0.8 0.3 100 10
0.2 0.3 0.9 100 40
Do đó, yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với 3 ngành là d1 40, d 2 10, d 3 40 (với yêu cầu này
của ngành kinh tế mở thì 3 ngành sẽ tạo ra sản lượng tương ứng là x1 100, x 2 100, x 3 100 )
e) Tìm mức sản lượng của 3 ngành khi biết yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với 3 ngành là
(118,52,96)
Giả thiết cho ta yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với 3 ngành là d1 118, d 2 52, d 3 96
Ta cần tìm mức sản lượng của 3 ngành là (x1 , x 2 , x 3 ) . Có 2 cách tính:
Cách 1 (ngắn gọn): Gọi (x1 , x 2 , x 3 ) là sản lượng của 3 ngành thì ta có hệ phương trình
Chuyển vế:
x1 (0.1x1 0.3x 2 0.2x 3 ) 118 0.9x1 0.3x 2 0.2x 3 118
x 2 (0.4x1 0.2x 2 0.3x 3 ) 52 0.4x1 0.8x 2 0.3x 3 52
x (0.2x 0.3x 0.1x ) 96 0.2x 0.3x 0.9x 96
3 1 2 3 1 2 3
Ta giải hệ bằng phương pháp Cramer (xem lại phần quy tắc Cramer)
Tính các định thức:
0.9 0.3 0.2
Casio
D 0.4 0.8 0.3 0.385
0.2 0.3 0.9
Trang | 6
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
x1 d1 118
X x 2 ; D d 2 52
x d 96
3 3
Trong đó,
1 0 0 0.1 0.3 0.2 0.9 0.3 0.2
I3 A 0 1 0 0.4 0.2 0.3 0.4 0.8 0.3 B
0 0 1 0.2 0.3 0.1 0.2 0.3 0.9
I3 A B
Trang | 7
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
0.8 0.3
B11 (1)11 .M11 0.63
0.3 0.9
1
0.4 0.3
B12 (1)1 2 .M12 0.42
0.2 0.9
1
0.42
0.4 0.8
B13 (1)13 .M13 0.28
0.2 0.3
1
0.3 0.2
B21 (1) 21 .M 21 0.33
0.3 0.9
1
0.33
0.9 0.2
B22 (1) 2 2 .M 22 0.77
0.2 0.9
1
0.9 0.3
B23 (1) 23 .M 23 0.33
0.2 0.3
1
0.33
0.3 0.2
B31 (1)31 .M 31 0.25
0.8 0.3
1
0.9 0.2
B32 (1)3 2 .M 32 0.35
0.4 0.3
1
0.35
0.9 0.3
B33 (1)33 .M 33 0.60
0.4 0.8
1
Trang | 8
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
(I3 A) 1 B 1
T
0.63 0.42 0.28
1
0.33 0.77 0.33 (nhớ là có chuyển vị)
0.385
0.25 0.35 0.60
0.63 0.33 0.25
1
0.42 0.77 0.35
0.385
0.28 0.33 0.60
9 3 2
C 10(I3 A) 4 8 3
2 3 9
(ma trận C chứa toàn số nguyên nên dễ tính toán)
Khi đó,
1
C1 [10(I3 A)]1 (I3 A) 1 (I3 A) 1 10C1
10
Đến đây, ta tìm C1 theo công thức
T
C11 C12 C13
1 1
C C21 C22 C23 (nhớ là có chuyển vị)
det C
C31 C32 C33
Ví dụ: Trong mô hình input-output Leontief gồm 3 ngành kinh tế, cho ma trận hệ số đầu vào:
Trang | 9
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
Chuyển vế:
x1 (0.2x1 0.2x 2 0.1x 3 ) 50 0.8x1 0.2x 2 0.1x 3 50
x 2 (0.3x1 0.1x 2 0.2x 3 ) 240 0.3x1 0.9x 2 0.2x 3 240
x (0.2x 0.2x 0.3x ) 90 0.2x 0.2x 0.7x 90
3 1 2 3 1 2 3
Ta giải hệ bằng phương pháp Cramer (xem lại phần quy tắc Cramer)
Tính các định thức:
0.8 0.2 0.1
Casio
D 0.3 0.9 0.2 0.398
0.2 0.2 0.7
50 0.2 0.1
Casio
D1 240 0.9 0.2 79.6 (thay cột 1 bởi cột hệ số tự do)
90 0.2 0.7
0.8 50 0.1
Casio
D 2 0.3 240 0.2 159.2 (thay cột 2 bởi cột hệ số tự do)
0.2 90 0.7
0.8 0.2 50
Casio
D3 0.3 0.9 240 119.4 (thay cột 3 bởi cột hệ số tự do)
0.2 0.2 90
Trang | 10
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
D1 79.6
x1 D 0.398 200
D 2 159.2
x 2 400 (đơn vị tiền)
D 0.398
D3 119.4
x 3 D 0.398 300
BÀI TẬP
Trong mô hình input-output Leontief gồm 3 ngành kinh tế, cho ma trận hệ số đầu vào:
0.1 0.1 0.2
A 0.1 0.2 0.3
0.2 0.3 0.2
Tìm mức sản lượng của 3 ngành khi biết yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với 3 ngành là
D (50, 240,90)
HẾT CHƯƠNG 3
Trang | 11
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
Trong chương này, ta nhắc lại các loại giới hạn của hàm số (limit of funtion), các quy tắc tính giới
hạn và sự liên tục của hàm số (continuity of function). Ở đây, ta không nêu định nghĩa mà chỉ mô tả
ý niệm trực quan.
I. Giới hạn của hàm số (limit of funtion)
1.1 Khái niệm
Cho a x 0 b và giả sử hàm số f (x) xác định trên các khoảng kề nhau là (a, x 0 ) và (x 0 , b) .
Lấy x (a, b) và x x 0 và cho x tiến dần về x 0 (nghĩa là khoảng cách giữa x và x 0 tiến dần về 0).
Nếu giá trị f (x) hội tụ về hằng số L duy nhất thì ta nói hàm số f (x) có giới hạn là L khi x tiến về x 0
và ký hiệu:
lim f (x) L
x x0
Chú ý: Khi tính lim f (x) , ta cho x tiến về x 0 nhưng x luôn khác x 0
x x0
Ví dụ: Xét f (x) 2x 1 và cho x tiến dần về 3 thì giá trị của 2x 1 ngày càng gần với 5, do đó
lim(2x 1) 5
x 3
Ví dụ: Xét f (x) x 2 ln x và cho x tiến dần về 1. Khi đó, giá trị của x 2 tiến về 1 và giá trị của ln x
tiến về ln1 0 . Do đó, tích số f (x) x 2 ln x tiến dần về 0:
lim x 2 ln x 0
x 1
Trang | 1
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
Khi cho x tiến dần về 1 (nhưng x 1) thì cả tử số và mẫu số đều tiến dần về 0. Lúc này, ta gặp dạng
0
vô định (indeterminate form) trong giới hạn. Nếu giới hạn có dạng vô định thì ta chưa kết luận
0
ngay được giới hạn này có tồn tại hay không.
Ta biến đổi:
x 2 3x 2 (x 1)(x 2) x2 1
lim 2
lim lim
x 1 x 1 x 1 (x 1)(x 1) x 1 x 1 2
(chú ý rằng, trong quá trình x tiến về 1 thì x 1 , do đó ta có thể đơn giản cả tử và mẫu cho x 1 )
x 2
Ví dụ: Tính lim 2
x 4 x 16
0
Ta lại gặp dạng vô định và biến đổi:
0
x 2 ( x 2)( x 2) x4
lim 2
lim 2 lim 2
x 4 x 16 x 4 (x 16)( x 2) x 4 (x 16)( x 2)
x4 1
lim lim
x 4 (x 4)(x 4)( x 2) x 4 (x 4)( x 2)
1
32
Kế tiếp, ta sẽ nói về các giới hạn một phía (one-sided limit) của hàm số, bao gồm giới hạn bên phải
(right-hand limit) và giới hạn bên trái (left-hand limit), cụ thể như sau:
Khi cho x tiến dần về x 0 từ phía bên phải (nghĩa là x tiến về x 0 nhưng x luôn lớn hơn x 0 ), nếu giá
trị f (x) hội tụ về hằng số L duy nhất thì ta gọi L là giới hạn bên phải x 0 của hàm số f (x) và ký
hiệu:
lim f (x) L
x x 0
Tương tự, ta có giới hạn bên trái x 0 của hàm số f (x) , ký hiệu:
lim f (x) L
x x 0
Các giới hạn bên phải, bên trái x 0 có thể bằng nhau, mà cũng có thể khác nhau.
Ví dụ: lim x 1 lim x (giới hạn bên phải và bên trái 1 là bằng nhau)
x 1 x 1
Trang | 2
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
ex khi x 0
Ví dụ: Cho f (x)
cos x khi x 0
Ta có:
x 0 x 0
lim f (x) lim e x e 0 1 ; lim f (x) lim cos x cos 0 1
x 0 x 0 x 0 x 0
ex khi x 0
Ví dụ: Cho f (x)
sin x khi x 0
Ta có:
x 0 x 0
lim f (x) lim e x e 0 1 ; lim f (x) lim sin x sin 0 0
x 0 x 0 x 0 x 0
Trang | 3
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
Mệnh đề. Điều kiện cần và đủ để hàm số f (x) có giới hạn khi x tiến về x 0 là các giới hạn bên phải,
bên trái x 0 buộc phải bằng nhau, nghĩa là:
Khi đó,
lim f (x) lim f (x) lim f (x)
x x0 x x0 x x0
Kết quả quan trọng này còn dùng nhiều trong phần sau.
x khi x 0
Ví dụ: Cho f (x) | x | (hàm giá trị tuyệt đối – absolute value function)
x khi x 0
Hàm số này có giới hạn khi x tiến về 0 hay không, nghĩa là lim f (x) có tồn tại hay không?
x 0
Vì lim f (x) lim f (x) 0 nên hàm số f (x) có giới hạn khi x tiến về 0 và
x 0 x 0
1
Ví dụ: Hàm số f (x) 1
không có giới hạn khi x tiến về 0 vì theo ví dụ ở trên thì
x
1 e
lim f (x) lim f (x)
x 0
x
0
0 1
Cho hàm số f (x) xác định trên khoảng vô hạn (a, ) . Khi x tăng dần ra (vô cùng lớn) mà giá
trị f (x) hội tụ về hằng số L duy nhất thì ký hiệu:
lim f (x) L
x
ex 5
Ví dụ: Tính lim (dạng )
x e x 3
(nhắc lại, giá trị gần đúng của số e là e 2.72 )
Khi x tiến ra thì e x cũng tiến ra , do đó tử số và mẫu số đều tiến ra . Đây là dạng vô
định và ta sẽ khử dạng vô định này bằng cách biến đổi:
Trang | 4
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
5
1 x
ex 5 e 1
lim lim
x e x 3 x 3
1 x
e
Tương tự, ta có lim f (x) L
x
ex 5 5
Ví dụ: lim (vì khi x thì e x 0 )
x e x 3 3
Qua 2 ví dụ trên, ta thấy lim f (x) và lim f (x) chưa chắc bằng nhau.
x x
Nếu các giới hạn của hàm số f (x) ở và ở là bằng nhau, nghĩa là:
thì ta ký hiệu:
lim f (x) L
x
1 1 1
Ví dụ: Vì lim 0 lim nên lim 0
x x x x x x
ex 5 ex 5 ex 5
Ví dụ: lim không tồn tại vì theo 2 ví dụ trên lim lim
x e x 3 x e x 3 x e x 3
1 5/3
lim e t
et 1 0 t
lim 1 (dạng )
t 0 t 0 lim e t 0
t
ln(1 t) 0 lim ln t
t
lim 1 (dạng )
t 0 t 0 lim ln t
t 0
Trang | 5
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
Ghi chú: Số e có giá trị gần đúng là e 2.72 và ln x log e x , đặc biệt ln1 0
sin(3x 2 ) 0
Ví dụ: Tính lim (dạng )
x 0 x sin(6x) 0
Quan sát tử số, ta thấy sin(3x 2 ) có dạng là sin t , với t 3x 2 . Khi x 0 thì t 3x 2 0
sin t t 0
Lúc này, ta nhớ đến giới hạn 1 và điều này gợi ý cho ta viết tử số dưới dạng:
t
sin(3x 2 ) sin t
sin(3x 2 ) 2 (3x 2 ) (ta làm xuất hiện tỉ số )
3x t
Tương tự như thế, trong mẫu số có chứa sin 6x , nó có dạng là sin t , với t 6x . Khi x 0 thì
t 6x 0
sin t t 0
Do đó, để lợi dụng kết quả 1 , ta cũng viết sin 6x dưới dạng:
t
sin 6x
sin 6x 6x
6x
Vậy, ta sẽ viết:
sin(3x 2 ) 2
2 3x 2 3x
sin(3x )
lim lim
x 0 x sin 6x x 0 sin 6x
x 6x
6x
sin(3x 2 )
3x 2 3
lim
x 0 sin 6x
6
6x
1
2
Cách suy nghĩ này cũng được áp dụng cho các ví dụ sau:
2
e 2x 1 0
Ví dụ: Tính lim (dạng )
x 0 x sin x 0
x 0 e t 1 t 0
Tử số có dạng e t 1 , với t 2x 2 0 làm ta nhớ đến giới hạn 1
t
sin x x 0
Mẫu có chứa sin x , với x 0 , làm ta nhớ đến giới hạn 1
x
Những điều này gợi ý cho ta viết:
Trang | 6
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
2
e 2x 1
2
(2 x 2 )
e 2x 2
1 2x
lim lim
x 0 x sin x x 0 sin x
x2
x
2
e 2x 1
2
(2)
2x
lim
x 0 sin x
x
2
ln(1 3x 6 ) 0
Ví dụ: Tính lim (dạng )
x 0 sin 3 (5x 2 ) 0
sin t t 0
Ta nhớ đến giới hạn 1 và do đó, ta viết mẫu số dưới dạng:
t
3 3
3 2 2 3 sin(5x 2 ) 2 3 sin(5x 2 )
sin (5x ) sin(5x ) 2 (5x ) 2 125x 6
5x 5x
Do đó,
ln(1 3x 6 ) 6
6 3x 6 3x
ln(1 3x )
lim lim 3
x 0 sin 3 (5x 2 ) x 0 2
sin(5x ) 6
5x 2 125x
ln(1 3x 6 )
3x 6 3
3
lim 3
x 0 2
sin(5x ) 125
5x 2 125
ln(1 t) t 0 sin t t 0
(ở đây, ta sử dụng kết quả 1 và 1 )
t t
Trang | 7
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
ln(1 2x 4 ) 0
Ví dụ: Tính lim 3
(dạng )
x 0 x sin(6x ) 0
1 5x 2 1 0
Ví dụ: Tính lim 10x 2
(dạng )
x 0
e 1 0
1 1
Tử số là 1 5x 2 1 (1 5x 2 ) 2 1 , nó có dạng (1 t) 2 1 với t 5x 2
x 0
0 . Ta nhớ đến giới
hạn:
(1 t) 1 t 0
t
Trang | 8
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
1
1 (1 t) 2 1 t 0 1
Áp dụng với thì được
2 t 2
Điều này gợi ý cho ta viết tử số dưới dạng:
1
2 (1 5x 2 ) 2 1
1 5x 1 2
(5x 2 )
5x
2
Mẫu số là e10x 1 , nó có dạng e t 1 với t 10x 2
x 0
0 . Ta nhớ đến giới hạn:
e t 1 t 0
1
t
Điều này gợi ý cho ta viết mẫu số dưới dạng:
2
10x 2 e10x 1
e 1 2
(10x 2 )
10x
Vậy,
1
(1 5x 2 ) 2 1 2
2 2 (5x )
1 5x 1 5x
lim 10x 2 lim
x 0 x 0 10x 2
e 1 e 1
2
(10x 2 )
10x
1
(1 5x 2 ) 2 1
5
5x 2
lim 2
x 0 e10x 1
2
10
10x
1
5
2
10
1
4
2x 3 3x 1
Ví dụ: Tính lim (dạng )
x (4x 1)(x 2 1)
Trang | 9
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
3 1
2 2 3
2x 3 3x 1 x x
lim lim
x (4x 1)(x 2 1) x 1 1
4 1 2
x x
1
2
1 x
(vì 0 với n nguyên dương)
xn
2x 3 4e x
Ví dụ: Tính lim x x 1
(dạng )
x 2 3e
Chia cả tử và mẫu cho e x :
x
2
3
x 3 x 2 . 4
2 4e e
lim lim x
x 2 x 3e x 1 x
2
3e
e
4
3e
x
Ở đây, ta đã sử dụng kết quả giới hạn: nếu 0 a 1 thì a x 0
2
(chú ý rằng e 2.72 nên 0 1)
e
3x 1
x
Ví dụ: Tính lim (dạng 1 )
x x 2
Trước hết, ta giải thích về dạng vô định 1 của giới hạn trên. Chia đa thức, ta được:
x (x 2) 2 2 x
1 1
x2 x2 x2
x
Khi x thì 1 và 3x 1 . Do đó , giới hạn trên có dạng vô định 1
x2
(lưu ý: 1x 1 khi x là một số thực, còn 1 là một ký hiệu vô nghĩa)
Bây giờ, ta tìm cách khử dạng vô định 1 của giới hạn trên.
