Professional Documents
Culture Documents
trong đó aij (i 1, m; j 1, n) . Số aij nằm trên dòng i và cột j của ma trận A gọi là phần
tử của ma trận A. Phần tử nằm trên dòng i và cột j còn được kí hiệu là ( A)ij .
Tập hợp các ma trận cấp m n với aij được kí hiệu M mn .
Ví dụ 1.1.
2 0 1
A là ma trận cấp 2 3 , có a13 1; a22 8 .
4 8 9
1 2 3
B 4 6 3 là ma trận cấp 3 3 , có b12 2, b21 4, b32 3 .
5 3 7
1.1.2. Các dạng ma trận
* Ma trận không
Cho ma trận A cấp m n . A được gọi là ma trận không nếu tất các phần tử ma trận
đều bằng 0, Aij 0, i, j. Kí hiệu 0mn .
2
D 4 là ma trận cột.
1
* Ma trận chuyển vị
Ma trận chuyển vị của A là ma trận thu được bằng cách đổi dòng thành cột tương ứng
của ma trận A. Ma trận chuyển vị của A được kí hiệu là AT . Nếu A là ma trận cấp m n thì
AT là ma trận cấp n m .
Ví dụ 1.3.
1 1
1 3 5
A A 3 2 .
T
1 2 7 5 7
T
Chú ý: AT A.
* Ma trận vuông
Ma trận có số dòng và số cột bằng n được gọi là ma trận vuông cấp n. Kí hiệu
A aij
hay aij .
nn n
- Ma trận A là ma trận tam giác dưới nếu tất cả các phần tử nằm bên trên đường chéo
chính đều bằng 0, tức là aij 0, i j; i 1,...,n; j 1,..., n.
Ví dụ 1.5.
10
3 2 1
A 0 1 6 là ma trận tam giác trên.
0 0 3
2 0 0 0
8 0 0 0
B là ma trận tam giác dưới.
2 4 1 0
1 2 4 1
* Ma trận chéo
Ma trận vuông A cấp n được gọi là ma trận chéo nếu các phần tử nằm ngoài đường
chéo chính bằng 0, tức là aij 0, i j .
2 0 0 0
0 1 0 0
Ví dụ 1.6. A là ma trận chéo.
0 0 1 0
0 0 0 1
* Ma trận đơn vị
Ma trận đơn vị là ma trận chéo mà các phần tử trên đường chéo chính bằng 1. Kí hiệu
I hay I n (nếu là ma trân vuông cấp n).
1 0 0
Ví dụ 1.7. I 3 0 1 0 là ma trận đơn vị cấp 3.
0 0 1
1.1.3. Các phép biển đổi sơ cấp trên ma trận
Ba phép biến đổi sau đây gọi là ba phép biến đổi sơ cấp trên dòng của ma trận
- Nhân một dòng với một số 0
di
di
- Cộng một dòng bởi một dòng khác đã được được nhân với 1 số
di d j
di
Tương tự ta có ba phép biến đổi sơ cấp trên các cột của ma trận.
11
1 2 8 d2 d2 d1 1 2 4 1 2 4
1 1 3
d3 d3 5 d1
0 3 1 0 3 1
d3 d3 2 d 2
Ví dụ.
5 4 7 0 6 13 0 0 11
1.2. Phép toán cơ bản trên ma trận
1.2.1. Phép cộng hai ma trận
Cho hai ma trận A và B cùng cấp m n . Tổng hai ma trận, kí hiệu A+B là ma trận cấp
m n xác định bởi A B ij Aij B ij với mọi i, j.
Ví dụ 1.8.
1 2 3 7 8 9 1 7 2 8 3 9 8 10 12
4 5 6 10 11 12 4 10 5 11 6 12 14 16 18 .
2 1 x 1
Ví dụ 1.9. Cho A 1 3 và B 5 4 .
5 4 y 2
2 1 x 1 2 x 0
Ta có A B 1 3 5 4 6 7 .
5 4 y 2 5 y 6
Chú ý: Hai ma trận chỉ cộng được với nhau khi chúng có cùng cấp.
1.2.2. Phép nhân vô hướng của ma trận với một số thực
Tích của ma trận A cấp m n với số thực , kí hiệu A , là ma trận cấp m n xác
định bởi Aij Aij với mọi i,j.
3 1 4 6 2 8
Ví dụ 1.10. 2 .
2 1 5 4 2 10
Chú ý: Khi 1, ta sẽ viết A thay cho (1) A và gọi là ma trận đối của A.
Ta định nghĩa A B A ( B) là phép trừ hai ma trận.
1.2.3. Tích của hai ma trận
Cho hai ma trận A aij m p
, B bij
p n
. Ta gọi tích của hai ma trận A và B, kí hiệu
12
Ví dụ 1.11.
1 3
1 2 1 1.1 2.2 (1).3 1.3 2.1 (1)(1) 2 6 .
3 1 2 . 2 1 3.1 1.2 2.3 3.3 1.1 2.(1) 11 8
3 1
Chú ý:
- Để tính tích hai ma trận A và B thì số cột của A phải bằng số dòng của B.
- Phần tử ( A.B)ij bằng tổng các tích từng phần tử trên dòng i của A với phần tử
iii. A 0 A
iv. A A 0
v. A B A B
vi. A A A ,
vii. A A ,
viii. 1. A A; AI IA A .
1.3. Định thức
1.3.1. Hoán vị
13
* Hoán vị
Xét tập n số tự nhiên đầu tiên 1,2, ,n . Mỗi các sắp xếp có thứ tự được gọi là một
hoán vị từ n số đã cho. Số các hoán vị khác nhau từ n phần tử đã cho là n! 1.2.3 n .
Mỗi hoán vị của tập 1,2, ,n được kí hiệu là ( (1), (2), , (n)) với
Định thức của ma trận A được kí hiệu là det A hoặc A xác định như sau
an1 an 2 ann
Trong đó tổng lấy theo tất cả các hoán vị ( (1), (2), , (n)) .
* Định thức cấp 1
Cho ma trận vuông cấp 1, A a11 . Khi đó det A a11.
a11 a12
det A a11a22 a12 a21 .
a21 a22
* Định thức cấp 3
a11 a12 a13
Cho ma trận vuông cấp 3, A a21 a22 a23 . Khi đó
a a33
31 a32
Ví dụ 1.15.
2 4 8
1 1 3 2.(1).7 4.3.5 1.8.4 8.(1).5 2.3.4 1.4.7 66 .
5 4 7
15
Tính chất 3: Thừa số chung của một dòng có thể đưa ra ngoài dấu định thức.
a11 a12 ... a1n a11 a12 ... a1n
ka21 ka22 ... ka2 n a21 a22 ... a2 n
k
... ... ... ... ... ... ... ...
an1 an 2 ... ann an1 an 2 ... ann
Tính chất 4: Cho A là ma trận vuông cấp n. Giả sử dòng thứ i của ma trận A có thể
biểu diễn aij aij' aij" với j 1, 2,..., n. Khi đó ta có:
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
det A a ai 1 ai 2 ai 2 ... ai n ai n ai 1 ai 2 ... ai n ai''1 ai''2 ... ai''n .
