Professional Documents
Culture Documents
e) Ma trận chéo: là ma trận vuông có tất cả các phần tử nằm ngoài đường chéo chính
đều bằng 0.
1 0 0
Ví dụ 5. E 0 2 0 là ma trận chéo.
0 0 3
f) Ma trận cột: là ma trận chỉ có một cột.
g) Ma trận dòng: là ma trận chỉ có một dòng.
1
Ví dụ 6. F 2 , G 1 2 3 4 lần lượt là ma trận cột, ma trận dòng.
3
h) Ma trận không: là ma trận có tất cả các phần tử đều bằng 0, kí hiệu là Omn .
0 0 0
Ví dụ 7. O23 .
0 0 0
i) Ma trận bậc thang: là ma trận thoả mãn hai điều kiện sau đây
- dòng có tất cả các phần tử bằng 0 (nếu có) nằm phía dưới dòng có phần tử khác 0;
- phần tử khác 0 đầu tiên (tính từ trái sang phải) của mỗi dòng dưới nằm bên phải so với
phần tử khác 0 đầu tiên của dòng trên.
1 2 3 4
5
0 1 0 0 0 0
6 7 8 9
Ví dụ 8. M , N 0 0 2 3 0
0 0 10 11 12
0 0 0 0 4
0 0 0 0 0
là các ma trận bậc thang.
2. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN MA TRẬN
a) Tổng hai ma trận cùng cấp A aij
m n
, B bij
m n
là một ma trận C cùng
cấp sao cho C cij , c aij bij .
m n ij
Khi đó ta kí hiệu C A B .
1 2 3 3 2 0
Ví dụ 9. Cho hai ma trận A ,B .
4 0 2 5 6 7
2 0 3
Thế thì C A B .
1 6 9
Chú ý: Hai ma trận chỉ cộng được với nhau khi chúng có cùng cấp.
1 2 3
Ví dụ 10. Cho ma trận A , 2 .
4 0 2
2 4 6
Thế thì B 2 A .
8 0 4
c) Tích của hai ma trận
Cho hai ma trận A aip , B bpj . Tích của ma trận A với ma trận B là
m k kn
k
ma trận C sao cho C cij mn , cij aipbpj .
p1
Khi đó ta kí hiệu C AB .
2 3
1 2 3
Ví dụ 11. Cho hai ma trận A , B 1 1 .
4 0 2 4 2
c11 c12
Thế thì C AB là ma trận vuông cấp hai. Ta tính các phần tử của C.
c21 c22
Ta có
c11 1.2 ( 2).( 1) 3.4 16, c12 1.3 ( 2).1 3.2 7,
c21 4.2 0.( 1) 2.4 16, c22 4.3 0.1 2.2 16
16 7
Vậy C .
16 16
Chú ý: - Hai ma trận chỉ nhân được với nhau khi số cột của ma trận thứ nhất bằng số
dòng của ma trận thứ hai.
- Muốn tìm phần tử ở dòng i , cột j của ma trận tích C AB , ta nhân các phần tử ở
dòng i của ma trận A lần lượt với các phần tử ở cột j của ma trận B rồi cộng các
tích đó lại.
d) Phép chuyển vị
Cho ma trận A aij . Ma trận thu được từ A bằng cách viết các dòng
m n
của A lần lượt thành các cột được gọi là ma trận chuyển vị của A và kí hiệu là
A . Khi đó A t là ma trận cấp n m .
t
1 4
1 2 3 t
Ví dụ 12. Cho ma trận A . Thế thì A 2 0 .
4 0 2 3 2
t t
Hiển nhiên ta có ( A ) A .
e) Luỹ thừa một ma trận vuông
Khi A là một ma trận vuông, ta có thêm phép toán luỹ thừa:
3
A bằng cách xoá đi dòng i và cột j được gọi là định thức con bù của phần tử aij , kí
i j
hiệu là Dij . Số Aij ( 1) Dij được gọi là phần bù đại số của phần tử aij .
1 2 3
Ví dụ 5. Cho ma trận A 4 5 6 . Ta có
7 8 9
5 6
a11 1, D11 3, A11 ( 1)11 D11 3
8 9
4 6
a12 2, D12 6, A12 ( 1)1 2 D12 6
7 9
Ví dụ 6. a) Xét ma trận
2 3 a11 2, D11 7, A11 7
A , ;
4 7 a12 3, D12 4, A12 4
a11 A11 a12 A12 2 det A
b) Tương tự, xét ma trận
a11 2, D11 3, A11 3;
2 1 3
a12 1, D12 6, A12 6;
A 0 1 2 ;
a13 3, D13 3, A13 3;
3 2 1
a11 A11 a12 A12 a13 A13 9 det A
2 4 10 1 2 5 1 2 3 2 0 0
Ví dụ 10. 1 3 2 2 1 3 2 ; 0 4 5 1.4.6; 3 4 0 2.4.7
2 0 1 2 0 1 0 0 6 6 0 7
1 2 3 1 2 3 1 2 3
1 2 3 4
Ví dụ 11. ; 2 0 1 0 4 7 0 4 7 8
3 4 1 2
3 2 3 0 8 12 0 0 2
2 3 4
Ví dụ 12. 2 1 1 3 A31 4 A32 2 A33 3 A12 A22 4 A32
3 4 2
Sử dụng các tính chất trên, ta dễ dàng tính được các định thức cấp cao.
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
2 3 4 1 0 1 2 7 0 1 2 7 0 1 2 7
Ví dụ 13. 160
3 4 1 2 0 2 8 10 0 0 4 4 0 0 4 4
4 1 2 3 0 7 10 13 0 0 4 36 0 0 0 40
Ví dụ 14. Hãy tính các định thức sau
2 1 3 1 1 1 1 1
2 1 2
4 5 1 0 2 0 1 1 1 1
a) ; b) 3 2 1 ; c ) ; d)
3 6 3 1 0 2 1 1 1 1
2 3 1
2 1 0 3 1 1 1 1
2 3 1 1 2 3
3 2
a) ; b) 4 1 2 ; c) 2 1 0 .
1 4 2 4 1 3 2 4
1 1 0
1 khả nghịch.
Ví dụ 4. Tìm a để ma trận A 1 a
0 2 1
3. PHƯƠNG PHÁP TÌM MA TRẬN NGHỊCH ĐẢO
Có hai phương pháp tìm ma trận nghịch đảo của một ma trận vuông.
a) Phương pháp định thức: (sử dụng phần bù đại số)
Để tìm ma trận nghịch đảo của ma trận vuông A aij n n , ta cần:
1. Tính det A.
- Nếu det A 0 thì kết luận ma trận A không có ma trận nghịch đảo.
- Nếu det A 0 thì A có ma trận nghịch đảo A1 .
2. Tính phần bù đại số của tất cả các phần tử aij A .
3. Lập ma trận phụ hợp từ các phần bù đại số thu được PA Aij .
n n
1
4. Tính ma trận nghịch đảo A 1 PAt .
det A
1 2
Ví dụ 5. Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận A .
1 3
Ta có
det A 1; A11 3, A12 1, A21 2, A22 1
t
3 1 1 1 3 1 3 2 .
PA ;A
1 2 1
2 1 1 1
1 2 1
Ví dụ 6. Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận A 2 3 2 .
3 1 3
Ta có
det A 6; A11 11, A12 12, A13 7, A21 7,
A22 6, A23 5, A31 1, A32 0, A33 1;
t 11 7 1
11 12 7 11 12 7 6 6 6
PA 7 6 1
5 ; A 1 7 6
5 2 1 0
6 7
1 0 1 1 0 1 6 5 1
6 6
Ví dụ 7. Tìm ma trận nghịch đảo của các ma trận sau đây bằng phương pháp định thức
1 1 0
4 2
a) A ; b) B 1 1 1
3 5 0 2 1
b) Các phép biến đổi sơ cấp đối với ma trận bất kì:
Ta gọi các phép biến đổi sau đây là phép biến đổi sơ cấp dòng đối với một ma trận bất kì:
1. Đổi chỗ hai dòng tuỳ ý của ma trận.
2. Nhân tất cả các phần tử của một dòng với một số khác 0.
3. Cộng vào một dòng các phần tử tương ứng của dòng khác đã được nhân với
cùng một số.
Tương tự ta có các phép biến đổi sơ cấp cột đối với một ma trận bất kì.
Ví dụ 8.
1 2 2 3 1 1 2 2 3 1
2 3 4 1 2 0 1 8 7 0
A
3 2 1 2 3 0 4 7 7 6
1 1 3 3 5 0 3 1 0 6
1 2 2 3 1 1 2 2 3 1
0 1 8
7 0 0 1 8 7 0
0 0 25 21 6 0 0 25 21 6
0 0 25 21 6 0 0 0 0 0
c)Tìm ma trận nghịch đảo bằng phương pháp biến đổi sơ cấp:
Để tìm ma trận nghịch đảo của ma trận vuông A aij , ta lập ma trận mở rộng
n n
có dạng A In . Sau đó biến đổi sơ cấp dòng ma trận này thành ma trận mới có dạng
In B . Nếu phép biến đổi thực hiện được thì B A 1 .
1 2
Ví dụ 9. Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận A bằng phép biến đổi sơ cấp dòng.
1 3
Lập ma trận mở rộng và biến đổi sơ cấp dòng, ta được
1 2 1 0 1 2 1 0 1 0 3 2
A I2
1 3 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1
3 2
Vậy A 1 .
1 1
1 2 2
Ví dụ 10. Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận A 3 1 0 bằng phép biến đổi sơ
1 1 1
cấp dòng.
10
Ta đã có 1 định thức con cấp hai củaA khác 0, các định thức con cấp cao hơn đều
bằng 0 hoặc không tồn tại. Do đó hạng của A là 2.
Để ý rằng A cũng có định thức con cấp một khác 0, tuy nhiên hạng của nó là 2. Như
vậy, hạng của ma trận là cấp cao nhất của định thức con khác 0 của nó.
1 2 5 3 4
0 6 7 8 9
Ví dụ 3. Cho ma trận bậc thang B .
0 0 10 11 12
0 0 0 0 0
1 2 3
Ta thấy ngay rằng B có một định thức con cấp ba là 0 6 7 60
0 0 10
khác 0, mọi định thức con cấp bốn đều bằng 0 vì chứa một dòng bằng 0.
Vậy hạng của B là 3, đúng bằng số dòng có phần tử khác không của nó.
Ta có các tính chất sau đây đối với hạng của ma trận.
2. TÍNH CHẤT
1. Hạng của ma trận bậc thang bằng số dòng có phần tử khác 0 của nó.
2. Mọi phép biến đổi sơ cấp không làm thay đổi hạng của ma trận.
Từ hai tính chất trên, ta có phương pháp tìm hạng của ma trận:
Để tìm hạng của một ma trận, ta biến đổi nó thành ma trận bậc thang và áp dụng
các tính chất để kết luận.
