Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1
§1. MA TRẬN
§1. MA TRẬN
***
Ma trận A cấp m.n, kí hiệu là A = (aij)m.n , là một bảng gồm các số thực (số
phức) được viết thành m dòng, mỗi dòng n cột như sau
Trong đó
- A là tên ma trận
a)
12
4 3 0 6 1 0 7 10 1
4
A 0 2 4 7 1 3; B 8 0 2;C ; D 3 1 0 9
2
1 9 3 0
6 1 15 2 1 0
17
b)
1 0 0 1 0 2
0 0 0 1 0 0
0 0 0
F ; I 0 1 0; G 0 0 3; H 2 3 0; K 0 2 0
0 0 0
0 0 1 0 0 4 1 1 0 0 0 0
1.2 Các loại ma trận thường gặp
A = (a1j)1.n
A=(ai1)m.1
Ma trận là A =(aij)m.n được gọi là ma trận vuông cấp n nếu số dòng m bằng
Đường chéo chính trong ma trận vuông A cấp n là đường chéo đi qua các
Ma trận tam giác trên là ma trận có các phần tử nằm dưới đường chéo
chính là số 0
Ma trận tam giác dưới là ma trận có các phần tử nằm trên đường chéo
chính là số 0
Ma trận chéo là ma trận có các phần tử nằm ngoài đường chéo chính là
Ma trận đơn vị (In) là ma trận chéo có các phần tử nằm trên đường
Hai ma trận A và B được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi chúng cùng cấp
và tất cả giá trị của các phần tử tương ứng với nhau ở hai ma trận là bằng
nhau,
A B aij bij
m.n m.n
là AT, là ma trận cấp n.m có được từ ma trận A bằng cách chuyển các dòng
m. n m. n n .m
Ví dụ 1.2
a) Quay lại Ví dụ 1.1 , bạn hãy chuyển vị các ma trận trong câu a)
1 3
b) Ứng với ma trận A 2 1 , bạn hãy trả lời các câu hỏi sau
1 1
a b 2 2b 2 1
2. Tìm các số a, b, c sao cho A = B với B
T
3 c 1 1
1. AT A
T
2. AT BT A B
hiệu là C, là ma trận cùng cấp, với các phần tử cij của ma trận C được xác
1 2 1 1 2 1
Ví dụ 1.3 Cho hai ma trận A 2 1 2; B 3 1 0 .
1 2 1 2 1 1
2 0 0
Khi đó A + B= 1 0 -2
3 -1 0
Tính chất 1.2 Cho các ma trận A aij ; B bij ; C cij có cùng cấp
m.n. Khi đó
1. A + B= B +A
2. (A+B)+C=A+(B+C)
3. O+A= A+ O=A
Tích của một số thực α với ma trận là A= (aij)m.n là một ma trận cùng cấp
. A .aij .aij
m. n m.n
1 2 1
Ví dụ 1.4 Cho ma trận A 3 4 2 , 3 . Tính aA .
1 2 1
Ví dụ 1.5 Thực hiện phép nhân số a hoặc b với các ma trận sau:
1 2 1 2 1 3 0 1 2
A 3 1 2;B 2 2 1 ;C 1 2 1; 3; 2
2 1 1 3 1 4 3 2 1
b) Tính A + 2B – 3C ;A - B ; B - 2C; A - 3B - 2C
Ví dụ 1.6 Công ty Honda có hai đại lý bán xe X và Y. Hai đại lý này chỉ
chuyên bán xe Dream II và xe Motor. Doanh số bán hàng trong hai tháng 8,
Tháng 8 Tháng 9
a) Tính toán doanh số trong hai tháng 8 và 9 cho mỗi đại lý và mỗi loại xe.
b) Tính sự gia tăng doanh số từ tháng 8 đến tháng 9 cho mỗi đại lý và mỗi
loại xe.
c) Nếu tiền huê hồng công ty Honda trả cho đại lý là 5% doanh thu. Tính
tiền hoa hồng của mỗi đại lý cho mỗi loại xe nhận được trong tháng 9.
là ma trận cấp m.p, kí hiệu C AB cik , xác định bởi công thức
m.p
n
cik a i j .b j k với mọi i=1,…,m và k = 1,…,p
j1
n
cik a i j .b j k a i1.b1k a i 2 .b 2k ... a in .b nk
j1
Lưu ý:
- Tích của ma trận A.B chỉ thực hiện được khi số cột của ma trận thứ
- Phần tử cik trong ma trận tích được tính bằng cách lấy các phần tử ở
dòng i của ma trận thứ nhất A nhân với các phần tử ở cột k của ma
1 2 2 1
a) A , B
1 2 1 2
7 2 7 4
2 1 3
b) A
, B 9 1 2 9
5 4 1
4 5 1 3
1 2 3 2 1
c) A 2 1 0 , B 2 1
1 1 2 1 2
Giải
1 2 2 1 0 5
c21 được tính x
1 2 1 2
c 21 1.2 2. 1 4 ?