'
i1
'' ' '' ' '' ' ' '
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Ví dụ 1.17.
3 6 7 1 (2) 5 1 7 0 1 5 7 2 1 0
1 5 2 1 5 2 1 5 2 1 5 2 .
4 8 10 4 8 10 4 8 10 4 8 10
Tính chất 5: Định thức của ma trận A bằng 0 nếu thoả một trong các điều kiện sau:
- Có một dòng mà tất cả các phần tử của dòng đó đều bằng 0.
- Có hai dòng bằng nhau hoặc tỉ lệ với nhau.
Tính chất 6: Nếu ta nhân một dòng của định thức với số bất kì rồi cộng vào dòng
khác thì định thức không thay đổi.
3 6 7 1 16 11
Ví dụ 1.18. 1 5 2 2d 2 d1 1 5 2 .
4 8 10 4 8 10
Tính chất 7: Định thức của ma trận tam giác, ma trận chéo bằng tích các phần tử nằm
trên đường chéo chính.
Tính chất 8: Nếu A, B là các ma trận vuông cấp n thì det( A.B) det A.det B .
1.3.4. Một số phương pháp tính định thức
* Phương pháp khai triển định thức theo dòng hoặc cột
Phần bù đại số
Cho A là ma trận vuông cấp n
16
Gọi Mij là ma trận nhận được từ A bằng cách bỏ đi dòng i và cột j. Khi đó số
(1)i j det Mij gọi là phần bù đại số của phần tử aij , kí hiệu là Aij .
n
- det A aij Aij a1 j A1 j a2 j A2 j ... anj Anj , j 1, n (khai triển theo cột j).
i 1
2 1 3
Ví dụ 1.19. Tính định thức của ma trận A 1 3 4 .
2 1 2
Khai triển định thức theo dòng 1
2 1 3
det A 1 3 4 2 A11 1A12 3 A13 .
2 1 2
Trong đó
3 4 1 4
A11 (1)11 10, A12 (1)1 2 6,
1 2 2 2
1 3
A13 (1)13 7.
2 1
1 3 2 1
2 0 1 3
Ví dụ 1.20. Tính định thức của ma trận A .
1 0 2 1
4 0 3 1
Khai triển định thức theo cột thứ 2:
17
1 3 2 1
2 1 3
2 0 1 3
det A 3 A12 3(1)3 1 2 1 3.(10) 30.
1 0 2 1
4 3 1
4 0 3 1
di d j
di
Tương tự ta có ba phép biến đổi sơ cấp trên các cột của ma trận.
Phương pháp biến đổi định thức về dạng tam giác
Sử dụng các phép biến đổi tương đương trên dòng (cột) của ma trận và sử dụng các
tính chất của định thức để biến đổi ma trận của định thức về dạng tam giác. Định thức sau
cùng sẽ bằng tích các phần tử trên đường chéo chính.
2 4 8
Ví dụ 1.21. Tính M 1 1 3 .
5 4 7
Ta có
2 4 8 1 2 8 1 2 4
d 2 d 2 d1
M 1 1 3 2 1 1 3 2 0 3 1
d3 d3 5d1
5 4 7 5 4 7 0 6 13
1 2 4
d3 d3 2d 2 2 0 3 1 2.1.(3).(11) 66.
0 0 11
18
1 1 2 4 0 0
Ví dụ 1.22. Tính định thức của ma trận A 0 1 4
2 2 0 .
0 0 2 1 3 1
1 1 2 4 0 0
Ta có det A 0 1 4 2 2 0 2.8 16 .
0 0 2 1 3 1
1 x1 y1 1 x1 y2 ... 1 x1 yn
1 x y 1 x y ... 1 x2 yn
Ví dụ. Tính định thức A
2 1 2 2
với n 2 .
... ... ... ...
1 xn y1 1 xn y2 ... 1 xn yn
Ta có
1 1 ... 1
1 x1 0 ... 0
1 ... yn
0 1
y y2
x2 0 ...
A 0 0 ... 0
... ... ... ... ...
... ... ... ...
1 xn 0 ... 0
0 0 ... 0
Do đó
1 1 ... 1
1 x1 0 ... 0
y y2 ... yn
1 x2 0 ... 0 1 0 khi n 2
det A 0 0 ... 0
... ... ... ... ... ( x x )(y y ) khi n 2
... ... ... ... 2 1 2 1
1 xn 0 ... 0
0 0 ... 0
1.4. Hạng của ma trận
1.4.1. Định nghĩa
* Định thức con
Cho A là ma trận cấp m n . Chọn các phần tử nằm trên k dòng và k cột của A ta được
một trận vuông cấp k. Định thức của ma trận vuông cấp k trên ta gọi là định thức con cấp k
của A.
1 0 1 2
Ví dụ 1.23. Cho ma trận A 0 1 2 1 .
1 1 3 3
19
Chọn các phần tử trên dòng 1 và cột 2 ta được định thức 0 là một định thức con cấp 1
của ma trận A.
1 2
Chọn các phần tử nằm trên dòng 1, dòng 3, cột 1 và cột 2 ta được định thức là
1 3
một định thức con cấp 2 của ma trận A.
Chọn các phần tử nằm trên dòng 1, dòng 2, dòng 3, cột 1, cột 2 và cột 4 ta được định
1 0 2
thức 0 1 1 là một định thức con cấp 3 của ma trận A.
1 1 3
1 2 3 0
3 2 1 0
Ví dụ 1.24. Tìm hạng của ma trận A .
0 0 5 0
4 4 4 0
Ma trận A có duy nhất một định thức con cấp 4 và nó bằng 0. Tồn tại định thức con
cấp 3 của A là
1 2 3
3 2 1 20 0.
0 0 5
Vậy r( A) 3 .
1.4.2. Một số tính chất của hạng ma trận
Tính chất 1: 0 r( A) min{m, n} .
Tính chất 2: Hạng của ma trận không đổi qua các phép biến đổi sau:
- Phép chuyển vị ma trận. Tức là r( A) r( AT ) .
- Các phép biển đổi sơ cấp dòng hoặc cột.
20
21
1 1 3 0 1 1 3 0 1 1 3 0
Ta có A 2 1 4 3 0 1 2 3 0 1 2 3 .
d 2 d 2 2 d1 d3 d3 d 2
0 1 2 3 0 1 2 3 0 0 0 0
Vậy r( A) 2 .
1 1 1 2 1
2 3 1 4 5
Ví dụ 1.27. Tìm hạng của ma trận B .
3 2 3 7 4
1 1 2 3 1
Ta có
1 1 1 2 1 d2 d2 2 d1 1 1 1 2 1
2 3 1 4 5 d34 d34 d11 0 1 1 0 3
d d 3 d
3 2 3 7 4 0 1 0 1 1
1 1 2 3 1 0 2 1 1 2
1 1 1 2 1 1 1 1 2 1
0
d3 d3 d 2
1 1 0 3 d4 d4 d3 0 1 1
0 3
d 4 d 4 2 d 2
0 0 1 1 4 0 0 1 1 4
0 0 1 1 4 0 0 0 0 0
Vậy r( B) 3.