1 2 3 4
Ví dụ 4. Tìm hạng của ma trận A 5 6 7 8 .
9 10 11 12
Ta biến đổi ma trận đã cho thành ma trận bậc thang:
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
A 5 6 7 8 0 4 8 12 0 4 8 12 A '
9 10 11 12 0 8 16 24 0 0 0 0
là ma trận bậc thang.
Theo tính chất 2, ta có rank( A ) rank( A ') ;
Theo tính chất 1 ta lại có rank( A ') 2 .
Vậy rank( A ) 2 .
11
12
x1
1 2 3 1
Ta có A , B 11 , X x2
2 3 1 x3
Thay x1 3, x2 1, x3 2 vào hai phương trình trên, ta được các đẳng thức đúng.
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là (3,1,2) .
Nghiệm của hệ phương trình tuyến tính còn được viết ở dạng ma trận. Chẳng hạn, hệ
3
phương trình trên có nghiệm là 1 .
2
Ta có thể thử lại bằng cách xét tích các ma trận tương ứng:
3
1 2 3 1
AX . 1 B
2 3 1 2 11
2. ĐIỀU KIỆN CÓ NGHIỆM CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Để hệ phương trình (1) có nghiệm, cần và đủ là rank( A B) rank( A) , trong đó
A B là ma trận mở rộng, thu được bằng cách viết thêm ma trận B vào bên phải
ma trận A .
Ví dụ 2. Xét hệ phương trình ở ví dụ trên, ta có ma trận mở rộng:
1 2 3 1 1 2 3 1
A B A ' B '
2 3 1 11 0 1 7 13
Suy ra rank( A ) rank( A ') 2; rank( A B) rank( A ' B ') 2 .
Vậy rank( A B) rank( A) .
Ví dụ 3. Hệ phương trình sau đây có nghiệm hay không?
x1 2 x2 2 x3 1
x1 x2 2 x3 3 x4 1
2 x1 3 x2 4 x3 1
a) 3 x1 x2 x3 x4 2 ; b)
2 x 2 x 3 x 4 x 3 x1 2 x2 x3 1
1 2 3 4 x1 x2 2 x3 0
Ta tìm hạng của các ma trận tương ứng.
a)
1 1 2 3 1
A B 3 1 1 1 2
2 2 3 4 3
1 1 2 3 1 1 1 2 3 1
0 4 7 10 1 0 4 7 10 1 A ' B '
0 4 7 10 1 0 0 0 0 2
Ta có rank( A ) rank( A ') 2; rank( A B) rank( A ' B ') 3
Suy ra rank( A B) rank( A ) . Vậy hệ phương trình đã cho không có nghiệm.
13
b)
12 2 1 1 2 2 1 1 2 2 1
3 4 1
2 0 1 0 1 0 1 0 1
A B A ' B '
1
2 1 1 0 4 1 2 0 0 1 2
1 2 0
1 0 1 0 1 0 0 0 0
Ta có rank( A ) rank( A ') 3; rank( A B) rank( A ' B ') 3 .
Suy ra rank( A B) rank( A) . Vậy hệ phương trình có nghiệm.
Ví dụ 4. Hệ phương trình sau đây có nghiệm hay không?
x1 3 x2 5 x3 2 x4 3
2 x1 7 x2 3 x3 x4 5
x 5x 9x 8x 1
1 2 3 4
14
thang A ' B ' ta cũng lập hệ phương trình mới và chuyển ẩn tự do sang vế phải. Sau
đó giải ngược từ dưới lên để tìm các ẩn chính. Cho ẩn tự do các giá trị tuỳ ý ta thu
được tập hợp tất cả các nghiệm của hệ phương trình.
Ví dụ 7. Giải hệ phương trình sau
x1 3 x2 5 x3 2 x4 3
2 x1 7 x2 3 x3 x4 5
x 5x 9x 8x 1
1 2 3 4
Lập ma trận mở rộng A B , sau một vài phép biến đổi sơ cấp (xem lại ví dụ 4), ta
thu được ma trận bậc thang có dạng
1 3 5 2 3
A ' B ' 0 1 7 5 1
0 0 0 0 0
Ta có rank( A B) rank( A ) 2 4 .
1 3
Trong ma trận A ' ta chọn định thức con 1 0 , thế thì hai ẩn số x1, x2 sẽ
0 1
là các ẩn chính, còn lại hai ẩn số x3 , x4 là các ẩn tự do. Từ ma trận bậc thang ta có
hệ phương trình
x1 6 26 x3 17 x4
x 1 7 x 5 x
x1 3 x2 3 5 x3 2 x4
2 3 4
x2 1 7 x3 5 x4 x3
x4
Chú ý: 1. Trường hợp a1 ) hệ phương trình có duy nhất nghiệm;
Trường hợp a2 ) hệ có vô số nghiệm.
2. Có nhều cách chọn định thức con khác không, từ đó cũng có nhiều cách
chọn ẩn chính, ẩn tự do. Tuy nhiên nên chọn ẩn chính sao cho việc tìm chúng sau
đó được thuận lợi.
Chẳng hạn, ở ví dụ 7, nếu ta chọn định thức con khác 0 là 1 5 thì ẩn chính sẽ
0 7
15
trong đó D j là định thức thu được từ A bằng cách thay cột j bởi ma trận B .
16
17
18
x1
x2 5 x3 2 x1 7 x4 x 2 x1 8 x4
2
3 x3 9 x4 x3 3 x4
x4
Đây là nghiệm tổng quát của hệ phương trình đã cho.
Cho x1 1; x4 0 , ta tìm được một nghiệm cơ bản là (1,2,0,0) .
Cho x1 0; x4 1 , ta tìm được một nghiệm cơ bản là (0, 8, 3,1) .
Ví dụ 17. Tìm nghiệm tổng quát và hệ nghiệm cơ bản của hệ phương trình tuyến tính
thuần nhất sau đây
x1 9 x2 3 x3 5 x4 14 x5 0
4 x1 4 x2 8 x3 5 x4 4 x5 0
2 x 7 x 4 x 5 x 8 x 0
1 2 3 4 5
19
bc ad
Từ đó ta tìm được lượng cân bằng: Qs Qd .
bd
Ví dụ 1. Cho hàm cung và hàm cầu theo giá của một loại hàng hóa là
Qs 5 p , Qd 55 3 p .
a) Tìm giá cân bằng thị trường.
b) Tìm lượng cung và lượng cầu cân bằng.
Giải. Giá cân bằng thị trường là nghiệm của phương trình
Qs Qd 5 p 55 3 p p 15.
Vậy giá cân bằng là p 15 .
Khi đó lượng cung và lượng cầu cân bằng là: Qs Qd 5 p 10.
Ví dụ 2. Cho hàm cung và hàm cầu theo giá của một loại hàng hóa là
Qs 10 2 p , Qd 62 7 p .
a) Tìm giá cân bằng thị trường.
b) Tìm lượng cung và lượng cầu cân bằng.
Ví dụ 3. Cho hàm cung và hàm cầu theo giá của một loại hàng hóa là
Qs 1 p , Qd 5 p .
a) Tìm giá cân bằng thị trường.
b) Tìm lượng cung và lượng cầu cân bằng.
b) Mô hình cân bằng thị trường tổng quát
Xét mô hình với n loại hàng hóa, trong đó hàm cung và hàm cầu phụ thuộc tuyến tính
vào giá. Khi đó ta có các phương trình tuyến tính sau đây
Qsi aio ai1 p1 ai2 p2 ... ain pn
Qdi bio bi1 p1 bi2 p2 ... bin pn
trong đó Qsi , Qdi , pi lần lượt là lượng cung, lượng cầu và giá của hàng hóa thứ
i , i 1,2,..., n .
Mô hình cân bằng thị trường đối với n loại hàng hóa được biểu diễn bởi các đẳng thức:
Qsi Qdi , i 1,2,...n .
Thay phương trình biểu diễn hàm cung và hàm cầu vào các đẳng thức trên, sau đó chuyển
vế và đặt cik aik bik , ta được hệ phương trình tuyến tính
c11 p1 c12 p2 ... c1n pn c10
c p c p ... c p c
21 1 22 2 2n n 20
(2)
............
cn1 p1 cn2 p2 ... cnn pn cn0
Giải hệ phương trình (2), ta tìm được giá cân bằng của từng loại hàng hóa, từ đó sẽ tìm
được lượng cung và cầu cân bằng của n loại hàng hóa đã cho.
Ví dụ 4. Cho một thị trường gồm ba loại hàng hóa. Hàm cung, hàm cầu và giá của chúng
thỏa mãn các điều kiện sau
20
Qs1 2 4 p1 p2 p3
Qs2 1 p1 4 p2 p3
Qs3 2 p1 p2 4 p3
Qd1 10 2 p1 p2 p3
Qd2 1 p1 2 p2 p3
Qd3 3 p1 2 p2 2 p3
a) Hãy tìm điểm cân bằng thị trường.
b) Xác định lượng cung và cầu cân bằng của mỗi loại hàng hóa.
Giải. Ta có hệ phương trình xác định giá cân bằng là
Qs1 Qd1 2 4 p1 p2 p3 10 2 p1 p2 p3
Qs2 Qd2 1 p1 4 p2 p3 1 p1 2 p2 p3
Q Q 2 p p 4 p 3 p 2 p 2 p
s3 d3 1 2 3 1 2 3
6 p1 2 p2 2 p3 12 p1 3
6 p2 2 p3 2 p2 1
2 p p 6 p 5 p 2
1 2 3 3
Vậy, điểm cân bằng là p1 3 , p2 1 , p1 2.
Tại điểm cân bằng ta có
Qs1 Qd1 7 , Qs2 Qd2 4 , Qs3 Qd3 4.
Ví dụ 5. Cho một thị trường gồm hai loại hàng hóa. Hàm cung, hàm cầu và giá của chúng
thỏa mãn các điều kiện sau
Qs1 1 3 p1 , Qs2 3 5 p2
Qd1 10 2 p1 2 p2 , Qd2 15 p1 3 p2 .
a) Hãy tìm điểm cân bằng thị trường.
b) Xác định lượng cung và cầu cân bằng của mỗi loại hàng hóa.
Ví dụ 6. Cho một thị trường gồm hai loại hàng hóa. Hàm cung, hàm cầu và giá của chúng
thỏa mãn các điều kiện sau
Qs1 2 3 p1 , Qs2 1 2 p2
Qd1 10 2 p1 p2 , Qd2 15 p1 p2 .
a) Hãy tìm điểm cân bằng thị trường.
b) Xác định lượng cung và cầu cân bằng của mỗi loại hàng hóa.