1 2 2 1 0 5
c22 được tính x
1 2 1 2 4 c 22 1.1 2.2 3
0 5
Vậy A.B
4 3
b)
7 2 7 4
2 1 3
A.B .9 1 2 9
5 4 1
4 5 1 3
2.7 1.9 3.4 2.2 1.1 3.5 2. 7 1. 2 3.1 2.4 1.9 3.3
5.7 4.9 1.4 5.2 4.1 1.5 5. 7 4. 2 1.1 5.4 4.9 1.3
35 20 13 26
75 19 42 59
c)
1 2
1 1 1 2 1
A , B ,C 2 5 . Hãy trả lời các câu hỏi sau
1 3 2 2 1
7 11
b11
c) Tìm điều kiện của b11, b21, b31 để phép toán A.X= B xảy ra với B b 21
b 31
Ví dụ 1.10 Một chi nhánh bán áo sơ mi Việt Tiến gồm có 3 cửa hàng ở 3
tỉnh miền Đông có giá bán quy định chung cho các loại áo sơ mi V1, V2,
V3 lần lượt là 150, 170 và 190. Trong tháng 8 vừa qua các cửa hàng có
doanh số bán hàng lần lượt cho V1, V2, V3 như sau CH1: 200, 180, 190;
CH2: 190, 160, 140; CH3: 220, 170, 190. Cho biết doanh thu mỗi cửa hàng
5) A.B BT . AT
T
6) I . A A.I A
Mail: uongnd@uel.edu.vn(Mr U) Trang 10
CHƯƠNG 1. MA TRẬN, ĐỊNH THỨC VÀ HỆ PHƯƠNG
September 9, 2016 TRÌNH TUYẾN TÍNH []
7) (A B)T AT BT
8) A.B B. A A.B B. A
n n
Bài tập 1.1 Kiểm tra các tính chất 1.3 với các ma trận A, B, C và số a như
sau:
Bài tập 1.2 Nhãn hiệu D&G chuyên kinh doanh quần Jeans loại cao cấp có
2 cửa hàng trong thành phố Hồ Chí Minh với 3 loại mặt hàng lần lượt là J1,
J2, J3 có giá bán tương ứng là 190$, 170$, 150$. Vào thời điểm tháng 10
doanh số bán ra của 2 cửa hàng lần lượt là CH1: 70, 90, 120; CH2: 65, 80,
150. Khi bắt đầu vào mùa mua sắm dịp Tết công ty có đưa ra chương trình
khuyến mãi với giá bán được giảm 10% trên mỗi loại quần Jeans thì doanh
số bán ra đã thay đổi như sau CH1: 900, 1100, 1500; CH2: 850, 1000,
1800. Hãy cho biết doanh thu của mỗi cửa hàng vào dịp Tết và vào tháng
Bài tập 1.3* Chứng minh các tính chất 1.3 là đúng
1 2 2
1 2 1 1
2 1 1
A 1 2 1 3;B
3 4 1
2 2 1 1
2 3 1
1 1
Bài tập 1.5 Cho ma trận A aij và ma trận B . Tìm ma trận
m .2
1 0
tích A.B
1 1 1 x1 6
A 2 3 4, X x2 , B 21
7 1 3 x3 6
2 1
3
a)
1 3
3 2
4
b)
4 2
1 1
k
*c) , kÎ
0 1
x 1
k
*d) ,k Î
0 x
Bài tập I.1.1; I.1.2; I.1.3 trang 18, 19 trong giáo trình
Cho A aij là ma trận vuông cấp n. Lũy thừa bậc k của ma trận A,
n
kí hiệu là Ak, được xác định bởi công thức quy nạp sau
A0 I ; A1 A; A2 A. A; ...; Ak Ak1. A
0 1 0
Ví dụ 1.9 Cho ma trận A 0 0 1
0 0 0
0 0 1 0 0 0
Khi đó A 2 0 0 0, A3 0 0 0
0 0 0 0 0 0
1 0 1 2 1 0
Ví dụ 1.10 Cho ma trận A 2
0 1,B 0 1 1 . Tính
2 1 1 2 0 1
a) A2 + 3B
1. Onr On
2. I nr I n
3. Ar s Ar . As
4. Ars Ar
s
1 2 1 1 0 0 2 1 0
Bài tập 1.3 Cho A 2 1 0 ; I 3 0 1 0 ; B 2 1 2
0 1 2 0 0 1 3 1 2
Tính chất 1.5 Cho A= diag(a11, a22,...,ann) và B= diag(b11, b22,...., bnn) là các
ma trận chéo cấp n. Khi đó A+ B, A.B, Ak cũng là các ma trận chéo cấp n
Cho ma trận A =(aij)m.n . Các phép biến đổi sau được gọi là phép biến đổi
R2. Dòng i mới của ma trận A có được bằng cách lấy dòng i cũ nhân với
R3. Dòng i mới của ma trận A có được bằng cách lấy dòng i cũ cộng .d j ,
kí hiệu là d i d i a.d j (a 0, i j)
Ví dụ 1.12 Trong các phép biến đổi theo dòng sau, phép biến đổi nào là
hợp lệ
1) d1 d 2 2) d 2 3d1 3) d 3 d3 2d 2
1
4) d 4 d 4 5) d 5 2d5 3d1 6) d 6 d3 d 6
2
1 2
1 2 4 5 4 5
Ví dụ 1.13 A 4 3 d
2 2d 2 8
6 d1 d1 3d3 8 6 d 2 d3 1 1
1 1 8 6
1 1 1 1
Định nghĩa Ma trận A= (aij)m.n được gọi là ma trận bậc thang dòng nếu
Điều kiện 1 Hoặc A không có dòng bằng 0, hoặc các dòng bằng 0 của A
Điều kiện 2 Nếu A có ít nhất hai dòng khác không thì đối với hai dòng
khác không tùy ý của A, phần tử khác 0 đầu tiên, kể từ trái qua phải của
dòng dưới ở bên phải cột chứa phần tử khác 0 đầu tiên của dòng trên.
Ví dụ 1.14 Trong các ma trận sau ma trận nào là ma trận bậc thang dòng.
1 3 4 1 3 4 1 2 0 2
1 2 1 2
A ;B ;C 0 6 7 ;D 0 0 7 ;E 0 0 1 3
0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 7
1 2 0 2
;G 0 1 0 3
0 0 0 7
Định lý Mọi ma trận A= (aij)m.n khác ma trận O đều có thể đưa về ma trận
bậc thang dòng sau một số hữu hạn các phép biến đổi sơ cấp theo dòng
Ví dụ 1.14 Tìm ma trận bậc thang dòng của các ma trận sau:
Giải.