* Phương pháp định thức bao quanh
Định thức bao quanh
Định thức con D cấp r 1 của ma trận A là định thức bao quanh định thức con D
(cấp r ) của A khi và chỉ khi D được thành lập bằng cách bổ sung thêm một dòng và một
cột của A ngoài r dòng và r cột đã chọn để lập định mức D .
Định lý: Nếu ma trận A có định thức con D 0 cấp r mà mọi định thức con cấp r+1
bao quanh nó (nếu có) đều bằng 0 thì hạng của ma trận A bằng r.
Do đó ta có thể tìm hạng của ma trận theo phương pháp lặp sau:
- Tìm một định thức con D khác 0 cấp s của ma trận A.
- Tính các định thức con cấp s 1 bao quanh nó (nếu có)
+ Nếu tất cả các định thức con cấp s 1 bao quanh D đều bằng 0 (hoặc ma
trận không có định thức con cấp s 1) thì hạng của ma trận bằng s .
+ Nếu tồn tại định thức con D cấp s 1 bao quanh D khác không thì ta lặp
các bước trên. Sau một số bước hữu hạn ta sẽ tìm được hạng của ma trận.
22
1 2 3 4
Ví dụ 1.28. Tìm hạng của ma trận A 2 0 4 5 .
3 0 0 6
1 2
Ta có D1212 4 0 . ( D1212 là định thức con lấy từ dòng 1, dòng 2, cột 1 và
2 0
cột 2 của ma trận A).
Trong số các định thức bao quanh nó có
1 2 3
D123123 2 0 4 24 0.
3 0 0
Do ma trận A không có định thức bao quanh định thức D123123 , do đó hạng của ma trận
A bằng 3.
1.5. Ma trận nghịch đảo
1.5.1. Định nghĩa
Cho A là ma trận vuông cấp n, A được gọi là ma trận khả nghịch nếu tồn tại ma trận
vuông B cấp n sao cho AB BA I n , với I n là ma trận đơn vị. Khi đó, B được gọi là ma
23
1
Nếu ma trận trận A khả nghịch thì A1 PA .
det A
A11 A21 ... An1
A A22 ... An 2
Trong đó PA
12
là ma trận phụ hợp của A.
A1n A2 n ... Ann
1 2 1
Ví dụ 1.31. Tìm ma trận nghịch đảo của A 0 1 1 .
1 2 3
Ta có det A 2 . Do đó A khả nghịch.
Tìm ma trận phụ hợp PA của A.
1 1 0 1 0 1
A11 (1)11 1, A12 (1)1 2 , A13 (1)13 1,
2 3 1 3 1 2
2 1 1 1 1 2
A21 (1) 21 4, A 22 (1) 2 2 2, A23 (1) 23 0,
2 3 1 3 1 2
2 1 1 1 1 2
A31 (1)31 1, A32 (1)3 2 1, A33 (1)33 1.
1 1 0 1 0 1
1 4 1
Suy ra, PA 1 2 1 . Do đó
1 0 1
1 4 1 1 / 2 2 1 / 2
1
A1 1 2 1 1 / 2 1 1 / 2 .
2
1 0 1 1 / 2 0 1 / 2
* Phương pháp tìm ma trận nghịch đảo dựa vào phép biến đổi sơ cấp
Để tìm ma trận nghịch đảo của ma trận vuông A cấp n ta lập ma trận có cấp n 2n sau
đây:
a11 a12 a1n 1 0 0
a a a2 n 0 1 0
A | I n 21 22
an1 an 2 ann 0 0 1
24
Sau đó ta sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng để đưa ma trận A | I n về dạng
Lập ma trận A | I 3 . Ta có
1 1 1 1 0 0
A | I3 1 2 2 0 1 0
1 2 3 0 0 1
Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng để đưa A | I 3 và dạng I 3 | B
1 1 1 1 0 0 d2 d2 d1 1 1 1 1 0 0
d3 d3 d1
1 2 2 0 1 0 0 1 1 1 1 0
1 2 3 0 0 1 0 1 2 1 0 1
1 0 0 2 1 0
d1 d1 d2 1 0 0 2 1 0
d3 d3 d2 d2 d2 d3
0 1 1 1 1 0 0 1 0 1 2 1
0 0 1 0 1 1 0 0 1 0 1 1
2 1 0
Do đó A khả nghịch và A 1 2 1 .
1
0 1 1
1 3 1 2 2 5
Bài 1. Cho các ma trận A 1 2 , B 3 7 , C 0 3 .
3 4 5 4 4 2
a. Tìm các ma trận chuyển vị của A, B, C.
b. Tính A 3B 4C .
2 1 1 2 1 0
Bài 2. Cho các ma trận A và B 3 2 2 . Tính
0 1 4
a. 3 A 2B b.4 A 3B c. AT .B, BT .A
Bài 3. Tính các tích của các ma trận sau
7
1 3 3 1 4 5 5 0 2 3
a. 3 4 1 0 2 7 b.
4 1 5 3 3
2 5 3 3 2 1 3 1 1 2 2
1
2 1 1
Bài 4. Tính f ( A) với f ( x) x 5x 3 và A 3 1 2 .
2
1 1 0
Bài 5. Tính An với n là số tự nhiên tuỳ ý và A là các ma trận sau
1 1 1
2 1 1
a. A b. A c. A 0 1 1
3 2 0 1 0 0 1
a 1 0
Bài 6. Cho A 0 a 1 . Tìm A2020 .
0 0 a
Bài 7. Tính các định thức sau
0 1 1 1 1 1 ab c 1 cos 2 cos 2 sin 2
a. 1 0 1 b. 4 2 3 c. b c a 1 d. cos 2 cos 2 sin 2
1 1 0 2 3 6 ca b 1 cos 2 cos 2 sin 2
27
1 2 3 4 2 1 0 2 2 1 1 x a b 0 1
2 3 4 1 3 2 1 0 1 2 1 y 0 a b 1
e. f. g. h.
3 4 1 2 1 0 1 3 1 1 2 z 1 0 a b
4 1 2 3 1 2 1 3 1 1 1 t b 1 0 a
Bài 8. Tính các định thức cấp n bằng cách đưa về dạng tam giác
1 2 3 n 3 2 2 2
2 3 4 n 2 3 2 2
a. 3 4 5 n b. 2 2 3 2
n n n n 2 2 2 3
Bài 9. Giải các phương trình
1 2 x 1 1 1 x 1 1
1 x 1 1 1 x2 1 1
a. 0 b. 0
3 1 1 1 0 1 1 1
0 2 0 2 0 2 0 2
x x 1 x 1 1 1
x 1 1 1 1 1 x 1
c. 0 d. 0
x x 2 1
x x 1 3 1 1 (n 1) x
Bài 10. Chứng minh các đẳng thức sau
yz zx x y x y z
a. y1 z1 z1 x1 x1 y1 2 x1 y1 z1
y2 z 2 z2 x2 x2 y2 x2 y2 z2
1 a a3
b. 1 b b3 (b a)(c b)(a b)(a b c)
1 c c3
28
2 1 1 1
1 1
3 1 3 2 5 3 1
5 3 2
3 4 1 1 4 1
e. f.