1
t 0
Khi gặp dạng vô định 1 , ta lợi dụng kết quả: (1 t) t
e
x (x 2) 2 2 2 x
Ta thấy 1 có dạng là 1 t , với t 0
x2 x2 x2 x2
Do đó, ta viết:
Trang | 10
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
2(3x 1)
1
3x 1 3x 1 x 2
x 2 2 2
1 1 x 2
x2 x 2 x 2
1 t
(1 t )1/t
Khi x thì:
1
2 2 x 1
t 0
1 x 2 e vì (1 t) t e
x2
1
23
2(3x 1) x x
6
x2 2
1
x
Vậy,
2(3x 1)
1
x 2
2 2 x
1 x 2 e6
x 2
3x 1
x
Nghĩa là lim e6
x x 2
Ngoài các giới hạn đặc biệt ở trên, đôi khi ta cũng cần sử dụng kết quả sau, thường được gọi là định
lý kẹp:
Mệnh đề. Giả sử g(x) f (x) h(x) x và lim g(x) lim h(x) L . Khi đó, lim f (x) L
x a x a x a
1
Ví dụ: Tính lim x 2 sin
x 0
x
Trước khi tính toán, ta hãy cảm nhận trực giác về giới hạn trên:
1
Khi x 0 thì rõ ràng thừa số x 2 0 , nghĩa là x 2 ngày càng bé đi, còn thừa số sin thì chưa
x
1
biết tiến về đâu, nhưng giá trị của sin thì chỉ nằm trong đoạn [1,1] (là đại lượng bị chận).
x
Ta có cảm nhận trực giác rằng, tích của 2 đại lượng mà:
đại lượng thứ nhất tiến về 0
đại lượng thứ hai có giá trị bị chận
cũng sẽ tiến về 0.
Trang | 11
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
1
Vậy, ta đoán rằng lim x 2 sin 0 và để chứng minh điều này thì ta chỉ cần dùng mệnh đề trên
x 0
x
như sau:
Ta có:
1 1
1 sin 1 x 0 x 2 x 2 sin x 2 x 0
x x
Cho x 0 thì lim( x 2 ) 0 lim x 2
x 0 x 0
1
Do đó, theo mệnh đề trên thì lim x 2 sin 0
x 0
x
Qua ví dụ trên, ta thấy:
x a x a
Hệ quả. Nếu f (x) 0 và g(x) là hàm bị chận, nghĩa là | g(x) | C x thì f (x)g(x) 0
Vì e2x
x
0 và hàm cos(x 2 ) bị chận nên lim e 2x cos(x 2 ) 0
x
1
x 2 sin
Ví dụ: Tính lim x
x 0 sin 3x
Ta viết lại:
1
x 2 sin 2
x x sin 1
sin 3x sin3x
x
f (x ) g (x )
Ta có:
x2 x2 x 0
lim f (x) lim lim lim 0
x 0 x 0 sin 3x x 0 sin 3x x 0 sin 3x 3
3x 3
3x 3x
sin 3x x 0 sin t t 0
(chú ý là 1 vì 1 )
3x t
1
và | g(x) | sin 1 x 0 , nghĩa là g(x) là hàm bị chận.
x
Theo hệ quả trên:
Trang | 12
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
1
x 2 sin
lim f (x)g(x) 0 lim x 0
x 0 x 0 sin 3x
II. Hàm số liên tục (continuous function)
Như ta biết, đồ thị của hàm số y f (x) là một đường cong (hoặc thẳng) trong mặt phẳng Oxy. Khi
đi băng qua một điểm (x 0 , y 0 ) nào đó thuộc đồ thị, đường cong này có là một đường liên tục không,
hay là bị đứt đoạn thành 2 phần rời nhau? Ý niệm này dẫn đến định nghĩa hàm số liên tục tại một
điểm x 0 như trong phần sau đây.
lim f (x) f (x 0 )
x x0
sin 2x
khi x 0
Ví dụ: Cho hàm số f (x) x
m khi x 0
Trong đó,
x 0 sin 2x 0 sin 2x
lim f (x) lim ( ) lim 2 2
x 0 x 0 x 0 x 0 2 x
sin 2x x 0 sin t t 0
(chú ý rằng 1 vì 1 )
2x t
và f (0) m
Vậy, hàm số f (x) liên tục tại 0 thì lim f (x) f (0) m 2 (lúc đó f (0) 2 )
x 0
Trang | 13
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
1
x cos khi x 0
Ví dụ: Cho hàm số f (x) x
m khi x 0
Tìm điều kiện để hàm số f (x) liên tục tại 0.
Trong đó,
x 0
1
lim f (x) lim x cos 0
x 0 x 0
x
1
vì f (x) x cos là tích của 2 thừa số, trong đó thừa số thứ nhất là x thì tiến về 0, thừa số thứ hai
x
1 1
là cos thì bị chận: cos 1
x x
Theo giả thiết, f (0) m
Vậy, hàm số f (x) liên tục tại 0 thì lim f (x) f (0) m 0 (lúc đó f (0) 0 )
x 0
Tiếp theo, ta định nghĩa hàm số liên tục một phía tại x 0 :
lim f (x) f (x 0 )
x x 0
lim f (x) f (x 0 )
x x 0
Áp dụng một mệnh đề trong mục I (giới hạn của hàm số), ta có:
Mệnh đề. Để hàm số f (x) liên tục tại x 0 thì hàm số cần liên tục bên phải và liên tục bên trái x 0 ,
nghĩa là:
lim f (x) lim f (x) f (x 0 )
x x 0 x x0
Trang | 14
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
Về ý nghĩa hình học thì mệnh đề này nói rằng, khi đi băng qua điểm x 0 , nếu đồ thị hàm số là một
nét liền (đường 1 nét) thì hàm số liên tục tại x 0 . Ngược lại, nếu đồ thị hàm số bị đứt đoạn thành hai
phần rời nhau (đường 2 nét) thì hàm số không liên tục tại x 0 .
Ví dụ: Xét hàm số giá trị tuyệt đối (absolute value function)
x khi x 0
f (x) | x |
x khi x 0
Ta có:
x 0
lim f (x) lim x 0
x 0 x 0
x 0
lim f (x) lim ( x) 0
x 0 x 0
f (0) 0
Do đó, hàm số f (x) | x | liên tục tại 0. Đồ thị của hàm số này là đường nét liền, gồm 2 nửa phân
giác:
Ví dụ: Tìm điều kiện để hàm số sau đây liên tục tại 0
ln(1 2x)
khi x 0
f (x) x
3x m khi x 0
Để hàm số f (x) liên tục tại 0 thì lim f (x) lim f (x) f (0)
x 0 x 0
Trang | 15
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
Trong đó,
x 0 ln(1 2x) 0 ln(1 2x)
lim f (x) lim xlim
2 2
x 0 x 0 x 0 0 2x
x 0
lim f (x) lim (3x m) m
x 0 x 0
f (0) 3.0 m m
ln(1 2x) x 0 ln(1 t) t 0
(chú ý rằng 1 vì 1 )
2x t
Vậy, hàm số f (x) liên tục tại 0 nếu
Các hàm số sơ cấp quen thuộc như hàm lũy thừa, hàm mũ, hàm logarit, hàm lượng giác, hàm lượng
giác ngược đều liên tục trên miền xác định và đồ thị của các hàm này là những đường cong (thẳng)
liên tục (đường 1 nét), không bị đứt đoạn.
Ta nói hàm số trên khoảng (a, b) nếu hàm số liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng (a, b) .
Ta nói hàm số trên đoạn [a, b] nếu hàm số liên tục trên khoảng (a, b) và liên tục bên phải a, liên tục
bên trái b.
Cuối cùng, ta cũng nêu ngắn gọn vài tính chất của hàm số liên tục, chẳng hạn:
Tổng, hiệu, tích, thương của hai hàm số liên tục cũng là một hàm số liên tục.
Hợp nối của hai hàm số liên tục cũng là một hàm số liên tục.
Hàm số liên tục trên đoạn [a, b] thì đạt giá trị lớn nhất (maximum), đạt giá trị nhỏ nhất
(minimum) trên đoạn [a, b]
Các tính chất này nặng về lý thuyết nên ta không xét ví dụ áp dụng.
BÀI TẬP
1. Tính các giới hạn
e 2x e 2x 0
a) lim (dạng )
x 0 x 0
e2x e 2x (e 2x 1) (e 2x 1) e 2x 1 e 2x 1 e t 1 t 0
HD: Viết rồi dùng giới hạn 1
x x x x t
ln(1 5x 2 ) 0
b) lim 2x
(dạng )
x 0 e 1 0
xcox(x 2 )
c) lim
x x 1
Trang | 16
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục
xcox(x 2 ) x x
HD: Viết f (x)g(x) với f (x) và g(x) cos(x 2 ) và để ý f (x) 0 (tại
x 1 x 1
sao) và g(x) là hàm bị chận.
d) lim e x sin x
x
1
1
khi x 0
3. Xét f (x) 1 e x
m khi x 0
Có tồn tại giá trị nào của m để hàm số f (x) liên tục tại 0 hay không? Tại sao?
1 mx 1
khi x 0
4. Cho m 0 và xét hàm số f (x) x
3emx khi x 0
Tìm m để hàm số f (x) liên tục tại 0.
HẾT CHƯƠNG 4
Trang | 17
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
f (x) f (x 0 )
f (x 0 ) lim
x x0 x x0
Nếu giới hạn trên tồn tại hữu hạn thì ta nói hàm số f (x) có đạo hàm (khả vi – differentiable) tại x 0
f (x) f (x 0 )
f (x 0 ) lim
x x0 x x0
x 2 x 02 0
lim
x x0 x x
0 0
(x x 0 )(x x 0 )
lim
x x0 x x0
lim (x x 0 )
x x0
2x 0
ln(1 3x 2 )
khi x 0
Ví dụ: Cho f (x) x
0 khi x 0
Hàm số f (x) có khả vi tại 0 hay không? Nếu có, tính f (0)
Để hàm số f (x) khả vi tại 0 thì giới hạn sau phải tồn tại hữu hạn:
Trang | 1
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
f (x) f (0)
f (0) lim
x 0 x 0
ln(1 3x 2 )
x 0 0
lim x
x 0 x 0
ln(1 3x 2 ) 0
lim
x 0 x2 0
2
ln(1 3x )
lim 2
3
x 0
3x
3
ln(1 3x 2 ) x 0 ln(1 t) t 0
(chú ý rằng 2
1 vì 1 )
3x t
Vậy, hàm số f (x) khả vi tại 0 và f (0) 3
1
x sin khi x 0
Ví dụ: : Cho f (x) x
0 khi x 0
a) Hàm số f (x) có liên tục tại 0 hay không?
Trong đó,
1
lim f (x) lim x sin 0
x 0 x 0
x lim
x 0
f (x) f (0)
f (0) 0
1 x 0 1
(chú ý rằng, x sin 0 vì x sin là tích của một đại lượng tiến về 0 và một đại lượng
x x
bị chận)
Vậy hàm số f (x) liên tục tại 0.
Để hàm số f (x) khả vi tại 0 thì giới hạn sau phải tồn tại hữu hạn:
Trang | 2
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
f (x) f (0)
f (0) lim
x 0 x0
1
x 0
x sin 0
lim x
x 0 x0
1
lim sin
x 0
x
1 1
Giới hạn lim sin không tồn tại vì khi x 0 thì sin không hội tụ về bất cứ giá trị nào cả.
x 0
x x
Vậy, hàm số f (x) không khả vi tại 0 (dù rằng liên tục tại 0).
Nhận xét: Ví dụ trên cho ta thấy, hàm số liên tục nhưng chưa chắc có đạo hàm (khả vi).
Ghi chú:
df (x)
Ngoài ký hiệu f (x) , ta còn dùng ký hiệu để chỉ đạo hàm của hàm số f (x) :
dx
df (x)
f (x)
dx
d(x 2 )
Chẳng hạn, thay vì viết (x 2 ) 2x , ta có thể viết là 2x
dx
Đặt
x x x 0 (độ biến thiên của x)
thì
f
f (x 0 ) lim
x 0x
f (x 0 x) f (x 0 )
lim
x 0 x
f
Tỉ số có ý nghĩa là độ biến thiên (tăng, giảm) trung bình của hàm số f (x) khi biến số x tăng
x
thêm 1 đơn vị. Trong kinh tế, nó chính là biên tế của đại lượng f (x) . Chẳng hạn, nếu x là sản lượng
f
và f (x) là chi phí sản xuất (hàm chi phí) thì tỉ số chính là mức tăng chi phí trung bình khi tăng
x
sản lượng thêm 1 đơn vị, được gọi là chi phí biên (marginal cost).
Trang | 3
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
f
Đẳng thức f (x 0 ) lim nói lên rằng, khi độ biến thiên của x khá nhỏ, nghĩa là x 0 , thì độ
x x 0
f
biến thiên trung bình có giá trị rất gần f (x 0 ) :
x
f
f (x 0 ) khi x 0
x
Vậy, khi độ biến thiên của biến số khá nhỏ thì độ biến thiên trung bình có thể xấp xỉ với đạo hàm.
Kế tiếp, ta định nghĩa các đạo hàm một phía (one-sided derivatives) của hàm số.
Đạo hàm bên phải (right-hand derivative) của hàm số f (x) tại x 0 là giới hạn bên phải:
f (x) f (x 0 )
f (x 0 ) lim
x x0 x x0
và đạo hàm bên trái (left-hand derivative) của hàm số f (x) tại x 0 là giới hạn bên trái:
f (x) f (x 0 )
f (x 0 ) lim
x x0 x x0
Áp dụng kết quả trong phần giới hạn hàm số (chương 4 - giới hạn & sự liên tục), ta có:
Mệnh đề. Để hàm số f (x) có đạo hàm (khả vi) tại x 0 thì điều kiệu cần và đủ là f (x 0 ) f (x 0 )
Ghi chú: Đẳng thức f (x 0 ) f (x 0 ) f (x 0 ) nói lên rằng, khi hàm số f (x) khả vi tại x 0 thì đồ thị
của hàm số tại điểm (x 0 , y 0 ) là trơn (smooth), không bị gãy:
Ví dụ: Hàm số sau đây có đạo hàm (khả vi) tại 0 không?