1 2 1 2
A d
2 d 2 3d1
3 4 0 2
Để tìm ma trận bậc thang dòng của C ta có thể làm theo cách khác như sau
1 1 0 1 1 0 1 1 0
d 2 d 2 d1 1
C 1 2 1 0 3 1 d3 d 3 d 2 0 1 1
d3 d 3 2d1 3
2 1 1 0 1 1 0 0 2 / 3
2 1 1 1 2 3 1 2 3
d 2 d 2 2d1
D 1 2 3 d
1 d2 2
1 1 0 3 7
d3 d3 2d1
2 1 1 2 1 1 0 5 5
1 2 3
5
d3 d 3 d 2 0 3 7
3
20
0 0
3
Một vài lỗi sai thường gặp khi biến đổi sơ cấp theo dòng
1 1 0 1 1 0 1 1 0
d 2 d 2 d1
C 1 2 1 0 3 1 d3 d 3 5d1 0 1 1
d3 d3 2d 2
2 1 1 0 5 1 0 0 2 / 3
Thuật toán tìm ma trận bậc thang dòng
Bước 1 Xác định số phần tử tối thiểu cần đưa về số 0 của ma trận A.
Bước 2 Đưa các phần tử cần về số 0 theo từng cột từ trái qua phải và từ
Bước 3 Các phần tử cần đưa về số 0 nằm ở cột nào thì dòng ngay trên các
phần tử này sẽ là dòng chính dj trong phép biến đổi sơ cấp theo dòng R3
di di .d j
Lưu ý:
- Phép biến đổi sơ cấp theo dòng R3 là một trong những phép biến đổi
quan trọng nhất để biến đổi một phần tử từ khác 0 thành bằng 0.
- Phần tử khác 0 đầu tiên của dòng chính dj trong phép biến đổi thứ 3
(R3: d i di .d j ) kể từ trái qua phải nên là bội số chung với các
Bài tập 1.8 Thực hiện các phép biến đổi sơ cấp theo dòng để tìm ma trận
1 2 1 2 1 1 0
1 1 2
A B 2 1 1 C 1 1 2 1
2 1 1
1 0 1 1 1 2 1
2 1 1 2
2 1 1 0 1 1 2
2 1 2 1
1 2 1 1 2 1 1
D E F 3 1 1 1
3 3 1 1 1 1 1
1 2 1 1
3 2 1 1 2 1 3
2 1 1 2
Định thức của ma trận A vuông cấp n là một số thực, kí hiệu là detA hay
Định thức cấp 1. Nếu A là ma trận vuông cấp 1, A a11 thì det A a11 .
a11 a12
det A a11a22 a12a21
a21 a22
Định thức cấp 3. Nếu A là ma trận vuông cấp 3, A aij thì định thức
3.3
Bước 1 Thêm vào bên phải ma trận A hai cột gồm cột 1 và cột 2
Bước 2 Định thức của ma trận được tính bằng tổng các tích trên “ đường
chéo chính” trừ đi tổng các tích trên đường chéo phụ
- - -
a11 a12 a13 a11 a12
a21 a22 a23 a21 a22
a31 a32 a33 a31 a32
+ + +
det A a11.a22 .a33 a12 .a23 .a31 a13 .a21.a22 a31.a22 .a13 a32 .a23 .a11 a33 .a21.a12
4 1 2
Ví dụ 2.1 Tính định thức của ma trận A 2 3 1
5 1 4
Ta viết
4 1 2 4 1
det A 2 3 1 2 3
5 1 4 5 1
Khi đó
Ví dụ 2.2 Tính định thức của các ma trận cấp 3 sau bằng quy tắc Sarrus
Định thức cấp n. Cho A là ma trận vuông cấp n, khi đó định thức của ma
trận A được xác định bởi công thức Laplace như sau
trong đó
- det(Aij) là định thức có được từ detA bằng cách bỏ đi dòng i và cột j của
detA
Ví dụ 2.3 Quay lại Ví dụ 2.1, hãy tính định thức cấp 3 này bằng công thức
Laplace khai triển theo các dòng, cột trong 2 trường hợp sau:
Giải
4 1 2
det A 2 3 1 4.c11 1.c12 2.c13
5 1 4
b) Áp dụng công thức Laplace khai triển theo cột 2 (tính tương tự) ta cũng
Ví dụ 2.4 Tính định thức của ma trận sau theo dòng 2, cột 2. Sau đó rút ra
1 2 3
A 0 2 0
3 2 4
1 3
- Khai triển định thức A theo dòng 2 ta có det A 2.( 1) 2 2 . 10
3 4
0 0 1 3 1 3
det A 2.( 1)1 2 . 2.( 1) 22 . 22.(1)32 . 10
3 4 3 4 0 0
1 2 0 4 2 1 0 1 12 3 1 0
2
1 2 2 1 3
0 2 2 0 1 0
A ; B ;C
4 0 0 0 0 1 0 0 3 2 1 2
1 0 3 2 2 4 2 1 2 0 2 0
Tính chất 2.1 Cho A aij ; B bij là ma trận vuông cấp n, khi đó
n n
3) Nếu A biến thành A’ qua phép biến đổi sơ cấp theo dòng R1 : di d j
4) Nếu A biến thành A’ qua phép biến đổi sơ cấp theo dòng R2 : d i d i
thì det A det A ' Hoặc Thừa số chung của một dòng (một cột) có thể
5) Nếu A biến thành A’ qua phép biến đổi sơ cấp theo dòng R3 :
2) Nếu A là ma trận tam giác (trên, dưới) hay chéo thì det A a11.a22 ....ann
2) det Am det A
m
*Bài tập 2.1 Chứng minh các tính chất trong 2.1; 2.2; 2.3 là đúng
Bước 1 Chọn 1 dòng hoặc một cột có n-1 phần tử là số 0 và tính định thức
theo dòng hoặc cột này. Nếu không sử dụng phép biến đổi sơ cấp theo dòng
Lưu ý: Các phép biến đổi khác (R1, R2) trong tính chất 2.1 nên cân nhắc
Bước 2 Nếu định thức là cấp 3 nên cân nhắc việc sử dụng quy tắc Sarrus
Giải
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
d 2 d 2 d1
1 2 3 4 0 1 2 3 d3 d 3 d1 0 1 2 3
det A d 3 d3 d1
1 3 6 10 0 1 3 6 d4 d4 d2 0 0 1 3
d 4 d 4 d1
1 4 10 20 0 1 4 10 0 0 2 7
1 1 1 1
0 1 2 3
d 4 d 4 2d3 1.1.1.1 1
0 0 1 3
0 0 0 1
3 6 4 7
8 2 5 1
det A
5 4 2 3
10 8 2 1
Giải
3 6 4 7 73 50 18 0
d1 d1 7d 4
8 2 5 1 2 10 7 0
det A d2 d2 d4
5 4 2 3 25 20 4 0
d3 d3 3d 4
10 8 2 1 10 8 2 1
73 50 18 73 5 18
1.1 . 2 10 7 10. 2 1 7
4 4
25 20 4 25 2 4
63 0 17
d1 d1 5d 2 63 17
10. 2 1 7 10.1 . 2730
2 2
d 3 d 3 2d 2 21 10
21 0 10
0 0 0 x 2008
0 ( x 1) 2008 0 x 2007
D ( x)
x ( x 2) 2007 1 x 2006
x ( x 3) 2006 x x 2005
Giải.