1 3 5 0 7 1 1 1 5
1
7 5 1 4 1 2 3 4
1 1 1 1
Bài 12. Biện luận theo m hạng của các ma trận sau
1 m 1 2
1 2 1 4 2 2 3m 1
2 m 4
A 2 1 1 1 1 , B=
1 7 4 11 m 4 5m 1 m 4 2m 7
2 2m 2 4
m 2 2 2 1 2 1 1 1
2 m 2 2 m 1 1 1 1
C , D
2 2 m 2 1 m 0 1 1
2 2 2 m 1 2 2 1 1
Bài 13. Tìm ma trận nghịch đảo (nếu có) của các ma trận sau
1 4 2 1 1 2
2 1 1 2
A ,B , C 3 6 5 , D 0 1 2
3 3 3 6 2 2 3 0 0 1
1 1 1 1 1 2 2 1
1 1 1 1 1 3 1 1
E , F
1 1 1 1 0 1 1 1
1 1 1 1 3 5 1 1
Bài 14. Tìm m để các ma trận sau khả nghịch
m 1 1 3 m m m
a. 2 m 2 0 b. 1 m 1
2m 1 3 1 1 m
1 2 3 7 3 2
Bài 15. Cho hai ma trận A 2 5 6 , B 1 2 7 .
3 5 12 8 9 3
a. Tìm ma trận X thoả XA B .
b. Tìm ma trận X thoả AX B .
29
1 1 0 2 3 1
Bài 16. Cho A 2 2 1 , B 4 1 3 . Tìm các ma trận X, Y sao cho
1 0 1 2 0 2
A( X Y ) B
( X Y ) A B
T T
30
Trong đó aij , bi (i 1,, m; j 1,, n) là các số thực cho trước và x1, x2 , , xn gọi là
các ẩn số.
aij (i 1,, m; j 1,, n) gọi là các hệ số.
b1
b
Ma trận B gọi là ma trận hệ số tự do hay cột tự do của hệ (1).
2
bm
a11 a12 a1n b1
a21 a22 a2 n b2
Ma trận A A B gọi là ma trận hệ số bổ sung hay ma
am1 am 2 amn bm
31
x1
x
Ma trận X gọi là ma trận ẩn số hay cột ẩn số.
2
xn
Hệ (1) có thể viết dưới dạng ma trận AX B .
Hệ (1) gọi là hệ Cramer nếu nó có số phương trình bằng số ẩn (n=m) và ma trận hệ số
A không suy biến (det A 0) .
Bộ n số ( x1, x2 , , xn ) gọi là nghiệm của hệ (1) nếu như khi ta thay chúng vào (1) ta
được các đẳng thức đúng.
Giải hệ phương trình tuyến tính tức là đi tìm nghiệm của hệ.
Hai hệ phương trình tuyến tính cùng số ẩn được gọi là tương đương nếu nghiệm của
chúng bằng nhau.
2.1.2. Điều kiện tồn tại nghiệm
Định lý Kronecker-Capelli: Hệ phương trình tuyến tính (1) có nghiệm khi và chỉ khi
rank ( A) rank ( A) .
32
Vậy r A 2 r A 3 nên hệ đã cho vô nghiệm.
2 x1 3 x2 3 x3 3 x4 3
b. x1 x2 x3 2 x4 1
3 x 2 x 5 x 7 x 5
1 2 3 4
d3 d3 3 d1
1 1 1 2 1 1 1 1 2 1
d 2 d 2 2 d1 d3 d3 d 2
0 1 1 1 1 0 1 1 1 1
0 1 2 3 2 0 0 3 2 3
Vì r A r A 3 4 nên hệ đã cho có vô số nghiệm phụ thuộc vào 1 tham số.
1 2 1 12
A 2 3 3 , B 4
3 2 5 8
33
7 1
4 1
4
19 2 1
Tính A . Ta có A
1 1
12 3 12
5 1 1
12 3 12
19
Suy ra X A1B 17 .
3
b1
b
B 2 .
bn
2 x1 x2 x3 1
Ví dụ 2.3. Giải hệ phương trình tuyến tính x2 3 x3 3
2 x x x 1
1 2 3
Ta có
2 1 1 1
A 0 1 3 ; B 3
2 1 1 1
Nghiệm của hệ
34
- Nếu rank ( A) rank ( A) r . Khi đó tồn tại định thức con D cấp r của ma trận khác
không.
Ta bỏ đi tất cả các phương trình không dính đến Dr (m r phương trình). Các ẩn ứng
với các cột có dính đến Dr giữ lại bên trái làm ẩn. Các ẩn ứng với cột không dính đến Dr
chuyển sang bên phải làm tham số. Khi đó ta có hệ Cramer.
Ví dụ 2.4. Giải hệ phương trình
x1 x2 x3 x4 1
2 x x x x 3
1 2 3 4
3x1 2 x2 2 x3 2 x4 4
x2 x3 x4 1
Xác định A, A
1 1 1 1 1 1 1 1 1
2 1 1 1
; A 2 1 1 1 3
A
3 2 2 2 3 2 2 2 4
0 1 1 1 0 1 1 1 1
Tìm r A , r A
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2 1 1 1 3 dd32
d 2 2 d1
d3 3 d1 0 1 1 11
A
3 2 2 2 4 0 1 1 11
0 1 1 1 1 0 1 1 11
1 1 1 1 1
d3 d3 d 2
d 4 d 4 d 2 0 1 1 1 1
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
Suy ra r A r A 2 4 . Do đó tồn tại định thức con cấp 2,
35
1 1
D1213 1 0
2 1
của A ( D1213 là định thức con của ma trận A có được bằng cách lấy các phần tử ở các
dòng 1, dòng 2, cột 1 và cột 3). Ta giữ lại hai phương trình đầu. Giữ x1 , x3 làm ẩn và chuyển
x1 x3 1 x2 x4
2 x1 x3 3 x2 x4
1 1
Hệ cuối là hệ Cramer do có định thức của ma trận hệ số chính là 1 0.
2 1
Áp dụng phương pháp Cramer ta được
1 x2 x4 1
3 x2 x4 1
x1 2
D1213
1 1 x2 x4
2 3 x2 x4
x3 1 x2 x4
D1213
Vậy nghiệm của hệ là
x1 2
x a
2
a, b
3x 1 a b
x4 b
36
x1 x2 x3 2 x4 1
2 x1 3 x2 3 x3 3 x4 3
3 x 2 x 5 x 7 x 5
1 2 3 4
Vì r A r A 3 4 nên hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào 1 tham số.
Ta viết lại hệ
x1 x2 x3 2 x4 1
x2 x3 x4 1
3 x 3
3
Ta giữ x1, x2 , x3 làm ẩn chính và chuyển x4 qua vế phải làm tham số. Khi đó
x1 x2 x3 1 2 x4 x1 3x4
x2 x3 1 x4 x2 x4
3x 3 x 1
3 3
Vậy nghiệm của hệ là
x1 3a
x a
2
a
x3 1
x4 a
37
Ta có
1 1 1 2 0 d d 2 d 1 1 1 2 0 1 1 1 2 0
d32 d323d11 d3 d3 2 d2
2 3 3 3 0 0 1 1 1 0 0 1 1 1 0
3 5 5 4 0 0 2 2 2 0 0 0 0 0 0
Vì r A r A 2 4 nên hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào 2 tham số.