Trang | 4
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
ln(1 x 2 )
khi x 0
f (x) x
sin x khi x 0
f (x) f (0)
f (0 ) lim
x 0 x 0
ln(1 x 2 )
x 0 sin 0
lim x
x 0 x 0
ln(1 x 2 )
lim
x 0 x2
1
sin t t 0
(chú ý rằng sin 0 0 và 1 )
t
Ta thấy f (0 ) f (0 ) 1 , do đó hàm số f (x) có đạo hàm tại 0 và f (0) f (0 ) f (0 ) 1
Ta có:
f (x) f (0)
f (0 ) lim
x 0 x 0
x 0 x0
lim
x 0 x 0
1
Trang | 5
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
f (x) f (0)
f (0 ) lim
x 0 x 0
x 0 ( x) 0
lim
x 0 x0
1
Ta thấy f (0 ) f (0 ) nên không có đạo hàm (không khả vi) tại 0, nghĩa là f (0) không tồn tại.
Nhận xét: Hàm số f (x) | x | liên tục tại 0 (đồ thị là đường nét liền), nhưng không có đạo hàm tại 0.
Khi đi băng ngang qua điểm 0, đồ thị bị gãy.
Giữa tính khả vi (có đạo hàm) và tính liên tục của hàm số có mối liên hệ như sau:
Mệnh đề. Nếu hàm số f (x) khả vi tại x 0 thì liên tục tại x 0 (ngược lại thì sai)
Hệ quả. Nếu hàm số f (x) không liên tục tại x 0 thì không khả vi tại x 0
Tính khả vi bảo đảm đồ thị hàm số là đường cong liên tục (đường nét liền) và trơn. Do đó, hàm số
khả vi còn được gọi là hàm trơn (smooth function).
Ta nói hàm số f (x) khả vi trên khoảng (a, b) nếu hàm số có đạo hàm tại mọi điểm thuộc khoảng
(a, b) .
Ta nói hàm số f (x) khả vi trên đoạn [a, b] nếu hàm số khả vi trên khoảng (a, b) và có đạo hàm bên
phải a (tồn tại f (a ) ), có đạo hàm bên trái b (tồn tại f (b ) ).
dC
Chi phí biên: MC C(q)
dq
Giá trị của chi phí biên cho ta biết, khi tăng sản lượng thêm 1 đơn vị thì chi phí sản xuất sẽ tăng
thêm trung bình bao nhiêu đơn vị.
Về mặt hình học, chi phí biên là hệ số góc (độ dốc – slope) của tiếp tuyến với đường cong chi phí.
Chi phí biên càng lớn thì tiếp tuyến càng dốc đứng.
Áp dụng: Một xí nghiệp có sản lượng trung bình mỗi ngày là q 25 và hàm chi phí sản xuất của xí
nghiệp là C q 2 20q 10 . Hãy tính chi phí biên tại mức sản lượng này và nêu ý nghĩa.
Vậy, tại mức sản lượng thường ngày của xí nghiệp là q 25 , nếu xí nghiệp tăng sản lượng thêm 1
(đơn vị hàng) thì chi phí sản xuất tăng thêm xấp xỉ 70 đơn vị tiền.
Chú ý: Tại mức sản lượng q 25 , nếu tăng sản lượng thêm 1 (đơn vị hàng) thì chi phí tăng thêm
một lượng chính xác là
C C(26) C(25) (262 20.26 10) (252 20.25 10) 71 (đơn vị tiền)
dR
Doanh thu biên: MR R (q)
dq
Trang | 7
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
Giá trị của doanh thu biên cho ta biết, khi tăng sản lượng thêm 1 đơn vị thì doanh thu sẽ tăng thêm
(hoặc giảm đi) trung bình bao nhiêu đơn vị.
1
Áp dụng: Biết giá của sản phẩm tuân theo quy luật p p(q) 400 q và mức sản lượng thường
2
ngày của xí nghiệp là q 120 . Hãy tính doanh thu biên tại mức sản lượng này và nêu ý nghĩa.
1 1
Ta có hàm doanh thu: R pq (400 q)q 400q q 2
2 2
1
Doanh thu biên: MR R (q) (400q q 2 ) 400 q
2
Tại q 120 thì MR 400 120 280 (đơn vị tiền)
Vậy, tại mức sản lượng thường ngày q 120 , nếu xí nghiệp tăng sản lượng thêm 1 đơn vị thì doanh
thu tăng thêm trung bình 280 (đon vị tiền).
Chú ý: Khi sản lượng tăng quá nhiều so với nhu cầu tiêu thụ thì giá bán của sản phẩm sẽ giảm mạnh
và hậu quả là doanh thu có thể giảm (dù sản tượng tăng)
Ví dụ: Năng suất biên (Marginal Product)
Giả sử mức sản lượng q (quantity) phụ thuộc vào lượng lao động l (labor): q q(l)
Ta gọi hàm q q(l) là hàm năng suất (production function). Biên tế của hàm năng suất theo lượng
lao động được gọi là năng suất biên theo lao động (Marginal Product of Labor), ký hiệu là MPL :
dq
MPL q(l)
dl
Giá trị của năng suất biên theo lao động cho ta biết, khi lượng lao động tăng thêm 1 đơn vị thì sản
lượng sẽ tăng thêm trung bình bao nhiêu đơn vị.
Áp dụng: Sản lượng của xí nghiệp được cho bởi hàm năng suất q q(l) 120l l và lượng lao
động hiện tại của xí nghiệp là l 625 . Hãy tính năng suất biên theo lao động hiện tại và nêu ý
nghĩa.
1
Ta có: MPL q(l) (120l l) 120
2 l
1 1
Tại l 625 thì MPL 120 120 120.02
2 625 2.25
Vậy, với lượng lao động hiện tại, nếu tăng lượng lao động thêm 1 đơn vị thì sản lượng sẽ tăng thêm
xấp xỉ 120.02 đơn vị sản phẩm
Trang | 8
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
Ví dụ: Khuynh hướng chi tiêu biên MPC (Marginal Propensity to Consume) và khuynh hướnng tiết
kiệm biên MPS (Marginal Propensity to Save)
Ta gọi
I (Income) là tổng thu nhập
C (Consume) là lượng chi tiêu
S (Save) là lượng tiết kiệm
của một hộ gia đình (tính băng đơn vị tiền).
Rõ ràng, lượng chi tiêu C và lượng tiết kiệm S phụ thuộc vào thu nhập I:
C C(I) (hàm chi tiêu)
2I 1 2(I 3) (2I 1) 7
Ta có: MPC C(I) 2
I3 (I 3) (I 3) 2
7
Tại I 7 thì MPC 0.07 và MPS 1 MPC 1 0.07 0.93
(7 3) 2
Vậy, tại mức thu nhập I 7 , nếu thu nhập tăng thêm 1 (đơn vị tiền) thì lượng chi tiêu tăng thêm
0.07 (đơn vị tiền), lượng tiết kiệm tăng thêm 0.93 (đơn vị tiền).
Trang | 9
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
b) Độ co giãn (Elasticity)
Giả sử x và y là các đại lượng kinh tế có quan hệ hàm số y y(x)
Mức giá hiện tại của mặt hàng này là p 2000 . Tính độ co giãn của lượng cầu tại mức giá hiện tại
và nêu ý nghĩa.
p dq D p p
Ta có biểu thức của độ co giãn lượng cầu: E D q D 2
qD dp q D 6000 2p
2000
Tại mức giá hiện tại p 2000 thì E D 2 2 (không có đơn vị đo)
6000 2.2000
Vậy, ở mức giá hiện tại là p 2000 , nếu giá tăng thêm 1% (nghĩa là giá tăng thêm 1% 2000 20
đơn vị tiền) thì lượng cầu giảm trung bình 2% (đây là mặt hàng xa xỉ, không thiết yếu).
1.3 Quy tắc tính đạo hàm
a) Đạo hàm của các hàm số sơ cấp cơ bản
1
( x )
2 x
(a x ) a x ln a ( a 0 là hằng số)
(e x ) e x
1
(log a x) ( a 0, a 1 là hằng số)
x ln a
Trang | 10
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
1
(ln x)
x
1
(tan x)
cos 2 x
1
(cot x)
sin 2 x
(x 3 ) 3x 2
1 1 1 1 2 1 1
( 3 x ) (x1/3 ) x 3 x 3 2
3 3 3 2
3x 3 3 x
1 1 2 1
(x ) 1.x 2
x x
1
1 2 1 12 1 1 23 1 1
x x x 3
x 2 2 2 x3
2x 2
1 1
Ví dụ: Áp dụng công thức (log a x) , ta có (log 4 x)
x ln a x ln 4
b) Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương
Nếu các hàm số u u(x); v v(x) có đạo hàm thì
(u v) u v
(u) u
(uv) u v vu
u u v vu
v v2
Ví dụ: Tính
Trang | 11
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
1 1 2 5
(4 x 3e x 5ln x 6 cos x 7) 4 3e x 5 6.( sin x) 3e x 6sin x
2 x x x x
5 x
(xe ) (x 5 ).e x (e x ).x 5 5x 4e x e x x 5 x 4e x (5 x)
uv
u v vu
2 3
(3ln x 1) (2 ln x)
x x
(3ln x 1) 2
2
x(3ln x 1) 2
z(x) f (u).u(x)
Hệ quả. Giả sử hàm số u u(x) có đạo hàm. Khi đó, ta có các công thức:
1
( u )x u
2 u
(eu )x eu u
1
(log a u)x u ( a 0, a 1 là hằng số)
u ln a
1
(ln u)x u
u
Trang | 12
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
1
(tan u)x u
cos 2 u
1
(cot u)x u
sin 2 u
Sau đây, ta xét một số ví dụ tính đạo hàm của hàm số hợp.
Ta đặt u u(x) 3x 2 (khi đó u (x) 3 ) rồi áp dụng công thức (u )x u 1u với 5 thì
được:
Áp dụng công thức (u )x u 1u với u u(x) sin x (khi đó u (x) cos x ) và 2 thì được:
1
Áp dụng công thức (u )x u 1u với u u(x) ln x (khi đó u (x) ) và 3 thì được:
x
1
(ln 3 x) (ln x)3 3(ln x) 2
x
Trang | 13
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
1 3x 2
x3 1 2 x3 1
3x 2
2 x3 1
1
Ví dụ: Tính đạo hàm
ln x
1 1
Chú ý rằng (ln x) 1 nên đặt u u(x) ln x (khi đó u (x) ) và áp dụng công thức
ln x x
1
(u )x u u với 1 thì được:
1 1 2 1 1
(ln x) 1.(ln x)
ln x x x ln 2 x
Xem u u(x) 3x (khi đó u (x) 3 ) rồi áp dụng công thức (eu )x e u u thì được:
e e
3x 3x
.(3) 3e 3x
Xem u u(x) x 2 (khi đó u(x) 2x ) rồi áp dụng công thức (e u )x eu u thì được:
e e
x2 x2
.2x 2xe x
2
1
Xem u u(x) x (khi đó u(x) ) rồi áp dụng công thức (a u )x a u (ln a)u với a 4 thì
2 x
được:
Trang | 14
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
x
1 4 ln 4
4 x
4 x (ln 4)
2 x
2 x
1
Xem u u(x) 6x (khi đó u (x) 6 ) rồi áp dụng công thức (ln u)x u thì được:
u
1 1
ln 6x 6
6x x
1
Xem u u(x) x 2 1 (khi đó u (x) 2x ) rồi áp dụng công thức (ln u)x u thì được:
u
1 2x
ln(x 2
1) 2
2x 2
x 1 x 1
1
Xem u u(x) cos x (khi đó u(x) sin x ) rồi áp dụng công thức (ln u)x u thì được:
u
1
ln(cos x) ( sin x) tan x
cos x
sin
Ghi chú: tan
cos
1
Xem u u(x) x 2 1 (khi đó u (x) 2x ) rồi áp dụng công thức (log a u)x u với a 3 thì
u ln a
được:
1 2x
log (x
3
2
1) 2
2x 2
(x 1) ln 3 (x 1) ln 3
Ví dụ: Tính đạo hàm (sin 5x)
Xem u u(x) 5x (khi đó u(x) 5 ) rồi áp dụng công thức (sin u)x (cos u)u thì được:
Trang | 15
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
Xem u u(x) x 2 (khi đó u (x) 2x ) rồi áp dụng công thức (cos u)x (sin u)u thì được:
1
Xem u u(x) 4x (khi đó u (x) 4 ) rồi áp dụng công thức (tan u)x u thì được:
cos 2 u
1 4
(tan 4x) 2
4
cos 4x cos 2 4x
1
Xem u u(x) 4x (khi đó u (x) 4 ) rồi áp dụng công thức (cot u)x u thì được:
sin 2 u
1 4
(cot 4x) 2
4 2
sin 4x sin 4x
Xem u u(x) cos x (khi đó u(x) (cos x) (sin x). sin x ) rồi áp dụng công thức
1
(ln u)x u thì được:
u
1 1
ln(cos x) (cos x) ( sin x) tan x
cos x cos x
Ví dụ: Cho f (2) 3; f (2) 4 và đặt g(x) x 3f (2x) . Tính g(1)
Trong đó,
f (2x) f (2x).(2x)
f (2x).2 2f (2x)
[f (u (x ))]x f (u ) u (x )
Vậy,
Trang | 16
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
Ví dụ: Giả sử hàm số y y(x) khả vi và thỏa phương trình x 3 xy y3 1 x . Hãy tính y(0) .
df (n 1) (x)
f (n ) (x) f (n 1) (x)
dx
Ví dụ:
f (x) e x f (n ) (x) e x
(1) n 1 (n 1)!
f (x) ln(1 x) f (n ) (x)
(1 x) n
n
f (x) sin x f (n ) (x) sin x
2
n
f (x) cos x f (n ) (x) cos x
2
Nếu các hàm số u u(x) và v v(x) có đạo hàm đến cấp n thì ta có công thức:
n
(uv)(n ) Ckn u (n k ) v(k )
k 0
Trang | 17
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
n!
Trong đó Ckn (với quy ước 0! 1 )
k!(n k)!
(uv)(20) C020 u (20) v (0) C120 u (19) v (1) C 220 u (18) v (2) C320 u (17) v (3)
20 3 19 2 18 17
1.sin x .x 20.sin x .3x 190.sin x .6x 1140.sin x .6
2 2 2 2
17
f (20) (0) (uv)(20) (0) 1140.sin .6 6840.sin 8 6840.sin 6840
2 2 2
1.5 Vài ứng dụng của đạo hàm
a) Xét chiều biến thiên của hàm số
Cho hàm số f (x) có đạo hàm trên khoảng (a, b)
Nếu f (x) 0 với mọi x (a, b) thì hàm số f (x) là tăng trên khoảng (a, b)
Nếu f (x) 0 với mọi x (a, b) thì hàm số f (x) là giảm trên khoảng (a, b)
Nếu f (x) 0 với mọi x (a, b) thì hàm số f (x) là hằng số trên khoảng (a, b)
C
Ví dụ: Cho hàm chi phí C q 2 20q 625 , trong đó q là sản lượng. Biểu thức C được gọi là
q
chi phí trung bình (Average Cost, hoặc viết tắt là AC).
Tại mức sản lượng nào thì chi phí trung bình là nhỏ nhất. Khi đó, hãy so sánh giá trị của chi phí
trung bình và chi phí biên tại mức sản lượng này.
C
Vì thế, C được gọi là chi phí trung bình.
q
Trang | 18
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
q 2 20q 625
Quay lại bài toán trên, ta thấy C là hàm số theo biến q, với q 0 . Ta khảo sát
q
chiều biến thiên của hàm số này.
2 2
q 20q 625 (2q 20).q 1.(q 20q 625)
Ta có đạo hàm C
q
q2
2
q 625
Rút gọn, ta được C
q2
q 0
Cho C 0 q 2 625 0 q 25
q 2 625
Xét dấu đạo hàm C 0
q2
0 q 2 625 0 q 25 (nhớ rằng q 0 )
Vậy trên khoảng q 25 thì hàm C là tăng, còn trên khoảng 0 q 25 thì C là giảm (xem bảng biến
thiên).