0 0 0 x 2008
0 ( x 1) 2008 0
0 ( x 1) 2008
0 x 2007
D( x) x .1 . x ( x 2)2007 1
2008 14
x ( x 2) 2007 1 x 2006
x ( x 3) 2006 x
x ( x 3) 2006
x x 2005
x 1
x 2008 .( x 1) 2008 .1 . x 2008 . x 1 .x.( x 1) x 2009 .( x 1) 2009
12 2008
x x
2.3 Định thức và ma trận khả nghịch
Ma trận A aij vuông cấp n được gọi là khả nghịch nếu tồn tại ma trận
n
A.B B. A I n
Ma trận B được gọi là ma trận nghịch đảo của ma trận A, kí hiệu là A-1
3 4 6 1 2 2
Ví dụ 2.9 A 0 1 1 , B 2 0 3
2 3 4 2 1 3
1 0 0
Vì A.B B. A 0 1 0 nên B A1 và A B1
0 0 1
Lưu ý: Ma trận nghịch đảo của một ma trận A (nếu có) là duy nhất
1) Nếu A có một dòng hoặc một cột đều bằng 0 thì A không khả nghịch
2) Nếu A khả nghịch thì A-1 , AT, α.A \ {0} cũng là các ma trận khả
nghịch vì
1 1
A1 A; AT A1 ; . A .A
1 1 T 1
3) Nếu A, B khả nghịch thì A.B cũng khả nghịch và
Định lý 2.2 Ma trận A aij vuông cấp n được gọi là khả nghịch khi và
n
Nếu một ma trận A tồn tại A-1 thì ta có thể tìm A-1 qua công thức sau
trong đó
- cij 1 .det Aij được gọi là phần bù đại số của phần tử aij
i j
1 1 1
Ví dụ 2.10 Cho ma trận A 1 2 3 . Tìm ma trận nghịch đảo của A
1 4 9
(nếu có).
Giải
A 2 0 nên A khả nghịch.
Ta có
c11 c12 c13
T
1 1
A1 .C T .c21 c22 c23
det( A) det A
c31 c32 c33
4 9 1 9 1 4
4 9 1 9 1 4
2 3 1 3 1 2
Khi đó ta được
6 5 1
C 6 8 2
T
2 3 1
Vậy ma trận nghịch đảo của ma trận A là
6 5 1
A1 C T . 6 8 2
1 1
2 2
2 3 1
Thuật toán tìm ma trận nghịch đảo
Nếu det A 0 thì kết luận ma trận A không khả nghịch (thuật
toán dừng).
Nếu det A 0 thì chuyển sang bước 2.
Bước 2 Tìm ma trận phụ hợp CT. Từ đó áp dụng công thức để tìm A-1
Tính chất 2.4 Cho A, C là ma trận vuông cấp n, A aij ; C cij . Khi
n n
a) A. X B X A1.B
b) X . A B X A1.B
Bài tập 2.1 Tìm ma trận nghịch đảo (nếu có ) của các ma trận sau
1 2 0 2 1 1 1 2 3
A 3 2 1 ; B 0 2 1 ; C 2 2 1
0 1 2 2 4 2 1 1 2
Bài tập 2.2 Tìm điều kiện của m để các ma trận vuông sau tồn tại ma trận
nghịch đảo
m 0 2m m
1 1 3 2 m2 4 1 m 1 m 0
A 1 2 m
B m m
0 C
1 1 m 1 1 1 0 0
2 m
m 0 0 0
1 0 m
D 2 1 2m 2
1 0 2
1 2 3 4
a) 2 1 2. X 3
1 0 2 5
2 1 3 4
b) X .
2 4 2 1
1 2 3 2 2 2
c ) . X .