Ví dụ 7. Cho một thị trường gồm ba loại hàng hóa. Biết hàm cung và hàm cầu là
Qs1 15 8 p1 p2 p3
Qs2 10 p1 12 p2 p3
Qs3 6 p1 p2 10 p3
Qd1 20 4 p1 3 p2
Qd2 40 2 p1 6 p2 p3
Qd3 30 2 p2 6 p3
a) Hãy tìm điểm cân bằng thị trường.
b) Xác định lượng cung và cầu cân bằng của mỗi loại hàng hóa.
Ví dụ 8. Cho một thị trường gồm ba loại hàng hóa. Biết hàm cung và hàm cầu là
21
Qs1 5 4 p1 p2 p3
Qs2 2 p1 4 p2 p3
Qs3 1 p1 p2 4 p3
Qd1 8 2 p1 p2 p3
Qd2 10 p1 2 p2 p3
Qd3 14 p1 p2 2 p3
a) Hãy tìm điểm cân bằng thị trường.
b) Xác định lượng cung và cầu cân bằng của mỗi loại hàng hóa.
2. MÔ HÌNH CÂN BẰNG THU NHẬP QUỐC DÂN
Xét mô hình cho dưới dạng
Y C Io Go
C a b( Y T ) ( a 0 , 0 b 1) (3)
T d tY ( d 0 , 0 t 1)
trong đó
- Y là tổng thu nhập quốc dân,
- C là tiêu dùng của dân cư,
- T là thuế,
- Io là mức đầu tư cố định theo kế hoạch,
- Go là mức chi tiêu cố định của chính phủ.
Xem Y, C, T là các biến số, a, b, d, t và Io , Go là các số cho trước, biến đổi (3) ta có
hệ phương trình ba ẩn
Y C I o Go
bY C bT a (4)
tY T d
Giải hệ (4), ta tìm được mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng và mức thuế cân bằng là
a bd I o Go
Y
1 b(1 t )
a bd b( I o Go )(1 t )
C 1 b(1 t )
d(1 b) t( a I o Go )
T 1 b(1 t )
Ví dụ 9. Cho tổng thu nhập quốc dân Y, mức tiêu dùng C và mức thuế T xác định bởi
Y C I o Go
C 15 0,4( Y T ) ,
T 36 0,1Y
trong đó Io 500 là mức đầu tư cố định; Go 20 là mức chi tiêu cố định.
Hãy xác định mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng và mức thuế cân bằng.
Giải. Ta có
22
Y C 500 20 C Y 520
C 15 0,4( Y T ) T 0,1Y 36
T 36 0,1Y Y 520 15 0,4( Y 0,1Y 36)
C Y 520 C 293,4375
T 0,1Y 36 T 117,34375 .
0,64Y 520,6 Y 813,4375
Vậy Y 813,4375 ; C 293,4375 ; T 117,34375.
Ví dụ 10. Tương tự ví dụ 9 với
Y C I o Go
C 50 0,6( Y T ) ,
T 12 0,3Y
Io 800 ; Go 55 .
Hãy xác định mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng và mức thuế cân bằng.
Ví dụ 11. Tương tự ví dụ 9 với
Y C I o Go
C 25 0,5( Y T ) ,
T 32 0,2Y
Io 600 ; Go 45 .
Hãy xác định mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng và mức thuế cân bằng.
3. MÔ HÌNH IS – LM
Mô hình IS – LM được dùng để phân tích trạng thái cân bằng của nền kinh tế trong cả
hai thị trường: thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ.
Mô hình này được mô tả như sau.
Khi có mặt thị trường tiền tệ, mức đầu tư I phụ thuộc vào lãi suất r. Giả sử
I a1 b1r ( a1, b1 0) .
Xét mô hình cân bằng thu nhập và tiêu dùng dạng
Y C I Go (5)
I a1 b1r ( a1 b1 0) (6)
C a bY ( a 0 , 0 b 1) (7)
Thay (6), (7) vào (5), ta được
Y a bY a1 b1r Go
b1r a a1 Go (1 b)Y (8)
Phương trình (8) biểu diễn mối quan hệ giữa lãi suất và thu nhập khi thị trường hàng
hóa cân bằng và được gọi là phương trình IS.
Trong thị trường tiền tệ, lượng cầu tiền L phụ thuộc vào thu nhập Y và lãi suất r. Giả
sử lượng cung tiền cố định là Mo và
L a2Y b2 r ( a2 , b2 0)
Điều kiện cân bằng tiền tệ là
L Mo a2Y b2 r Mo b2 r a2Y Mo (9)
23
Phương trình (9) biểu diễn điều kiện cân bằng của thị trường tiền tệ và được gọi là
phương trình LM.
IS
Mô hình IS – LM là mô hình gộp IS và LM thành một hệ .
LM
Từ mô hình này ta xác định được mức thu nhập Y và lãi suất r đảm bảo cân bằng
trong cả hai thị trường: hàng hóa và tiền tệ. Chẳng hạn, giải hệ gồm phương trình (8)
và (9):
b1r a a1 Go (1 b)Y
,
b2r a2Y Mo
( a a1 Go )b2 b1 Mo
Y b1a2 (1 b)b2
ta tìm được
r ( a a1 Go )a2 (1 b) Mo
b1a2 (1 b)b2
Ví dụ 12. Cho
G0 250 ; M0 4500 ; I 34 15 r
C 10 0,3Y ; L 22Y 200 r.
a) Lập phương trình IS.
b) Lập phương trình LM.
c) Tìm mức thu nhập và lãi suất cân bằng của hai thị trường hàng hóa và tiền tệ.
Giải. a) Ta có
Y C I G0 Y (10 0,3Y ) (34 15 r ) 250 .
Vậy phương trình IS là 15 r 294 0,7Y .
b) Phương trình LM có dạng
L M0 22Y 200 r 4500 200 r 22Y 4500 .
c) Mức thu nhập Y và lãi suất r cân bằng là nghiệm của hệ phương trình
15 r 294 0,7Y 15(0,11Y 22,5) 294 0,7Y
200 r 22Y 4500 r 0,11Y 22,5
2,35Y 631,5 Y 268,72
.
r 0,11Y 22,5 r 7,06
Vậy Y 268,72 ; r 7,06.
Ví dụ 13. Tương tự ví dụ 12 với
G0 75 ; M0 8160 ; I 50 25 r
C 40 0,5Y ; L 28Y 400 r.
Ví dụ 14. Tương tự ví dụ 12 với
G0 400 ; M0 2000 ; I 40 25 r
C 100 0,5Y ; L 32Y 250 r.
(i) Mỗi ngành kinh tế chỉ sản xuất một loại hàng hóa;
(ii) Mỗi ngành đều sử dụng một tỉ lệ cố định các yếu tố đầu vào cho sản suất
đầu ra với giả thiết khi đầu vào thay đổi k lần thì đầu ra cũng thay đổi k lần.
Ta có các khái niệm sau đây:
- Tổng cầu ngành: được chia thành hai yếu tố
+ Cầu trung gian: sản phẩm hàng hoá dịch vụ của ngành này là yếu tố đầu
vào phục vụ sản xuất cho ngành khác.
+ Cầu cuối cùng: là cầu tiêu dùng và xuất khẩu mà đối tượng phục vụ là hộ
gia đình, chính phủ hay các công ty xuất khẩu.
Bây giờ ta nghiên cứu mô hình sau đây.
Giả sử nền kinh tế mà ta xét có n ngành được kí hiệu là: N1 , N2 , ..., Nn ; giá trị sản
phẩm hàng hoá dịch vụ được tính bằng tiền (tỷ USD).
Gọi: xi là tổng cầu của ngành i;
xij là giá trị sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của ngành i mà ngành j sử dụng làm
yếu tố đầu vào để phục vụ cho sản xuất của mình (tức là cầu trung gian);
bi là giá trị sản phẩm hàng hoá, dịch vụ ngành i dùng cho tiêu dùng và xuất
khẩu (tức là cầu cuối cùng).
Khi đó ta có tổng cầu của ngành i là:
xi xi1 xi2 ... xin bi ; i 1, 2,..., n
x x x
xi i1 x1 i2 x2 ... in xn bi ; i 1, 2,..., n
x1 x2 xn
xij
Đặt aij , i, j 1,2,..., n , ta có hệ phương trình sau:
xj
x1 a11 x1 a12 x2 ... a1n xn b1
x a x a x ... a x b
2 21 1 22 2 2n n 2
(1)
............................
xn an1 x1 an2 x2 ... ann xn bn
trong đó aij là giá trị hàng hóa của ngành i (đầu vào) để sản xuất một đơn vị hàng hóa
của ngành j (đầu ra). Nếu hàng hóa của ngành i không cần để sản xuất cho ngành j
n
thì aij 0 . Trong nền kinh tế bình thường thì aij 1 ( j 1,2,..., n) .
i 1
Đặt A aij ; B bi n1 ; X xi n1 , trong đó A là ma trận hệ số kĩ thuật hay ma
nn
trận chi phí trực tiếp; X là ma trận tổng cầu của nền kinh tế; B là ma trận cầu cuối
25
cùng hay ma trận cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Khi đó hệ phương trình (1) được viết
dưới dạng ma trận là: X AX B . Gọi I là ma trận đơn vị cấp n thì
1 a11 a12 ... a1n
a 1 a22 ... a2n
21
IA
... ... ... ...
an1 an2 ... 1 ann
nên hệ phương trình (2) có dạng ma trận là: ( I A) X B (3)
Nếu det( I A ) 0 thì tồn tại ma trận nghịch đảo của I – A. Do đó
X ( I A )1 B . (4)
Như vậy phương trình ma trận (3) xác định cho ta mức tổng cầu đối với hàng hoá,
dịch vụ của tất cả các ngành sản xuất trong nền kinh tế, từ đó lập kế hoạch sản xuất
cho phù hợp, giúp nền kinh tế hoạt động tốt.
Ma trận I A mang tên Leontief, do nhà toán học, đồng thời là nhà kinh tế học
Leontief tìm ra.
Cần lưu ý rằng: x j là tổng cầu sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của ngành j, aij là chi phí
mà ngành j trả cho việc mua sản phẩm hàng hoá dịch vụ của ngành thứ i tính bình
quân trên 1 đơn vị tiền ngành j làm được.
a) Mô hình mở
Nếu trong mô hình kinh tế, ngoài n ngành làm đầu vào cho một ngành nào đó còn có
một đầu vào đặc biệt (chẳng hạn lao động dịch vụ), thì ta có mô hình được gọi là mô
hình Input – Output mở. Khi việc sản xuất ngành j có sử dụng đầu vào đặc biệt thì
n n
aij 1 . Do đó ta đặt a0 j 1 aij với aoj 0 là đầu vào đặc biệt của ngành thứ j.
i 1 i 1
Ví dụ 15. Cho ba ngành kinh tế với ma trận hệ số đầu vào là
0,2 0,3 0,2
A 0,4 0,1 0,2
0,1 0,3 0,2
Biết nhu cầu cuối cùng của các ngành lần lượt là 10, 5, 6.
a) Hãy giải thích ý nghĩa con số 0,4 trong ma trận A.
b) Tìm hệ số đầu vào đặc biệt của từng ngành.
c) Tìm đầu ra cho mỗi ngành.