Ta viết lại hệ
x1 x2 x3 2 x4 0
x2 x3 x4 0
Xem x1 , x2 là ẩn chính và x3 , x4 là tham số. Khi đó
x1 x2 2 0 x1 3
x 0 x
2 2
,
x3 x3
x4 x4
38
Chú ý
Hệ thuần nhất (2) có nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi hạng của ma trận hệ số
nhỏ hơn số ẩn ( rank ( A) n) .
Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất có số phương trình bằng số ẩn (m=n) thì ma
trận hệ số là ma trận vuông. Khi đó
- Hệ có nghiệm duy nhất tầm thường khi và chỉ khi det A 0 .
- Hệ có nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi det A 0 .
39
3 x1 4 x2 x3 7 x y 2z 0
e. x1 2 x2 3 x3 0 f. 2 x 2 y 4 z 0
7 x 10 x 5 x 2 5 x 5 y 10 z 0
1 2 3
x1 2 x2 2 x3 21
g. 5 x1 x2 2 x3 29
3 x x x 10
1 2 3
Bài 2. Giải các hệ phương trình sau
x1 2 x2 3x3 2 x4 6 2 x1 x2 3x3 2 x4 4
2 x x 2 x 3x 8 3 x 3 x 3 x 2 x 6
1 2 3 4 1 2 3 4
a. b.
3x1 2 x2 x3 2 x4 4 3 x1 x2 x3 2 x4 6
2 x1 3x2 2 x3 x4 8 3 x1 x2 3x3 x4 6
x1 x2 x3 x4 x5 15
2 x1 2 x2 x3 x4 4 x 2 x 3x 4 x 5 x 35
4 x 3x x 2 x 6 1 2 3 4 5
1
d. x1 3x2 6 x3 10 x4 15 x5 70
2 3 4
c.
8 x1 5 x2 3x3 4 x4 12 x 4 x 10 x 20 x 35 x 126
3x1 3x2 11x3 5 x4 6 1 2 3 4 5
x1 5 x2 15 x3 35 x4 70 x5 210
Bài 3. Giải và biện luận các hệ phương trình sau đây theo tham số thực m .
mx y z 1 mx y z m
a. x my z 1 b. 2 x m 1 y m 1 z m 1
x y mz 1 x y mz 1
x 2 y z 2t m
c. x y z t 2m 1
x 7 y 5 z t m
40
x1 x2 5 x3 x4 0
x1 x2 x3 x4 0 x x 2 x 3x 0
1 2 3 4
c. x1 2 x2 x4 0 d.
x x 3x x 0 3x1 x2 8 x3 x4 0
1 2 3 4
x1 2 x2 9 x3 7 x4 0
Bài 8. Giải hệ
x1 2 x2 x3 x4 x5 0
6 x1 3x2 4 x3 3x4 0 2 x x x 2 x 3x 0
1 2 3 4 5
a. 3x1 2 x3 3x5 0 b.
9 x 3x 6 x 3x 3x 0 3x1 2 x2 x3 x4 2 x5 0
1 2 3 4 5
2 x1 5 x2 x3 2 x4 2 x5 0
41
3x1 6 x2 9 x3 3x4 6 x5 0
x 2 x x x x 0
1 2 3 4 5
c.
x1 2 x2 5 x3 x4 3x5 0
2 x1 4 x2 2 x3 2 x4 2 x5 0
Bài 9. Tìm a để các hệ sau có kinh nghiệm không tầm thường và xác định các nghiệm
không tầm thườn đó
2 x y z 0 a 2 x 3 y 2 z 0
a. x y 2 z 0 b. ax y z 0
5 x y az 0 8 x y 4 z 0
42
Đồng thời phép cộng và phép nhân thoả 8 điều kiện sau
1. , V :
2. , , V :
5. , V , a : a a a
6. V , a, b : a b a b
7. V , a, b : ab a b
8. V :1.
Sau đây là các ví dụ cơ bản về không gian véctơ trên .
Ví dụ 3.1. Không gian tích Descartes V n
a1 , a2 , , an : ai với phép toán
cộng và phép nhân với một số thực được định nghĩa như sau
Phép cộng: Với a1 , a2 ,, an , b1, b2 ,, bn ta có
a1 b1 , a2 b2 , , an bn
Phép nhân với số thực: Với a ta có
a aa1 , aa2 ,, aan
43
Khi đó n
cùng với hai phép toán cộng và phép nhân được định nghĩa như trên là
không gian véctơ trên .
Ví dụ 3.2. Xét V M mn là tập hợp các ma trận cấp m n . Khi đó V cùng với phép
cộng ma trận và phép nhân ma trận với một số thực là không gian véctơ trên .
3.2. Tính chất của không gian véctơ
Tính chất 1: Véctơ không của không gian véctơ là duy nhất. Ta kí hiệu véctơ không
của không gian V là 0V hoặc 0 . Ví dụ, 0 2 0,0 , 0 3 0,0,0 .
Tính chất 2: Véctơ đối của mỗi véctơ là duy nhất. Khi đó ta kí hiệu là phần tử
đối của .
Tính chất 3: Phép cộng có luật giản ước. Tức là
, , V :
Tính chất 4: Phép nhân có luật giản ước cho một số khác không. Tức là
, V , a \ 0 : a a
Tính chất 5: Phép trừ hai véctơ. Cho , V , ta định nghĩa
Khi đó a : a a a .
a 0
Tính chất 6: Cho V , a : a 0
0
3.3. Mối quan hệ tuyến tính giữa các véctơ
3.3.1. Biểu thị tuyến tính
Cho hệ véctơ 1 , 2 , , n V . Khi đó véctơ V gọi là biểu thị tuyến tính được
qua các véctơ 1,2 , ,n nếu tồn tại các số a1, a2 , , an sao cho
Ví dụ 3.3. Trong 2
, xét 3 véctơ 1 (3,0),2 (0; 2),3 (3,2) . Khi đó véctơ
không 0 (0,0) có thể biểu thị tuyến tính qua các véctơ 1,2 ,3 như sau
0 01 02 03
0 11 12 13
44
n
Tổ hợp tuyến tính a
i 1
i i của hệ véctơ 1,2 , ,n gọi là tầm thường nếu
Ví dụ 3.4. Trong 3
cho các véctơ 1 5,2, 1 ,2 0,2, 2 ,3 (1, 1,3) và
(2,1, 2) . Khi đó có thể biểu thị tuyến tính qua 1,2 ,3 được không?
3.3.2. Độc lập tuyến tính và phụ thuộc tuyến tính
Cho V là một không gian véctơ trên và 1 , 2 , , n V là một hệ véctơ.
Hệ gọi là phụ thuộc tuyến tính nếu tồn tại các số a1, a2 , , an không đồng thời
m am1 , am 2 , , amn
Xét A là ma trận lập từ hệ véctơ trên
a11 a12 a1n
a a22 a2 n
A 21
am1 am 2 amn
Ví dụ 3.6. Xét tính độc lập tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính của các hệ véctơ sau
45
Định lý: Cho hệ véctơ 1,2 , ,m độc lập tuyến tính. Khi đó hệ véctơ
1,2 , , m , độc lập tuyến tính khi và chỉ khi không biểu thị tuyến tính được qua
1,2 , ,m .