2 1 1 1 3 1
hay r(A), là số dòng khác 0 của ma trận bậc thang dòng của A
rankA k (k là số dòng khác 0)
Tính chất 2.3 Cho ma trận A aij . Khi đó
m .n
1) 0 rank A min{m,n}
2) rank A 0 A
3) rank ( A) 0 A O
4) rank A rank AT
Lưu ý:
- Nếu A là ma trận vuông cấp n thì trong quá trình đưa về bậc thang dòng
2 1 3 2 4
A 4 2 5 1 7
2 1 1 8 2
Giải
2 1 3 2 4 2 1 3 2 4
d 2 d 2 2d1
4 2 5 1 7 0 0 1 5 1
d3 d3 d1
0 0 2 10 2
2 1
1 8 2
2 1 3 2 4
3 d 3 2d 2 0
d 0 1 5 1
0 0 0 0 0
1 1 1 1
a) A 2 1 2 1
3 4 1 0
2 1 1
8
0 0 1 5
b) B
1 0 4 3
0 0 7 2
3 2 1 9
6 7 3 2
c) C
5 1 8 1
1 0 0 3
Giải
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
d 2 d 2 2d1
A 2 1 2 1 0 1 0 1 d d 7 d 0 1 0 1
d d 3d
3 3 2
0 0 4 4
3 4 1 0 0 7 4 3
3 3
1
2 1 1
8 1 0 4
3 1 0 43
0 0 1
5 0 0 1
5 0 0 1
5
B d
d d3 d3 2d1
1 0 4 3
1 3 2
1 1 8 0 1 7 2
0 0 7 2 0
0 7 2 0 0 7 2
1 0 4 3 1 0 4 3
0 1 7 2 0 1 7 2
d
d3 0
d
d 7 d
0 1 5 0 0 1 5
2 4 4 3
0 0 7 2 0 0 0 33
3 2 1 9 1 0 0
3
d d 6d 1 0 0 3
6 7 6 7 3 2
3 2 d d 5d 0 7 3 20
2 2 1
C d
1 d
4
5 1 8 1 5 1 8 1
3 3 1 0 1 8 14
d
4 d 4 3d
1
1 0 0 3 3
2 1 9
0 2 1 0
1 0 0 3 1 0 0 3
0 1 8 14 3 d d 7 d 2 0
1 8 14
d
d
3
3 0 7 3 20 d
4 d 4 2 d 2 0 0 53 78
2
0 2 1 0 0 0 17 28
1 0 0 3
17 0 1 8 14
d 4 d 4 d 3
53 0
0 53 78
0 0 0 158 / 53
2.4.2 Mối liên hệ giữa Định thức, Hạng và Ma trận khả nghịch
Cho ma trận A aij là ma trận vuông cấp n. Khi đó các mệnh đề sau là
n
tương đương:
2) A khả nghịch
3) det( A) 0
4) rank A n
Ví dụ 2.13 Các ma trận sau là suy biến hay không suy biến ?
1 0 3
0 3 2 3 0 2 3 4 0
2 1 1 1 1 2 1 0 5 6 7 1
A ; B ; C
1 1 2 5 1 5 0 0 8 9 1 0
0 0 2 1 0 4 0 1 1 0 0 1
Giải
1
1) A1 A
1
A
3) A1 A
1
4) A1 AT
T 1
1
5) . A 1 A1
1
n. A
am1 x1 am 2 x2 ... amn xn bm
trong đó
aij gọi là các hệ số đứng trước các ẩn (biến)
Bộ các số x1 , x2 ,..., xn thỏa mãn (3.1) gọi là nghiệm của hệ phương trình
tuyến tính
x1
x2
X là ma trận các ẩn số
...
xn n.1
b1
b2
B là ma trận các hệ số tự do
...
bm m.1
Thì hệ phương trình tuyến tính (3.1) có thể viết dưới dạng ma trận như sau
A. X B (3.2)
Với A A | B được gọi là ma trận mở rộng của A có được bằng cách kết
Ví dụ 3.1 Hãy viết lại các hệ phương trình tuyến tính sau dưới dạng ma
trận
Giải
1 2 3 x1 4 1 2 3 4
a) A 2 3 1 . X x2 B 1 A A | B 2 3 1 1
0 5 6 x3 0 0 5 6 0
2 4 5
x 0
2 4 5 0
b) A 1 2 1. X y B 0 A A | B 1 2 1 0
2 4 7 z 0 2 4 7 0
2 3 4 6 2 3 4 6
x1
3 5 6 8 3 5 6 8
c) A . X x2 B A A | B
1 1 1 3 1 1 1 3
x3
5 8 10 14 5 8 10 14
d)
x
1 2 5 4 0 1 2 5 4 0
y
A 0 3 1 3. X B 0 A A | B 0 3 1 3 0
z
4 2 4 1 0
4 2 4 1 0
t
Nếu trong (3.2), ma trận B= Om.1 thì hệ phương trình (3.2) được gọi là hệ
A. X O (3.3)
am1 x1 am 2 x2 ... amn xn 0
Nhận xét:
A. X B (3.4)
được gọi là hệ Cramer khi và chỉ khi A là ma trận vuông cấp n không suy
biến ( det( A) 0 )
an1 x1 an 2 x2 ... ann xn bn
Ví dụ 3.2 Quay lại Ví dụ 3.1, trong các hệ này hệ nào là hệ thuần nhất,
Cramer
Giải
thêm detA
a) Ta có
1 2 3 1 2 3
det A 2 3 1 d 2 d 2 2d1 0 7 7 1.1 .7. 6 7.5 7 0
11
0 5 6 0 5 6
nên đây là hệ Cramer. Hệ này sẽ có 1 nghiệm duy nhất
b) Ta có
2 4 5 1 2 1 1 2 1
d 2 d 2 2d1
det A 1 2 1 d 2 d1 2 4 5 0 0 3 1.0.9 0
d3 d3 2d1
2 4 7 2 4 7 0 0 9
Nên đây không phải là hệ Cramer
* thì
Với detAj là định thức có
Với là ma trận bậc thang dòng hệ vô số nghiệm.