Do đó, hàm C đạt giá trị thấp nhất tại q 25 , nghĩa là chi phí trung bình sẽ nhỏ nhất khi q 25 và
giá trị của chi phí trung bình lúc này sẽ là :
Vậy tại mức sản lượng q 25 thì chi phí biên bằng với chi phí trung bình.
b) Khử dạng vô định trong giới hạn hàm số bằng công thức L’Hospital
0
Khi tính giới hạn hàm số, nếu gặp dạng vô định hoặc thì ta có thể áp dụng công thức sau, gọi
0
là quy tắc L’Hospital:
f (x) 0 f (x)
lim ( hay ) lim
x a g ( x) 0 x a g(x )
Trang | 19
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
0
Nhớ rằng, công thức trên chỉ được áp dụng khi gặp dạng vô định hoặc
0
Ví dụ: Tính giới hạn
ln(cos 4x) 0
a) lim (dạng )
x 0 ln(cos 3x) 0
Khi x tiến dần về 0 thì cos 4x và cos3x đều tiến về 1 (vì cos 0 1 ). Do đó, cả tử số và mẫu số đều
0
tiến dần về 0 (nhắc lại ln1 0 ). Vậy, ta đang gặp dạng vô định và ta áp dụng công thức
0
L’Hospital:
lim
ln(cos 4x) L 'Hospital
lim
ln(cos 4x)
x 0 ln(cos 3x) x 0
ln(cos 3x)
Vì
1 1
ln(cos 4x) (cos 4x) ( 4sin 4x) 4 tan 4x
cos 4x cos 4x
1 1
ln(cos 3x) (cos 3x) ( 3sin 3x) 3 tan 3x
cos 3x cos 3x
1
(dùng công thức đạo hàm của hàm hợp: (ln u) x u và (cos u)x (sin u).u )
u
nên suy ra:
ln(cos 4x) 4 tan 4x 0
lim lim (có dạng vì tan 0 0 )
x 0 ln(cos 3x) x 0 3 tan 3x 0
0
Lại gặp dạng nên ta áp dụng công thức L’Hospital:
0
lim
4 tan 4x L'Hospital
lim
4 tan 4x
x 0 3 tan 3x x 0
3 tan 3x
Vì
1 16
(4 tan 4x) 4(tan 4x) 4 2
4
cos 4x cos 2 4x
1 9
( 3 tan 3x) 3(tan 3x) 3 2
3
cos 3x cos 2 3x
Trang | 20
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
1
(dùng công thức đạo hàm của hàm hợp: (tan u) x u )
cos 2 u
nên
16 2
ln(cos 4x) cos 4x 16
lim lim
x 0 ln(cos 3x) x 0 9 9
cos 2 3x
ln(cos 5x) 0
b) lim 2
(dạng )
x 0 x 0
1
(5sin 5x)
lim
ln(cos 5x) L 'Hospital
lim
ln(cos 5x) lim cos 5x
x2 2x
x
x 0 x 0 2 x 0
1
L 'Hospital
5 2
5
5 tan 5x 0 cos 5x
lim ( ) lim
x 0 2x 0 x 0 2
25
2
(nhắc lại là tan 0 0 )
sin x x 0
c) lim 3
(dạng )
x 0 x 0
Áp dụng công thức L’Hospital thì:
sin x x L'Hospital cos x 1 0 L'Hospital sinx 1
lim 3
lim 2
( ) lim
x 0 x x 0 3x 0 x 0 6x 6
sin x x 0
(nhắc lại 1 )
x
ln x
d) lim 2
(dạng )
x x
x
(chú ý rằng ln x )
Áp dụng công thức L’Hospital thì:
1
ln x L'Hospital x lim 1 0
lim lim
x x 2 x 2x x 2x 2
x2
e) lim (dạng )
x e x
Trang | 21
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
x
(chú ý rằng e x )
Áp dụng công thức L’Hospital thì:
x2 L 'Hospital
2x L'Hospital 2
lim lim ( ) lim x 0
x e x x e x
x e
1 1
f) lim
x 1 x 1
(dạng )
ln x
0
Ta biến đổi để đưa về dạng :
0
1
L'Hospital 1
1 1 ln x x 1 0 x
lim lim ( ) lim
x 1 x 1
ln x x 1 (x 1) ln x 0 x 1 1
ln x (x 1)
x
1 1
1 L'Hospital 2
x 0
lim ( ) lim x
x 1 1 0 x 1 1 1
ln x 1 2
x x x
1
2
1
sin x x 2
g) lim (dạng 1 )
x 0
x
Ta biến đổi:
1 1 sin x x
1
x3
sin x x 2 sin x x x 2 sin x x sin xx
lim lim 1 lim 1
x
x 0
x x 0
x x 0
x
sin x x sin x 1
t 0
Đặt t 1 thì khi x 0 , t sẽ tiến về 0 . Vì (1 t) t e nên
x x
1
Trang | 22
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
h) lim x x (dạng 00 )
x 0
x
Ta viết x x eln(x ) e x ln x và khi đó lim x x lim e x ln x
x 0 x 0
1
ln x L 'Hospital
Vì lim (x ln x) (0.) lim ( ) lim x lim ( x) 0 nên lim x x e0 1
x 0 x 0 1 x 0 1 x 0 x 0
2
x x
t 0
(nhắc lại ln t )
1
2 ln x
i) lim (1 x ) (dạng 0 )
x
t
(nhắc lại ln t )
1 1 ln(1 x 2 ) 1 ln(1 x 2 )
2 ln x ln[(1 x 2 ) ln x ] ln x 2 ln x ln x
Ta viết (1 x ) e e và khi đó lim (1 x ) lim e
x x
2x
1
ln(1 x 2 ) L 'Hospital 2 2x 2 2
Vì lim ( ) lim 1 x lim lim 2 nên lim (1 x 2 ln x
) e2
x ln x x 1 x 1 x 2 x 1 x
1
x x2
e x cos x
khi x 0
Ví dụ: Cho hàm số f (x) x
m khi x 0
a) Tìm m để hàm f (x) liên tục tại 0
với
e x cos x 0
x 0 L'Hospital
e x ( sin x)
lim f (x) lim ( ) lim 1
x 0 x 0 x 0 x 0 1
(nhắc lại, e0 1; sin 0 0; cos 0 1 )
và f (0) m
b) Với giá trị của m tìm được trong câu trên, hãy tính f (0)
Trang | 23
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
e x cos x
khi x 0
f (x) x (hàm này liên tục tại 0)
1 khi x 0
Theo định nghĩa, đạo hàm của hàm f (x) tại 0 là:
f (x) f (0)
f (0) lim
x 0 x0
Với hàm số f (x) như trên thì:
e x cos x
1
f (x) f (0) x 0
x
f (0) lim lim
x 0 x 0 x 0 x
x L 'Hospital x
e cos x x 0 e sin x 1 0
lim ( ) lim ( )
x 0 x2 0 x 0 2x 0
L 'Hospital x
e cos x
lim 1
x 0 2
Vậy, với m 1 thì hàm f (x) có đạo hàm (khả vi) tại 0 và f (0) 1
e x cos x
Ghi chú: Trong câu trên, ta không thể lấy đạo hàm của biểu thức bằng cách dùng công
x
u
thức đạo hàm của vì mẫu số bằng 0 tại x 0
v
Ví dụ: Cho f (x) là hàm số có đạo hàm cấp 2 trên thỏa f (0) f (0) 0 và f (0) 4 . Tính giới
hạn sau
f (x 2 ) f (3x) 0
L lim (dạng )
x 0 sin x 0
0
Giới hạn trên có dạng vô định nên ta dùng quy tắc L’Hospital:
0
f (x 2 ) f (3x)
L lim
x 0 1 cos x
L 'Hospital f (x 2 ) f (3x)
lim
x 0 (1 cos x)
f (x 2 ).2x f (3x).3
lim
x 0 sin x
0
Vẫn còn dạng vô định nên ta lại dùng quy tắc L’Hospital:
0
Trang | 24
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
uv
[f (x 2 ).2x f (3x).3]
L lim
x 0 (sin x)
u v vu
[f (x ).2x.2x 2.f (x 2 )] f (3x).3.3
2
lim
x 0 cos x
4x f (x ) 2f (x 2 ) 9f (3x)
2 2
lim
x 0 cos x
36
Chú ý rằng, cực đại địa phương chưa chắc là giá trị lớn nhất và cực tiểu địa phương chưa chắc là giá
trị nhỏ nhất. Trong hình vẽ trên, ta thấy giá trị cực đại không là giá trị lớn nhất và giá trị cực tiểu
không là giá trị nhỏ nhất. Vì thế, ta gọi là cực trị địa phương (hoặc cực trị tương đối).
Tuy nhiên, cũng có khi cực đại địa phương cũng chính là giá trị lớn nhất như trong hình vẽ dưới
đây. Lúc này, ta nói hàm số đạt cực đại toàn cục (hoặc cực đại tuyệt đối).
Tương tự, ta có cực tiểu toàn cục (hoặc cực tiểu tuyệt đối).
Trang | 25
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
Trước hết, ta nhắc lại cách tìm cực trị địa phương mà ở phổ thông trung học đã đề cập. Để tìm cực
trị địa phương của hàm số f (x) , ta thực hiện 2 bước:
Bước 1 (gọi là điều kiện cần): Tìm điểm dừng (stationary point, critical point) của hàm f (x)
df
Điểm dừng của hàm f (x) là nghiệm của phương trình f (x) 0 (hay 0)
dx
Nếu phương trình f (x) 0 vô nghiệm, nghĩa là không có điểm dừng, ta kết luận không có
cực trị.
Nếu phương trình f (x) 0 có nghiệm, chẳng hạn nghiệm là x 0 thì ta gọi x 0 là điểm dừng
rồi chuyển qua bước 2.
Bước 2 (gọi là điều kiện đủ): Kiểm tra hàm f (x) có đạt cực trị địa phương tại điểm dừng hay
không?
Giả sử điểm dừng là x 0 , ta tính đạo hàm cấp 2 tại x 0 , nghĩa là tính f (x 0 )
Nếu f (x 0 ) 0 thì hàm số đạt cực tiểu địa phương tại x 0
Nếu f (x 0 ) 0 thì hàm số đạt cực đại địa phương tại x 0
Điều kiện cần: Tìm điểm dừng của hàm số bằng cách giải phương trình f (x) 0
Tại điểm dừng x 1 thì: f (1) 6.1 6 0 nên hàm số đạt cực tiểu địa phương tại x 1
Tại điểm dừng x 1 thì: f ( 1) 6.( 1) 6 0 nên hàm số đạt cực đại địa phương tại x 1
Ví dụ: Cho hàm số f (x) khả vi trên thỏa f (x) 0 x . Giả sử hàm số g(x) thỏa:
Trang | 26
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
Điều kiện đủ: Xét g(x) [(x 2 1)f (x)] 2xf (x) f (x)(x 2 1)
uv u v vu
Tại điểm dừng x 1 thì g(1) 2f (1) 0 nên hàm số g(x) đạt cực tiểu tại x 1
f (x ) 0 x
Tại điểm dừng x 1 thì g(1) 2f (1) 0 nên hàm số g(x) đạt cực đại tại x 1
f (x ) 0 x
Ví dụ: Cho hàm số g(x) liên tục và nghịch biến (giảm) trên , tìm cực trị của hàm số
Đặt f (x) x 3 3x , ta khảo sát chiều biến thiên của hàm số này, rồi dùng tính nghịch biến của hàm
số g(x) để suy ra chiều biến thiên của hàm h(x) g(x 3 3x) g(f (x))
f (x) 3x 2 3; f (x) 0 x 1
Theo bảng biến thiên, hàm số h(x) đạt cực tiểu tại 1 , đạt cực đại tại 1
Trong các bài toán kinh tế tìm lợi nhuận tối đa, ta phải tìm cực đại toàn cục (giá trị lớn nhất) của
hàm lợi nhuận. Do đó, ta cần phải biết cách tìm cực trị toàn cục.
Để tìm cực trị toàn cục của hàm f (x) trên khoảng (a, b) , ta cũng thực hiện 2 bước:
Bước 1 (gọi là điều kiện cần): Tìm điểm dừng của hàm f (x) như đã trình bày ở trên, giả sử điểm
dừng là x 0
Bước 2 (gọi là điều kiện đủ): Tính đạo hàm cấp 2, là f (x)
Nếu f (x) 0 x (a, b) thì hàm f (x) đạt cực tiểu toàn cục tại điểm dừng x 0
Nếu f (x) 0 x (a, b) thì hàm f (x) đạt cực đại toàn cục tại điểm dừng x 0
Trang | 27
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
Chú ý rằng trong bước 2, các bất đẳng thức f (x) 0 (hoặc f (x) 0 ) phải thỏa mãn với mọi x
thuộc khoảng (a, b) thì mới kết luận hàm số f (x) đạt cực tiểu toàn cục (hoặc cực đại toàn cục).
Ví dụ: Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Hàm cầu về loại sản phẩm này là:
q D 400 2p , trong đó p là giá sản phẩm. Hàm tổng chi phí là: C q 2 20q 30 với q là sản lượng.
Tại mức sản lượng nào thì xí nghiệp có lợi nhuận lớn nhất?
Bài toán này là tìm lợi nhuận lớn nhất, nghĩa là tìm cực đại toàn cục của hàm lợi nhuận. Trước hết,
ta phải viết ra biểu thức của hàm lợi nhuận.
Ta ký hiệu R là tổng doanh thu (Revenue), C là tổng chi phí (Cost) và là lợi nhuận (Profit) thì
R C (vì lợi nhuận bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí).
Hàm tổng chi phí C thì đề bài đã cho rồi, vậy ta tìm hàm tổng doanh thu R.
Ta có: R pq với p là giá bán của sản phẩm, q là sản lượng.
Trong đề bài không đề cập đến giá bán p, do đó ta buộc phải lập luận tìm cho được giá bán p (vì nếu
không xác định được giá bán thì không thể tính được doanh thu). Để tìm giá bán p, ta dùng lập luận
như sau:
Thứ nhất, do xí nghiệp độc quyền sản xuất loại sản phẩm này nên sản lượng q của xí nghiệp chính là
tổng cung (total supply): q q S
(chú ý rằng, nếu bỏ đi giả thiết độc quyền, tức là có nhiều xí nghiệp khác cũng sản xuất loại sản
phẩm này thì sản lượng q của xí nghiệp mà ta đang bàn đến chỉ là một phần của tổng cung qS mà
thôi, nghĩa là q q S )
Thứ hai, nếu loại sản phẩm này muốn được tiêu thụ hết (không bị tồn đọng hàng) thì điều kiện là
tổng cung phải nhỏ hơn hoặc bằng cầu, nghĩa là qS q D
Ta giả thiết xí nghiệp luôn muốn tiêu thụ hết sản lượng, do đó ta có:
1
qS q D q 400 2p 2p 400 q p 200 q
2
Trang | 28
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
Kết quả này nói rằng, nếu xí nghiệp sản xuất lượng hàng q thì để tiêu thụ hết lượng hàng q này, giá
1
bán p của sản phẩm không được vượt quá ngưỡng là 200 q
2
Dĩ nhiên, muốn có lợi nhuận cao thì xí nghiệp sẽ chọn giá bán tốt nhất (cao nhất) trong khả năng
1
cho phép. Và giá bán cao nhất mà xí nghiệp có thể chọn là p 200 q
2
Vậy, ta rút ra kết luận là, nếu xí nghiệp sản xuất lượng hàng là q thì giá bán p tương ứng được chọn
1 1
là p 200 q . Ta thấy tại mức giá p 200 q này thì qS q D , nghĩa là thị trường cân bằng.
2 2
Hóa ra, giá bán p được chọn chính là giá cân bằng (equillibrium price).