3.4. Hạng của hệ véctơ và số chiều của không gian véctơ
3.4.1. Hạng của hệ véctơ
*Hệ con độc lập tuyến tính tối đại
Cho hệ véctơ 1 , 2 , , n V . Hệ con của hệ véctơ là hệ véctơ gồm một
số (hoặc tất cả) các véctơ của hệ. Hệ con i 1 , i 2 , , ik của hệ được gọi là hệ con
độc lập tuyến tính tối đại nếu thoã hai điều kiện sau
(i) Hệ i 1 , i 2 , , ik độc lập tuyến tính.
(ii) Mọi véctơ của hệ đều biểu thị tuyến tính được qua hệ con i1 ,i 2 , ,ik
Nhận xét: Một hệ véctơ có thể có nhiều hệ con độc lập tuyến tính tối đại khác nhau
nhưng số véctơ của các hệ con độc lập tuyến tính tối đại thì luôn bằng nhau. Số đó ta gọi là
hạng của hệ , kí hiệu rank .
*Cách tìm hệ con độc lập tuyến tính tối đại, hạng của một hệ véctơ trong n
Trong n
cho một hệ véctơ 1 , 2 , , m . Để tìm hệ con độc lập tuyến tính tối
tuyến tính tối đại của gồm các véctơ ứng với các dòng khác không của ma trận A.
Ví dụ 3.7. Trong 4
cho các véctơ 1 (1,1,1,0);2 (1,1, 1,1);3 (3,4,0,2) và
4 (3,4,0,2) . Tìm hạng và chỉ ra một hệ con độc lập tuyến tính tối đại của hệ
1,2 ,3 ,4 .
Chú ý
46
- Ta cũng có thể lập ma trận B, với các cột của B là các véc tơ i . Khi đó B AT .
Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng đưa B về dạng ma trận bậc thang. Khi đó
rank rank B . Hệ con độc lập tuyến tính tối đại bao gồm các véctơ i ứng với các
cột chứa phần tử đánh dấu của ma trận bậc thang.
- Trong không gian véctơ V cho hệ 1 , 2 , , m . Nếu hệ độc lập tuyến
tính thì rank m và hệ con độc lập tuyến tính của tối đại của cũng chính là hệ
. Ngược lại nếu phụ thuộc tuyến tính thì rank m và hệ con độc lập tuyến tính tối
độc lập tuyến tính và mọi véctơ của V đều biểu thị tuyến tính qua .
Ví dụ 3.8. Trong n
xét hệ véctơ
e1 (1,0, ,0); e2 (0,1, ,0), , en (0,0, ,1) .
Dễ dàng kiểm tra hệ này độc lập tuyến tính và với mọi véctơ x x1 , x2 , , xn ta có
gian n
, kí hiệu Cn .
* Số chiều
Cho V là một không gian véctơ, V gọi là không gian n chiều nếu trong V có ít nhất
một hệ n véctơ độc lập tuyến tính và mọi hệ n+1 véctơ đều phụ thuộc tuyến tính. Kí hiệu
dimV n.
Không gian không (chỉ gồm một véctơ không) được xem là có số chiều n 0 .
Ví dụ 3.9. dim n
n.
Định lý: Trong mỗi không gian véctơ n chiều
(i) Mọi hệ gồm nhiều hơn n véctơ đều phụ thuộc tuyến tính
(ii) Mọi cơ sở đều gồm đúng n véctơ. Mọi hệ độc lập tuyến tính gồm n véctơ đều là cơ
sở.
47
(iii) Mọi hệ độc lập tuyến tính gồm ít hơn n véctơ đều có thể bổ sung thành một một
cơ sở.
Đặc biệt, trong n
, hệ véctơ
1 (a11, a12 , , a1n )
2 (a21, a22 , , a2n )
…
n (an1, an2 , , ann )
là một cơ sở của n
khi và chỉ khi nó độc lập tuyến tính, nói cách khác
a11 a12 a1n
a21 a22 a2 n
0
an1 an 2 ann
Khi đó mọi véctơ x V đều có thể viết được duy nhất dưới dạng
x a11 a22 ann
trong đó a1, a2 , , an . Ta gọi bộ số (a1, a2 , , an ) là toạ độ của véctơ x trong cơ sở
. Kí hiệu x / a1 , a2 , , an .
a1
a
Ta cũng kí hiệu x / . Khi cơ sở đã chỉ rõ ta viết x thay cho
2
...
an
x / .
Ví dụ 3.11. Trong 3
cho hệ 3 véctơ u1 (1,1,0), u2 (0,1,1), u3 (1,0,1) .
b. Tìm toạ độ của các véctơ e1 (1,0,0), e2 (0,1,0), e3 (0,0,1) và u (4,3,5) trong
cơ sở .
1, 2 , , n
Ta có
1 a111 a122 a1nn
2 a211 a222 a2nn
…
n an11 an22 annn
Khi đó ma trận
a11 a21 an1
a a22 an 2
T 12
a1n a2 n ann
1, 2 , , n
1 2
x x , x ,, xn
1 2
x y , y ,, yn
Khi đó ta có
x / T . x /
Chú ý: T T1 .
Ví dụ 3.12. Trong 3
cho hai cơ sở:
1 (1, 1,1), 2 (2,3,1), 3 (1,2,1)
và cơ sở chính tắc (C3 ) .
49
c. Cho (1,2,3) 3
. Tìm toạ độ / .
d. Tìm véctơ 3
biết toạ độ của nó trong là 2,3,5 .
a. U1 x 2
: x (3a, 2a), a
b. U1 x 2
: x (1 a, 2 3a), a
3.5.2. Không gian con sinh bởi một hệ véctơ
Trong không gian véctơ V, cho hệ véctơ 1 , 2 ,..., m . Khi đó tập hợp các tổ hợp
tuyến tính của các véctơ 1,2 ,...,m , kí hiệu 1,2 ,..., m là không gian véctơ con của V.
Không gian này ta gọi là không gian con của V sinh bởi hệ véctơ 1 , 2 ,..., m (còn gọi là
bao tuyến tính của hệ véctơ 1 , 2 ,..., m ). Ta gọi 1 , 2 ,..., m là một hệ sinh của
1,2 ,...,m .
Chú ý: cơ sở của 1,2 ,..., m chính là hệ con độc lập tuyến tính tối đại của
1,2 ,...,m.