được từ detA bằng cách bỏ đi
* thì
cột j và thay bằng ma trận hệ
Tiếp tục hệ vô nghiệm. số tự do B
Lưu ý: Khi giải bằng det thì ta
chỉ biết hệ có vô số nghiệm mà
không tìm được nghiệm
* Nếu (số ẩn) thì hệ có nghiệm duy nhất, viết lại hệ phương trình:
tìm nghiệm.
* Nếu (số ẩn) thì hệ có vô số nghiệm phụ thuộc n – k ẩn tự do, viết lại
hệ phương trình
2 x1 3x2 x3 1
a) x1 x2 x3 6
3x x 2 x3 1
1 2
x 2y z 0
2 x 4 y z 0
b) x 2 y z 0
2 x1 x2 3 x3 x4 1
x1 2 x2 x3 3x4 3
c) x1 x2 2 x3 2 x4 4
x1 4 x2 3 x3 22
2 x 3 x2 5 x3
1 12
c)
x1 7 x2 2 x3 34
3x1 x2 2 x3 0
Giải
a) Cách 1
2 3 1
Ta có A 1 1 1 23 0 . Hệ là hệ Cramer
3 1 2
1 3 1 2 1 1 2 3 1
A1 6 1 1 23 , A2 1 6 1 46 , A3 1 1 6 69
1 1 2 3 1 2 3 1 1
Cách 2
2 3 1 1 1 1 1 6 1 1 1 6
d2 d2 2d1
A A | B 1 1 1 6 d2 d1 2 3 1 1 0 5 1 13
d d 3d
3 1 2 1 0 2 5 19
3 1 2 1 3 3 1
1 1 1 6
2
d3 d 3 d 2 0 5 1 13 A ' | B '
5
23 69
0 0
5 5
b)
1 2 1 1 2 1 1 2 1
d 2 d 2 2d1
A= A|O =A= 2 4 1
0 0 0 d
d 0 0 2 .
d3 d 3 d1
2 3
1 2 -1 0 0 2 0 0 0
Nhận xét: Từ nghiệm tổng quát của hệ ta có thể tìm được các nghiệm riêng
khi gán cho một giá trị cụ thể, chẳng hạn 0 x, y, z 0,0,0
c)
2 1 3 1 1 1 2 1 3 3 1 2 1 3 3
d 2 d 2 2d1
A 1 2 1 3 3 d
1 d 2 2 1 3 1 1 0 3 1 5 5
1 1 2 2 4 3 d 3 d1
1 1 2 2 4 d
0 3 1 5 7
1 2 1 3 3
3 d 3 d
d
2 0 3 1 5 5 A ' | B '
0 0 0 0 2
Vì r A ' 2 r A 3 nên hệ vô nghiệm
d)
1 4 3 22 1 4 3 22 1 4 3 22
d 2 d 2 2d1
2 3 5 12 0 11 1 56 d3 d3 d 2 0 11 1 56
A d3 d3 d1
1 7 2 34 0 11 1 56 d
4 d 4 d
2 0 0 0 0
4 d 4 3d1
d 0
3 1 2 0 11 11 66 0 0 10 10
1 4 3 22
0 11 1 56
3 d4
d A ' | B ' r A ' r A 3
0 0 10 10
0 0 0 0
Vậy hệ có nghiệm duy nhất , viết lại hệ phương trình dưới dạng A’.X = B’
x1 4 x2 3 x3 22
x1 1
11x2
x3 56 x2 5
10 x3 10
x3 1
Ví dụ 2.7 Giải và biện luận theo tham số m các hệ phương trình sau:
2x y 3
x 2y mz 4
a) *b) 4x 2my 6
2x 4y (4 m)z 2
8x 3my 4
x1 2x 2 2x 3 0
c)
2x1 m 2 x 2 m 5 x 3 2
x1 (m+4)x 2 m 4 x 3 2
Giải
a) Lập ma trận mở rộng
1 2 m 4 1 2 m 4
A A | B d 2 d2 2d1 A' | B'
2 4 4 m 2 0 0 4 m 6
* Khi 4 m 0 m 4 thì r A ' 1 r A 2 nên hệ phương trình vô
nghiệm
2 1 3 2 1 3
d 2 d 2 2d1
A A | B 4 2m 6 0 2m 2 0
d 3 d 3 4d1
8 3m 4 0 3m 4 8
2 1 3 2 1 3
3
d 3 d 3 d 2 0 2m 2 0 d
3 d2 0
1 8d
3 d 3 (2 2m).d 2
?
2
0 1 8 0 2 2m 0
* Khi 2 2m 0 m 1
2 1 3
d
3 d 3 (2 2m)d 2
0 1 8 A ' | B'
0 0 82 2m
do r A ' r A 2 (số ẩn) nên hệ có nghiệm duy nhất. Viết lại hệ phương
'
m 2 m 2.m 9 7.m 2
2
1 2 2 0 1 2 2 0
d 2 d 2 2d1
A A | B 2 4 1 2 0 0 5 2 A ' | B'
d3 d3 d1
1 2 2 2 0 0 0 2
Bài tập 2.3 Tìm m để hai hệ phương trình sau có nghiệm chung
x y z t 2m 1
2 x 5y mz 1
&
x 7 y 5 z
t m
3 x 7 y 3z t 1
Bài tập 2.4 Tìm m để hệ sau có vô số nghiệm
x y 2 z 1
2 x 5y 3z 1
3 x 7 y mz 6
Bài tập 2.5 Tìm m để hệ vô nghiệm
x 3y z 1
2 x 6 y m 1 z 4
x 3y m 2 3 z m 3
Bài tập I.3.1; I.3.2; I.3.3; I.3.4; I.3.5 trong sách trang 50, 51
a) Tìm mức giá cân bằng và lượng cân bằng của mỗi loại hàng hóa khi thị
trường cân bằng
b) Tìm mức giá cân bằng và lượng cân bằng của mỗi loại hàng hóa khi thị
trường cân bằng với điều kiện bổ sung:
- Lọai hàng thứ nhất nhập khẩu thêm 2 (đơn vị); lọai hàng thứ ba xuất khẩu
15 (đơn vị).