1
Với giá bán p 200 q này thì hàm tổng doanh thu R của xí nghiệp sẽ là:
2
1 1
R pq (200 q)q 200q q 2
2 2
Suy ra hàm lợi nhuận của xí nghiệp là:
1 3
R C (200q q 2 ) q 2 20q 30 q 2 180q 30
2 2
Hàm lợi nhuận là hàm của biến số q, với q 0 . Ta tìm cực đại toàn cục của hàm như sau:
Điều kiện cần: tìm điểm dừng của hàm bằng cách giải phương trình
0 3q 180 0 q 60
Điều kiện đủ: xét (3q 180) 3 0 q 0 nên hàm đạt cực đại toàn cục tại điểm dừng
q 60 .
Vậy, để có lợi nhuận lớn nhất thì mức sản lượng là q 60 và khi đó lợi nhuận lớn nhất là:
3
max (60) 602 180 60 30 5370 (đơn vị tiền)
2
Nhận xét: Qua ví dụ trên, ta thấy
d
Để lợi nhuận lớn nhất thì 0 , mà chính là lợi nhuận biên (marginal profit).
dq
Vậy, muốn lợi nhuận lớn nhất thì lợi nhuận biên phải bằng 0.
Vì (R C) R C nên 0 R C MR MC , nghĩa là để lợi nhuận lớn nhất
thì doanh thu biên phải bằng chi phí biên.
Trang | 29
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
Chú ý trong công thức trên, vế phải có dạng là k.x , là một hàm tuyến tính (bậc 1) đối với x
Công thức xấp xỉ trên nói rằng, khi độ biến thiên của biến số x (là x ) khá nhỏ thì độ biến thiên của
hàm số f (x) (là f ) có thể xấp xỉ bởi một hàm tuyến tính đối với x
Ta gọi vế phải f (x 0 )x là vi phân (cấp 1) của hàm số f (x) tại x 0 và ký hiệu:
df (x 0 ) f (x 0 )x
1
Hãy tính vi phân (cấp 1) tại 0 rồi suy ra công thức xấp xỉ 1 x 1 x khi x 0
2
Vi phân tại 0:
df (0) f (0).dx (trong đó dx x x 0 x)
Trang | 30
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
1 1 1
f (x) ( 1 x ) (1 x) f (0)
2 1 x 2 1 x 2
1
1 1
Vậy, df (0) dx x
2 2
Khi x 0 thì ta có:
f df (0)
f (x) f (0) df (0)
1
1 x 1 x
2
1
1 x 1 x
2
Ví dụ: Tính vi phân (cấp 1) của hàm z x 2 ln x
Vi phân của hàm z: dz z.dx
2 1
với z (x
lnx) (x 2 ).ln x (ln x).x 2 2x.ln x x 2 x(2 ln x 1)
x
uv u v vu
1
f (x) f (x 0 ) f (x 0 )(x x 0 ) f (x 0 )(x x 0 ) 2
2
Với ký hiệu x x x 0 và f f (x) f (x 0 ) f (x 0 x) f (x 0 ) thì:
1
f f (x 0 )x f (x 0 )(x) 2 khi x 0
2
df ( x 0 )
Biểu thức:
d 2 f (x 0 ) f (x 0 )(x) 2
được gọi là vi phân cấp 2 của hàm f (x) tại x 0 , nó là hàm bậc 2 đối với x
Trang | 31
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
1
f df (x 0 ) d 2f (x 0 )
2
Vì x dx nên
d 2 f (x 0 ) f (x 0 )dx 2
d 2 f (x 0 )
f (x 0 )
dx 2
d 2 f (x)
Vậy, ngoài cách viết f (x) , ta có thể dùng ký hiệu
dx 2
d2
Ví dụ: (q) (đạo hàm cấp 2 của hàm lợi nhuận theo sản lượng q)
dq 2
Ví dụ: Tính vi phân cấp 1 và cấp 2 của hàm số f (x) cos x tại 0 rồi suy ra công thức xấp xỉ sau
1
cos x 1 x 2 khi x 0
2
Vi phân cấp 1 tại 0 là: df (0) f (0)dx
Ta có:
f (x) sin x f (0) sin 0 0
f (x) cos x f (0) cos 0 1
Khi x 0 thì
1
f df (0) d 2 f (0)
2
1
f (x) f (0) df (0) d 2f (0)
2
1 2
cos x cos
0 0 ( x )
1 2
1
cos x 1 x2
2
Ví dụ: Tính vi phân cấp 2 của hàm số f (x) x 5e3x
Trang | 32
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
f (x) 5x 4 3x 5 e3x 5x 4 3x 5 .e3x e3x . 5x 4 3x 5
uv u v vu
BÀI TẬP
HD: Trên khoảng (, 2) thì f (x) 2(2 x) (x 2) 2 nên f (x) 2 2(x 2) x (, 2)
cos x 1
1 1
x2
2
HD: Viết lim(cos x) x lim [1 (cos x 1)]cos x 1 và để ý rằng
x 0 x 0
1
1
t 0
lim[1 (cos x 1)]cos x 1 e (vì (1 t) t e )
x 0
L'Hospital
cos x 1 0 sin x 1 sin x 1
lim ( ) lim lim
x 0 x2 0 x 0 2x 2 x 0 x 2
1
tan x sin 2 x
c) lim (dạng 1 )
x 0
x
tan x sin x 1 x 0
(chú ý rằng, 1 nên giới hạn trên có dạng 1 )
x x cos x
Trang | 33
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
tan x x
1 1
x sin 2 x
tan x sin 2
x tan x x tan x x
HD: Viết lim lim 1 x và để ý rằng
x 0
x x 0
x
1
tan x x tan x x 1
t 0
lim 1 x e (vì (1 t)
t
e )
x 0
x
2
tan x x tan x x sin x tan x x
lim lim lim
x 0 x sin 2 x 3
x3
x 0
x
x x 0
1
1
1 2
tan x x 0 L 'Hospital
cos 2
x sin 2 x sin x 1 1
với lim ( ) lim lim 2 lim
x 0 x3 0 x 0 3x 2 x 0 3x cos x 2 x 0
x 2
3cos x 3
1
3
2x 2 sin
d) lim x
x 0 sin 6x
3
2x 2 sin 2
HD: Viết lim x lim f (x)g(x) với f (x) 2x ; g(x) sin 3 rồi chứng minh
x 0 sin 6x x 0 sin 6x x
lim f (x) 0 (dùng quy tắc L’Hospital)
x 0
3. Cho hàm số
x cos x sin x
khi x 0
f (x) x2
m khi x 0
HD: Để hàm f (x) liên tục tại 0 thì lim f (x) f (0)
x 0
b) Với giá trị tìm được của m trong câu trên, hãy tính f (0)
f (x) f (0)
HD: Dùng định nghĩa f (0) lim
x 0 x 0
Trang | 34
Chương 5: Đạo hàm & vi phân
4. Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Hàm cầu về loại sản phẩm này là
1
q D 150 p , trong đó p là giá sản phẩm. Hàm tổng chi phí là: C q 2 60q 10 với q là sản lượng.
2
Tại mức sản lượng nào thì xí nghiệp có lợi nhuận lớn nhất?
HẾT CHƯƠNG 5
Trang | 35
Chương 6: Hàm nhiều biến
Trong chương này, ta khảo sát hàm 2 biến số. Tất cả các định nghĩa, kết quả đối với hàm 2 biến đều
có thể mở rộng cho hàm 3 biến…
I. Giới thiệu về hàm 2 biến
1.1. Khái niệm
Trước hết, nhắc lại tập hợp 2 là tập hợp bao gồm những phần tử có dạng (x, y) , với x và y là
những số thực tùy ý:
2 (x, y) / x , y
Về mặt hình học thì mỗi phần tử (x, y) 2 là một điểm nằm trong mặt phẳng tọa độ Oxy và ta
đồng nhất 2 với mặt phẳng Oxy
Cho D là một tập hợp con của 2 , mỗi phần tử của D có dạng là (x, y) . Một phép biến đổi f liên
kết mỗi phần tử (x, y) D với một số thực duy nhất f (x, y) sẽ được gọi là một hàm 2 biến xác định
trên D (nói cho đơn giản thì hàm 2 biến là một biểu thức phụ thuộc vào 2 biến x và y).
Ví dụ: f (x, y) 2x 3y 5 là hàm 2 biến, xác định với mọi (x, y) 2 , nó là hàm bậc nhất đối với
cả 2 biến x và y, được gọi hàm tuyến tính.
Ví dụ: f (x, y) 4 x 2 y 2 là hàm 2 biến, xác định tại những điểm (x, y) thỏa
4 x 2 y2 0 x 2 y2 4
Trang | 1
Chương 6: Hàm nhiều biến
Miền xác định của hàm này là hình tròn có tâm là gốc (0, 0) , bán kính bằng 2.
Ví dụ: Giá của 2 mặt hàng là p1 30, p 2 25 . Nếu lượng hàng được mua tương ứng là x và y đơn
vị thì tổng chi phí mua 2 mặt hàng sẽ là hàm 2 biến: C(x, y) p1x p 2 y 30x 25y
Ví dụ: Một xí nghiệp sản xuất 2 mặt hàng. Gọi x và y là sản lượng của 2 mặt hàng này thì chi phí
sản xuất của xí nghiệp là hàm 2 biến C(x, y) , được gọi là hàm chi phí. Tương tự, ta có hàm doanh
thu R(x, y) , hàm lợi nhuận (x, y) …
Ví dụ: Sản lượng Q của xí nghiệp phụ thuộc vào 2 yếu tố đầu vào là lượng lao động L (Labor) và
lượng vốn đầu tư K (Capital). Vậy Q là hàm 2 biến Q Q(L, K) , được gọi là hàm năng suất.
Về hình học, đồ thị của hàm 2 biến được biểu diễn trong hệ trục tọa độ vuông góc 3 chiều Oxyz.
Nếu z f (x, y) là hàm 2 biến thì đồ thị của hàm z f (x, y) trong hệ trục Oxyz là một mặt cong
hoặc mặt phẳng (đồ thị là mặt phẳng nếu hàm z f (x, y) là hàm tuyến tính)
Nếu xem x là biến số duy nhất (xem y là hằng số) thì f (x, y) trở thành hàm của biến số x mà thôi
(hàm 1 biến). Khi lấy đạo hàm của hàm số này (với biến số duy nhất là x) thì ta được đạo hàm riêng
theo biến x, ký hiệu là f x (x, y) .
Khi tính đạo hàm riêng theo biến số nào thì ta xem biến số đó là biến số duy nhất, tất cả các biến
còn lại đều xem là hằng số.
Ví dụ: f (x, y) 3x 7y 1
Trang | 2
Chương 6: Hàm nhiều biến
Ví dụ: f (x, y) x 4 y 2
Ví dụ: f (x, y) x 5 y 2
Ví dụ: f (x, y) x 2 e y
Ví dụ: f (x, y) x 2 5y
1 1 x
f x (x, y) (x 2 5y)x 2x
2 2 2
2 x 5y 2 x 5y x 5y
Trang | 3
Chương 6: Hàm nhiều biến
1 1 5
f y (x, y) (x 2 5y)y ( 5)
2 2 2
2 x 5y 2 x 5y 2 x 5y
1 5 1 4 5x 4
f x (x, y) (2y x )x ( 5x )
2y x 5 2y x 5 2y x 5
1 1 2
f y (x, y) 5
(2y x 5 )y 5
2
2y x 2y x 2y x 5
2
Ví dụ: f (x, y) exy
2 2
Xem x là biến số duy nhất (y là hằng số): f x (x, y) e xy .(xy 2 )x e xy y 2
2 2 2
Xem y là biến số duy nhất (x là hằng số): f y (x, y) e xy .(xy 2 )y e xy .(x.2y) 2xye xy
Vì (x 2 )x 2x và [sin(3x y)]x cos(3x y).(3x y)x cos(3x y).3 nên thay vào ta được:
Trong đó, Q là sản lượng, L là lượng lao động (Labor), K là lượng vốn đầu tư (Capital) , còn a, ,
là các hằng số thỏa a 0; 0 , 1
a) Tính các năng suất biên theo lao động, theo vốn và nêu ý nghĩa:
Trang | 4
Chương 6: Hàm nhiều biến
Năng suất biên theo lao động (Marginal Product of Labor) là biên tế của hàm năng suất Q theo
lượng lao động L, nó chính là đạo hàm riêng của Q theo biến số L:
MPL QL aL1K
Giá trị của MPL cho ta biết, với cùng một lượng vốn đầu tư (vốn K không đổi), nếu lượng lao động
L tăng thêm 1 đơn vị thì sản lượng Q sẽ tăng thêm bao nhiêu đơn vị.
Tương tự, năng suất biên theo vốn (Marginal Product of Capital) là biên tế của hàm năng suất Q
theo vốn đầu tư K, nó chính là đạo hàm riêng của Q theo biến số K :
MPK QK aL .( K 1 ) a L K 1
Giá trị của MPK cho ta biết, với cùng một lượng lao động (L không đổi), nếu lượng vốn đầu tư K
tăng thêm 1 đơn vị thì sản lượng Q sẽ tăng thêm bao nhiêu đơn vị.
b) Tính độ co giãn của hàm Q theo L, theo K và nêu ý nghĩa:
Trước tiên, nhắc lại rằng, nếu x và y là các đại lượng kinh tế có quan hệ hàm số y y(x) thì độ co
giãn (Elasticity) của y theo x cho bởi công thức :
x dy x
E y y
y dx y
Giá trị của E y cho ta biết, khi tăng đại lượng x thêm 1% thì đại lượng y sẽ biến thiên bao nhiêu phần
trăm.
Vậy, độ co giãn của Q theo L là:
L L
E QL QL aL1K
Q aL K
Kết quả E QL nói rằng, khi tăng lượng lao động L thêm 1% (giữ nguyên lượng vốn đầu tư K) thì
sản lượng Q tăng thêm %
Độ co giãn của Q theo K:
K K
E QK QK aL K 1
Q aL K
Kết quả E QK nói rằng, khi tăng lượng vốn đầu tư K thêm 1% (giữ nguyên lượng lao động L) thì
sản lượng Q tăng thêm %
Chẳng hạn, cho Q 2L0.4 K 0.6 thì E QL 0.4; E QK 0.6 . Điều này có nghĩa là, khi lượng lao động
tăng thêm 1% thì sản lượng tăng thêm 0.4%, khi lượng vốn đầu tư tăng 1% thì sản lượng tăng thêm
0.6%.
Trang | 5
Chương 6: Hàm nhiều biến
f x2 (x, y) f x (x, y) x : lấy đạo hàm 2 lần theo cùng biến x
f y2 (x, y) f y (x, y) : lấy đạo hàm 2 lần theo cùng biến y
y
f yx (x, y) f y (x, y) : lấy đạo hàm theo y trước, x sau
x
(ta gọi f xy (x, y) và f yx (x, y) là các đạo hàm riêng cấp 2 hỗn hợp)
Ví dụ: Tính đạo hàm riêng cấp 2 của hàm f (x, y) 3x 2 5xy 6y 2 8x 4y 20
Do đó,
f x2 (x, y) (6x 5y 8)x 6 và f y2 (x, y) (5x 12y 4)y 12
Ví dụ: Tính đạo hàm riêng cấp 2 của hàm f (x, y) 4x 3 y5 10x 2 15y 78
Do đó,
f x2 (x, y) (12x 2 20x)x 24x 20 và f y2 (x, y) (5y 4 15)y 20y 3
Ta có:
f x (x, y) (e xy )x e xy .(xy)x e xy .y ye xy
Trang | 6
Chương 6: Hàm nhiều biến
Do đó,
f x2 (x, y) (ye xy )x y.(e xy )x y.(ye xy ) y2e xy
xy
f xy (x, y) (ye y .e xy (e xy )y .y 1.e xy (xe xy ).y e xy (1 xy)
) y (y)
uv u v vu
xy
f yx (x, y) (xe
)x (x) x .e xy (e xy )x .x 1.e xy (ye xy ).x e xy (1 xy)
uv
u v vu
Ví dụ: Tính đạo hàm riêng cấp 2 của hàm f (x, y) x 2 sin 5y
Ta có :
f x (x, y) (x 2 sin 5y)x 2x sin 5y
Do đó,
f x2 (x, y) (2x sin 5y)x 2 sin 5y
f y2 (x, y) (5x 2 cos 5y)y 5x 2 .(cos 5y)y 5x 2 .( 5sin 5y) 25x 2 sin 5y
(x, y) (2x sin 5y)y 2x.(sin 5y)y 2x.(5 cos 5y) 10x cos 5y
f xy
Ghi chú: Trong phạm vi chương trình, các hàm 2 biến f (x, y) đều thỏa f xy (x, y) f yx (x, y) . Điều
này nói rằng, việc lấy đạo hàm riêng hỗn hợp không phụ thuộc vào thứ tự của biến số, nghĩa là việc
lấy đạo hàm theo x trước, y sau hoặc theo y trước, x sau sẽ cho đáp số như nhau.