Giải. a) Ta có 0,4 a12 nên con số này có nghĩa là: nếu ngành thứ nhất muốn sản xuất
1 đơn vị (tiền) sản phẩm hàng hoá dịch vụ của ngành mình thì sẽ phải trả cho ngành
thứ hai 0,4 đơn vị (tiền) để mua các yếu tố đầu vào. Tương tự, nếu ta xét cột 1 thì có
thể thấy rằng: ngành thứ nhất còn phải trả 0,1 đơn vị (tiền) cho ngành thứ ba và 0,2
đơn vị (tiền) cho chính nó. Phần còn lại để trả cho “đầu vào đặc biệt”.
b) Tổng các phần tử trên mỗi cột của ma trận A đều nhỏ hơn 1. Ta có đầu vào đặc biệt
của ba ngành đó lần lượt là
26
3
a01 1 ai1 1 ( a11 a21 a31 ) 1 (0,2 0,4 0,1) 0,3
i 1
3
a02 1 ai2 1 ( a12 a22 a32 ) 1 (0,3 0,1 0,3) 0,3
i 1
3
a03 1 ai3 1 ( a13 a23 a33 ) 1 (0,2 0,2 0,2) 0,4
i 1
1 0,2 0,3 0,2 0,8 0,3 0,2
b) Ta có I A 0,4 1 0,1 0,2 0,4 0,9 0,2
0,1 0,3 1 0,2 0,1 0,3 0,8
Hệ Input –Output (2) có dạng ma trận là
0,8 0,3 0,2 x1 b1
( I A ) X B 0,4 0,9 0,2 x2 b2 ,
0,1 0,3 0,8 x3 b3
trong đó X là ma trận đầu ra, B là ma trận nhu cầu cuối cùng.
Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận I – A, ta được
0,66 0,3 0,24
1
( I A) 1
0,34 0,62 0,24 .
0,384
0,21 0,27 0,6
x1 0,66 0,3 0,24 b1
1
Do đó 1
X ( I A ) B x2 0,34 0,62 0,24 b2 .
0,384
x3 0,21 0,27 0,6 b3
x1 0,66 0,3 0,24 10 24,84
1
Hay X x2 0,34 0,62 0,24 5 20,68
0,384
x3 0,21 0,27 0,6 6 18,36
Vậy, đầu ra của các ngành là x1 24,84 ; x2 20,68 ; x3 18,36.
Ví dụ 16. Cho ba ngành kinh tế với ma trận hệ số đầu vào là
0,4 0,2 0,2
A 0,2 0,3 0,4
0,3 0 0,1
a) Hãy xác định hệ số đầu vào đặc biệt của các ngành.
b) Biết nhu cầu cuối cùng của các ngành tương ứng là 40, 60 và 80. Hãy xác định
đầu ra của mỗi ngành.
b) Mô hình đóng
Nếu đầu vào đặc biệt cũng xét như một ngành kinh tế, nhu cầu cuối cùng b1 , b2 ,..., bn
xác định thông qua đầu ra của các ngành kinh tế và của hệ số a01 , a02 , ..., a0 n thì
mô hình lúc này gọi là Input – Output đóng.
Như vậy mô hình Input – Output đóng là mô hình Input – Output mở với nhu cầu
cuối cùng bằng 0. Trường hợp này ma trận hệ số đầu vào là:
27
(vì aij 1 ai 0 hay 1 ai 0 aij 0 nên cộng tất cả các cột vào cột đầu
j 1 j 1
ta được một cột bằng 0). Do đó hệ phương trình tuyến tính thuần nhất (5) có nghiệm
không tầm thường.
Như vậy, đầu ra của mô hình (5) xác định nhưng không duy nhất. Muốn đầu ra duy
nhất thì cần có thêm những điều kiện khác.
BÀI TẬP CHƯƠNG I
1.1. Tính
t t
3 4 2 2 4 7 2 1 7 3 0 1
a) 5 5 0 7 4 3 8 6
b) 4 4 3 3 3 5 1 4
6 3 3 1 5 2 1 0 4 1 4 3
1.2. Thực hiện phép toán sau đây đối với các ma trận
t 4 2 2 5
4 2 3 5 6 1 4 3
a) . 2 b) 3 5 6 1 3 .
3 4 2 4 2 5 2 6
1 7 4 0
2
3 2 1 2
3 2
1.3. Tính: a) b) 3 1 0
1 4
3 2 4
1.4. Tính các định thức cấp ba sau đây
2 3 4 2 1 2
a) 4 2 5 b) 1 2 3
2 4 3 0 3 4
28
29
31
TH TV 21 TV 32 MG TL ML MA
CH 20 10 25 40 8 38
1
T1 / 2011
CH2 10 12 30 32 12 32
CH3 15 20 18 38 14 40
TH TV 21 TV 32 MG TL ML MA
CH 15 20 10 30 12 28
1
T 2 / 2011
CH2 12 24 20 38 14 42
CH3 10 30 12 18 10 50
Bằng cách đưa thêm ma trận P gồm giá của từng mặt hàng và sử dụng phép
toán ma trận hãy tính
a) doanh thu của công ty Thiên Hoà trong tháng 1, tháng 2 và trong cả hai tháng
b) số lượng hàng tồn kho ở thời điểm cuối tháng 2 / 2011.
32
y arccos x x cos y .
c) y arc tgx , tập xác định D ( , ) , tập giá trị T , .
2 2
y arc tgx x tgy .
b) Hàm sơ cấp
Hàm số f được gọi là hàm sơ cấp nếu nó được cho bởi một công thức, trong đó có
hữu hạn các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lấy hàm hợp của các hàm sơ cấp cơ bản.
Ví dụ 9. a) Hàm số y ( x3 2sin x )e2 x là hàm sơ cấp.
x cos x , nÕu x > 0
b) Hàm số f ( x ) không là hàm sơ cấp.
2x+3 , nÕu x 0
c) Một số hàm trong phân tích kinh tế
1. Hàm sản suất : Q = Q(L), trong đó Q là lượng sản phẩm, L là lao động.
2. Hàm doanh thu : R = R(Q)
3. Hàm chi phí: C = C(Q)
4. Hàm lợi nhuận: (Q) . Ta có (Q) R(Q) C(Q ).
5. Hàm cung: Qs f ( p) , p là giá. Hàm cung là hàm tăng theo p.
6. Hàm cầu Qd D( p) . Hàm cầu là hàm giảm theo p.
II.2. GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ
1. KHÁI NIỆM
Dưới đây ta kí hiệu Df là tập xác định của hàm số f ( x ).
- Ta nói số b là giới hạn của hàm số f ( x ) khi x a nếu với mọi dãy số
xn Df \ a , xn a ta đều có f ( xn ) b . Khi đó ta viết b lim f ( x ) .
xa
Trong định nghĩa trên, a, b có thể là các số hữu hạn hoặc .
- Giới hạn của hàm số còn được định nghĩa bằng ngôn ngữ , .
lim f ( x ) b 0, 0, x Df : 0 x a f ( x ) b .
x a
5x 1
Ví dụ 1. Tìm giới hạn sau đây bằng định nghĩa lim .
x 1 x 2
Ví dụ 2. Chứng minh hàm số sau đây không có giới hạn khi x 0
1
f ( x ) sin .
x
2. CÁC TÍNH CHẤT CỦA GIỚI HẠN HÀM SỐ
(1) Nếu hàm số f ( x ) có giới hạn thì giới hạn đó là duy nhất.
(2) Nếu f ( x ) g( x ) h( x ) vµ lim f ( x ) lim h( x ) b thì lim g( x ) b.
xa xa xa
(3) Nếu lim f ( x ) b, lim g( x ) c và b, c hữu hạn thì
xa xa
lim ( f ( x ) g( x )) b c ;
xa
lim ( f ( x ) g( x )) b c ;
xa
lim ( f ( x ). g( x )) b.c ;
xa
f ( x) b
lim khi c 0 ;
x a g( x ) c
lim ( f ( x ) g( x ) ) bc khi b 0 .
xa
(4) Nếu lim f ( x ) b thì lim f ( x ) b .
xa xa
(5) Nếu lim f ( x ) 0 thì lim f ( x ) 0 .
x a xa
3 x4
x 2 cos x
c) lim x 3 d) lim
x x x
e)
lim sin x 1 sin x 1
x
f) lim x2 8 x 3 x2 4 x 10
x
5. GIỚI HẠN MỘT PHÍA
Trong định nghĩa giới hạn của hàm số f ( x ) khi x a , nếu bổ sung thêm điều kiện
x a , ta có giới hạn bên phải của f ( x ) , kí hiệu là lim f ( x ) . Tương tự ta có khái niệm
x a
giới hạn bên trái của hàm số đó, kí hiệu là lim f ( x ) .
x a
Rõ ràng, điều kiện cần và đủ để lim f ( x ) b là lim f ( x ) lim f ( x ) b .
x a x a xa
Ví dụ 4. Cho hàm số
( x 3) ln(4 x 1)
, khi x 0
f ( x) e2 x 1 .
2
x x 2 , khi x 0
Tìm các giới hạn một phía lim f ( x ), lim f ( x )
x 0 x 0
Ví dụ 5. Tính các giới hạn một phía lim f ( x ), lim f ( x ) biết
x 1 x 1
x 1 x 1
f ( x) .
x 1
sin x sin x sin x
Ví dụ 6. Tính lim ; lim , suy ra sự tồn tại của lim .
x 0 x x 0 x x 0 x
Ví dụ 7. Tìm giới hạn một phía
2x x 2x x
lim , lim .
x 0 sin x x 0 sin x
- Hàm số f ( x ) được gọi là đại lượng vô cùng lớn khi x x0 nếu lim f ( x ) .
x x 0
(Trong các khái niệm trên x0 có thể là số hữu hạn hoặc vô cùng).
4
f ( x)
- Nếu f ( x ), g( x ) đều là vô cùng bé khi x x0 và lim g( x ) 1 thì ta nói
x x0
f ( x ), g( x ) là các vô cùng bé tương đương khi x x0 và viết f ( x ) g( x ).
f ( x)
- Nếu f ( x ), g( x ) đều là vô cùng bé khi x x0 và lim g( x ) 0 thì ta nói f ( x ) là
x x0
vô cùng bé bậc cao hơn g( x ) .