Giải
a) Thị trường cân bằng khi lượng cung và lượng cầu của các mặt hàng bằng
nhau
Qd 1 Qs1 2 P P P3 10 4 P1 P2 P3 2
1 2
Qd 2 Qs 2 P1 2 P2 P3 1 P1 4 P2 P3 1
Qd 3 Qs3 P1
2 P2 2 P3 3 P1 P2 4 P3 2
Trường hợp 1. Mô hình thu nhập quốc dân không bao gồm thuế (T)
Y C I 0 G0
với điều kiện b> 0, 0<a<1
C aY b
trong đó
- a là mức tiêu dùng cận biên (là mức tiêu dùng tăng thêm khi tổng thu
- b là mức tiêu dùng cố định (hoặc mức tiêu dùng tối thiểu)
Khi đó mô hình thu nhập quốc dân cân bằng có dạng sau
Y C I 0 G0
aY
C b
Với a, b, I0 và G0 là các giá trị đã biết thì giải hệ phương trình (hệ Cramer)
này với Y, C đóng vai trò là các ẩn ta sẽ tìm được
b I 0 G0 b a I 0 G0
Y Y ; C C
1 a 1 a
Trường hợp 2. Mô hình thu nhập quốc dân bao gồm thuế (T)
Khi đó tổng thu nhập quốc dân thực tế (thu nhập khả dụng) sẽ chỉ còn là
Yd Y T
- t là mức thuế cận biên hay tỉ suất thuế thu nhập (là mức thuế tăng thêm
khi thu nhập quốc dân (Y) tăng 1 đơn vị tiền tệ)
Nhận xét Yd Y T Y d tY d 1 t Y
Khi đó mô hình thu nhập quốc dân cân bằng có dạng sau
Y C I G
Y C I 0 G0 Y C I 0 G0
0 0
C aY b C a Y T b aY C aT b
d
T d tY
T d tY tY T d
Với các giá trị a, b, d , t & I 0 , G0 đã biết và Y, C, T là các ẩn cần tìm thì giải
hệ phương trình (hệ Cramer) này ta sẽ tìm được Y, C, T như sau
b I 0 G0 ad b a(1 t )( I 0 G0 ) ad
Y Y ; C C
1 a1 t 1 a(1 t )
t(b I 0 G0 ) (1 a)d
;T T
1 a(1 t )
Ví dụ 4.2 Giả sử mô hình tổng thu nhập quốc dân của một nền kinh tế có
dạng sau
Y C I 0 G0
C aYd b
T d tY
Trong đó I0 = 5000 (triệu USD); G0 = 1000 (triệu USD) và các hệ số a=
0,7; b= 1000 (triệu USD) ; d= 1000 (triệu USD); t = 0,1. Hãy xác định mức
tổng thu nhập quốc dân, mức tổng tiêu dùng quốc dân và tổng thuế cân
bằng
Giải Từ giả thiết ta có hệ phương trình
Y
C I 0 G0 Y C 1000 5000
aY C aT b 0,7Y C 0,7T 1000
tY
T d 0,1Y T 1000
G gY
Trong đó I0 = 5000 (triệu USD); T0 = 500 (triệu USD) và các hệ số a= 0,7;
b= 1000 (triệu USD); g= 10%. Hãy xác định Y, G, C cân bằng
Giải Từ giả thiết, ta có hệ phương trình
Y C 1000 0,1Y Y 5650 0,1Y Y 28250
C 0,7Y 500 1000 C 650 0,7Y C 20425
G 0,1Y G 0,1Y G 2825
4.3 Mô hình IS- LM
Mô hình IS- LM là mô hình dùng để phân tích trạng thái cân bằng của nền
kinh tế trong cả hai thị trường gồm: thị trường hàng hóa và thị trường tiền
tệ.
Mô hình cân bằng ở thị trường hàng hóa (IS) có dạng sau
Y C I G0
C aY b (4.3)
I b1 a1r
Mail: uongnd@uel.edu.vn(Mr U) Trang 46
CHƯƠNG 1. MA TRẬN, ĐỊNH THỨC VÀ HỆ PHƯƠNG
September 9, 2016 TRÌNH TUYẾN TÍNH []
Trong đó
- r là lãi suất
- C aY b thể hiện tổng mức tiêu dùng quốc dân là hàm bậc nhất phụ
thuộc vào tổng thu nhập quốc dân Y; 0< a< 1 chỉ ra rằng mức tiêu dùng
quốc dân luôn tăng khi thu nhập quốc dân tăng nhưng mức tăng của tiêu
dùng quốc dân luôn nhỏ hơn mức tăng của thu nhập quốc dân
- I b1 a1r thể hiện mức đầu tư của nhà sản xuất tỉ lệ nghịch với lãi suất
trên thị trường, nghĩa là khi lãi suất tăng thì mức đầu tư của nhà sản xuất sẽ
giảm và ngược lại
(4.3) Y aY b b1 a1r G0 a1r b b1 G0 (1 a)Y ( IS )
Dấu " " trong công thức thể hiện khi lãi suất tăng thì nhu cầu về tiền mặt
trên thị trường sẽ giảm và ngược lại nên ta hay nói lãi suất (r) nghịch biến
với L
Gọi M0 là lượng cung tiền. Khi đó thị trường tiền tệ cân bằng khi và chỉ khi
L M 0 b2Y a2r M 0 ( LM )
Kết hợp hai phương trình IS-LM , chúng ta có hệ phương trình biểu diễn
điều kiện cân bằng trong 2 thị trường hàng hóa và tiền tệ như sau
Y aY b b a r G
a r (1 a)Y b b1 G0
1 1 0
1
b Y a r M
a2r b2Y M0
2 2 0
Giải hệ phương trình (hệ Cramer) với hai ẩn là Y, r và các giá trị
a1 , a2 , b, b1 , b2 & G0 , M0 đã biết là tương đối đơn giản.