BÀI TẬP
1. Tính các đạo hàm riêng cấp 1 của hàm số:
a) f (x, y) (3x 2 2y)5
c) f (x, y) x 2 tan 4y
Trang | 7
Chương 6: Hàm nhiều biến
Để tìm cực trị (cực đại, cực tiểu) địa phương của hàm f (x, y) , ta cũng thực hiện 2 bước:
Bước 1 (điều kiện cần): Tìm điểm dừng của hàm f (x, y)
f x (x, y) 0
f y (x, y) 0
Nếu hệ vô nghiệm, ta kết luận hàm f (x, y) không có điểm dừng nên không có cực trị.
Nếu hệ có nghiệm, chẳng hạn là (x 0 , y0 ) thì ta gọi (x 0 , y 0 ) là điểm dừng rồi chuyển qua bước 2.
Bước 2 (điều kiện đủ) Kiểm tra hàm f (x, y) có đạt cực trị tại điểm dừng hay không?
Giả sử (x 0 , y0 ) là điểm dừng, ta tính các đạo hàm riêng cấp 2 của hàm f (x, y) tại (x 0 , y0 ) rồi lập
ma trận
f 2 (x 0 , y 0 ) f xy
(x 0 , y 0 )
H x
(x 0 , y 0 ) f y2 (x 0 , y 0 )
f xy
Sau đó, tính
H1 f x2 (x 0 , y0 )
2
H 2 det H f x2 (x 0 , y0 )f y2 (x 0 , y0 ) f xy (x 0 , y0 )
Trang | 8
Chương 6: Hàm nhiều biến
Nếu H 2 0 thì hàm f (x, y) đạt cực trị tại (x 0 , y0 ) , cụ thể là:
Nếu H1 0 thì hàm f (x, y) đạt cực tiểu tại (x 0 , y 0 )
Nếu H1 0 thì hàm f (x, y) đạt cực đại tại (x 0 , y 0 )
f x (x, y) 0
Giải hệ phương trình
f y (x, y) 0
Ta có f x (x, y) 3y 3x 2 và f y (x, y) 3x 3y 2
3y 3x 2 0 y x 2 (1)
2
2
3x 3y 0 x y (2)
Ta giải hệ bằng phương pháp thế. Thay y x 2 trong (1) vào (2) thì được:
2
x x 2 x x 4 x(1 x 3 ) 0
Vậy, x 0 hay 1 x 3 0 x 3 1 x 1
Điều kiện đủ: Kiểm tra hàm f (x, y) có đạt cực trị tại điểm dừng hay không?
f 2 (x, y) f xy
(x, y)
Xét ma trận H x
(x, y) f y2 (x, y)
f xy
với
f x2 (x, y) (3y 3x 2 )x 6x
6x 3
Thay vào ma trận H thì được H
3 6y
Trang | 9
Chương 6: Hàm nhiều biến
0 3
Tại điểm dừng (0, 0) thì H H1 0; H 2 det H 9
3 0
Vì H 2 0 nên hàm f (x, y) không đạt cực trị tại điểm dừng (0, 0)
6 3
Tại điểm dừng (1,1) thì H H1 6; H 2 det H 27
3 6
Vì H 2 0 nên hàm f (x, y) đạt cực trị tại điểm dừng (1,1) , hơn nữa do H1 0 nên hàm
f (x, y) đạt cực đại tại (1,1)
Ghi chú: Trong ví dụ trên, ta thấy tại điểm dừng thì hàm số chưa chắc đạt cực trị. Vì thế, việc kiểm
tra điều kiện đủ là rất cần thiết.
Ví dụ: Tìm cực trị hàm f (x, y) x 2 2y 2 2xy 4y 1
f x (x, y) 0
Giải hệ phương trình
f y (x, y) 0
Ta có f x (x, y) 2x 2y và f y (x, y) 4y 2x 4
4x 2x 4 0 2x 4 0 x 2
Với x 2 thì y x 2
Điều kiện đủ: Kiểm tra hàm f (x, y) có đạt cực trị tại điểm dừng hay không?
f 2 (x, y) f xy
(x, y)
Xét ma trận H x
(x, y) f y2 (x, y)
f xy
với
f x2 (x, y) (2x 2y)x 2
Trang | 10
Chương 6: Hàm nhiều biến
f x (x, y) 0
Giải hệ phương trình
f y (x, y) 0
6x(x 4 1) 0 (1)
Vậy, hệ phương trình trên trở thành 2
4y(y 1) 0 (2)
Từ (1) ta có x 0 hoặc x 4 1 0 x 4 1 x 1
Từ (2) ta có y 0 hoặc y 2 1 0 y 2 1 y 1
Điều kiện đủ: Kiểm tra hàm f (x, y) có đạt cực trị tai điểm dừng hay không?
Lập ma trận
f 2 (x, y) f xy
(x, y)
H x
(x, y) f y2 (x, y)
f xy
với
f x2 (x, y) (6x 5 6x)x 30x 4 6
Trang | 11
Chương 6: Hàm nhiều biến
30x 4 6 0
H
0 12y2 4
6 0
Tại điểm dừng (0, 0) : H H1 6; H 2 det H 24
0 4
Vì H 2 0 nên hàm số đạt cực trị tại (0, 0) , hơn nữa H1 0 nên hàm số đạt cực đại tại (0, 0)
6 0
Tại điểm dừng (0,1) và (0, 1) : H H1 6; H 2 det H 48
0 8
Vì H 2 0 nên hàm số không đạt cực trị tại (0,1) và (0, 1)
24 0
Tại điểm dừng (1, 0) và ( 1, 0) : H H1 24; H 2 det H 96
0 4
Vì H 2 0 nên hàm số không đạt cực trị tại (1, 0) và ( 1, 0)
Tại 4 điểm dừng còn lại (1,1); (1, 1); ( 1,1); ( 1, 1) :
24 0
H H1 24; H 2 det H 192
0 8
Vì H 2 0 nên hàm số đạt cực trị tại 4 điểm này, hơn nữa vì H1 0 nên hàm số đạt cực tiểu
tại 4 điểm dừng (1,1); (1, 1); ( 1,1); ( 1, 1)
Để tìm cực trị toàn cục, ta có nhận xét: nếu hàm f (x, y) đạt cực trị toàn cục tại điểm (x 0 , y0 ) nằm
trong miền D thì hàm f (x, y) đạt cực trị địa phương tại (x 0 , y 0 ) , do đó (x 0 , y0 ) cũng là điểm dừng.
Do đó, để tìm cực trị toàn cục thì trước tiên, ta cũng đi tìm điểm dừng (điều kiện cần).
Để kiểm tra hàm f (x, y) có đạt cực trị toàn cục tại điểm dừng (x 0 , y0 ) hay không (điều kiện đủ), ta
dùng kết quả sau:
Mệnh đề. Giả sử hàm f (x, y) có các đạo hàm riêng cấp 2 liên tục trên tập hợp D lồi và (x 0 , y 0 ) D
là điểm dừng của hàm f (x, y) . Đặt:
f 2 (x, y) f xy
(x, y)
H x (x, y) D
(x, y) f y2 (x, y)
f xy
Trang | 12
Chương 6: Hàm nhiều biến
H1 f x2 (x, y)
2 (x, y) D
H 2 det H f x2 (x, y)f y2 (x, y) f xy
(x, y)
Ghi chú: Trong giả thiết của mệnh đề trên, miền D phải là tập hợp lồi (convex). Ta nói tập hợp D là
lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ của D vẫn nằm trong D.
Trong hình học thì hình tam giác, hình thang, hình bình hành (hình thoi, hình chữ nhật), hình tròn,
hình ellipse… là tập hợp lồi.
Xét D (x, y) 2 / x 0, y 0 thì D lồi. Trong các ví dụ kinh tế thì D là miền xác định của các
hàm chi phí, doanh thu, lợi nhuận… vì các biến trong kinh tế nhận giá trị dương.
Ví dụ: Cho f (x, y) ax 2 2bxy y 2 bx 5y 1 . Tìm a và b để hàm f (x, y) đạt cực tiểu toàn cục
tại (1,1)
Điều kiện cần: Giả sử hàm f (x, y) đạt cực tiểu toàn cục tại (1,1) , khi đó
f x (1,1) 0
f y (1,1) 0
với f x (x, y) 2ax 2by b; f y (x, y) 2bx 2y 5
Trang | 13
Chương 6: Hàm nhiều biến
21
a
2a 2b b 0 4
2b 2 5 0 b 7
2
21 7
Điều kiện đủ: Với a ; b thì (1,1) là điểm dừng của hàm f (x, y) , ta cần kiểm tra hàm
4 2
f (x, y) có đạt cực tiểu toàn cục tại (1,1) không? Xét ma trận
21
f x2 (x, y) f xy (x, y) 2a 2b
7
H = = (x, y) D
(x, y) f y2 (x, y) 2b 2 2
f xy
7 2
Vì H 2 det H 28 0 nên hàm f (x, y) không đạt cực trị tại điểm dừng (1,1) .
Vậy, không tồn tại a và b để hàm f (x, y) đạt cực iểu toàn cục tại (1,1)
Sau đây, ta xét hai ví dụ tìm lợi nhuận lớn nhất của một xí nghiệp. Nguyên tắc chung để giải bài
toán này là:
Từ giả thiết của đề bài, ta thành lập hàm tổng doanh thu R và hàm tổng chi phí C, khi đó
hàm lợi nhuận là R C .
Sau đó, ta tìm cực đại của hàm lợi nhuận bằng các áp dụng cách tìm cực trị của hàm 2
biến đã học. Trong bài toán lợi nhuận lớn nhất thì cực đại địa phương của hàm lợi nhuận
cũng là cực đại toàn cục.
Ví dụ: Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và tiêu thụ trên hai thị trường tách biệt.
Biết hàm cầu về loại sản phẩm này trên hai thị trường là:
trong đó, p1 và p2 là giá của sản phẩm trên hai thị trường.
Hàm tổng chi phí của xí nghiệp: C q 2 20q 10 với q là sản lượng của xí nghiệp.
Hãy xác định mức sản lượng và lượng hàng phân phối trên hai thị trường để lợi nhuận xí nghiệp lớn
nhất.
Gọi q là sản lượng và q1 , q 2 là lượng hàng phân phối trên hai thị trường thì q q1 q 2
Tổng doanh thu của xí nghiệp trên hai thị trường: R p1q1 p 2 q 2
Ta cần xác định giá bán p1 và p2 (vì không có giá bán thì thì không tính được doanh thu) theo cách
lập luận sau đây (tương tự một ví dụ ở chương 5):
Trang | 14
Chương 6: Hàm nhiều biến
Do độc quyền phân phối trên hai thị trường nên để tiêu thụ hết lượng hàng q1 và q 2 , xí nghiệp sẽ
chọn giá bán p1 và p 2 là giá cân bằng (cung = cầu), nghĩa là
1
q1 q D1 q1 780 2p1 p1 390 q1
2
q 2 q D2 q 2 480 p 2 p 2 480 q 2
Giải hệ phương trình trên (có thể giải bằng phương pháp thế hoặc bằng Casio), ta được
q1 70
(điểm dừng của hàm )
q 2 80
Điều kiện đủ: Kiểm tra hàm có đạt cực trị tại điểm dừng hay không?
Lập ma trận
q2 q1q2
H 1
q1q2 q2
2
Trang | 15
Chương 6: Hàm nhiều biến
với
q2 (3q1 2q 2 370)q1 3
1
Thay vào H
3 2
H H1 3 0; H 2 det H 8 0
2 4
Vậy, hàm đạt cực đại tại điểm dừng q1 70; q 2 80
Do đó, để lợi nhuận lớn nhất thì mức sản lượng là q q1 q 2 70 80 150 và lượng hàng phân
phối trên hai thị trường là q1 70; q 2 80 .
Ví dụ: Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm và tiêu thụ trên hai thị trường tách biệt. Giá bán
của sản phẩm trên hai thị trường là p1 40; p 2 49
2 2
Hàm tổng chi phí: C q1 q1q 2 q 2 3 , trong đó q1 , q 2 là lượng hàng phân phối trên hai thị
trường.
Hàm lợi nhuận của xí nghiệp: p1q1 p 2 q 2 C tq 2
Ở đây, t là thuế nhập khẩu trên thị trường thứ hai, nghĩa là mỗi đơn vị sản phẩm khi nhập vào thị
trường thứ hai phải chịu mức thuế nhập khẩu là t (còn trên thị trường thứ nhất thì sản phẩm được
miễn thuế nhập khẩu).
Cho t 2 , hãy xác định lượng hàng phân phối q1 , q 2 trên hai thị trường để lợi nhuận xí nghiệp lớn
nhất (giả sử lượng hàng phân phối dược tiêu thụ hết).
Trước hết, trong biểu thức hàm lợi nhuận p1q1 p 2 q 2 C tq 2 , ta thấy
Vậy, biểu thức lợi nhuận p1q1 p 2 q 2 C tq 2 chính là lợi nhuận sau khi trừ thuế nhập khẩu.
(phần giải thích này khi làm bài, thí sinh không cần viết, mà chỉ cần trình bày tính toán)
Trang | 16
Chương 6: Hàm nhiều biến
p1q1 p 2 q 2 C tq 2
2 2
40q1 49q 2 q1 q1q 2 q 2 2q 2 3
2 2
40q1 47q 2 q1 q1q 2 q 2 3
Giải hệ phương trình trên (có thể dùng phương pháp thế hoặc dùng Casio), ta được nghiệm là
q1 11
(điểm dừng của hàm )
q 2 18
Điều kiện đủ: Kiểm tra hàm có đạt cực đại tại điểm dừng hay không?
Lập ma trận
q12 q1q2
H
q1q2 q2
2
với
q2 (40 2q1 q 2 )q1 2
1
Do đó, với lượng hàng phân phối trên hai thị trường là q1 11; q 2 18 thì lợi nhuận lớn nhất.
Trang | 17
Chương 6: Hàm nhiều biến
Trong phần này, ta khảo sát cực trị của hàm f (x, y) với (x, y) chạy trên một đường cong (C) nào
đó cho trước. Loại cực trị này được gọi là cực trị có ràng buộc (có điều kiện), trong đó ràng buộc là
điểm (x, y) phải nằm trên đường cong (C) .