Ví dụ 8. Khi x thì f ( x ) cos x , g( x ) x là các vô cùng bé.
2 2
Ví dụ 9. Khi x thì f ( x ) e x , g( x ) ln x là các vô cùng lớn.
Ví dụ 10. Khi x 0 thì f ( x ) 1 cos x , g( x ) sin x là các vô cùng bé. Mặt khác, ta có
x x
f ( x) 1 cos x 2sin 2 sin
lim lim lim lim 2 0 2
x 0 g( x ) x 0 sin x x 0 x x x 0 x
2sin cos cos
2 2 2
nên f ( x ) là vô cùng bé bậc cao hơn g( x ) .
b) Các vô cùng bé tương đương
Khi x 0 ta có các vô cùng bé tương đương sau đây:
sin x x ; tgx x ; arctgx x ; arcsin x x ;
x2
1 cos x ; ln(1 x ) x ; e x 1 x ; (1 x ) 1 x
2
c) Quy tắc thay vô cùng bé tương đương
Nếu 1 2 , 1 2 khi x x0 thì lim 1 lim 2 .
x x0 1 x x0 2
d) Quy tắc ngắt bỏ vô cùng bé bậc cao
Nếu f ( x ), g( x ) đều là tổng của các vô cùng bé khác bậc khi x x0 thì lim f ( x )
x x0 g( x )
bằng giới hạn của tỉ số hai vô cùng bé bậc thấp nhất trong f ( x ), g( x ) .
Ví dụ 11. Sử dụng các vô cùng bé tương đương để tìm giới hạn sau
ln( cosx ) (1 e x )(1 cos x )
a) lim 2 ; b) lim
x 0 ln(1 x ) x 0 x3 sin4 x
arctg(2 x ) 2sin( x 2) x arcsin x ( e12 x 1)
c) lim ; d) lim tg2 x. ln(1 3 x )
x 2 x2 4 x 0
7. QUY TẮC L’HOSPITAL
Định lý. Giả sử
(i) Các hàm số f ( x ), g( x ) xác định trên khoảng ( x0 , b] ;
(ii) lim f ( x ) lim g( x ) 0 ( hay lim f ( x ) lim g( x ) ) ;
x x0 x x0 x x0 x x0
(iii) Trên ( x0 , b] tồn tại các đạo hàm hữu hạn f '( x ), g '( x ) và g '( x ) 0;
f '( x )
(iv) Tồn tại giới hạn lim g '( x ) k .
x x0
f ( x)
Khi đó lim k.
x x0 g( x )
Chú ý:
- Trong định lý trênx0 có thể là số hữu hạn hoặc . Ngoài ra, định lí vẫn đúng cho
trường hợp hai hàm số f ( x ), g( x ) xác định trên khoảng [ a , x0 ) và x0 là số hữu hạn hoặc
.
0
- Quy tắc L’ Hospital chỉ áp dụng được cho hai dạng vô định , . Các dạng vô định khác
0
phải biến đổi, đưa về hai dạng này, sau đó mới áp dụng quy tắc.
Ví dụ 12. Sử dụng quy tắc L’ Hospital để tìm giới hạn sau
ln x 1 1
a) lim b) lim xarctgx 2
x 0 ln sin x x 0 x
cos x
c) lim (1 x )ln x d) lim ( tgx )
x 0
x
2
ln( x )
ln cos x 2
e) lim f) lim tgx
x 0 ln cos3 x
x
2
- Hàm số f ( x ) được gọi là liên tục trên E nếu f ( x ) liên tục tại mọi x E.
2. CÁC TÍNH CHẤT
(1) Nếu các hàm số f ( x ), g( x ) liên tục tại x0 thì các hàm số
f ( x)
f ( x ) g( x ) , f ( x ) g( x ) , f ( x ). g( x ) , ( víi g( x0 ) 0)
g( x )
cũng liên tục tại x0 .
(2) Nếu f : X Y liên tục tại x0 X , g : Y liên tục tại y0 f ( x0 ) Y thì hàm
hợp g f : X liên tục tại x0 .
(3) Hàm sơ cấp liên tục tại mọi điểm thuộc tập xác định.
Hàm số có đạo hàm còn được gọi là hàm khả vi. Ngoài ra, nếu f ( x ) có đạo hàm tại x0 thì
f ( x ) liên tục tại x0 .
Ví dụ 1. Tính đạo hàm của hàm số f ( x ) ln x tại điểm x0 1 .
Ta có
f ( x ) f (1) ln x ln1 ln(1 x 1) x 1
f '(1) lim lim lim lim 1
x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1
log a x ' 1
ln x ' 1 sin x ' cos x
x ln a x
cos x ' sin x tg x ' 12 cotg x ' 1
cos x sin 2 x
1
arcsin x ' arctgx ' 1 2
1 x2 1 x
v v2
4. ĐẠO HÀM CỦA HÀM HỢP
Nếu y y u , u u x thì y yu x là hàm hợp của x. Khi đó y x' y u' u x'
5. BẢNG ĐẠO HÀM CỦA HÀM HỢP
u u
' 1 '
u a a
u ' u
ln a u ' e e
u ' u
u'
u' u'
log a u '
ln u '
sin u ' u ' cos u
u ln a u
u' u'
cos u ' '
u sin u tg u 2 '
cotg u '
cos u sin 2 u
u' u'
u
u' '
arcsin u ' arctgu '
1 u2 1 u2 2 u
Ví dụ 3. Tính đạo hàm của các hàm số sau đây
a) y ( x2 3 x 1)e x ; b) y ln(sin x 2 cos x )
3
c) y e2 cos x x ; d) y sin(3 ln x 2 x )
e) y tg( x4 3 x ) ; f) y arctg( e2 x 1)
Ví dụ 4. Tính đạo hàm của các hàm số sau đây
1
x sin x
a) y (sin x ) b) y (cos x ) c) y (1 x) x
'
b) Đạo hàm cấp n bất kì: y( n ) y( n 1)
Ví dụ 5. Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau đây
a) y cos2 x b) y ln x a x2 c) y ( x2 x 3)e x ;
d) y ln(cos x 2sin x ) e) y arctan( e x ) f) y xe3 x x3
Ví dụ 6. Tính đạo hàm cấp n của các hàm số sau đây
a) y eax b) y sin x c) y cos x
II.5. VI PHÂN
1. KHÁI NIỆM
a) Vi phân cấp một. Nếu y f x là hàm số của x thì vi phân của y được tính bởi
công thức
dy y ' dx hay dy f ' x dx
b) Vi phân cấp hai. Vi phân của vi phân cấp một được gọi là vi phân cấp hai, kí hiệu và
được tính bởi công thức d2 y d( dy) y " dx2 .
Ví dụ 1. Tính vi phân của các hàm số sau đây
a) y ln( x2 x 1) b) y e x x3 c) y sin(ln x 2 x )
Ví dụ 2. Tính vi phân cấp hai của các hàm số sau đây
a) y ln(sin x cos x ) b) y ecos x c) y arc tan( e x )
2. ỨNG DỤNG CỦA VI PHÂN
Ta có vi phân của hàm số y f ( x ) tại điểm x0 được tính bởi công thức
dy( x0 ) y '( x0 )dx hay df ( x0 ) f '( x0 )dx .
Mặt khác ta có công thức gần đúng: f ( x0 x ) f ( x0 ) f '( x0 ) x , trong đó x dx . Từ
đó suy ra f ( x0 x ) f ( x0 ) f '( x0 ) x f ( x0 ) f '( x0 )dx
hay f ( x0 x ) f ( x0 ) df ( x0 ) .
Vậy, nhờ vi phân ta có thể tính gần đúng giá trị của hàm số y f ( x ) tại điểm x0 x .
Ví dụ 3. Áp dụng vi phân tính gần đúng
a) arct an 1,01 b) s in 290 c) 5 243,45
3. CÔNG THỨC TAYLOR
Trong công thức gần đúng f ( x0 x ) f ( x0 ) f '( x0 ) x , nếu ta đặt x x0 x , hay
x x x0 thì ta có f ( x ) f ( x0 ) f '( x0 )( x x0 ) . Nếu thay dấu gần đúng bởi dấu bằng,
ta có sai số kí hiệu là O( x x0 ) . Khi đó f ( x ) f ( x0 ) f '( x0 )( x x0 ) O( x x0 ) .
Công thức này được Taylor mở rộng cho hàm số f ( x ) có đạo hàm đến cấp n như sau:
1 1 ( n)
f ''( x0 )( x x0 )2 ...
f ( x ) f ( x0 ) f '( x0 )( x x0 ) f ( x0 )( x x0 )n O( x x0 )n
2! n!
Công thức này còn được gọi là khai triển Taylor của hàm số f ( x ) tại lân cận điểm x0 .
Đặc biệt, tại lân cận của điểm x0 0 , ta có khai triển Maclaurin của hàm số f ( x ) như sau
1 1 ( n)
f ''(0) x2 ...
f ( x ) f (0) f '(0) x f (0) xn O( xn )
2! n!
Ví dụ 4. Viết khai triển của hàm số y sin x tại lân cận điểm x0 0 .
Ta có đạo hàm y( n ) (sin x )( n ) sin x n , n 1,2,... nên
2
y( n ) (0) sin n , n 1,2,...
2
- Với n chẵn (n = 2k) thì y( n )(0) y(2 k) (0) sin 2k sin k 0 .
2
- Với n lẻ ( n = 2k – 1) thì y( n )(0) y(2 k 1)(0) sin (2k 1) ( 1)k 1 .
2
1 3 1 5 1 7 ( 1)k 1 2 k1
Vậy sin x x x x x ... x O( x2k ) .
3! 5! 7! (2k 1)!
Ví dụ 5. Viết khai triển của hàm số y e x tại lân cận của điểm x0 0 .
Tương tự ta có khai triển Maclaurin của một số hàm sau đây
1 2 1 4 1 6 1
cos x 1 x x x ... ( 1)k x2k O( x2k 1 )
2! 4! 6! (2k)!
1 1 1 1
ln(1 x ) x x2 x3 x4 ... ( 1)n 1 x n O( xn )
2 3 4 n
II.6. ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ
1. Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM
Giả sử hai biến x và y có mối quan hệ hàm số y = f(x) (chẳng hạn, x là giá của một
loại hàng hóa, còn y là số lượng hàng đó bán ra). Trong thực tế người ta quan tâm
đến xu hướng biến thiên của y tại x0 khi x thay đổi một lượng nhỏ là x . Khi đó
lượng thay đổi của y là y f ( x0 x ) f ( x0 ) . Ta có tốc độ thay đổi của y theo x
tại x0 chính là đạo hàm f '( x0 ) . Đây cũng là ý nghĩa của đạo hàm trong toán kinh tế.