điểm cân bằng Y , r trong mô hình IS- LM và phân tích ý nghĩa kinh tế
của nó.
Giải.
Tìm phương trình IS
Y C I G0 60 0,1Y 30 15r 360 15r 0,9Y 450
Tìm phương trình LM
L b2Y a2r M 0 3Y 10r 1140
Vậy điểm cân bằng Y , r trong mô hình IS-LM là Y , r 400,6%
4.4 Mô hình Input- Output của Leontief
Nếu gọi xi là tổng lượng sản phẩm hay hàng hóa (đơn vị tiền tệ) của ngành i
cần cho nền kinh tế (i =1, 2,..., n) thường được gọi là tổng cầu (tổng nhu
cầu) được thể hiện qua phương trình sau
xi xi1 xi 2 ... xin bi , với i= 1, 2, ..., n (4.3)
Trong đó
Cầu trung gian ( xij ) là giá trị hàng hóa mà ngành j cần mua của
xij
với 0 aij 1 có thể được hiểu theo 2 cách sau
xi
Cách 1 Nếu để ở dạng phần trăm thì aij chính là tỉ lệ của cầu trung gian mà
ngành j cần mua của ngành i hay aij là tỉ lệ của cầu trung gian mà ngành i
thể nói đơn giản là chi phí) mà ngành j phải trả cho ngành i để sản xuất ra
1 đơn vị giá trị hàng hóa của ngành j
Khai triển (4.4) ta có
x a .x a .x ... a .x ... a . x b
1 11 1 12 2 1j j 1n n 1
x a .x a .x ... a .x ... a .x b
2 21 1 22 2 2j j 2n n 2
........................................................................
4.4
xi ai1.x1 ai 2 .x2 ... aij .x j ... ain .xn bi
.........................................................................
x a .x a .x ... a .x ... a .x b
n n1 1 n2 2 nj j nn n n
Trong đó
x
1
x
X 2 là ma trận tổng cầu hay tổng sản phầm đầu ra của i ngành (i=1,2,
...
xn
tế
a ... a1n
11 a12
a ... a2 n
là ma trận cầu trung gian thể hiện chi phí đầu
a
A 21 22
... ... ... ...
an1 an 2 ... ann n
điều kiện
a a a2 j ... anj 1
n
ij 1j j 1,2,..., n
i1
Điều kiện này có ý nghĩa là để tạo ra một đơn vị hàng hóa của ngành j, có
giá trị là 1, ta cần tổng cầu trung gian của của các ngành khác phải có giá
trị nhỏ hơn 1. Phần giá trị dư a0 j 1 aij là lượng tiền lãi (còn gọi là
n
i1
Ví dụ 4.5 Xét mô hình Input- Output của một nền kinh tế gồm 3 ngành với
ma trận cầu trung gian (đầu vào) và tổng cầu cuối cùng như sau
0, 2 0,3 0,2 10
A 0, 4 0,1 0,2 B 5
0,1 0,3 0,2 6
b) Hệ số tỉ phần gia tăng là hiệu của 1 và tổng các phần tử trên mỗi cột của
ma trận A. Do đó
a01 1 a11 a21 a31 1 0,2 0,4 0,1 0,3
a02 1 a12 a22 a32 1 0,3 0,1 0,3 0,3
a03 1 a13 a23 a33 1 0,2 0,2 0,2 0,4
a01 0,3 có ý nghĩa là tỉ phần giá trị gia tăng trong tổng giá trị hàng hóa
của ngành 1 là 30%
c) Mối liên hệ giữa A, X và B được thể hiện qua dạng ma trận như sau
I 3 A . X B
Với
1 0 0
0, 2 0,3 0,2 0,8 0,3 0, 2
I 3 A 0 1 0 (1).0,4 0,1 0,2 0,4 0,9 0,2
0 0 1 0,1 0,3 0,2 0,1 0,3 0,8
x1
X x2
x
3
10
B 5
6
Cách 1. Viết lại dạng ma trận ở dạng hệ phương trình tuyến tính
0,8 x1 0,3 x2 0, 2 x3 10
0, 4 x1 0,9 x2 0,2 x3 5
0,1x1 0,3x2 0,8 x3 6
795 1985 1175
Giải hệ phương trình này ta tìm được X x1 , x2 , x3 , ,
32 96 64
I 3 A . X B X I 3 A
1
.B
- Nhập xong bạn nhấn AC để thoát và làm lại thao tác bước 4 nếu muốn
nhập các ma trận khác
5.2 Thực hiện các phép tính trên ma trận
2 3 1 3 2 1
Ví dụ 5.2 Cho các ma trận A 1 1 2 ;B 1 2 1 .Tính các biểu
2 3 1 3 1 2
thức sau
a) A + 2.B
b) A.B
c) AT.B
d) det(A)
e) det(A.B)
Giải
a) A + 2.B
Bước 1. Nhập dữ liệu cho ma trận A, B theo mục 5.1
Bước 2. Khai báo biểu thức cần tính A + 2.B như sau
SHIFT 4 3 2 x SHIFT 4 4
Trong đó SHIFT 4 3 nghĩa là gọi kết quả nhập liệu của ma trận A
Trong đó SHIFT 4 3 nghĩa là gọi kết quả nhập liệu của ma trận A
Trong đó SHIFT 4 7 gọi tính năng tính định thức của ma trận
Trong đó SHIFT 4 7 gọi tính năng tính định thức của ma trận