Cho hàm f (x, y) xác định trên D và (x 0 , y0 ) D
Giả sử (C) là một đường cong nằm trong D có phương trình là g(x, y) 0 và (x 0 , y 0 ) (C) , nghĩa
là g(x 0 , y 0 ) 0
Nếu tồn tại một đoạn cong khá nhỏ của đường cong (C) chứa (x 0 , y 0 ) sao cho trên đoạn cong này,
giá trị f (x 0 , y 0 ) là lớn nhất thì ta nói hàm f (x, y) đạt cực đại tại (x 0 , y 0 ) với ràng buộc g(x, y) 0
Trong hình vẽ trên, đoạn cong là phần giao của đường cong (C) và hình tròn tâm M 0 (x 0 , y0 ) bán
kính và trên đoạn cong khá bé này thì giá trị của hàm f (x, y) tại M 0 (x 0 , y 0 ) là lớn nhất. Dĩ
nhiên, nếu xét trên toàn bộ đường cong (C) thì chưa chắc giá trị của hàm f (x, y) tại M 0 (x 0 , y 0 ) là
lớn nhất. Do đó, giá trị cực đại này cũng chỉ là cực đại địa phương mà thôi, nó chỉ là lớn nhất trên
một đoạn cong khá bé của đường cong (C) .
Tương tự, ta có thể định nghĩa cực tiểu của hàm f (x, y) với ràng buộc g(x, y) 0
Ghi chú: Nếu giá trị f (x 0 , y0 ) là lớn nhất trên toàn bộ đường cong (C) thì ta có cực đại toàn cục
(tuyệt đối). Tương tự, ta có cực tiểu toàn cục.
Để tìm cực trị của hàm f (x, y) với ràng buộc g(x, y) 0 , ta dùng phương pháp nhân tử Lagrange.
Thành lập hàm Lagrange:
L(x, y, ) f (x, y) g(x, y)
Bước 1 (điều kiện cần) : Tìm điểm dừng của hàm Lagrange bằng các giải hệ phương trình
Trang | 18
Chương 6: Hàm nhiều biến
Bước 2 (điều kiện đủ): Kiểm tra hàm f (x, y) có đạt cực trị tại điểm (x 0 , y 0 ) ?
Nếu det H 0 thì hàm f (x, y) đạt cực đại tại (x 0 , y 0 ) với ràng buộc g(x, y) 0
Nếu det H 0 thì hàm f (x, y) đạt cực tiểu tại (x 0 , y 0 ) với ràng buộc g(x, y) 0
Ví dụ: Tìm cực trị của hàm f (x, y) 4x 3y trên đường tròn đơn vị x 2 y 2 25
Đặt g(x, y) x 2 y 2 25 , bài toán trở thành: tìm cực trị của hàm f (x, y) với ràng buộc g(x, y) 0
Điều kiện cần: tìm điểm dừng của hàm Lagrange bằng cách giải hệ
Lx 0 4 2 x 0 (1)
Ly 0 3 2y 0 (2)
L 0 x y 25 0 (3)
2 2
2
Từ (1) ta có
x
3
Từ (2) ta có
2y
2 3 3
Suy ra y x
x 2y 4
2
3 3 25 2
Thay y x vào (3) thì ta có: x 2 x 25 0 x 25 0 x 4
4 4 16
Trang | 19
Chương 6: Hàm nhiều biến
3 2 1
Với x 4 thì y x 3 và
4 x 2
3 2 1
Với x 4 thì y x 3 và
4 x 2
1 1
Vậy, hàm L(x, y, ) có 2 điểm dừng là (4,3, ) và (4, 3, )
2 2
Điều kiện đủ: lập ma trận
L2 Lxy gx 2 0 2x
x
H Lxy Ly2 gy 0 2 2y
g
x gy 0 2x 2y 0
1 0 8
1
Tại điểm dừng là (4,3, ) : H 0 1 6 det H 100 0 nên hàm f (x, y) đạt cực
2 8 6 0
đại tại (x, y) (4,3)
1 0 8
1
Tại điểm dừng là (4, 3, ) : H 0
1 6 det H 100 0 nên hàm f (x, y) đạt
2 8 6 0
cực tiểu tại (x, y) (4, 3)
Ví dụ: Tìm cực trị của hàm f (x, y) xy trên đường cong x 3 y3 2
Đặt g(x, y) x 3 y3 2 , bài toán trở thành: tìm cực trị của hàm f (x, y) với ràng buộc g(x, y) 0
Điều kiện cần: tìm điểm dừng của hàm Lagrange bằng cách giải hệ
2
Lx 0 y 3x 0 (1)
2
Ly 0 x 3y 0 (2)
L 0 x 3 y3 2 0 (3)
y
Từ (1) ta có (nếu x 0 thì từ (1) ta có y 0 : không thỏa (3) , do đó x 0 )
3x 2
Trang | 20
Chương 6: Hàm nhiều biến
3
Từ (2) ta có (nếu y 0 thì từ (2) ta có x 0 : không thỏa (3) , do đó y 0 )
2y
y x
Suy ra 2
2 y3 x 3 y x
3x 3y
y 1
Với x 1 thì y x 1 và 2
3x 3
Vậy, hàm L(x, y, ) có 1 điểm dừng là (1,1, 13 )
2 1 3
Tại điểm dừng (1,1, 13 ) : H 1 2 3 det H 54 0 nên hàm f (x, y) đạt cực đại tại
3 3 0
(x, y) (1,1)
Ghi chú: Trong các bài toán kinh tế dùng cực trị có ràng buộc thì cực trị địa phương cũng là cực trị
toàn cục.
Ví dụ: Một người tiêu dùng có số tiền là I 6000 và dự định dùng toàn bộ số tiền này để mua 2
mặt hàng với giá là P1 20, P2 30 .
Lợi ích của việc chi tiêu này cho bởi hàm hữu dụng (Utility function): U(x1 , x 2 ) x1x 2
Hãy xác định lượng hàng cần mua để lợi ích chi tiêu là lớn nhất.
Ta có ràng buộc về vốn: P1x1 P2 x 2 I 20x1 30x 2 6000 600 2x1 3x 2 0
g(x1 , x 2 )
Đặt g(x1 , x 2 ) 600 2x1 3x 2 thì bài toán trở thành: tìm cực đại của hàm U(x1 , x 2 ) với ràng buộc
g(x1 , x 2 ) 0
Điều kiện cần: tìm điểm dừng của hàm Lagrange bằng cách giải hệ
Trang | 21
Chương 6: Hàm nhiều biến
Lx1 0 x 2 2 0 (1)
Lx 2 0 x1 3 0 (2)
600 2x 3x 0 (3)
L 0 1 2
1
Từ (1) ta có x2
2
1
Từ (2) ta có x1
3
1 1 2
Suy ra x 2 x1 x 2 x1
2 3 3
2 2
Thay x 2 x1 vào (3) thì được: 600 2x1 3 x1 0 x1 150
3 3
2 1
Với x1 150 thì x 2 x1 100 và x 2 50
3 2
Hàm L(x1 , x 2 , ) có 1 điểm dừng là (150,100,50)
Ghi chú: Xét bài toán cực đại hàm hữu dụng U(x1 , x 2 ) với ràng buộc về vốn P1x1 P2 x 2 I . Hàm
Lagrange:
L(x1 , x 2 , ) U(x1 , x 2 ) (I P1x1 P2 x 2 )
Lx1 0
Ux P1 0
Từ điều kiện cần Lx 2 0 1 ,
Ux 2 P2 0
L 0
Vậy,
Ux1 Ux 2 Ux1 P1 MU1 P1
P1 P2 Ux 2 P2 MU 2 P2
Trang | 22
Chương 6: Hàm nhiều biến
Điều này có nghĩa là, để lợi ích chi tiêu là cực đại thì tỉ số giữa 2 hữu dụng biên phải bằng tỉ số giữa
2 mức giá.
(nhắc lại, hữu dụng biên là phần lợi ích tăng thêm khi chi tiêu thêm cho 1 đơn vị hàng)
Ví dụ: Có 2 hình thức quảng cáo: trên báo chí và trên truyền hình. Ngân sách dành cho quảng cáo là
45000$ (trong 1 tháng). Doanh thu trong 1 tháng cho bởi hàm R 100y x , trong đó x và y lần lượt
là chi phí dành cho quảng cáo trên báo chí và trên truyền hình.
Lợi nhuận bằng 80% của doanh thu trừ đi tổng chi phí quảng cáo.
Xác định chi phí dành cho quảng cáo trên báo chí và trên truyền hình để lợi nhuận lớn nhất.
Tổng chi phí dành cho quảng cáo trên báo chí và trên truyền hình là C x y
Vì ngân sách dành cho quảng cáo là 45000$ nên ta có ràng buộc x y 45000 45000 x y 0
g(x,y)
Bài toán trở thành: tìm cực đại của hàm 80y x x y với ràng buộc 45000 x y 0
g(x,y)
Điều kiện cần: tìm điểm dừng của hàm Lagrange bằng cách giải hệ
40y
x 1 0 (1)
Lx 0
L
y 0 80 x 1 0 (2)
L 0 45000 x y 0 (3)
40y
Từ (1) và (2) ta có 80 x 1 y 2x
x
Thay y 2x vào (3) thì được: 45000 x 2x 0 x 15000
Trang | 23
Chương 6: Hàm nhiều biến
20y 40
x x x
1
L2 Lxy gx
x 40 Sarrus 20y 80
H Lxy Ly2 gy 0 1 det H 0
x x x x
gx
gy 0 1 1 0
Vậy, hàm đạt cực đại tại (x, y) (15000,30000)
Đặt
x x x 0
y y y 0
f f (x, y) f (x 0 , y 0 ) f (x 0 x, y 0 y) f (x 0 , y 0 )
thì
f f x (x 0 , y0 )x f y (x 0 , y0 )y
Vế phải trong công thức trên là một hàm tuyến tính đối với x và y , được gọi là vi phân toàn
phần của hàm f (x, y) tại (x 0 , y 0 ) , ký hiệu là
df (x 0 , y 0 ) f x (x 0 , y 0 ) x f y (x 0 , y 0 ) y
f df (x 0 , y 0 )
Vì dx x, dy y nên
df (x 0 , y 0 ) f x (x 0 , y0 )dx f y (x 0 , y0 )dy
Ý nghĩa của vi phân toàn phần là, khi độ biến thiên của x và y là khá nhỏ (nghĩa là x 0, y 0 )
thì độ biến thiên f của hàm số có thể xấp xỉ bởi một hàm tuyến tính (bậc nhất) đối với x và y
Trang | 24
Chương 6: Hàm nhiều biến
Ta có
df (x, y) f x (x, y)dx f y (x, y)dy
Trong đó
f x (x, y) (x 2 tan y)x tan y.(x 2 )x tan y.(2x)
1
f y (x, y) (x 2 tan y)y x 2 .(tan y)y x 2 2
cos y
Vậy, vi phân toàn phần của hàm f (x, y) là
x2
df (x, y) 2x tan y.dx dy
cos 2 y
Ví dụ: Tính vi phân toàn phần của hàm f (y, z) y3 2z (chú ý rằng, biến số là y và z)
Ta có
df (y, z) f y (y, z)dy f z (y, z)dz
Trong đó
f y (y, z) (y 3 2 z )y 2 z.(y 3 )y 2 z.(3y 2 ) 3y 2 2 z
f z (y, z) (y 3 2 z )z y 3 .(2 z )z y 3 2 z ln 2
Biểu thức sau đây được gọi là vi phân cấp 2 của hàm f (x, y) tại (x 0 , y 0 ) :
d 2 f (x 0 , y 0 ) f x2 (x 0 , y 0 )( x) 2 2f xy
(x 0 , y 0 ) xy f y2 (x 0 , y 0 )( y) 2
Trang | 25
Chương 6: Hàm nhiều biến
Vi phân cấp 2 d 2f (x 0 , y0 ) là một hàm bậc 2 đối với x và y (chính xác là một dạng toàn phương
của x và y ). Một trong các ứng dụng của nó là điều kiện đủ để hàm f (x, y) đạt cực trị tại điểm
dừng mà ta đã biết ở phần trên.
Thật vậy, nếu (x 0 , y 0 ) là điểm dừng của hàm f (x, y) , nghĩa là:
f x (x 0 , y 0 ) f y (x 0 , y0 ) 0
Bằng cách khảo sát dấu của dạng toàn phương d 2 f (x 0 , y0 ) , người ta đưa ra được điều kiện đủ để
hàm f (x, y) đạt cực đại, cực tiểu tại điểm dừng (x 0 , y 0 ) như ta đã biết trong phần cực trị.
Vì dx x, dy y nên biểu thức vi phân cấp 2 của hàm f (x, y) tại (x 0 , y 0 ) trở thành:
Ta có
d 2 f (x, y) f x2 (x, y)dx 2 2f xy
(x, y)dxdy f y2 (x, y)dy 2
Mà
f x (x, y) (x 2 e5y )x e5y .(x 2 )x 2xe5y
f y (x, y) (x 2 e5y )y x 2 .(e5y )y 5x 2 e5y
Do đó,
Trang | 26
Chương 6: Hàm nhiều biến
BÀI TẬP
1 1
4. Tìm cực trị của hàm f (x, y) với ràng buộc x 2 y 2 2
x y
5. Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và tiêu thụ trên hai thị trường tách biệt. Biết
hàm cầu về loại sản phẩm này trên hai thị trường là
q D1 310 p1
1
q D2 235 p 2
2
trong đó, p1 và p2 là giá của sản phẩm trên hai thị trường.
Hàm tổng chi phí của xí nghiệp: C q 2 30q 10 với q là sản lượng của xí nghiệp.
Hãy xác định mức sản lượng và lượng hàng phân phối trên hai thị trường để lợi nhuận xí nghiệp lớn
nhất.
6. Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và tiêu thụ trên hai thị trường tách biệt. Biết
hàm lợi nhuận là:
p1q1 p 2 q 2 C tq 2
Trong đó,
q1 , q 2 là lượng hàng phân phối trên hai thị trường
p1 31; p 2 37 là giá của sản phẩm trên hai thị trường
C (q1 ) 2 q1q 2 (q 2 ) 2 3 là hàm tổng chi phí sản xuất
Trang | 27
Chương 6: Hàm nhiều biến
t 2 là mức thuế nhập khẩu trên 1 đơn vị sản phẩm ở thị trường thứ hai
Giả sử lượng hàng phân phối được tiêu thụ hết. Hãy xác định q1 , q 2 để lợi nhuận lớn nhất.
HẾT CHƯƠNG 6
Trang | 28
Chương 7: Phương trình vi phân
Trong đó,
p(x) và q(x) là các hàm số liên tục trên khoảng (a, b) cho trước
y y(x) là hàm khả vi trên khoảng (a, b) cần tìm
Đặt (x) e
p(x )dx
thì
p(x )dx
(x) e
e
p(x )dx
p(x)dx e p( x )dx
p(x)
ye e q(x)e
p(x )dx p(x )dx p(x )dx
p(x)y
q(x)e
p(x )dx
y y
q(x)e
p(x )dx
(y)
y p(x )dx dx C
q(x)e
ye p(x )dx dx C
p(x )dx
q(x)e
p(x )dx p(x )dx dx C
y e q(x)e
(trong đó, C là hằng số tùy ý)
Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình () là:
Trang | 1
Chương 7: Phương trình vi phân
Trong biểu thức nghiệm tổng quát, nếu cho C nhận một giá trị cụ thể nào đó thì ta nhận được một
nghiệm riêng.