Ví dụ 1. Hàm cầu của một loại hàng hóa là P 50 Q2 (P là giá của hàng hóa, Q
là lượng cầu của loại hàng hóa đó). Tìm tốc độ thay đổi giá khi lượng cầu thay đổi.
Giá sẽ thay đổi thế nào khi Q = 1?
Giải. Tốc độ thay đổi của giá P theo lượng cầu Q chính là đạo hàm của hàm số đã
cho, ta có P’ = 2Q. Khi Q = 1 thì P = - 2. Điều này có nghĩa: khi lượng cầu tăng
thêm 1 đơn vị sản phẩm thì giá sẽ giảm trên một đơn vị sản phẩm là 2 (đồng tiền).
Ví dụ 2. Hàm cầu của một loại sản phẩm là P 45 2 Q (P là giá của hàng hóa,
Q là lượng cầu của loại hàng hóa đó). Tìm tốc độ thay đổi giá khi lượng cầu thay
đổi. Giá sẽ thay đổi thế nào khi Q = 4?
10
11
12
sin 2 x
c) lim
x x 2 2
d) xlim
2arctgx ln x
1 1 x3
e) lim
x1 x 1
f) xlim
e x
ln x
2.2. Tính các giới hạn một phía của hàm số sau đây tại điểm đã chỉ ra
x2 2
a) f ( x ) ,x2 b) f ( x ) x x 5 khi x 1 , x 1
x2 1 2 x khi x 1
2 x 3 khi x 1
2
x 4
c) f ( x ) ,x0 d) f ( x ) 3 x x khi 1 x 2 , x 1 , x 2
x 2
x2 4 khi x 2
13
2.3. Xét sự liên tục của hàm số sau trên tập xác định
x ln(2 x 1) ( x 1)3 , nÕu x 0
, khi x 0
a) f ( x ) e x 1 b) f ( x ) ax+b , nÕu 0<x<1
x a , khi x 0
x , nÕu x 1
x
, khi x 0 2
c) f ( x ) x d) f ( x ) x x 1 , khi x 1
1 , khi x 0 3 x 2 , khi x 1
2.4. Tìm a để hàm số sau đây liên tục trên tập xác định
x3 64
, khi x 4
f ( x ) x2 16
a , khi x 4
2.5. Tính đạo hàm của các hàm số sau đây
a) y cos2 x ; b) y ln x a x2
2.12. Cho hàm cầu của một loại sản phẩm là P = -5Q + 30. Tìm mức giá để doanh thu
đạt tối đa.
2.13. Một loại sản phẩm có hàm cầu là P = 42 – 4Q và hàm chi phí trung bình là
80
C 2 . Tìm mức giá để có lợi nhuận tối đa.
Q
2.14. Trung bình chi phí 1 đơn vị sản phẩm được cho bởi công thức
200
C 2Q 2 36Q 210 .
Q
a) Tìm mức sản xuất Q [2;10] để có chi phí tối thiểu.
b) Tìm mức sản xuất Q [5;10] để có chi phí tối thiểu.
2.15. Hàm cầu của một loại sản phẩm độc quyền là P = 600 – 2Q và tổng chi phí là
C 0, 2Q 2 28Q 200 .
a)Tìm mức sản xuất Q để lợi nhuận đạt tối đa. Tìm mức giá P và lợi nhuận lúc đó.
b) Chính quyền đặt thuế là 22 đơn vị tiền cho một đơn vị sản phẩm. Tìm mức sản
xuất để lợi nhuận đạt tối đa. Tìm mức giá và lợi nhuận trong trường hợp này.
CHƯƠNG III. HÀM NHIỀU BIẾN
III.1. KHÁI NIỆM
1. HÀM HAI BIẾN
Cho không gian R2 ( x, y) : x, y R và tập hợp D R2.
Ánh xạ
f : D R
( x, y ) z f ( x, y )
được gọi là hàm hai biến xác định trên tập hợp D.
Như vậy, mỗi cặp số thực ( x, y ) D sẽ tương ứng với một số thực z f ( x, y ) .
Ta gọi các biến số x, y là các biến số độc lập, còn biến số z là biến số phụ thuộc vào x, y ;
f ( x, y ) là giá trị của hàm hai biến ứng với cặp số thực ( x, y) D.
Ví dụ 1. Cho D R2 , f ( x, y ) x3 y2 xy .
Thế thì tập xác định của hàm số là cả không gian R2 ,
ứng với cặp số ( x, y ) (2, 1) D , ta có z f (2, 1) 23 ( 1)2 2.( 1) 5.
Ứng với cặp số ( x, y ) (3,2) D , ta có z f (3,2) 33 22 3.2 29.
Thông thường khi cho hàm số, người ta phải cho trước tập xác định D và cho ánh xạ f để có
thể tính được giá trị tương ứng của hàm số.
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, người ta chỉ cho ánh xạ f mà không cho tập xác định. Khi
đó, ta quy ước tập xác định D của hàm số là tập hợp các cặp số ( x, y ) R2 sao cho giá trị
của biểu thức f ( x, y ) là số thực.
Ví dụ 2. Cho hàm số bởi biểu thức f ( x, y) y x2 .
15
2
Rõ ràng, muốn f ( x, y ) là một số thực, ta phải có y x 0.
Như vậy, tập xác định của hàm số đó là tập hợp
D ( x, y ) R2 : y x2 0 ( x, y ) R2 : y x2 .
Chẳng hạn, ( x, y ) (1,2) D,( x, y) (2,1) D .
Ví dụ 3. Tìm tập xác định của hàm số f ( x, y) ln(2 x y 1).
Giải. Ta có tập xác định của hàm số đã cho là
D ( x, y ) R2 : 2 x y 1 0 ( x, y ) R2 : y 2 x 1 .
Chẳng hạn, ( x, y ) (2,4) D,( x, y ) (2,5) D.
Ví dụ 4. Tìm tập xác định của hàm số
1
a) z 2
b) z 4 x2 y2 x2 y2 1
ln( y x 1)
y
c) z sin x 4 y d) z arcsin
x
2. HÀM BA BIẾN
Tương tự, ta có khái niệm hàm ba biến.
Cho không gian R3 ( x, y, z ) : x, y, z R và tập hợp D R3.
Ánh xạ
f : D R
( x, y, z ) u f ( x, y, z)
được gọi là hàm ba biến xác định trên tập hợp D.
Ví dụ 5. Cho D R3 , f ( x, y, z ) 2 x y2 yz.
Ứng với ( x, y, z ) (1,2,3), ta có u f (1,2,3) 2.1 22 2.3 4.
III.2. ĐẠO HÀM RIÊNG và VI PHÂN
1. ĐẠO HÀM RIÊNG
Cho hàm hai biến z f ( x, y ) xác định trên tập hợp D.
Nếu xem biến số y như hằng số, ta có hàm một biến theo x. Lấy đạo hàm của hàm số thu
'
được theo x, ta gọi đó là đạo hàm riêng theo x của hàm hai biến đã cho, kí hiệu là zx hoặc
z
.
x
z f ( x0 , y0 ) f ( x, y0 ) f ( x0 , y0 )
Như vậy lim .
x x x x0 x x0
Ví dụ 1. Cho hàm số z x3 y2 xy.
Xem y là hằng số, ta có hàm một biến z x3 c2 cx . Lấy đạo hàm của hàm số này theo
x, ta được z ' 3 x2 c .
Thay c y , ta có đạo hàm riêng theo x của hàm số đã cho là z'x 3 x2 y.
16
Tương tự, nếu xem x là hằng số, ta có hàm một biến theo y và ta cũng tính được đạo hàm
' z
riêng theo y của hàm hai biến, kí hiệu là z y hoặc . Ta cũng có công thức
y
z f ( x0 , y0 ) f ( x0 , y ) f ( x0 , y0 )
lim
y y y y0 y y0
'
Ở ví dụ 1, ta tính tiếp đạo hàm riêng theo y và được z y 2 y x.
Vậy, thực chất đạo hàm riêng theo từng biến số là đạo hàm của hàm một biến khi xem
biến số còn lại như hằng số.
Ví dụ 2. Tính đạo hàm riêng của hàm số z x cos y y sin x.
Ta có z'x cos y y cos x; z'y x sin y sin x .
Ví dụ 3. Tính đạo hàm riêng của hàm số
x
a) z b) z ln( x2 y3 )
y
c) z e xy d) z sin( xy y2 )
2. VI PHÂN
' '
Cho hàm hai biến z f ( x, y ) xác định trên tập hợp D và có các đạo hàm riêng zx , z y . Khi
đó, biểu thức dz z'x dx z'y dy được gọi là vi phân (toàn phần) của hàm hai biến đã cho.
Ví dụ 4. Hàm số z x3 y2 xy có vi phân là
dz (3 x2 y )dx ( x 2 y )dy.
y
Ví dụ 5. Tính đạo hàm riêng và vi phân của hàm số z x .
Giải. Ta có hai đạo hàm riêng: z'x yx y 1, z'y x y ln x .
Vi phân: dz yx y 1dx x y ln xdy.
Ví dụ 6. Tính đạo hàm riêng và vi phân của hàm số
a) z x3 y2 xy4 b) z ln( xy y2 x )
c) z cos( xy 1) d) z arctg( xy)
Chú ý: Vi phân được sử dụng để tính gần đúng giá trị của hàm nhiều biến. Ta có công thức
gần đúng sau đây:
f ( x0 x, y0 y ) f ( x0 , y0 ) df ( x0 , y0 )
trong đó df ( x0 , y0 ) f x' ( x0 , y0 ) x f y' ( x0 , y0 ) y là vi phân của hàm số f ( x, y) tại điểm
( x0 , y0 ) .
Ví dụ 7. Tính gần đúng 1,050,98 .
Đặt f ( x, y) x y , ( x0 , y0 ) (1,1) , x 0,05 , y 0,02 .
Ta cần tính f ( x0 x, y0 y) .
Ta có f ( x0 , y0 ) 11 1 , f x' ( x0 , y0 ) 1 , f y' ( x0 , y0 ) 0 df ( x0 , y0 ) 0,05 .
17
với các tên gọi lần lượt là : đạo hàm riêng cấp hai theo x hai lần; đạo hàm riêng cấp hai theo x
rồi theo y; đạo hàm riêng cấp hai theo y rồi theo x; đạo hàm riêng cấp hai theo y hai lần.