Ví dụ 3.15. Trong 3
, tìm một cơ sở, số chiều và bao tuyến tính của hệ
1 (1,1,1),2 (2,3,4),3 (4,5,6)
50
Bài 3. Các hệ véctơ dưới đây là độc lập tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính trong không
gian tương ứng.
a. 2, 3,1 ; 3, 1,5 ; 1, 4,3 trong 3
Bài 4. Tuỳ theo xét sự phụ thuộc tuyến tính của hệ véctơ sau trong trong 3
1 1 1 1 1 1
v1 , , ; v2 , , ; v3 , ,
2 2 2 2 2 2
Bài 5. Tìm một hệ con độc lập tuyến tính tối đại và hạng của các hệ véctơ sau:
a. u1 2,1,0 , u2 0, 2,1 ; u3 2, 1, 2
được.
a. u1 2,1,3 ; u2 1,1,0
a. u1 1,1, 1 ; u2 1,1,0 ; u3 2, 2,0 ; u1 1, 1,0 ; u2 2, 1,0 ; u3 ' 1,1, 1 ;
u 3,4,5
b. u1 3, 2,1 ; u2 1, 2,1 ; u3 2, 2,3 ; u1 1, 1,0 ; u2 1,0, 1 ; u3 ' 1,1,1 ;
u 1, 3,7
3
Bài 8. Trong không gian cho
B m u1 m 7, 10, 12 ; u2 12, m 19, 24 ; u3 6, 10, m 13
u m,2m,0 trong cơ sở B m .
Bài 10. Các tập sau đây, tập nào là không gian con của các không gian tương ứng.
a. L x x1, x2 , x3 x 2 x x 0
3
1 2 3
b. L x x , x , x , x
1 2 3 4 x x ;x x
4
1 3 2 4
c. L x x , x ,..., x
1 2 n x x n 2
2 1
d. L x x , x , x
1 2 3 x x 0
3 2
1
2
2
e. L x x , x , x
1 2 3 x 3
1
Bài 11. Tìm một cơ sở, số chiều của không gian con sinh bởi các véctơ sau trong không
gian tương ứng.
a. u1 1, 1,2 ; u2 2,1,3 ; u3 1,5,0 trong 3
52
1
b. u1 2, 4,1 ; u2 3,6, 2 ; u3 1, 2, trong 3
2
thuộc tuyến tính. Tìm một cơ sở của không gian véctơ con của 4
sinh bởi các véctơ này.
Bài 17. Tìm một cơ sở và số chiều của không gian nghiệm của hệ phương trình
2 x1 x2 4 x3 0 2 x1 4 x2 5 x3 3x4 0
a. 3 x1 5 x2 7 x3 0 b. 3x1 6 x2 4 x3 2 x4 0
4 x 5 x 6 x 0 4 x 8 x 17 x 11x 0
1 2 3 1 2 3 4
x1 x3 x5 0
x x x 0
2 4 6
c.
x1 x2 x3 x6 0
x1 x4 x5 0
Bài 18. Tìm một cơ sở và số chiều của không gian con các nghiệm của hệ phương trình
53
2 x1 x2 x3 x4 0 3x1 6 x2 9 x3 3x4 6 x5 0
3x 2 x 0 x 2 x x x x 0
1 3 1 2 3 4 5
a. b.
3x1 4 x3 x4 0 x1 2 x2 5 x3 x4 3x5 0
5 x1 x2 3x3 0 2 x1 4 x2 2 x3 2 x4 2 x5 0
a. Tìm một cơ sở và số chiều của không gian nghiệm của hệ phương trình khi m 11 .
b. Biện luận số chiều của không gian nghiệm theo m .
Bài 21. Cho hệ phương trình
3x1 x2 4 x3 3x4 0
5 x 2 x 6 x 9 x 0
1 2 3 4
2 x1 x2 2 x3 6 x4 0
4 x1 x2 6 x3 mx4 0
54
Trong đó
xi : là tổng cầu hàng hoá của ngành i.
55
xik : là giá trị hàng hoá của ngành i mà ngành k cần sử dụng cho việc sản xuất (cầu
trung gian).
bi : là giá trị hàng hoá của ngành i cần tiêu dùng và xuất khẩu (cầu cuối cùng).
Biến đổi phương trình (1)
xi 1 xi 2 xin
xi x1 x2 ... xn bi , i 1, 2,..., n (2)
x1 x2 xn
xik
Đặt aik ; i, k 1, 2,..., n . Ta có hệ phương trình (mô hình Input-Output Liontief)
xk
sau đây:
x1 a11 x1 a12 x2 ... a1n xn b1 (1 a11 ) x1 a12 x2 ... a1n xn b1
x a x a x ... a x b a x (1 a ) x ... a x b
2
21 1 22 2 2n n 2
21 1 22 2 2n n 2
(3)
xn an1 x1 an 2 x2 ... ann xn bn an1 x1 an 2 x2 ... (1 ann ) xn bn
Trong đó aij là giá trị hàng hoá của ngành i (đầu vào) để sản xuất một đơn vị hàng hoá
của ngành j (đầu ra). Nếu hàng hoá của ngành i không cần để sản xuất cho ngành j thì
aij 0 . Trong nền kinh tế bình thường thì a ij 1 ( j 1,2,..., n) .
an1 an 2 ann xn bn
A: gọi là ma trận hệ số đầu vào hay ma trận hệ số kỹ thuật.
X: là ma trận tổng cầu (hay véctơ sản xuất).
B: là ma trận cuối cùng.
Nếu det I A 0 thì tồn tại ma trận nghịch đảo của I A . Do đó
X ( I A)1 B
Ma trận I A có tên là ma trận Leontief.
Biết nhu cầu cuối cùng của các ngành lần lượt là 150, 200, 210 (triệu USD).
a. Hãy giải thích ý nghĩa của con số 0,5 trong ma trận A.
Số 0,5 ở dòng thứ 3 và cột thứ 2 có nghĩa là: để sản xuất 1$ hàng hoá của mình, ngành
2 cần sử dụng 0,4$ hàng hoá của ngành 3.
b. Tìm tổng cầu cho mỗi ngành.
Ta có
1 0 0 0, 2 0,3 0, 2 0,8 0,3 0, 2
I A 0 1 0 0, 4 0,1 0,3 0, 4 0,9 0, 2
0 0 1 0,3 0,5 0, 2 0,1 0,3 0,8
Vậy tổng cầu đối với hàng hoá của ngành 1 là 18; tổng cầu đối với hàng hoá của ngành
2 là 78; tổng cầu đối với hàng hoá của ngành 3 là 93 (triệu USD).
4.2. Mô hình cân bằng thị trường n hàng hoá có liên quan
* Thị trường một hàng hoá
Khi phân tích hoạt động của thị trường hàng hoá, các nhà kinh tế học sử dụng hàm
cung QS và hàm cầu QD để biểu diễn sự phụ thuộc của lượng cung và lượng cầu vào giá
hàng hoá p (với giả thiết các yếu tố khác không thay đổi).
Dạng tuyến tính của hàm cung và hàm cầu có dạng như sau:
Hàm cung: QS a bp ,
Hàm cầu: QD c dp .