Nếu q(x) 0 x (a, b) thì ta có phương trình thuần nhất:
y p(x)y 0 ()
Ghi chú: Khi giải phương trình vi phân tuyến tính cấp 1, ta thường dùng công thức
e ln g(x ) eln[g(x )] [g(x)]
1
Xét phương trình (1) : y y 2 ln x
x
1
Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 với p(x) ; q(x) 2 ln x
x
Đặt
1
p(x )dx dx 1 1
(x) e e x e ln x eln(x ) x 1
x
(chú ý rằng x 0 vì trong phương trình (1) có chứa hàm ln x )
1
Nhân 2 vế của (1) với hàm (x) :
x
1 1 2 ln x
y 2 y
x x x
1 2 ln x
y
x
x
y
y ln x
2 dx
x x
ln x 1
Ta tính tích phân bất định dx bằng công thức đổi biến số: u ln x du dx
x x
Trang | 2
Chương 7: Phương trình vi phân
ln x u2 ln 2 x
x dx udu C C
2 2
Vậy, nghiệm tổng quát của (1) là:
y ln 2 x
2 C y x(ln 2 x C)
x 2
2
Xét phương trình (1) : y y x 2 2x
x
2
Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 với p(x) ; q(x) x 2 2x
x
Đặt
1
e x e
2 dx 2
(x) e
p(x)dx 2ln x ln( x ) 2
e x x2
yx
2
x 4 2x 3
y
yx 2 (x
4
2x 3 )dx
x5 x4
yx 2 C
5 2
3
x x2 C
y 2
5 2 x
x3 x 2 C
Vậy, nghiệm tổng quát của (1) là: y 2
5 2 x
13 12 C 7
Xét (2) : y(1) 0 2 0 C
5 2 1 10
Trang | 3
Chương 7: Phương trình vi phân
x3 x 2 7
Vậy, bài toán có nghiệm duy nhất là: y
5 2 10x 2
Ví dụ: Giải phương trình
x
y 2 y 2x (1)
x 1
y(0) 0 (2)
x
Xét phương trình (1) : y 2
y 2x
x 1
x
Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 với p(x) 2
; q(x) 2x
x 1
Đặt
x 1 1 1
x 2 1dx ln(x 2 1) 1
(x) e
p(x )dx 2 2
e e 2
eln(x 1)
(x 2 1) 2
x2 1
1
Nhân 2 vế của (1) với (x) thì được:
x2 1
1 x 2x
y 3
y
2
x 1 2
(x 1) 2 x2 1
1 2x
y 2
x 1 x2 1
y 2x
dx
x2 1 x2 1
y
2 x2 1 C
2
x 1
y 2(x 2 1) C x 2 1
Trang | 4
Chương 7: Phương trình vi phân
Tính f ( 6)
x
Xét (1) : y y0
2
x 3
x
Đây là phương trình thuần nhất với p(x) và có nghiệm tổng quát là:
x2 3
x
dx
y Ce
p( x )dx x 2 3
x 2 3
Ce Ce
với a, b là các hằng số, còn f (x) là hàm liên tục cho trước.
Mệnh đề. Nếu phương trình thuần nhất () có nghiệm tổng quát là y y(x, C1 , C 2 ) và phương
trình không thuần nhất () có một nghiệm riêng là y 0 y 0 (x) thì y y 0 là nghiệm tổng quát của
phương trình không thuần nhất ()
Theo mệnh đề này, để tìm nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất () , ta cần giải 2
bài toán:
Bài toán 1: Tìm nghiệm tổng quát y của phương trình thuần nhất
Việc tìm nghiệm tổng quát y của phương trình thuần nhất () phụ thuộc vào việc tìm được hai
nghiệm riêng độc lập tuyến tính của () .
Cho các hàm số y1 y1 (x); y 2 y 2 (x) xác định trên khoảng (a, b) . Ta nói các hàm y1 , y 2 là độc
lập tuyến tính nếu từ đồng nhất thức:
1 y1 (x) 2 y 2 (x) 0 x (a, b)
dẫn đến 1 2 0
Trang | 5
Chương 7: Phương trình vi phân
Ví dụ: Chứng minh rằng các hàm số y1 , y 2 sau đây là độc lập tuyến tính
y1 e1x
a) 2 x
với 1 2
y2 e
Giả sử 1 y1 2 y 2 0 x
Lấy đạo hàm 2 vế của đồng nhất thức trên, ta được đồng nhất thức: 11e1x 2 2 e2 x 0 x
2 0
Cho x 0 vào 2 đồng nhất thức này, ta có hệ phương trình: 1
11 2 2 0
1 1
Đây là hệ phương trình tuyến tính thuần nhất AX O với ma trận hệ số là A
1 2
1 1
Vì det A 2 1 0 nên hệ thuần nhất này có nghiệm duy nhất là nghiệm tầm thường
1 2
1 2 0 . Do đó, các hàm y1 , y 2 độc lập tuyến tính.
y1 e0 x
b) 0 x
với 0
y 2 xe
Giả sử 1 y1 2 y 2 0 x
Khi đó:
e 0 x 0
1e0 x 2 xe0 x 0 x 1 2 x 0 x 1 2 0
(một đa thức triệt tiêu với mọi x thì tất cả các hệ số của đa thức đều bằng 0)
Vậy, các hàm y1 , y 2 độc lập tuyến tính.
y1 ex sin x
c) x
với ; 0
y 2 e cos x
Giả sử 1 y1 2 y 2 0 x
Khi đó:
Trang | 6
Chương 7: Phương trình vi phân
Lấy đạo hàm 2 vế của đồng nhất thức trên: 1 cos x 2 sin x 0 x
0 0
Cho x 0 vào 2 đồng nhất thức này, ta được: 2 1 2 0
1 0
Ghi chú: Lấy 0 thì các hàm {sin x, cos x} là độc lập tuyến tính.
Mệnh đề. Nếu y1 , y 2 là hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính của phương trình thuần nhất () thì
nghiệm tổng quát của () là:
y C1 y1 C2 y 2
Để tìm hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính của phương trình thuần nhất () , ta giải phương trình
bậc 2 sau đây:
2 a b 0
Phương trình bậc 2 này được gọi là phương trình đặc trưng của phương trình thuần nhất () .
Phương trình đặc trưng 2 5 6 0 có 2 nghiệm thực khác nhau là 1 3, 2 2 nên 2 nghiệm
y e1x e3x
riêng độc lập tuyến tính là: 1 2 x 2x
y2 e e
Trang | 7
Chương 7: Phương trình vi phân
b) y 6y 9y 0
Phương trình đặc trưng 2 6 9 0 có nghiệm kép là 0 3 nên 2 nghiệm riêng độc lập tuyến
y e 0 x e3x
tính là: 1 0 x 3x
y 2 xe xe
c) y 2y 5y 0
Phương trình đặc trưng 2 2 5 0 có nghiệm phức là i 1 2i nên 2 nghiệm riêng độc
y ex sin x e x sin 2x
lập tuyến tính là: 1 x x
y 2 e cos x e cos 2x
Bài toán 2: Tìm 1 nghiệm riêng y0 của phương trình không thuần nhất
Gọi y1 , y 2 là hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính của phương trình thuần nhất () (xem bài toán
1 ở trên), ta tìm một nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất () dưới dạng:
Trong đó, C1 (x) và C2 (x) là các hàm số cần xác định sao cho y0 là nghiệm của ()
Bằng cách tính đạo hàm y0 , y0 rồi thay y 0 , y0 , y0 vào () , ta sẽ thấy rằng: để y0 là nghiệm thì
cần chọn các hàm C1 (x) và C2 (x) sao cho
y1C1 y 2C2 0
y1C1 y2C2 f (x)
Giải hệ phương trình trên ta sẽ tìm được C1 và C2 , sau đó lấy nguyên hàm để có được C1 và C 2 , từ
đó có được nghiệm riêng y0 C1 (x)y1 (x) C2 (x)y 2 (x)
Trang | 8
Chương 7: Phương trình vi phân
y C1 y1 C 2 y 2 C1 sin x C 2 cos x
sin 2 x
Thay C1 sin x vào (1) thì được: sin 2 x cos x.C2 0 C2
cos x
C1 sin x
Vậy sin 2 x
C
2
cos x
Lấy nguyên hàm, ta được: C1 cos x (chỉ cần tìm 1 hàm C1 (x) là đủ rồi) và
sin 2 x cos 2 x 1 1 1
C2 dx dx (cos x )dx sin x dx
cos x cos x cos x cos x
1
Ta tính tích phân bất định cos x dx như sau:
1 cos x cos x
cos x dx cos 2
x
dx
1 sin 2 x
dx
Trang | 9
Chương 7: Phương trình vi phân
1 1 1 1 1
u 2
du du (ln u 1 ln u 1) C
1 2 u 1 u 1 2
Do đó,
cos x 1 u sin x 1
1 sin 2
dx (ln u 1 ln u 1) C (ln sin x 1 ln sin x 1) C
x 2 2
Vậy,
1 1
C2 sin x dx sin x (ln sin x 1 ln sin x 1) (chọn C 0)
cos x 2
Vì 1 sin x 1 nên sin x 1 1 sin x và sin x 1 1 sin x
Do đó,
1 1 1 sin x
C2 sin x ln(1 sin x) ln(1 sin x) sin x ln
2 2 1 sin x
Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất là:
1 1 sin x
y 0 C1 (x) sin x C 2 (x) cos x cos x.sin x sin x ln cos x
2 1 sin x
1 1 sin x
ln cos x
2 1 sin x
Nghiệm tổng quát của của phương trình không thuần nhất là:
1 1 sin x
y y y 0 C1 sin x C 2 cos x ln cos x
2 1 sin x
Nếu hàm f (x) có dạng đặc biệt như sau thì ta có thể biết được dạng của nghiệm riêng y0 :
Trang | 10
Chương 7: Phương trình vi phân
y e1x e x
Hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính: 1 2 x 2x
y1 e e
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất: y C1 y1 C 2 y 2 C1e x C 2 e 2x
Vì 0 không là nghiệm của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng có dạng:
Trang | 11
Chương 7: Phương trình vi phân
Phương trình đặc trưng: 2 2 0 có hai nghiệm thực khác nhau là 1 1, 2 2
y e1x e x
Hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính: 1 2 x 2x
y1 e e
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất: y C1 y1 C 2 y 2 C1e x C 2 e 2x
Ta thấy vế phải f (x) 6xe 2x ex P(x) , trong đó 2 và P(x) 6x là đa thức bậc 1.
Vì 2 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng có dạng:
Khi đó,
y0 [e 2x (ax 2 bx)] 2e 2 x (ax 2 bx) (2ax b)e 2x e 2x (2ax 2 (2a 2b)x b)
uv u v vu
2x 2
y9 [e (2ax (2a 2b)x b)] 2e 2x (2ax 2 (2a 2b)x b) (4ax 2a 2b)e 2 x
uv u v vu
2x 2
e (4ax (8a 4b)x 2a 4b)
6a 6 0 a 1
Đồng nhất các hệ số: 2
2a 3b 0 b 3
2
Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất: y 0 xe 2x (x )
3
Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất:
2
y y y0 C1e x C2e 2x xe 2x (x )
3
c) y 2y y 6xe x
Trang | 12
Chương 7: Phương trình vi phân
y e 0 x e x
Hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính: 1 0 x x
y1 xe xe
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất: y C1 y1 C 2 y 2 C1e x C 2 xe x
Vì 1 là nghiệm kép của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng có dạng:
Khi đó,
y0 [e x (ax 3 bx 2 )] e x (ax 3 bx 2 ) (3ax 2 2bx)e x e x (ax 3 (3a b)x 2 2bx)
uv u v vu
y0 [e (ax (3a b)x 2bx)] e (ax (3a b)x 2 2bx) (3ax 2 2(3a b)x 2b)e x
x 3 2 x 3
uv u v vu
x 3 2
e (ax (6a b)x (6a 4b)x 2b)
6a 6 0 a 1
Đồng nhất các hệ số:
2b 0 b 0
Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất: y0 x 3e x
Nếu i không là nghiệm của phương trình đặc trưng thì nghiệm riêng có dạng:
Trang | 13
Chương 7: Phương trình vi phân
Ta thấy vế phải f (x) 3cos x e x (P(x) sin x Q(x) cos x) , trong đó
0, 1
P(x) 0 là đa thức bậc m 0
Q(x) 3 là đa thức bậc n 0
(chú ý rằng, hằng số là đa thức bậc 0)
Xét số phức i 0 1i i
Vì i i không là nghiệm của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng có dạng:
(vì P(x) có bậc 0, Q(x) có bậc 0 nên R(x) và S(x) đều có cùng bậc là max{0, 0} 0 )
Khi đó,
y0 (a sin x b cos x) a cos x b sin x
y0 (a cos x b sin x) a sin x b cos x
Trang | 14
Chương 7: Phương trình vi phân
Do các hàm {sin x, cos x} là độc lập tuyến tính nên từ đồng nhất thức trên kéo theo:
a 3
4a 4b 0 8
4b 4a 3 0 b 3 8
3
Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất: y0 (sin x cos x)
8
Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất:
3
y y y0 C1e 2x sin x C2e 2x cos x (sin x cos x)
8
b) y 4y 6sin 2x
Ta thấy vế phải f (x) 6sin 2x ex (P(x) sin x Q(x) cos x) , trong đó
0, 2
P(x) 6 là đa thức bậc m 0
Q(x) 0 là đa thức bậc n 0
(chú ý rằng, hằng số là đa thức bậc 0)
Xét số phức i 0 2i 2i
Vì i 2i là nghiệm của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng có dạng:
(vì P(x) có bậc 0, Q(x) có bậc 0 nên R(x) và S(x) đều có cùng bậc là max{0, 0} 0 )
Khi đó,
y0 [x(a sin 2x b cos 2x)] (a sin 2x b cos 2x) x(2a cos 2x 2b sin 2x)
Trang | 15
Chương 7: Phương trình vi phân
4b 6 0 a 0
3
4a 0 b 2
3
Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất: y 0 x cos 2x
2
Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất:
3
y y y 0 C1 sin 2x C2 cos 2x x cos 2x
2
Mệnh đề. (nguyên lý chồng chất nghiệm)
Cho phương trình không thuần nhất: y ay by f1 ( x) f 2 (x) ()
Nếu y01 là nghiệm riêng của (1) và y 02 là nghiệm riêng của (2) thì y0 y01 y 02 là nghiệm riêng
của ()
Ví dụ: Tìm dạng nghiệm riêng của phương trình (không cần tìm nghiệm cụ thể)
a) y y 2x 3e 4x
y y 2x (1)
Vế phải của (1) là f1 (x) 2x ex P(x) với 0 và P(x) 2x là đa thức bậc 1 (trường hợp đặc
biệt 1).
Trang | 16
Chương 7: Phương trình vi phân
Vì 0 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng của (1) có dạng:
(chú ý rằng, Q(x) cùng bậc với P(x) nên là đa thức bậc 1)
y y 3e 4x (2)
Vế phải của (2) là f 2 (x) 3e 4x ex P(x) với 4 và P(x) 3 là đa thức bậc 0 (trường hợp đặc
biệt 1).
Vì 4 không là nghiệm của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng của (2) có dạng:
(chú ý rằng, Q(x) cùng bậc với P(x) nên là đa thức bậc 0)
Vậy, y0 y01 y02 x(ax b) ce 4x là nghiệm riêng của phương trình đã cho.
Vế phải của (1) là f1 (x) 3xe 2x ex P(x) với 2 và P(x) 3x là đa thức bậc 1 (trường hợp đặc
biệt 1).
Vì 2 là nghiệm kép của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng của (1) có dạng:
(chú ý rằng, Q(x) cùng bậc với P(x) nên là đa thức bậc 1)
Vế phải của (2) là f 2 (x) 5sin 2x e x P(x) sin x Q(x) cos x với
0, 2
P(x) 5 là đa thức bậc 0
Trang | 17
Chương 7: Phương trình vi phân
(chú ý rằng, R(x) và S(x) có cùng bậc là max{0, 0} 0 nên đều là các đa thức bậc 0)
Vậy, y0 y01 y02 x 2e 2x (ax b) csin 2x d cos 2x là nghiệm riêng của phương trình đã cho.
BÀI TẬP
y y e x (1)
1. Cho phương trình
y(0) 0 (2)
Giải phương trình trên và tính lim y(x) , trong đó y y(x) là nghiệm của phương trình.
x
1
y y 4 ln x (1)
2. Giải phương trình x
y(1) 0 (2)
4. Tìm dạng nghiệm riêng của phương trình y 4y 5y x(sin 2x 3)
HẾT CHƯƠNG 7
Trang | 18