2 z 2 z 2 z 2 z
Các đạo hàm riêng cấp hai còn được kí hiệu lần lượt là , , , .
x2 yx xy y2
18
19
b) Điều kiện đủ. Giả sử M0 ( x0 , y0 ) D là điểm dừng của hàm số f ( x, y ) và tại M0 hàm số
có các đạo hàm riêng cấp hai
A f "2 ( M0 ), B f xy
"
( M0 ), C f "2 ( M0 ) .
x y
Khi đó:
A B
- Nếu 0, A 0 thì hàm số đạt cực tiểu tại M0 .
B C
A B
- Nếu 0, A 0 thì hàm số đạt cực đại tại M0 .
B C
A B
- Nếu 0 thì hàm số không có cực trị tại M0 .
B C
A B
- Nếu 0 thì không có kết luận gì.
B C
Ví dụ 3. Tìm cực trị của hàm số z x3 y3 3 xy .
Giải. Ta có tập xác định của hàm số đã cho là D R2.
- Ta tính các đạo hàm riêng cấp 1 để tìm điểm dừng.
z'x 3 x2 3 y; z'y 3 y2 3 x .
Suy ra
' 2
zx 0 3 x 3 y 0 y x2 y x2
'
z y 0 3 y2 3 x 0 ( x2 )2 x 0 x( x3 1) 0
Từ đây ta có hai nghiệm
x 0 x 1
;
y 0 y 1
Do đó ta thu được hai điểm dừng là M1(0,0), M2 (1,1) D.
- Ta tính các đạo hàm riêng cấp hai tại từng điểm dừng và xét xem chúng có thoả mãn điều
kiện đủ hay không.
Ta có z"x2 6 x; z"xy 3; z"y2 6 y .
Tại điểm dừng M1(0,0) thì A z"x2 ( M1 ) 6.0 0; B z"xy ( M1 ) 3; C z"y2 ( M1 ) 6.0 0.
A B 0 3
Do đó 9 0 . Vậy điểm M1 không là điểm cực trị của hàm số đã cho.
B C 3 0
Tại điểm dừng M2 (1,1) thì A z"x2 ( M2 ) 6.1 6; B z"xy ( M2 ) 3; C z"y2 ( M2 ) 6.1 6.
A B 6 3
Do đó 27 0; A 6 0.
B C 3 6
Vậy điểm M2 là điểm cực tiểu của hàm số đã cho.
Khi đó ta có zmin z(1,1) 13 13 1.1 1.
20
'
zx 0
– Tìm điểm dừng: Giải hệ ' ta tìm được ba điểm dừng là
z y 0
M1(1,1) , M2 ( 1, 1) , M3 (0,0) .
– Tại điểm M1 , M2 ta đều có A = 10 > 0, B = - 2, C = 10,
A B 10 2
96 0
B C 2 10
Vậy M1 , M2 là hai điểm cực tiểu với zmin z( M1 ) z( M2 ) 2 .
A B
– Tại điểm M3 ta có A = - 2, B = - 2, C = - 2, 0 nên ta chưa có kết luận
B C
gì. Ta xét điểm M3 bằng định nghĩa. Ta có z( M3 ) 0 .
1
Tại các điểm nằm xung quanh M3 , chẳng hạn điểm M ( x, y) với x y thì
n
1 1 2 1
Z , 2 0 nếu n > 1.
n n n2 n2
1 1 1 1 2
Tại điểm M '( x, y) với x , y thì Z , 4 0 .
n n n n n
Suy ra z( M3 ) z( M ) , z( M3 ) z( M ') .
Vậy điểm M3 không là điểm cực trị của hàm số đã cho.
Ví dụ 5. Tìm cực trị của hàm số
a) z 5 xy x5 y5 b) z 8 x y
x y
c) z = x2 + xy + y2 - 3x - 6y ; d) z = x3 + y3 + 6xy
21
trong đó dx, dy bị ràng buộc bởi điều kiện d ( M0 ) x' ( M0 )dx 'y ( M0 )dy 0 .
Khi đó: - Nếu d2 L( M0 ) 0 thì M0 là điểm cực tiểu có điều kiện của hàm số đã cho.
- Nếu d2 L( M0 ) 0 thì M0 là điểm cực đại có điều kiện của hàm số đã cho.
Ví dụ 1. Tìm cực trị của hàm số z = 6 – 4x – 3y với điều kiện x2 y2 1 .
Giải. Ta có hàm số Lagrange L( x, y) 6 4 x 3 y ( x2 y2 1) . Do đó
L'x 4 2 x , L'y 3 2 y
22
4 3 5 4 3 5
M1 ; , 1 ; M2 ; , 2
5 5 2 5 5 2
- Tại M1 ta có vi phân cấp hai d2 L( M1 ) 21dx2 21dx2 5( dx2 dy2 ) 0 .
Vậy M1 là điểm cực tiểu có điều kiện của hàm số đã cho với zmin z( M1 ) 1 .
- Tại M2 ta có vi phân cấp hai d2 L( M2 ) 22dx2 22dx2 5( dx2 dy2 ) 0 .
Vậy M2 là điểm cực đại có điều kiện của hàm số đã cho với zmax z( M2 ) 11 .
Ví dụ 2. Tìm cực trị của hàm số z = x + 2y với điều kiện x2 y2 5 .
III.5. ỨNG DỤNG BÀI TOÁN CỰC TRỊ VÀO KINH TẾ
Ví dụ 1. Cho hàm lợi nhuận của một xí nghiệp đối với một loại sản phẩm là
RCT
trong đó là lợi nhuận, R là doanh thu, C là tổng chi phí gồm chi phí cố định f ( không phụ
thuộc vào số lượng sản phẩm), chi phí biến thiên cQ (c là chi phí trung bình cho một sản
phẩm, Q là sản lượng), t là thuế trên một sản phẩm, T là tổng thuế.
Giả sử P = a – bQ (a, b > 0).
Khi đó ta có aQ bQ2 ( c t )Q f .
Bài toán đặt ra là:
- Xí nghiệp muốn xác định mức sản lượng Q để lợi nhuận đạt cực đại.
- Nhà nước muốn xác định mức thuế t trên một sản phẩm để tổng thuế đạt cực đại.
Ta sẽ giải bài toán cho trường hợp cụ thể: a = 10, b = 1, c = 2, f = 1. Khi đó hàm lợi nhuận là
10Q Q2 (2 t )Q 1
a) Trước tiên ta đứng trên cương vị của xí nghiệp, xem t như tham số thì là hàm một
biến theo Q. Khi đó ta có
8t
' 2Q 8 t , ' 0 Q (0 t 8) , ' 2 0
2
8t
Vậy hàm lợi nhuận đạt cực đại khi Q Q (0 t 8) .
2
8 t t2
b) Ta xác định mức thuế: Với Q Q thì T tQ . Do đó
2
8 2t
T' 4 t , T ' 0 t 4 , T " 1 0
2
Vậy tổng thuế đạt cực đại khi t t 4 (thoả mãn 0 < t < 8).
Khi đó ta có
Q Q 2 , P P a bQ 10 2 8
20 4 6.2 1 3
Ví dụ 2. Cho hàm lợi nhuận của một công ty đối với một sản phẩm là
R C PQ wL rK
trong đó là lợi nhuận, R là doanh thu, C là chi phí, L là lượng lao động, w là tiền lương
cho một lao động, K là tiền vốn, r là lãi suất của tiền vốn, P là đơn giá bán sản phẩm. Giả
sử Q là hàm sản xuất Cobb – Douglas dạng Q L1 / 3 K 1 / 3 . Ta tìm L, K để lợi nhuận đạt tối
23
đa cho trường hợp w = 1, r = 0,02, P = 3. Khi đó ta có hàm hai biến với các đạo hàm riêng
3 L1 / 3 K 1 / 3 L 0,02 K
'L L2 / 3 K 1 / 3 1 , 'K L1 / 3 K 2 / 3 0,02
2 1 2 / 3 2 / 3 2
''L2 L5 / 3 K 1 / 3 , ''LK
L K , '' 2 L1 / 3 K 5 / 3
3 3 K 3
' '
Tìm điểm dừng bằng cách giải hệ L 0, K 0 ta được L = 50, K = 2500. Xét các đạo
hàm riêng cấp hai tại điểm dừng ( L0 , K0 ) (50,2500) ta có
1 1 1 A B 1
A 0, B , C , 0
75 7500 187500 B C 18750000
Vậy lợi nhuận đạt tối đa khi L = 50, K = 2500 với max 50 .
Ví dụ 3. Giả sử một xí nghiệp sản xuất ra một loại sản phẩm và bán tại hai thị trường với
đơn giá lần lượt là 7 và 6 trên một sản phẩm. Cho biết chi phí sản xuất của xí nghiệp đó là
C q12 q1q2 q22 q2 3 , trong đó q1 , q2 lần lượt là lượng sản phẩm bán được ở hai thị
trường. Tìm q1 , q2 để lợi nhuận của xí nghiệp là R C đạt cực đại.
Ví dụ 4. Một công ty sản xuất một loại sản phẩm và tiêu thụ trên hai thị trường riêng biệt.
Cho biết hàm cầu trên hai thị trường lần lượt là
P P
Qd1 80 1 , Qd2 80 2 ,
3 4
hàm tổng chi phí là
C(Q ) Q2 30Q 10 ,
trong đó P1, P2 là đơn giá trên từng thị trường, Q là tổng sản lượng của công ty. Tìm khối
lượng sản phẩm Q1 , Q2 công ty cung cấp cho từng thị trường để lợi nhuận cao nhất.
Ví dụ 5. Cho hàm lợi ích U C1C2 , trong đó C1, C2 là số tiền tiêu dùng tại cuối thời kì thứ
nhất, thứ hai. Giả sử lãi suất tại cuối thời kì thứ nhất là r = 0,5%, tổng thu nhập tại cuối
C2
thời kì này là I C1 . Ta cần tìm C1, C2 để hàm lợi ích U đạt cực đại.
1r
C2
Giải. Đây là bài toán tìm cực trị của hàm số U với điều kiện ràng buộc I C1 0.
1 r
C2
Do đó ta xét hàm số Lagrange L( C1 , C2 ) C1C2 I C1 .
1,005
Ta có
C2
L'C C2 , L'C C1 , L' I C1
1 2 1,005 1,005
L" 0 , L"C C 1 , L" 2 0
C12 1 2 C2
Giải hệ phương trình L'C1 0 , L'C1 0 , L' 0 ta tìm được điểm dừng:
I I I I I
C1 ; C2 1,005 ; 1,005 M0 ;1,005
2 2 2 2 2
24
2
Vi phân cấp hai tại điểm dừng d2 L( M0 ) 2dC1dC2 dC22 0 (vì dC1 , dC2 bị ràng
1,005
C 1
buộc bởi điều kiện d I C1 2 dC1 dC2 0 ).