Mô hình cân bằng thị trường có dạng:
QS QD a bp c dp (1)
Giải phương trình (1) ta sẽ xác định xác cân bằng thị trường p , sau đó thay vào hàm
cung (hoặc hàm cầu) để xác định lượng cân bằng QS QD . Cụ thể, ta có
57
ac
Giá cân bằng: p ,
bd
bc ad
Lượng cân bằng: QS QD .
bd
* Thị trường nhiều hàng hoá
Trong thị trường nhiều hàng hoá liên quan giá của hàng hoá này có thể ảnh hưởng đến
lượng cung và lượng cầu của các hàng hoá khác. Để xét mô hình cân bằng thị trường n hàng
hoá liên qua ta kí hiệu biến số như sau:
QSi là lượng cung hàng hoá thứ i,
Mô hình cân bằng thị trường n hàng hoá có dạng hệ phương trình:
QSi QDi
i 1, 2,..., n
Thay phương trình biểu diễn hàm cung và hàm cầu vào các đẳng thức ta có hệ
a10 a11 p1 a12 p2 ... a1n pn b10 b11 p1 b12 p2 ... b1n pn
a a p a p ... a p b b p b p ... b p
20 21 1 22 2 2n n 20 21 1 22 2 2n n
an 0 an1 p1 an 2 p2 ... ann pn bn 0 bn1 p1 bn 2 p2 ... bnn pn
58
Giải hệ phương trình tuyến tính (2), ta xác định được giá cân bằng các mặt hàng pi ,
sau đó thay vào hàm cung (hoặc hàm cầu) ta xác định được lượng cân bằng QSi QDi .
Ví dụ 4.2. Giả sử thị trường gồm 2 mặt hàng: hàng hoá 1 và hàng hoá 2, với hàm cung
và hàm cầu như sau
Hàng hoá 1: QS1 2 3 p1; QD1 10 2 p1 p2 .
Hãy xác định giá cân bằng và lượng cân bằng của các mặt hàng?
Ta có hệ phương trình xác định giá cân bằng là:
QS1 QD1
2 3 p1 10 2 p1 p2 5 p p2 12
1
QS2 QD2
1 2 p2 15 p1 p2 p1 3 p2 16
Giải hệ phương trình này xác định giá cân bằng là:
26 46
p1 ; p2
7 7
Thay giá cân bằng vào các biểu thức hàm cung ta xác định được lượng cân bằng
64 85
Q1 2 3 p1 ; Q2 1 2 p2
7 7
4.3. Mô hình cân bằng thu nhập quốc dân
Xét mô hình cho dưới dạng
Y C I 0 G0
C a b Y T a 0,0 b 1 (1)
T d tY d 0,0 t 1
trong đó
Y : là tổng thu nhập quốc dân
C : là tiêu dùng của dân cư
T : là thuế
I 0 : là mức đầu tư cố định theo kế hoạch
G0 : là mức chi tiêu cố định của chính phủ
Xem Y,C, T là các biến số và C0 , a, d , t, I0 , G0 là các số cho trước, biến đổi (1) ta được
hệ phương trình
59
Y C I 0 G0
bY C bT a (2)
tT T d
Giải hệ (2) ta xác định được mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng và mức thuế cân
bằng.
Ví dụ 4.3. Cho tổng thu nhập quốc dân Y, mức tiêu dùng C và mức thuế T được xác
định bởi
Y C I 0 G0
C 15 0, 4 Y T
T 36 0,1Y
Trong đó I0 500 là mức đầu tư cố định, G0 20 là mức chi tiêu cố định. Hãy xác
định mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng và mức thuế cân bằng.
4.4. Mô hình cân bằng thị trường hàng hoá và tiền tệ (mô hình IS-LM)
Mô hình IS-LM được dùng để phân tích trạng thái cân bằng của nền kinh tế trong cả
hai thị trường: thị trường hàng hoá và thị trường tiền tệ. Mô hình này được mô tả như sau.
Khi có mặt thị trường tiền tệ, mức đầu tư I phụ thuộc vào lãi suất r theo công thức:
I a1 b1r (a1, b1 0)
Xét mô hình cân bằng thu nhập và tiêu dùng:
Y C I 0 G0
I a1 b1r a1 , b1 0
C a bY a 0,0 b 1
Thay phương trình của I, C vào Y ta được
Y a bY a1 b1r G0
b1r a a1 G0 1 b Y (2)
Phương trình (2) biểu diễn mối quan hệ giữa lãi suất và thu nhập khi thị trường hàng
hoá cân bằng và được gọi là phương trình IS.
Trong thị trường tiền tệ, lượng cầu tiền L phụ thuộc vào thu nhập Y và lãi suất r. Giả
sử lượng cung tiền cố định và M 0 và L có công thức
L a2Y b2r a2 , b2 0
Điều kiện cân bằng tiền tệ là
L M0 a2Y b2r M0 b2r a2Y M0 (3)
60
Phương trình (3) biểu diễn điều kiện cân bằng của thị trường tiền tệ và được gọi là
phương trình LM.
Mô hình IS-LM là mô hình gộp IS và LM thành một hệ phương trình
b1r a a1 G0 1 b Y
b2 r a2Y M 0
Từ mô hình này ta xác định được mức thu nhập Y và lãi suất r đảm bảo cân bằng trong
cả hai thị trường: hàng hoá và tiền tệ.
Ví dụ 4.4. Cho mô hình
G0 250; M 0 4500; I 34 15r
C 10 0,3Y ; L 22Y 200r
a. Lập phương trình IS
b. Lập phương trình LM
c. Tìm mức thu nhập và lãi suất cân bằng của hai thị trường hàng hoá và tiền tệ.
61
Bài 1. Xét thị trường có 3 loại hàng hoá. Hàm cung và hàm cầu của 3 loại hàng trên là
QS1 18P1 P2 P3 45; QD P1 2 P2 130P3 ;
1
b. Biết nhu cầu cuối cùng của các ngành tương ứng là 70, 100, 30. Hãy xác định mức tổng
cầu của mỗi ngành.
Bài 6. Giả sử một nền kinh tế có 3 ngành sản xuất: ngành 1, ngành 2, ngành 3 có mối quan
hệ trao đổi hàng hoá như sau (đơn vị: triệu đô la)
Ngành cung Ngành sử dụng sản phẩm (Input)
ứng sản Cầu cuối
phẩm 1 2 3 cùng
(Output)
1 20 60 10 50
2 50 10 80 10
3 40 30 20 40
a. Xác định tổng cầu, tổng chi phí của mỗi ngành.
b. Lập ma trận hệ số kỹ thuật.
Bài 7. Trong một nền kinh tế có 3 ngành sản xuất: ngành 1, ngành 2, ngành 3. Biết ma trận
hệ số kỹ thuật là
0,1 0,3 0, 2
0, 4 0, 2 0,1
0, 2 0,3 0,3
a. Biết nhu cầu cuối cùng của ngành tương ứng là 110, 52, 930. Hãy xác định mức sản
lượng của mỗi ngành.
b. Do cải tiến kĩ thuật ở ngành 1 tiết kiệm được 25% nguyên liệu của ngành 2. Tìm mức
sản lượng của 3 ngành biết nhu cầu cuối cùng của các ngành tương ứng là 124, 66, 100.
c. Tìm nhu cầu cuối cùng của mỗi ngành biết sản lượng mỗi ngành lần lượt là 120, 130, 140.
63
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 2
1.2.2. Phép nhân vô hướng của ma trận với một số thực .................................................... 12
3.3.2. Độc lập tuyến tính và phụ thuộc tuyến tính .............................................................. 45
3.4. Hạng của hệ véctơ và số chiều của không gian véctơ ...................................................... 46
83