1r 1r
I I I2
Vậy U đạt cực đại khi C1 C1 ; C2 C2 1,005 . Khi đó Umax 1,005 .
2 2 4
Ví dụ 6. Cho hàm chi phí của một xí nghiệp là C( L, K ) wL rK , trong đó w = 400 là tiền
lương của mỗi lao động, r = 0,01 là lãi suất của vốn vay. Giả sử xí nghiệp phải sản xuất
Q0 1000 sản phẩm và hàm sản phẩm là Q L1 / 2 K 1 / 2 . Tìm L và K để C đạt cực tiểu.
HD. Cần tìm cực tiểu của hàm chi phí C với điều kiện ràng buộc Q Q0 .
Ví dụ 7. Một người dự kiến dùng 130 đơn vị tiền để mua hai loại hàng hoá có giá lần lượt
là P1 4 , P2 6 . Biết hàm hữu dụng của hai loại hàng này là U ( x1 , x2 ) ( x1 2)( x2 1) ,
trong đó x1 , x2 lần lượt là khối lượng hai loại hàng. Hãy xác định x1 , x2 để hàm hữu dụng
đạt giá trị lớn nhất.
BÀI TẬP CHƯƠNG III
3.1. Tính các đạo hàm riêng của các hàm số sau đây
x y
a) z b) z xe xy c) z y2 e2x y
x y
3.2. Tính các đạo hàm riêng cấp hai của các hàm số sau đây
a) z cos( x2 y2 ) b) z xye x
xy
c) z d) z ln x2 y2
x y
3.3. Tính vi phân cấp một, cấp hai của các hàm số sau đây
xy
a) z 3 x2 2 xy 3 y2 b) z c) z ln(3 x 2 y)
x y
3.4. Tìm cực trị của các hàm số sau đây
2
y2
a) z 4 x2 y2 b) z e x
1 1
c) z xy d) z 2 x3 y3 3 x2 3 y 12 x 4
x y
3.5. Tìm cực trị với điều kiện của các hàm số sau đây
a) f ( x, y) xy , x y 100 b) f ( x, y) x2 y2 , x y 10
c) f ( x, y) x 3 y , xy 64 d) f ( x, y) 4 x2 y2 , x y 1
3.6. Giả sử một người tiêu dùng mua hai loại hàng hoá. Cho biết hàm hữu dụng của hai
loại hàng này là U ( x, y) ( x 2)2 ( y 3)2 , trong đó x, y lần lượt là khối lượng hai loại
hàng hoá đó.
a) Tìm hàm hữu dụng biên theo từng loại hàng hoá.
b) Tính giá trị hữu dụng biên theo loại hàng hoá thứ nhất khi người đó mua mỗi
loại hàng 3 đơn vị khối lượng.
3.7. Một công ty sản xuất hai loại hàng hoá có hàm cầu lần lượt là
25
2 1 1 2
Q1 280 P1 P2 , Q2 420 P1 P2 .
5 5 5 5
Giả sử tổng chi phí xác định bởi
C(Q ) 40Q1 180Q2 Q12 Q1Q2 Q22 .
Tìm mức sản lượng để công ty thu được lợi nhuận tối đa.
3.8. Một công ty sử dụng hai nguyên liệu đầu vào để sản xuất. Giả sử sản lượng Q tại
1 1
các mức nguyên liệu đầu vào x1 , x2 xác định bởi công thức Q( x1 , x2 ) . 12 x13 x22
Cho biết giá của hai loại nguyên liệu đầu vào lần lượt là p1 , p2 , còn giá bán sản phẩm
của công ty là q.
a) Hãy xác định hàm lợi nhuận.
b) Tìm mức nguyên liệu đầu vào x1 , x2 để lợi nhuận lớn nhất.
26
dx dx
1 x2
arcsin x C
1 x2 arctan x C
f ' x
dx 1 x
dx ln f x C
2
a x 2
arctan C, a 0
a a f x
sin axdx 1 cos ax c, a 0
a cos axdx 1a sin ax c, a 0
ax
e dx 1 eax c, a 0
a
3. CÁC TÍNH CHẤT
1. af ( x )dx a f ( x )dx ( a const )
3. f '( x )dx f ( x ) C
f ( x)dx f ( x)
'
2. f ( x ) g( x )dx f ( x )dx g( x )dx 4.
Ví dụ 3. Tính các tích phân sau đây
a) x3 x2 x dx b) x
2
3
4 e x dx
x
dx
c) sin2 x cos2 x d) 2 cos 2 x 8 s in4x dx
Ví dụ 4. Tính các tích phân sau đây
2x 1 4x 1 dx
a) tgxdx b) x2 1dx c) x2 4 dx d) ex 1
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH
a) Phương pháp tích phân từng phần
u dv uv v du
Cách đặt u, dv:
“ U ơi lốc ác quá trời
E rằng sin cos còn mời đê vê ”
Ví dụ 5. Tính các tích phân sau đây bằng phương pháp tích phân từng phần
a) x2 ln xdx b) x 1 cos xdx
c) xe2x dx d) 2 x 1 s in2xdx
b) Phương pháp đổi biến số
f x dx f xt x t dt
'
Ví dụ 6. Tính các tích phân sau đây bằng phương pháp đổi biến số
dx
a) x ln2 x b) x 2 x2 dx
sin x 2008
c) 1 cos2 x dx d) x 1 x dx
f x dx F x F b F a
b
a
a
trong đó F(x) là nguyên hàm của f(x).
Ví dụ 1. Tính các tích phân xác định sau đây
1 2
3 x3 4 x 2 2 x 1
3 x
2
a) 4 x 2 dx b) x2
dx
0 1
4 1 3
x 3 x2 2 x 2
c) cos2 xdx d) dx
0 0
x2 1
2. CÁC TÍNH CHẤT
b b b b b
(1) cf ( x )dx c f ( x )dx 2) [ f ( x ) g( x )]dx f ( x )dx g( x )dx
a a a a a
b c b
(3) f ( x )dx f ( x )dx f ( x )dx
a a c
a a
(4) Nếu f(x) là hàm số chẵn (nghĩa là f ( x ) f ( x ) ) thì
f ( x )dx 2 f ( x )dx .
a 0
a
(5) Nếu f(x) là hàm số lẻ (nghĩa là f ( x ) f ( x ) ) thì f ( x )dx 0 .
a
1 1 2
dx 1 dx x3 dx
Ví dụ 2. a)
1 x
2
2
1 x 2
2 arctan x
0 2 b) 1 x2 0
1 0 2
3 0 3 0 3
Ví dụ 3. x dx x dx x dx xdx xdx 5
1 1 0 1 0
u dv uv v du
b
a) Phương pháp tích phân từng phần a
a a
Cách đặt u, dv tương tự trường hợp tích phân bất định.
28
Ví dụ 4. Tính các tích phân xác định sau đây bằng phương pháp tích phân từng phần
e 2
a) x ln xdx b) (2 x 1)sin xdx
1 0
1 2
c) xarctgxdx d) x cos xdx
0
3
b
f xdx f xt x t dt
'
b) Phương pháp đổi biến số
a
, là các cận mới của tích phân xác định theo biến số t .
Các bước thực hiện:
- Chọn biến số mới, tính vi phân của nó
- Đổi cận tích phân theo biến số mới
- Viết tích phân ban đầu theo biến số mới và tính tích phân mới.
Ví dụ 5. Tính các tích phân xác định sau đây bằng phương pháp đổi biến số
7 2
cos xdx
a) x 2 x2 dx b) 1 sin2 x
2 0
e 3 2
ln x 3
c) x
dx d) sin xdx
1 0
f ( x )dx lim
b f ( x )dx ; f ( x )dx lim
a f ( x )dx
a a a
c c b
29
b
1 1 b
Ví dụ 7. dx lim dx lim ln x lim ln b 1
x b x b e b
e e
0 0
1 1 0
Ví dụ 8. 1 x2 dx lim 1 x2 dx lim arctan x lim ( arctan a)
a a a a 2
a
0 b
1 1 1
Ví dụ 9. 1 x2 dx alim
1 x2
dx lim
b 1 x2
dx
a 0
lim ( arctan a) lim arctan b
a b 2 2
Chú ý. Nếu tích phân suy rộng có giá trị hữu hạn thì ta nói nó hội tụ. Trường hợp
ngược lại, ta nói nó phân kì.
Ví dụ 10. Tính các tích phân suy rộng sau đây
0
x dx dx dx
a) xe dx b) x x
c) 2
x 4
d) 3 4
x
0 1
3. dxdy S ( D)
D
4. Nếu miến lấy tích phân D được chia thành hai miền nhỏ D1 , D2 thì
f ( x, y)dxdy f ( x, y )dxdy f ( x, y )dxdy
D D1 D2
Sau đây ta xét một vài trường hợp đặc biệt đối với miền lấy tích phân.
a) Miền lấy tích phân là hình chữ nhật xác định bởi
a x b
(a, b, c, d const )
c y d
Khi đó ta có công thức tính tích phân hai lớp:
b d d b
b) Miền lấy tích phân là hình thang cong xác định bởi:
a xb
(a, b const ) . Khi đó
y1 ( x) y y2 ( x)
b y2 ( x )
f ( x, y)dxdy dx
D a y1 ( x )
f ( x, y )dy (2)
c) Miền lấy tích phân là hình thang cong xác định bởi:
x1 ( y ) x x2 ( y )
(c, d const ) . Khi đó
c yd
d x2 ( y )
f ( x, y)dxdy dy
D c x1 ( y )
f ( x, y )dx (3)
0 x 1
Ví dụ 3. Tính tích phân hai lớp xydxdy ,trong đó D xác định bởi:
D
2
x y x
Ví dụ 4. Tính tích phân hai lớp y 2 dxdy , trong đó D xác định bởi: y x 2 y
D 1 y 3
Ví dụ 5. Tính tích phân hai lớp ( y 1)dxdy , trong đó D
D
giới hạn bởi các đường:
xy 1, x 3, y x.
d) Trường hợp D là miền bất kì: Ta chia D thành những miền nhỏ xác định như ở
các trường hợp trên và sử dụng tính chất 4 để tính tích phân.
Ví dụ 6. Tính tích phân hai lớp ydxdy , trong đó D
D
là tam giác ABC với các đỉnh
A(1,1), B (4, 4), C (2, 6).
31
xdx
a) ln x 1 x2 dx b) sin2 x c) e x dx
2
x arcsin x
d) 1 x6 dx e) 2
dx f) cos3 xdx
1 x
4.2. Tính các tích phân xác định sau đây
e 6 1
sin(ln x ) dx
a) dx b) c) (2 x 3)e x dx
x 1 3x 2
1 1 0
1 1 2
d) arctgxdx e) sin xdx f) x(2 x )15 dx
0 0 1
32